Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Hạch toán vốn tiền mặt tại KDCBTP Thắng lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.53 KB, 30 trang )

Hạch toán vốn tiền mặt tại KDCBTP Thắng lợi
Tài khoản để sử dụng để hạch toán tiền mặt tại quỹ ở là TK
111”tiền mặt” hiện nay, tiền mặt tại quỹ của cửa hàng chỉ bao gồm một
loại tiền duy nhất là Việt Nam đồng được theo dõi bằng tiểu khoản TK111
– Tiền mặt tại quỹ. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK này bao gồm:
- Bên nợ:
Khoản tiền mặt thực nhập quỹ
Số thừa phát hiện khi kiểm kê
- Bên có:
Các khoản tiền mặt còn tồn quỹ
Số thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê
- Dư bên nợ: Các khoản tiền hiện còn tồn quỹ
Cửa hàng thương mại dịch vụ Đại La là doanh nghiệp sản xuất với
quy mô lớn, hàng ngày có nhiều nghiệp vụ kinh tế liên quan đến việc thu,
chi tiền mặt tại cửa hàng phát sinh đòi hỏi công tác kế toán tiền mặt phải
hạch toán ghi chép phản ánh vào sổ sách kịp thời chính xác. Hiện nay, các
nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt tại chủ yếu gồm:
3.1. Hạch toán các nghiệp vụ tăng tiền mặt tại quỹ.
Nợ TK111 (111.1): Số tiền nhập quỹ
Có TK 511: Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ
Có TK112: Rút tiền từ ngân hàng
Có TK 131, 136, 141: Thu hồi các khoản nợ phải thu
Có TK 515: Thu tiền từ hoạt động tài chính
1 1
Có TK 711: Thu tiền từ hoạt động khác
Có TK 121, 128, 138, 144, 244 thu hồi các khoản
Vốn đầu tư ngắn hạn, các khoản cho vay, ký cược, ký quỹ bằng tiền
3.2. Hạch toán các nghiệp vụ giảm tiền mặt tại quỹ
Nợ TK112 gửi tiền vào tài khoản tại ngân hàng
Nợ TK 141 tạm ứng cho CNV
Nợ TK 152, 153, 156 mua hàng hoá, vật tư nhập kho


Nợ TK 211, 213 mua TSCĐ đưa vào sử dụng
Nợi TK 241 xuất tiền cho ĐTXDCB tự làm
Nợ TK 121, 221 Mua chứng khoán ngắn và dài hạn
Nợ TK 144, 244 thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn và dài hạn
Nợ TK 331, 333, 334 thanh toán với nhà cung cấp, nộp thuế và
khoản khác cho ngân sách, thanh toán lương và các khoản cho CNV
Nợ TK 641, 642, 627 thanh toán các chi phí bằng tiền cho văn
phòng, các phân xưởng và bộ phận bán hàng
Nợ TK133 thuế GTGT được khấu trừ
………………….
Có TK 111 số tiền thực xuất quỹ
3. Sổ sách kế toán tiền mặt và trình tự ghi sổ, theo dõi, tổng hợp
Cửa hàng đã áp dụng hình thức sổ NKCT nên các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh liên quan đến thu, chi tiền mặt được theo dõi, phản ánh
vào các sổ kế toán sau:
2 2
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ chi tiết tiền mặt
- Sổ cái tiền mặt
4.1. Sổ quỹ tiền mặt
Sổ quỹ tiền mặt cho thủ quỹ lập dùng để theo dõi, ghi chép các
khoản thu, chi tồn quỹ tiền mặt phát sinh hàng ngày tại cửa hàng. Ngoài
ra nó còn có tác dụng như một báo cáo quỹ, nhờ đó mà ta biết được lý do
thu, chi lương tiền tồn quỹ cuối ngày của một cách nhanh nhất
Căn cứ để ghi sổ quỹ tiền mặt là các phiếu thu, phiếu chi và các
chứng từ gốc đính kèm.
Sổ quỹ tiền mặt của cửa hàng hiện nay được mở như sau:
- Cột : “Ngày tháng ghi sổ” ghi chép ngày tháng ghi sổ của phiếu thu,
phiếu chi
- Cột “chứng từ (thu – chi) : Ghi số liệu phiếu thu, phiếu chi

