Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh an biên kiên giang giai đoạn 2012 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 82 trang )

..

TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
HOẠT ĐỘNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH AN BIÊN KIÊN GIANG
GIAI ĐOẠN 2012 – 2014
ĐẶNG TẤN LỘC

AN GIANG, THÁNG 04 NĂM 2015


TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
HOẠT ĐỘNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH AN BIÊN KIÊN GIANG
GIAI ĐOẠN 2012 – 2014
ĐẶNG TẤN LỘC
MÃ SỐ SV: DNH112381



GVHD: TH.S NGUYỄN ĐĂNG KHOA

AN GIANG, THÁNG 04 NĂM 2015


LỜI CẢM ƠN
Trong khoảng thời gian bốn năm học tập và nghiên cứu tại trƣờng Đại học An Giang,
tôi đã có đƣợc nhiều cơ hội tiếp xúc, giao lƣu và học hỏi với các sinh viên khác. Và cũng tại
nơi đây, tôi đã đƣợc sống, học tập và theo đuổi đến cùng những ƣớc mơ và hồi bảo của
chính bản thân mình, để khi bƣớc ra cuộc sống tơi thực sự có đủ kiến thức, đủ tự tin để có
thể cống hiến cũng nhƣ sống xứng đáng với niềm tin và sự kỳ vọng của những ngƣời xây
đắp cho tôi những ƣớc mơ đó.
Lời đầu tiên tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến gia đình tơi, những ngƣời đã ln
quan tâm, chăm sóc và u thƣơng để tơi có đƣợc thành cơng nhƣ ngày hơm nay.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu trƣờng Đại học An Giang cùng
Qúy thầy cô Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh đã tận tình giảng dạy và truyền đạt những
kiến thức quý báo cho tôi trong suốt thời gian học tập.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Thầy Nguyễn Đăng Khoa, ngƣời
Thầy đã nhiệt tình chỉ dạy và hƣớng dẫn để tơi hồn thành tốt chun đề tốt nghiệp này.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể Ban lãnh đạo và các anh chị nhân viên tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh An Biên – Kiên Giang
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành tốt cơng việc thực tập. Tại đây, các anh chị
đã luôn vui vẻ, nhiệt tình, tận tâm hƣớng dẫn và giải thích những nghiệp vụ chun mơn để
tơi có thể hiểu rõ hơn những công việc thực tế của lĩnh vực ngân hàng, đồng thời giúp đỡ
nhiệt tình để tơi hồn thành tốt chun đề tốt nghiệp này.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến tất cả những ngƣời bạn của tôi, cảm ơn vì các
bạn đã ln đồng hành và động viên tơi trong suốt q trình học tập.
Tơi cũng xin kính chúc Qúy thầy cô và Ban Giám đốc cùng các anh chị tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh An Biên – Kiên Giang có đƣợc

nhiều sức khỏe, hạnh phúc và ln thành cơng trong công việc.
An Giang, ngày 14 tháng 04 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Đặng Tấn Lộc

i


TĨM TẮT

Tại Việt Nam, thẻ ngân hàng đã có sự tăng trƣởng đáng kể, bởi nó là phƣơng
tiện hữu ích và đƣợc các Ngân hàng thƣơng mại chú trọng phát triển, khơng những
thế nó cịn góp phần quan trọng trong việc cải thiện cơng tác thanh tốn, chuyển dịch
cơ cấu và thúc đẩy phát triển kinh tế của đất nƣớc trong thời gian tới. Ngoài ra,
nghiệp vụ kinh doanh thẻ cũng góp phần quảng bá thƣơng hiệu, nâng cao vị thế cạnh
tranh cho ngân hàng. Phát hành thẻ đem lại thu nhập cho ngân hàng nhƣ: phí làm thẻ,
phí giao dịch, phí chuyển khoản... Chính vì những lý do trên mà tôi chọn đề tài:
“Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh An Biên – Kiên Giang Giai đoạn
2012 – 2014”. Bài nghiên cứu bao gồm các mục tiêu sau: hệ thống cơ sở lý thuyết về
vấn đề nghiên cứu, phân tích tình hình hoạt động thẻ tại NHNo&PTNTVN AB giai
đoạn 2012 – 2014, từ tình hình hoạt động thẻ đƣa ra những giải pháp và kiến nghị
thích hợp để phát triển hoạt động thẻ cho Ngân hàng. Với ba phƣơng pháp nghiên
cứu chính là phƣơng pháp thu thập dữ liệu, phƣơng pháp phân tích số liệu và phƣơng
pháp phân tích ma trận SWOT.
Bài nghiên cứu tiến hành phân tích các chỉ tiêu về số lƣợng thẻ phát hành, số
dƣ phát sinh trên tài khoản thẻ, doanh số giao dịch thẻ, kết quả kinh doanh thẻ và
đánh giá hoạt động kinh doanh thẻ của NHNo&PTNTVN AB để thấy đƣợc những
kết quả đã đạt đƣợc và các hạn chế còn tồn tại trong giai đoạn 2012-2014.
Sau khi phân tích ta nhận thấy NHNo&PTNTVN AB đã và đang trở thành nơi

