Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Giáo án lớp 5 TUẦN 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.57 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 17</b>


<i><b>Ngày soạn: 28/12/2018</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 2 tháng 01 năm 2019</b></i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 81: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, chia với các số
thập phân.


2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
3. Thái độ: Học sinh u thích mơn học


<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Bảng phụ ghi sẵn ví dụ
<b>III/ Hoạt động dạy và học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’ )</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
bài tập hướng dẫn luyện tập


- GV nhận xét
<b>B. Dạy học bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2. Hướng dẫn luyện tập</b>


<b>Bài 1. Đặt tính rồi tính. 6’</b>


- GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng cả về cách đặt tính lẫn
kết quả tính.


- GV nhận xét
<b>Bài 2. Tính. 7’</b>


- GV cho HS đọc đề bài và làm bài.
+ Khi tính giá trị biểu thức có chứa
dấu ngoặc ta làm ntn?


+ Khi tính giá trị biểu thức có chứa
dấu cộng, trừ, nhân, chia ta làm ntn?
- Gọi HS lên bảng làm bài


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi nhận xét.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


12,8
1280


10
00 <sub> </sub>



285, 6 17
115 16,8


13 6


0 <sub> </sub>


117,81 126
04 4 1 9,35


630
00


- 1 HS nhận xét, HS lớp theo dõi và bổ
sung ý kiến.


- HS đọc bài
- HS trả lời


- 2 HS lên bảng làm bài, HS lớp làm
bài vào vở bài tập.


a) (75,6 – 21,7) : 4 + 22,82 x 2
= 53,9 : 4 + 45,64


= 13,475 + 45,64 = 59,115


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
- GV nhận xét



<b>Bài 3. 8’</b>


- Gọi HS đọc đề tốn.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- GV u cầu HS làm bài.


- GV chữa bài của HS trên bảng lớp,
sau đó nhận xét


<b>Bài 4. 8’</b>


- Gọi HS đọc đề bài toán.


- GV cho HS tự làm bài và báo kết
quả bài làm trước lớp.


- GV u cầu HS giải thích vì sao
chọn đáp án D ?


- GV nhận xét


<b>C. Củng cố dặn dò (2’)</b>


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập


= 21,56 : 9,8 – 0,177


= 2,2 – 0,177 = 2,023
- 1 HS nhận xét
- 1 HS đọc đề toán
- HS nêu


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


Bài giải


a) Số tấn thóc tăng thêm (từ năm 2003
đến năm 2008) là:


8,5 – 8 = 0,5 (tấn)
Số phần trăm tăng lên là:
0,5 : 8 = 0,0625 = 6,25%


b) Số tấn thóc tăng thêm (từ năm 2008
đến năm 2013) là:


8,5 x 6,25 : 100 = 0,53125 (tấn)
Số tấn thóc thu hoạch năm 2013 là:


0,53125 + 8,5 = 9,03125 (tấn)
Đáp số: a) 6,25%


b) 9,03125 tấn
- HS cả lớp theo dõi bài chữa


- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp



- HS làm bài và trả lời : Khoanh và D.
Chọn phương án D. 80 000 x 6 : 100


- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau bài sau
<b></b>


<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 33 : NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Đọc trơi chảy tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa
các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ khâm phục trí sáng tạo, sự nhiệt tình làm
việc của ơng Phàn Phù Lìn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

cuộc sống của cả thơn


3. Thái độ: HS u thích mơn học


<b>MT: GD HS tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây</b>
rừng để giữ gìn mơi trường xanh sạch đẹp.


<b>QTE: HS có quyền được góp phần xây dựng q hương. Quyền được giữ gìn bản</b>
sắc Văn hóa dân tộc mình.


PHTM



<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Tranh minh hoạ trang 146, SGK.


- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn từ : <i>Khách đến ...trồng lúa.</i>


- Máy tính bảng


<b>III/ Hoạt động dạy và học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- HS nối tiếp nhau đọc bài Thầy cúng
đi bệnh viện


+ Câu nói cuối của bài cụ ún đã cho
thấy cụ đã thay đổi cách nghĩ như thế
nào ?


+ Bài đọc giúp em hiểu điều gì ?
- Nhận xét


<b>B. Dạy - học bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


- Hỏi : Em biết gì về nhân vật Ngu
Công trong truyện ngụ ngôn của
Trung Quốc đã được học ở lớp 4 ?


- Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài
tập đọc và mơ tả những gì vẽ trong
tranh.


<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài </b>


<b>a) Luyện đọc (12’)</b>
- Yêu cầu 1 HS đọc bài
- Cho HS chia đoạn


- Cho HS đọc nối tiếp đoạn (3 lượt)
- HS đọc luyện phát âm từ khó
- HS đọc kết hợp giải nghĩa từ khó
- Luyện đọc câu văn dài


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Nhận xét


- Gọi HS đọc thành bài.
- GV đọc mẫu.


- Mỗi HS đọc 2 đoạn của bài, lần lượt
trả lời các câu hỏi.


- Nhận xét.


- HS nói theo trí nhớ, hiểu biết của
mình.



- Tranh vẽ người thầy thuốc đang
chữa bệnh cho em bé mọc mụn đầy
người trên một chiếc thuyền nan.


- 1HS đọc
- Chia 3 đoạn


- HS đọc nối tiếp đoạn


- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp
nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>b) Tìm hiểu bài (10’)</b>
- Cho HS đọc lại bài
+ Thảo quả là cây gì ?


+ Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai
mọi người sẽ ngạc nhiên vì điều gì ?
+ Ơng Lìn đã làm thế nào để đưa
được nước về thơn ?


+ Nhờ có mương nước, tập qn canh
tác và cuộc sống ở thơn Phìn Ngan
thay đổi thế nào ?


+ Ơng Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ
rừng bảo vệ dịng nước ?


+ Cây thảo quả mang lợi ích kinh tế gì
cho bà con Phìn Ngan ?



+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?


+ Em hãy nêu nội dung chính của bài?
- Ghi nội dung chính của bài lên
bảng.


- Kết luận


<b>c. Đọc diễn cảm (9’)</b>


- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn


- HS đọc lại bài và TLCH


- Thảo quả là cây thân cỏ cùng họ với
gừng, quả mọc thành cụm, khi chín
màu đỏ nâu, dùng làm thuốc hoặc gia
vị.


+ Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai
mọi người sẽ ngỡ ngàng thấy một
dòng mương ngoằn ngoèo vắt ngang
những đồi cao.