- Cột “Diễn giải” ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
- Cột “Tồn quỹ” phản ánh lượng tiền thực tồn quỹ sau mỗi lần thu,
chi tiền mặt
Đầu trang sổ, ghi số cộng trang trước, tháng trước, năm trước
chuyển sang
Cuối trang sổ, ghi số chi tồn quỹ chuyển sang
- H Cột “chi” ghi số tiền chi ra khỏi quỹ
àng ngày, căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi do kế toán lập. Thủy quỹ
tiến hành ghi vào sổ quỹ tiền mặt. Cuối buổi, thủ quỹ tập hợp toàn bộ
phiếu thu, chi phát sinh trong ngày chuyển cho kế toán tiền mặt ghi sổ
Trích mẫu sổ quỹ tiền mặt của cửa hàng trong thắng 03 năm 2003
3 3
CÔNG TY TMDV TRÀNG THI BÁO CÁO QUĨ
Cửa hàng TMDV Đại La
NGÀY 31 THÁNG 3 NĂM 2004
SỐ DƯ ĐẦU: 96.425.201
Chứng từ
Diễn giải Tổng thu Tổng chi
Ghi nợ TK 111- Ghi có TK Ghi nợ TK 111- Ghi có TK
Chi 511.1 3368.b
Mai-Tiến bán hàng 2.801.920 2.547.200 254.720
Hồng- Tiến bán hàng 3.019.000 2.744.545 274.455
Hoa-Tiến bán hàng 596.200 542.000 54.200
Hà-Tiến bán hàng 1.926.650 1751.500 175.150
Hà-Tiến bán hàng 2.121.350 1.928.500 192.850
Thỏa-Tiến bán hàng 4.505.000 4.095.453 409.547
Thanh-Tiến bán hàng 3.600.000 3.272.727 327.273
Thanh-Tiến bán hàng 3.645.000 3.313.636 331.364
Châu -Tiến bán hàng 1.950.000 1.800.000 180.000
Châu -Tiến bán hàng 1.158.433 1.053.121 105.312

Châu -Tiến bán hàng 3.202.400 2.911.273 291.127
Châu -Tiến bán hàng 1.885.419 1.714.017 171.402
Thịnh-Tiến bán hàng 1.115.020 1.013.657 101.363
Thịnh-Tiến bán hàng 3.091.655 2.810.596 281.059
Thịnh-Tiến bán hàng 2.991.813 2.719.830 271.983
Lợi-Tiến bán hàng 7.469.660 6.790.600 679.060
Tổng 45.739.220 41.581.109 4158111
4 4
4.2. Sổ chi tiết tiền mặt
Sổ chi tiết tiền mặt do kế toán tiền mặt theo dõi, dùng để ghi chép
các nghiệp vụ thu tiền, chi tiền phát sinh hàng ngày tại cửa hàng. Hàng
ngày căn cứ vào chứng từ kế toán tiền mặt – (phiếu thu, phiếu chi và các
chứng từ gốc đính kèm) kế toán tiền mặt tiến hành kiểm tra tính đầy đủ,
chính xác, hợp lệ của chứng từ và khản ánh ghi chép vào sổ chi tiết tiền
mặt ở các cột phù hợp
Sổ chi tiết tiền mặt của cửa hàng hiện nay được mở như sau
- Cột : “Ngày tháng ghi sổ” ghi chép ngày tháng ghi sổ của phiếu
thu, phiếu chi
- Cột “chứng từ (thu – chi)” : Ghi số liệu phiếu thu, phiếu chi
- Cột “Diễn giải” ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
- Cột “Tài khoản đối ứng” ghi số hiệu tài khoản của các tài khoản
đối ứng liên quan đến nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Cột “Phát sinh (Nợ – Có)” Ghi số tiền phát sinh nợ hoặc có của
nghiệp vụ kinh tế.
Đầu trang sổ, ghi số cộng lũy kế và số dư trang trước, tháng trước,
năm trước chuyển sang
Cuối trang sổ, cộng số phát sinh lũy kế, tính số dư để chuyển sang
trang sau, tháng sau, năm sau
Cuối tháng, cuối quý, kế toán tiền mặt tiến hành tổng hợp số liệu
và khóa sổ chi tiết tiền mặt, sau đó lập bảng tổng hợp chi tiết. Số liệu

trên sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết được kiểm tra đối chiếu sổ quỹ
tiền mặt, với số phát sinh Nợ, phát sinh có và số dư cuối tháng của tài
khoản 111 – Tiền mặt trên sổ cái. Mọi sai sót nếu có phải được sửa chữa
kịp thời theo đúng phương pháp sửa chữa quỹ định hiện hành.
5 5
Trích mẫu sổ chi tiết tiền mặt – TK111 tháng 06 năm 2003 của cửa
hàng TMDV Tràng Thi
4.3. Sổ cái tiền mặt
Sổ cái tiền mặt là sổTK tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến thu, chi tiền mặt một tháng,
quý, năm
Căn cứ để ghi vào sổ cái tiền mặt là các số liệu đã ghi tiền sổ NK
chung và được kế toán tổng hợp phản ánh định kỳ hai tuần 1 lần lên sổ
cái. Cuối tháng, cuối quỹ, cuôí năm, kế toán tổng hợp tiến hành cộng số
liệu trên sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối
chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái với bảng tổng hợp chi tiết, sổ chi
tiết tiền mặt được dùng để lập báo cáo tài chính.
Hiện nay, mẫu sổ cái tiền mặt của cửa hàng được mở thống nhất,
phù hợp với mẫu ban hành quy định thống nhất của Bộ tài chính như
sau:
- Cột : “Ngày tháng ghi sổ” ghi chép ngày tháng ghi sổ
- Cột “chứng từ (thu – chi)” : Ghi số liệu phiếu thu, phiếu chi
- Cột “Diễn giải” ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
- Cột “Trang sổ nhật ký chung” ghi trang của sổ nhật ký chung đã
ghi nghiệp vụ này.
- Cột “Số hiệu tài khoản đối ứng” Ghi số hiệu của các tài khoản đối
ứng liên quan đến nghiệp vụ phát sinh tài khoản trang sổ cái này.
- Cột “Số phát sinh (Nợ – Có)”: ghi số tiền phát sinh Nợ hay có của
tài khoản TK111- Tiền mặt trong sổ cái này.
6 6

