Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Đánh giá tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống kinh doanh xe gắn máy của savico tại cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 53 trang )

..

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

HỒNG THỦY LIÊN

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN HỆ THỐNG KINH DOANH XE GẮN MÁY CỦA
SAVICO TẠI CẦN THƠ

Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh Nông Nghiệp

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Long Xuyên, tháng 05 năm 2009


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN HỆ THỐNG KINH DOANH XE GẮN MÁY CỦA
SAVICO TẠI CẦN THƠ

Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh Nông Nghiệp

SVTH: HỒNG THỦY LIÊN
LỚP: DH6KN


MSSV: DKN052120

GVHD: NGUYỄN THỊ MINH HẢI

Long Xuyên, tháng 05 năm 2009


LỜI CÁM ƠN !
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến BGH trường ĐHAG, Ban chủ nhiệm khoa KT-QTKD,
cùng quý thấy cơ đã nhiệt tình chỉ dạy tơi trong 4 năm học tập tại trường đại học An
Giang
Và tôi chân thành biết ơn cơ Nguyễn Thị Minh Hải đã tận tình hướng dẫn tôi trong
suốt thời gian thực hiện chuyên đề
Tôi thật lòng biết ơn anh Châu Thanh Bảo đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận
lợi cho tơi trong quá trình thực tập, anh Bảo đã sẵn sàng cung cấp mọi thông tin của
công ty mà đối với tôi đó là những tư liệu rất hữu ích phục vụ cho chuyên đề tốt
nghiệp của tôi. Qua mấy tháng thực tập tại công ty Savico – Cần Thơ, tôi đã tiếp thu
được rất nhiều kiến thức hỏi được nhiều kinh nghiệm rất cần thiết cho công việc của
tôi sau này.
Xin gởi nơi đây lời cám ơn chân thành nhất đến những người thân đã chia sẻ
những khó khăn và động viên tơi trong q trình học tập. Cám ơn cha mẹ và gia đình
tơi đã động viên tinh thần và vật chất trong suốt quá trình học tập và thực hiện
chuyên đề tốt nghiệp
Và tôi cũng cám ơn các bạn lớp DH6KN đã nhiệt tình chia sẽ những khó khăn
cùng tơi trong q trình thực hiện chun đề
Cuối cùng tơi xin gửi lời chúc sức khỏe đến BGH trường, ban chủ nhiệm khoa
KT-QTKD, cô Nguyễn Thị Minh Hải cùng anh Châu Thanh Bảo và gia đình tơi ln
dồi dào sức khỏe và thành công.



Tóm tắt
Nền kinh tế Việt Nam đang dần hội nhập với nền kinh tế trong khu vực và thế giới
vì thế đã làm cho môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp đang dần được mở
rộng, và sự cạnh tranh cũng ngày càng khốc liệt hơn. Điều này vừa tạo ra các cơ hội
kinh doanh đồng thời cũng chứa đựng những nguy cơ tiềm tàng đe dọa sự phát triển
của các doanh nghiệp. Bất kì doanh nghiệp nào cũng muốn công ty của họ tồn tại và
phát triển lâu dài, nhưng để đạt được điều đó thì địi hỏi doanh nghiệp phải có những
chiến lược cũng như sách lược kinh doanh sao cho có hiệu quả, doanh nghiệp phải
đánh giá đúng khả năng của mình cũng như đối thủ, doanh nghiệp phải biết cơng ty
mình đang đứng ở vị trí nào? môi trường kinh doanh của công ty ra sao? Trong điều
kiện thị trường có nhiều biến động liệu cơng ty có đủ khả năng ứng phó hay
khơng?...để nhận thấy được điều đó thì cơng ty cần đánh giá đúng các yếu tố tác
động đến hoạt động kinh doanh của cơng ty. Để từ đó cơng ty sẽ lựa chọn một hướng
đi đúng, xác định một chiến lược kinh doanh cho hợp lý và kịp thời
Từ khi thành lập (1994) đến nay, tình hình kinh doanh của hệ thống xe gắn máy
Savico – Cần Thơ đang hoạt động ngày càng có hiệu quả. Tuy nhiên, để hoạt động
kinh doanh của cơng ty được duy trì và ngày càng phát triển hơn nữa thì địi hỏi cơng
ty phải khơng ngừng thực hiện công tác đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình
kinh doanh của cơng ty, để từ đó đề ra các giải pháp thực hiện cho phù hợp với mơi
trường kinh doanh của cơng ty. Chính vì vậy trong q trình thực tập tại cơng ty
Savico – Cần Thơ và dựa trên cơ sở hệ thống lý thuyết đã được trang bị ở nhà trường
và căn cứ vào thực tế của công ty, nên tôi đã lưạ chọn đề tài “Đánh giá tác động của
các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống kinh doanh xe gắn máy của Savico tại Cần Thơ”
làm bài nghiên cứu cho chuyên đề tốt nghiệp của tơi
Kết cấu chuyến đề gồm có 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 3: Giới thiệu công ty
Chương 4: Đánh giá tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống kinh doanh xe
gắn máy của Savico tại Cần Thơ

Chương 5: Kết luận


MỤC LỤC

Trang

Chƣơng 1: MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 1
1.3 Phương pháp nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ........................................... 2
1.3.1 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 2
1.4 Ý nghĩa của nghiên cứu ................................................................................... 2
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ....................................................................... 3
2.1 Môi trường vĩ mô ............................................................................................ 3
2.1.1 Yếu tố kinh tế ............................................................................................... 3
2.1.2 Yếu tố văn hóa – xã hội ................................................................................ 3
2.1.3 Yếu tố dân số ................................................................................................ 4
2.1.4 Yếu tố tự nhiên ............................................................................................. 4
2.1.5 Yếu tố công nghệ .......................................................................................... 4
2.1.6 Yếu tố luật pháp, chính trị và chính phủ ...................................................... 4
2.2Mơi trường nội bộ ............................................................................................ 4
2.2.1 Marketing và bán hàng ................................................................................. 4
2.2.2 Dịch vụ khách hàng ...................................................................................... 5
2.2.3 Nhân sự ......................................................................................................... 5
2.2.4 Khả năng tài chính ........................................................................................ 5
2.2.5 Hệ thống thơng tin ........................................................................................ 5
2.3 Môi trường tác nghiệp ..................................................................................... 5
2.3.1 Đối thủ cạnh tranh hiện tại ........................................................................... 5

2.3.2 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn ........................................................................... 5
2.3.3 Khách hàng ................................................................................................... 5
2.3.4 Nhà cung cấp ................................................................................................ 6
2.3.5 Sản phẩm thay ............................................................................................. 6
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU CÔNG TY ................................................................. 7
3.1 Sơ lược về công ty Savico ............................................................................... 7
3.2 Hệ thống savico ............................................................................................... 8
3.3 Sơ đồ tổ chức ................................................................................................. 10


Chƣơng 4: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
HỆ THỐNG KINH DOANH XE GẮN MÁY CỦA SAVICO TẠI CẦN THƠ
4.1 Đánh giá tác động của các yếu tố .................................................................. 12
4.1.1 Môi trường vĩ mô ....................................................................................... 12
4.1.2 Môi trường nội bộ ...................................................................................... 15
4.1.3 Môi trường cạnh tranh ................................................................................ 21
4.2 Ma trận SWOT .............................................................................................. 31
4.3 Giải pháp ....................................................................................................... 33
4.3.1 Đầu tư vào công tác điều tra nghiên cứu và mở rộng thị trường ................ 33
4.3.2 Đầu tư nâng cao tay nghề cho người lao động ........................................... 33
4.3.3 Tăng cường đầu xây dựng thương hiệu ...................................................... 34
4.3.4 Giải pháp đối với bộ phận bán hàng ........................................................... 34
4.3.5 Mở rộng thị trường hoạt động .................................................................... 34
4.3.6 Giải pháp marketing ................................................................................... 35
Chƣơng 5: KẾT LUẬN ..................................................................................... 36
5.1 Kết luận ......................................................................................................... 36
5.2 Hạn chế của đề tài ......................................................................................... 37
5.3 Đề xuất nghiên cứu sau ................................................................................. 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 38
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 39