+ Ông đã lần mò trong rừng hàng
tháng để tìm nguồn nước. Ông cùng
vợ con đào suốt một năm trời được
gần bốn cây số mương dẫn nước từ
rừng già về thôn.



+ Nhờ có mương nước, cuộc sống
canh tác ở Phìn Ngan đã thay đổi :
đồng bào không làm nương như trước
mà chuyển sang trồng lúa nước,
không làm nương nên không còn phá
rừng. Đời sống của bà con cũng thay
đổi nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thơn
khơng cịn họ đói.


+ Ông Lìn đã lặn lội đến các xã bạn
học cách trồng cây thảo quả về hướng
dẫn bà con cùng trồng.


+ Cây thảo quả mang lợi ích kinh tế
lớn cho bà con : nhiều hộ trong thôn
mỗi năm thu mấy chục triệu đồng,
nhà ơng Phìn mỗi năm thu hai trăm
triệu.


+ Câu chuyện giúp em hiểu muốn
chiến thắng được đói ngèo, lạc hậu
phải có quyết tâm cao và tinh thần
vượt khó.


+ Câu chuyện giúp em hiểu muốn có
cuộc sống ấm no, hạnh phúc con
người phải dám nghĩ dám làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

của bài. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi,


tìm cách đọc hay.


- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm
đoạn 1 :


- Treo bảng phụ có viết đoạn 1.
- Đọc mẫu.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
<b>C. Củng cố - dặn dò (2’)</b>


<b>PHTM: Yêu cầu HS sử dụng máy</b>
tính bảng để tìm những tấm gương
tiêu biểu trong việc dám nghĩ, dám
làm, có những việc làm thiết thực để
xây dựng quê hương, đất nước.


<b>QTE: Giáo dục HS ý thức xây dựng</b>
và bảo vệ quê hương đất nước giàu
đẹp, ngày càng phát triển.


- Bài văn có ý nghĩa như thế nào ?
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học và soạn bài <i>Ca</i>
<i>dao</i>


- Đọc và tìm cách đọc hay.
- Theo dõi GV đọc mẫu



- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc bài
cho nhau nghe.


- 3 HS thi đọc diễn cảm.


- HS thực hành trên máy tính, tìm và
nêu những tấm gương người tốt, việc
tốt trong việc xây dựng quê hường,
đất nước


- HS lắng nghe
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau


<b>---Chính tả</b>


<b>Tiết 17 : NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác, đẹp bài chính tả : Người mẹ của 51 đứa con
2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập chính tả ơn tập mơ hình cấu tạo vần tìm được những
tiếng bắt vần trong bài thơ.


3.Thái độ: HS u thích mơn học


<b>* QTE: HS có quyền được có gia đình, u thương chăm sóc.</b>
<b>II/ Đồ dùng:</b>



- Mơ hình cấu tạo vần viết sẵn trên bảng
<b>III/ Hoạt động dạy và học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- HS lên bảng đặt câu có từ ngữ chữa
rẻ / giẻ .


- Gọi HS dưới lớp đọc mẩu chuyện :
Thầy quên mặt nhà con rồi sao ?
- Yêu cầu HS nhận xét


- Nhận xét chữ viết của HS
<b>B. Dạy - học bài mới</b>


- 2 HS lên bảng đặt câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


<b>2. Hướng dẫn viết chính tả (20’)</b>
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn.


- Đoạn văn nói về ai ?


b) Hướng dẫn viết từ khó



- Cho HS luyện viết các từ vừa tìm
được.


c) Viết chính tả
d) Sốt lỗi, chấm bài


<b>3 Hướng dẫn làm BT chính tả (10’)</b>
<b>Bài 2 : 5’</b>


a, Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của BT
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
b. Thế nào là những tiếng bắt vần với
nhau ?


+ Tìm những tiếng bắt vần với nhau
trong những câu thư trên ?


- Trong thơ lục bát, tiếng thứ sáu của
dòng 6 tiếng bắt vần với tiếng thứ sáu
của dòng 8 tiếng.


<b>C. Củng cố - dặn dò (2’)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS nhớ mơ hình cấu tạo vần


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


- Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị
Phú - bà là một phụ nữ không sinh
con nhưng đã cố gắng bươn chải, nuôi
dưỡng 51 em bé mồ côi, đến này
nhiều người đã trưởng thành.


- Từ khó. Ví dụ : <i>Lý Sơn, Quảng</i>
<i>Ngãi, thức khuya, nuôi dưỡng,...</i>


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 1 HS làm trên bảng lớp. lớp làm
VBT


- Nhận xét


- Theo dõi - chữa bài


- Mỗi HS trả lời một câu hỏi :


+ Những tiếng bắt vần với nhau là
những tiếng có phần vần giống nhau.
+ Tiếng <i>xôi </i>bắt vần với tiếng <i>đôi.</i>


- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.
<b></b>


<b>---Đạo đức</b>



<b>Tiết 17: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (Tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm
việc và vui chơi.


- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu
quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>QTE: Quyền được tự do kết giao. Quyền được tham gia hợp tác với những người</b>
xung quanh trong công việc


<b>BVMT: Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để BVMT gia đình, nhà trường, lớp</b>
học và địa phương.


<b>TKNL: Tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền việc SDTK, hiệu quả NL ở</b>
trường, ở nhà và cả cộng đồng.


<b>II. Giáo dục KNS: </b>


- KN hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung


- KN đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người
khác


- KN tư duy phê phán
- KN ra quyết định
<b>III. Đồ dùng dạy học</b>
- Thẻ màu



<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ : 3’</b>


- Yêu cầu trả lời câu hỏi: Tại sao chúng ta
phải hợp tác với những người xung quanh ?
- Nhận xét


<b>B. Bài mới :</b>


<b>1. Giới thiệu bài : 2’</b>


Hiểu được sự cần thiết phải hợp tác với
những người xung quanh, cỏc em cựng nhận
xét một số hành vi, việc làm xem có liên
quan đến việc hợp tác với những người xung
quanh không.


- Ghi bảng tựa bài
<b>2. Hoạt động 1. 10’</b>


- Yêu cầu thảo luận các câu hỏi trong BT 3
theo cặp.


- Yêu cầu trình bày.


- Nhận xét và kết luận: Việc làm của bạn
Tâm, Nga, Hoan trong tình huống (a) là


đúng; việc làm của bạn Long trong tình
huống (b) là chưa đúng.