Ngày đầu tiên của niên độ tài khoản (tháng, quý, năm) ghi số chi
đầu niên độ kế toán của tài khoản TK111 vào dòng đầu tiên cột số dư
Nợ.
Cuối tháng số cộng số phát sinh lũy kế tính số dư để chuyển sang
trang sau.
Đầu trang sổ ghi số cộng lũy kế và số dư trang trước chuyển sang
Trích mẫu sổ cái tiền mặt trong tháng 06 năm 2003 của cửa hàng
kinh doanh và chế biến thực phẩm thắng lợi, như sau:
7 7
Sổ cái
Tài khoản: 111 “Tiền mặt”
Số dư đầu năm
Nợ Có
29.717.48
7
Số
TT
Ghi có các TK đối ứng Nợ
với TK này
Tháng 1
Tháng

Tháng

Tháng 11 Tháng 12 Cộng
511a 879.754.568 643.887.782 217.461.835 13.310.886.21
2
511b 9.152.614 14.307.234 12.778.118 166.456.727
336.8b 88.433.226 65.103.253 22.383.033 1.339.988.457
131 126.994.364 36.849.441 124.211.768 1.689.538.576

138.1 50.000 103.512
141 73.725.000 199.400 78.959.200
3383 817.600 1.431.006 903.945 18.110.935
3384 408.800 286.200 1.697.181 4.933.494
3388 207.200 1.763.200 7.070.400
3381 1.127 105 20.163
334 750.000
1388 35.900
9 9
311 1.320.000.000
1 Cộng số phát sinh Nợ 1.179.543.375 763.629.243 17.936.853.576
2 Tổng số phát sinh có 1.111.861.040 777.768.475 17.871.455.330
3 Số dư cuối tháng Nợ 97.399.821 88.187.775 95.117.533

11 11
HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số : 01 GTKT –3LL
Liên 3 (Dùng cho thanh toán) 02 – B
Ngày 31 tháng 03 năm 2004 BX 0025862
Đơn vị bán hàng: Công ty TMDV Tràng Thi - Cửa hàng Đại La
Địa chỉ: 12-14 Tràng thi – Hà Nội Số tài khoản: ……………….
Điện thoại: …………………… MS:
Họ tên người mua hàng: tổng hợp bán hàng trong ngày
Đơn vị: ………………………………………………………………….
Đơn chỉ: ………………………………………………………………..
Hình thức thanh toán: TM……..MS:
ST
T
Tên hàng hoá, dịch
vụ
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

A B C 1 2 3 =1 x 2
Theo BC bán hàng
ngày 31 31/3/2004 2744545
Cộng tiền hàng: 2744545
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 274455
Tổng cộng tiền thanh toán: 3019000
Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu không trăm mười chính nghìn đồng
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên)
12 12
 Dựa vào HĐGTGT này bên mua hàng có cơ sở để thanh toán tiền hàng
Cơ sở lập hóa đơn là căn cứ vào hợp đồng mua bán giữa 2 bên mua lập ra
hóa đơn này dùng để thanh toán tiền hàng với bên mau
Sau đó lập BCBH
Báo cáo bán hàng hàng ngày
Ngày 31 tháng 3 năm 2004
Mẫu số 3/B
QĐ- Liên bộ TCTKNT
Quầy tạp phẩm E6-Qmai Số 621-LB
STT
Tên hàng và quy cách
phẩm chất
ĐVT
Số
lượng
Theo giá bán lẻ Theo giá vốn
Giá đv Thành tiền Giá đv Thành tiền
1 2 3 4 5 6 7 8
Pin vỉ AAA
2

+ AAB
2
Vỉ 10 x 13.500 135.000 11.455 114.5508
- 9v 216 SW1 Viên 20 x 7.400 148.000 6.008 120.000
Vở Pokemon 48 trang Q 1000 x 1.400 1.400.000 1.181,82 1.181.820
Gấy tập kero B580 trang T 200 x 2.300 460.000 1972,73 394.546
Kiểm tra C150 ly màu Túi 1200 x 730 876.000 609,1 730.920
3.019.000 2.541.836
13 13

×