Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Quy trình cho vay phát triển kinh tế hộ gia đình tại ngân hàng thương mại cổ phần phát triển thành phố hồ chí minh chi nhánh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 36 trang )

..

TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

QUY TRÌNH CHO VAY PHÁT TRIỂN KINH TẾ
HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH - CHI NHÁNH AN GIANG

SINH VIÊN THỰC HIỆN: VÕ THỊ KIM HỒNG
MSSV: DNH142063
LỚP: DH15NH
NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

An Giang, Ngày 11 Tháng 04 Năm 2018


TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

QUY TRÌNH CHO VAY PHÁT TRIỂN KINH TẾ
HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH - CHI NHÁNH AN GIANG

SINH VIÊN THỰC HIỆN: VÕ THỊ KIM HỒNG


MSSV: DNH142063
LỚP: DH15NH
NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
GVHD: THS. TRẦN CƠNG DŨ

An Giang, Ngày 11 Tháng 04 Năm 2018


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i
ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THỰC TẬP ................................................................ ii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ v
1. LỊCH LÀM VIỆC CÓ NHẬN XÉT VÀ KÝ XÁC NHẬN CỦA GIẢNG
VIÊN HƢỚNG DẪN MỖI TUẦN.................................................................... 1
2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CHI NHÁNH AN GIANG ... 3
2.1. Lịch sử hình thành ...................................................................................... 3
2.2. Cơ Cấu Tổ Chức ......................................................................................... 4
2.3. Nhân Sự ...................................................................................................... 4
3. QUY TRÌNH CHO VAY PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ GIA ĐÌNH TẠI
NGÂN HÀNG HDBANK– CHI NHÁNH AN GIANG ................................... 5
3.1. Quy Trình Cho Vay Phát Triển Kinh Tế Hộ Gia Đình .............................. 5
3.1.1. Quy trình cho vay ..................................................................................... 5
3.1.2. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của HDBank – Chi nhánh An
Giang giai đoạn 2015-2017 ............................................................................... 9
3.1.3. Khái quát chung tình hình cho vay phát triển kinh tế hộ gia đình tại
HDBank – Chi nhánh An Giang trong giai đoạn 2015-2017 .......................... 11
3.2. Môi Trƣờng Làm Việc Tại HDBank – Chi Nhánh An Giang .................. 17
3.2.1. Cơ sở vật chất ....................................................................................... 17

3.2.2. Yếu tố con người .................................................................................... 18
3.3. Nhận Xét ................................................................................................... 18
4. NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐƢỢC PHÂN CÔNG ...................................... 19
5. PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN CÔNG VIỆC ĐƢỢC PHÂN CÔNG ....... 20
6. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QUA ĐỢT THỰC TẬP........................................ 20
6.1. Nội dung kiến thức đã đƣợc củng cố ........................................................ 20
6.1.1. Có khả năng nhận biết và sắp xếp bộ hồ sơ vay vốn cho khách hàng .. 20
6.1.2. Có khả năng đánh giá mức độ thông tin mà khách hàng cung cấp ...... 21
6.1.3. Có khả năng đánh giá năng lực tài chính của khách hàng ................... 21
6.2. Những kỹ năng cá nhân, giữa các cá nhân và thực hành nghề nghiệp đã
học hỏi đƣợc..................................................................................................... 21
6.2.1. Kỹ năng cá nhân đã được học hỏi được ................................................ 21
6.2.2. Kỹ năng giữa các cá nhân đã đƣợc học hỏi ........................................... 22
6.2.3. Thực hành nghề nghiệp đã học hỏi được .............................................. 23
6.3. Những kinh nghiệm, bài học thực tiễn đã tích lũy đƣợc .......................... 23
6.3.1. Kinh nghiệm gọi điện, tư vấn khách hàng ............................................. 23
6.3.2. Kinh nghiệm về việc tổ chức Hội thảo cho vay Nông Nghiệp tại xã Vĩnh
Thành huyện Châu Thành ................................................................................ 23


6.3.3. Kinh nghiệm Marketing trực tiếp các gói sản phẩm mới của Ngân hàng
HDBank – Chi nhánh An Giang đến với khách hàng ...................................... 24
6.4. Chi tiết các kết quả cơng việc đã đóng góp cho đơn vị thực tập .............. 24
6.4.1. Hỗ trợ tổ chức hội thảo cho vay Nông Nghiệp tại xã Vĩnh Thành, Huyện
Châu Thành...................................................................................................... 24
6.4.2. Thực hiện chương trình “Cho vay KHCN là những điểm lẻ Vinamilk”
tại Phường Mỹ Long Thành phố Long Xuyên, Cần Đăng, xã Vĩnh Lợi huyện
Châu Thành...................................................................................................... 25
6.4.3. Hỗ trợ Marketing chương trình “gửi tiền tiết kiệm trúng xe SH” tại
Phường Mỹ Long, Thành phố Long Xuyên ...................................................... 25

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 26


LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một yêu cầu bắt buộc đối với sinh viên trƣờng
Đại học An Giang nói chung, Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh trƣớc khi
kết thúc 4 năm học tại trƣờng. Tuy nhiên, đây cũng là bƣớc đầu quan trọng
giúp sinh viên tập làm quen với công việc thực tế, áp dụng giữa lý thuyết và
thực tiễn.
Để cho sinh viên có thể nắm vững kiến thức và tiếp cận với thực tế nhà
trƣờng đã tạo điều kiện cho sinh viên thực tập và làm bài báo cáo thực tập tốt
nghiệp. Sau 2 tháng thực tập em nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô
trong trƣờng. các nhân viên trong môi trƣờng thực tập cùng với sự góp ý từ
các bạn cùng thực tập chung đơn vị, đặc biệt là Thạc sĩ Trần Công Dũ, cho
đến nay bài báo cáo thực tập của em đã hồn thành. Nhƣng do có những hạn
chế về kiến thức và kinh nghiệm tìm hiểu thực tế chƣa có nhiều nên bài báo
cáo thực tập của em cịn nhiều sai sót. Em rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo,
giúp đỡ của các thầy cô và những ý kiến đóng góp của các bạn để bài của em
đƣợc hoàn thiện hơn. Điều quan trọng là những ý kiến của các thầy cơ sẽ giúp
em có thể tiếp cận thực tế trong công việc thực tế sau này.
Bên cạnh đó em cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành đến quý cơ
quan thực tập Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi
nhánh An Giang đã tạo điều kiện thuận lợi và môi trƣờng làm việc thoải mái
nhất để em tìm hiểu và học hỏi đƣợc nhiều kinh nghiệm trong quá trình thực
tập của mình. Cám ơn các anh chị, các bạn đã giúp đỡ nhiệt tình để em hồn
thành bài báo cáo của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
An Giang, ngày 11 tháng 04 năm 2018
Sinh viên thực hiện