<b>3. Hoạt động 2: Xử lí tình huống. 10’</b>
- Chia lớp thành 6 nhúm, yờu cầu thảo luận
BT 4.


- Yêu cầu trinh bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận:


a) Trong khi thực hiện công việc chung, cần
phân công nhiệm vụ cho từng người, phối
hợp, giúp đỡ lẫn nhau.


b) Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc


- HS trả lời câu hỏi.


- Nhắc tựa bài.


- Thảo luận với bạn ngồi cạnh.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.


- Nhóm trưởng điều khiển
nhóm hoạt động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia
chuẩn bị hành trang cho chuyến đi.



<b>4. Hoạt động 3: 10’</b>


- Phát phiếu học tập, yêu cầu làm BT 5 và
trao đổi với bạn ngồi cạnh.


- Yêu cầu trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương.
<b> C. Củng cố, dặn dò. 2’</b>


- Để việc hợp tác có hiệu quả, các em cần
có sự phân công, giao việc và cùng phối
hợp, giúp đỡ nhau.


- Nhận xét tiết học.


- Hợp tác với những người xung quanh khi
lao động, học tập.


- Chuẩn bị bài <i>Em yêu quê hương.</i>


- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau thực hiện.
- Nhận xét, bình chọn.


<b></b>
<b>---Khoa học</b>


<b>Tiết 33 : ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b> Học sinh củng cố về :



1. Kiến thức: Đặc điểm giới tính. Một số biện pháp phịng bệnh có liên quan đến
việc giữ vệ sinh cá nhân


- Tính chất và cơng dụng của một số vật liệu đã học
2. Kĩ năng: HS nhớ và nắm được các kiến thức đã học.


3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết phòng bệnh và nhắc nhở mọi ngưòi xung quanh
có ý thức phịng bệnh


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


- GV: Hình trong Sgk. Phiếu học tập


<b>III. TIẾN TRÌNH</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của GV</b>


<b>A. KTBC : (4’)</b>
- GV yêu cầu


+ Nêu nguồn gốc của tơ sợi tự nhiên
và tơ sợi nhân tạo?


+ Kể tên các sản phẩm làm ra từ tơ
sợi?


- Nhận xét – tuyên dương
- Nhận xét chung



<b>B. Bài mới :</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’) </b>
Ơn tập học kì I


<b>2. Hoạt động 1 : (10’) Làm việc với</b>
phiếu học tập


- GV phát phiếu học tập




- 2HS lên bảng TLCH + nhận xét
+ Tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật
hoặc từ động vật là tơ sợi tự nhiên.
+ Quần, áo, ….




- Nhắc lại và ghi vở


- HS đọc câu hỏi trong Sgk và làm bài
vào phiếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Giáo dục : Có ý thức phòng bệnh,</b>
giữ vệ sinh cá nhân tốt …


GV nhận xét – chốt lại
- GV yêu cầu



- GV giới thiệu tranh
- GV treo bảng phụ


- Nhận xét – chốt lại các ý trên
<b>3. Hoạt động 2 : (12’) Thực hành </b>
- Nêu yêu cầu của bài tập 1?


- GV chia lớp thành 4 nhóm
+ Nhóm 1 : Tre, sắt


+ Nhóm 2 : Đá vơi, tơ sợi


+ Nhóm 3 : Gạch, ngói, chất dẻo
+ Nhóm 4 : Mây, song, xi măng
GV nhận xét – sửa sai


<b>4. Hoạt động 3 : (7’) Trị chơi “Đốn</b>
chữ”


- GV có thể tổ chức tró chơi “ chiếc
nón kì diệu ‘’


- Nhận xét + chốt lại
<b>C. Củng cố, dặn dò : (3’)</b>
- Hệ thống nội dung bài học


+ Nêu cách phòng bệnh sốt xuất
huyết, ….?


- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau :


Kiểm tra


- Cả lớp nhận xét bổ sung


+ Tất cả các bệnh: sốt xuất huyết,
viêm não, … đường sinh sản và đường
máu.


- HS đọc yêu cầu của bài tập ở mục
quan sát trang 68 / Sgk


- 4 HS lên bảng diền vào nội dung
từng hình


Hoạt động nhóm, cả lớp
Bài 1 : Chọn 3 vật liệu …


- HS hoạt động nhóm. Mỗi nhóm nêu
tính chất, công dụng của 3 loại vật liệu
+ Đại diện các nhóm trình bày


- Các nhóm nhận xét – bổ sung


- HS đốn chữ từng ơ và giải :
1. Sự thụ tinh 6. Già
2. Bào thai 7. Sốt rét


3. Dậy thì 8 . Sốt xuất huyết
4. Vị thành niên 9.Viêm não



5. Trưởng thành 10. Viêm gan A
- 2- 3 HS nêu


- Nhận xét tiết học.
<b></b>


<b>---Mĩ thuật</b>


<b>Tiết 17:THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT: </b>
<b>XEM TRANH “DU KÍCH TẬP BẮN”</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: HS hiểu vài nét về hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung


2. Kĩ năng: HS có cảm nhận vể vẻ đẹp của bức tranh “ Du kích tập bắn”
3. Thái độ: Yêu thích mơn học


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Tranh du kích tập bắn trong tuyển tập tranh viêt nam, một số tác phẩm khác của
hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nhận xét


<b>B. Bài mới</b>



<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


- GV giới thiệu bài cho hấp dẫn và phù hợp
với nội dung


<b>2. Hoạt động 1: Giới thiệu vài nét về hoạ</b>
<b>sĩ. 10’ </b>


GV : Hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung tốt nghiệp
khoá V (1929- 1934) trường mĩ thuật đông
dương. ông vừa sáng tác vừa đam mê tìm
hiểu lịch sử mĩ thuật đân tộc


+ Ông tham gia hoạt động cách mạng rất
sớm và là một trong những hoạ sĩ đầu tiên
vẽ chân dung Bác Hồ tại Bắc Bộ phủ


+ Kháng chiến bùng nổ, ông đã cung đoàn
quân nam tiến vào nam trung bộ, kịp thời
sáng tác, góp cơng sức vào cuộc cách mạng
chơng thực dân pháp của dân tộc, bức tranh
du kích tập bắn ra đời trong hoàn cảnh đ .
Hoạ sĩ có nhiều tác phẩm sơn dầu nổi tiếng
như cây chuối, cổng thành huế, học hỏi lẫn
nhau ….


