Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH may xuất khẩu việt hồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1010.25 KB, 77 trang )

..

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN VĂN THỌ

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH MAY
XUẤT KHẨU VIỆT HỒNG
Chuyên ngành: Kinh Tế Đối Ngoại

LONG XUYÊN 5-2009


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH MAY
XUẤT KHẨU VIỆT HỒNG

Chun ngành: Kinh Tế Đối Ngoại
Sinh viên thực hiên: Nguyễn Văn Thọ
Lớp: DH6KD2-MSSV: DKD052064
Giáo viên hướng dẫn: Ngơ văn Q

LONG XUN 5-2009



CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG

Người hướng dẫn :………….
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Người chấm, nhận xét 1 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Người chấm, nhận xét 2 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm và bảo vệ khóa luận
Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng ….. năm …….


LỜI CẢM ƠN
Qua khoảng thời gian 04 năm học tập và rèn luyện dưới giảng
đường Đại Học An Giang, được quý thầy cô truyền đạt những kiến thức
quý báo cùng với khoảng thời gian thực tập, được tiếp xúc thực tế tại Công
ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng, nay tơi đã hồn thành xong khóa
luận tốt nghiệp của mình.
Qua khóa luận tốt nghiệp, tơi xin chân thành cảm ơn thầy Ngơ Văn
Q đã tận tình hướng dẫn tơi hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Cảm ơn các thầy cơ Trường Đại Học An Giang.
Chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, Trưởng phịng Kế tốn – Tài
vụ cùng các anh chị nhân viên trong công ty đã giúp đỡ và tạo điều kiện
cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại cơng ty.

Kính chúc q thầy cơ được dồi dào sức khỏe và cơng tác tốt.
Kính chúc Ban Giám Đốc, Trưởng phịng Kế tốn – Tài vụ cùng
các anh chị nhân viên trong Công ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng
được nhiều sức khỏe, ln hồn thành tốt cơng việc để xây dựng công ty
ngày càng đạt hiệu quả cao hơn.
Long Xuyên, tháng 05 năm 2009
Sinh Viên
Nguyễn VănThọ


TĨM TẮT
YZ

Trong tình hình kinh tế như hiện nay, cùng với sự phát triển của khoa học và
công nghệ ngày càng hiện đại, các doanh nghiệp không ngừng ra sức phấn đấu và hồn
thiện mơi trường kinh doanh của mình. Do đó để đứng vững và phát triển địi hỏi các
doanh nghiệp phải nắm vững tình hình hoạt động của doanh nghiệp và tìm hiểu đối thủ
cạnh tranh, khách hàng,… để từ đó xác định hướng phát triển phù hợp. Đặc biệt là các
doanh nghiệp phải hiểu rõ về thực trạng tài chính của mình để có hướng đầu tư hiệu
quả. Do đó tất các các doanh nghiệp nói chung và đối với công ty TNHH may xuất khẩu
Việt Hồng là công ty chuyên sản suất, gia công và xuất khẩu hàng may mặc nói riêng
thì việc phân tích tình hình tài chính là cơng việc hết sức quan trọng.
Đề tài “Phân tích tình hình tài chính cơng ty TNHH may xuất khẩu Việt
Hồng” được thực hiện với mục tiêu phân tích tình hình tài chính của cơng ty thơng qua
việc phân tích các báo cáo tài chính như: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và các tỷ số tài chính để thấy rõ được thực
trạng tài chính của cơng ty, nhằm phát hiện những mặt cịn tồn tại để tìm cách khắc
phục.
Thơng qua việc phân tích tình hình tài chính của cơng ty qua 3 năm 2006 –
2008, ta thấy được mặc dù công ty luôn hoạt động có hiệu quả, mang lại lợi nhuận

nhưng cơng ty cũng gặp khơng ít khó khăn về tài chính cần khắc phục như: khả năng
thanh tốn nợ cịn yếu, việc sử dụng vốn vay chưa hiệu quả,… Do đó, thơng qua việc
phân tích và đánh giá một số thành tựu đã đạt được và những mặt còn tồn tại của cơng
ty, từ đó đưa một số kiến nghị đối với công ty và Nhà nước nhằm giúp cho công ty ngày
có nhiều điều kiện để hồn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Ngoài
những kiến nghị trên còn đưa ra ra một số giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao tình
hình tài chính của cơng ty như sau:
¾
¾
¾
¾
¾
¾
¾
¾
¾
¾

Sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực
Quản trị tiền mặt
Quản trị các khoản phải thu
Quản lý tài sản dài hạn
Tăng tỷ trọng vốn chủ sở hữu, giảm tỷ trọng các khoản nợ
Nâng cao khả năng thanh toán nợ
Rút ngắn kỳ thu tiền bình quân
Nâng cao khả năng sinh lợi của công ty
Đẩy mạnh Marketing và mở rộng thị trường
Kiểm sốt chi phí



Lời cảm ơn
Tóm tắt
MỤC LỤC
Trang
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
Danh mục biểu đồ
Danh mục viết tắt
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN............................................................................................ 1
1.1. Cơ sở hình thành đề tài ............................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................. 1
1.3. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................... 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................... 2
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN ..................................................................................... 3
2.1. Khái niệm và ý nghĩa phân tích tài chính.................................................................. 3
2.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp ..................................................................... 3
2.1.2. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp.................................................. 3
2.1.3. Khái niệm hệ thống báo cáo tài chính ................................................................ 3
2.1.4. Vai trị, nhiệm vụ của phân tích tài chính ........................................................... 3
2.1.5. Mục đích, ý nghĩa phân tích tài chính ................................................................. 4
2.2. Tài liệu, phương pháp phân tích................................................................................ 4
2.2.1. Tài liệu phân tích................................................................................................. 4
2.2.2. Phương pháp phân tích........................................................................................ 5
2.3. Chỉ tiêu phân tích tài chính ....................................................................................... 6
2.3.1. Phân tích các chỉ số tài chính ............................................................................. 6
2.3.1.1. Phân tích nhóm tỷ số thanh tốn ................................................................... 6
2.3.1.2. Phân tích nhóm tỷ số hoạt động .................................................................... 7
2.3.1.3. Phân tích nhóm tỷ số địn bẩy (cơ cấu tài chính) .......................................... 9
2.3.1.4. Phân tích nhóm tỷ số sinh lợi ...................................................................... 10
2.3.2. Phân tích sơ đồ Dupont ..................................................................................... 11

