Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Đa dạng thành phần loài nhện nhỏ bắt mồi họ phytoseiidae trên cây bưởi da xanh tại tỉnh tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------

VÕ LÊ NGỌC TRÂM

ĐA DẠNG THÀNH PHẦN LOÀI NHỆN NHỎ BẮT MỒI
HỌ PHYTOSEIIDAE TRÊN CÂY BƢỞI DA XANH
TẠI TỈNH TIỀN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ: SINH HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------

VÕ LÊ NGỌC TRÂM

ĐA DẠNG THÀNH PHẦN LOÀI NHỆN NHỎ BẮT MỒI
HỌ PHYTOSEIIDAE TRÊN CÂY BƢỞI DA XANH


TẠI TỈNH TIỀN GIANG

Chuyên ngành: Sinh học thực nghiệm
Mã số: 80420114
LUẬN VĂN THẠC SĨ: SINH HỌC

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC :
PGS.TS. NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THẢO

Thành phố Hồ Chí Minh – 2020


LUẬN VĂN THẠC SĨ
1/ Họ và tên học viên: VÕ LÊ NGỌC TRÂM
Mã số học viên: 18811087
Điện thoại liên lạc: 0978512290 - 0941509172
Địa chỉ email:
2/ Chuyên ngành: Sinh học thực nghiệm
Mã số chuyên ngành: 80 42 01 14
Lớp: BIO 2018
Khóa: K2018A.
3/ Cán bộ hƣớng dẫn: NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THẢO
Học hàm: Phó Giáo sƣ
Học vị: Tiến sĩ
Điện thoại liên lạc: 0908097298
Địa chỉ email:
Cơ quan công tác: Viện sinh học nhiệt đới
4/ Tên đề tài: (tiếng Việt) “Đa dạng thành phần loài nhện nhỏ bắt
mồi họ Phytoseiidae trên cây bưởi da xanh
(Citrus maxima (Merr., Burm. F.)) tại tỉnh Tiền Giang”.

Thesis title: Diversity of predatory mites (Acari: Phytoseiidae) on
grapefruit (Citrus maxima (Merr., Burm. F.)) in Tien Giang province.
5/ Cơ sở khoa học và tính thực tiễn của đề tài
Cung cấp cơ sở khoa học đầu tiên về mật độ, đặc điểm hình thái,
cũng nhƣ đa dạng thành phần lồi nhện nhỏ bắt mồi (NNBM) họ
Phytoseiidae trên cây bƣởi da xanh ở các huyện khảo sát tại tỉnh Tiền
Giang. Mặt khác, cho đến hiện nay, việc thống kê và định danh các NNBM
hiện có trong mơi trƣờng tự nhiên trên cây bƣởi da xanh cả nƣớc chƣa đƣợc


tiến hành, vì vậy, khi đề tài đƣợc tiến hành sẽ giúp chúng ta nắm rõ nguồn
tài nguyên thiên nhiên hiện có, sử dụng và bảo tồn nguồn tài nguyên một
cách có hiệu quả cũng là nhiệm vụ quan trọng cần thực hiện.
Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả đề tài nghiên cứu về mật đố, đặc điểm hình
thái, đa dạng thành phần loài NNBM họ Phytoseiidae là cơ sở để tỉnh Tiền
Giang ứng dụng họ nhện nhỏ bắt mồi này trong phịng trừ các lồi cơn trùng
gây hại trên cây bƣởi. Đồng thời có một số biện pháp nhân ni cũng có thể
tiến hành trên cơ sở đề tài nhằm hƣớng đến một nền nông nghiệp sạch và thân
thiện với mơi trƣờng. Ngồi ra, đề tài cũng sẽ cung cấp một lƣợng kiến thức
hữu ích, phục vụ cho cơng tác giảng dạy, khuyến nông.
6/ Mục tiêu của đề tài: Đánh giá đƣợc đa dạng thành phần loài nhện
nhỏ bắt mồi họ Phytoseiidae hiện diện trên cây bƣởi da xanh tại tỉnh Tiền
Giang.
7/ Nội dung chi tiết luận văn
Nội dung 1: Điều tra tình hình canh tác bƣởi da xanh tại các huyện:
Cái Bè, Cai Lậy, Châu Thành, Thành phố Mỹ Tho, Chợ Gạo thuộc tỉnh
Tiền Giang.
Nội dung 2: Điều tra, xác định thành phần lồi, mật số, danh tính, đặc
điểm hình thái của các lồi NNBM họ Phytoseiidae thu thập hiện diện trong
điều kiện tự nhiên trên cây bƣởi da xanh tại các vùng khảo sát.

