Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN KHU VỰC I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.96 KB, 56 trang )

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ
SẢN KHU VỰC I
I. Đặc điểm tiêu thụ sản phẩm hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại
Công ty Cổ phần Thuỷ sản khu vực I.
Do chủng loại hàng hóa của công ty rất đa dạng, tốc độ luân chuyển nhanh
đã đặt ra cho công tác hạch toán tiêu thụ là phải hạch toán đầy đủ, chính xác, kịp
thời quá trình tiêu thụ hàng hóa, doanh thu bán hàng, tình hình thanh toán và thu
tiền hàng, tình hình nộp thuế …Qua đó giám sát tình hình thực hiện và xây dựng
kế hoạch bán hàng hóa trước mắt, lâu dài cho công ty
1.1. Hệ thống chứng từ sử dụng tại công ty cổ phần Thủy sản khu vực I
Hệ thống chứng từ sử dụng trong công ty gồm có:
Hóa đơn thuế giá trị gia tăng
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho nguyên vật liệu, hàng hóa
Phiếu thu tiền mặt, giấy báo Nợ, giấy báo Có của Ngân hàng
Và một số chứng từ khác liên quan
Quy định về lập chứng từ: Sau khi đã phản ánh các nghiệp vụ phát sinh tại
kho, cửa hàng các chứng từ được chuyển toàn bộ lên phòng kinh tế tài chính để hạch
toán lưu trữ. Trước khi hạch toán các chứng từ phải được kiểm tra và được kế toán
tổng hợp thông qua. Sau khi tiến hành ghi sổ và hạch toán thống kê các chứng từ được
sắp xếp và lưu trữ theo chế độ quy định
1.2. Kế toán quá trình bán hàng và thanh toán tiền hàng.
a. Phương thức bán hàng
Bán buôn hàng hóa qua kho theo phương thức giao hàng trực tiếp: Theo
phương thức này sản phẩm được bán trực tiếp cho người mua khi khách hàng có
yêu cầu. Việc thỏa thuận giá cả, phương thức thanh toán được diễn ra giữa doanh
nghiệp và khách hàng mà chủ yếu được thực hiện là thanh toán trực tiếp ngay tại
doanh nghiệp
Bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức chuyển hàng: Dựa vào hợp đồng
kí kết từ trước hoặc theo đơn đặt hàng doanh nghiệp xuất kho hàng hóa dùng
phương tiện vận tải của mình chuyển hàng đến cho bên mua hoặc một địa điểm


nào đó đã được quy định trong hợp đồng. Hàng hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi nào bên mua kiểm nhận hàng, thanh toán tiền
hàng thì số hàng đó mới được coi là tiêu thụ. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp
chịu và sẽ được ghi vào chi phí bán hàng
b. Phương thức thanh toán
- Chính sách giá cả: Căn cứ vào trị giá mua hàng, các chi phí phát sinh để
đưa hàng hóa đến trạng thái hiện thời và mối quan hệ của khách hàng với công ty,
giá bán hàng hóa của công ty sẽ được xác định để đáp ứng nhu cầu của khách
hàng. Công ty tiến hành giảm giá đối với khách hàng mua hàng thường xuyên, mua
hàng với số lượng lớn. Đây là chính sách đúng đắn của công ty để tạo thêm những
khách hàng chung thủy lâu dài cho công ty. Nhờ vào chính sách giá cả linh động
công ty cổ phần Thủy sản khu vực I đã không ngừng nâng cao vị thế, uy tín và
từng bước mở rộng thị trường, từng bước phát triển.
- Các phương thức thanh toán: Công ty thực hiện phương thức thanh toán đa
dạng, phụ thuộc vào sự thỏa thuận trong hợp đồng đã kí kết. Các phương thức đó là
phương thức thanh toán thu tiền trực tiếp và phương thức thanh toán trả chậm
- Phương thức thanh toán thu tiền trực tiếp: Trường hợp này thường áp dụng cho
nhóm khách hàng là các đối tượng, tổ chức, cá nhân có nhu cầu mua hàng trực tiếp
với công ty
Ví dụ: Ngày 21 tháng 12 năm 2007 trên hóa đơn giá trị gia tăng công ty đã bán
hàng cho công ty TNHH Ngọc Trang một số hàng, Công ty TNHH Ngọc Trang sẽ
thanh toán bằng tiền mặt tại phòng kinh tế tài chính trực tiếp với thủ quỹ của công
ty. Th qu s lp phiu thu v hch toỏn giỏn tip vo ti khon 511 Doanh thu
bỏn hng. Cn c vo húa n GTGT k toỏn bỏn hng s lập hoá đơn bán hàng
nh sau:
Biểu số 1
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN KHU VỰC I
Ngõ 61, Lạc Trung, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG
Ngày 21tháng12 năm 2007 Kí hiệu:

