Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

BÀI THU HOẠCH LỚP LUẬT SƯ HS.HC SỐ 105 VỤ BÀ TÀO THỊ MÃO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.96 KB, 12 trang )

BỘ TƯ PHÁP
HỌC VIỆN TƯ PHÁP
KHÓA ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ LUẬT SƯ
---o0o---

BẢN THU HOẠCH
HỒ SƠ TÌNH HUỐNG LS.HC - 105

Họ và tên
Ngày sinh
Số báo danh
Lớp Luật sư

: Trần Thị Yến
: 22/01/1996
: 539
: 21-H

Tran Yen
1


MỤC LỤC
I. TÓM TẮT NỘI DUNG VỤ ÁN.....................................................................2
II. Nghiên cứu hồ sơ vụ án.................................................................................3
1. Xác định tư cách đương sự............................................................................3
2. Đối tượng khởi kiện......................................................................................3
3. Văn bản Quy phạm pháp luật áp dụng..........................................................4
III. Kế hoạch hỏi của Luật sư............................................................................4
IV. Luận cứ bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người bị kiện......................5
V. NHẬN XÉT PHẦN DIỄN ÁN.....................................................................10



2


I. TĨM TẮT NỘI DUNG VỤ ÁN
Các ơng, bà: Tào Thị Mão, Tào Thị Tỵ, Tào Thị Thơm, Tào Thị Nhịn và Tào
Minh Dũng (sau đây gọi là bà Mão và các ông, bà) khiếu nại việc: Năm 2007, UBND
huyện Hoằng Hóa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ ơng Tào Minh
Hùng, bà Hồng Thị Sen ở xóm 4, xã Hoằng Lý, huyện Hoằng Hóa ( nay là thành
phố Thanh Hóa) trên khu đất của ơng Tào Văn Sung, bà Nguyễn Thị Mùi (là bố mẹ
của các ông, bà đang khiếu nại).
Khiếu nại của bà Tào Thị Mão và các ông, bà đã được Chủ tịch UBND thành
phố Thanh Hóa xem xét, giải quyết tại Quyết định số 9050/QĐ-UBND ngày
14/10/2015 và Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa giải quyết tại Quyết định số 619/QĐUBND ngày 22 tháng 02 năm 2016.
Không đồng ý với hai Quyết định giải quyết khiếu nại trên, bà Tào Thị Mão và
các ông, bà đã làm đơn khởi kiện ra TAND tỉnh Thanh Hóa. Đơn khởi kiện ngày 10
tháng 05 năm 2016 với nội dung yêu cầu Tòa án giải quyết như sau:
- Hủy Quyết định giải quyết khiếu nại số 9050/QĐ-UBND ngày 14/10/2015 của
Chủ tịch UBND thành phố Thanh Hóa;
- Hủy Quyết định giải quyết khiếu nại số 619/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm
2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa ;
- Hủy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AL 214324 ngày 31 tháng 12 năm
2007 do UBND huyện Hoằng Hóa cấp cho ơng Tào Minh Hùng.
Vụ án được TAND tỉnh Thanh Hóa thụ lý và ra Quyết định đưa vụ án ra xét xử
ngày 12 tháng 06 năm 2018.
II. Nghiên cứu hồ sơ vụ án
1. Xác định tư cách đương sự
1.1. Người khởi kiện:
- Bà Tào Thị Mão;
- Bà Tào Thị Tỵ;

3


- Bà Tào Thị Thơm;
- Bà Tào Thị Nhịn;
- Ông Tào Minh Dũng.
1.2. Người bị kiện
- Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa;
- Chủ tịch UBND thành phố Thanh Hóa;
- UBND huyện Hoằng Hóa.
1.3. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
- UBND xã Hoằng Lý;
- Ông Tào Minh Hùng.
2. Đối tượng khởi kiện
- Quyết định giải quyết khiếu nại số 9050/QĐ-UBND ngày 14/10/2015 của Chủ
tịch UBND thành phố Thanh Hóa;
- Quyết định giải quyết khiếu nại số 619/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm
2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa;
- Quyết định số 2857/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2007 của UBND huyện
Hoằng Hóa về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ ông Tào Minh
Hùng và bà Hoàng Thị Sen.
3. Văn bản Quy phạm pháp luật áp dụng
- Luật Tố tụng Hành chính năm 2015;
- Luật Đất đai năm 2003;
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về thi hành Luật Đất đai của
Thủ tướng Chính Phủ;
- Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính Phủ;
- Luật Khiếu nại năm 2011.