CHƯƠNG 3. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MAY XUẤT KHẨUVIỆT HỒNG
3.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ....................................................... 13
3.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn ........................................................................ 13
3.2.1. Chức năng ......................................................................................................... 14
3.2.2. Nhiệm vụ........................................................................................................... 14


3.2.3. Quyền hạn ......................................................................................................... 14
3.3. Cơ cấu tổ chức......................................................................................................... 15
3.4. Qui mơ sản xuất kinh doanh ................................................................................... 17
3.4.1. Tình hình nhân sự tại công ty............................................................................ 17
3.4.2. Tổng số vốn sản xuất kinh doanh...................................................................... 17
3.4.3. Cơ sở vật chất.................................................................................................... 17
3.5. Quy trình cơng nghệ................................................................................................ 17
3.6. Thuận lợi và khó khăn............................................................................................. 18
3.6.1. Thuận lợi ........................................................................................................... 18
3.6.2. Khó khăn ........................................................................................................... 19
3.7. Định hướng phát triển ............................................................................................. 19
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY TNHH MAY XUẤT
KHẨU VIỆT HỒNG ..................................................................................................... 21
4.1. Phân tích bảng cân đối kế tốn................................................................................ 21
4.1.1. Phân tích tình hình tài sản ................................................................................. 21
4.1.1.1. Tài sản ngắn hạn.......................................................................................... 23
4.1.1.2.Tài sản dài hạn ............................................................................................. 26
4.1.2. Phân tích tình hình nguồn vốn .......................................................................... 29
4.1.2.1. Nợ phải trả................................................................................................... 31
4.1.2.2. Nguồn vốn chủ sở hữu ................................................................................ 32
4.2. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ........................................... 33
4.2.1. Phân tích tình hình doanh thu ........................................................................... 33
4.2.2. Phân tích tình hình chi phí ................................................................................ 34

4.2.3. Phân tích tình hình lợi nhuận ............................................................................ 36
4.3. Phân tích bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ.............................................................. 36
4.4. Phân tích các chỉ số tài chính .................................................................................. 38
4.4.1. Phân tích nhóm tỷ số thanh tốn ....................................................................... 38
4.3.1.1. Khả năng thanh toán hiện hành................................................................... 39
4.3.1.2. Khả năng thanh tốn nhanh......................................................................... 39
4.4.2. Phân tích nhóm tỷ số hoạt động ........................................................................ 40
4.4.2.1. Số vòng quay hàng tồn kho......................................................................... 40
4.4.2.2. Kỳ thu tiền bình quân.................................................................................. 41
4.4.2.3. Hiệu quả sử dụng tài sản ............................................................................. 42
4.4.3. Phân tích nhóm tỷ số địn bẩy (cơ cấu tài chính) .............................................. 43
4.4.3.1. Tỷ số nợ so với tổng tài sản ....................................................................... 44


4.4.3.2. Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu ................................................................. 45
4.4.3.3. Khả năng thanh toán lãi vay ....................................................................... 45
4.4.3.4. Độ nghiên địn bẩy tài chính ...................................................................... 45
4.4.4. Phân tích nhóm tỷ số sinh lợi ............................................................................ 46
4.4.4.1. Tỷ lệ lãi gộp ............................................................................................... 46
4.4.4.2. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) .................................................... 47
4.4.4.3. Tỷ suất sinh lợi ........................................................................................... 47
4.5. Phân tích sơ đồ Dupont ........................................................................................... 49
4.6. Một số biện pháp nâng cao tình hình tài chính của cơng ty TNHH may xuất khẩu
Việt Hồng ....................................................................................................................... 50
4.6.1. Đánh giá tình hình tài chính của cơng ty qua 3 năm 2006-2008....................... 50
4.6.1.1. Những thành tựu đạt được........................................................................... 51
4.6.1.2. Những mặt còn tồn tại ................................................................................ 51
4.6.2. Một số biện pháp nâng cao tình hình tài chính của cơng ty.............................. 52
4.6.2.1. Sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực............................................................... 52
4.6.2.2. Quản trị tiền mặt ......................................................................................... 53

4.6.2.3. Quản trị các khoản phải thu ........................................................................ 53
4.6.2.4. Quản lý tài sản dài hạn ................................................................................ 54
4.6.2.5. Tăng tỷ trọng vốn chủ sở hữu, giảm tỷ trọng các khoản nợ........................ 54
4.2.2.6. Nâng cao khả năng thanh toán nợ ............................................................... 54
4.6.2.7. Rút ngắn kỳ thu tiền bình quân ................................................................... 55
4.6.2.8. Nâng cao khả năng sinh lợi của công ty...................................................... 55
4.6.2.9. Đẩy mạnh Marketing và mở rộng thị trường .............................................. 55
4.6.2.10. Kiểm sốt chi phí ...................................................................................... 56
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................57
5.1. Kết luận ................................................................................................................... 57
5.2. Kiến nghị................................................................................................................. 57
Tài liệu tham khảo
Phụ lục


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Tình hình tài sản qua 3 năm 2006-2008 ........................................................ 22
Bảng 4.2. Cơ cấu vốn bằng tiền qua 3 năm 2006-2008 ................................................. 24
Bảng 4.3. Cơ cấu khoản phải thu qua 3 năm 2006-2008 ............................................... 25
Bảng 4.4. Tình hình tài sản dài hạn qua 3 năm 2006-2008............................................ 27
Bảng 4.5. Tình hình nguồn vốn qua 3 năm 2006-2008.................................................. 30
Bảng 4.6. Tình hình doanh thu của cơng ty qua 3 năm.................................................. 33
Bảng 4.7. Tình hình chi phí qua 03 năm 2006-2008...................................................... 34
Bảng 4.8. Tình hình lợii nhuận của cơng ty qua 03 năm 2006-2008 ............................. 36
Bảng 4.9. Các tỷ số về khả năng thanh toán qua 3 năm 2006-2008 .............................. 38
Bảng 4.10. Các tỷ số hoạt động của công ty qua 3 năm 2006-2008 .............................. 40
Bảng 4.11. Các tỷ số địn bẩy của cơng ty qua 3 năm 2006-2008 ................................. 44
Bảng 4.12. Các tỷ số sinh lợi của công ty qua 3 năm 2006-2008 .................................. 46



DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ đồ phân tích Dupont.................................................................................. 12
Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức.................................................................................................. 15
Hình 3.2. Quy trình cơng nghệ sản xuất......................................................................... 18
Hình 4.14. Sơ đồ phân tích Dupont của công ty qua 3 năm 2006-2008 ........................ 49
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1. Cơ cấu tài sản qua 3 năm 2006-2008......................................................... 23
Biểu đồ 4.2. Cơ cấu tài sản ngắn hạn qua 3 năm 2006-2008 ......................................... 23
Biểu đồ 4.3. Cơ cấu nguồn vốn qua 3 năm 2006-2008.................................................. 31
Biểu đồ 4.4. Cơ cấu nợ phải trả qua 3 năm 2006-2008.................................................. 31
Biểu đồ 4.5. Hệ số khả năng thanh toán qua 3 năm 2006-2008..................................... 38
Biểu đồ 4.6. Số vòng quay hàng tồn kho qua 3 năm 2006-2008 ................................... 40
Biểu đồ 4.7. Kỳ thu tiền bình quân qua 3 năm 2006-2008 ............................................ 41
Biểu đồ 4.8. Hiệu quả sử dụng tài sản qua 3 năm 2006-2008........................................ 42
Biểu đồ 4.9. Tỷ số nợ qua 3 năm 2006 - 2008 .............................................................. 44
Biểu đồ 4.10. Tỷ lệ lãi gộp và tỷ lệ lãi ròng qua 3 năm 2006-2008............................... 46
Biểu đồ 4.11. Tỷ suất sinh lợi qua 3 năm 2006-2008 .................................................... 47


DANH MỤC VIẾT TẮT

BH

Bán hàng

DT

Doanh thu


ĐTTC

Đầu tư tài chính

ĐTTCNH

Đầu tư tài chính ngắn hạn

GVHB

Giá vốn hàng bán

HĐTC

Hoạt động tài chính

KCS

Kiểm định chất lượng sản phẩm

KH

Khách hàng

NH

Ngân hàng

QLDN


Quản lý doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TS

Tài sản

TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

ROA

Tỷ suất sinh lợi trên tài sản

ROE

Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sỡ hữu


XDCB

Xây dựng cơ bản

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VNĐ

Việt Nam đồng


Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Cơ sở hình thành đề tài
Việt Nam đang trong nền kinh tế hàng hóa vận động theo cơ chế thị trường có sự
quản lý của Nhà nước và trong quá trình hội nhập quốc tế đã tạo ra nhiều cơ hội phát
triển mới cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong nước. Bên cạnh đó các doanh
nghiệp cũng gặp phải nhiều thách thức và đe dọa cùng sự cạnh tranh ngày càng gay gắt,
quyết liệt của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Đứng trước tình hình đó, để tồn tại
và tiếp tục phát triển bền vững đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng nghiên cứu
và đánh giá sự ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến doanh nghiệp và tìm cách khắc
phục để hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng tốt hơn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn, quản lý và sử dụng tốt nguồn tài nguyên vật
chất cũng như nguồn nhân lực của mình.
Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi tiến hành sản xuất kinh doanh đều mong muốn sự
đầu tư của mình sẽ mang lại hiệu quả cao nhất. Đối với mỗi doanh nghiệp ngoài những

lợi thế sẵn có thì nguồn nội lực về tài chính là cơ sở cho các chính sách đưa doanh
nghiệp đạt đến sự thành cơng. Điều này địi hỏi các doanh nghiệp phải thường xun
đánh giá, phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị mình, đặc biệt là phân
tích đánh giá thơng qua các tỷ số tài chính.
Việc thường xun tiến hành phân tích tình tài chính thơng qua các tỷ số tài chính để
cung cấp các thơng tin cho các nhà quản trị, nhà đầu tư, nhà cho vay,…và các đối tượng
quan tâm đến tài chính của doanh nghiệp nhằm phục vụ cho lĩnh vực quản lý và đầu tư
của doanh nghiệp. Giúp cho các doanh nghiệp thấy rõ được thực trạng tài chính hiện tại
để từ đó xác định được nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố bên trong và
bên ngồi đến tình hình tài chính của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tìm ra những
giải pháp hữu hiệu nhằm ổn định và tăng cường tình hình tài chính, đầu tư đúng đắn và
hoạt động kinh doanh ngày càng có hiệu quả hơn.
Cơng ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng là một công ty chuyên sản xuất, gia công
và xuất khẩu hàng may mặc và việc phân tích tình hình tài chính một cách thường
xun là một công việc cần thiết và không thể thiếu trong cơng tác quản lý của doanh
nghiệp, có ý nghĩa thực tiễn và chiến lược lâu dài. Và việc đánh giá đúng nhu cầu về
nguồn vốn để tìm nguồn tài trợ vốn và sử dụng chúng một cách có hiệu quả là những
vấn đề quan tâm hàng đầu của mỗi doanh nghiệp. Chính vì những lý do và tầm quan
trọng nói trên nên tơi quyết định chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty
TNHH may xuất khẩu Việt Hồng” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích tình hình tài chính của cơng ty thơng qua việc phân tích đánh giá hệ thống
báo cáo tài chính và một số tỷ số tài chính. Qua đó làm cơ sở để đánh giá, phát huy
những thế mạnh và hạn chế những mặt cịn hạn chế của cơng ty. Vì vậy đề tài nhằm
những mục tiêu cụ thể sau:
-

Tìm hiểu tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của công ty thơng qua
bảng cân đối kế tốn.


-

Phân tích tình hình tài chính thơng qua báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh.

SVTH: Nguyễn Văn Thọ

Trang 1


Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng
-

Phân tích tình hình tài chính thơng qua bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

-

Phân tích tình hình tài chính thơng qua các tỷ số tài chính.

-

Đánh giá khái qt tình hình hoạt động của cơng ty.

Dựa trên cơ sở phân tích và đánh giá sẽ đưa ra một số biện pháp và kiến nghị nhằm
cải thiện và nâng cao tình hình tài chính của cơng ty, giúp cơng ty hoạt động ngày càng
có hiệu quả hơn.
1.3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập dữ liệu
- Dữ liệu thu thập từ nghiên cứu qua sách, báo, …cùng một số thông tin từ việc trao
đổi trực tiếp với các anh chị làm việc nơi cơ quan thực tập.