giao dịch quen thuộc trên địa bàn. Số lƣợng khách hàng mở thẻ ngày một tăng lên.
Điển hình trong năm 2012 có 6.088 thẻ phát hành, đến năm 2013 đã tăng lên đến
7.104 thẻ và 8.504 thẻ vào năm 2014, từ đó nâng cao số dƣ phát sinh qua tài khoản
thẻ. Hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng ngày một ổn định và khả quan hơn, thể
hiện qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng, cho thấy lợi nhuận
thu đƣợc từ thẻ năm sau luôn cao hơn năm trƣớc.
Cuối cùng bài nghiên cứu đƣa ra các giải phát để phát triển và nâng cao hoạt
động kinh doanh thẻ cho Ngân hàng trong tƣơng lai. Bên cạnh đó đƣa ra kết luận và
xuất đề các kiến nghị cần thiết cho hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng.

ii


CAM KẾT KẾT QUẢ

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu trong
cơng trình nghiên cứu này có xuất xứ rõ ràng. Những kết luận mới về khoa học của
cơng trình nghiên cứu này chƣa đƣợc cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
An Giang, ngày 14 tháng 04 năm 2015
Sinh viên thực hiện

Đặng Tấn Lộc

iii


MỤC LỤC


Trang

CHƢƠNG 1.................................................................................................. 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................ 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ........................................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ....................................................... 2
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
1.4.1 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu .............................................................................. 2
1.4.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ............................................................................. 3
1.4.3 Phƣơng pháp phân tích ma trận SWOT ............................................................. 4
1.5 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................................... 4
1.6 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ................................................................................. 5
1.7 KẾT CẤU BÀI NGHIÊN CỨU .............................................................................. 5

CHƢƠNG 2.................................................................................................. 6
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..................... 6
VÀ HOẠT ĐỘNG THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.............. 6
2.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................ 6
2.1.1 Khái niệm ngân hàng thƣơng mại ........................................................................ 6
2.1.2 Chức năng của ngân hàng thƣơng mại ................................................................ 6
2.1.3 Các loại hình ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam ............................................ 9
2.1.4 Các hoạt động của ngân hàng thƣơng mại ........................................................ 10
2.2 TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG ................................... 11
2.2.1 Khái niệm ............................................................................................................. 11
2.2.2 Các phƣơng thức thanh toán qua ngân hàng .................................................... 11
2.2.3 Ý nghĩa của việc thanh toán qua ngân hàng ..................................................... 12
2.3 KHÁI QUÁT VỀ THẺ NGÂN HÀNG................................................................. 12
2.3.1 Khái niệm thẻ ngân hàng .................................................................................... 12

iv



2.3.2 Phân loại thẻ ngân hàng ...................................................................................... 13
2.3.3 Những đối thƣợng liên quan đến thẻ ngân hàng .............................................. 13
2.3.4 Quy trình thanh tốn bằng thẻ ngân hàng ........................................................ 14
2.4 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......................................................................... 16
2.4.1 Các nhân tố khách quan ..................................................................................... 16
2.4.2 Các nhân tố chủ quan .......................................................................................... 17
2.5 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI................................................................. 19
2.5.1 Chỉ tiêu định tính ................................................................................................. 19
2.5.2 Chỉ tiêu định lƣợng .............................................................................................. 19

CHƢƠNG 3................................................................................................ 22
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH AN BIÊN – KIÊN
GIANG ....................................................................................................... 22
3.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH AN BIÊN – KIÊN GIANG .................... 22
3.1.1 Quá trình hình thành của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam chi nhánh An Biên Kiên Giang .......................................................... 22
3.1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban ............................................. 24
3.2 CÁC SẢN PHẨM KINH DOANH CHỦ YẾU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH AN
BIÊN – KIÊN GIANG .................................................................................................. 26
3.2.1 Huy động vốn ....................................................................................................... 26
3.2.2 Tín dụng................................................................................................................ 27
3.2.3 Thanh tốn trong nƣớc ....................................................................................... 27
3.2.4 Thanh toán quốc tế .............................................................................................. 27
3.2.5 Thẻ......................................................................................................................... 28

3.2.6 Banking ................................................................................................................. 28
3.3 CÁC SẢN PHẨM THẺ ĐƢỢC CUNG CẤP TẠI NGÂN HÀNG .................... 28
3.3.1 Thẻ ghi nợ nội địa Success .................................................................................. 29
3.3.2 Thẻ ghi nợ quốc tế Agribank Visa/MasterCard ............................................... 30

v


3.3.3 Thẻ liên kết ........................................................................................................... 34
3.4 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG GIAI
ĐOẠN 2012 -2014 .......................................................................................................... 35
3.5 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH AN BIÊN – KIÊN
GIANG. .......................................................................................................................... 36

CHƢƠNG 4................................................................................................ 38
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ CỦA NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM CHI NHÁNH AN BIÊN – KIÊN GIANG .................................... 38
4.1 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT HÀNH THẺ TẠI NGÂN HÀNG
NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH
AN BIÊN – KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2012 – 2014 ............................................... 38
4.2 PHÂN TÍCH SỐ DƢ PHÁT SINH TRÊN TÀI KHOẢN THẺ TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI
NHÁNH AN BIÊN – KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2012 – 2014................................ 41
4.3 PHÂN TÍCH DOANH SỐ GIAO DỊCH THẺ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH AN
BIÊN – KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2012 – 2014 ...................................................... 43
4.4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH AN