+ Ơng cịn là người có cơng rất lớn trong
việc xây dựng viên bảo tàng mĩ thuật Việt
Nam, đào tạo đội ngũ hoạ sĩ, cán bộ nghiên


cứu mĩ thuật


+ Với đóng góp to lớn cho nền mĩ thuạt năm
1996 ông được tặng thưởng giải thưởng Hồ
Chí Minh về văn học – nghệ thuật


<b>Hoạt động 2: Xem tranh du kích tập bắn.</b>
<b>10’</b>


GV đặt câu hỏi:


+ Hình ảnh chính của bức tranh là gì?


+ Hình ảnh phụ của bức tranh là những hình
ảnh nào?


+ Có những màu chính nào?


GV kết luận : đây là tác phẩm tiêu biểu của
đề tài chiến tranh cách mạng


- Các tổ trưởng báo cáo


- Hs quan sát, lắng nghe


- Hs nghe


- HS nghe và trả lời:


- Bức tranh diễn tả buổi tập bắn


của tổ du kích 5 nhân vật trung
tâm được sắp xếp với những tư
thế khác nhau rất sinh động
- Phía sau là nhà, cây, núi, bầu
trời tạo cho bố cục chặt chẽ
sinh động


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá. 3’</b>


GV nhận xét chung tiết học, khen ngợi các
nhóm và cá nhân tích cực phát biểu ý kiến
xây dựng bài


<b>C. Củn cố, dặn dò: 1’</b>


- Sưu tầm tranh của họa sĩ Nguyễn Đỗ
Cung.


- Chuẩn bị bài sau : Vẽ trang trí: Trang trí
hình chữ nhật.


- H\s lắng nghe


<b></b>
<b>---Địa lí</b>


<b>Tiết 17: ƠN TẬP HỌC KÌ</b>
<b>I/ Mục tiêu: Giúp HS ơn tập và củng cố:</b>


1. Kiến thức: Xác định và mô ta được vị trí địa lí của nước ta trên bản đồ. Biết hệ


thống các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản.


2. Kĩ năng: Ôn tập và củng cố, hệ thống hoá các kiến thức, kĩ năng địa lí :
+ Dân cư và các nghành kinh tế Việt Nam.


+ Xác định trên bản đồ 1 thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất
nước.


3. Thái độ: Giáo dục HS học tốt bộ mơn
<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.


- HS sưu tầm các tranh ảnh về Địa lí và hoạt động sản xuất của nhân dân ta.
<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ ( 4’)</b>


- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
<b>B. Dạy học bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


- GV treo bản đồ Đông Nam á u
cầu HS chỉ vị trí và mơ tả hình dáng
của Việt Nam


<b>2. HĐ1: Hoàn thành bảng sau (15’)</b>



- HS báo cáo sự chuẩn bị.
- HS lắng nghe


- 4 HS lên chỉ trên bản đồ.
- HS nhận xét và bổ sung.
Các yếu tố tự nhiên Đặc điểm chính


Địa hình
Khí hậu
Sơng ngịi


Đất
Rừng


- GV đưa ra bảng yêu cầu HS thảo
luận nhóm điền các đặc điểm chính
của địa hinh Việt Nam


- GV nhận xét kết luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>HĐ2: Bài tập tổng hợp (15’)</b>


- GV chia HS thành các nhóm, yêu
cầu các em thảo luận để hoàn thành
phiếu học tập sau:


- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm
4-6 HS cùng thảo luận, xem lại các lượt
đồ từ bài 8-15 để hồn thành phiếu.


<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>


<b>Ơn tập học kì 1</b>
<b>Nhóm...</b>


Các em hãy cùng thảo luận để hoàn thành các bài tập sau:
1. Điều số liệu, thơng tin thích hợp vào ơ trống.


a) Nước ta có  dân tộc.


b) Dân tộc có dân số đơng nhất là dân tộc  sống chủ yếu ở 


c) Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở  .


d) Các sân bay quốc tế của nước ta là sân bay


...
e) Ba thành phố có cảnh biển lớn nhất nước ta là:


Ở miền bắc
Ở miền trung
Ở miền nam


2) Ghi vào ô □ chữ Đ trước câu đúng, chữ s cho câu sai.


 d) Nước ta có nhiều nghành công nghiệp và thủ công nghiệp.


 e) Đường sắt có vai trị quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hoá và


hành khách ở nước ta.



 g) Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung tâm cơng nghiệp lớn, vừa là nơi


hoạt động thương mại phát triển nhất nước ta.
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả


làm bài trước lớp.


- GV nhận xét sửa chữa câu trả lời
cho HS.


- GV u cầu HS giải thích vì sao
các ý, a, e trong bài tập 2 là sai.


<b>C. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


- GV nhận xét giờ học, dặn dị HS về
ơn lại các kiến thức, kĩ năng địa lý đã
học và chuẩn bị kiểm tra học kì 1.


- 2 nhóm HS cử học sinh đại diện báo
cáo kết quả của nhóm mình trước lớp,
mỗi nhóm báo cáo về 1 câu hỏi, cả lớp
theo dõi và báo cáo kết quả.


- HS lần lượt nêu trước lớp:


a) Câu này sai vì dân cư nước ta tập
chung đơng ở đồng bằng và ven biển,
thưa thớt ở vùng núi và cao ngun.


b) Sai vì đường ơ tơ mới là đường có
khối lượng vận chuyển hàng hố, hành
khách lớp nhất nước ta và có thể đi đến
mọi địa hình, mọi ngóc ngách để nhận
và trả hàng. Đường ô tô giữ vai trò
quan trọng nhất trong vai trò vận
chuyển ở nước ta.


- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>---Ngày soạn: 29/12/2018</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 3 tháng 1 năm 2019</b></i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 82: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Chuyển đổi các hỗn số thành số thập phân. Tìm thành phần chưa biết
của phép tính với các số thập phân.


2. Kĩ năng: Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. Chuyển đổi các đơn vị đo diện
tích.


3.Thái độ: HS u thích bộ mơn
<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Bảng nhóm, bút dạ


<b>III/ Hoạt động dạy và học </b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết học trước.


- GV nhận xét
<b>B. Dạy học bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


<b>2. Hướng dẫn - luyện tập </b>
<b>Bài 1. 8’</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và yêu cầu
HS cả lớp tìm cách chuyển hỗn số
thành số thập phân.


- GV nhận xét cách HS đưa ra, nếu HS
khơng đưa ra được cách chuyển thì GV
hướng dẫn cho HS cả lớp.