Số:
Họ và tên người mua: Anh Quân
Tên đơn vị: Công ty TNHH Ngọc Trang
Địa chỉ: ………………………. Số tài khoản: …………………………
Số điện thoại:………………….Nội dung: Thanh toán ngay

kho
Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT
Số
lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
A B C 1 2 3=1*2
TH
U
TH
U
THU
THU
Mắm chai 0.75-42 đạm PQ
Mắm chai 1 lít-27 đạm NT
Mắm chai 1 lít-20 đạm NT
Mắm chai 1 lít KV3
Chai
Chai
Chai
Chai
8

24
12
14
22.728
11.819
8.546
4.364
181.824
283.656
102.552
61.096
Tổng cộng tiền hàng 629.128
Thuế suất thuế GTGT(10%) 62.913
Tổng cộng tiền thanh toán 692.041
Cộng thành tiền(bằng chữ): Sáu trăm chín mươi hai nghìn không trăm bốn
mốt đồng
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Biểu số 2
Đơn vị: Công ty cổ phần Thuỷ sản khu vực I Mẫu số: 01-TT
Địa chỉ: Lạc Trung, Hai Bà Trưng, Hà Nội QĐsố: 141TC/QĐ/CĐKT

Ngày 1/11/1995 BTC
PHIẾU THU
Ngày 21tháng 12năm 2007 Quyển số:….
Số:.…
NỢ TK111
CÓ TK511,TK3331
Họ và tên người nộp tiền: Anh Quân
Địa chỉ: Công ty TNHH Ngọc Trang
Lý do nộp: Thu tiền hàng

Số tiền: 692.041đồng, (bằng chữ) Sáu trăm chín mươi hai nghìn không trăm bốn
mốt đồng
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (bằng chữ) Sáu trăm chín mươi hai nghìn không trăm bốn mốt
đồng
Xuất, ngày 21 tháng 12 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ
Biểu số 3:
Công ty cổ phần Thủy sản khu vực I
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản 111-Tiền mặt
Từ ngày 01/12đến ngày 31/12/2007
Số dư nợ đầu kì: 643.674.171
Chứng từ Người
nộp/nhận
tiền
Khách hàng Diễn giải
TKĐ
Ư
Số phát sinh Số dư
Ngày Số Nợ Có
01/12/
07
01 C.Phúc Quầy số 17 Tiền hàng 131
3.800.0
00
647.474.171
01/12/
07
1a C. Nguyệt Quầy số 2

Nộp BHXH
T11
1388
212.00
0
647686.171 643.859.171
01/12/
07
2a C.Thảo Quầy số 25
Nộp BHXH
T11
1388
424.00
0
644.098.171
01/12/
07
3a C. Dung Quầy số 6
Nộp BHXH
T11
1388
394.00
0
644.068.171
01/12/
07
4a C. Phúc Quầy số 17
Nộp BHXH
T11
1388

982.00
0
644.656.171
01/12/
07
1 A.Bình Bá B ình
TT vận
chuyển
6417 1.000.000 643.656.171
01/12/
07
2 A.Trang A Trang
TT công tác
phí
6418 235.000 643.421.171
01/12/
07
3 A.Khánh A Kh ánh
TT mua
bóng điện
6423 116.000 643.305.171
01/12/
07
4 A.Khánh A Kh ánh Tạm ứng 141 1.500.000 641.805.171
02/12/
07
D12 C.Hạt
CBCNV nộp
BHXH
Nộp BHXH

