Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.79 KB, 30 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 1
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU
SAO VÀNG
2.1. ĐẶC ĐIỂM CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CAO
SU SAO VÀNG
2.1.1. Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất
Công ty cổ phần cao su Sao Vàng là một công ty sản xuất lớn với những
sản phẩm đa dạng về chủng loại và mẫu mã. Qúa trình sản xuất sản phẩm của
công ty được diễn ra liên tục , những sản phẩm đầu ra của bước trước là
nguyên liệu đầu vào của buớc sau nên chi phí sản xuất sản phẩm mang tính
chất phân đoạn nhưng liên tục của quá trình sản xuất .Tại các xí nghiệp sản
xuất chính đều có phân xưởng luyện cao su sống là nguyên liệu đầu vào của
các bước sản xuất kế tiếp và sản xuất phụ liệu , các bộ phận cấu thành sản
phẩm chính và các bán thành phẩm để phục vụ quá trình sản xuất sau cùng.
Chi phí sản xuất ở các công đoạn này sẽ được kế toán tại các xí nghiệp tập
hợp và phân bổ cho các sản phẩm sản xuất theo các tiêu thức phân bổ. Bên
cạnh đó công ty còn có các xí nghiệp sản xuất phụ trợ phục vụ cho quá trình
sản xuất ở các xí nghiệp chính như xí nghiệp năng lượng ( cung cấp hơi
nóng ,hơi nén , nước ) , xí nghiệp cơ điện cung cấp điện , …
Với các đặc điểm như trên , chi phí sản xuất sản phẩm tại công ty cổ
phần cao su Sao Vàng bao gồm chi phí nguyên vật liệu , chi phí nhân công và
chi phí sản xuất chung cụ thể như sau :
* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : Bao gồm chi phí nguyên vật liệu
chính như cao su sống , vải mành , hoá chất ,…và chi phí nguyên vật liệu phụ
Nguyễn Lan Anh Lớp: Kế toán B K46
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 2
như than đen , bột tan , bao bì ,…Bộ phận chi phí này chiếm khoảng 60%-
70% giá thành sản phẩm.
* Chi phí nhân công trực tiếp : Khoản mục này bao gồm toàn bộ tiền
lương (lương chính , lương phụ và lương khác) và các khoản trích theo lương


(theo chế độ qui định) và các khoản phụ cấp .
* Chi phí sản xuất chung : Khoản mục này được chia làm 2 bộ phận là
chi phí sản xuất chung tại các xí nghiệp sản xuất chính và chi phí sản xuất
chung tại các xí nghiệp sản xuất phụ trợ phục vụ cho sản xuất chính. Chi phí
sản xuất chung bao gồm chi phí sản xuất phát sinh tại các xí nghiệp như chi
phí điện năng , chi phí khấu hao TSCĐ, … và các chi phí khác như chi phí
nhân viên phân xưởng , chi phí dịch vụ mua ngoài ,…
2.1.2. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
Công ty cổ phần cao su Sao Vàng có hệ thống sản phẩm đa dạng với qui
trình sản xuất sản phẩm khá phức tạp với rất nhiếu xí nghiệp sản xuất nên
công ty lựa chọn đối tượng tập hợp chi phí sản xuất theo từng xí nghiệp và chi
tiết theo từng loại sản phẩm.Các chi phí liên quan chung đến nhiều đối tượng
tập hợp chi phí sẽ được phân bổ dựa trên tiêu thức phân bổ phù hợp .Việc
hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được tiến hành theo
phương pháp kê khai thường xuyên .
2.2. HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
2.2.1. Việc áp dụng chế độ kế toán trong hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
Công ty cổ phần cao su Sao Vàng tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm theo qui định của Bộ Tài chính và có một số qui định
cụ thể riêng thuận tiện cho công tác kế toán.
* Về hệ thống tài khoản sử dụng : Bên cạnh hệ thống tài khoản cấp 1 và
cấp 2 được sử dụng cho việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
Nguyễn Lan Anh Lớp: Kế toán B K46
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 3
phẩm là TK 152 , 154 , 621, 622, 627 như theo qui định công ty có chi tiết
một số tài khoản cấp 2 của TK 621, 622, 627, 154 thành các tiểu khoản cho
các xí nghiệp.
* Về hệ thống sổ sách và chứng từ : Công ty sử dụng hình thức sổ Nhật
kí chứng từ và sử dụng các loại chứng từ sau

- Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
- Bảng phân bổ vật liệu và công cụ dụng cụ , Bảng phân bổ chi phí trả
trước , Phiếu xuất kho theo hạn mức , Báo cáo vật tư theo tháng của xí
nghiệp, Bảng kê chứng từ chi phí và các chứng từ chi phí kèm theo , Bảng kê
số 4
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Hoá đơn mua dịch vụ , các chứng từ thu chi tiền mặt , tiền gửi , Báo cáo
sản lượng sản xuất
Hệ thống chứng từ trên chính là căn cứ để kế toán lập bảng tính giá thành
sản phẩm , Nhật kí chứng từ và Sổ Cái.
Nguyễn Lan Anh Lớp: Kế toán B K46
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 4

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 6 : Qui trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty cổ phần cao su Sao Vàng
2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất
Công ty cổ phần cao su Sao Vàng có sự chuyên môn hoá sản xuất tới từng xí
nghiệp . Mỗi xí nghiệp có nhiệm vụ sản xuất các loại sản phẩm khác nhau và
có trách nhiệm khác nhau. Trong chuyên đề này em xin phép đi sâu trình bày
nội dung hạch toán chi phí sản xuât tại xí nghiệp cao su số 2.
Nguyễn Lan Anh Lớp: Kế toán B K46
Các chứng từ về chi phí
Bảng phân bổ
CPNVLTT
Bảng phân bổ
CPNCTT

Bảng phân bổ
CPSXC
Bảng tính giá
thành SP
Bảng kê số 4
NKCT số 7
BCTC
Sổ cái TK 621,
622, 627, 154
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 5
2.2.2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nguyên vật liệu trực tiếp là yếu tố chính cấu thành nên sản phẩm . NVL
trực tiếp phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm ở Công ty CP cao su Sao
Vàng gồm các loại nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ chủ yếu sau:
Nguyên vật liệu chính chủ yếu là : cao su các loại , hoá chất, vải mành,
tanh, dây thép.
Nguyên vật liệu phụ gồm :than đen nhựa thông, bột tan chống dính cao
su, van các loại ,…
Hàng tháng căn cứ vào sản lượng sản xuất kế hoạch và định mức tiêu
hao nguyên vật liệu, theo Phiếu yêu cầu lĩnh vật tư dưới xí nghiệp chuyển lên,
kế toán lập Phiếu xuất kho theo hạn mức, xuất nguyên vật liệu dùng cho sản
xuất của từng xí nghiệp .Nguyên vật liệu xuất dùng cho nhóm sản phẩm nào
thì theo dõi riêng cho nhóm sản phẩm ấy( vật liệu là cao su, hoá chất được
theo dõi riêng cho tổ luyện ).Vật liệu được xuất làm nhiều lần trong kỳ và số
lượng mỗi lần xuất được theo dõi trong phiếu lĩnh vật tư của từng xí nghiệp .
Hàng ngày, khi phát sinh các nghiệp vụ xuất dùng vật liệu, công cụ dụng
cụ, kế toán lập Phiếu xuất kho theo nhu cầu sử dụng.Căn cứ vào các phiếu
xuất kho, kế toán vật tư theo dõi số lượng và giá trị từng loại NVL xuất dùng,
chi tiết cho từng xí nghiệp, kế toán ghi :
Nợ TK 621 (chi tiết cho từng đối tượng sử dụng )