Võ Thị Kim Hồng

i


ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THỰC TẬP
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

ii



DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại HDBank – Chi nhánh An Giang ................... 4
Hình 2: Sơ đồ quy trình cho vay phát triển kinh tế hộ gia đình ........................ 6

iii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của HDBank – Chi nhánh An Giang
giai đoạn 2015-2017 ........................................................................................ 10
Bảng 2: Hoạt động cho vay phát triển kinh tế hộ gia đình tại HDBank – Chi
nhánh An Giang trong giai đoạn 2015-2017 ................................................... 11
Bảng 3: Doanh số cho vay tại HDBank – Chi nhánh An Giang trong giai đoạn
2015-2017 ........................................................................................................ 13
Đvt: Triệu đồng ................................................................................................ 13
Bảng 4: Doanh số thu nợ tại HDBank – Chi nhánh An Giang ........................ 15
Bảng 5: Dƣ nợ cho vay tại HDBank – Chi nhánh An Giang .......................... 16

iv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT

GIẢI THÍCH

KT3

Giấy tạm trú từ 3 năm trở lên


HĐTD

Hợp đồng tín dụng

HĐTC

Hợp đồng tài chính

CIC (Credit
Information
Center)

Trung tâm Thơng tin Tín dụng trực thuộc quyền quản
lý của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam

CV QHKHCN

Chuyên viên quan hệ khách hàng cá nhân

CV QHKHDN

Chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp

CV HTKD

Chuyên viên hỗ trợ kinh doanh

MĐSDV


Mục đích sử dụng vốn

PGĐ

Phó Giám đốc

UBND

Ủy ban nhân dân

GDV

Giao Dịch Viên

PP

Phó Phịng

TMCP

Thƣơng Mại Cổ Phần

CMND

Chứng Minh Nhân Dân

SHK

Sổ Hộ Khẩu


PGD

Phịng Giao Dịch

HĐ SXKD

Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh

TSBĐ

Tài Sản Bảo Đảm

TCTD

Tổ Chức Tín Dụng

v


PHẦN GIỚI THIỆU
Hiện nay, khi nền kinh tế - tài chính ngày càng biến động làm ảnh
hƣởng đến hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng chƣa kể sự cạnh tranh
giữa các Ngân hàng ngày càng gay gắt hơn. Vậy nên, mỗi Ngân hàng muốn
xây dựng thƣơng hiệu của mình trên thị trƣờng, chiếm lĩnh niềm tin đối với
Khách hàng thì mỗi Ngân hàng phải ln nỗ lực tạo ra và cung ứng những
dịch vụ, sản phẩm uy tín và tốt nhất cho mỗi Khách hàng, tăng trƣởng tín dụng
bền vững. Qua q trình thực tập tại Phịng Khách hàng cá nhân của Ngân
hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh, em nhận thấy hoạt động cho
vay tại Ngân hàng có nhiều biến đổi đặc biệt trong giai đoạn 2015-2017, hoạt
động cho vay tại Ngân hàng tăng lên đáng kể. Điều này, chứng tỏ Ngân hàng

đã áp dụng nhiều chƣơng trình Marketing phù hợp đƣa sản phẩm, thƣơng hiệu
Ngân hàng đến với Khách hàng ngày càng nhiều, tạo đƣợc sự hợp tác lẫn
nhau, giúp Ngân hàng đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
Các chƣơng trình Marketing hợp lý, những phƣơng án kế hoạch từ Ban
lãnh đạo triển khai nhanh chóng và kịp thời, từ đó các sản phẩm cho vay
“chuẩn” tại Ngân hàng đã tạo ra nguồn thu về cho Ngân hàng. Một trong
những sản phẩm cho vay “chuẩn” và chủ chốt tại Ngân hàng là sản phẩm cho
vay phát triển kinh tế hộ gia đình. Sản phẩm cho vay này Khách hàng vay chủ
yếu hộ gia đình với mục đích vay là phát triển kinh doanh, tạo nguồn thu kinh
tế về cho gia đình họ.
Để hoạt động cho vay phát triển kinh tế hộ gia đình tốt phải kể đến một yếu tố
đó chính là quy trình cho vay rõ ràng, hợp lý và nhanh chóng đã góp phần tạo
nên tạo niềm tin cho Khách hàng, tăng lợi nhuận về cho Ngân hàng. Vậy nên
đề tài em chọn là “ Quy trình cho vay phát triển kinh tế hộ gia đình” tại
Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh An Giang”
trong những năm gần đây 2015-2017.

vi


1. LỊCH LÀM VIỆC CÓ NHẬN XÉT VÀ KÝ XÁC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN
HƢỚNG DẪN MỖI TUẦN

Tuần

1

2

3


4

5

Thời gian

Nội dung công việc

22/01/2018 Xem các quy định về tín dụng tại
ngân hàng HDBank – chi nhánh

26/01/2018 An Giang và ghi giấy nộp tiền cho
khách hàng, xem bộ hồ sơ cho vay
bao gồm những gì. Đồng thời, về
xã Vĩnh Thành để trao đổi với
UBND xây dựng hội thảo về cho
vay nông nghiệp tiếp đến, xếp thƣ
mời nông dân đến dự hội thảo tại
xã Vĩnh Thành.
29/01/2018 Phát thiệp mời,gọi điện thoại mời
ngƣời dân đến tham dự và tổ chức

02/02/2018 hội thảo cho vay nông nghiệp tại
xã Vĩnh Thành, huyện Châu
Thành.
5/02/2018 Gọi điện xác nhận nhu cầu vay vốn
của Khách hàng và đến xã Vĩnh