T11
1388 632.142 642.437.171
……
Tổng phát sinh nợ: 1.190.466.816
Tổng phát sinh có: 1.101.110.759
Số dư cuối kì: 733.030.288
Người lập
Từ phiếu thu, kế toán sẽ tuến hành lập sổ quỹ tiền mặt theo biểu số 3. Kế toán sẽ
cập nhật số liệu của ngày phát sinh nghiệp vụ vào cột ngày. Số chứng từ vào cột
chứng từ. Nội dung của nghiệp vụ phát sinh vào cột nội dung ..và làm tương tự như
vậy với cột tài khoản đối ứng và ghi số phát sinh vào các cột tương ứng . Cuối
tháng kế toán cộng sổ và tính ra số dư cuối kì
+ Phương thức thanh toán chậm: áp dụng cho các nhóm đối tượng là khách
hàng chung thuỷ khách hàng thường xuyên của công ty là các cá nhân, tổ chức tập
thể mua với số lượng lớn. Khi gia hàng hoá với khách hàng công ty yêu cầu khách
hàng lập một biên bản cam kết thanh toán với công ty đó chính là giấy khất nợ.
Công ty sẽ theo dõi công nợ của khách hàng trả chậm trên sổ chi tiết của tài khoản
131
Ví dụ: ngày 23 tháng 12 năm 2007 công ty bán chịu hàng hoá cho công ty cổ
phần Nhất Nam một số hàng hoá sau :
Biểu số 4:
HOÁ ĐƠN Mẫu số :01GTKT-3LL
GTGT KQ/2003B
Liên 3: Nội bộ No: 012670
Ngày 23 tháng 12 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Thuỷ sản khu vực I
Địa chỉ: Ngõ 61, Lạc Trung, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Số tài khoản ……………………………………………………………..
Số điện thoại: ………………………..Mã số ……………………………
Họ và tên người mua: Anh Toàn

Tên đơn vị: Công ty cổ phần Nhất Nam
Địa chỉ: Kim Giang
Số tài khoản: ……………………… Số điện thoại: …………………….
Hình thức thanh toán: Thanh toán chậm Mã số: ………………………
STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
Thành
tiền
A B C 1 2 3=1*2
Mắm chai 0,75-42đạm PQ
Mắm chai 1 lít-27đạm NT
Mắm chai 1 lít-20đạm NT
Mắm chai 1 lít KV3
Mắm chai 0,7-40 đạm PQ
Mắm chai 0,7-35 đạm PQ
Mắm chai 0,7-25 đạm PQ
Mắm chai 0,5-26 đạm NT
Chai
Chai
Chai
Chai
Chai
Chai
Chai
Chai
8
24
12

15
12
6
6
30
22.728
11.819
8.546
4.364
16.364
12.728
8.637
6.728
181.824
283.656
102.552
61.096
196.368
76.368
51.822
188.384
Tổng cộng tiền hàng 1.142.070
Thuế suất thuế GTGT: 10% 114.207
Tổng cộng tiền thanh toán 1.256.277
Cộng thành tiền(bằng chữ): một triệu hai trăm năm mươi sáu nghìn hai trăm bảy
mươi đồng
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Biểu số 5:
CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN KHU VỰC I
Ngõ 61, Lạc Trung, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG
Ngày 23 tháng 12 năm 2007 Kí hiệu:
Số:
Họ và tên người mua: A.Toàn
Tên dơn vị: Công ty cổ phần Nhất Nam
Địa chỉ: Kim Giang
Số tài khoản:…………...…………….Số điện thoại:………………………...
Nội dung; Thanh toán chậm
TK Nợ 131 Phải thu của khách hàng

kho
Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT
Số
lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
A B C 1 2 3=1*2
TUA
N
TUA
N
TUA
N
TUA
N
TUA
N
TUA

N
TUA
N
TUA
N
Mắm chai 0,75-42 đạm PQ
Mắm chai 1lit-27 đạm NT
Mắm chai 1lit-20 đạm NT
Mắm chai 1 lít KV3
Mắm chai 0,7-40 đạm PQ
Mắm chai 0,7-35 đạm PQ
Mắm chai 0,7-25 đạm PQ
Mắm chai 0,5-26 đạm NT
Chai
Chai
Chai
Chai
Chai
Chai
Chai
Chai
8
24
12
15
12
6
6
30
22.728