Có TK 152 ( chi tiết từng loại )
Trong đó :
* Giá của VL xuất dùng trong kỳ được tính theo giá bình quân gia quyền theo
công thức :
Giá VL xuất
dùng trong kỳ
=
Giá trị VL tồn đầu kỳ + Gía trị VL nhập trong kỳ
Số lượng VL tồn đầu kỳ + Số lượng VL nhập trong kỳ
Nguyễn Lan Anh Lớp: Kế toán B K46
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 6
* Giá VL nhập trong kỳ được tính theo giá hoá đơn và các chi phí vận chuyển
Cuối tháng căn cứ vào Phiếu xuất kho, kế toán phân loại vật liệu theo
từng kho, từng đơn vị sử dụng và từng loại vật liệu vật liệu chính, vật liệu phụ
để lập Hoá đơn xuất vật liệu . Bên cạnh đó căn cứ vào Báo cáo sử dụng vật tư
do xí nghiệp lập , kế toán sẽ tính lại số vật liệu dùng không hết để lập tập Hoá
đơn trả lại vật liệu. Thực chất vật liệu trả lại không phải nộp về kho của công
ty mà giữ lại kho của xí nghiệp để kỳ sau dùng tiếp. Vật liệu xuất dùng không
hết trong kỳ được kế toán ghi như sau :
Nợ TK 152 (chi tiết vật liệu)
CóTK 621 (chi tiết đối tượng sử dụng )
Căn cứ vào Hoá đơn xuất vật liệu , Hoá đơn trả lại vật liệu kỳ trước và
Hoá đơn trả lại vật liệu kỳ này, kế toán chi phí tính giá trị nguyên vật liệu cần
phân bổ cho từng loại sản phẩm để lập Bảng phân bổ nguyên vật liệu , công
cụ dụng cụ.
Trong đó :
Giá trị VL cần phân bổ cho loại SP = Giá trị VL xuất trong kỳ + Giá trị
VL trả lại kỳ trước - Giá trị VL trả lại kỳ này .
Công ty cổ phần cao su Sao Vàng có dây chuyền sản xuất tương đối phức
tạp với khối lượng sản phẩm sản xuất lớn .Đặc trưng sản xuất của các xí

nghiệp sản xuất chính ở công ty là mỗi xí nghiệp đều có tổ luyện với nhiệm
vụ hỗn luyện cao su, cán tráng vải mành,cắt, dập tanh, tạo ra các loại bán
thành phẩm phục vụ cho công đoạn cuối cùng.Bán thành phẩm dùng cho loại
sản phẩm nào sẽ được tập hợp riêng cho loại sản phẩm đó. Nguyên vật liệu để
sản xuất ra bán thành phẩm là cao su và hoá chất. Để sản xuất các loại bán
thành phẩm trên cần phải có nguyên vật liệu, máy móc, nhân công.Tuy nhiên ,
để qua trình hạch toán chi phí được đơn giản công ty chỉ tính chi phí nguyên
vật liệu nằm trong giá trị các bán thành phẩm, còn các chi phí chế biến được
tính vào giá thành của sản phẩm hoàn thành nhập kho.Do đó, bán thành phẩm
Nguyễn Lan Anh Lớp: Kế toán B K46
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 7
được coi như là NVL chính.Vì vậy chi phí NVL chính bao gồm : chi phí bán
thành phẩm( mà thực chất là chi phí của cao su và hoá chất) được theo dõi
trên TK 1521 và chi phí vật liệu chính là tanh, vải mành... được theo dõi trên
TK6212.
Công việc phân bổ chi phí NVL trực tiếp bao gồm việc phân bổ chi phí
bán thành phẩm ( TK 1521 ) , chi phí NVL chính khác (TK 6212 ) và chi phí
NVL phụ ( TK 6213 ).
Việc phân bổ nguyên vật liệu chính dựa trên tiêu thức sản lượng sản xuất
trong kỳ và đơn giá định mức về vật liệu chính.Chi phí vật liệu phụ được
phân bổ theo sản lượng sản xuất và giá thành kế hoạch về khoản mục chi phí
vật liệu phụ.Các khoản mục chi phí còn lại cũng được phân bổ theo giá thành
kế hoạch. Sở dĩ có sự khác nhau như vậy là do nguyên vật liệu chính chiếm
tỷ trọng lớn trong tổng giá thành và giá mua vật liệu chính được tính theo giá
cả thị trường nên mức biến động chi phí là rất lớn, còn các khoản mục chi phí
khác đơn giá ít biến động và chiếm tỷ lệ nhỏ .
Phân bổ chi phí bán thành phẩm
Tuỳ theo loại sản phẩm được sản xuất ở từng xí nghiệp mà mỗi xí
nghiệp cần sản xuất các bán thành phẩm khác nhau. Xí nghiệp cao su số 2 là
xí nghiệp có nhiệm vụ sản xuất các loại BTP như cao su L1 , cao su L11 , cốt

