Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

B NH NHA CHU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.87 MB, 32 trang )

BỆNH NHA CHU
MỤC TIÊU
1. Trình bày được cấu tạo giải phẫu, chức
năng sinh lý mơ nha chu.
2. Trình bày được nguyên nhân, cơ chế
sinh bệnh của bệnh nha chu.
3. Mô được tả triệu chứng lâm sàng của 3
hình thể bệnh nha chu.
4. Trình bày được phương pháp điều trị và
các bước dự phòng bệnh nha chu.


Bệnh nha chu = phá hủy mô nha
chu → Mất răng.
Bệnh sâu răng = phá hủy tổ chức
cứng (khử khoáng) → Bệnh lý tủy
và vùng quanh chóp → Mất răng


BỆNH NHA CHU – DỊCH TỄ
* VN (2000):
12 tuổi: 95%
15 tuổi: 95,6%
35-44 tuổi:99,26%
* Huế (1990):
12-15 tuổi: 93,57%
* Xã Hương Long (Huế) 2004:
98,44% (Cao R: 67,45%; túi
NC nông:25%; túi NC
sâu:4,43%; chảy máu nướu:
1,56%.



Tỷ lệ % trung bình người tuổi từ 35 -44
Với CSNCCĐ cao nhất


CẤU TẠO GIẢI PHẪU VÀ CHỨC
NĂNG SINH LÝ MÔ NHA CHU
• Mơ nha chu = nướu +
dây chằng nha chu +
men gốc răng + xương ổ
răng.
• Chức năng: nâng đỡ,
giúp răng đứng vững
trên xương hàm.


NƯỚU RĂNG
• Bao bọc XOR và R (cổ R đến
lằn tiếp hợp niêm mạc di động).
• Gồm nướu viền + nướu dính.
• KHE NƯỚU
– Vách cứng: bề mặt gốc
răng
– Vách mềm : nướu rời
– Đáy: nơi bám của biểu mô
bám dính


KHE NƯỚU



KHE NƯỚU
• Khe nướu: biểu mơ mỏng,
khơng sừng hố → điểm
xuất phát của viêm nướu.
• Chiều sâu khe nướu bình
thường:0-3,5mm.
• Dịch nướu: tế bào (vk, tb
biêu mơ bị tróc, BCĐNTT);
điện giải, enzyme, Ig…→
rửa sạch, sát khuẩn khe
nướu.


DÂY CHẰNG NHA CHU
CẤU TẠO: bó sợi + tế bào +
dây thần kinh + mạch máu,
bạch huyết.
CHỨC NĂNG:
- Dẫn truyền lực cắn nhai đến
XOR, nối R với XOR.
- Nuôi dưỡng men gốc R,
XOR, nướu; tạo cảm giác
định vị và xúc giác.
- Tạo và tiêu huỷ men gốc R,
XOR.


MEN GỐC RĂNG


XƯƠNG Ổ RĂNG

• Lớp xương bọc ngồi gốc R,
nguồn gốc trung bì.
• Chỗ bám của dây chằng NC
nối R vào XOR.
• Men gốc R được bồi đắp
liên tục sau khi R đã mọc
chạm R đối kháng.
• Hư hại/ rối loạn thành lập
men gốc R → túi NC.

• Vách xương mỏng bao cứng
quanh gốc R,
• Nơi bám của dây chằng NC.
• Nhổ R → tiêu XOR.
• Sang chấn → tiêu XOR.
• Yếu tố tồn thân, nội tiết


NGUYÊN NHÂN
Vi khuẩn / mảng bám răng


MẢNG BÁM RĂNG – CAO RĂNG
Mảng bám R → mảng bám R trưởng thành → Cao R
Cao R = vô cơ (hydroxyt apatit) + khuôn mucoprotein,
xác tế bào vk, tế bào biểu mô, mảnh vụn thức ăn.
Cao R = Cao R nước bọt (trên nướu) / Cao R huyết
thanh (dưới nướu).

Cao R: bề mặt lưu giữ cho mảng bám mới hoạt động


Nguyên nhân: SANG CHẤN KHỚP CẮN
- Răng mọc lệch
- Trám R và phục hình R sai
- Khơng phục hình sau nhổ R
→ SANG CHẤN KHỚP CẮN → TIÊU XOR
* Tật thở miệng, lưỡi lớn, thắng môi, má bám thấp.


NGUYÊN NHÂN: Bệnh toàn thân




Nguyên nhân: Thuốc



Nguyên nhân: miễn dịch



SINH BỆNH HỌC BỆNH NHA CHU



CHỈ SỐ NHA CHU CỘNG ĐỒNG
VỀ NHU CẦU ĐIỀU TRỊ



HÌNH THỂ LÂM SÀNG
• Viêm nướu (Gingivitis)
• Viêm nha chu phá huỷ (Adult periodontitis)
• Suy nha chu ( Viêm nha chu lứa tuổi thanh thiếu niên)
(Juvenile periodontitis)


Nướu lành - Viêm nướu


VIÊM NƯỚU
• Chảy máu nướu: kích thích /
tự phát.
• Ngứa (mãn), đau (cấp).
• Nướu đỏ đậm/xanh xám,
viền nướu trịn bóng, gai
nướu căng phồng.
• Tăng tiết dịch nướu, dịch
viêm.
• Túi nướu ≠ túi NC.
• XQ: XOR bình thường.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×