11.819
8.546
4.364
16.364
12.728
8.637
6.728
181.824
283.656
102.552
61.096
196.368
76.368
51.822
188.384
Tổng cộng tiền hàng 1.142.070
Thuế suất thuế GTGT(10%) 114.207
Tổng cộng tiền thanh toán 1.256.277
Cộng tiền hàng (bằng chữ): một triệu hai trăm năm mươi sáu nghìn hai trăm bảy
mươi đồng
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họtên)
Công ty cổ phần Nhất Nam hẹn sau một tuần sẽ thanh toán tiền hàng sau khi đã
nhận hàng từ công ty cổ phần Thuỷ sản khu vực I
c. Quy trình bán hàng
Tại các quầy hàng của công ty :
Các quầy hàng của công ty đóng vai trò bán hàng hoá lẻ ở các chợ xanh
nhằm phục vụ trực tiếp cho người tiêu dùng. Vì vậy việc hạch toán ở đây là do
nhân viên của quầy ghi chép, tự tổng hợp và thanh toán với các công ty qua các
hoá đơn mua hàng của công ty. Các quầy hàng mua hàng của công ty dưới hình

thức thanh toán trả chậm để phục vụ trực tiếp cho người tiêu dùng. Cuối tháng các
quầy thanh toán tiền mua hàng thanh toán trả chậm hoá đơn mua hàng cho công ty
Tại các kho của công ty: Khi có nghiệp vụ bán hàng thủ kho căn cứ vào
phiếu xuất kho do phòng kế hoạch gửi xuống để viết vào phiếu xuất kho và giao
hàng hoá theo đúng số lượng trên phiếu xuất kho. Cuối ngày kế toán kho tiến hành
lập thẻ kho để xác định số lượng hàng hoá còn lại trong kho. Đồng thời tại phòng
kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho và hoá đơn b¸n hµng (biểu số 5) sẽ lập sổ chi tiết
để theo dõi tình hình hàng hoá còn lại trong kho. Cuối tháng lập sổ tổng hợp nhập-
xuất-tồn
Tại kho: Mỗi chứng từ được ghi vào một dòng thẻ kho (biểu số 6), thẻ này
chỉ theo dõi về mặt số lượng của các mặt hàng về nhập-xuất-tồn trong tháng.Thẻ
kho được mở chi tiết cho từng danh mục hàng hoá
Ví dụ: Trong tháng 12năm 2007 tập hợp được tình hình xuất kho của mặt hàng
Mắm chai 0,2-30 đạm NT như sau:
Biểu số 6:
Công ty cổ phần Thuỷ sản khu vực I
THẺ KHO
Mắm chai 0,2-30 đạm NT
Ngày
số chứng
từ
ĐVT Nhập Xuất Tồn
17/12/2007
18/12/2007
23/12/2007
28/12/2007
16102
16089
16023
16223

Chai
Chai
Chai
Chai
Chai
12
24
13
11
288
276
252
239
228
Thủ kho
Tại phòng kế toán: Căn cứ vào phiếu xuất trên phòng kế hoạch chuyển
xuống, kế toán sẽ viết hoá đơn GTGT.Hoá đơn GTGT này theo mẫu số 01.GTKT-
3LL kết quả /2003 của Bộ tài chính ban hành. Hoá đơn được đặt giấy than viết một
lần làm 3 liên:
+Liên 1: Lưu tại phòng kế toán
+Liên 2: Giao cho khách hàng
+Liên 3: Làm căn cứ để thanh toán
Đồng thời tạo phòng kế toán của công ty, kế toán hàng hoá căn cứ vào phiếu
xuất kho kế toán tiến hành mở sổ chi tiết cho từng loại hàng hoá tương ứng với thẻ
kho của thủ kho. Khi nhận được các chứng từ xuất kho do thủ kho chuyển lên, kế
toán hàng hoá sẽ kiểm tra lại tính hợp pháp của chứng từ rồi sau đó mới tiến hành
ghi sổ chi tiết hàng hoá. Mỗi loại hàng hoá trên phiếu nhập, xuất kho được ghi một
dòng trên một sổ chi tiết của từng loại hàng hoá tương ứng. Trên chứng từ, trên sổ
chi tiết hàng hoá kế toán theo dõi chi tiết cả về mặt số lượng và giá trị
Cuối tháng kế toán sẽ tiến hành cộng các sổ chi tiết hàng hoá, đối chiếu với