BIÊN – KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2012 – 2014 ...................................................... 46
4.5 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH
AN BIÊN – KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2012 – 2014 ............................................... 48
4.5.1 Những kết quả đạt đƣợc...................................................................................... 49
4.5.2 Hạn chế còn tồn tại .............................................................................................. 49

CHƢƠNG 5................................................................................................ 51
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI
NHÁNH AN BIÊN – KIÊN GIANG ....................................................... 51
5.1 PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM CHI NHÁNH AN BIÊN – KIÊN GIANG ........................................................ 51

vi


5.2 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH AN
BIÊN – KIÊN GIANG .................................................................................................. 53
5.2.1 Nâng cao chất lƣợng sản phẩm dịch vụ thẻ. ...................................................... 53
5.2.2 Nâng cao năng lực quản lý và phát triển nguồn nhân lực. .............................. 53
5.2.3 Tăng cƣờng hoạt động Marketing...................................................................... 54
5.2.4 Mở rộng mạng lƣới giao dịch. ............................................................................ 56
5.2.5 Phát triển lƣợng khách hàng sử dụng thẻ. ........................................................ 56
5.2.6 Hoàn thiện và nâng cao công nghệ kĩ thuật ...................................................... 57
5.2.7 Tăng cƣờng các biện pháp hạn chế rủi ro ......................................................... 58

CHƢƠNG 6................................................................................................ 59

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 59
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 59
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................................ 60

vii


DANH SÁCH BẢNG

Trang
Bảng 3.1 Hạn mức giao dịch cho các hạng thẻ ghi nợ nội địa Success ..................... 30
Bảng 3.2 Hạn mức giao dịch cho các hạng thẻ ghi nợ quốc tế Agribank
Visa/MasterCard ........................................................................................................ 33
Bảng 3.3 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNTVN AB giai đoạn
2012-2014 .................................................................................................................. 35
Bảng 4.1 Số lƣợng thẻ phát hành tại NHNo&PTNTVN AB giai đoạn 2012-2014 .. 38
Bảng 4.2 Số dƣ phát sinh trên tài khoản thẻ tại NHNo&PTNTVN AB giai đoạn
2012-2014 .................................................................................................................. 41
Bảng 4.3 Doanh số giao dịch thẻ tại NHNo&PTNTVN AB giai đoạn 2012-2014 ... 43
Bảng 4.4 Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ tại NHNo&PTNTVN AB giai đoạn
2012-2014 .................................................................................................................. 46
Bảng 4.5 Lợi nhuận dịch vụ thẻ so với tổng lợi nhuận các dịch vụ tại
NHNo&PTNTVN AB giai đoạn 2012-2014 ............................................................. 48
Bảng 5.1 Ma trận SWOT vể hoạt động kinh doanh thẻ tại NHNo&PTNTVN AB giai
đoạn 2012-2014 .......................................................................................................... 51

viii


DANH SÁCH HÌNH


Trang
Hình 2.1: Sơ đồ chức năng trung gian tín dụng của NHTM ....................................... 7
Hình 2.2: Sơ đồ chức năng trung gian thanh tốn của NHTM ................................... 8
Hình 2.3: Sơ đồ chức năng cung ứng dịch vụ của NHTM .......................................... 8
Hình 2.4 Sơ đồ quy trình thanh tốn bằng thẻ ngân hàng ......................................... 14
Hình 3.1 Trụ sở Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Chi nhánh An Biên – Kiên Giang .............................................................................. 22
Hình 3.2 Cơ cấu tổ chức NHNo&PTNTVN AB ....................................................... 24
Hình 3.3 Thẻ ghi nợ nội địa Success Hạng thẻ Chuẩn (Success) .............................. 29
Hình 3.4 Thẻ ghi nợ nội địa Success Hạng thẻ Vàng (Plus Success) ....................... 29
Hình 3.5 Thẻ ghi nợ quốc tế Agribank Visa Hạng thẻ Chuẩn (Debit Classic) ......... 31
Hình 3.6 Thẻ ghi nợ quốc tế Agribank Visa Hạng thẻ Vàng (Debit Gold) ............... 31
Hình 3.7 Thẻ ghi nợ quốc tế Agribank MasterCard
Hạng thẻ Chuẩn (Debit Classic)................................................................................. 31
Hình 3.8 Thẻ ghi nợ quốc tế Agribank MasterCard Hạng thẻ Vàng (Debit Gold) ... 31
Hình 3.9 Thẻ liên kết sinh viên ................................................................................. 34
Hình 3.10 Thẻ lập nghiệp .......................................................................................... 34

ix


DANH SÁCH BIỂU ĐỒ

Trang
Biểu đồ 4.1 Số lƣợng thẻ ghi nợ đƣợc phát hành năm 2012 ..................................... 39
Biểu đồ 4.2 Số lƣợng thẻ ghi nợ đƣợc phát hành năm 2013 ..................................... 40
Biểu đồ 4.3 Số lƣợng thẻ ghi nợ đƣợc phát hành năm 2014 ..................................... 41
Biểu đồ 4.4 Cơ cấu doanh số giao dịch thẻ năm 2012 .............................................. 44
Biểu đồ 4.5 Cơ cấu doanh số giao dịch thẻ năm 2013 .............................................. 44