Nội dung 3: Nghiên cứu định lƣợng mức độ đa dạng thành phần loài
NNBM của họ nhện Phytoseiidae bằng các chỉ số đa dạng. So sánh mật độ,
đa dạng thành phần loài NNBM họ Phytoseiidae giữa các huyện và giữa các
mùa


8. Kế hoạch thực hiện:
Đề tài LVThS đƣợc hoàn thành trong khoảng 6 tháng (25 tuần) kể
từ khi ra quyết định giao đề tài. Cụ thể nhƣ sau:
Tiến
(tuần)

TT

Chƣơng, mục

Địa điểm thực hiện

1

Nội dung 1, 2

Tại các vùng khảo sát, 1-5
Tiền Giang

Nội dung 2, 3

Phịng Cơng nghệ sinh 1-20
học động vật, Viện sinh
học nhiệt đới


Hồn thiện Luận văn

Phịng Cơng nghệ sinh 21-25
học động vật, Viện sinh
học nhiệt đới

2

3

Tổng cộng

độ

25

9. Các cơ quan, đơn vị cần liên hệ trong quá trình thực hiện đề tài (nếu
cần):
Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2020
Ngƣời hƣớng dẫn

Học viên

PGS.TS. Nguyễn Thị Phƣơng Thảo

Võ Lê Ngọc Trâm

Ý kiến của Lãnh đạo Khoa



LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi dƣới sự
hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS. Nguyễn Thị Phƣơng Thảo.
Những kết quả nghiên cứu thông tin của tác giả khác đƣợc sử dụng
trong luận văn đều có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Các số liệu thu thập đƣợc
trích dẫn nguồn gốc và kết quả nghiên cứu mới trong luận văn này là trung
thực và chƣa đƣợc cơng bố dƣới mọi hình thức nào từ trƣớc đến thời điểm
này.

Tác giả

Võ Lê Ngọc Trâm


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện khóa luận tốt
nghiệp này, tơi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, động viên, chỉ bảo tận tình của q
thầy cơ, các cơ quan, gia đình, bạn bè.
Qua đây, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến:
- Quý thầy cô Học viện Khoa học và Công Nghệ Việt Nam, Viện Sinh

học Nhiệt đới TP. Hồ Chí Minh đã dạy dỗ, đào tạo trong suốt 2 năm qua.
- Cô PGS.TS. Nguyễn Thị Phƣơng Thảo đã tận tình giúp đỡ tôi trong

suốt thời gian học tập, và hƣớng dẫn tôi hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
- Sở Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang, Chi Cục

trồng trọt và bảo vệ thực vật tỉnh Tiền Giang đã tạo điều kiện thuận lợi cho

tôi trong thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè đã động viên,
giúp đỡ tơi trong suốt thời gian qua.
TP.Hồ Chí Minh, Tháng 12/2020

Võ Lê Ngọc Trâm


DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT

AS

Aqueous Suspension

BHN

Bột hòa nƣớc

BR

Bột rắc

BTN

Bột thấm nƣớc

BVTV

Bảo vệ thực vật


D

Dust

DD

Dung dịch

DF

Dry Flowable

EC

Emulsifiable Concentrate

FL

Flowable Liquid

G

granule

G hoặc GR

Granule

H


Hạt

HP

Huyền phù

L

Liquid

ND

Nhủ dầu

NNBM

Nhện nhỏ bắt mồi

OD

Oil Dispersion


P

Pelleted (dạng viên)

SC

Suspensive Concentrate


SL

Soluble Liquid

SP

Soluble Powder

TSXH

Tần suất xuất hiện

WDG

Water Dispersible Granule

WG

Wettable Granule

WP

Wettable Powder


DANH SÁCH HÌNH

Hình 2.1 Khu vực khảo sát lấy mẫu tại tỉnh Tiền Giang ................................ 14
Hình 3.1 Hình thái trong và ngồi của con cái Amblyseius eharai ................. 26

Hình 3.2 Hình thái trong và ngồi của con cái Amblyseius lenis.................... 28
Hình 3.3 Hình thái trong và ngồi của con cái Amblyseius obsuserellus ....... 30
Hình 3.4 Hình thái trong và ngồi của con cái Typhlodromus ndibu (Pritchard
& Baker) .......................................................................................................... 32


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 3.1. Thông tin về phƣơng thức sản xuất và kinh nghiệm trồng bƣởi tại
địa bàn tỉnh Tiền Giang ................................................................................... 18
Bảng 3.2. Thông tin về kỹ thuật trồng bƣởi tại địa bàn tỉnh Tiền Giang........ 19
Bảng 3.3. Tình hình sử dụng phân bón trong canh tác bƣởi da xanh tại các
vƣờn điều tra ................................................................................................... 21
Bảng 3.4. Các loại sâu hại chính trên bƣởi da xanh tại các điểm điều tra ...... 22
Bảng 3.5. Các hoạt chất thuốc bảo vệ thực vật trong phòng trừ các loại sâu hại
trên bƣởi ......................................................................................................... 23
Bảng 3.6. Các loại bệnh gây hại chính trên vƣờn bƣởi tại các điểm điều tra . 23
Bảng 3.7. Các hoạt chất thuốc bảo vệ thực vật trong phòng trừ các loại bệnh
hại trên bƣởi .................................................................................................... 24
Bảng 3.8. Thành phần và mật số của loài Amblyseius eharai (Amitai &
Swirski) thu thập vào mùa khô đƣợc tại các huyện trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang ............................................................................................................... 34
Bảng 3.9. Thành phần và mật số của loài Amblyseius eharai (Amitai &
Swirski) thu thập vào mùa mƣa đƣợc tại các huyện trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang ............................................................................................................... 35
Bảng 3.10. Thành phần và mật số của loài Amblyseius lenis (Wainstein &
Beglyarov) thu thập vào mùa khô đƣợc tại các huyện trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang ............................................................................................................... 36
Bảng 3.11. Thành phần và mật số của loài Amblyseius lenis (Wainstein &
Beglyarov) thu thập vào mùa mƣa đƣợc tại các huyện trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang ............................................................................................................... 37