thẻ kho và ghi vào sổ tổng hợp và sổ kế toán chi tiết. Số dư của tài khoản 156 phải
trùng khớp với số dư của từng loại hàng hoá cộng lại
Sau khi căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho để ghi vào thẻ kho số lượng
mắm chai nhập, xuất vào các cột tương ứng. Thủ kho sẽ gửi các chứng từ lên
phòng kế toán. Cuối tháng thủ kho và kế toán sẽ tiến hành đối chiếu số lượng hàng
hoá nhập- xuất- tồn trong tháng và tại phòng kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết tài
khoản 156 và bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn
Biểu số 7:
Công ty cổ phần Thuỷ sản khu vực I
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ HÀNG HOÁ
Tài khoản 156
Tên hàng hoá: Mắm chai 0,2-30 đạm NT
Tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
Số Ngày tháng SL TT SL TT SL TT
Dư đầu kỳ 9.651,5 288 2.779.632
16089 17/12/07 Xuất bán 111 9.651,5 12 115.818 276 2.663.814
16102 18/12/07 Xuất bán 131 9.651,5 24 231.636 252 2.432.178
16023 23/12/07 Xuất bán 131 9.651,5 13 125.469,5 239 2.306.708,5
16223 28/12/07 Xuất bán 131 9.651,5 11 106.166,5 228 2.200.542
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập biểu
Biểu số 8:
Công ty cổ phần Thuỷ sản khu vực I
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP- XUẤT -TỒN
Kho: THU
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007

ST
T
Mã hàng hoá Hàng hoá ĐVT
Tồn
đầu
tháng
Số
lượng
nhập
Số
lượng
xuất
Tồn
cuối
tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

DAMCHAI
DAMCOT

DAMLIT
MAZICT25
MAZICTL3
MAZICTLIT
MCHKV3
MCKV053
MCNT025L2
6
MCNT02L30
MCNT053L16
Dấm chai
Dấm cốt
Dấm lít
Mazi 0,2-25đạm CT1
Mazi0,45-13 CT1
Mazi lít
Mắm chai
Mắm chai 0,53 KV3
Mắm chai 0,25-
0,26ĐNT
Mắm chai 0,2-30ĐNT
Mắm chai 0,53-16ĐNT
Chai
Chai
lít
Chai
Chai
Lít
Chai
Chai

Chai
Chai
Chai
Chai
1.408
552
400
102
517
60
531
766
289
288
741
467
7200
5.890
240
600
5.850
2.700
720
10803
6.996
312
5.950
97
888
60

4.484
2.280
168
60
1.766
71
1.612
240
340
245
229
1.897
1.186
841
228
778
396
II. Kế toán quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ
tại Công ty Cổ phần Thuỷ sản khu vực I.
2.1. Kế toán trị giá vốn hàng hoá tiêu thụ
a. Trị giá vốn của hàng xuất kho
-Hàng hoá sau khi xuất bán có hoá đơn bán hàng được ghi nhận là tiêu thụ,
kế toán sẽ phản ánh giá vốn của số hàng đó gồm có giá trị mua thực tế và các chi
phí thu mua vào sổ giá vốn hàng bán
- Chi phí thu mua được phân bổ theo tỷ trọng hàng hoá bán ra trong kỳ, chi
tiết cho từng mặt hàng. Việc phân bổ chi phí thu mua trong kỳ cho phép xác định
chính xác giá vốn hàng hoá bán ra trong kỳ
- Tại Công ty Thuỷ sản khu vực I giá vốn thực tế của hàng xuất kho được
xác định theo phương pháp bình quân gia quyền. Theo phương pháp này trị giá vốn
của hàng xuất kho được xác định một lần vào thời điểm cuối tháng