4



III. Kế hoạch hỏi của Luật sư
Là Luật sư của Người bị kiện, học viên dự kiến các câu hỏi sẽ hỏi tại phiên tịa
sơ thẩm như sau:
1. Hỏi ơng Tào Minh Hùng
- Ông làm đơn xin UBND xã Hoằng Lý chuyển vào sử dụng đất tại khu đất cạnh
đền thờ Lê Phụng Hiểu vào thời gian nào?
- Quá trình ông sử dụng đất tại địa chỉ xóm 4, xã Hoằng Lý, huyện Hoằng Hóa,
tỉnh Thanh Hóa, thửa 843, tờ bản đồ số 05?
2. Hỏi đại diện UBND xã Hoằng Lý
- Nguồn gốc, quá trình sử dụng đất tại địa chỉ xóm 4, xã Hoằng Lý, huyện
Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa, thửa 843, tờ bản đồ số 05?
- Hồ sơ địa chính xã Hoằng Lý lập năm 1996, sổ mục kê ghi tên chủ sử dụng đất
là ai?
- Thực tế các hộ sử dụng đất tại khu đất tranh chấp tính đến thời điểm cấp Giấy
chứng nhận quyền sử đụng đất gồm những hộ nào?
- Khi niêm yết Danh sách công khai các trường hợp đủ điều kiện cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Hoằng Lý trong đó có hộ ơng Tào Minh Hùng,
bà Hồng Thị Sen có ai có ý kiến khiếu nại gì khơng?
- Từ thời điểm hộ ông Tào Minh Hùng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất có ai có ý kiến khiếu nại hay tranh chấp không?
3. Hỏi đại diện UBND huyện Hoằng Hóa
- Căn cứ vào quy định nào để UBND huyện Hoằng Hóa cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho hộ ơng Tào Minh Hùng, bà Hồng Thị Sen?
- Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ ơng Tào Minh Hùng, bà
Hồng Thị Sen gồm những tài liệu gì?
- Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ ông Tào Minh
Hùng, bà Hoàng Thị Sen?
4. Hỏi Chủ tịch UBND thành phố Thanh Hóa, Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa

5


- Trình bày quy trình giải quyết đơn khiếu nại của bà Tào Thị Mão và các ơng,
bà có tên nêu trên?
IV. Luận cứ bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người bị kiện
Kính thưa HĐXX!
Tơi tên là Trần Thị Yến - Luật sư Cơng ty Luật Hồng Long P&T, thuộc Đoàn
Luật sư tỉnh Phú Thọ nhận lời mời bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người bị
kiện - Chủ tịch UBND thành phố Thanh Hóa, Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa,
UBND huyện Hoằng Hóa.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án, qua phần hỏi công khai tại phiên tịa ngày hơm
nay, tơi xin đưa ra quan điểm để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các đương sự
nêu trên như sau:
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AL 214324 ngày 31 tháng 12 năm
2007 do UBND huyện Hoằng Hóa cấp cho hộ ông Tào Minh Hùng là đúng pháp luật.
Bởi lẽ:
Một là về thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: UBND huyện
Hoằng Hóa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ ông Tào Minh Hùng là
đúng thẩm quyền theo quy định tại Khoản 2 Điều 52 Luật Đất đai năm 2003.
Hai là về căn cứ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
- Xét về nguồn gốc đất và q trình sử dụng đất của hộ ơng Tào Minh Hùng:
khu đất các ông, bà Tào Thị Mão, Tào Thị Tỵ, Tào Thị Thơm, Thào Thị Nhịn và Tào
Minh Dũng khởi kiện có nguồn gốc thuộc khn viên của Trường cấp I (nay là
Trường tiểu học) xã Hoằng Lý được thể hiện tại thửa 534, tờ bản đồ số 03 (Bản đồ
299/TTg) đo vẽ năm 1987, diện tích 12000 m 2 , loại đất T, sổ mục kê: Cột chủ sử
dụng đất ghi Trường học +Sân văn hóa. Lời trình bày của ơng Tào Minh Hùng thống
nhất với lời trình bày của ơng Tào Văn Tự, Tào Văn Phong trong các Giấy xác nhận
(BL số 73,75) rằng : năm 1962 ông Tào Minh Hùng làm đơn xin UBND xã Hoằng Lý
cho gia đình được chuyển vào ở tại khu đất cạnh đền Lê Phụng Hiểu (vị trí đất hiện