Biểu đồ 4.6 Cơ cấu doanh số giao dịch thẻ năm 2014 .............................................. 44

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

ATM

Automatic Teller Machine (Máy giao dịch tự động)

CBNV

Cán bộ nhân viên

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

EDC

Electronic Data Capture (Thiết bị đọc thẻ điện tử)

LN


Lợi nhuận

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHNo&PTNTVN

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

NHNo&PTNTVN AB

Chi nhánh An Biên-Kiên Giang

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHTMCP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

NHTMNN

Ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc

PIN

Personal Identification Number (Số nhận dạng cá nhân)


POS

Point of Sale (Điểm bán hàng)

SPDV

Sản phẩm dịch vụ

Strengths (Điểm mạnh) - Weaknesses (Điểm yếu)
SWOT

– Opportunities (Cơ hội) - Threat (Thách thức)

TKT

Tài khoản thẻ

VBSP

Vietnam Bank for Social Policies (Ngân hàng Chính sách xã
hội)

VND

Việt Nam đồng

xi



CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

Chương này giới thiệu tổng quan về những vấn đề liên quan đến đề tài nghiên
cứu từ đó đưa ra lý do chọn đề tài nghiên cứu, bên cạnh đó cịn trình bày mục tiêu
nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý
nghĩa nghiên cứu về hoạt động thẻ của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam chi nhánh An Biên – Kiên Giang.
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế khu vực
và thế giới. Điều này cũng đi đôi với việc ngƣời dân có nhu cầu ngày càng cao đối
với cuộc sống của mình. Họ muốn những hoạt động cần thiết hằng ngày đƣợc giải
quyết một cách nhanh chóng và tiện lợi, đặc biệt là những vấn đề liên quan đến tiền
tệ trong tiêu dùng. Trong bối cảnh đó, hệ thống ngân hàng Việt Nam cần có những
bƣớc chuyển biến mới với các loại hình kinh doanh phong phú, đa dạng, đáp ứng
đƣợc nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Đặc biệt thanh toán trao đổi cần đƣợc
mở rộng và phát triển hiện đại hơn mà sự ra đời của thẻ thanh toán là một bƣớc ngoặt
lớn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Với tính linh hoạt và các tiện ích mang lại cho chủ thể liên quan, thẻ ngân hàng
ra đời đã làm thay đổi cách thức chi tiêu, giao dịch thanh toán của cộng đồng xã hội,
thẻ ngân hàng đã và đang thu hút đƣợc sự quan tâm của cả cộng đồng và ngày càng
khẳng định vị trí của nó trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Vì vậy phát triển thẻ
là tất yếu khách quan của xu thế liên kết toàn cầu, thực hiện đa dạng hóa dịch vụ và
hiện đại hóa cơng nghệ ngân hàng đối với các ngân hàng trong tiến trình hội nhập
vào khu vực và thế giới, trong đó có Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam chi nhánh An Biên – Kiên Giang (NHNO&PTNTVN AB).
Từ việc chỉ sử dụng tiền mặt trong chi tiêu ngƣời dân đã dần quen với việc
thanh tốn khơng dùng tiền mặt, khơng chỉ vậy mà cịn giúp cho ngƣời dân quen với
hình ảnh của ngân hàng hơn. Bên cạnh đó, thẻ giúp các ngân hàng hoạt động hiệu
quả hơn, giảm bớt các thủ tục hành chính và vận hành, mang lại cho các ngân hàng

năng suất cao và sự tự động hóa. Ngồi ra, nghiệp vụ kinh doanh thẻ cũng góp phần
quảng bá thƣơng hiệu, nâng cao vị thế cạnh tranh cho ngân hàng. Phát hành thẻ đem
lại thu nhập cho ngân hàng nhƣ: phí làm thẻ, phí giao dịch, phí chuyển

1


khoản…Chính vì những lợi ích đó mà NHNO&PTNTVN AB hiện nay đang tập trung
đầu tƣ vào lĩnh vực này, đặc biệt là đầu tƣ vào thẻ ngân hàng, một phƣơng tiện thanh
toán hiệu quả và tiện lợi. Tuy nhiên, việc đầu tƣ vào thẻ lại tốn rất nhiều chi phí cho
cơng nghệ, máy móc, thiết bị. Chính vì những lý do trên mà tôi chọn đề tài: “Thực
trạng và giải pháp phát triển hoạt động thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh An Biên – Kiên Giang giai đoạn 2012 –
2014” để phân tích tình hình hoạt động thẻ tại ngân hàng và đề xuất những giải pháp,
kiến nghị thích hợp giúp cho ngân hàng phát triển hoạt động thẻ trong tƣơng lai.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Với thời gian thực tập và nghiên cứu tại NHNO&PTNTVN AB, cho thấy bài
nghiên cứu có các mục tiêu quan trọng sau: Hệ thống cơ sở lý thuyết về vấn đề
nghiên cứu. Phân tích tình hình hoạt động thẻ tại NHNO&PTNTVN AB giai đoạn
2012 – 2014.
Từ tình hình hoạt động thẻ, bài nghiên cứu đƣa ra những giải pháp và kiến nghị
thích hợp để phát triển hoạt động thẻ cho NHNO&PTNTVN AB.
1.3 PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu hoạt động thẻ tại NHNO&PTNTVN AB với thời gian nghiên
cứu từ năm 2012 đến năm 2014.
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.4.1 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
Thu thập dữ liệu từ phịng Hành chính và phịng Kế toán của
NHNO&PTNTVN AB.
Thu thập các số liệu trong bảng báo cáo của NHNO&PTNTVN AB nhƣ: Bảng

báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng báo cáo tình hình hoạt động thẻ, bảng
kết quả kinh doanh dịch vụ thẻ, bảng doanh số thanh toán thẻ.
Thu thập dữ liệu về thẻ của ngân hàng thông qua sách báo, internet, tài liệu
tham khảo ở trƣờng.

2


1.4.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
Sử dụng 2 phƣơng pháp so sánh là: so sánh số tuyệt đối và so sánh số tƣơng
đối qua 3 năm 2012, 2013 và 2014.
Trong chƣơng 3 và chƣơng 4 sẽ đƣợc áp dụng hai phƣơng pháp là so sánh số
tuyệt đối và so sánh số tƣơng đối để phân tích các chỉ tiêu. Cụ thể, đối với phƣơng
pháp số tuyệt đối sẽ lấy số liệu năm sau (năm 2013) trừ cho năm trƣớc (năm 2012)
của từng chỉ tiêu để thấy đƣợc chỉ tiêu đang phân tích tăng lên hay giảm xuống qua
hai năm này. Áp dụng phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối tƣơng tự cho năm 2013 và
2014.
Còn đối với phƣơng pháp so sánh số tƣơng đối ta sẽ tính đƣợc tốc độ % tăng
lên hay giảm xuống của từng chỉ tiêu qua hai giai đọan là năm 2013 so với năm 2012
và năm 2014 so với năm 2013.
1.4.2.1 Phương pháp so sánh số tuyệt đối
Phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối là kết quả của phép trừ giữa trị số của các kỳ
phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.

Trong đó:
: Chỉ tiêu năm trƣớc.
: Chỉ tiêu năm sau.
: Là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Mục đích của so sánh số tuyệt đối là để thấy đƣợc sự thay đổi hoặc sự khác biệt
về quy mô của một chỉ tiêu kinh tế, xem các chỉ tiêu có sự biến động khơng và tìm

hiểu ngun nhân biến động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc
phục.
1.4.2.2 Phương pháp so sánh số tương đối
Phƣơng pháp so sánh số tƣơng đối là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ
phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.

3


Trong đó:
: mức độ cần thiết nghiên cứu (mức độ kỳ báo cáo).
: mức độ kỳ trƣớc (mức độ dùng làm cơ sở so sánh).
: là tốc độ tăng trƣởng của chỉ tiêu kinh tế.
Phƣơng pháp này sử dụng để so sánh hai chỉ tiêu cùng loại có mối liên hệ nhau
để đánh giá sự tăng lên hay giảm xuống của một chỉ tiêu nào đó qua thời gian.
1.4.3 Phƣơng pháp phân tích ma trận SWOT
SWOT
ĐIỂM MẠNH ( S)
CƠ HỘI (O)

ĐIỂM YẾU ( W)

S+O

W+O

THÁCH THỨC S + T
(T)

W+T


Trong đó:
Chiến lƣợc S+O nhằm theo đuổi những cơ hội phù hợp với các điểm mạnh của
ngân hàng.
Chiến lƣợc W + O nhằm khắc phục các điểm yếu để theo đuổi, nắm bắt cơ hội.
Chiến lƣợc S + T xác định những cách thức mà ngân hàng có thể sử dụng điểm
mạnh của mình để giảm khả năng bị thiệt hại vì các nguy cơ từ bên ngồi.
Chiến lƣợc W +T nhằm hình thành một kế hoạch phịng thủ để ngăn khơng cho
các điểm yếu của chính ngân hàng làm cho nó trở nên dễ bị tổn thƣơng trƣớc các
nguy cơ từ bên ngoài.
1.5 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Kết quả quá trình nghiên cứu hoạt động thẻ tại NHNO&PTNTVN AB cho thấy
những mặt tích cực và hạn chế trong hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng trong
giai đoạn 2012 – 2014. Bên cạnh đó đề tài nghiên cứu cịn đƣa ra những giải pháp và
kiến nghị thích hợp để phát triển hoạt động thẻ tại ngân hàng.
Bài nghiên cứu là tài liệu tham khảo cho các sinh viên kinh tế nói chung, sinh
viên chun ngành Tài chính Ngân hàng nói riêng và đồng thời là tài liệu để Ban
giám đốc NHNO&PTNTVN AB tham khảo, xem xét, áp dụng vào thực tiễn.