Trị giá vốn của hàng xuất kho được tính theo công thức:
=
Giá đơn vị Trị giá thực tế tồn đầu kì + Trị giá thực tế nhập trong kì
bình quân Số lượng tồn đầu kì + Số lượng nhập trong kì
Giá thực xuất = Số lượng hàng xuất kho * Giá đơn vị bình qu©n
Ví dụ: Căn cứ vào sổ chi tiết tài khoản 156 chi tiết mặt hàng mắm chai 0,2-
30 đạm NT (biểu số 9), kế toán sẽ tính toán và lập sổ tổng hợp chi tiết tài khoản
156 cho mặt hàng mắm chai 0,2-30 đạm NT
Mắm chai 0,2-30 đạm NT tồn đầu tháng 12 là 288, số lượng xuất trong tháng
là 60, số lượng nhập trong tháng là 0
Giá đơn vị bình quân =
288
2779632
= 9.651,5 đồng
Giá thực xuất là: 60 x 9.651,5 = 579.090 đồng
Biểu số 9:
Công ty cổ phần Thuỷ sản khu vực I
SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN 1561
Mặt hàng: Mắm chai 0,2-30 đạm NT
Tên
hàng
hoá
Đơn
giá
Số dư đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
SL TT SL TT SL TT SL TT
Mắm
chai 0,2-
30 đạm
NT

9.651,5 288 2.779.632 0 60 579.090 228 2.200.542
Cộng 288 2.779.632 0 60 579.090 228 2.200.542
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng
b. Sổ sách kế toán sử dụng:
Dựa vào hợp đồng đã kí kết, bộ phận bán hàng tiến hành giao hàng ở kho
cho khách hàng theo yêu cầu về chủng loại, số lượng cũng như chất lượng. Từ hoá
đơn GTGT, sổ chi tiết tài khoản 632 cho từng mặt hàng kế toán cập nhật số liệu
theo hoá đơn bán hàng vào sổ chi tiết tài khoản 632. Sổ chi tiết tài khoản 632 ở đây
đóng vai trò thay cho bảng tổng hợp chứng từ gốc, từ sổ này kế toán tiến hành lên
chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản 632 để hạch toán giá vốn của hàng hoá bán ra
trong kì
Ví dụ:
Biểu số 10:
Công ty cổ phần Thuỷ sản khu vực I
SỔ CHI TIẾT TK632
(theo từng mặt hàng)
Mặt hàng: Mắm chai 0,7-25 đạm PQ
STT
Mã hàng
hoá
Tên hàng hoá ĐVT
Số lượng
tính
Tiền vốn
Doanh
thu
1
MPCQ2
5

Mắm chai 0,7-
25 ĐPQ
Chai 558
4.290.29
9
5.379.948
Tổng cộng 4.290.299 5.379.948
Ngày 26 tháng 12 năm 2007
Người lập biểu
Biểu số 11:
Công ty cổ phần Thủy sản khu vực I
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN ( Trích)
Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán
Từ ngày: 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007
Số dư nợ đầu tháng: 353.415.889
Chứng từ CTGS
Khách hàng
Diễn
giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Ngày Số Ngày Số Nợ Có
01/12/07 HD5271 01/12/07
Công ty
TNHH
Phương Anh
TT
chậm
156 346.198
01/12/07 HD13283 01/12/07 Quầy số 17

TT
chậm
156 1417.080
01/12/07 HD13284 01/12/07 Quầy số 25
TT
chậm
156 406.633
01/12/07 HD13285 01/12/07 Quầy số 6
TT
chậm
156 1.401.339
01/12/05 HD13286 01/12/07 Anh Dũng
TT
chậm
156 165.729
01/12/07 HD15233 01/12/07 Khách lẻ TT ngay 156 347.651
01/12/05 HD15234 01/12/07 Khách lẻ TT ngay 156 338.845
01/12/07 HD15235 01/12/07 Khách lẻ TT ngay 156 580.904
01/12/07 HD15236 01/12/07 Khách lẻ TT ngay 156 1.080.522
01/12/07 HD15237 01/12/07
Cty DVKH
KT
TT
chậm
156 703.220
01/12/07 HD15264 01/12/07
Cty TMDL
Yên Bái
TT
chậm