Có 2 cách:


Cách 1 : Chuyển hỗn số về phân số rồi
chia tử số cho mẫu số :


* Cũng có thể làm :



Cách 2.


- GV yêu cầu HS làm bài.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi nhận xét.


- HS trao đổi với nhau, sau đó nêu ý
kiến trước lớp.


- HS thống nhất 2 cách làm:


- 4 HS lên bảng làm bài, HS làm bài
vào vở bài tập


1 3


1 1,5


2 2 <sub>; </sub>


3 13


2 2, 6


55 
1 9


4 9 : 2 4,5


2  2 


1


1: 2 0,5;4 4,5
2


 


1 5


4 4 4,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV chữa bài
<b>Bài 2. Tìm x. 8’</b>


- GV gọi HS đọc đề toán và tự làm bài.


- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.


- GV nhận xét
<b>Bài 3. 10’</b>


- GV Yêu cầu HS đọc đề bài tốn.
+ Bài tốn cho biết gì?


+ Bài tốn hỏi gì?


- GV u cầu HS làm bài.



- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.


- GV chữa bài


<b>C. Củng cố dặn dò (2’)</b>


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về
nhà


1 13


3 3, 25


44  <sub>; </sub>


7 107


4 4, 28


2525 


- 2 HS lên bảng làm, HS lớp làm vào
vở bài tập.


x × 1,2 − 3,45 = 4,68
x × 1,2 = 4,68
x = 8,13 : 1,2
x = 6,775



- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS
cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài
làm của mình.


- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS nêu


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


Số bộ quần áo bán lần thứ nhất là:
600 × 40 : 100 = 240 (bộ quần áo)
Số bộ quần áo còn lại sau khi bán lần
thứ nhất là:


600 – 240 = 360 (bộ quần áo)
Số bộ quần áo bán lần thứ hai là:


360 × 55 : 100 = 198 (bộ quần áo)
Số bộ quần áo cả hai lần bán được
là:


240 + 198 = 438(bộ quần áo)
Đáp số: 438 bộ quần áo


- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau bài sau.


<b></b>


<b>---Luyện từ và câu</b>


<b> Tiết 33: ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Ôn tập và củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ: Từ đơn, từ phức, các
kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm.


2. Kĩ năng: Xác định được: Từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ
nhiều nghĩa, từ đồng âm trong câu văn, đoạn văn. Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái
nghĩa với các từ cho sẵn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Bảng phụ viết sẵn nội dung sau:


Từ có hai kiểu cấu tạo là từ đơn và từ phức.


Từ đơn, Từ phức, Từ phức, Từ đồng nghĩa, Từ nhiều nghĩa, Từ đồng âm
<b>III/ Hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- Cho HS lên bảng đặt câu theo yêu
cầu của bài tập 3 trang 161.



- Gọi HS dưới lớp nối tiếp nhau đặt
câu với các từ ở bài tập 1.a


- Nhận xét câu HS đặt miệng
- Nhận xét,


<b>B. Dạy - học bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài. (1’)</b>
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập </b>
<b>Bài 1. 5’</b>


- HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
+ Trong tiếng việt có các kiểu cấu tạo
từ như thế nào?


+ Thế nào là từ đơn, thế nào là từ
phức?


+ Từ phức gồm những loại từ nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS:
+ Gạch 1 gạch dưới từ đơn.


+ Gạch 2 gạch dưới từ ghép
+ Gạch 3 gạch dưới từ láy


- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng



+ Hãy tìm thêm 3 ví dụ minh hoạ cho
các kiểu cấu tạo từ trong bảng phân
loại.


- GV ghi nhanh từ HS tìm được lên
bảng.


- Mỗi HS đặt 3 câu


- 10 HS tiếp nối nhau đặt câu. Mỗi
HS đặt 1 câu.


- HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS nối tiếp nhau trả lời


+ Trong tiếng việt có các kiểu cấu
tạo từ: <i>từ đơn, từ phức</i>


<i>+ Từ đơn gồm 1 tiếng</i>


<i>+ Từ phức gồm hai hay nhiều tiếng</i>
<i>+ Từ phức gồm hai loại: từ ghép và</i>
<i>từ láy.</i>


- 1 HS làm trên bảng lớp, HS dưới
lớp làm vào vở.


- Nhận xét bài làm của bạn, sửa bài


nếu bạn làm sai.


- HS theo dừi chữa bài


+ Từ đơn: <i>hai, bước, đi, trên, cát,</i>
<i>ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, con,</i>
<i>trịn</i>.


+ từ ghép: <i>Cha con, mặt trời, chắc</i>
<i>nịnh</i>


+ Từ láy: <i>rực rỡ, lênh khênh</i>


- 9 HS tiếp nối nhau phát biểu.Mỗi
HS chỉ nêu 1 từ.


+ Từ đơn: <i>Nhà, bàn, ghế,...</i>


+ Từ ghép: <i>Thầy giáo, học sinh, bút</i>
<i>mực....</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Treo bảng phụ viết sẵn nội dung ghi
nhớ


<b>*Bài 2. </b>


- Cho HS đọc yêu cầu và nội dung BT
+ Thế nào là từ đồng âm?


+ Thế nào là từ nhiều nghĩa?



+ Thế nào là từ đồng nghĩa?
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp


- Gọi HS phát biểu, bổ sung đến khi có
câu trả lời đúng.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng


- Treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung về
từ và loại, phân theo nghĩa của từ, yêu
cầu HS đọc.


<b>Bài 3. 5’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập


- Yêu cầu HS tự làm bài. GV có thể
hướng dẫn:


- Gọi HS tiếp nối nhau đọc các từ đồng
nghĩa. GV ghi nhanh lên bảng.


- Vì sao nhà văn lại chọn từ in đậm là
khơng chọn từ đồng nghĩa với nó?
GV Giải thích:


<b>Bài 4. 5’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập


- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS phát biểu, Yêu cầu HS khác


- 1 HS đọc thành tiếng nội dung ghi
nhớ về cấu tạo từ, các loại từ phân
theo cấu tạo


- 1 HS đọc


+ Từ đồng âm là từ giống nhau về
âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.


<i>+ Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa</i>
<i>gốc và một hay một số nghĩa chuyển.</i>
<i>Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao</i>
<i>giờ cũng có mối liên hệ với nhau.</i>
<i>+ Từ đồng nghĩa là những từ cùng</i>
<i>chỉ một sự vật, hoạt động, trạng thái</i>
<i>hay tính chất.</i>


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận để làm bài.


- Nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung và
thống nhất:


a) <i>Đánh</i> trong các từ:<i> Đánh cờ, đánh</i>
<i>giặc, đánh trống</i> là một từ nhiều
nghĩa



b) <i>Trong</i> trong các từ: <i>trong veo,</i>
<i>trong vắt, trong xanh </i>là từ đồng
nghĩa.


c) <i>Đậu</i> trong <i>thi đậu, xôi đậu, chim</i>
<i>đậu trên cành</i> là từ đồng âm.


- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc


- Viết các từ tìm được ra giấy nháp.
Trao đổi với nhau về cách sử dụng
từ của nhà văn.


- Tiếp nối nhau phát biểu từ mình tìm
được:


+ Từ đồng nghĩa với tinh ranh: Tinh
nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh
ma, ma lanh, khôn ngoan, khôn lỏi,...
+ Từ đồng nghĩa với từ êm đềm: êm
ả, êm ái, êm dịu, êm ấm,...


- HS trả lời theo ý hiểu của mình.
- HS đọc thành tiếng trước lớp


- HS suy nghĩ và dùng bút chì điền từ
cần thiết vào chỗ chấm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

bổ sung (nếu có)


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu
thành ngữ, tục ngữ


<b>C. Củng cố dặn dò : (2’)</b>
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS ghi nhớ các kiến thức vừa
học


- Theo dõi GV chữa bài sau đó làm
bài tập vào vở:


a) có mới nới cũ


b) Xấu gỗ, tốt nước sơn


c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu
- HS đọc thuộc lòng.


- HS chuẩn bị bài sau.
- HS chuẩn bị bài sau.
<b></b>


<b>---Kể chuyện</b>


<b>Tiết 17: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I/ Mục tiêu </b>



1. Kiến thức: Tìm hiểu và kể một câu chuyện đã được nghe, được đọc về những
người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho con người. Yêu cầu
truyện phải có cốt truyện, có nhân vật, có ý nghĩa.


2. Kĩ năng: Hiểu nghĩa câu chuyện mà các bạn vừa kể. Lời kể chân thật, sinh động,
sáng tạo. Biết nhận xét, đánh gía lời kể của bạn.


3. Thái độ: MT : GD HS có ý thức bảo vệ môi trường (trồng cây gây rừng, quét
dọn vệ sinh đường phố) và chọn lại những hành vi phá hoại môi trường (phá


rừng đốt rừng) để giữ gìn cuộc sống bình yên đem lại bình yên cho mọi người
<b>*QTE : HS có quyền được mang lại niềm vui hạnh phúc cho người khác.</b>
<b>II/ Chuẩn bị</b>


- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp


- HS chuẩn bị câu chuyện theo đề bài
- Máy tính Bảng


<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- Yêu cầu 2 HS kể chuyện về một buổi
sinh hoạt đầm ấm trong gia đình


- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện


- Nhận xét,


<b>B. Dạy-Học bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài :(1’)</b>
<b>2. Hướng dẫn kể chuyện </b>
<b>a) Tìm hiểu để bài. 10’</b>
- Gọi HS đọc đề bài


- Phân tích đề bài, gạch chân các từ
trọng tâm


- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý


- Em hãy giới thiệu về câu chuyện mình
định kể cho các bạn biết.


- 2 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện
- HS Nhận xét


- 1 HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>b) Kể trong nhóm. 10’</b>


<b>- Sử dụng máy tính bảng tìm hiểu về các</b>
câu chuyện.


- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm.
Cùng kể chuyện, trao đổi với nhau về ý
nghĩa của truyện.



- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
<b>c) Kể trước lớp. 10’</b>


- Tổ chức cho HS thi kể


- Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính
cách nhân vật, ý nghĩa hành động của
nhân vật, ý nghĩa của truyện.


- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện
- Nhận xét


<b>C. Củng cố - dặn dò : (2’)</b>
- Nhận xét tiết học


- Về nhà kể lại câu chuyện nghe các bạn
kể cho người thân nghe.


- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo
thành 1 nhóm, khi 1 HS kể, HS
khác lắng nghe, nhận xét, trao đổi
với nhau về ý nghĩa câu chuyện,
hoạt động của nhân vật.


- 3 - 5 HS thi kể chuyện
- Nhận xét


- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.



<b></b>


<b>---Toán</b>


<b>Tiết 83: GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép
tính cộng, trừ, nhân, chia.


2. Kĩ năng: Lưu ý : HS lớp 5 chỉ sử dụng máy tính bỏ túi khi GV cho phép.
3.Thái độ: Giáo dục HS u thích bộ mơn


Giảm tải: Bỏ BT 2,3
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


- Mỗi HS 1 máy tính bỏ túi.
<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết học trước.


- GV nhận xét .
<b>B. Dạy học bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


<b>2. Làm quen với máy tính bỏ túi</b>
<b>(10’)</b>


- GV yêu cầu HS quan sát máy tính
bỏ túi và hỏi : Em thấy có những gì ở


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

bên ngoài chiếc máy tính bỏ túi ?
- GV hỏi : Hãy nêu những phím em
đã biết trên bàn phím.


- Dựa vào nội dung các phím, em hãy
cho biết máy tính bỏ túi có thể dùng
làm gì ?


- GV giới thiệu chung về máy tính bỏ
túi như phần bài học SGK.


<b>3. Thực hành các phép tính bằng</b>
<b>máy tính bỏ túi (13’)</b>


- GV yêu cầu HS ấn phím ON/C trên
bàn phím và nêu : bấm phím này dùng
để khởi động.


- GV yêu cầu: Chúng ta cùng sử dụng


máy tính để làm phép tính 25,3 +
7,09.


- GV hỏi : Có bạn nào biết để thực
hiện phép tính trên chúng ta phải bấm
những phím nào khơng ?


- GV tun dương nếu HS nêu đúng,
sau đó yêu cầu HS cả lớp thực hiện,
nếu HS khơng nêu đúng thì GV đọc
từng phép tính cho HS cả lớp bấm
theo.


GV yêu cầu HS đọc kết quả xuất hiện
trên màn hình.


- GV nêu : Để thực hiện các phép tính
với máy tính bỏ túi ta bấm các phím
lần lượt như sau :


+ Bấm số thứ nhất


+ Bấm dấu các phép tính (+, -, )
+ Bấm số thứ hai.