4


1.6 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
Ý tƣởng hình thành đề tài

Xác định vấn đề nghiên cứu

Cơ sở lý thuyết

Xác định vấn đề cần phân tích


Thu thập dữ liệu

Soạn thảo và trình bày nghiên cứu

1.7 KẾT CẤU BÀI NGHIÊN CỨU
Bài nghiên cứu gồm 6 chƣơng:
Chƣơng 1: Giới thiệu tổng quan đề tài nghiên cứu.
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết về Ngân hàng thƣơng mại và hoạt động thẻ của
Ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 3: Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam chi nhánh An Biên – Kiên Giang.
Chƣơng 4: Phân tích tình hình hoạt động thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh An Biên – Kiên Giang.
Chƣơng 5: Một số biện pháp phát triển hoạt động thẻ cho Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh An Biên – Kiên Giang.
Chƣơng 6: Kết luận và kiến nghị.

5


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
VÀ HOẠT ĐỘNG THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

Chương này trình bày các cơ sở lý thuyết về NHTM và hoạt động thẻ của
NHTM, giới thiệu khái quát về NHTM như khái niệm, chức năng, phân loại và các
hoạt động của NHTM. Tiếp đến, trình bày tổng quan về thanh tốn qua ngân hàng
và khái quát thẻ ngân hàng dựa trên các nghị định, các điều luật và các cơng trình
nghiên cứu đã được cơng bố trước đó.

2.1 KHÁI QT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
2.1.1 Khái niệm ngân hàng thƣơng mại
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2011), Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) là loại ngân
hàng giao dịch trực tiếp với các công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng
cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung
cấp các phƣơng tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tƣợng nói
trên.
Theo nghị định 59/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2009: “NHTM là ngân
hàng đƣợc thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác
có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng và
các quy định khác của pháp luật”.
Theo luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 năm 2011 của Quốc Hội:
“NHTM là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các
hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
2.1.2 Chức năng của ngân hàng thƣơng mại
Bản chất của NHTM đƣợc bộc lộ thông qua các chức năng của nó. Trong điều
kiện của nền kinh tế thị trƣờng và hệ thống ngân hàng phát triển, các NHTM thực
hiện ba chức năng sau: Trung gian tín dụng, trung gian thanh toán và cung ứng dịch
vụ ngân hàng (Nguyễn Đăng Dờn, 2011).

6


2.1.2.1 Trung gian tín dụng
Trung gian cung cấp vốn là chức năng quan trọng và cơ bản nhất của NHTM,
nó khơng những cho thấy bản chất của NHTM mà cịn thể hiện đƣợc nghiệp vụ chính
yếu của NHTM. Trong chức năng này chức năng trung gian đi vay và cho vay của
NHTM chính là vai trị huy động vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế và sử dụng
nguồn vốn tín dụng để cấp tín dụng, đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh và vốn đầu tƣ
cho các doanh nghiệp và nhu cầu vốn tiêu dùng của các cá nhân.

Chức năng trung gian tín dụng đƣợc minh họa cụ thể qua hình 2.1

Cơng ty
Xí nghiệp

Huy

Cấp

động

tín

vốn

dụng

Cá nhân

Xí nghiệp
Tổ chức kinh tế

Tổ chức kinh tế
Hộ gia đình

Cơng ty

NHTM

Hộ gia đình

Cá nhân

(Nguồn: Nguyễn Đăng Dờn (2011))
Hình 2.1: Sơ đồ chức năng trung gian tín dụng của NHTM
2.1.2.2 Trung gian thanh tốn
Khi NHTM ra đời và hoạt động trong nền kinh tế, thì dần dần các khoản giao
dịch thanh toán giữa các đơn vị và cá nhân điều đƣợc thực hiện qua hệ thống ngân
hàng. Với chức năng này, NHTM làm trung gian để thực hiện các khoản giao dịch
thanh toán giữa các khách hàng có mở tài khoản giao dịch tại ngân hàng, việc thanh
toán đƣợc ngân hàng thực hiện bằng chuyển khoản để hoàn tất quan hệ kinh tế
thƣơng mại giữa họ với nhau.

7


Chức năng trung gian thanh tốn đƣợc mơ tả cụ thể qua hình 2.2

Ngƣời trả tiền
Ngƣời mua

Lệnh

Giấy

trả

báo

tiền




(Cơng ty, Xí

Ngƣời thụ hƣởng
Ngƣời bán
(Cơng ty, Xí

nghiệp, Tổ chức

NHTM

kinh tế, Cá nhân)

nghiệp, Tổ chức
kinh tế, Cá nhân)

(Nguồn: Nguyễn Đăng Dờn (2011))
Hình 2.2: Sơ đồ chức năng trung gian thanh toán của NHTM
2.1.2.3 Cung ứng dịch vụ ngân hàng
Thực hiện chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh tốn, vốn đã
mang lại hiệu quả to lớn cho nền kinh tế - xã hội. Nhƣng nếu chỉ dừng lại ở đó thì
chƣa đủ, các NHTM cần đáp ứng tất cả các nhu cầu của khách hàng có liên quan đến
hoạt động ngân hàng. Đó chính là cung ứng dịch vụ ngân hàng.
Các dịch vụ NHTM cung ứng đƣợc thể hiện qua hình 2.3