156 421.351
01/12/07 HD15265 01/12/07
Cty Ngọc
Trang
TT
chậm
156 3.090.836
01/12/05 HD15266 01/12/05
Trung tâm
TM INTIM
EX
TT
chậm
156 15.114.483
02/12/07 HD15267 02/12/07 Quầy số 15
TT
chậm
156 980.652
.... .... ....
.... .... ....
31/12/07 HD15584 30/12/07 Khách l ẻ TT ngay 156 1.008.713
31/12/07 HD15585 30/12/07 Khách l ẻ TT ngay 156 790.119
31/12/07 PKT 30/12/07
K/c
632-
>911
472.69
8.673
Tổng cộng 472.698.673
472.69

8.673
Số dư nợ cuối kì: 0
Kế toán trưởng Người ghi sổ
Biểu số 12
Công ty cổ phần Thuỷ sản khu vực I
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 19
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
ST
T
Diễn giải
Số hiệu tài
khoản
Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có Nợ Có
Trị giá vốn hàng xuất
ở tháng 12/2007
632
156
472.698.67
3 472.698.67
3
Cộng
HN, ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Bi ểu số 13:
Công ty cổ phần Thuỷ sản khu vực I
CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số 19
Quý IV năm 2007
ST
T
Diễn giải
Số hiệu tài
khoản
Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có Nợ Có
Trị giá vốn
hàng xuất ở
quý IV
632
156
1.126.114.562
1.126.114.562
HN, Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Biểu số 14:
Công ty Thuỷ sản khu vực I
SỔ CÁI
Tài khoản 632
Quý IV năm 2007
Số hiệu
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi

sổ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7
30/10/07 Trị giá vốn hàng
xuất ở tháng
10/2007
156 306.707.944
31/11/07 Trị giá vốn hàng
xuất 11/2007
156 346.707.945
30/12/07 Trị giá vốn hàng
xuất 12/2007
156 472.698.673
30/12/07 K/c 632->911 1.126.114.562
1.126.114.56
2
1.126.114.562
0 0
HN, ngày 31 tháng12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
2.2. Kế toán doanh thu bán hàng:

a. Khái niệm:
- Doanh thu bán hàng: là tổng trị giá thực hiện được do việc bán hàng, cung
cấp lao vụ dịch vụ cho khách hàng
- Doanh thu của công ty cổ phần Thuỷ sản khu vực I là doanh thu thực hiện
được từ việc bán hàng các mặt hàng thuỷ sản như: bột mắm các loại, nước mắm
các loại, mắm ruốc các loại… Bên mua (khách hàng) cử đại diện đến kho của công
ty để nhận hàng. Công ty xuất kho hàng hoá trực tiếp cho khách hàng. Sau khi
nhận đủ hàng hóa khách hàng sẽ thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ với công
ty. Khi đó hàng hoá được xác định là tiêu thụ. Đây là nguồn doanh thu chủ yếu của
công ty
Công thức xác định doanh thu hàng bán:
Doanh thu bán = Số lượng hàng hoá tiêu thụ * Đơn giá bán
hàng hoá kinh doanh
Ngoài ra, công ty còn có doanh thu từ hoạt động xuất khẩu lao động. Đây là
một phần doanh thu khá quan trọng của doanh thu
b. Phương pháp hạch toán ;
Từ hoá đơn GTGT, kế toán được nhập số liệu từ hoá đơn bán hàng được phản
ánh vào bảng tổng hợp chứng từ gốc và sổ chi tiết Tk511, Sổ đăng kí chứng từ, từ
đó được tổng hợp vào Chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK511, Bảng kê thuế
Nhận xét: Việc theo dõi doanh thu của hàng hoá hiện nay chỉ được theo dõi
chủ yếu trên hoá đơn bán hàng ( số chứng từ ) và được phản ánh trực tiếp vào vào
sổ chi tiết TK 511, và bảng tổng hợp vào sổ cái TK511. Vì vậy khi áp dụng kế toán
máy ở nghiệp vụ này sẽ bớt đi được sự rườm rà cho công tác kế toán công nợ
Phản ánh doanh thu bán hàng tiêu thụ
TK511 TK111,112
(3) (1)