- Dữ liệu thu thập từ các báo cáo tài chính và tài liệu của cơ quan thực tập.
Phương pháp phân tích dữ liệu
- Dựa trên nền tảng của cơ sở lý luận những vần đề liên quan sau đó tiến hành phân
tích các số liệu thực tế thơng qua các bảng báo cáo, tài liệu thu thập được. Sử dụng
phương pháp so sánh và liên hệ cân đối, phân tích các tỷ số tài chính. Đồng thời sử
dụng phần mềm Excel để tính tốn và vẽ biểu đồ biểu hiện sự biến động qua các
năm để từ đó đánh giá tình hình tài chính của cơng ty.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về tình hình tài chính của cơng ty TNHH may xuất khẩu
Việt Hồng qua các năm 2006-2007-2008.

SVTH: Nguyễn Văn Thọ

Trang 2


Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. Khái niệm và ý nghĩa phân tích tài chính
2.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là các quỹ bằng tiền của doanh nghiệp biểu hiện bằng
hình thái vật chất của các quỹ bằng tiền này là nhà cửa, máy móc thiết bị, nguyên liệu,
vốn bằng tiền và các loại chứng từ có giá.
2.1.2. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình kiểm tra đối chiếu và so sánh số liệu
về tình hình tài chính hiện hành và trong q khứ, tình hình tài chính của đơn vị với
những chỉ tiêu bình qn ngành. Thơng qua đó, các nhà phân tích tài chính có thể thấy
được thực trạng tài chính hiện tại và dự đốn trong tương lai, đề xuất những biện pháp
quản trị tài chính đúng đắn và kịp thời để phát huy đến mức cao nhất hiệu quả sử dụng

vốn.
2.1.3. Khái niệm và bản chất của hệ thống báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là một phân hệ thuộc hệ thống báo cáo kế toán, cung cấp thơng
tin về tài sản, nguồn vốn, về tình hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp để phục
vụ cho nhu cầu quản lý của doanh nghiệp cũng như các đối tượng khác bên ngoài,
nhưng chủ yếu là phục vụ cho các đối tượng bên ngồi.
Báo cáo tài chính là báo cáo bắt buộc, được nhà nước quy định thống nhất về danh
mục các báo cáo, biểu mẫu và hệ thống các chỉ tiêu, phương pháp lập, nơi gửi báo cáo
và thời gian gửi báo cáo (quý, năm).
Theo quy định hiện nay thì hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp Việt Nam bao
gồm những báo cáo: bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính.
2.1.4. Vai trị, nhiệm vụ của phân tích tài chính
Vai trị của phân tích tài chính
-

Vai trị đầu tiên và rất quan trọng của phân tích tài chính là tạo ra giá trị
khổng lồ cho các nhà đầu tư, cung cấp các phân tích và đề xuất “lời khuyên
đầu tư” cho doanh nghiệp và các nhà đầu tư.

-

Phân tích tài chính làm giảm bớt các nhận định chủ quan, dự đốn và những
trực giác trong kinh doanh, góp phần làm giảm bớt tính khơng chắc chắn cho
các hoạt động kinh doanh.

-

Phân tích tài chính cung cấp những cơ sở mang tính hệ thống và hiệu quả
trong phân tích các hoạt động kinh doanh.


-

Phân tích tài chính cũng giúp kết nối và cố vấn đầu tư cho chính doanh
nghiệp của mình thơng qua sự phân tích và đánh giá các dự án hay kế hoạch.

SVTH: Nguyễn Văn Thọ

Trang 3


Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng
-

Kết quả của phân tích tài chính sẽ góp phần vào sự hưng thịnh của các cơng
ty.

Nhiệm vụ của phân tích tài chính
Nhiệm vụ của phân tích tài chính là làm rõ xu hướng, tốc độ tăng trưởng, thực
trạng tài chính của doanh nghiệp, đặt trong mối quan hệ so sánh với các doanh
nghiệp tiêu biểu cùng ngành và các chỉ tiêu bình quân ngành, chỉ ra những thế mạnh
và cả tình trạng bất ổn nhằm đề xuất những biện pháp quản trị tài chính đúng đắn và
kịp thời để phát huy ở mức cao nhất hiệu quả sử dụng vốn.
2.1.5. Mục đích, ý nghĩa phân tích tài chính
Mục đích phân tích tài chính
Mục đích phân tích tài chính là giúp các đối tượng sử dụng thơng tin đánh giá
đúng sức mạnh tài chính, khả năng sinh lợi và triển vọng của doanh nghiệp. Từ đó
đưa ra các quyết định đúng đắn phù hợp với mục tiêu mà họ quan tâm.
Ý nghĩa phân tích tài chính
Đối với doanh nghiệp: Phân tích tài chính là cơng cụ đắc lực cho hoạt động

của doanh nghiệp, cần thiết cho sự tạo vốn và chu chuyển vốn, đảm bảo cho
quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục. Đồng thời giúp cho các doanh
nghiệp thực hiện tốt chức năng giám đốc và phải kết hợp hài hịa giữa lợi ích
doanh nghiệp và cán bộ cơng nhân viên. Qua đó thúc đẩy quá trình sản xuất
kinh doanh phát triển và giúp quản trị tốt tiềm năng của doanh nghiệp.
Đối với nhà đầu tư: Đối với nhà đầu tư sự quan tâm của họ hướng vào các
yếu tố như rủi ro, thời gian hồn vốn, mức tăng trưởng, khả năng thanh tốn
vốn,... Vì vậy, họ quan tâm đến báo cáo tài chính là để tìm hiểu những thơng
tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh, khả năng
sinh lợi hiện tại và tương lai.
Đối với nhà cung cấp: Nhà cung cấp phải quyết định xem có cho phép
doanh nghiệp sắp tới có được mua hàng chịu hay khơng. Vì vậy, họ phải biết
được khả năng thanh tốn của doanh nghiệp hiện tại và thời gian sắp tới.
Đối với nhà tài trợ (ngân hàng): Đối với các ngân hàng, những người cho
vay, mối quan tâm của họ chủ yếu hướng vào khả năng trả nợ của doanh
nghiệp. Vì vậy, họ quan tâm đến báo cáo tài chính của doanh nghiệp và đặc
biệt chú ý đến số tiền tạo ra và các tài sản có thể chuyển đổi nhanh thành
tiền. Ngồi ra, họ cịn quan tâm đến số lượng vốn chủ sở hữu để đảm bảo
chắc chắn rằng các khoản vay có thể sẽ được thanh tốn khi đến hạn.
Đối với cơ quan chức năng: Phân tích tài chính của doanh nghiệp là công
cụ không thể thiếu để phục vụ cho công tác quản lý và để đánh giá tình hình,
thực hiện các chế độ, chính sách về tài chính của nhà nước.
2.2. Tài liệu, phương pháp phân tích
2.2.1. Tài liệu phân tích