Bảng 3.12. Thành phần và mật số của loài Amblyseius
obtuserellus (Wainstein & Beglyarov) thu thập vào mùa khô đƣợc tại các
huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ................................................................. 38


Bảng 3.13. Thành phần và mật số của loài Amblyseius
obtuserellus (Wainstein & Beglyarov) thu thập vào mùa mƣa đƣợc tại các
huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ................................................................. 39
Bảng 3.14. Thành phần và mật số của loài Typhlodromus ndibu (Pritchard &
Baker) thu thập vào mùa khô đƣợc tại các huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
......................................................................................................................... 40
Bảng 3.15. Thành phần và mật số của loài Typhlodromus ndibu (Pritchard &
Baker) thu thập vào mùa mƣa đƣợc tại các huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
......................................................................................................................... 41
Bảng 3.16. Trung bình mật số của các loài NNBM trên bƣởi da xanh ở các mơ
hình canh tác qua các mùa ở các điểm thu mẫu .............................................. 42
Bảng 3.17. Các chỉ số đa dạng thành phần lồi của NNBM họ Phytoseiidae
thu thập trong mùa khơ tại các huyện của tỉnh Tiền Giang ............................ 44
Bảng 3.18. Các chỉ số đa dạng thành phần loài của NNBM họ Phytoseiidae
thu thập trong mùa mƣa tại các huyện của tỉnh Tiền Giang ........................... 46


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1.1. SƠ LƢỢC VỀ CÂY BƢỞI DA XANH ................................................... 4
1.2. TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI XUẤT HIỆN THƢỜNG XUYÊN TRÊN
CÂY BƢỞI DA XANH ................................................................................... 5
1.2.1. Côn trùng gây hại chủ yếu ...................................................................... 5
1.2.2. Nhóm nhện hại chủ yếu........................................................................... 5

1.3. CÁC BIỆN PHÁP PHÕNG TRỪ ............................................................. 5
1.3.1. Thiên địch................................................................................................ 5
1.3.2. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ................................................................ 6
1.4. KHÁI QUÁT CHUNG HỌ PHYTOSEIIDAE .......................................... 6
1.5. TÌNH HÌNH CÁC NGHIÊN CỨU VỀ ĐA DẠNG LỒI NHỆN NHỎ
BẮT MỒI TRÊN CÂY CĨ MƯI. ..................................................................... 7
1.5.1. Trên thế giới ............................................................................................ 7
1.5.2. Trong nƣớc ............................................................................................ 12
1.6. CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ ĐA DẠNG SINH HỌC ............................... 12
CHƢƠNG 2. NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 14
2.1. ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH CANH TÁC BƢỞI DA XANH TẠI CÁC
HUYỆN: CÁI BÈ, CAI LẬY, CHÂU THÀNH, THÀNH PHỐ MỸ THO,
CHỢ GẠO THUỘC TỈNH TIỀN GIANG .................................................... 14
2.2. ĐIỀU TRA, XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN LỒI, MẬT ĐỘ, DANH
TÍNH VÀ ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI CỦA CÁC LOÀI NNBM HỌ
PHYTOSEIIDAE THU THẬP HIỆN DIỆN TRONG ĐIỀU KIỆN TỰ
NHIÊN TRÊN CÂY BƢỞI DA XANH TẠI CÁC VÙNG KHẢO SÁT ..... 15


2.3. NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƢỢNG MỨC ĐỘ ĐA DẠNG THÀNH PHẦN
LOÀI CỦA HỌ NHỆN PHYTOSEIIDAE BẰNG CÁC CHỈ SỐ ĐA DẠNG.
SO SÁNH MẬT ĐỘ, ĐA DẠNG THÀNH PHẦN LOÀI CỦA HỌ NHỆN
PHYTOSEIIDAE GIỮA 3 MƠ HÌNH TRỒNG BƢỞI DA XANH Ở CÁC
HUYỆN VÀ GIỮA CÁC MÙA ..................................................................... 16
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................. 18
3.1. TÌNH HÌNH CANH TÁC BƢỞI DA XANH TẠI TỈNH TIỀN GIANG18
3.1.1. Hiện trạng canh tác bƣởi da xanh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ........... 18
3.1.1.1 Phƣơng thức sản xuất và kinh nghiệm canh tác bƣởi ......................... 18
3.1.1.2. Thông tin về giống và kỹ thuật trồng ................................................. 18
3.1.1.3. Tình hình sử dụng phân bón và chất kích thích sinh trƣởng.............. 20