9/02/2018 Thành thẩm định nguồn tài sản trả

nợ cho Ngân hàng.
21/02/2018 Đọc văn bản triển khai các sản
phẩm dịch vụ mới: “chƣơng trình

23/02/2018 cho vay khách hàng cá nhân là
những điểm lẻ Vinamilk” và nhận
đƣợc phân công đi thị trƣờng của
chƣơng trình “Cho vay khách
hàng cá nhân là những điểm lẻ
Vinamilk” tại phƣờng Mỹ Long,
TP. Long Xuyên, xã Vĩnh Lợi
huyện Châu Thành, Cần Đăng.
26/02/2018 Tham dự hội thảo nông dân tại xã
Bình Hịa đồng thời Phát tời rơi,

1

Xác nhận
của đơn vị
thực tập

Xác nhận
của
GVHD


6

7


8

02/03/2018 tìm kiếm khách hàng, tƣ vấn các
chƣơng trình vay, gửi tiết kiệm tại
ngân hàng cho khách hàng tại Bình
Hịa, Cần Đăng.
5/03/2018 Đến những nơi đã đƣợc phân công
tƣ vấn cho khách hàng để mở thẻ

9/03/2018 và hƣớng dẫn cách làm thẻ tín
dụng Vinamilk.
12/03/2018 Thẩm định khả năng trả nợ để lập
hồ sơ vay cho khách hàng tại

16/03/2018 Phƣờng Mỹ Khánh, Bình Khánh
Thành phố Long Xuyên.
19/03/2018 Đƣợc hƣớng dẫn sử dụng máy

photocopy và gọi điện xác nhận
23/03/2018 nhu cầu vay vốn của khách hàng.
Hỗ trợ Marketing với Phịng Kế
tốn chƣơng trình “Gửi tiền tiết
kiệm trúng xe SH”.

2


2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT
TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CHI NHÁNH AN GIANG
2.1. Lịch sử hình thành


Tên doanh nghiệp : NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT
TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CHI NHÁNH AN GIANG
Tên gọi tắt: HDBank
Lĩnh vực hoạt động: Thực hiện các nghiệp vụ về Tài chính, Ngân hàng
và Ngân hàng điện tử.
Địa điểm: Số 217 đƣờng Lý Thái Tổ, Tổ 5, khóm 7, Phƣờng Mỹ Long,
thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang.
Số điện thoại: (0296) 3949 579
Số Fax: (0296) 3 949 588
Email:
Website: www.hdbank.com.vn

Logo:
HDBank An Giang đƣợc thành lập vào ngày 15 tháng 12 năm 2010 tại 246
Trần Hƣng Đạo, Phƣờng Mỹ Xuyên, Tỉnh An Giang. Sau đó căn cứ cơng văn
chấp thuận số 1098/ANG-TTGSNH, ký ngày 12/12/2017 và Nghị quyết số
55/2017/NQ-HDQT, ký ngay 8/12/2017 thì Ngân hàng TMCP Phát triển
TP.HCM – Chi nhánh An Giang chuyển đến địa chỉ mới Số 217 đƣờng Lý
Thái Tổ, Tổ 5, Khóm 7, Phƣờng Mỹ Long, thành phố Long Xuyên, tỉnh An
Giang và chính thức đi vào hoạt động là ngày 5 tháng 02 năm 2018 và nâng
tổng số điểm giao dịch của HDBank lên 83 điểm trên toàn quốc.
Hiện tại, HDBank An Giang do ông Lƣu Thành Phƣơng là giám đốc chi
nhánh điều hành. Gồm một trụ sở chính tại An Giang và 2 PGD tại huyện
Châu Phú và thành phố Châu Đốc.
Với tiêu chí “Ngân hàng bán lẻ đa năng hiện đại”, HDBank – Chi
nhánh An Giang luôn quan tâm đến công tác phát triển mạng lƣới nhằm mang
ngân hàng đến gần với khách hàng hơn. HDBank An Giang không ngừng nỗ
lực đổi mới trở thành một Ngân hàng đa năng hiện đại theo tiêu chuẩn quốc tế
nhằm đáp ứng cao nhất tất cả các nhu cầu tài chính ngân hàng của khách hàng.

HDBank – Chi nhánh An Giang sẽ triển khai tất cả các sản phẩm dịch
vụ ngân hàng hiện đại, đặc biệt là các sản phẩm tiết kiệm đa dạng, kỳ hạn linh
hoạt, với mức lãi suất tốt nhất và nhiều ƣu đãi cộng thêm cho khách hàng;
đồng thời đáp ứng nhu cầu hỗ trợ vốn cho cá nhân, doanh nghiệp và các dịch

3


vụ trong quy định cho phép khác với thủ tục nhanh chóng, sự phục vụ tận tình
của đội ngũ cán bộ nhân viên chuyên nghiệp.
 Các sản phẩm dịch vụ tại ngân hàng:
Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn với các hình thức tiền gửi.
Tiếp nhận vốn đầu tƣ và phát triển của các tổ chức trong nƣớc. Vay vốn các tổ
chức tín dụng khác. Cho vay ngắn, trung và dài hạn. Chiết khấu thƣơng phiếu,
trái phiếu và các giấy tờ có giá. Dịch vụ thanh tốn giữa khách hàng, kinh
doanh ngoại tệ, vàng bạc, thanh toán quốc tế và các dịch vụ ngân hàng khác
trong quan hệ với nƣớc ngoài khi đƣợc Ngân hàng nhà nƣớc cho phép
(Nguồn: HDBank – Chi nhánh An Giang)
2.2. Cơ Cấu Tổ Chức

GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH

PGĐ.

PGĐ.

PGĐ.

PP.