SVTH: Nguyễn Văn Thọ

Trang 4



Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng
Bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu
chuyển tiền tệ là những tài liệu chủ yếu được sử dụng khi phân tích hoạt động tài
chính của doanh nghiệp.
™ Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế tốn là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng qt tồn
bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp dưới hình
thức tiền tệ vào một thời điểm xác định.
Bảng cân đối kế toán được chia làm 2 phần: tài sản và nguồn vốn
Tài sản: phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo
cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp.
Nguồn vốn: phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có tại doanh nghiệp tại thời
điểm báo cáo. Nó cho biết từ những nguồn vốn nào doanh nghiệp có được những tài
sản trình bày trong phần tài sản.
™ Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là bảng báo cáo tài chính tổng hợp,
phản ánh tổng quát tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời
kỳ; chi tiết theo hoạt động; tình hình thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với
Nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác; tình hình về thuế giá trị gia tăng.
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm 3 phần chính:
-

Phần lãi lỗ: phản ánh tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp bao gồm hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác.

-

Phần tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước: phản ánh tình hình
thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước về thuế, bảo hiểm, kinh phí

cơng đồn và các khoản phải nộp khác.

-

Thuế GTGT được khấu trừ, được hoàn lại, được miễn giảm.

™ Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc
hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Dựa vào báo cáo lưu chuyển tiền tệ, người sử dụng có thể đánh giá được khả
năng tạo ra tiền, sự biến động tài sản thuần của doanh nghiệp, khả năng thanh
toán của doanh nghiệp và dự đoán được luồng tiền trong kỳ tiếp theo.
Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm 3 phần:
-

Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh: phản ánh toàn bộ dòng tiền
thu và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp như tiền thu từ bán hàng, từ các khoản phải thu thương mại,…

-

Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư: phản ánh dòng tiền thu vào và
chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp.

-

Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính: phản ánh tồn bộ dịng tiền
thu vào và chi ra liên quan đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp.

SVTH: Nguyễn Văn Thọ


Trang 5


Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng
Có hai phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ: phương pháp trực tiếp
và gián tiếp.
2.2.2. Phương pháp phân tích
Phương pháp so sánh
Đây là phương pháp đơn giản và được sử dụng phổ biến trong phân tích tài
chính. Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng
cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu gốc.
-

So sánh giữa thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu hướng
thay đổi về tình hình tài chính của doanh nghiệp, thấy được tình hình tài
chính được thể hiện tốt hay xấu như thế nào để có biện pháp khắc phục trong
thời gian tới.

-

So sánh theo chiều ngang để thấy được sự biến đổi cả về số tương đối và số
tuyệt đối của một khoản mục nào đó qua các niên độ kế tốn liên tiếp.

Khi áp dụng phương pháp này phải thực hiện theo 3 nguyên tắc:
o Tiêu chuẩn để so sánh
o Điều kiện so sánh
o Kỹ thuật so sánh
Phương pháp liên hệ cân đối
Phương pháp liên hệ cân đối được sử dụng để nghiên cứu các mối liên hệ cân

đối về lượng của yếu tố và q trình kinh doanh, trên cơ sở đó xác định ảnh hưởng
của các yếu tố.
Những liên hệ cân đối thường gặp:
¾

Cân đối giữa tài sản và nguồn vốn

¾

Cân đối giữa nguồn thu và nguồn chi

¾

Cân đối giữa nhu cầu sử dụng vốn và khả năng thanh toán

2.3. Chỉ tiêu phân tích tài chính
2.3.1. Phân tích các chỉ số tài chính
Mỗi tỷ số tài chính đều có tên gọi mơ tả cho người sử dụng nhận biết được làm thế
nào để tính tốn hoặc làm thế nào để hiểu được lượng giá trị của nó. Bao gồm 4 nhóm
tỷ số tài chính chủ yếu:
- Tỷ số thanh tốn
- Tỷ số hoạt động
- Tỷ số đòn bẩy
- Tỷ số sinh lợi
2.3.1.1. Phân tích nhóm tỷ số thanh tốn
Để biết được tình hình tài chính của doanh nghiệp tốt hay xấu cần phải xem xét
khả năng thanh toán của doanh nghiệp như thế nào? Nếu tình hình tài chính của

SVTH: Nguyễn Văn Thọ


Trang 6


Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng
doanh nghiệp tốt doanh nghiệp sẽ ít cơng nợ, khả năng thanh tốn dồi dào và ít
chiếm dụng vốn. Điều đó tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp chủ động về vốn,
đảm bảo cho quá trình kinh doanh được thuận lợi. Ngược lại, nếu tình hình tài chính
khó khăn doanh nghiệp có nhiều khoản nợ, mất tính chủ động trong hoạt động kinh
doanh, đơi khi dẫn đến tình trạng phá sản.
Tuy nhiên, nếu chỉ dựa vào bảng cân đối kế tốn để đánh giá tình hình thanh
tốn thì chưa đủ mà phải sử dụng các tài liệu hạch toán hằng ngày và một số số liệu
thực tế để có kết luận chính xác hơn nữa như tính chất, thời gian và nguyên nhân
phát sinh các khoản phải thu và các khoản phải trả cũng như biện pháp mà doanh
nghiệp áp dụng để thu hồi nợ hoặc thanh toán nợ. Đồng thời chúng ta so sánh một số
chỉ tiêu thanh tốn để có thể đánh giá tình hình tài chính tốt hay xấu.
Nhóm tỷ số này đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp,
nhóm tỷ số này có sức ảnh hưởng rất lớn đến các nhà cho vay, các nhà đầu tư và các
nhà quản trị.
Khả năng thanh toán hiện hành (lần)
Hệ số thanh tốn hiện hành cịn gọi là hệ số thanh toán ngắn hạn hay hệ số
thanh khoản.
Tỷ số thanh toán hiện hành