3.1.1.4. Thơng tin về tình hình sâu bệnh hại chính và các hoạt chất sử dụng
trên bƣởi da xanh tại các hộ điều tra ............................................................... 21
3.2. ĐIỀU TRA, XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN LOÀI, MẬT ĐỘ, DANH
TÍNH VÀ ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI CỦA CÁC LỒI NNBM HỌ
PHYTOSEIIDAE THU THẬP HIỆN DIỆN TRONG ĐIỀU KIỆN TỰ
NHIÊN TRÊN CÂY BƢỞI TẠI CÁC VÙNG KHẢO SÁT........................ 24
3.2.1. Phân loại và định danh các loài NNBM thu thập đƣợc trên bƣởi tại tỉnh
Tiền Giang ....................................................................................................... 24
3.2.1.1. Amblyseius eharai (Amitai & Swirski) .............................................. 24
3.2.1.2. Amblyseius lenis (Corpuz & Rimando).............................................. 27
3.2.1.3. Amblyseius obtuserellus (Wainstein & Beglyarov) ........................... 28
3.2.1.4. Typhlodromus ndibu (Pritchard & Baker) ......................................... 30
3.3. THÀNH PHẦN, MẬT SỐ CỦA CÁC LOÀI NNBM HỌ
PHYTOSEIIDAE THU THẬP TRONG ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN TRÊN
CÂY BƢỞI TẠI CÁC VÙNG KHẢO SÁT.................................................. 33
3.3.1. Mật số NNBM Amblyseius eharai (Amitai & Swirski) thu thập đƣợc
trong hai mùa tại các huyện khảo sát tỉnh Tiền Giang.................................... 33


3.3.2. Mật số NNBM Amblyseius lenis (Wainstein & Beglyarov) thu thập
đƣợc trong hai mùa tại các huyện khảo sát tỉnh Tiền Giang........................... 35
3.3.3. Mật số NNBM Amblyseius obtuserellus (Wainstein & Beglyarov) thu
thập đƣợc trong hai mùa tại các huyện khảo sát tỉnh Tiền Giang................... 37
3.3.4. Mật số NNBM Typhlodromus ndibu (Pritchard & Baker) thu thập đƣợc
trong hai mùa tại các huyện khảo sát tỉnh Tiền Giang.................................... 39
3.3.5. So sánh mật số của các loài NNBM trên bƣởi da xanh ở các mơ hình
canh tác qua các mùa....................................................................................... 42
3.4. MỨC ĐỘ ĐA DẠNG THÀNH PHẦN LOÀI CỦA NNBM HỌ
PHYTOSEIIDAE BẰNG CÁC CHỈ SỐ ĐA DẠNG ..................................... 43
3.4.1. Mức độ đa dạng thành phần loài của NNBM họ Phytoseiidae trên bƣởi

trong mùa khơ.................................................................................................. 43
3.4.2. Mức độ đa dạng thành phần lồi của NNBM họ Phytoseiidae trên bƣởi
trong mùa mƣa ................................................................................................ 45
4.1. KẾT LUẬN .............................................................................................. 47
4.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 48
PHỤ LỤC


TĨM TẮT
Đề tài: “Đa dạng thành phần lồi nhện nhỏ bắt mồi họ Phytoseiidae
trên cây bƣởi da xanh (Citrus maxima (Merr., Burm. f.)) tại tỉnh Tiền Giang”
đƣợc thực hiện nhằm đánh giá đƣợc sự đa dạng thành phần loài nhện nhỏ bắt
mồi họ Phytoseiidae hiện diện trên cây bƣởi da xanh tại tỉnh Tiền Giang, thời
gian thực hiện từ tháng 04/2019 đến tháng 06/2020. Kết quả thu đƣợc nhƣ
sau:
Về tình hình canh tác bƣởi da xanh tại một số huyện thuộc tỉnh Tiền
Giang cho thấy có 63,33% số hộ điều tra canh tác bƣởi theo kinh nghiệm và
36,67% canh tác theo hƣớng VietGap, giống chủ yếu là mua tại các cơ sở
sản xuất giống trong tỉnh chiếm 78,33% tổng số hộ điều tra. Các loại sâu hại
phổ biến là sâu vẽ bùa, nhện đỏ và bọ trĩ chiếm 81,67%, 46,67% và 40,00%
hộ điều tra. Các loại bệnh hại phổ biến là bệnh nứt vỏ thân khô cành, bệnh
vàng lá thối rễ và bệnh loét chiếm tỷ lệ các hộ điều tra lần lƣợt là 81,67%,
78,33% và 77,00%.
Nghiên cứu đã xác định đƣợc có bốn lồi nhện bắt mồi hiện diện ở các
vƣờn bƣởi da xanh tại các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Châu Thành, Thành phố
Mỹ Tho, Chợ Gạo thuộc tỉnh Tiền Giang là Amblyseius eharai, Amblyseius
lenis, Amblyseius obtuserellus và Typhlodromus ndibu. Trong đó có 3 lồi
mới đƣợc ghi nhận lần đầu tiên tại Việt Nam là Amblyseius eharai,
Amblyseius lenis và Typhlodromus ndibu. Cả 4 lồi nhện bắt mồi nói trên