PHỤ
TRÁCH

TRỰC THUỘC

VẬN HÀNH

DOANH
NGHIỆP

PP. KẾ
TỐN

CV.
QHKHCN

CV. HTKD

GDV

KHO QUỸ

CV.
QHKHDN

Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại HDBank – Chi nhánh An Giang
(Nguồn: HDBank – Chi nhánh An Giang)
2.3. Nhân Sự

Giám đốc chi nhánh – 1 ngƣời : Trách nhiệm chính là lập kế hoạch Ngân

sách; Quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của Chi nhánh và đơn vị trực
4


thuộc; Phát triển kinh doanh, Quản lý chất lƣợng và Quản lý Nhân sự chi
nhánh và đơn vị trực thuộc.
Phó giám đốc vận hành – 1 ngƣời : Với nhiệm vụ quản lý Phịng Kế tốn
và Quản lý tín dụng.
Phịng giao dịch trực thuộc – 2 ngƣời: Hoạt động độc lập theo hình thức,
chức năng nhƣ một chi nhánh thu nhỏ.
Phó phịng doanh nghiệp – 1 ngƣời: Có trách nhiệm phát triển danh mục
khách hàng theo từng thời kỳ và Quản lý, chăm sóc cơ sở khách hàng theo
danh mục đƣợc giao.
CV QHKHCN – 10 ngƣời có trách nhiệm chính là Quản lý chăm sóc cơ
sở khách hàng hiện hữu và khai thác bán ch o sản phẩm – dịch vụ KHCN;
Phát triển danh mục khách hàng theo Bộ chỉ tiêu từng thời kỳ; Đảm bảo tuân
thủ; Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ liên quan theo quy định và thực hiện
các cơng việc theo phân cơng khác nhằm tìm kiếm, phát triển và phục vụ
khách hàng.
CV QHKHDN – 4 ngƣời: Có nhiệm vụ Kinh doanh, khai thác KHDN.
Phó Phịng kế tốn – 8 ngƣời: thực hiện cơng việc tiếp xúc và hỗ trợ khách
hàng nhƣ đóng lãi, hạch tốn giải ngân….
CV HTKD – 4 ngƣời: Có chức năng Soạn thảo, giải ngân và lƣu trữ hồ sơ
tín dụng của KHCN và KHDN.
Kho quỹ – 3 ngƣời: Có nhiệm vụ quản lý tiền mặt, tài sản của Ngân hàng.
GDV – 6 ngƣời: Thực hiện các giao dịch và cung cấp dịch vụ; Bán hàng;
Báo cáo và lƣu trữ chứng từ và thực hiện các công việc khác theo sự phân
công của lãnh đạo.
(Nguồn: HDBank – Chi nhánh An Giang)
3. QUY TRÌNH CHO VAY PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ GIA ĐÌNH TẠI

NGÂN HÀNG HDBANK– CHI NHÁNH AN GIANG
3.1. Quy Trình Cho Vay Phát Triển Kinh Tế Hộ Gia Đình
3.1.1. Quy trình cho vay

Ngân hàng HDBank – Chi nhánh An Giang hiện nay đang đẩy mạnh các
hoạt động cho vay, tìm kiếm nguồn khách hàng về cho Ngân hàng nhƣng phải
chịu trách nhiệm về các khoản vay của mình. Do đó, vấn đề đặt ra là làm thế
nào để có những khách hàng vay có uy tín, những phƣơng án cho vay có hiệu
quả và đâu là yếu tố tiền đề cơ sở để quyết định cho vay. Chính vì vậy, Ngân
5


hàng đã áp dụng quy trình cho do Ngân hàng Nhà nƣớc và áp dụng chung cho
toàn hệ thống HDBank. Trên cơ sở tuân thủ các quy định do Nhà nƣớc đề ra
trong hoạt động cho vay và các quy định khác của pháp luật hiện hành, nhằm
giúp quá trình cho vay diễn ra ngắn gọn, nhanh chóng, khoa học phòng tránh
các rủi ro và nâng cao chất lƣợng hoạt động cho vay. Do vậy, quy trình cho
vay tại HDBank – Chi nhánh An Giang đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau:

Tƣ vấn, tiếp
nhận nhu cầu
và lập TTTD

KS TTTD

Phê duyệt

Thông báo
KH


Giải ngân

CC,
ĐKGDBĐ,
nhập TSBĐ

Ký kết hợp
đồng

Soạn thảo
HĐTD,
HĐTC,…

Hình 2: Sơ đồ quy trình cho vay phát triển kinh tế hộ gia đình
Quy trình cho vay đƣợc diễn giải qua các bƣớc sau: thƣờng đƣợc thực
hiện qua 8 bƣớc:
Bƣớc 1: Tƣ vấn, tiếp nhận nhu cầu và lập Tờ trình tín dụng
Chun viên quan hệ khách hàng sẽ tƣ vấn khách hàng theo phiếu tƣ vấn
KH MB.01-HD.01-QT.TD TTĐBL . Thẩm định và lập tờ trình tín dụng theo
quy định. Chuyển Bƣớc 2: nếu Hồ sơ tín dụng vƣợt hạn mức phê duyệt của
đơn vị kinh doanh. Chuyển Bƣớc 3: nếu Hồ sơ tín dụng thuộc hạn mức phê
duyệt của đơn vị kinh doanh.
Lƣu ý: Trƣờng hợp phải gửi định giá lên Hội sở, chuyên viên quan hệ khách
hàng thực hiện gửi đề nghị theo quy định để có kết quả thẩm định giá trƣớc
khi chuyển sang bƣớc có kết quả thẩm định giá trƣớc khi chuyển sang bƣớc 2
Bƣớc 2: Kiểm soát tờ trình tín dụng:
- Trƣờng Hợp 1: Thẩm quyền phê duyệt đơn vị kinh doanh: chuyển Bƣớc
3 (không yêu cầu ký kiểm soát).
- Trƣờng Hợp 2: Vƣợt thẩm quyền phê duyệt đơn vị kinh doanh: Trƣởng
đơn vị kinh doanh ký kiểm sốt tờ trình thẩm định để chuyển bƣớc 3

Bƣớc 3: Phê duyệt
- Trƣờng Hợp 1: Thẩm quyền phê duyệt đơn vị kinh doanh: Trƣởng đơn vị
kinh doanh phê duyệt.