Dịch vụ ngân quỹ và chuyển tiền nhanh quốc nội

Công ty
Dịch vụ kiều hối và chuyển tiền nhanh quốc tế


NHTM

Xí nghiệp
Tổ chức kinh tế

Dịch vụ ủy thác

Hộ gia đình
Dịch vụ tƣ vấn đầu tƣ, ngân hàng điện tử

Cá nhân

(Nguồn: Nguyễn Đăng Dờn (2011))
Hình 2.3: Sơ đồ chức năng cung ứng dịch vụ của NHTM

8


2.1.3 Các loại hình ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam
2.1.3.1 Ngân hàng thương mại Nhà nước
Ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc (NHTMNN) là NHTM trong đó Nhà nƣớc sở
hữu trên 50% vốn điều lệ. NHTMNN bao gồm NHTM do Nhà nƣớc sở hữu 100%
vốn điều lệ và Ngân hàng thƣơng mại cổ phần (NHTMCP) do Nhà nƣớc sở hữu trên
50% vốn điều lệ (Khoản 2, điều 5, nghị định 59/2009/NĐ-CP).
2.1.3.2 Ngân hàng thương mại cổ phần
Theo khoản 2, điều 5, nghị định 59/2009/NĐ-CP, NHTMCP là NHTM đƣợc tổ
chức dƣới hình thức cơng ty cổ phần.
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2011), NHTMCP là NHTM đƣợc thành lập dƣới
hình thức cổ phần giữa nhà nƣớc và nhân dân. Trong đó, một cá nhân hay pháp nhân

đƣợc sở hữu một số cổ phần nhất định theo quy định của NHNN Việt Nam.
2.1.3.3 Ngân hàng thương mại liên doanh
Ngân hàng thƣơng mại liên doanh là NHTM đƣợc thành lập tại Việt Nam, bằng
vốn góp của Bên Việt Nam (gồm một hoặc nhiều ngân hàng Việt Nam) và Bên nƣớc
ngoài (gồm một hoặc nhiều ngân hàng nƣớc ngoài) trên cơ sở hợp đồng liên doanh.
Ngân hàng thƣơng mại liên doanh đƣợc thành lập dƣới hình thức công ty trách nhiệm
hữu hạn từ hai thành viên trở lên, là pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt
Nam (Khoản 5, điều 5, nghị định 59/2009/NĐ-CP).
2.1.3.4 Chi nhánh ngân hàng thương mại nước ngoài
Chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài là đơn vị phụ thuộc của ngân hàng nƣớc
ngồi, khơng có tƣ cách pháp nhân, đƣợc ngân hàng nƣớc ngoài bảo đảm chịu trách
nhiệm về mọi nghĩa vụ, cam kết của chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài tại Việt Nam
(Khoản 6, điều 2, thông tƣ 40/2011/TT-NHNN)
2.1.3.5 Ngân hàng thương mại 100% vốn nước ngoài
Ngân hàng thƣơng mại 100% vốn nƣớc ngoài là NHTM đƣợc thành lập tại Việt
Nam với 100% vốn điều lệ thuộc sở hữu nƣớc ngồi, trong đó phải có một ngân hàng
nƣớc ngồi sở hữu trên 50% vốn điều lệ (ngân hàng mẹ). Ngân hàng thƣơng mại
100% vốn nƣớc ngoài đƣợc thành lập dƣới hình thức cơng ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên hoặc từ hai thành viên trở lên, là pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính
tại Việt Nam (Khoản 4, điều 5, nghị định 59/2009/NĐ-CP).

9


2.1.3.6 Văn phịng đại diện ngân hàng nước ngồi
Theo khoản 7, điều 2, thơng tƣ 40/2011/TT-NHNN, Văn phịng đại diện là đơn
vị phụ thuộc của tổ chức tín dụng nƣớc ngồi, tổ chức nƣớc ngồi khác có hoạt động
ngân hàng. Văn phịng đại diện khơng đƣợc thực hiện các hoạt động kinh doanh tại
Việt Nam.
2.1.4 Các hoạt động của ngân hàng thƣơng mại

Theo khoản 3, điều 4, Luật các Tổ chức tín dụng (2010), NHTM là loại hình
ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Theo khoản 12, điều 4, Luật các Tổ chức tín dụng (2010), hoạt động ngân hàng
là việc kinh doanh, cung ứng thƣờng xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ nhƣ nhận
tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
2.1.4.1 Nhận tiền gửi
Là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dƣới hình thức tiền gửi khơng kỳ
hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín
phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo ngun tắc có hồn trả đầy đủ tiền
gốc, lãi cho ngƣời gửi tiền theo thỏa thuận (Khoản 13, điều 14, Luật các tổ chức tín
dụng, 2010).
2.1.4.2 Cấp tín dụng
Là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết
cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho
vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp
vụ cấp tín dụng khác (Khoản 14, điều 14, Luật các tổ chức tín dụng, 2010).
2.1.4.3 Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản
Là việc cung ứng phƣơng tiện thanh toán, thực hiện dịch vụ thanh toán séc,
lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thƣ tín dụng và các
dịch vụ thanh tốn khác cho khách hàng thơng qua tài khoản của khách hàng (Khoản
13, điều 15, Luật các tổ chức tín dụng, 2010).