TK3331 TK131
(4)
TK3387

(5) (2)


Chú thích:
(1) Số tiền còn phải thu
(2) Doanh thu bán hàng chưa thuế
(3) Thuế GTGT phải nộp
(4) Lợi tức của số tiền trả chậm
Căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán nhập số liệu vào máy tính, máy tính sẽ
nhập số liệu này lần lượt theo trình tự: Nhật kí bán hàng, chứng từ ghi sổ, Sổ cái
TK511, Sổ ®ăng kí chứng từ
Biểu số 15:
Công ty cổ phần Thuỷ sản khu vực I
SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Từ ngày 01tháng 12 năm 2007 đến ngày 31 tháng 12 năm 2007
Chứng từ ghi sổ Khách
hàng
Diễn
giải
TK
Nợ
Có TK
33311
Có TK 5111 Tổng
Ngày Số hiệu
01/12/07 HD5271 TT chậm 131 42.320 423.198 465.518
01/12/07 HD13283 TT chậm 131 152.457 1.524.566 1.677.023
01/12/07 HD13284 TT chậm 131 50.233 502.331 552.564
01/12/07 HD13285 TT chậm 131 152.343 1.523.426 1.675.769
01/12/07 HD13286 TT chậm 131 20.332 203.315 223.647

01/12/07 HD15237 TT chậm 131 75.021 750.213 825.234
01/12/07 HD15264 TT chậm 131 54.622 546.215 600.837
01/12/07 HD15265 TT chậm 131 352.641 3.526.412 3.879.053
01/12/07 HD15266 TT chậm 131 1.612.655 16.126.547 17.739.202
02/12/07 HD15267 TT chậm 131 113.113 1.131.127 1.244.240
02/12/07 HD15433 TT chậm 131 122.136 1.221.363 1.343.499
02/12/07 HD15434 TT chậm 131 29.320 293.202 322.522
02/12/07 HD15435
TT chậm 131 761.493 7.614.930 8.376.423
02/12/07 HD15436
TT chậm 131 17.320 173.203 190.523
..... .....
31/12/07 HD15534
TT chậm 131 231.654 231.654 254.819
31/12/07 HD15535
TT chậm 131 12.927.139 12.927.139 14.219.853
Cộng 31.931.949 319.319.492 351.251.441
HN, ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Biểu số 16:
Công ty cổ phần thuỷ sản khu vực I
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 19
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
ST
T
Diễn giải
Số hiệu tài khoản Số tiền
Ghi chú
Nợ Có Nợ Có

Quỹ thu tiền
mặt 12/2007
111
511 154.718.79
4
140.653.44
9
Xuất hàng
quầy + sec
Nợ 12/2007
131 3331
511
351.251.44
1
14.065.345
319.319.49
2
3331 31.931.949
Cộng 505.970.23
5
505.970.23
5
HN, ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Biểu số 17:
Công ty cổ phần Thuỷ sản khu vực I
SỔ CÁI
Tài khoản 511
Số hiệu
Quý IV

Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng
từ ghi sổ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7
30/10/07
31/11/07
30/12/07
30/11/07
30/10/07
31/11/07
30/12/07
30/12/07
05
08
11
23
16
17

18
Quỹ thu TM 10/2007
Quỹ thu TM 11/2007
Quỹ thu TM 12/2007
Thu tiền DVXKLĐ tháng
10, 11/07
Xuất hàng quầy + séc nợ
T10/07
Xuất hàng quầy + séc nợ
T11/07
Xuất hàng quầy + séc nợ
T12/07
K/c 5111->911
K/c 5113->911
111
111
111
111
131
131
131
1.441.272.0
51
678.444.404
237.336.603
113.586.567
140.653.449
678.444.404
352.421.431
277.954.509

319.319.492
Cộng 2.119.716.4
55
2.119.716.4
55
Số dư cuối kỳ 0 0
HN, ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

×