+ Bấm dấu =


- Sau đó đọc kết quả trên màn hình.
<b>4. Thực hành (7’)</b>



<b>Bài 1. 5’</b>


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi 4 HS lên bảng thực hiện phép
tính.


- Yêu cầu kiểm tra lại bằng máy tính
bỏ túi.


- GV có thể u cầu HS nêu các phím
bấm để thực hiện mỗi phép tính trong
bài


hình.


- Một số HS nêu trước lớp.
- HS nêu ý kiến.


- HS theo dõi.


- HS thao tác theo yêu cầu của GV.
- HS phát biểu ý kiến.


- Thao tác trên máy tính. ấn các phím
sau


2 5 . 3 + 7 . 0 9 =


- HS nêu yêu cầu



- 4 HS lên bảng làm bài


127,84
824, 46
952,30






314,18
279,3


34,88



,


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Nhận xét


<b>Bài 2,3 (giảm tải)</b>


<b>C. Củng cố dặn dò (1’)</b>


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm và chuẩn bị .


76,68


27
536 76
1533 6
2070,36






308,85 12,5


58 8 24,708


8 85
100 0


0 0


- HS thao tác với máy tính bỏ túi và
kiểm tra kết quả mình vừa làm


- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau bài sau.
<b></b>


<b>---Lịch sử</b>


<b>Tiết 17: ƠN TẬP HỌC KÌ I</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>



1. Kiến thức: Lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu, nhân vật lịch sử tiêu
biểu từ năm 1958 đến 1952 dựa theo nội dung các bài đã học.


2. Kĩ năng:Tóm tắt được các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1945 - 1952.
3.Thái độ: Giáo dục HS lũng say mê ham học bộ môn.


<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Bảng thống kê các sự kiện lịch sử từ năm 1858 đến 1945
- Bản đồ hành chính Việt Nam


- Các hình minh hoạ trong SGK từ bài 12 đến 17.


- Lược đồ các chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947, Biên giới thu đông 1950.
<b>III/ Hoạt động dạy và học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 3’</b>


- Hỏi lại nội dung của bài trước.
- Nhận xét


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Ôn tập gia đoạn lịch sử từ năm</b>
<b>1858 – 1945 (17’)</b>



- GV treo bảng thống kê đã hoàn
chỉnh


- Hs trả lời


- HS đọc bảng thống kê.
Thời gian Sự kiện tiêu biểu Nội dung cơ bản (ý nghĩa lịch


sử) của sự kiện


Các nhân
vật lịch sử
tiêu biểu
1/9/1858


- Pháp nổ súng
xâm lược nước
ta


Mở đầu quá trình thực dân
pháp xâm lược nước ta


1859 - 1864 - Phong trào
chống pháp của


Trương Định.


Phong trào nổ ra những ngày
đầu khi Pháp vào đánh chiếm


Gia Định. Phong trào lên cao


Bình Tây
Đại


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

thì triều đình gia lệnh cho
Trương Định giải tán nghĩa
quân nhưng Trương Định kiên
quyết cùng nhân dân chống
quân xâm lược.


sối
Trương
Định.


5/7/1858


Cuộc phản cơng
ở kinh thành


Huế


Để giành thế chủ động, Tôn
Thất Thuyết đã quyết định nổ
súng trước nhưng do địch còn
mạnh nên kinh thành nhanh
chóng bị thất thủ, sau cuộc
phản công, Tôn Thất Thuyết
đưa vua Hàm Nghi lên vùng
núi Quảng Trị, ra chiếu Cần


Vương từ đó nổ phong trào vũ
trang chống Pháp mạnh mẽ gọi
là phong trào Cần Vương.


Tôn Thất
Thuyết
Vua Hàm
Nghi


1905 - 1908


Phong trào Đông
Du


Do Phan Bộ Châu cổ động và
tổ chức đã đua nhiều thanh
niên Việt Nam ra nước ngoài
học tập để đào tạo nhân tài cứu
nước. Phong trào cho thấy tinh
thần yêu nước của thanh niên
Việt Nam.


Phan Bội
Châu là
nhà yêu
nước tiêu
biểu của xã
hội Việt
Nam đầu
thế kỉ XX.



5/6/1911


Nguyễn Tất
Thành ra đi tìm
đường cứu nước.


Năm 1911, với lòng yêu nước,
thương dân Nguyễn Tất Thành
đã từ Nhà Rồng ra đi tìm
đường cứu nước, khác với con
đường của các chí sĩ yêu nước
đầu thế kỉ XX.


Nguyễn
Tất Thành


3/2/1930


Đảng cộng sản
Việt Nam ra đời


Từ đây. cách mạng Việt Nam
có Đảng lãnh đạo sẽ tiến lên
dành nhiều thắng lợi vẻ vang.


Nguyễn Ái
Quốc


1930 - 1931



Phong trào Xô
Viết Ngệ - Tĩnh


Nhân dân Nghệ Tĩnh đã đấu
tranh quyết liệt, dành quyền
làm chủ, xây dựng cuộc sống
mới văn minh tiến bộ ở nhiều
vùng nông thôn rộng lớn. Ngày
12/9 là ngày kỉ niệm Xô Viết
Ngệ - Tĩnh. Phong trào cho
thấy nhân dân ta sẽ làm cách
mạng thành công.


8/1945 Cách mạng
tháng Tám


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

kỉ niệm cách mạng tháng Tám
của nước ta.


2/9/1945


Bác Hồ đọc bản
tuyên ngôn độc
lập tại quảng
trường Ba Đình.


Tuyên bố với toàn thể quốc
đồng bào và thế giới biết:
Nước Việt Nam đã thực sự độc


lập, tự do; nhân dân Việt Nam
quyết đem tất cả để bảo vệ
quyền tự do độc lập.


Hồ Chí
Minh


c) Thống kê các sự kiện lịch sử giai
<b>đoạn 1945 – 1952 (15’)</b>


- GV gọi HS đã lập bảng thống kê các
sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945
-1952 vào giấy khổ to


- HS cả lớp cùng đọc lại bảng thống
kê của bạn, đối chiếu với bản thống
kê của mình và bổ sung ý kiến.


<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện lịch sử tiêu biểu</b>


Cuối năm 1945
đến năm 1946


Đẩy lùi " giặc đói, giặc dốt"


19/12/1946 Trung ương Đảng và Chính phủ phát động tồn quốc kháng<sub>chiến.</sub>
20/12/1946 Đài tiếng nói Việt Nam phát lời kêu gọi toàn quốc kháng<sub>chiến của Bác Hồ.</sub>
20/12/1946 đến


tháng 2 - 1947



Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu, tiêu biểu là cuộc chiến
đấu của nhân dân Hà Nội với tinh thần " Quyết tử cho Tổ
quốc quyết sinh"


Thu - đông
1947


Chiến dịch Việt Bắc - " mồ chôn giặc Pháp"
Thu - đông


1950; 16 đến
18/9/1950


Chiến dịch Biên giới.