=

Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn

Các khoản nợ ngắn hạn là những khoản nợ phải trả trong một khoản thời gian
ngắn (thường là dưới 1 năm). Tỷ số thanh tốn nhanh cho thấy doanh nghiệp có bao

nhiêu tài sản có thể chuyển đổi để đảm bảo thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn. Do
đó nó đo lường khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Tỷ số này của doanh nghiệp được
chấp nhận hay không tùy thuộc vào sự so sánh với giá trị trung bình ngành mà
doanh nghiệp đang kinh doanh. Đồng thời nó cũng được so sánh với các tỷ số này
của doanh nhgiệp trong những năm trước đó.
Khi giá trị của tỷ số này giảm, chứng tỏ khả năng trả nợ của doanh nghiệp đã
giảm và cũng là dấu hiệu báo trước khó khăn tài chính tiềm tàng. Khi tỷ số này có
giá trị cao cho thấy doanh nghiệp có khả năng thanh khoản cao. Tuy nhiên tỷ số này
có giá trị q cao, thì có nghĩa là doanh nghiệp đã đầu tư quá nhiều vào tài sản ngắn
hạn, đơn giản là việc quản trị tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp khơng hiệu quả bởi
có quá nhiều tiền mặt nhàn rỗi hay có quá nhiều nợ phải địi. Do đó có thể làm giảm
lợi nhuận của doanh nghiệp.
Khả năng thanh toán nhanh (lần)
Tỷ số thanh toán nhanh

=

TSNH – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn

Tỷ số này cho biết khả năng thanh khoản thực sự của doanh nghiệp và được
tính tốn dựa trên các tài sản ngắn hạn có thể chuyển đổi nhanh thành tiền để
đáp ứng nhu cầu thanh toán cần thiết.

SVTH: Nguyễn Văn Thọ

Trang 7


Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng

Các tài sản ngắn hạn bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các loại chứng
khoán có khả năng chuyển đổi thành tiền nhanh và các khoản phải thu. Do các
loại hàng hóa tồn kho có tính thanh khoản thấp bởi việc biến chúng thành tiền có
thể mất q nhiều thời gian nên khơng được tính vào tỷ số này.
Thông thường tỷ số này lớn hơn hoặc bằng 1 (>= 1) thì tình hình thanh tốn
của doanh nghiệp tương đối khả quan, doanh nghiệp có thể đáp ứng được yêu
cầu thanh toán. Nếu tỷ số bé hơn 1 (<1) thì tình hình thanh tốn của doanh
nghiệp gặp khó khăn. Mặt khác, nếu tỷ số này cao do khoản phải thu khó địi thì
doanh nghiệp được đánh giá là hoạt động khơng có hiệu quả.
2.3.1.2. Phân tích nhóm tỷ số hoạt động
Các tỷ số này đo lường mức độ hoạt động liên quan đến mức tài sản của doanh
nghiệp, bao gồm 4 tỷ số: tỷ số vòng quay hàng tồn kho, kỳ thu tiền bình quân, hiệu quả
sử dụng tài sản cố định, hiệu quả sử dụng tồn bộ tài sản.
Tỷ số vịng quay hàng tồn kho (vòng)
Tỷ số này đo lường mức doanh số bán liên quan đến mức độ tồn kho của các
loại hàng hóa thành phẩm, nguyên vật liệu. Độ lớn của quy mô tồn kho tùy thuộc
vào sự kết hợp của khá nhiều yếu tố như: ngành kinh doanh, thời điểm nghiên
cứu,…
Tỷ số vòng quay hàng tồn kho

=

Doanh thu thuần
Hàng tồn kho

Doanh thu thuần là doanh số của tồn bộ hàng hóa tiêu thụ trong kỳ, không phân
biệt đã thu hay chưa, trừ đi phần hoa hồng chiết khấu, giảm giá hay hàng hóa bị trả
lại.
Hàng hóa tồn kho bao gồm tồn bộ các nguyên vật liệu, sản phẩm dỡ dang, hàng
hóa,…

Nếu tỷ số này thấp chứng tỏ rằng các loại hàng hóa tồn kho quá cao so với
doanh số bán.
Kỳ thu tiền bình quân (ngày)
Kỳ thu tiền bình quân là số ngày bình qn mà 1 VNĐ hàng hóa bán ra được
thu hồi. Số ngày trong kỳ thu tiền bình quân thấp chứng tỏ doanh nghiệp đang bị
đọng vốn trong khâu thanh tốn, khơng gặp phải những khoản nợ khó địi.
Ngược lại nếu tỷ số này cao, doanh nghiệp cần phải phân tích chính sách bán
hàng để tìm ra ngun nhân tồn đọng nợ.
Các khoản phải thu là những hóa đơn bán hàng chưa thu tiền có thể là hàng
bán trả chậm, hàng bán chịu hay bán mà chưa thu tiền, các khoản tạm ứng chưa
thanh toán, các khoản trả trước cho người bán….

Kỳ thu tiền bình quân

SVTH: Nguyễn Văn Thọ

=

Các khoản phải thu
Doanh thu bình quân ngày

Trang 8


Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng
Trong đó:

Doanh thu bình qn ngày

Tổng doanh thu thuần


=

360

Hiệu quả sử dụng tài sản cố định
Tỷ số này đo lường mức doanh thu thuần trên tài sản cố định của doanh
nghiệp. Tỷ số này cao phản ánh tình hình hoạt động tốt của cơng ty đã tạo ra
mức doanh thu thuần cao so với tài sản dài hạn. Ngồi ra, tỷ số này cịn phản
ánh khả năng sử dụng hữu hiệu tài sản.
Hiệu quả sử dụng tài sản cố định

Doanh thu thuần

=

Tài sản cố định

Giá trị tài sản dài hạn là giá trị thuần của các loại tài sản dài hạn tính theo giá trị
ghi trên sổ sách kế toán, tức nguyên giá của tài sản dài hạn khấu trừ phần hao mòn
tài sản dài hạn cộng dồn đến thời điểm tính.
Hiệu quả sử dụng tồn bộ tài sản
Tỷ số này cho thấy hiệu quả sử dụng toàn bộ các lại tài sản của doanh nghiệp,
hoặc thể hiện một đồng vồn đầu tư vào doanh nghiệp đã đem lại bao nhiêu đồng
doanh thu.
Hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản

Doanh thu thuần

=


Tổng tài sản

Tổng tài sản là tổng toàn bộ giá trị tài sản của doanh nghiệp bao gồm cả tài sản
dài hạn và tài sản ngắn hạn tại thời điểm thanh tốn.
2.3.1.3. Phân tích nhóm tỷ số địn bẩy (cơ cấu tài chính)
Cơ cấu tài chính được xem như chính sách tài chính của doanh nghiệp, nó có vị
trí quan trọng trong việc điều hành các khoản nợ vay để khuyếch đại lợi nhuận cho
chủ sở hữu. Cơ cấu tài chính là khái niệm dùng để chỉ tỷ trọng của nguồn vốn chủ
sở hữu và tỷ trọng nguồn vốn từ đi vay chiếm trong tổng số nguồn vốn của doanh
nghiệp. Cơ cấu tài chính là chỉ tiêu cực kỳ quan trọng, là đòn bẩy sức mạnh đối với
chỉ tiêu lợi nhuận của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường ln mang tính
rủi ro. Việc phân tích cần xem xét các chỉ tiêu sau:
Tỷ số nợ so với tổng tài sản (%)
Tỷ số nợ

=

Tổng số nợ
Tổng tài sản

x 100%

Tỷ số này là phần nợ vay chiếm trong nguồn vốn, đo lường sự góp vốn của
chủ doanh nghiệp so với số nợ vay. Chủ nợ ưa thích tỷ số nợ vừa phải, vì tỷ số

SVTH: Nguyễn Văn Thọ

Trang 9



Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng
nợ thấp, hệ số an toàn của chủ nợ cao, món nợ của họ càng được đảm bảo.
Ngược lại thì rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp được chuyển sang chủ nợ gánh
chịu một phần.
Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu (lần)
Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu

=

Tổng số nợ
Vốn chủ sở hữu

Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu là loại hệ số cân bằng dùng để so sánh giữa
nợ vay và vốn chủ sở hữu, hệ số này cho biết cơ cấu tài chính của doanh nghiệp
rõ ràng nhất.
Hệ số càng cao thì hiệu quả mang lại cho chủ sở hữu càng lớn trong trường
hợp ổn định khối lượng hoạt động và kinh doanh có lãi. Hệ số càng thấp thì mức
độ an tồn càng bảo đảm trong trường hợp hoạt động bị giảm và kinh doanh thua
lỗ.

Khả năng thanh toán lãi vay (lần)
Khả năng thanh toán lãi vay

=

Lợi nhuận trước thuế và Lãi vay
Lãi vay

Khoản lãi nợ vay hàng năm là một chi phí cố định, cho biết doanh nghiệp

đang sẵn sàng chi trả lãi đến mức nào. Cụ thể hơn chúng ta muốn biết rằng liệu
số vốn đi vay có thể được sử dụng đến mức có thể đem lại những khoản lợi
nhuận bao nhiêu và đủ bù đắp các khoản phí về tiền lãi vay hay khơng?
Địn bẩy tài chính
Độ nghiêng địn bẩy tài chính (DFL) là phần trăm thay đổi trong tỷ suất sinh
lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) do 1% thay đổi trong EBIT. Độ nghiêng địn bẩy
tài chính tiến tới cực đại khi doanh nghiệp tiến gần đến hoạt động ở mức lỗ, khi
ROE = 0%. Khi tất cả các yếu tố khác bằng nhau, độ nghiêng địn bẩy tài chính
của một doanh nghiệp càng cao, rủi ro tài chính của doanh nghiệp càng lớn.

DFL

=

Tỷ lệ thay đổi của ROE
Tỷ lệ thay đổi của EBIT

Từ đó ta có thể suy ra cơng thức tính DFL là:
DFL

=

EBIT
EBIT - R

Trong đó R là chi phí lãi vay

SVTH: Nguyễn Văn Thọ

Trang 10



Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng
2.3.1.4. Phân tích nhóm tỷ số sinh lợi
Lợi nhuận là mục tiêu của doanh nghiệp và đồng thời là hệ quả của các quyết
định quản trị, thể hiện hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Các tỷ số về lợi nhuận
đo lường mối quan hệ giữa lợi nhuận ròng đối với doanh thu thuần, tổng tài sản có
và vốn riêng của doanh nghiệp, là mục đích cuối cùng của quá trình kinh doanh. Lợi
nhuận càng cao, doanh nghiệp càng khẳng định vị trí và sự tồn tại của mình. Song
nếu chỉ đánh giá qua chỉ tiêu lợi nhuận thì nhiều khi kết luận về chất lượng kinh
doanh có thể bị sai lầm bởi có thể số lợi nhuận này chưa tương xứng với lượng vốn
và chi phí bỏ ra, lượng tài sản đã sử dụng.
Tỷ lệ lãi gộp (%)
Tỷ lệ lãi gộp

=

Lãi gộp

x 100%

Doanh thu thuần

Lãi gộp là khoản chênh lệch giữa giá bán và giá vốn khơng tính đến chi phí
kinh doanh. Tỷ lệ lãi gộp biến động sẽ là nguyên nhân trực tiếp ảnh hưởng đến
lợi nhuận. Tỷ lệ lãi gộp thể hiện khả năng trang trải chi phí đặc biệt là chi phí bất
biến. Để đạt lợi nhuận tùy thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh và tỷ lệ
chi phí kinh doanh mà mỗi doanh nghiệp sẽ có tỷ lệ lãi gộp thích hợp.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)(%)
ROS


=

Lãi rịng
Doanh thu thuần

x 100%

Tỷ lệ lãi ròng cho biết tỷ lệ giữa lãi ròng và doanh thu thuần, tỷ lệ này có vai
trị đặc biệt quan trọng đối với các giám đốc điều hành do nó phản ánh chiến
lược kinh doanh và khả năng của doanh nghiệp trong việc phản ánh chi phí hoạt
động. Tỷ lệ lãi rịng khác nhau giữa các ngành tùy thuộc vào tính chất của các
sản phẩm kinh doanh và chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp. Tỷ lệ này cho
biết một đồng doanh thu có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lãi ròng.
Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) (%)
ROA

Lãi ròng

=

Tổng tài sản

x 100%

Tỷ số này cho ta biết một đồng tài sản sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
ròng. Hệ số này càng cao thể hiện sự sắp xếp, phân bổ và quản lý tài sản càng
hợp lý và hiệu quả.
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) (%)
ROE


SVTH: Nguyễn Văn Thọ

=

Lãi ròng
Vốn chủ sở hữu

x 100%

Trang 11


Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng
Tỷ số này cho biết bình quân một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra vào kinh doanh
thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ số càng lớn càng chứng tỏ khả
năng sinh lợi càng cao và ngược lại.
2.3.2. Phân tích sơ đồ Dupont
Sơ đồ Dupont trình bày mối quan hệ giữa lợi nhuận trên vốn đầu tư, sự luân
chuyển tài sản có, mức lợi nhuận trên doanh thu. Sơ đồ Dupont là một bức tranh tài
chính khá chính xác, sinh động, mơ tả tình hình tài chính cơng ty tương đối đầy đủ.
Cụ thể là tình hình hoạt động kinh doanh và tài sản của cơng ty. Q đó, có thể hình
dung các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả của các tỷ số tài chính, từ đó có thể tìm ra biện
pháp khắc phục, cải thiện tình hình tài chính của cơng ty ngày càng tốt hơn.