đều hiện diện ở mơ hình canh tác VietGap và hữu cơ, trong khi ở mơ hình
canh tác truyền thống chỉ có sự hiện diện cuả 2 lồi là A. eharai và A. lenis.
Mật số của các loài ở 2 mơ hình VietGap và hữu cơ cũng cao hơn ở mơ hình
canh tác truyền thống.
Lồi Amblyseius eharai là lồi phong phú nhất, mật số của lồi này ở
cả ba mơ hình canh tác cũng nhƣ ở hai mùa nắng và mƣa đều cao hơn các
lồi cịn lại. Mật số của loài loài A. eharai chiếm mật số cao nhất (43,97 con/
vƣờn) vào mùa khô ở kiểu canh tác hữu cơ, ở mơ hình VietGap vào mùa khơ


hai loài A. eharai và A. lenis đạt 29,27 con/vƣờn và 6,49 con/vƣờn, loài A.
obtuserellus ở kiểu vƣờn này chiếm mật số ít nhất (chỉ 0,63 con/vƣờn).
Kết quả đánh giá mức độ đa dạng thành phần loài NNBM của họ nhện
Phytoseiidae bằng các chỉ số đa dạng giữa 3 mô hình trồng bƣởi da xanh ở
các huyện và giữa các mùa cho thấy các chỉ số đa dạng của mùa khô và mùa
mƣa đạt giá trị tốt nhất ở kiểu vƣờn canh tác VietGap, hữu cơ và thấp nhất ở
các vƣờn canh tác theo kinh nghiệm nông dân.


ABSTRACT
A study entitled “Diversity of predatory mites (Acari: Phytoseiidae) on
grapefruit (Citrus maxima (Merr., Burm. F.)) in Tien Giang province” was
carried out to evaluate the diversity of the composition of the predatory mites
of the Phytoseiidae family present on the green skin pomelo grapefruit in
Tien Giang province, from April 2019 to June 2020. The results were as
follows:
Regarding the cultivation of green skin pomelo grapefruit in some
districts of Tien Giang province, it shows that 63.33% of the surveyed
households cultivate pomelos according to their experience and 36.67%
cultivate according to VietGap direction, the seeds are mainly bought from

seed production establishments in the province accounted for 78.33% of the
total number of surveyed households. The most common pests were citrus
leafminer, red spiders and thrips, accounting for 81.67%, 46.67% and 40.00%
of the surveyed households respectively. The most common diseases were dry
cracked branches, root rot and ulcer disease respectively accounting for
81.67%, 78.33% and 77.00% of the surveyed households.
The study has identified four species predatory mites present in green
skin pomelo grapefruit gardens in the district in Cai Be, Cai Lay, Chau Thanh,
My Tho City, Cho Gao in Tien Giang province namely Amblyseius eharai,
Amblyseius lenis, Amblyseius obtuserellus và Typhlodromus ndibu. In which,
there were 3 new species recorded for the first time in Vietnam: Amblyseius
eharai, Amblyseius lenis and Typhlodromus ndibu. All 4 species of spiders
mentioned above were present in VietGap and organic farming models, while
in traditional farming models only the presence of 2 species were A. eharai
and A. lenis. The density of species in VietGap and organic models is also
higher than in traditional farming models.
Amblyseius eharai was the most abundant species, its densitied in all
three farming models as well as in the dry and rainy seasons are higher than
the others. The density of A. eharai species accounts for the highest density
(43,97 individuals/ orchard) in the dry season in organic farming, in VietGap
model in dry season, two species A. eharai and A. lenis reach 29,27
individuals/ orchard and 6,49 individuals/ orchard the A. obtuserellus species


in this garden type accounts for the least number (only 0,63 individuals/
garden).
The results of evaluating the diversity of the species predatory mites of
Phytoseiidae family by the diversity indexes between 3 models of green skin
pomelo grapefruit growing in districts and between seasons showed diversity
indicators of dry and rainy seasons have the best value in organic, VietGap

farming garden and lowest in cultivated gardens according to farmer
experience.