Danh mục bảng

Trang

Bảng 3.1 Bảng kết quả hoạt đông kinh doanh ....................................................... 11
Bảng 4.1 Chỉ số tài chính của cơng ty Savico Cần Thơ ........................................ 19
Bảng 4.2 Ma trận SWOT ....................................................................................... 32
Danh mục hình
Hình 2.1 Mơ hình năm tác lực của Michael E.Porter .............................................. 6
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức của Savico Cần Thơ ........................................................ 10
Danh mục biểu đồ
Biểu đồ 4.1 Tổng lượng xe bán ra ở thị trường Cần Thơ vào tháng 11/2008 ....... 27
Biểu đồ 4.2 Lượng xe khách hàng thích sử dụng .................................................. 29
Biểu đồ 4.3 Mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng phục vụ của cửa
hàng Savico ........................................................................................................... 29


CHỮ VIẾT TẮT
BGH: ban giám hiệu
CBNV: cán bộ nhân viên
CMT8: cách mạng tháng tám
ĐHAG: đại học an giang
GDP: tổng sản phẩm quốc nội
KT – QTKD: kinh tế - quản trị kinh doanh
LN: lợi nhuận
TMCP: thương mại cổ phần
TNHH: trách nhiệm hữu hạn
Tp: thành phố

TPHCM: thành phố Hồ Chí Minh
TTTM: trung tâm thương mại
UBND: ủy ban nhân dân
XNK: xuất nhập khẩu


Đánh giá tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống kinh doanh xe gắn máy
của Savico tại Cần Thơ

Chƣơng 1: MỞ ĐẦU
1.1. Cơ sở hình thành đề tài
Trong kinh doanh thì bất cứ cơ quan, doanh nghiệp, cơng ty nào cũng muốn
“mình” hoạt động có hiệu quả và thị trường tiêu thụ của công ty ngày càng được mở
rộng. Tuy nhiên, muốn đạt được điều này không phải là chuyện dễ dàng, bởi vì hiệu
quả kinh doanh phải phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố như: mơi trường vĩ mơ (kinh
tế, chính trị, dân số, tự nhiên), môi trường tác nghiệp (đối thủ cạnh tranh, đối thủ
tiềm ẩn, khách hàng, sản phẩm thay thế, nhà cung cấp), môi trường nội bộ của công
ty về nhân sự, tài chính. Cho nên việc đánh giá tác động của các yếu tố ảnh hưởng
đến tình hình kinh doanh của công ty là rất quan trọng, và công ty Savico cũng rất
quan tâm đến sự ảnh hưởng của các yếu tố đến tình hình kinh doanh của cơng ty.
Riêng đối với hệ thống dịch vụ xe gắn máy Savico đã hình thành hệ thống cơng ty
chun mua bán, kinh doanh và cung ứng các dịch vụ sửa chữa, bảo hành cho các
loại phương tiện. Đây là lĩnh vực mà Savico đã có nhiều kinh nghiệm và lợi thế cạnh
tranh trên thương trường, làm đại lý phân phối ôtô, xe gắn máy cho các tập đoàn nổi
tiếng trên thế giới như Toyota, Ford, GM-Daewoo, Suzuki, Yamaha, SYM... tạo nền
tảng vững chắc để phát triển các chuỗi thương mại dịch vụ ôtô, xe gắn máy của
Savico trên địa bàn cả nước, và Savico – Cần Thơ là một trong hai chi nhánh của hệ
thống Savico được thành lập vào tháng 8 năm 1994
Đối với người tiêu dùng ở Cần Thơ thì thị trường xe gắn máy đã q quen thuộc
khơng có gì mới lạ. Hiện nay, trên địa bàn thành phố Cần Thơ có hơn 10 cửa hàng có

quy mơ và vị thế tương đương với các cửa hàng của Savico, ngoài ra cũng có rất
nhiều cửa hàng kinh doanh xe gắn máy khác nữa. Bên cạnh đó tình hình kinh tế thế
giới đang khủng hoảng đã ảnh hưởng không nhỏ đến nền kinh tế nước ta, đầu tư hạn
chế do đó các cơng ty, xí nghiệp nhà máy…phải cắt giảm nhiều lao động, vì vậy tỷ lệ
thất nghiệp ngày càng tăng, mọi chi tiêu của người dân đang rất hạn chế, và mặt hàng
xe gắn máy cũng không phải là mặt hàng thiết yếu cho nên việc tiêu thụ sẽ gặp nhiều
khó khăn. Cho nên để có thể đứng vững ở thị trường Cần Thơ, thì Savico cần có
những nhận định, đánh giá để đưa ra những chính sách cũng như chiến lược chiêu
thị, phân phối sao cho phù hợp với tiềm lực của công ty cũng như nhu cầu thị hiếu
của khách hàng. Có như thế thì hệ thống xe gắn máy của Savico mới có thể đi sâu
vào lịng người tiêu dùng Cần Thơ, từ đó sẽ giúp cơng ty mở rộng phạm vi kinh
doanh và hoạt động ngày càng có hiệu quả hơn. Cho nên, tơi lựa chọn đề tài “Đánh
giá tác động của các yếu tố đến hệ thống kinh doanh xe gắn máy của Savico tại Cần
Thơ”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá tác động của các yếu tố đến hệ thống kinh doanh xe gắn máy của Savico
tại Cần Thơ, nhằm đề ra một số giải pháp để công ty Savico mở rộng thị trường kinh
doanh
- Tìm ra các yếu tố tác động trực tiếp và ảnh hưởng đến hệ thống kinh doanh xe gắn
máy của Savico tại Cần Thơ, sẽ giúp công ty nhận định và có những lược chiến chiêu
thị cũng như phân phối, và giúp cho việc mở rộng thị trường kinh doanh của công ty
trở nên thuận lợi hơn
GVHD: Nguyễn Thị Minh Hải
SVTH: Hồng Thủy Liên

trang 1


Đánh giá tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống kinh doanh xe gắn máy
của Savico tại Cần Thơ


1.3. Phương pháp nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: sẽ được thu thập từ các tài liệu của công ty như là quyển kỷ yếu
của công ty, từ trang web của công ty Savico về các chỉ số tài chính, tình hình kinh
doanh của cơng ty
- Số liệu sơ cấp: sẽ được thu thập từ việc đi nghiên cứu đối thủ, khách hàng của công
ty Savico ở thị trường Cần Thơ
Ngồi ra đề tài có sử dụng thêm các phương pháp nghiên cứu như: quan sát (đối thủ,
nhân viên của công ty Savico, khách hàng), đóng vai (khách hàng, nhân viên bán
hàng)….
Phương pháp phân tích số liệu:
Số liệu thu thập được sẽ được phân tích theo phương pháp diễn dịch, và sử dụng
phương pháp phân tích bằng ma trận SWOT để đánh giá điểm mạnh, yếu, cơ hội
thách thức của cơng ty, để tìm ra những biện pháp, kế hoạch giúp cơng ty có thể mở
rộng thị trường kinh doanh xe gắn máy của công ty Savico
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Đánh giá các yếu tố tác động đến hệ thống kinh doanh xe gắn máy Savico tại Cần
Thơ như: môi trường vĩ mô (yếu tố kinh tế, văn hóa – xã hội, dân số, tự nhiên, cơng
nghệ, chính trị) mơi trường tác nghiệp (đối thủ cạnh tranh, đối thủ tiềm ẩn, sản phẩm
thay thế, khách hàng, nhà cung cấp), khả năng tài chính, marketing và bán hàng, dịch
vụ khách hàng, hệ thống thông tin, nhân sự của công ty.
- Thời gian nghiên cứu là từ: 2/2/2009-30/4/2009
- Địa điểm nghiên cứu: trung tâm thành phố Cần Thơ
- Đối tượng nghiên cứu: là khách hàng sử dụng xe gắn máy ở trung tâm thành phố
Cần Thơ, các đối thủ cạnh tranh của công ty Savico trong lĩnh vực kinh doanh xe gắn
máy, và bản thân công ty Savico
1.4. Ý nghĩa của nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu sẽ là nguồn tài liệu giúp cho công ty Savico đề ra những chiến