hơi Xphin , cốt hơi Butyl , …
Hàng tháng , kế toán căn cứ vào Báo cáo bán thành phẩm từ các xí
nghiệp gửi lên để xác định tổng giá thành thực tế bán thành phẩm và xác định
giá thành từng loại BTP theo phương pháp giá thành tỷ lệ dựa trên giá thành
BTP kế hoạch , đồng thời tập hợp chi phí bán thành phẩm.
Cụ thể :
* Bước 1: Tính tổng giá thành kế hoạch BTP
Tổng giá thành BTP theo kế hoạch =∑ Số lượng BTP
i
* Đơn giá kế
hoạch cho BTP
i
Nguyễn Lan Anh Lớp: Kế toán B K46
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 8
* Bước 2: Tính hệ số phân bổ chi phí BTP
Hệ số
phân bổ
=
Tổng giá thành BTP thực tế
Tổng giá thành BTP định mức
* Bước 3: Tính giá thành thực tế cho BTP
i
Gía thành thực tế BTP
i
= Gía thành kế hoạch BTP
i
* Hệ số phân bổ
Kế toán phản ánh giá trị bán thành phẩm sử dụng để sản xuất sản phẩm
trong kì như sau :
Nợ TK 154(Chi tiết cho từng loại sản phẩm )

Có TK 1521 ( Chi tiết bán thành phẩm đã phân bổ )
Đơn vị tính : đồng
Bán thành phẩm ĐGKH
Luyện mới
SL Kế hoạch Thực tế
XNCS 2
Cao su L1 (mặt lốp) 7.604 150.002 1.140.615.208 938.385.566
Cao su L11 (thân lốp) 8.354 107.346 896.768.484 788.845.975
Cao su X phin 5.405 9.763 52.769.015 27.450.047
Cốt hơi butyl 6.002 304 4.825.608 2.149.399
. . . . . . . . . . . . . . .
Cộng XNCS 2 . . . . . . 2.986.704.021 2.001.324.103
. . . . . . . . . . . . . . .
Cộng toàn công ty 4.095.978.316 3.757.128.897
Hệ số phân bổ: = 0.917
Bảng 2 : Bảng tính giá thành bán thành phẩm
( Tháng 10 năm 2007 )
Căn cứ vào tổng số bán thành phẩm sử dụng cho mỗi nhóm sản phẩm ở từng
xí nghiệp và đơn giá bán thành phẩm tương ứng, kế toán lập báo cáo bán
thành phẩm sử dụng và tiến hành phân bổ chi phí bán thành phẩm cho từng
sản phẩm theo tiêu thức là số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ và định mức
bán thành phẩm.
Nguyễn Lan Anh Lớp: Kế toán B K46
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 9
Đơn vị tính: đồng
Tên sản phẩm SLSX
Giá
thành
KH
Chi phí KH