Suất sinh lời
của VCSH

Suất sinh lời
của tài sản


Nhân

Tỷ suất lời
nhuận/doanh thu

Lợi nhuận
ròng

Chia

SVTH: Nguyễn Văn Thọ

Nhân

Doanh thu

Tỷ lệ
TS/VCSH

Hiệu quả sử
dụng tài sản

Doanh thu

Chia

Tổng tài sản

Trang 12



Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng
Hình 2.1. Sơ đồ phân tích Dupont

CHƯƠNG 3. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MAY
XUẤT KHẨUVIỆT HỒNG
3.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty
Năm 1995, tình hình sản xuất hàng may mặc trong nước và xuất khẩu của Việt Nam
đang trên đà phát triển đi lên, bên cạnh đó nguồn lao động trong tỉnh Bến Tre cũng rất
dồi dào. Và yêu cầu bức xúc trước mắt được Tỉnh đề ra là tạo công ăn việc làm để nâng
cao đời sống của người dân trong tỉnh. Với nhiệm vụ cấp thiết này Tỉnh đã giao cho
Ngân hàng Công thương tỉnh Bến Tre đứng ra liên doanh với Công ty may Việt Tiến
thành lập Công ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng.
Công ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng được thành lập ngày 06 tháng 02 năm
1995 theo giấy phép thành lập công ty số 000379/GP-TLDN do UBND tỉnh Bến Tre
cấp. Tại thời điểm thành lập công ty là liên doanh theo hợp đồng không số ngày 20
tháng 09 năm 1994.
¾ Tên cơng ty: Cơng ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng
¾ Tên giao dịch: VIET HONG GRAMENT IMPORT EXPORT CO.LTD
¾ Trụ sở: Số 425B Nguyễn Đình Chiểu, P.8, Thị xã Bến Tre, tỉnh Bến Tre.

SVTH: Nguyễn Văn Thọ

Trang 13


Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng
¾ Điện thoại: (0753)824990-823485.
Cơng ty được xây dựng trên cơ sở xí nghiệp liên hợp chăn nuôi và chế biến thức ăn

gia súc cũ. Với tổng diện tích là 21.200 m2, trong đó diện tích nhà xưởng là 4.530 m2
gồm cả cơ sở vật chất sẵn có. Cơng ty được xây dựng và lắp đặt máy móc, hồn thành
vào tháng 07 năm 1995 chính thức khai trương và đi vào hoạt động. Bước đầu đi vào
hoạt động sản xuất thì cơng ty có tổng cộng 7 chuyền may, 1 tổ cắt, 1 tổ kiểm hoá, 1 tổ
KCS.
Hội đồng quản trị gồm 5 thành viên do hai bên góp vốn cử ra làm đại diện. Cơng ty
may Việt Tiến là chủ tịch Hội động quản trị gồm 2 thành viên, cơng ty may Việt Hồng
là Phó chủ tịch gồm 3 thành viên.
Năm 2007, thực hiện theo chủ trương cổ phần hoá, phần vốn Ngân sách tỉnh Bến
Tre đầu tư vào công ty được chuyển nhượng lại cho các công ty thành viên của Tổng
công ty may Việt Tiến. Công ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng là công ty TNHH với
4 thành viên gồm: Tổng công ty may Việt Tiến, Công ty cổ phần may Việt Thịnh, Công
ty cổ phần Việt Hưng, Công ty TNHH Nam Hưng.
Qua q trình sản xuất kinh doanh cơng ty dần dần sắp xếp lại cơ cấu tổ chức quản lý
và sản xuất, đến nay cơng ty đã có 21 chuyền may với 1.115 công nhân viên chức. Công
ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng đã có gần 15 năm hoạt động trong lĩnh vực hàng
may mặc xuất khẩu, lấy phương châm chất lượng và tiến độ giao hàng kịp thời là trên
hết. Đến nay cơng ty đã có uy tín trên thị trường trong nước và quốc tế. Công ty đã có
được hệ thống khách hàng lớn với kế hoạch đặt hàng lâu dài và ổn định.
3.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
3.2.1. Chức năng
Công ty TNHH may xuất khẩu Việt Hồng chuyên sản xuất gia công hàng may mặc
xuất khẩu và tiêu thụ nội địa. Thông thường công ty tạm nhập nguyên vật liệu từ nước
ngoài, từ khách hàng để sử dụng cho việc sản xuất ra thành phẩm và tái xuất khẩu lại ra
nước ngoài cho khách hàng. Công ty sẽ nhận được tiền gia công và các khoản chi phí
phụ liệu như thùng, chỉ ,nút,…
Trong gia cơng, do định mức của khách hàng đã tính thêm khoản hao hụt trong q
trình hoạt động sản xuất phải có, nên trong q trình sản xuất cơng ty tiết kiệm được
vải, phụ liệu,… Số tiết kiệm được cơng ty có thể dùng để sản xuất thành phẩm hoặc bán
thẳng cho khách hàng.

Về sản xuất: Công ty gia công cho tất cả khách hàng trong và ngồi nước hoặc có
thể gia công hộ cho các công ty khác.
Về kinh doanh: Công ty có thể xuất nhập khẩu trực tiếp hoặc nhận ủy thác từ những
đơn vị khác.
3.2.2. Nhiệm vụ
™ Về sản xuất sản phẩm xuất khẩu: Công ty không ngừng tổ chức mở rộng sản
xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, đáp ứng nhu cầu ngày càng đa
dạng của xã hội. Tận dụng được lợi thế lao động rẻ để tăng tính cạnh tranh trên
thương trường quốc tế, đóng góp tích cực vào kim ngạch xuất khẩu của cả nước
nói chung và của tỉnh Bến Tre nói riêng. Mở rộng liên kết với các cơ sở sản xuất

SVTH: Nguyễn Văn Thọ

Trang 14


×