lược, kế hoạch, biện pháp… hỗ trợ cho việc kinh doanh của Savico tại Cần Thơ đạt
hiệu quả. Bên cạnh đó sẽ giúp cho việc mở rộng thị trường kinh doanh của Savico trở
nên thuận lợi hơn

GVHD: Nguyễn Thị Minh Hải
SVTH: Hồng Thủy Liên

trang 2


Đánh giá tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống kinh doanh xe gắn máy
của Savico tại Cần Thơ

Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Tình hình kinh doanh của công ty chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố như: các
yếu tố của môi trường vĩ mô (như kinh tế, văn hóa, dân số, tự nhiên, chính trị), nội
bộ, tác nghiệp. Chúng đã tác động rất lớn đến q trình hoạt động của cơng ty, nếu
như cơng ty đánh giá đúng các yếu tố tác động đến hoạt động kinh doanh thì cơng ty
sẽ chủ động được trong kinh doanh cũng như việc mở rộng thị trường kinh doanh
của cơng ty mình. Mặc dù có rất nhiều yếu tố tác động đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp nhưng phạm vi đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các yếu tố sau:
2.1. Môi trường vĩ mô
Môi trường vĩ mơ là những yếu tố bên ngồi ảnh hưởng gián tiếp tới doanh nghiệp
và doanh nghiệp hầu như không thể kiểm soát được. Những yếu tố này biểu lộ các xu
thế hay hồn cảnh biến đổi có thể có tác động tích cực (cơ hội) hay tiêu cực (đe dọa)
đối với doanh nghiệp. Đặc điểm của môi trường vĩ mô
- Có ảnh hưởng lâu dài đến doanh nghiệp
- Doanh nghiệp hầu như khơng thể kiểm sốt được mà phải phụ thuộc vào nó
- Mức độ tính chất tác động khác nhau tùy theo từng ngành, từng doanh nghệp,
thậm chí khác nhau đối với các bộ phận của một doanh nghiệp

- Sự thayđổi của nó có thể làm thay đổi cục diện môi trường cạnh tranh và môi
trường nội bộ
- Mỗi yếu tố của mơi trường vĩ mơ có thể ảnh hưởng đến doanh nghiệp một cách
độc lập hoặc liên kết với các yếu tố khác.
Môi trường vĩ mô bao gồm các yếu tố
2.1.1. Yếu tố kinh tế: Là các yếu tố thuộc về lĩnh vực kinh tế như
- Xu hướng tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
- Tỷ lệ lạm phát
- Lãi suất ngân hàng
- Tỷ lệ thất nghiệp…
2.1.2. Yếu tố văn hóa – xã hội
Được hiểu như những giá trị sống tinh thần của mỗi dân tộc, mỗi đất nước. Bao gồm
các yếu tố như: sở thích vui chơi giải trí, chuẩn mực đạo đức, quan điểm về lối sống,
nghề nghiệp, thẩm mỹ, những phong tục, tập quán, truyền thống, trình độ nhận thức
và học vấn chung của xã hội. Nó tạo ra những đặc tính riêng trong cách tiêu dùng của
người dân cũng như những hạn chế vơ hình mà các doanh nghiệp bắt gặp khi thâm
nhập thị trường. Do vậy doanh nghiệp cần phải nghiên cứu kỹ để tránh khỏi những
phản ứng tiêu cực của người dân, do xâm hại đến những giá trị truyền thống của họ.
Nghiên cứu kỹ môi trường này, doanh nghiệp sẽ tránh được những tổn thất khơng
hay làm giảm uy tín của doanh nghiệp. Đó cũng là những căn cứ cần thiết để xác lập
những vùng thị trường có những tính chất đồng dạng với nhau để tập trung khai thác.
GVHD: Nguyễn Thị Minh Hải
SVTH: Hồng Thủy Liên

trang 3


Đánh giá tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống kinh doanh xe gắn máy
của Savico tại Cần Thơ


2.1.3. Yếu tố dân số: Là lĩnh vực dân số mà các nhà quản trị cần quan tâm bao gồm
nhiều các thông tin như:
- Kết cấu và xu hướng thay đổi của dân số về: tuổi, giới tính, dân tộc, nghề nghiệp,
phân phối thu nhập - Trình độ giáo dục
- Mật độ dân cư
- Tỷ lệ sinh, tỷ lệ thất nghiệp
- Tổng số dân và tỷ lệ tăng dân số
- Các xu hướng dịch chuyển dân số giữa các vùng
2.1.4. Yếu tố tự nhiên
Điều kiện tự nhiên bao gồm: vị trí địa lý, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, đất đai,
sơng biển, khống sản trong lịng đất, dầu mỏ, rừng, mơi trường nước và khơng
khí… điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng rất lớn đến đời sống của con người cũng như
hoạt động của doanh nghiệp. Trong nhiều trường hợp điều kiện tự nhiên góp phần
hình thành nên lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
2.1.5. Yếu tố công nghệ
Công nghệ (có nguồn gốc từ technologia, trong tiếng Hy Lạp; techne có nghĩa là
thủ cơng và logia có nghĩa là "châm ngôn") là một thuật ngữ rộng ám chỉ đến các
công cụ và mưu mẹo của con người. Tuỳ vào từng ngữ cảnh mà thuật ngữ cơng nghệ
có thể được hiểu:


Cơng cụ hoặc máy móc giúp con người giải quyết các vấn đề;

 Các kỹ thuật bao gồm các phương pháp, vật liệu, cơng cụ và các tiến trình để
giải quyết một vấn đề;


Các sản phẩm được tạo ra phải hàng loạt và giống nhau.