Chi phí thực
tế
XNCS 2
Lốp XĐ 37-584 (650 đen) 15.586 6.898,74 107.523.762 85.121.283
Lốp XĐ 37-584 (650 đỏ) 346.585 6.180,35 2.142.016.605 1.005.232.200
Lốp XĐ 37-584 (650 Đ/V) 42.580 7.006,57 298.339.750 105.375.096
Lốp XĐ 37-590 (660 đen) 90.465 6.104,87 552.277.065 233.087.665
Lốp XĐ 37-630 (đen) 40.750 6.621,58 269.829.385 132.899.011
Lốp XĐ 400-104 PR 35.620 6.621,58 235.860.680 155.989.900
. . . . . . . . . . . . . . .
Cộng XNCS 2 . . . . . . 4.514.318.700 3.986.399
. . . . . . . . . . . . . . .
Cộng toàn công ty 10.452.986.567 9.576.328.705
Bảng 3: Bảng phân bổ chi phí bán thành phẩm
(Tháng 10 năm 2007)
Tổng chi phí thực tế : 9.576.328.705
Tổng chi phí kế hoạch : 10.452.986.567
Hệ số phân bổ : 0,916
Căn cứ vào Bảng phân bổ chi phí bán thành phẩm , kế toán phản ánh
vào Bảng kê số 4-TK 154 .
Phân bổ chi phí nguyên vật liệu chính khác
Kế toán theo dõi chi phí vật liệu chính (cao su , hoá chất dùng để chế
tạo BTP) và nguyên vật liệu chính khác ( vải mành , dây thép tanh ) trên TK
6212( chi tiết từng XN). Kế toán ghi định khoản phát sinh chi phí nguyên vật
liệu khác phục vụ cho sản xuất sản phẩm như sau :
Nợ TK 6212( Chi phí NVL chính khác )
Có TK 5122 ( NVL chính )
Nguyễn Lan Anh Lớp: Kế toán B K46
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 10
Cũng như chi phí bán thành phẩm, chi phí nguyên vật liệu chính khác

được phân bổ theo sản lượng sản xuất và định mức nguyên vật liệu chính tiêu
hao , cách phân bổ giống như phân bổ chi phí bán thành phẩm .
Sau khi phân bổ chi phí NVL chính khác , kế toán tiến hành ghi vào
bảng kê số 4 – TK 154
Nợ TK 154 ( Chi tiết cho từng sản phẩm )
Có TK 6212 ( Chi tiết NVL chính khác đã phân bổ )
Tên sản phẩm SLSX
Đơn giá
kế hoạch
Tổng CP kế
hoạch
Tổng CP thực tế
XNCS 2
Lốp XĐ 37-584 (650 đen) 15.586 6.898,74 107.523.762 70.023.018
Lốp XĐ 37-584 (650 đỏ) 346.585 6.180,35 2.142.016.605 997.605.323
Lốp XĐ 37-584 (650 Đ/V) 42.580 7.006,57 298.339.750 157.234.577
Lốp XĐ 37-590 (660 đen) 90.465 3.104,87 552.277.065 345.6169.940
Lốp XĐ 37-630 (đen) 40.750 6.621,58 269.829.385 172.183.443
Lốp XĐ 400-104 PR 35.620 6.621,58 235.860.680 200.277.633
. . . . . . . . . . . . . . .
Cộng XNCS 2 . . . . . . 4.001.320.211 2.987.899.200
. . . . . . . . . . . . . . .
Cộng toàn công ty 5.759.989.577 3.975.189.828
Bảng 4: Bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu chính khác
(Tháng 10 năm 2007 )
Tổng chi phí thực tế : 3.975.189.828
Tổng chi phí kế hoạch : 5.759.989.577
Hệ số phân bổ : 0,69
Phân bổ chi phí nguyên vật liệu phụ trực tiếp
Kế toán theo dõi NVL phụ trực tiếp trên TK 6213 (chi tiết từng xí