1

MỞ ĐẦU
Tiền Giang là tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long với diện
tích trồng bƣởi 4.781,63 ha, sản lƣợng thu đƣợc 75.937 tấn. Bƣởi da xanh
chiếm 48%, tổng diện tích và sản lƣợng thu hoạch. Các huyện Cai Lậy, Cái
Bè, Chợ Gạo, Châu Thành, và Thành Phố Mỹ Tho có diện tích trồng bƣởi da
xanh nhiều nhất và bƣởi da xanh đã mang lại giá trị kinh tế rất cao cho ngƣời
dân [1]. Tuy nhiên, trong quá trình canh tác, cây bƣởi bị tấn công bởi nhiều
loại côn trùng gây hại nhƣ: rầy chổng cánh (Diaphorina citri), sâu vẽ bùa
(Phyllocnistic citrella), rầy mềm (Toxoptera auranti và Toxoptera
citricidus), bọ phấn trắng (Dialeurodes citri), rầy bƣớm (Metcalfa pruinosa),
bọ xít xanh (Rhynchocoris humeralis), bƣớm phƣợng (Papilio demoleus),
ruồi đục trái (Bactrocera dorsalis), bọ trĩ (Scirtothrips dorsalis), ngài chích
hút trái (Othreis fullonia), sâu đục vỏ trái (Prays citri), bọ cánh cứng đục
cành (Nadezhdiella cantori), sâu đục trái bƣởi (Citripestis sagittiferella), rệp
sáp (Pseudococcus sp.), một số loài rệp vảy gây hại và nhện hại: nhện đỏ
cam chanh (Panonychus citri Mc Gregor), nhện đỏ hai chấm (Tetranychus
urticae), nhện đỏ son Tetranychus cinnabarinus, nhện đỏ nâu chè
(Oligonychus coffeae), nhện đỏ tƣơi (Breviapalpus Sp.) và nhện rám vàng
(Phyllocoptruta oleivora) gây thiệt hại lớn đến năng suất. Phƣơng pháp chủ
yếu để phòng trừ vẫn là sử dụng các loại thuốc hóa học nhƣ: Fenpyroximate,
Pyridaben, Abamectin, Quinalphos, Propargite, Emamectin Benzoate,
Petroleum Spray Oil, Sulfur,… Liều dùng và cách dùng phần lớn là không
đúng theo chỉ dẫn gây ra hiện tƣợng quá liều quá lƣợng, điều này làm có thể
làm xuất hiện quần thể nhện hại mới với khả năng kháng thuốc cao; làm

giảm chất lƣợng các loại nông sản, thực phẩm gây ảnh hƣởng đến tâm lý, sức
khỏe của ngƣời tiêu dùng (chƣa kể đến một số trƣờng hợp ngộ độc thuốc bảo
vệ thực vật); làm giảm khả năng xuất khẩu (do để lại dƣ lƣợng hóa chất trong
nơng sản) và gây ơ nhiễm mơi trƣờng. Vì vậy, việc sử dụng các loại thiên
địch tự nhiên là cần thiết trong phòng trừ sinh học các lồi nhện và cơn trùng
gây hại trên cây bƣởi trong tƣơng lai. Trong số nhiều thiên địch tự nhiên,


2

nhóm nhện nhỏ bắt mồi (NNBM) thuộc họ Phytoseiidae đƣợc coi là một
trong những nhóm quan trọng bậc nhất trong phịng trừ cơn trùng, nhện hại.
Một vấn đề quan trọng khác là mặc dù trên cây bƣởi đã xuất hiện và
tồn tại khá nhiều nhóm nhện bắt mồi, tuy nhiên những thơng tin về chúng
đến nay vẫn chƣa có một ghi nhận nào mang tính tổng thể. Vì vậy, việc tiến
hành điều tra, nghiên cứu các loài NNBM họ Phytoseiidae nhằm phát hiện
ra lồi tiềm năng trong phịng trừ cơn trùng hại, nhện hại thiết nghĩ đó là
vấn đề hết sức cần thiết, có ý nghĩa rất lớn cả trong khoa học và thực tiễn.
Với những lý do trên đề tài nghiên cứu “Đa dạng thành phần loài nhện nhỏ
bắt mồi họ Phytoseiidae trên cây bƣởi da xanh (Citrus
maxima (Merr., Burm. f.)) tại tỉnh Tiền Giang” là rất cần thiết.
Mục tiêu
Đánh giá đƣợc sự đa dạng thành phần loài nhện nhỏ bắt mồi họ
Phytoseiidae hiện diện trên cây bƣởi da xanh tại tỉnh Tiền Giang.
Nội dung nghiên cứu
- Điều tra tình hình canh tác bƣởi da xanh tại các huyện: Cái Bè, Cai
Lậy, Châu Thành, Thành phố Mỹ Tho, Chợ Gạo thuộc tỉnh Tiền Giang.
- Điều tra, xác định thành phần, mật độ, danh tính, đặc điểm hình thái
của các loài NNBM họ Phytoseiidae thu thập hiện diện trong điều kiện tự
nhiên trên cây bƣởi da xanh tại các vùng khảo sát.

- So sánh mật độ và định lƣợng mức độ đa dạng thành phần loài
NNBM của họ nhện Phytoseiidae bằng các chỉ số đa dạng giữa 3 mơ hình
trồng bƣởi da xanh ở các huyện và giữa các mùa.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: Họ nhện Phytoseiidae
Phạm vi nghiên cứu: Năm huyện (Cái Bè, Cai Lậy, Châu Thành,
Thành phố Mỹ Tho, Chợ Gạo) thuộc tỉnh Tiền Giang.
Thời gian nghiên cứu: Hai đợt khảo sát vào mùa khô (từ tháng
04/2019) và mùa mƣa (tháng 06/2020).