2.1.6. Yếu tố luật pháp, chính phủ và chính trị

Trong mối quan hệ với doanh nghiệp, chính phủ vừa là người kiểm sốt, khuyến
khích, tài trợ, quy định, ngăn cấm, hạn chế, vừa là khách hàng quan trọng và cũng là
nhà cung cấp các dịch vụ (như thông ti vĩ mô, dịch vụ công cộng…) cho doanh
nghiệp. Chính phủ có vai trị điều tiết vĩ mơ nền kinh tế thơng qua hệ thống chính
sách kinh tế, tài chính và tiền tệ của mình.
Luật pháp: đưa ra những quy định cho phép hoặc không cho phép, những ràng
buộc địi hỏi doanh nghiệp phải tn thủ
2.2. Mơi trường nội bộ
Là môi trường bao gồm các yếu tố, hệ thống và nguồn lực bên trong của doanh
nghiệp. Bao gồm các yếu tố sau:
2.2.1. Marketing và bán hàng
Là một quá trình hoạch định và quản lý thực hiện việc định giá, chiêu thị và phân
phối các ý tưởng, hàng hóa, dịch vụ nhằm tạo ra các giao dịch để thỏa mãn những
mục tiêu của các cá nhân, tổ chức và xã hội mà doanh nghiệp hướng tới.
GVHD: Nguyễn Thị Minh Hải
SVTH: Hồng Thủy Liên

trang 4


Đánh giá tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống kinh doanh xe gắn máy
của Savico tại Cần Thơ

2.2.2. Dịch vụ khách hàng
Là phương tiện khuyến khích khách hàng tham gia góp ý để hồn thiện sản phẩm,
là khả năng giải quyết khiếu nại của doanh nghiệp đối với khách hàng, cung ứng các
bộ phận thay thế và các dịch vụ sửa chữa cho khách hàng một cách nhanh chóng,
hiệu quả.
2.2.3. Nhân sự
Nguồn nhân sự là yếu tố quan trọng nhất của sản xuất kinh doanh, bao gồm 3 cấp:

- Lực lượng đội ngũ quản trị viên cao cấp
- Lực lượng đội ngũ quản trị viên điều hành
- Cơng nhân
2.2.4. Khả năng tài chính
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp phản ánh quy mô của doanh nghiệp. Không
phải cứ quy mơ lớn mới có hiệu quả cao mà nó tùy thuộc vào vị trí địa lý, ngành
nghề kinh doanh. Mỗi doanh nghiệp phải lựa chon quy mô vốn phù hợp để mang lại
hiệu quả kinh doanh cao, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp thể hiện ở khả
năng huy động vốn vào kinh doanh, khả năng phân phối, đầu tư, quản lý có hiệu quả
các nguồn vốn của cơng ty. Việc sử dụng, quản lý vốn có hiệu quả chính là góp phần
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
2.2.5. Hệ thống thông tin
Hệ thông tin là việc con người tiếp nhận dữ liệu thô từ cả mơi trường bên ngồi và
bên trong của tổ chức, giúp theo dõi các thay đổi của môi trường, nhận ra những mối
đe dọa trong cạnh tranhvà hỗ trợ cho việc thực hiện, đánh giá và kiểm sốt chiến
lược.
2.3. Mơi trường tác nghiệp
Mơi trường tác nghiệp (hay cịn gọi là mơi trường vi mô, môi trường cạnh tranh)
được xác định đối với mỗi ngành kinh doanh cụ thể và gắn trực tiếp với từng doanh
nghiệp trong ngành. Là nơi mà xảy ra các hoạt động và cạnh tranh của doanh nghiệp.
Bao gồm
2.3.1. Đối thủ cạnh tranh hiện tại
2.3.2 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Là các đối thủ mà khi tham gia kinh doanh trong ngành sẽ là yếu tố làm giảm
lợi nhuận của doanh nghiệp, do họ đưa vào khai thác năng lực sản xuất mới, với
mong muốn giành được thị phần và các nguồn lực cần thiết. Là những đối thủ mà
việc cạnh tranh trong ngành này là một sự mở rộng trong chiến lược của công ty họ
2.3.3.Khách hàng
Khách hàng là những người đang mua và sẽ mua hàng của doanh nghiệp, là một bộ
phận không thể tách rời trong mơi trường cạnh tranh.sự tín nhiệm của khách hàng có

thể là tài sản có giá trị nhất của doanh nghiệp.
GVHD: Nguyễn Thị Minh Hải
SVTH: Hồng Thủy Liên

trang 5


Đánh giá tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống kinh doanh xe gắn máy
của Savico tại Cần Thơ

2.3.4. Nhà cung ứng
Là nhà cung cấp cho doanh nghiệp các nguồn lực, nguồn nguyên liệu để phục vụ
cho quá trính sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
2.3.5. Sản phẩm thay thế
Là những sản phẩm mang những tính năng, cơng dụng, lợi ích… và có thể đáp
ứng được nhu cầu của khách hàng gần giống như sản phẩm mà doanh nghiệp đang
kinh doanh.
Mơ hình năm tác lực của Michael E.Porter
Các đối
thủ tiềm
ẩn

Nguy cơ từ đối thủ
cạnh tranh mới

Người
cung cấp

Khả năng
thương lượng

của người
cung cấp

Các đối thủ cạnh tranh
trong ngành

Khả năng
thương lượng
của người mua

Người mua

Sự tranh đua giữa các
doanh nghiệp hiện có
trong ngành
Nguy cơ từ sản phẩm và
dịch vụ thay thế

Sản
phẩm
thay thế
Hình 2.1 Mơ hình năm tác lực của Michael E.Porter
(Nguồn: Michael E. Porter. 1985. Competitive strategy. York: Free Press)

GVHD: Nguyễn Thị Minh Hải
SVTH: Hồng Thủy Liên

trang 6



Đánh giá tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống kinh doanh xe gắn máy
của Savico tại Cần Thơ

Chƣơng 3: GIỚI THIỆU CÔNG TY SAVICO
3.1. Sơ lược về công ty Savico
Tên công ty: Công ty TNHH Dịch vụ và Thương mại tự động Savico. Hoạt động
từ tháng 11/2005, lĩnh vực hoạt động chính của cơng ty là kinh doanh nước giải khát
và thức ăn ...
Sau 03 năm hoạt động theo mơ hình Cơng ty Cổ Phần, Cơng ty Savico đã xây
dựng định hướng chiến lược trở thành Công ty đầu tư tập trung phát triển.
Savico là công ty cổ phần, vốn điều lệ là 135 tỉ đồng (nhà nước nắm 51%). Trong
2 năm 2003-2005, lợi nhuận của Savico là 32 tỉ đồng, thu nhập của người lao động
tăng 29%
Địa chỉ: 68 Nam Kỳ Khởi Nghĩa - Quận 1 - TP.HCM
ĐT: 84.8.3821 3913 - Fax: 84.8.3821 5992.
E-mail:
Website: www.savico.com.vn
Chứng chỉ: Thị trường chính: Việt Nam
Lịch sử thành lập:
 Giai đoạn 1982-1992: tiền thân là Công ty dịch vụ quận 1. Đến năm 1985,
công ty ty đã phát triển trên 30 cửa hàng dịch vụ với các ngành nghề khác nhau: may
đo, uốn tóc, điện, điện tử.....
 Giai đoạn 1992-1998: với phương châm lấy hoạt động dịch vụ làm nền tảng
đồng thời mở rộng sang đầu tư, XNK, thương mại như lắp ráp kinh doanh xe gắn
máy, kinh doanh ô tô, Taxi, vận chuyển hành khách....Đồng thời mở rộng địa bàn
sang cần thơ, Hà Nội, Đà Nẵng. Nhiều tập đồn như : Toyota, Suzuki, General
Motor, đã tín nhiệm chọn SAVICO làm đại lý phân phối.
 Giai đoạn 1998-2004: SAVICO chính thức trở thành thành viên của Tổng
cơng ty Bến thành. Công ty đã tập trung chuyển hướng dần qua cơng tác đầu tư tài
chính như: Ngành Ngân hàng (Ngân hàng TMCP Phương Đơng - OCB), bưu chính

viễn thơng (Cơng ty CP bưu chính viễn thơng Sài Gịn - SPT) và từng bước tổ chức
hệ thống bán lẻ với những sản phẩm cao cấp như ôtô, xe gắn máy, điện tử, mắt kính,
đồ thời trang...
 Giai đoạn 2004 – đến nay: Cơng ty được cổ phần hóa chính thức theo Quyết
định số 3449/QĐ–UB của Ủy ban Nhân dân TP.HCM ban hành ngày 09/07/2004.
Ngày 04/01/2005 Cơng ty chính thức đi vào hoạt động với Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số 4103002955 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.Hồ Chí Minh cấp ngày
15/12/2005.