10


2.2 TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
2.2.1 Khái niệm
Thanh toán qua ngân hàng là quan hệ thanh toán đƣợc thực hiện và tiến hành
bằng cách trích chuyển từ tài khoản đơn vị này qua tài khoản đơn vị khác hoặc bù trừ

lẫn nhau giữa các đơn vị tham gia thanh tốn, thơng qua ngân hàng. Ngân hàng là
ngƣời cung ứng dịch vụ thanh toán (Nguyễn Đăng Dờn, 2011).
2.2.2 Các phƣơng thức thanh toán qua ngân hàng
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2011), thanh tốn qua ngân hàng gồm có những
phƣơng thức nhƣ thanh toán bằng sec, thanh toán bằng ủy nhiệm chi - hoặc lệnh chi,
thanh toán bằng ủy nhiệm thu, thanh toán bằng thẻ ngân hàng.
2.2.2.1 Thanh toán bằng sec
Séc là lệnh trả tiền của chủ tài khoản, đƣợc lập trên mẫu do NHNN quy định,
yêu cầu đơn vị thanh tốn trích một số tiền từ tài khoản tiền gửi của mình để trả cho
ngƣời thụ hƣởng có tên ghi trên sec hoặc trả cho ngƣời cầm sec.
2.2.2.2 Thanh toán bằng ủy nhiệm chi - hoặc lệnh chi
Ủy nhiệm chi là lệnh chi do chủ tài khoản lập trên mẫu in sẵn để yêu cầu ngân
hàng hoặc kho bạc nơi mình mở tài khoản, trích một số tiền nhất định từ tài khoản
của mình để trả cho ngƣời thụ hƣởng về tiền hàng hóa dịch vụ, hoặc chuyển vào một
tài khoản khác của chính mình.
2.2.2.3 Thanh tốn bằng ủy nhiệm thu
Uỷ nhiệm thu là một thể thức thanh toán đƣợc tiến hành trên cơ sở giấy ủy
nhiệm thu và các chứng từ hóa đơn do ngƣời bán lập và chuyển đến ngân hàng để
yêu cầu thu hộ tiền từ ngƣời mua từ hàng hóa đã giao, dịch vụ cung ứng phù hợp với
những điều kiện thanh toán đã ghi trong hợp đồng kinh tế.
2.2.2.4 Thanh toán bằng thẻ ngân hàng.
Thẻ ngân hàng là một cơng cụ thanh tốn hiện đại do ngân phàt hành và bán
cho các đơn vị và cá nhân, để họ sử dụng trong thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch
vụ… hoặc rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý hay tại các quầy trả tiền tự động.

11


2.2.3 Ý nghĩa của việc thanh toán qua ngân hàng
2.2.3.1 Đối với khách hàng

Q trình thanh tốn nhanh giúp khách hàng giảm chi phí, tiết kiệm thời gian
vận chuyển. Khi sử dụng thanh tốn qua ngân hàng khơng phải lo lắng thiên tai, trộm
cắp khi cất trữ hay vận chuyển một lƣợng tiền lớn bên mình. Ngồi ra khi mở tài
khoản tại ngân hàng và duy trì số tiền trên tài khoản thì khách hàng cịn đƣợc hƣởng
các lợi ích khác nhu đƣợc trả lãi, đƣợc cung cấp các dịch vụ tiện ích khác với nhiều
ƣu đãi (Nguyễn Đăng Dờn, 2011).
2.2.3.2 Đối với ngân hàng
Tài khoản tiền gửi của khách hàng tại ngân hàng là nguồn vốn quan trọng,
không thể thiếu đƣợc trong hoạt động NHTM. Mức trả lãi thấp hoặc không trả lãi
nên khi sử dụng nguồn vốn này lợi nhuận mang lại tƣơng đối cao. Mở rộng việc cung
ứng dịch vụ cho ngân hàng, tạo điều kiện tăng lợi nhuận cho ngân hàng (Nguyễn
Đăng Dờn, 2011).
2.2.3.3 Đối với nền kinh tế
Thanh toán qua ngân hàng giúp làm giảm khối lƣợng tiền lƣu thông trong nền
kinh tế, làm giảm chi phí in ấn, vận chuyển, kiểm đếm. Đồng thời tăng cƣờng hiệu
lực quản lý của ngân hàng, chống thất thu thuế có hiệu quả (Nguyễn Đăng Dờn,
2011).
2.3 KHÁI QUÁT VỀ THẺ NGÂN HÀNG
2.3.1 Khái niệm thẻ ngân hàng
Theo khoản 1, điều 2, chƣơng 1, Quyết định 20/2007/QĐ-NHNN, thẻ ngân
hàng (gọi tắt là thẻ): Là phƣơng tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện
giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản đƣợc các bên thỏa thuận.
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2011), thẻ ngân hàng là một cơng cụ thanh tốn hiện
đại do ngân hàng phát hành và bán cho các đơn vị cá nhân, để họ sử dụng trong
thanh tốn tiền mua hàng hóa, dịch vụ…, hoặc rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý
hay máy ATM

12



×