nghiệp ). Nguyên vật liệu phụ gồm có than đen , nhựa bông , xà phòng , vải
lót,….Nguyên vật liệu phụ sử dụng cho nhóm sản phẩm nào thì được kế toán
Nguyễn Lan Anh Lớp: Kế toán B K46
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 11
theo dõi riêng cho nhóm sản phẩm đó . Khi NVL phụ được dùng để xuất dùng
cho sản xuất , kế toán hạch toán như sau :
Nợ TK 621 ( Chi phí NVL trực tiếp )
Có TK 1523 ( NVL phụ )
Chi phí NVL phụ được phân bổ theo tiêu thức là sản xuất trong kì và
giá thành kế hoạch về khoản mục chi phí NVL phụ.
Đơn vị tính : đồng
TT Tên sản phẩm SLSX
Đơn giá
kế hoạch
Tổng CP kế
hoạch
Tổng CP thực
tế
XNCS 2
1 Lốp XĐ 37-584 (650 đen) 15.586 282,47 4.402.577 3.354.224
2 Lốp XĐ 37-584 (650 đỏ) 346.585 282,47 97.899.865 80.614.177
3 Lốp XĐ 37-584 (650 Đ/V) 42.580 282,47 12.027.572 10.208.882
4 Lốp XĐ 37-590 (660 đen) 90.465 268,28 24.269.951 25.741.982
5 Lốp XĐ 37-630 (đen) 40.750 274,62 11.190.765 9.615.454
6 Lốp XĐ 400-104 PR 35.620 268.28 9.556.133 8.471.200
. . . . . . . . . . . . . . . . .
Cộng XNCS 2 230.764.278 200.713.680
. . . . . . . . . . . . . . .
Cộng toàn công ty 500.890.631 329.514.725
Hệ số phân bổ : 0,658

Bảng 5 : Bảng phân bổ nguyên vật liệu phụ trực tiếp
(Tháng 10 năm 2007 )
Dựa vào Bảng phân bổ NVL phụ trực tiếp , kế toán ghi vào Bảng kê số
4-TK 154 theo định khoản sau:
Nợ TK 154 ( Chi tiết cho từng sản phẩm )
Có TK 621 ( Chi phí NVL phụ phân bổ )
Phân bổ chi phí van
Van là NVL để chế tạo các loại săm , là nguyên vật liệu trực tiếp của các
XNCS số 1 và số 3 .Chi phí van được phân bổ cho các loại sản phẩm dựa trên
tiêu thức sản lượng sản phẩm sản xuất và đơn giá KH của van.Chi phí này
Nguyễn Lan Anh Lớp: Kế toán B K46
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 12
không có trong giá thành sản phẩm của XNCS số 2 vì xí nghiệp này không sử
dụng loại NVL này.
Căn cứ dòng cộng Nợ của Bảng kê số 4-TK 154 kế toán ghi vào Nhật ký
chứng từ số 7. Nhật ký chứng từ số 7 được dùng để tập hợp chi phí sản xuất
kinh doanh của toàn công ty, phản ánh số phát sinh bên Có của các tài khoản
liên quan đến chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm .Cuối cùng, kế toán
cộng số liệu trên Nhật ký chứng từ ghi trực tiếp vào Sổ cái TK 621.
Số dư đầu năm
Nợ

Ghi có TK các TK đối
ứng với các TK sau
Tháng 1 … Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12
1521 9.576.328.705
1522 3.975.189.828
1523 329.514.725
1527 640.584.346
Cộng PS

Nợ 14.521.617.604
Có 14.521.617.604
Số dư cuối tháng
Nợ

Bảng 6 : Sổ Cái TK 621 (Năm 2007)
2.2.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm toàn bộ tiền lương của công nhân trực
tiếp tham gia vào quá trình sản xuất và các khoản được trích theo lương như
BHXH, BHYT , KPCĐ với tỷ lệ quy định. Chi phí này trong kỳ được tập hợp
vào TK 622. TK này được mở chi tiết như sau:
TK 6221 : Chi phí nhân công trực tiếp giai đoạn 1
TK 6622 : Chi phí nhân công trực tiếp giai đoạn 2
TK 6223 : Chi phí nhân công trực tiếp giai đoạn 3
Nguyễn Lan Anh Lớp: Kế toán B K46

×