GVHD: Nguyễn Thị Minh Hải
SVTH: Hồng Thủy Liên

trang 7


Đánh giá tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống kinh doanh xe gắn máy
của Savico tại Cần Thơ

Ý nghĩa thương hiệu:
Savico là tên giao dịch của Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Sài
Gịn, từ những ngày đầu thành lập với tên gọi Công ty Dịch vụ
Quận I.
Hình vng bên ngồi tượng trưng cho các vùng thị trường trong
và ngồi nước (bốn phương).
Hình trịn bên trong: ý nghĩa cho sự hoàn hảo trong kinh doanh.
Chữ số I trong logo: biểu tượng của Quận I, quận trung tâm của thành phố với loại
hình dịch vụ của Công ty Savico – là đơn vị kinh doanh ngành dịch vụ đầu tiên trong
thành phố Hồ Chí Minh.
Chữ S: có nghĩa là Sài Gịn. Service có nghĩa là dịch vụ, tượng trưng cho ngành
nghề công ty đang hoạt động với vùng thị trường rộng khắp trên cả nước Việt Nam

(có dải hình cơng chữ S).
Màu đỏ: tượng trưng cho tinh thần phấn đấu đầy nhiệt huyết của tập thể CBNV
Cơng ty đem lại sự hồn hảo trong mọi hoạt động của Công ty.
Lĩnh vực kinh doanh
- Bất động sản
- Dịch vụ - Thương mại
- Đầu tư tài chính
3.2. Hệ thống Savico gồm có:
- 2 Chi nhánh: Savico – Đà Nẵng, Savico – Cần Thơ
- 8 Công ty con,
- 7 Công ty Liên Doanh Liên kết
- 16 Doanh nghiệp Savico tham gia góp vốn
Đối với hệ thống dịch vụ xe gắn máy, Savico đã hình thành hệ thống cơng ty chuyên
mua bán, kinh doanh và cung ứng các dịch vụ sửa chữa, bảo hành cho các loại
phương tiện.
Savico là đại lý chính thức cho 3 nhãn hiệu nổi tiếng Suzuki, SYM và Yamaha. Hệ
thống phân phối xe máy phủ khắp khu vực trung tâm TPHCM và Cần Thơ.

GVHD: Nguyễn Thị Minh Hải
SVTH: Hồng Thủy Liên

trang 8


Đánh giá tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống kinh doanh xe gắn máy
của Savico tại Cần Thơ

MẠNG LƢỚI CỬA HÀNG XE GẮN MÁY SAVICO
Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh
Savico thành lập Cơng ty Cổ phần Sài Gịn Ngơi Sao chun cung cấp xe gắn máy

Suzuki
STT

1

Tên cửa
hàng

Địa chỉ

Tel/Fax

Trụ sở chính: 325
Lý Tự Trọng, Q.1

(84-8) 38378390

325 Lý Tự Trọng,
Quận 1

(84-8) 38222615

120F Đinh Tiên
Hồng, Quận 1

(84-8) 38200889

Cơng ty Cổ
phần Sài gịn 3/9 Kha Vạn Cân,
Ngơi Sao

Quận Thủ Đức

(84-8) 38979022

182 Trần Quốc
Thảo, Quận 3

(84-8) 39311142

16/1A Quang
Trung, Quận Gò
Vấp

(84-8) 38940595

Savico hợp tác thành lập Công ty TNHH Thưong mại Dịch vụ Tổng hợp Bến
Thành - Savico chuyên cung cấp xe gắn máy SYM:

2

Công ty
TNHH
Thương mại
dịch vụ Tổng
hợp Bến
ThànhSavico

Trụ sở chính: 17-19
Trần Hưng Đạo,
Q.1


(84-8) 39204867

Chi nhánh: 01
Nguyễn Trãi, Q.1

(84-8) 38393687

Chi nhánh: 371/5
Huỳnh Tấn Phát,
Q.7

(84-8) 37720447

Chi nhánh: 144 Lê
Văn Việt, Q.9.

(84-8) 37309550

Chi nhánh: 58
Nguyễn Thị Định,
Q.2

(84-8) 37471120

Khu vực Thành phố Cần Thơ.
Chi nhánh Savico Cần Thơ thành lập tháng 8/1994 kinh doanh xe gắn máy Suzuki
nhập khẩu, xe ô tô Suzuki, các mặt hàng điện tử, điện lạnh. Năm 1997 trở thành đại
lý chính thức đầu tiên của Suzuki tại Tp. Cần Thơ. Năm 2000, Chi nhánh phát triển
thêm một đại lý xe máy Suzuki tại số 103 Nguyễn Trãi, Quận Ninh Kiều, Tp. Cần

GVHD: Nguyễn Thị Minh Hải
SVTH: Hồng Thủy Liên

trang 9


Đánh giá tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống kinh doanh xe gắn máy
của Savico tại Cần Thơ

Thơ. Tháng 6/2004, Savico mở rộng hoạt động kinh doanh và đa dạng hóa các chủng
loại sản phẩm xe máy, đánh dấu bằng việc khai trương một đại lý xe máy SYM tại
Quận Ơ Mơn, Tp. Cần Thơ.
STT
1
2

Tên cửa
Địa chỉ
hàng
Đại lý Xe gắn 71 Hùng Vương,
máy Suzuki Quận. Ninh Kiều
Đại lý Xe gắn 103 Nguyễn Trãi,
máy Suzuki Quận.Ninh Kiều

Tel/Fax
(84-71) 3827308
(84-71) 3811658

Cửa hàng
1263/6 Khu vực 4,

Kinh doanh
3
P.Châu Văn Liêm,
(84-71) 3661200
Xe gắn máy
Q.Ơ Mơn
Tổng hợp
Savico hợp tác thành lập Cơng ty TNHH Thương mại Dịch vụ Sài Gòn chuyên
cung cấp xe gắn máy Yamaha:
Công ty TNHH 164-166C Ba Tháng
4 TMDV Sài
Hai, Quận.Ninh
(84-71) 3780166
Gịn
Kiều
3.3. Sơ đồ tổ chức
Giám đốc

Phó giám đốc

Phịng
tài chính – kế tốn

Phịng
kinh doanh

Phịng
nhân sự

Bộ phận

bán hàng

Nhân viên
bán hàng

Nhân viên
bảo trì bảo dƣỡng
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức của Savico Cần Thơ

GVHD: Nguyễn Thị Minh Hải
SVTH: Hồng Thủy Liên

trang 10


Đánh giá tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống kinh doanh xe gắn máy
của Savico tại Cần Thơ

Kết quả hoạt đông kinh doanh
Bảng 3.1 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm

2006

2007

2008

Doanh thu


37.025

39.669

14.848

Lợi nhuận

4.813,25

5.950,35

148,48

(Nguồn “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Savico Cần Thơ”)
Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Savico Cần Thơ cho ta thấy, doanh thu
có xu hướng tăng từ năm 2006 (37.025 triệu đồng) đến năm 2007 (39.669 triệu
đồng), nhưng đến năm 2008 doanh thu lại giảm đáng kể (chỉ còn 14.848 triệu đồng).
Và lợi nhuận của công ty cũng tăng từ năm 2006 đến 2007 nhưng giảm trong năm
2008. Nguyên nhân là do tình hình suy thoái kinh tế đã làm cho doanh thu của công
ty giảm (chỉ đạt 14.848 triệu đồng rất thấp so với năm 2006 và 2007), nhưng qua kết
quả này chúng ta khơng thể cho rằng tình hình kinh doanh của cơng ty đang gặp khó
khăn và trên đà giảm sút, bởi vì đây là xu hướng chung cho các cơng ty trong ngành
và các ngành hàng khơng riêng gì xe gắn máy.