3

Ý nghĩa
Ý nghĩa khoa học: Cung cấp cơ sở khoa học đầu tiên về mật số, đa
dạng thành phần loài NNBM của họ Phytoseiidae trên cây bƣởi da xanh của
các huyện khảo sát tại tỉnh Tiền Giang. Mặt khác, nhƣ đã đề cập ở trên, cho
đến hiện nay, việc thống kê và định danh các NNBM hiện có trong mơi
trƣờng tự nhiên trên cây bƣởi da xanh cả nƣớc chƣa đƣợc tiến hành, vì vậy,
nếu đề tài đƣợc tiến hành sẽ giúp chúng ta nắm rõ nguồn tài nguyên thiên
nhiên hiện có, sử dụng và bảo tồn nguồn tài nguyên một cách có hiệu quả
cũng là nhiệm vụ quan trọng cần thực hiện.
Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả đề tài nghiên cứu về đa dạng thành phần
loài và mật số NNBM của họ Phytoseiidae là cơ sở để tỉnh Tiền Giang ứng
dụng họ nhện nhỏ bắt mồi này trong phòng trừ các loài sâu, nhện hại gây
hại trên cây bƣởi. Đồng thời có một số biện pháp nhân ni cũng có thể tiến
hành trên cơ sở đề tài nhằm hƣớng đến một nền nông nghiệp sạch và thân
thiện với môi trƣờng. Ngoài ra, đề tài cũng sẽ cung cấp một lƣợng kiến thức
hữu ích, phục vụ cho cơng tác giảng dạy, khuyến nông.



4

CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1.

SƠ LƢỢC VỀ CÂY BƢỞI DA XANH [1]

Bƣởi da xanh là loài cây thân gỗ cao trung bình khoảng 3–4 m ở tuổi
trƣởng thành, vỏ thân có màu vàng nhạt, ở những kẽ nứt của thân đơi khi có
chảy nhựa. Lá có gân hình mang, lá hình trứng, dài 11–12 cm, rộng 4,5-5,5
cm, cuống có dìa cánh to. Hoa thuộc loại hoa kép, đếu, mọc thành chùm 610 bơng. Trái hình cầu to, vỏ dày, màu sắc tùy theo giống. Trái Bƣởi da
xanh có dạng hình cầu, nặng trung bình từ 1,2 – 2,5 kg/trái. Khi chín, vỏ trái
có màu xanh đến xanh hơi vàng, dễ lột và khá mỏng, tép bƣởi màu hồng, vị
ngọt, không chua, mùi thơm.
Bƣởi da xanh sinh trƣởng nhanh, nhiệt độ thích hợp nhất để cây bƣởi
sinh trƣởng và phát triển từ 23- 29oC, độ ẩm từ 60- 90% , cƣờng độ ánh
sáng từ 10.000-15.000 lux.
Cây bƣởi cần nhiều nƣớc, nhất là trong thời kỳ ra hoa và kết quả
nhƣng cũng không chịu ngập úng. Trong mùa nắng và những ngày khô hạn
trong mùa mƣa, cần phải tƣới nƣớc để duy trì sự phát triển nhanh của cây.
Độ mặn trong nƣớc tƣới khơng q 2%o (2g muối NaCl /lít nƣớc). Lƣợng
mƣa cần khoảng 1000-2000mm/năm.
Đất phải có tầng canh tác dầy ít nhất là 0,6 m, thành phần cơ giới nhẹ
hoặc trung bình. Đất tơi xốp, thơng thống, thốt nƣớc tốt, pH nƣớc từ 5,57, có hàm lƣợng hữu cơ cao >3%, ít bị nhiễm mặn, mực thủy cấp thấp dƣới
0,8 m.
Giá trị của trái bƣởi da xanh nằm ở chỗ nó khơng chỉ là món ăn ngon
và bổ dƣỡng, mà cịn có thể đƣợc xem là bài thuốc phịng và trị bệnh. Các
thành phần dinh dƣỡng của bƣởi da xanh chứa nhiều loại vitamin, khoáng
chất vi lƣợng và đa lƣợng, kể cả một số hoạt chất đặc biệt giúp phòng ngừa

bệnh (nhƣ bệnh phổi, tim, gan,…) rất hiệu quả. Về chất lƣợng, bƣởi này có
đặc điểm khác với hai giống bƣởi Năm Roi và Tân Triều là khi chín da vẫn
xanh, tép bƣởi có màu hồng, dễ bóc, ráo nƣớc, khơng có hạt, vị ngọt thanh.
Hiện nay giống bƣởi da xanh rất đƣợc ƣa chuộng. Bƣởi da xanh đã đạt giải


