Tải bản đầy đủ (.ppt) (42 trang)

slide bài giảng công nghệ lớp 6 tiết 37 cơ sở của ăn uống hợp lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 42 trang )

Ăn uống để sống và
làm việc, đồng thời cũng
để có chất bổ dưỡng nuôi
cơ thể khỏe mạnh phát triển
tốt. Trong quá trình ăn uống,
chúng ta không thể tùy tiện
vì thế chúng ta cần phải
hiểu rõ: “Cơ Sở Của Sự Ăn
Uống Hợp Lý”


BÀI 15:CƠ

SỞ CỦA SỰ
ĂN UỐNG HP LÝ
Hãy nêu nhận
xét của các em
về hình ảnh.
Như vậy, chúng ta
rất cần chất dinh
dưỡng để nuôi cơ
thể. Lương thực,
thực phẩm chính là
nguồn cung cấp
chất dinh dưỡng.


I.VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT DINH
DƯỢNG
Nêu tên các chất dinh dưỡng cần thiết
cho cơ thể con người ?



Gồm 5 chất :đạm, béo, đường bột,
khoáng, vitamin. Ngoài ra còn có chất
xơ và nươcù .


1.CHẤT ĐẠM :
a. Nguồn cung
cấp :

Hãy nêu tên các loại thực phẩm cung
cấp chất đạm từ động vật ?
Thịt, Cá, Hải Sản, Trứng, Sữa.


Các em hãy cho biết đạm thực vật
có trong thực phẩm nào ?

Các loại đậu, hạt.


b. Chức năng dinh dưỡng:
Nêu chức năng dinh dưỡng
của chất đạm ?
Giúp cơ thể phát triển tốt về mặt
thể chất và trí tuệ.
Cấu tạo lại và tái tạo lại các tế
bào.
Tăng khả năng đề kháng và cung
cấp năng lượng cho cơ thể



Hãy nêu một số sản phẩm cung
cấp chất đạm ?

Cá kho, thịt gà chiên, tôm rim, tàu
hủ chiên, thịt luộc,sò nướng.


2. CHẤT ĐƯỜNG
BỘT:
a. Nguồn cung
cấp:

Chất đường: kẹo, mía….


Chất bột:các loại đậu, chuối, gạo,
ngô, khoai, sắn.


b. Chức năng dinh
dưỡng:
- Cung cấp năng lượng.
- Chuyển hóa các chất dinh
dưỡng khác.
Chất đường bột được chuyển hóa
thành chất dinh dưỡng nào?



Nêu một số thực phẩm chủ yếu
cung cấp chất đường boät ?


3. CHẤT BÉO:
a. Nguồn cung cấp:
Chất béo có trong thực phẩm nào?

Chất béo động vật: mỡ,
phomát, bơ.
Chất béo thực vật: daàu


b. Chức năng dinh
dưỡng:

- Cung cấp năng lượng.
- Chuyển hoá một số vitamin.
- Tăng sức đề kháng cho cơ thể đối
với môi trường bên ngoài.


4.SINH TỐ (VITAMIN):
Hãy kể tên các loại sinh tố mà
em biết ?
Sinh tố:A, B, C, D, PP, K, E,....


a.Nguồn cung cấp:
Sinh tố A

Sinh tố B
Sinh tố C
Sinh tố D


Sinh tố A:

Gan, trứng, bơ, sữa tươi, rau
quả,.....

Các loại sinh


Sinh tố B:

Hạt ngũ cốc, sữa, gan, tim, lòng
đỏ trứng.....
Các loaïi sinh


Sinh tố C:

Rau quả

Các loại sinh


Sinh tố D:

Dầu cá, bơ, sữa, trứng,

gan,....

Các loại sinh


b.Vai trò của sinh tố đối với
cơ thể:
Câu hỏi thảo luận:
Hãy nêu vai trò của sinh tố đối với
cơ thể con người ?


Vai trò của sinh tố:
- Sinh tố giúp hệ thần kinh, hệ
tiêu hóa, hệ tuần hoàn, xương,
da,...hoạt động bình thường.
-Tăng sức đề kháng của cơ
thể.
-Giúp cơ thể phát triển tốt,
luôn khỏe mạnh,vui vẻ.
Nhìn hình 3.7 SGK hãy kể các bệnh
gây ra do thiếu sinh tố?


5.CHẤT KHOÁNG:
Gồm các chất: phốt pho , iốt,
sắt...
a.Nguồn cung cấp:
Quan sát hình 3.8 SGK hãy nêu các
thực phẩm cung cấp chất khoáng?



b.Chức năng dinh dưỡng của chất
khoáng:
- Giúp cho sự phát triển của xương,
hoạt động của cơ bắp.
- Tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo
hồng cầu và sự chuyển hóa của cơ
thể.


Một số sản phẩm cung cấp khoáng
chất:


6. NƯỚC:
Vì sao nước có vai trò quan trọng đối với
đời sống con người?
-Nước là thành phần chủ yếu của cơ
thể.
-Là môi trường cho mọi chuyển hóa
và trao đổi chất của cơ thể.
-Điều hòa thân nhiệt.
Ngoài nước uống, còn có nguồn nào
cung cấp nước cho cơ thể?


×