GVHD: Nguyễn Thị Minh Hải
SVTH: Hồng Thủy Liên

trang 11



Đánh giá tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống kinh doanh xe gắn máy
của Savico tại Cần Thơ

Chƣơng 4: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ ẢNH
HƢỞNG ĐẾN HỆ THỐNG KINH DOANH XE GẮN MÁY CỦA
SAVICO TẠI CẦN THƠ
4.1 Đánh giá tác động của các yếu tố
4.1.1. Môi trường vĩ mô


Yếu tố kinh tế

Vào khoảng tháng 11 hàng năm, sức tiêu thụ xe máy thường tăng đột biến, doanh
số bán hàng tăng 30-50% so với những tháng khác. Nhưng năm 2008 sức mua xe gắn
máy hiện rất thấp dù đang vào mùa kinh doanh cao điểm (nguyên nhân là do chịu
ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế, nhiều công nhân bị sa thải, không có việc
làm. Cho nên việc tiêu thụ xe gắn máy củng giảm đáng kể). Các doanh nghiệp sản
xuất, lắp ráp xe gắn máy chính hãng cũng đang giảm sản lượng và khơng cịn dồn
dập tung ra thị trường nhiều mẫu hàng mới như những năm trước.
Bên cạnh đó tỷ với tỷ lệ lạm phát năm 2008 dự kiến tăng cao 18,3% (tính bình
qn giai đoạn) hoặc 15,6% (lấy chỉ số cuối kỳ của năm 2008 so với 2007). Tuy
nhiên, nền kinh tế Việt Nam phục hồi đà tăng trưởng vào năm 2009, với mức tăng
trưởng GDP ở Cần Thơ bình quân 15,27% năm, huy động nguồn vốn đầu tư toàn xã
hội trên địa bàn đạt 11.589 tỷ đồng, chiếm 61% trong 5 năm (2001 - 2005) sẽ ảnh
hưởng không nhỏ đến sức tiêu thụ của người tiêu dùng và xu hướng của các nhà đầu
tư. Hơn nữa với mức lạm phát tăng cao làm mức lãi suất của các ngân hàng cũng
tăng theo sẽ gây khó khăn cho việc mở rộng quy mơ của các cơng ty có sử dụng
nguồn vốn vay. Thế nhưng điều này không ảnh hưởng nhiều đến tình hình tài chính

của cơng ty Savico vì hiện nay, Savico có vị thế cạnh tranh rất lớn, tiềm lực tài chính
tốt, có uy tín và năng lực trong việc huy động vốn, đây là điều thuận lợi trong đầu tư,
phát triển kinh doanh. tốc độ
Các yếu tố kinh tế có ảnh hưởng vơ cùng lớn đối với các tổ chức kinh doanh, có
tác động trực tiếp và năng động đến doanh nghiệp đồng thời có ảnh hưởng trực tiếp
đến sức thu hút của các chiến lược khác nhau


Yếu tố luật pháp chính trị

Cùng với xu thế phát triển của khu vực và thế giới, trong những năm qua nước ta
đang chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường có
sự điều tiết của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Nhà nước đã đẩy mạnh
xây dựng, đổi mới thể chế pháp luật năm 1992 thay cho hiến pháp năm 1980.
Đồng thời với quá trình xây dựng, sửa đổi các bộ luật cho phù hợp, chính phủ
cũng đẩy mạnh cải tiến thể chế hành chính sau khi thực hiện luật doanh nghiệp năm
1999 (và được chỉnh sửa và bổ sung năm 2005) chính phủ đã bãi bỏ giấy phép con và
nhiều loại phí, lệ phí khơng hợp lý, đơn giản thủ tục giấy phép thành lập doanh
nhiệp…đã tạo ra mơi trường pháp lý thơng thống thuận lợi hơn cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
Đối với mặt hàng xe gắn máy thì chính phủ cũng như chính quyền địa phương đã
có những chính sách hạn chế các thủ tục và rút ngắn thời gian đăng ký giấy phép láy
GVHD: Nguyễn Thị Minh Hải
SVTH: Hồng Thủy Liên

trang 12


Đánh giá tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống kinh doanh xe gắn máy
của Savico tại Cần Thơ


xe, quyền chủ sở hữu xe… từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho người tiêu dùng cũng
như cho doanh nghiệp trong việc mua bán và sử dụng xe gắn máy
Nhằm tạo điều kiện để đồng bằng sông Cửu Long cất cánh, Bộ Giao thông vận tải
cho biết, năm 2009, sẽ khởi công xây dựng nhiều tuyến đường bộ quan trọng tại khu
vực này, nhiều cơng trình giao thơng trọng điểm đường bộ của vùng đang được đẩy
nhanh để hoàn thành, đưa vào hoạt động trong năm 2009 như tuyến cao tốc đoạn
TP.Hồ Chí Minh - Trung Lương, dự án nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1A (đoạn Cần
Thơ - Năm Căn), các trục giao thông tiểu vùng như Quản lộ Phụng Hiệp, đường Nam
Sông Hậu (từ TP.Cần Thơ qua Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu)…Đây là một phần
của kế hoạch phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vùng đồng bằng sông Cửu Long giai
đoạn 2006 – 2010, định hướng đến năm 2020, đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt nhằm tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của vùng đồng bằng này trong
giai đoạn hội nhập.
Và một thuận lợi nữa là: vào tháng 11 năm 2008 Cần Thơ được công nhận trở thành
đô thị loại I vào năm 2009. UBND thành phố Cần Thơ đã hỗ trợ và tháo gỡ khó khăn
trong việc thực hiện các dự án sử dụng nguồn vốn của Trung ương mang tính chất
vùng như: tuyến Quốc lộ 91 (Cần Thơ - An Giang), đường Nam sơng Hậu... kịp thời
hịa mạng giao thông sau khi đưa vào khai thác sân bay Cần Thơ, cầu Cần Thơ, nhằm
đạt được tiêu chí thứ nhất về chức năng giao thông đô thị trung tâm. Điều đó nghĩa là
hệ thống đường bộ ở địa bàng Cần Thơ đang được mở rộng và ngày càng hoàn thiện,
tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại, lưu thơng của các loại phương tiện, đây cũng
chính là điều kiện thuận lợi cho thị trường kinh doanh xe gắn máy ở Cần Thơ. Đây là
một ảnh hưởng tốt đối với công ty Savico trong việc mở rộng thị trường kinh doanh
xe gắn máy của công ty trong thời gian tới
 Yếu tố dân số
Là lĩnh vực mà các nhà quản trị cần quan tâm bao gồm nhiều các thơng tin như
giới tính, tuổi, thu nhập, cơ cấu chủng tộc, thu nhập, cơ cấu chủng tộc, trình độ giáo
dục, sở thích mật độ dân cư, vị trí địa lý, tỷ lệ sinh, tỷ lệ thất nghiệp... Điều cần nhất
là phải đánh giá đúng xu thế và thay đổi của dân số . Các thông tin này sẽ xác lập nên

khách hàng hiện tại và tiềm năng của doanh nghiệp trong tương lai. Hơn nữa, các nhà
quản trị sẽ biết được nhiều những cơ hội về thị trường mà doanh nghiệp đang có và
những thị trường mà doanh nghiệp muốn thâm nhập
Qui mô dân số nước ta đã hơn 86 triệu người, mật độ dân số gần 260 người/km2,
đứng thứ 13 thế giới về mức đông dân và là một trong những nước có mật độ dân số
rất cao. Với tỷ lệ phát triển dân số 1,21% hiện nay, mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng
thêm hơn 1 triệu người.
Cần Thơ rộng 1.390 km², trong đó: 4 quận nội thành 287 km² và 4 huyện ngoại
thành 1.103 km². Dân số gần 1,2 triệu người, thị dân trên 662.969 người. Hiện nay
Cần Thơ được xác nhận là thành phố loại I cho nên có sự dịch chuyển dân cư đến
thành phố này, và nhu cầu tiêu dùng của người dân cũng sẽ tăng lên. Vì vậy đây sẽ là
điều kiện, cơ hội tốt để công ty Savico - Cần Thơ nắm bắt và phát triển cơng ty của
mình cao hơn trong thời gian tới