6


- Trƣờng Hợp 2: Vƣợt thẩm quyền phê duyệt Phó giám đốc: Chuyển
Trƣởng đơn vị kinh doanh tại Chi nhánh duyệt.
- Trƣờng Hợp 3: Vƣợt thẩm quyền giám đốc chi nhánh: Chuyên gia phê
duyệt thuộc hội đồng tín dụng khu vực/ hội sở phê duyệt (thời gian phê duyệt
của Giám đốc chi nhánh:T+4 giờ làm việc)
Bƣớc 4: Thông báo khách hàng
- Lập, trình ký Trƣởng đơn vị kinh doanh và gửi thơng báo tín dụng đến
khách hàng
- Chuyển hồ sợ tối thiểu gồm: Chứng minh nhân dân, Hộ khẩu/KT3/
Giấy tạm trú.
Bƣớc 5: Soạn thảo Hợp đồng tín dụng, Hợp đồng tài chính,…
- Trƣờng Hợp 1: Đơn vị đã triển khai mơ hình quản lý và hỗ trợ tín dụng
tập trung: chuyên viên soạn thảo thuộc bộ phận, soạn thảo thực hiện, chuyển
hồ sơ soạn thảo sang bộ phận hỗ trợ tín dụng pháp lý chứng từ &quản lý tài
sản (Hợp đồng tín dụng ,Hợp đồng tài chính, Đơn đăng ký giao dịch bảo đảm,
Biên nhận hồ sơ tài sản bảo đảm, Đề nghị giải ngân kiêm Khế ƣớc nhận nợ).
Lƣu ý: Chuyên viên soạn thảo kiểm tra thông tin theo quy định (hiện tại Công
văn 2492 2015 QĐ-TGĐ)
- Trƣờng Hợp 2: Đơn vị chƣa triển khai mơ hình Quản lý và Hỗ trợ tín
dụng tập trung Chuyên viên Quan hệ khách hàng thực hiện cho Đơn vị kinh
doanh mình cơng tác hoặc Chuyên viên Quản lý và Hỗ trợ tín dụng thực hiện
tùy thuộc vào sự phân công của Giám đốc chi nhánh quản lý.
Bƣớc 6: Ký kết hợp đồng

- Trƣờng Hợp 1: Đơn vị đã triển khai mơ hình Quản lý và Hỗ trợ tín dụng
tập trung: trƣởng bộ phận hỗ trợ tín dụng ký kết, ngoại trừ: Đề nghị giải ngân
Kiêm Khế ƣớc nhận nợ thì chuyển cho Trƣởng đơn vị kinh doanh
- Trƣờng Hợp 2: Đơn vị chƣa triển khai mơ hình Quản lý và hỗ trợ tín
dụng tập trung: Trƣởng đơn vị kinh doanh ký kết
Bƣớc 7: Công chứng, Đăng ký giao dịch bảo đảm, nhập tài sản bảo đảm
- Trƣờng Hợp 1: Đơn vị đã triển khai mơ hình Quản lý và Hỗ trợ tín dụng
tập trung:
+ Chuyên viên pháp lý chứng từ và quản lý tài sản thực hiện Phong tỏa,
cơng chứng, đăng kí giao dịch bảo đảm.
+ Nhập ngoại bảng lƣu kho tài sản bảo đảm theo quy định.
+ Thông báo đơn vị kinh doanh và phịng quản lý tín dụng giải ngân

7


- Trƣờng Hợp 2: Đơn vị chƣa triển khai mô hình quản lý và hỗ trợ tín
dụng tập trung và có chun viên quản lý và hỗ trợ tín dụng :
+ Chuyên viên quan hệ khách hàng/Chuyên viên quản lý và hỗ trợ tín
dụng thực hiện thủ tục cơng chứng và đăng ký giao dịch bảo đảm theo phân
công của Giám đốc chi nhánh quản lý.
+ Chuyên viên QHKH chuyển hồ sơ cho chuyên viên quản lý và hỗ trợ
tín dụng ngập ngoại bảng và lƣ kho tài sản bảo đảm theo quy định (Trƣờng
hợp bƣớc công chứng, đăng ký giao dịch bảo đảm do Chuyên viên quan hệ
khách hàng thực hiện).
Lƣu ý: ngày phê duyệt trƣớc/trùng với ngày hợp đồng tín dụng/ hợp đồng tài
chính
- Trƣờng Hợp 3: Đơn vị là phịng giao dịch chƣa triển khai mơ hình quản
lý và hỗ trợ tín dụng tập trung và khơng có chun viên quản lý và hỗ trợ tín
dụng :

+ Chuyên viên QHKH thực hiện thủ tục công chứng và đăng ký giao
dịch bảo đảm
+ Chuyên viên QHKH chuyển hồ sơ tín dụng (gồm: HĐTD, HĐTC, hồ
sơ TSBĐ, kết quả đăng ký giao dịch bảo đảm, Biên nhận hồ sơ TSBĐ) qua
mail cho chuyên viên quản lý và hỗ trợ tín dụng tại chi nhánh (Trƣờng hợp
trƣớc bƣớc cơng chứng)
+ Đăng ý giao dịch bảo đảm do chuyên viên QHKH thực hiện
+ Chuyên viên quản lý và hỗ trợ tín dụng tại chi nhánh nhập ngoại
bảng TSBĐ
+ Quản lý TSBĐ
 Trƣờng Hợp 3.1: Phịng giao dịch tại Hồ Chí Minh & Hà Nội
hay ở nội thành của Tỉnh/ thành khác: chuyển về lƣu kho chi nhánh trƣớc khi
giải ngân
 Trƣờng Hợp 3.2: Phịng giao dịch ở ngoại thành (khơng thuộc
TH3.1): chuyên viên quan hệ khách hàng giao cho Kiểm soát viên Phòng
giao dịch ký đã nhận để tạm lƣu k t sắt, trong vòng 3 ngày làm việc kể từ
ngày giải ngân Kiểm sốt viên phịng giao dịch chuyển về lƣu tại kho của
chuyên viên.
Bƣớc 8: Giải ngân
- Trƣờng Hợp 1: Đơn vị đã triển khai mơ hình quản lý và hỗ trợ tín dụng
tập trung:

8


+ Chuyên viên quản lý tín dụng nhận khế ƣớc nhận nợ kiểm tra hồ sơ
giải ngân và các chừng từ chứng minh MĐSDV (nếu có) trƣớc giải ngân
(thơng tin Khách hàng, số tiền giải ngân, mục đích giải ngân, điều kiện giải
ngân, hợp đồng, đăng ký giao dịch bảo đảm,…)
+ Hạch toán giải ngân

+ Kiểm soát viên quản lý và hỗ trợ tín dụng kiểm sốt các nội dung:
phạm vi theo quy trình này, pháp lý hồ sơ (nhân thân, hợp đồng, quyết định tín
dụng) và phê duyệt giải ngân
- Trƣờng Hợp 2: Đơn vị chƣa triển khai mô hình quản lý và hỗ trợ tín
dụng tập trung và có chun viên quản lý và hỗ trợ tín dụng :
+ Chuyên viên quản lý và hỗ trợ tín dụng kiểm tra hồ sơ giải ngân (Khế
ƣớc nhận nợ, thông tin khách hàng, số tiền giải ngân, mục đích giải ngân, điều
kiện giải ngân, hợp đồng, đăng ký giao dịch bảo đảm) và hạch toán giải ngân.
+ Chuyển khế ƣớc nhận nợ cho kiểm soát viên quản lý và hỗ trợ tín dụng
của chi nhánh duyệt giải ngân trên symbols.
- Trƣờng Hợp 3: Đơn vị là Phòng giao dịch chƣa triển khai mơ hình quản
lý và hỗ trợ tín dụng tập trung và khơng có chun viên quản lý và hỗ trợ tín
dụng.
+ Chun viên QHKH của Phịng giao dịch chuyển khế ƣớc nhận nợ và
các chứng từ chứng minh MĐSDV (nếu có) trƣớc giải ngân (scan/email) cho
chuyên viên quản lý và hỗ trợ tín dụng của chi nhánh
+ Chuyên viên quản lý và hỗ trợ tín dụng kiểm tra hồ sơ giải ngân (Khế
ƣớc nhận nợ, thông tin khách hàng, số tiền giải ngân, mục đích giải ngân, điều
kiện giải ngân và hạch toán giải ngân).
+ Kiểm soát viên quản lý và hỗ trợ tín dụng của chi nhánh duyệt giải
ngân trên symbols
(Nguồn: Quyết Định số 1335/2016/QĐ-TGĐ Ban hàng bộ sản phẩm
“CHUẨN” đối với cho vay KHCN tại Ngân hàng HDBank An Giang )
3.1.2. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của HDBank – Chi nhánh
An Giang giai đoạn 2015-2017

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng là báo cáo cho
thấy tình hình kinh doanh của ngân hàng từ các chỉ tiêu nhƣ doanh số, chi phí
và lợi nhuận. Qua đó, giúp ngân hàng nhận ra hoạt động kinh doanh của mình
đã đạt những chỉ tiêu đã đề ra của năm trƣớc, từ đó nhận ra những hạn chế và

tìm những biện pháp thích hợp nhằm khắc phục điểm yếu để góp phần làm
cho lợi nhuận ngân hàng ngày càng nâng cao.
9


Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của HDBank – Chi nhánh An
Giang giai đoạn 2015-2017
Chênh lệch
2016/2015
Tuyệt
Tƣơng
đối
đối
(%)

Năm
Chỉ
tiêu

Doanh
thu
Chi
phí
Lợi
luận

Đvt: Triệu đồng
Chênh lệch
2017/2016
Tuyệt

Tƣơng
đối
đối
(%)

2015

2016

2017

112.568

119.984

95.375

7.416

7%

(24.609)

(17%)

108.144

97.325

75.371


(10.819)

(10%)

(21.954)

(23%)

4.424

22.659

20.007

18.235

412%

(2.651)

(12%)

(Nguồn: Phịng Kế tốn tại ngân hàng HDBank – Chi nhánh An Giang)
 Doanh thu
Qua bảng số liệu cho thấy doanh thu tại HDBank – Chi nhánh An Giang có
sự biến động trong giai đoạn 2015-2017, cụ thể nhƣ sau:
Năm 2015, doanh thu của Ngân hàng là 112.568 triệu đồng đến năm 2016
đạt 119.984 triệu đồng, tăng 7.416 triệu đồng, tƣơng đƣơng 7% so với năm
2015. Có đƣợc điều này là do năm 2015 Ngân hàng thực hiện và triển khai

nhiều chƣơng trình marketing để thu hút khách hàng, đẩy mạnh các sản phẩm
cho vay đồng thời đa dạng hóa các hình thức cho vay. Tuy nhiên, năm 2017
doanh thu đạt 95.375 triệu đồng, giảm 24.609 triệu đồng tƣơng đƣơng giảm
17% so với năm 2016, nguyên nhân giảm là do năm 2017 Ngân hàng chỉ tập
trung cho vay Nông nghiệp, không đẩy mạnh các sản phẩm cho vay khác đồng
thời năm 2017 Ngân hàng cũng hạn chế cho vay các khách hàng khơng có
TSĐB, cho vay tín chấp.
 Chi phí
Cùng với sự tăng trƣởng doanh thu không ổn định do đó chi phí của
Ngân hàng trong giai đoạn 2015-2017 cũng có sự biến động, cụ thể:
Năm 2015, chi phí là 108.144 triệu đồng đến năm 2016 chi phí của Ngân
hàng giảm 10.819 triệu đồng, tƣơng đƣơng giảm 10% so với năm 2015 điều
này cho thấy Ngân hàng áp dụng hiệu quả các hoạt động cắt giảm chi phí có
10


hiệu quả. Tiếp đến, năm 2017 chi phí là 75.371 triệu đồng, tiếp tục giảm
21.954 triệu đồng, tƣơng đƣơng giảm 23% so với năm 2016. Điều này, chứng
minh Ngân hàng vẫn áp dụng hiệu quả các hoạt động cắt giảm chi phí.
 Lợi nhuận
Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2015-2017 tại
HDBank – Chi nhánh An Giang, từ sự biến động doanh thu và chi phí thì lợi
nhuận cũng có sự biến động tăng giảm. Nhƣ: Năm 2015 lợi nhuận là 4.424
triệu đồng đến năm 2016 là 22.659 triệu đồng, tăng 22.659 triệu đồng tƣơng
đƣơng tăng 412% so với năm 2015 điều này là do doanh thu tại năm 2015 của
Ngân hàng tăng đồng thời Ngân hàng đã quản lý chặt chẽ chi phí. Nhƣng đến
năm 2017, lợi nhuận là 18.235 triệu đồng giảm 2.651 triệu đồng tƣơng đƣơng
giảm 12% so với năm 2016.
3.1.3. Khái quát chung tình hình cho vay phát triển kinh tế hộ gia đình tại
HDBank – Chi nhánh An Giang trong giai đoạn 2015-2017


