QUẢN LÝ NGUỒN
LỰC Y TẾ
Nguồn lực y tế
Mục tiêu học tập:
QUẢN LÝ NGUỒN LỰC
1. Tại sao? – Tầm quan trọng
2. Cái gì? – Nội dung quản lý
3. Bằng cách nào? – Phương pháp
Thảo luận
Quy trình khám và điều trị bệnh tại bệnh viện
1. Mối quan hệ về kinh tế ?
2. Những phương tiện hỗ trợ chẩn đoán?
Mối quan hệ giữa các nguồn lực
Đào tạo
con người
Nguồn nhân lực
Chi phí
lao động
Hoạt
động
y tế
Nguồn tài chính
CSVC/TTB
Duy trì,
bảo dưỡng
Nguồn vật lực
1. QUẢN LÝ NHÂN LỰC
Nhân lực y tế: Họ là ai?
“….tất cả mọi người tham gia vào các hoạt
động chăm sóc và nâng cao sức khỏe…..”
World health report, (WHO, 2006)
1.
2.
3.
4.
5.
Bác sĩ (thầy thuốc)
Điều dưỡng, nhân viên hộ sinh
RHM: Bác sĩ, trợ lý, KTV
Dược: dược sĩ, trợ lý, KTV
Xét nghiệm: nhà khoa học, KTV
Global atlas of health workforce, WHO
Nhân lực y tế: Họ là ai?
“….các NVYT làm việc ở cả lĩnh vực điều trị hoặc dự
phịng có trách nhiệm đối với công tác CSSK cá nhân
và cộng đồng…..”
The importance of human resources management in health care: a global context
Stefane M Kabene
6. Nhân viên SKCĐ
7. Nhân viên YTCC + môi trường
8. Người QLYT và hỗ trợ YT
9. Khác: dinh dưỡng tiết chế, hỗ trợ điều trị
Global atlas of health workforce, WHO
Quản lý nhân lực: Khái niệm
• “…..là q trình khai thác và sử dụng con người
của một tổ chức một cách hợp lý và hiệu quả
nhằm đạt được mục tiêu đề ra”
Tại sao cần QLNL?
Tại sao?
Chất
lượng
DVYT
• Nhân viên y tế
Tại sao? – Một ví dụ
Dân số xã A có 7000 người phân bố theo
4 ấp. Khi người dân bị bệnh thường đến
khám tại TYT có tổng số 4 NVYT trong
biên chế. Trưởng trạm là điều dưỡng
trung học và TYT khơng có bác sỹ. Nhân
viên TYT vừa thực hiện khám điều trị,
vừa thực hiện các chương trình y tế
đang triển khai tại trạm
Tại sao? – Một ví dụ
• Vấn đề trong tình huống:
– 4NVYT/7000 dân (0,57 NVYT/1000 dân)
– Trình độ chun mơn của NVYT hạn chế
– Sự phân công trong công việc chưa hợp lý
QLNL: Tầm quan trọng
• Đáp ứng nhu cầu CSSK
– Số lượng + Chất lượng các hoạt động dịch vụ
• NVYT nâng cao ý thức trách nhiệm
• Người lãnh đạo tăng cường kỹ năng
– Sử dụng con người (nhân viên) hiệu quả
– Quản lý công việc (Lập kế hoạch/phân công)
QUẢN LÝ NHÂN LỰC
Ở TẦM VĨ MÔ –
NHỮNG THÁCH THỨC
THỰC TRẠNG NHÂN LỰC Y TẾ
Ở VIỆT NAM
Xu hướng quy mô phát triển NLYT
Cơ sở y tế cơng lập
• Biểu. Tổng số nhân lực y tế qua các năm 2003 - 2008
Cơ sở y tế cơng lập
• Bảng. Cơ cấu nhân lực y tế qua các năm 2003 đến 2008
TT Loại cán bộ
1
2
3
4
5
6
7
Bác sĩ
Y sĩ
Dược sĩ ĐH
Điều dưỡng
Nữ hộ sinh
Lương y
KTV
2003
2004
2005
2006
2007
2008
47587
48325
6266
48157
16218
317
10242
48215
48059
6360
49534
17610
293
10400
50106
49674
10669
52115
18313
295
10782
52413
48519
10700
57003
19242
656
12221
54910
48738
10270
61158
20920
677
12495
56208
49213
19861
67075
22943
44975
Cơ sở y tế cơng lập
• Bảng: Các chỉ số cơ bản về NLYT các năm 1986 – 2008
Chỉ sô
1986
1996
2006
2007
2008
Tổng số
CBYT/10.000 dân
43,1
28,1
32,2
32,9
40,5
Sô BS/10.000 dân
3,2
4,4
6,23
6,45
6,52
Số Dược sỹ
ĐH/10.000 dân
0,09
0,07
1,27
1,21
1,22
Nguồn: Niên giám thống kê Y tế các năm 1986 - 2008
• Biểu đồ: So sánh nhân lực y tế Việt Nam với chỉ số chung
trong Khu vực Châu Á – TBD
(Tính theo 1000 dân; Báo cáo của WHO, 2006)
Bảng. Phân bố nhân lực y tế theo ngành và trình độ
Ngành học/bậc học
Bác sỹ (ĐH và SĐH)
Dược sỹ (ĐH và SĐH)
Điều dưỡng, hộ sinh (từ TC trở lên)
Y sỹ
Điều dưỡng, hộ sinh (sơ học)
Việt Nam
Dược sỹ trung cấp
Dược
tá sơ
(công nhân1,27
dược)
ĐD và
hộhọc
sinh/BS
Kỹ thuật viên y dược (các bậc học)
DS bộ
ĐH/BS
Cán
các chuyên ngành 0,197
khác
Cộng
SL
%
54.910
19,7
10.270
3,7
70.316
25,1
48.738
17,4
11.762
4,2
WHO 4,3
12,059
9.374
3,3
3
13.205
4,7
1/5 17,6
49.210
279.844 100%
Cơ sở y tế cơng lập
• Những khó khăn về nhân lực trong lĩnh vực
khám chữa bệnh
– Một số chuyên khoa không thu hút
– Một số đơn vị tự chủ theo NĐ43/2006 nên
hạn chế tuyển dụng vì tăng chi
– Thiếu số lượng + chất lượng tại tuyến huyện
Cơ sở y tế cơng lập
• Những khó khăn về nhân lực trong lĩnh
vực YHDP
– Số lượng bác sĩ – sinh viên hạn chế
– Tiền lương/thu nhập chưa tương xứng
– Sử dụng/tạo điều kiện làm việc
Cơ sở y tế ngồi cơng lập
• Năm 2007: > 30000
– > 300 phòng khám đa khoa
– > 87 nhà hộ sinh
– Phịng khám chun khoa, dịch vụ y tế.
• 100 bệnh viện ngồi cơng lập
– 30 bệnh viện chun khoa
– 70 bệnh viện đa khoa.
Phân bổ NLYT theo tuyến
• Thành thị 50%
• 14% Trung ương
• 36% Tỉnh
• Dân số thành thị 27%
Thống kê năm 2007
•
Năm 2007,
CBYT/1000 dân
Đông Bắc (32.7)
Tây Bắc (38.2)
Đồng bằng Bắc Bộ (23.5)
Bắc Trung Bộ (25)
Tây Nguyên (27.5)
Duyên hải miền trung
(29.4)
ĐBSCL (23.1)
Đông Nam Bộ (28.9)