GVHD: Nguyễn Thị Minh Hải
SVTH: Hồng Thủy Liên

trang 13


Đánh giá tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống kinh doanh xe gắn máy
của Savico tại Cần Thơ

 Yếu tố văn hoá – xã hội
Trong xu hướng hiện đại hóa cuộc sống như hiện nay, nhu cầu của con người
không chỉ dừng lại ở mức “ăn no mặc ấm”, mà là “ăn ngon mặc đẹp”, “ăn sung mặc
sướng”. Ước muốn của họ không ngừng tăng lên, khơng cịn là những nhu cầu về ăn
uống nữa mà cịn có nhiều nhu cầu cao hơn như tự thể hiện, được người khác kính nể
mà chính những tài sản vất chất thể hiện được nhu cầu đó. Chính vì thế trong những
năm gần đây ở khu vực thành phố Cần Thơ và các huyện lân cận đã có rất nhiều các

cửa hàng, công ty chuyên mua bán, kinh doanh và cung ứng các dịch vụ sửa chữa,
bảo hành cho các loại phương tiện trong đó có xe gắn máy đã không ngừng “mọc”
lên như nấm. Điều này đã tạo điều kiện thuận lợi cho hệ thống xe gắn máy Savico –
Cần Thơ thâm nhập vào thị trường Cần Thơ.
 Yếu tố công nghệ
Công nghệ là một yếu tố rất năng động, có sự thay đổi liên tục, vì thế nó mang đến
cho doanh nghiệp rất nhiều cơ hội cũng như đe dọa. Sự tiến bộ không ngừng của
khoa học công nghệ đã làm tăng năng suất lao động cũng như cho ra đời những thế
hệ sản phẩm mới với nhiều tính năng độc đáo hơn. Điều đó tạo ra sức cạnh tranh lớn
cho những doanh nghiệp nào nắm bắt được những công nghệ tiên tiến. Đồng thời đi
kèm theo sự tiến bộ đó là xu thế phát triển của xã hội, nó làm biến đổi nhu cầu của
người dân từ thấp tới cao, địi hỏi doanh nghiệp phải có sự nổ lực lớn về công nghệ
để đáp ứng được những nhu cầu đó
Cơng nghệ là việc ứng dụng các dụng cụ, máy móc, ngun liệu và quy trình để cải
tiến những sản phẩm của khoa học đang có, trở nên thuận tiện, dễ dàng và tốt hơn
cho cuộc sống và giúp đỡ giải quyết những vấn đề của con người. Với tư cách là hoạt
động con người, công nghệ diễn ra trước khi có khoa học và kỹ nghệ, nó thể hiện
kiến thức của con người trong giải quyết các vấn đề thực tế để tạo ra các dụng cụ,
máy móc, ngun liệu hoặc quy trình tiêu chuẩn. Việc tiêu chuẩn hóa như vậy là đặc
thù chủ yếu của công nghệ
So với các nước trong khu vực và trên thế giới, năng lực nghiên cứu, triển khai
chuyển giao công nghệ của nước ta cịn rất yếu. Đặc biệt cơng nghệ sinh học, cơng
nghệ cơ khí, cơng nghệ chế biến và tự động hóa. Và xe gắn máy là một sản phẩm mà
nước ta chưa có khả năng tự sản xuất được, nếu muốn có được một chiếc xe gắn máy
thì ta phải nhập khẩu hoặc mua từng bộ phận của chiếc xe ở các quốc gia khác như
Nhật, Trung Quốc, Thái Lan, Hàn Quốc…sau đó mới lắp ráp thành một chiếc xe
hồn chỉnh. Vì vậy, các doanh nghiệp nước ta phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng
cũng như giá cả của các quốc gia xuất khẩu các công cụ, dụng cụ, phụ tùng cũng như
xe gắn máy
 Yếu tố tự nhiên

Tác động của điều kiện tự nhiên đối với các quyết sách trong kinh doanh đã được
các doanh nghiệp thừa nhận. Điều kiện tự nhiên ln có ảnh hưởng rất lớn đến đời
sống của con người cũng như hoạt động của doanh nghiệp, cũng là yếu tố đầu vào
quan trọng của nhiều ngành kinh tế như: nông nghiệp, công nghiệp khai khoáng, du
lịch, vận tải. trong nhiều trường hợp, chính điều kiện tự nhiên góp phần hình thành
nên lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Minh Hải
SVTH: Hồng Thủy Liên

trang 14


Đánh giá tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống kinh doanh xe gắn máy
của Savico tại Cần Thơ

Điều kiện tự nhiên bao gồm: vị trí địa lý, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, đất đai,
sơng biển, khống sản trong lịng đất, dầu mỏ, rừng, mơi trường nước và khơng
khí… điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng rất lớn đến đời sống của con người cũng như
hoạt động của doanh nghiệp. Trong nhiều trường hợp điều kiện tự nhiên góp phần
hình thành nên lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Cần Thơ là một tỉnh thuộc khu vực đồng bằng sông Cửu Long tiếp giáp với An
Giang, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng… với hệ thống sơng ngịi chằng chịt,
thuận tiện cho giao thương đường sông, bên cạnh đó Thành phố Cần Thơ có các
đường liên tỉnh như:
Quốc lộ 91 từ Cần Thơ đi Thái Lan
Quốc lộ 80 từ Cần Thơ đi Kiên Giang
Quốc lộ 1A, từ Cần Thơ đi các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long như Sóc Trăng, Bạc
Liêu, Cà Mau
Cầu Cần Thơ đang được xây dựng sẽ thay thế phà Cần Thơ trong đầu quý 2 năm
2010. Phương tiện giao thông đường bộ phong phú. Hiện nay có 4 cơng ty taxi và 6

cơng ty xe khách đang hoạt động. Hơn nữa, Cần Thơ có rất nhiều phương tiện giao
thơng qua lại, đường sá thì khá rộng hầu hết đều là đường hai chiều, có hơn hai mươi
con đường lớn nhỏ khác nhau và đều được nhựa hóa đây là điều kiện thuận lợi cho
người dân khi sử dụng các loại phương tiện giao thông đường bộ như: xe gắn máy,
ôtô, xe đạp, xe đạp điện…vì thế đây là thị trường tiềm năng cho các loại phương tiện
này
4.1.2. Môi trường nội bộ