Thực trạng hoạt động cho vay phát triển kinh tế hộ gia đình
Bảng 2: Hoạt động cho vay phát triển kinh tế hộ gia đình tại
HDBank – Chi nhánh An Giang trong giai đoạn 2015-2017
Đvt: Triệu đồng
Chênh lệch
2016/2015

Năm
Chỉ
tiêu
2015

2016

Tƣơng
đối

2017

Tuyệt
đối
(%)

Chênh lệch
2017/2016
Tƣơng
đối

Tuyệt

đối
(%)

Doanh
số cho
vay

115.730 159.186 212.436

43.456

37,60

53.250

33,45

Doanh
số thu
nợ

92.584 119.389 112.354

26.805

28,95

(7.035)

(5,89)


Dƣ nợ
cho vay

38.465

16.770

43,60 170.453

308%

Nợ quá
hạn

124

55.235 225.688
88

138

(36)

(29,03)

50

56,82


(Nguồn: Phịng Kế tốn tại HDBank – Chi nhánh An Giang)

11


Hoạt động cho vay phát triển kinh tế hộ gia đình tại HDBank – Chi nhánh
An Giang trong giai đoạn 2015-2017 đƣợc thể hiện qua bảng 2 cụ thể:
 Doanh số cho vay:
Doanh số cho vay phát triển kinh tế hộ gia đình tăng đều trong giai đoạn
2015-2017 nhƣ: Năm 2015, doanh số cho vay 115.730 triệu đồng đến năm
2016 là 159.186 triệu đồng, tăng 43.456 triệu đồng, tƣơng đƣơng 37,6% so với
năm 2015. Đến năm 2017 doanh số cho vay là 212.436 triệu đồng, tăng 53.250
triệu đồng, tƣơng đƣơng 33,45% so với năm 2016. Điều này đã chứng minh
trong giai đoạn 2015-2017, Ngân hàng đã tích cực triển khai gói cho vay phát
triển kinh tế hộ gia đình, thu hút đƣợc nhiều khách hàng tại thành phố Long
Xuyên và các huyện, xã lân cận.
 Doanh số thu nợ:
Có sự biến động qua 3 năm cụ thể là năm 2015, doanh số thu nợ 92.584
triệu đồng, năm 2016 tăng lên đạt mức 119.386 triệu đồng, tăng 26.805 triệu
đồng, tƣơng đƣơng 28,95% so với năm 2015 nhƣng đến năm 2017, doanh số
thu nợ giảm ở con số 112.354 triệu đồng, đã giảm 7.035 triệu đồng tƣơng
đƣơng 5,89%. Nguyên nhân là do cơng tác quản lý thu hồi nợ gặp nhiều khó
khăn tại các huyện, xã. Tình hình phát triển hoạt động SXKD của các hộ gia
đình năm 2017 gặp nhiều khó khăn.
 Dƣ nợ cho vay:
Dƣ nợ cho vay từ năm 2015-2017 của hoạt động cho vay phát triển kinh tế
hộ gia đình tăng đều trong 3 năm. Năm 2015 đạt con số 38.465 triệu đồng, đến
năm 2016 tăng đạt đến con số 55.235 triệu đồng, tăng 16.770 triệu đồng,
tƣơng đƣơng tăng 43,6% đến năm 2017 lại tăng mạnh đến 170.453 triệu đồng,
đạt ở con số 225.688 triệu đồng, tƣơng đƣơng 308%. Dƣ nợ tăng mạnh năm

2017, con số đạt ở mức cao chƣa chắc đã thể hiện một hoạt động tín dụng tốt,
cũng khơng cho ph p đánh giá chính xác đƣợc tính hiệu quả của hoạt động
kinh doanh, nó chỉ thể hiện món tiền đang nợ tại Ngân hàng, có thể là món vay
chƣa đáo hạn, cũng có thể là món vay đã đáo hạn nhƣng khách hàng chƣa
thanh toán kịp cho Ngân hàng.
 Nợ quá hạn:
Nhờ hoạt động quản lý thu nợ tốt, chặt chẽ của Ban lãnh đạo Ngân hàng
cùng công tác thu nợ của các các bộ tín dụng nên nợ quá hạn của hoạt động
cho vay phát triển kinh tế hộ gia đình trong giai đoạn 2015-2017 chỉ ở các con
số thấp tuy nhiên vẫn cịn có sự biến động năm 2015 là 124 triệu đồng đến
năm 2016 đã giảm xuống còn 88 triệu đồng, giảm 36 triệu đồng, tƣơng đƣơng
29,03%, đến năm 2017 là 138 triệu đồng dƣ nợ lại tăng lên 50 triệu đồng,
tƣơng đƣơng 56,82%. Đều này phản ánh rằng dù nợ quá hạn chỉ ở mức thấp
12


nhƣng vẫn cần phải chú ý hơn do đó, cơng tác thu nợ của các nhân viên tín
dụng cần phải thắt chặt hơn nữa, Ngân hàng cần có những biện pháp thu hồi
nợ quá hạn hợp lý hơn.
Doanh số cho vay phân theo theo kỳ hạn và mục đích sử dụng vốn
trong giai đoạn 2015-2017
Bảng 3: Doanh số cho vay tại HDBank – Chi nhánh An Giang trong
giai đoạn 2015-2017
Đvt: Triệu đồng
Chênh lệch
2016/2015

Năm
Chỉ tiêu
2015

Ngắn
hạn
Trung
dài hạn

2016

2017

84.543 130.175 192.075
31.187

29.011

Chênh lệch
2017/2016

Tƣơng
đối

Tuyệt
đối
(%)