nay đang có tranh chấp) từ đó cho đến nay.
6


- Ơng Tào Minh Hùng có tên trong hồ sơ địa chính năm 1996, sử dụng đất ổn
định, khơng có tranh chấp (Điều này được thể hiện trong Phiếu lấy ý kiến của khu
dân cư về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất ngày 05 tháng 10 năm 2007 - BL số
26), việc sử dụng đất của ông Hùng phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của huyện.
Đồng thời, tại thời điểm lập hồ sơ thẩm định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
chỉ có mình hộ ông Tào Minh Hùng ở trên khu đất (Danh sách các hộ sử dụng đất BL
số 28). Xét theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 50 Luật Đất đai năm 2003 và
khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 135 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004
về thi hành Luật Đất đai của Thủ tướng Chính Phủ, UBND huyện Hoằng Hóa cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ ông Tào Minh Hùng là có căn cứ, đúng
đối tượng.
Ba là về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
- Căn cứ vào những cơ sở trên, UBND xã Hoằng Lý đã lập hồ sơ trình UBND
huyện Hoằng Hóa thẩm định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ ông Tào
Minh Hùng đúng quy định tại khoản tại 4 Điều 50 Luật Đất đai năm 2003, Khoản 1
Điều 14 Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính Phủ và Điều 135 Nghị
định 181/2004/NĐ_CP của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
- Dựa trên hồ sơ UBND xã Hoằng Lý trình, UBND huyện Hoằng Hóa cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ ông Tào Minh Hùng đúng theo quy định tại
khoản 2,3 Điều 123 Luật Đất đai năm 2003. Trong thời gian lập hồ sơ cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất và sau khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
không có bất cứ đơn thư khiếu nại, khiếu kiện nào về việc cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho hộ ông Tào Minh Hùng.
Với những căn cứ và lập luận trên, đủ cơ sở để khẳng định việc UBND huyện
Hoằng Hóa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ ông Tào Minh Hùng
đúng theo quy định pháp luật. Khơng có cơ sở để hủy Giấy chứng nhận quyền sử

dụng đất đã cấp.
2. Quyết định giải quyết khiếu nại số 9050/QĐ-UBND ngày 14/10/2015 của
Chủ tịch UBND thành phố Thanh Hóa là đúng pháp luật
7


Một là về thẩm quyền ban hành quyết định: Quyết định số 2857/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 12 năm 2007 về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ
ông Tào Minh Hùng và bà Hoàng Thị Sen của UBND huyện Hoằng Hóa nay là
UBND thành phố Thanh Hóa. Nên căn cứ Khoản 1 Điều 20 Luật Khiếu nại năm
2011, Chủ tịch UBND thành phố Thanh Hóa ban hành Quyết định giải quyết khiếu
nại là đúng thẩm quyền.
Hai là về trình tự, thủ tục ban hành quyết định:
- Trong thời hạn giải quyết khiếu nại, Chủ tịch UBND thành phố Thanh Hóa đã
tổ chức việc xác minh nội dung khiếu nại bằng Quyết định số 7864/QĐ-UBND ngày
9/9/2015 về việc thẩm tra, xác minh nội dung đơn khiếu nại của các ông bà Tào Thị
Mão, Tào Thị Tỵ, Tào Thị Thơm, Thào Thị Nhịn và Tào Minh Dũng xã Hoằng Lý,
thành phố Thanh Hóa là đúng quy trình theo Điều 29 Luật Khiếu nại năm 2011.
- Tiếp đó là tổ chức đối thoại đúng quy trình theo Điều 30 Luật Khiếu nại năm
2011Luật Khiếu nại năm 2011.
Ba là về nội dung của quyết định: Đầy đủ các nội dung theo quy định tại Điều
32 Luật Khiếu nại năm 2011.
3. Quyết định giải quyết khiếu nại số 619/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm
2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa là đúng pháp luật
Một là về thẩm quyền ban hành quyết định: Quyết định giải quyết khiếu nại lần
đầu do Chủ tịch UBND thành phố Thanh Hóa ban hành. Do vậy, Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa giải quyết khiếu nại lần 2 và ban hành quyết định giải quyết khiếu nại số
619 là đúng thẩm quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Khiếu nại năm 2011.
Hai là về trình tự, thủ tục ban hành quyết định: đúng quy trình theo Điều 36,37
Luật Khiếu nại năm 2011.

Ba là về nội dung của quyết định: đúng, đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều
40 Luật Khiếu nại năm 2011.
Vì các lẽ trên, tơi khẳng định khơng có căn cứ để hủy Quyết định giải quyết
khiếu nại số 9050 và Quyết định giải quyết khiếu nại số 619.

8


Trên đây là tồn bộ luận cứ của tơi để bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp cho các
đương sự là người bị kiện trong vụ án. Kính mong HĐXX lưu tâm xem xét để ra một
bản án chính xác, đúng pháp luật.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!

9


V. NHẬN XÉT PHẦN DIỄN ÁN
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
10


.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

11


12



×