Marketing và bán hàng

Chức năng của bộ phận marketng bao gồm việc phân tích, lập kế hoạch, thực hiện
và kiểm tra các chương trình trong đó đặt trọng tâm vào việc tạo ra và duy trì các mối
quan hệ và trao đổi với khách hàng theo ngun tắc đơi bên cùng có lợi. Nói chung
nhiệm vụ của công tác quản trị marketing và bán hàng cũng rất cần thiết đối với
doanh nghiệp, nó giúp cho doanh nghiệp thu hút được nhiều khách hàng, định vị
được thương hiệu đồng nghĩa với việc tạo ra nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp cũng
như việc mở rộng thị trường kinh doanh của doanh nghiệp được thuận lợi hơn
Hiện tại cơng ty Savico – Cần Thơ chưa có bộ phận Marketing, cho nên các kế
hoạch marketing của công ty là do phòng kinh doanh đảm nhiệm, và việc thực hiện
là do cơng ty th ngồi. Vì vậy hiệu quả đạt được không cao.
Theo tôi trong thời gian tới công ty nên thành lập bộ phận marketing, khơng nên
th ngồi, mặc dù th ngồi có thể sẽ giúp cơng ty tiết kiệm được thời gian, chi phí
nhưng hiệu quả cơng việc khơng cao và số liệu lại khơng chính xác, đôi khi điều này
lại là nguyên nhân làm giảm lợi nhuận công ty do công ty xác định sai mục tiêu,
chiến lược kinh doanh của mình
Hệ thống xe gắn máy của cơng ty Savico Cần Thơ gồm có 4 cửa hàng, và mỗi cửa
hàng thì có 2 cửa hàng trưởng kiêm luôn việc bán hàng. Điều này dẫn đến công việc
của cửa hàng trưởng trở nên nặng nề và bận rộn, hiệu suất công việc không cao do
GVHD: Nguyễn Thị Minh Hải

SVTH: Hồng Thủy Liên

trang 15


Đánh giá tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống kinh doanh xe gắn máy
của Savico tại Cần Thơ

phải vừa bán hàng vừa quản lý cửa hàng, nhiều lúc lại làm cho khách hàng khó chịu
vì phải đợi chờ lâu việc mua xe cũng như việc thực hiện các thủ tục mua xe.
Theo tôi trong thời gian tới công ty nên tuyển thêm nhân viên bán hàng, để khi
khách hàng đến mua xe sẽ có nhân viên giới thiệu sản phẩm một cách tận tình cho
khách hàng được biết, và cửa hàng trưởng sẽ tập trung vào việc quản lý cửa hàng
cũng như việc hoàn thành các thủ tục mua bán xe với khách hàng được nhanh chóng
hơn. Điều náy sẽ giúp cho hoạt động kinh doanh của công ty đạt hiệu quả hơn.


Dịch vụ khách hàng

Được xem là một trong những hoạt động giá trị quan trọng nhất của công ty. Dịch
vụ khách hàng bao gồm các hoạt động chủ yếu sau:


Lắp đặt



Huấn luyện khách hàng về cách sử dụng, bảo trì sản phẩm




Bảo hành



Sửa chữa



Cung cấp các linh kiện bộ phận



Giải quyết yêu cầu và khiếu nại của khách hàng

Một công ty chú trọng dịch vụ khách hàng thường có những đặc điểm sau:


Lãnh đạo cấp cao quan tâm và nhiệt tình tham gia các hoạt động dịch vụ



Định hướng con người rõ ràng



Hệ thống đo lường sự phản hồi của khách hàng chặt chẽ và hiệu quả

Dịch vụ bảo trì, bảo hành của cửa hàng xe gắn máy của công ty Savico tại Cần
Thơ được quy định như sau:

1/ Tiếp đón khách hàng: tiếp nhận yêu cầu của khách hàng, xé phiếu sửa xe đưa
cho kiểm tra viên trưởng
2/ Kiểm tra viên trưởng kiểm tra tình trạng của xe
3/ Giải thích, ghi nhận cho khách hàng về tình trạng hư hỏng của xe, ước lượng
giá cho khách hàng biết
4/ Chuyển đến kiểm tra viên
5/ Kiểm tra viên trưởng kiểm tra lại trước khi đưa cho khách hàng
6/ Đưa qua quầy tiếp tân thu tiền
7/ Tiếp tân trị chuyện, cung cấp thơng tin về thời gian bảo trì xe, tiễn khách
Nhận xét: quy trình bảo trì được nhân viên thực hiện đúng như trình tự, tuy nhiên
thời gian thực hiện quy trình cịn chậm, đơi khi làm cho khách hàng chán nản, cách
giao tiếp của nhân viên đối với khách hàng chưa thật nhiệt tình, ân cần (khơng niềm
nở khi đón tiếp khách hàng)…
GVHD: Nguyễn Thị Minh Hải
SVTH: Hồng Thủy Liên

trang 16


Đánh giá tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống kinh doanh xe gắn máy
của Savico tại Cần Thơ

Giải pháp: cửa hàng nên rút ngắn thời gian bảo trì cũng như thủ tục đăng ký mua xe
của khách hàng đồng thời nhân viên và người quản lý cần làm việc tích cực hơn
khơng để cho khách hàng đợi chờ lâu, thường xuyên trao đổi chuyện trò với khách
hàng, có như vậy thì cửa hàng sẽ thu hút được nhiều khách hàng hơn
 Nhân sự
Con người là yếu tố chủ chốt, là tài sản quan trọng và có giá trị cao nhất của doanh
nghiệp. Bởi chỉ có con người mới có đầu óc và sáng kiến để tạo ra sản phẩm, chỉ có
con người mới biết và khơi dậy nhu cầu của con người, chỉ có con người mới tạo

được uy tín và hình ảnh thương hiệu của doanh nghiệp. Vì vậy muốn nâng cao năng
lực cạnh tranh của mình doanh nghiệp phải chú ý quan tâm đến tất cả mọi người
trong doanh nghiệp, từ những người lao động bật thấp cho đến nhà quản trị cấp cao
nhất, bởi mỗi người đếu có một vị trí quan trọng trong các hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
Con người là yếu tố quyết định sự thành bại trong kinh doanh. Bởi vậy, doanh
nghiệp phải chú ý việc sử dụng con người phát triển nhân sự, xây dựng mơi trường
văn hóa có nề nếp, tổ chức của doanh nghiệp. Đồng thời doang nghiệp phải quan tâm
đến các chỉ tiêu rất cơ bản như số lượng lao động, trình độ nghề nghiệp, năng suất
lao động, thu nhập bình quân, năng lực của cán bộ quản lý.
Những người lãnh đạo chính là những người cầm láy con tàu doanh nghiệp, họ là
những người đứng mũi chịu sào trong mỗi bước đi của doanh nghiệp, là những người
có quyền lực cao nhất và trách nhiệm thuộc về họ cũng là nặng nề nhất. Họ chính là
những người xác định hướng đi và mục tiêu cho doanh nghiệp, còn thực hiện quyết
định của họ là những nhân viên dưới quyền, những người này cũng giữ vai trị quan
trọng khơng kém (so với các nhà lãnh đạo doanh nghiệp) trong quá trình thực hiện
mục tiêu cho doanh nghiệp.
Cịn đối với Savico thì cơng ty đã khơng ngừng hoàn thiện phương pháp quản trị
điều hành, cấu trúc lại danh mục đầu tư, đồng thời luôn ưu tiên phát triển nguồn nhân
lực, xem đó là nhân tố quyết định sự thành công và phát triển bền vững của Savico.
Bộ phận nhân sự của hệ thống Savico Cần Thơ gồm: 1 giám đốc, phó giám đốc,
khoảng 8 nhân viên bán hàng, và có hơn 30 nhân viên bảo trì bảo dưỡng
Chính sách nguồn nhân lực của Savico trong giai đoạn hiện nay được tóm tắt như
sau:
Chính sách Tuyển dụng
Cơng tác tuyển dụng được thực hiện theo chiến lược phát triển của công ty, thực
hiện theo kế hoạch hàng năm và trong từng giai đoạn, tạo cơ hội bình đẳng cho mọi
ứng cử viên, thực hiện theo quy trình tuyển dụng của công ty và tùy theo kế hoạch
kinh doanh hàng năm cơng ty đề ra tiêu chí tuyển dụng lao động


GVHD: Nguyễn Thị Minh Hải
SVTH: Hồng Thủy Liên

trang 17


×