Tƣơng
đối

Tuyệt
đối
(%)


45.632

53,97

61.900

47,55

20.361 (2.176) (6,98)

(8.650) (29,82)

Theo kỳ
115.730 159.186 212.436
hạn

43.456

37,60

Phục vụ

SXKD

42.733

38,22 (27.088) (17,53)

Mở rộng


SXKD

111.816 154.549 127.461

40.914

47.637

53.250

33,45

84.975

6.723

16,43

37.338

78,38

MĐSDV 115.730 159.186 212.436

43.456

37,60

53.250


33,45

(Nguồn: Phịng Kế tốn tại HDBank – Chi nhánh An Giang)
Qua bảng số liệu 3 cho thấy, trong cơ cấu doanh số cho vay phát triển
kinh tế đƣợc phân theo kỳ hạn và mục đích sử dụng vốn vay.
Theo kỳ hạn, nhìn vào bảng số liệu ta nhận thấy rõ doanh số cho vay
ngắn hạn luôn chiếm doanh số cao hơn cho vay trung dài hạn, tăng đều qua 3
năm. Từ năm 2015, doanh số cho vay ngắn hạn là 84.543 triệu đồng đến năm
2016 tăng 45.632 triệu đồng, tƣơng đƣơng 53,97% so với năm 2015, doanh số
13


cho vay tăng là do năm 2016 Ngân hàng đẩy mạnh các hoạt động marketing,
đƣa sản phẩm cho vay đến khách hàng nhiều hơn. Đến năm 2017 là 192.075
triệu đồng tăng 61.900 triệu đồng, tƣơng đƣơng 47,55% cho thấy năm này
Ngân hàng vẫn triển khai tốt các chƣơng trình marketing. Ngƣợc lại, doanh số
cho vay theo trung dài hạn chiếm doanh số thấp hơn,lại giảm đều qua các năm,
năm 2015 là 31.187 triệu đồng, năm 2016 là 20.011 triệu đồng giảm 2.176
tƣơng đƣơng 6,98%. Năm 2017 cho vay trung dài hạn là 20.361 triệu đồng,
tiếp tục giảm 8.650 triệu đồng tƣơng đƣơng 29,82%. Là do, chỉ có các hộ gia
đình vay theo gói nhỏ lẻ, nhu cầu vốn ngắn tại các xã, huyện.
Theo mục đích sử dụng vốn thì nhu cầu vay để phục vụ hoạt động
SXKD chiếm cao hơn mở rộng hoạt động SXKD và có sự tăng giảm không
đồng đều. Nhƣ: năm 2015 là 111.816 triệu đồng, đến năm 2016 là 154.549
triệu đồng tăng 42.733 triệu đồng tƣơng đƣơng 38,22% nhƣng đến năm 2017
lại giảm 127.461 triệu đồng tƣơng đƣơng giảm 27.088 triệu đồng ( tức
17,53%). Năm nay giảm là do các hộ gia đình co nhu cầu mở rộng hoạt đồng
SXKD, mở rộng loại hình kinh doanh thêm. Hoạt động cho vay mở rộng hoạt
động SXKD tăng đều qua các năm: năm 2016 là 47.637 triệu đồng tăng 6.723

triệu đồng tƣơng đƣơng 16,43% so với năm 2015 chỉ có 40.914 triệu đồng.
Năm 2017 là 84.975 triệu đồng tăng 37.338 triệu đồng tƣơng đƣơng 78,38%
so với năm 2016.
Doanh số thu nợ phân theo theo kỳ hạn và mục đích sử dụng vốn trong
giai đoạn 2015-2017

14


Bảng 4: Doanh số thu nợ tại HDBank – Chi nhánh An Giang
Đvt: Triệu đồng
Chênh lệch
2016/2015

Năm
Chỉ tiêu
2015
Ngắn
hạn
Trung
dài hạn

2016

2017

76.710 107.557 102.140
15.874

11.832


Chênh lệch
2017/2016

Tƣơng
đối

Tuyệt
đối
(%)

Tƣơng
đối

Tuyệt
đối
(%)

30.847

40,21

(5.417)

(5,04)

10.214 (4.042) (25,46)

(1.618) (13,67)


Theo kỳ
92.584 119.389 112.354
hạn

26.805

28,95

Phục vụ

SXKD

19.662

24,95 (26.417) (26,83)

78.816

98.478

72.061

Mở rộng

23.768
SXKD

20.911

40.293 (2.857) (12,02)


MĐSDV 92.584 119.389 112.354

26.805

28,95

(7.035)

(5,89)

19.382

92,69

(7.035)

(5,89)

(Nguồn: Phịng Kế tốn tại HDBank – Chi nhánh An Giang)
Nhìn vào bảng số liệu 4 ta thấy trong giai đoạn 2015-2017, doanh số
thu nợ đối với cho vay ngắn hạn biến động qua các năm nhƣng cho vay trung
dài hạn lại giảm đều. Doanh số thu nợ theo ngắn hạn, năm 2015 76.710 triệu
đồng đến năm 2016 tăng lên tới 107.557 triệu đồng, tăng 30.847 triệu đồng
tƣơng đƣơng 40,21% đến năm 2017 là 102.140 triệu đồng giảm 5.417 triệu
đồng, tƣơng đƣơng 5,04%. Cho vay trung dài hạn năm 2015 là 15.874 triệu
đồng, năm 2016 là 11.832 triệu đồng, giảm 4.042 triệu đồng tƣơng đƣơng
25,46% so với năm 2015. Năm 2017, doanh số thu nợ là 10.214 triệu đồng
giảm 1.618 triệu đồng, tƣơng đƣơng 13,67% so với năm 2016.
Doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng vốn tăng giảm không đều trong

giai đoạn 2015-2017. Theo phục vụ hoạt động SXKD, năm 2015 là 78.816
triệu đồng đến năm 2016 là 98.478 triệu đồng, tăng 19.622 triệu đồng tƣơng
đƣơng 24,95% so với năm 2015. Đến năm 2017 là 72.061 triệu đồng, giảm
15


×