5

nhất tại cuộc thi trái ngon do Viện Nghiên cứu Cây ăn quả miền Nam tổ
chức.
1.2. TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI XUẤT HIỆN THƢỜNG XUYÊN TRÊN
CÂY BƢỞI DA XANH [1]
1.2.1. Côn trùng gây hại chủ yếu
Rầy chổng cánh (Diaphorina citri), sâu vẽ bùa (Phyllocnistic
citrella), Rầy mềm (Toxoptera auranti và Toxoptera citricidus), bọ phấn
trắng (Dialeurodes citri), rầy bƣớm (Metcalfa pruinosa), bọ xít xanh
(Rhynchocoris humeralis), bƣớm phƣợng (Papilio demoleus), ruồi đục trái
(Bactrocera dorsalis), bọ trĩ (Scirtothrips dorsalis), ngài chích hút trái
(Othreis fullonia), sâu đục vỏ trái (Prays citri), bọ cánh cứng đục cành
(Nadezhdiella cantori), sâu đục trái bƣởi (Citripestis sagittiferella), rệp sáp
(Pseudococcus sp.), một số loài rệp vảy gây hại gây thiệt hại lớn đến năng
suất (phụ lục 1).
1.2.2. Nhóm nhện hại chủ yếu
Nhện vàng thuộc họ Eriophyidae, bộ Acari, nhện đỏ thuộc họ
Tetranychidae, nhện trắng thuộc họ Tarsonemidae. Nhện đỏ cam chanh
(Panonychus citri Mc Gregor), nhện đỏ hai chấm (Tetranychus urticae),
nhện đỏ son Tetranychus cinnabarinus, nhện đỏ nâu chè (Oligonychus
coffeae), nhện đỏ tƣơi (Breviapalpus Sp.) và nhện rám vàng (Phyllocoptruta
oleivora) ( xem phụ lục 1).
1.3. CÁC BIỆN PHÁP PHÕNG TRỪ [1]

1.3.1. Thiên địch
+ Các loại thiên địch bắt mồi nhƣ kiến vàng (Oecophylla smaragdina)
dùng để tiêu diệt sâu vẽ bùa, bọ xít xanh (Rhynchocoris humeralis).
+ Các loại ong ký sinh, một số loại ong ký sinh thuộc họ
Ichneumonidae hay họ Chalcidoidae ký sinh giai đoạn trứng và sâu non của
sâu vẽ bùa.


6

+ Các loài nhện nhỏ bắt mồi đƣợc biết hiện nay trên cây có múi chẳng
hạn nhƣ: Amblyseius Swirskii Athias - Henriot giúp kiểm sốt những cơn
trùng, sâu, nhện hại nhƣ: Ruồi trắng, nhộng, bọ trĩ, rầy, các loại sâu hại trên
cây có múi. Lồi Cydnoseius negevi là thiên địch của các bọ ve
(Oligonychus afrasiaticus), ấu trùng bọ trĩ, các loài rệp sáp. Phytoseiulus
persimilis (Athias - Henriot) đây là kẻ săn mồi kiểm soát ve nhện. Iphiseius
degenerans (Berlese) là một loài săn mồi quan trọng đối với một số loài gây
hại chính nhƣ ve nhện hại Eutetranychus directionalis, Phyllocoptruta
oleivora, bọ trĩ Frankliniella directionalis, các loài nấm entomopathogen
Beauveria bassiana (Bals – Criv) (xem phụ lục 2).
1.3.2. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
Các loại thuốc trừ sâu bệnh và nhện hại trên cây bƣởi mà nơng dân
thƣờng dùng ví dụ nhƣ đối với sâu vẽ bùa, rệp muội, sâu xanh, bƣớm
phƣợng sử dụng một trong những loại hoạt chất thuốc BVTV sau:
Abamectin, Etofenprox, Emamectin Benzoate, Buprofezin, Petroleum Spray
Oil (xem phụ lục 3)
1.4. KHÁI QUÁT CHUNG HỌ PHYTOSEIIDAE
Nhện nhỏ bắt mồi họ Phytoseiid đƣợc sử dụng làm thiên địch và tác
nhân kiểm sốt sinh học của nhiều lồi dịch hại trên nhiều loại cây trồng khác
nhau ngoài đồng ruộng và trong nhà kính. Thành phần quan trọng trong chiến

lƣợt quản lý nhện hại tổng hợp (IMM) [2].
Họ Phytoseiidae có khoảng hơn 2700 loài phân bố trên toàn thế giới,
bao gồm ba phân họ (Amblyseiinae, Phytoseiinae và Typhlodrominae) và 91
chi [3] [4], một số loài thuộc họ này hiện đang đƣợc sử dụng thƣơng mại
trong kiểm soát dịch hại. Thức ăn chủ yếu của chúng là nhện nhỏ và các loại
côn trùng nhỏ nhƣ bọ trĩ, bọ phấn gây hại trên cây trồng, một số sử dụng
nguồn phấn hoa làm thức ăn [5]. Trong thực tế, lồi Euseius và Iphiseiodes có
thể đƣợc tìm thấy với mức độ phong phú cao khi nguồn thức ăn sẵn có là
phấn hoa [5].


×