Trận Đông Khê. Gươg chiến đấu dũng cảm của La Văn Cầu
Sau chiến dịch


Biên giới
Tháng 2/1951


1/5/1952


Tập trung xây dựng hậu phương vững mạnh, chuẩn bị cho
tiền tuyến sẵn sàng chiến đấu.


Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng đề ra nhiệm
vụ cho kháng chiến.



Khai mạc Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu
toàn quốc. Đại hội đã bầu ra 7 đồng chí tiêu biểu.


- GV nhận xét


<b>C. Củng cố - Dặn dò (3’ )</b>
- GV tổng kết bài học


- Dặn học sinh chuẩn bị kiểm tra học kì 1



<i><b>---Ngày soạn: 1/1/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 4 tháng 1 năm 2019</b></i>
<b>Toán</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Rèn kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi để giải tốn về tỉ số phần trăm
2. Kĩ năng: Ôn tập các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm


3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
Giảm tải: Bỏ BT 3


<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Mỗi HS 1 máy tính bỏ túi.
<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- GV đọc một số phép tính cho HS
bấm máy tính bỏ túi và nêu kết quả.
- GV nhận xét


<b>B. Dạy học bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


<b>2. Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ</b>
<b>túi để giải tốn về tỉ số phần trăm</b>
<b>(18’) </b>


<i>a, Tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40</i>


- Chúng ta cùng tìm tỉ số phần trăm
của 7 và 40.


- GV yêu cầu 1 HS nêu lại cách tìm tỉ
số phần trăm của 7 và 40.


- GV yêu cầu HS sử dụn máy tính bỏ
túi để thực hiện bước tìm thương 7 :
40


- Vậy tỉ số phần trăm của 7 và 40 là
bao nhiêu phần trăm ?


- Chúng ta có thể thực hiện cả hai
bước khi tìm tỉ số phần trăm của 7 và


40 bằng máy tính bỏ túi. Ta lần lượt
bấm các phím sau :


- GV yêu cầu HS đọc kết quả trên
màn hình.


- Đó chính là 17,5%


<i>b, Tính 34% của 56</i>


- GV nêu vấn đề : Chúng ta cùng tìm
34% của 56.


- GV yêu cầu HS nêu cách tìm 34%
của 56.


<b>Hoạt động học</b>


- 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp
theo dõi nhận xét.


- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và
nhận xét :


+ Tìm thương 7 : 40


+ Nhân thương đó với 100 rồi viết kí hiệu
% vào bên phải thương.


- HS thao tác với máy tính và nêu :


7 : 40 = 0,175


- Tỉ số phần trăm của 7 và 40 là 17,5%
+ Tìm thương 7 : 40


- HS lần lượt bấm các phím theo lời đọc
của GV :


7 4 0 %


- Kết quả trên màn hình là 17,5


- 1 HS nêu trước lớp các bước tìm 34% của
56 :


+ Tìm thương 56 : 100


+ Lấy thương vừa tìm được nhân với 34
Hoặc


+ Tìm tích của 56 x 34


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- GV u cầu HS sử dụng máy tính
để tình 56 x 34 : 100


- GV nêu : Thay vì bấm 10 phím


5 6 3 4 1 0 0 =


Khi sử dụng máy tính bỏ túi để tìm


34% của 56 ta chỉ việc bấm các phím


5 6 3 4 %


- GV yêu cầu HS thực hiện bấm máy
tính bỏ túi để tìm 34% của 56.


<i>c, Tìm một số biết 65% của nó bằng</i>
<i>78</i>


- GV nêu vấn đề : Tìm một số khi
biết 65% của nó bằng 78.


- GV yêu cầu HS nêu cách tìm một
số khi biết 65% của nó bằng 78.
- GV yêu cầu HS dùng máy tính bỏ
túi để thực hiện tính 78 : 65 x 100
- GV nêu : Khi sử dụng máy tính bỏ
túi để tìm một số khi biết 65% của nó
bằng 78 thay vì phải bấm các phím


7 8 6 5 × 1 0 0 =


ta chỉ việc bấm phím


7 8 6 5 %


<b>3. Thực hành (12’)</b>
<b>Bài 1. 6’</b>



- Bài tập yêu cầu chúng ta tính gì ?
- GV u cầu HS sử dụng máy tính
bỏ túi để tính rồi ghi kết quả vào vở.


- Nhận xét
<b>Bài 2. 6’</b>


- Bài tập u cầu chúng ta tính gì ?
- GV u cầu HS sử dụng máy tính
bỏ túi để tính rồi ghi kết quả vào vở.


+ Chia tích vừa tìm được cho 100
- HS tính và nêu :


56 x 34 : 100 = 19,04


- HS thao tác với máy tính.


- HS nêu :
+ Lấy 78 : 65


- Lấy tích vừa tìm được nhân với 100.
- HS bấm máy tính và nêu kết quả :
78 : 65 x 100 = 120


- HS nghe GV giới thiệu và dùng máy tính
tìm một số khi biết 65% của nó bằng 78.


- Bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ số phần
trăm giữa số trẻ em đi học và tổng số trẻ


em đến tuổi đi học của 1 xã.


- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 2 HS
ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài
nhau.


Năm 2010 : 99,19%
Năm 2011 : 99,193%
Năm 2012 : 99,68%
Năm 2013 : 99,67%


- Bài tập yêu cầu chúng ta tính số hạt lạc
thu hoạch được sau khi bóc vỏ lạc.


- HS làm bài vào vở bài tập, dùng máy tính
bỏ túi để tính, sau đó 1 HS đọc kết quả bài
làm của mình cho HS cả lớp kiểm tra.


Lạc 100 95 90 85 80


 






</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>C. Củng cố dặn dò (2’)</b>


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS



vỏ
(kg)
Lạc


hạt
(kg)


65 61,75 58,5 55,25 52


- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau bài sau.
<b></b>


<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 34: CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức:


- Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài


- Đọc trôi chảy từng bài ca dao, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.


2. Kĩ năng: Hiểu nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của
những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no hạnh phúc cho con người.
3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn



<b>QTE: HS có quyền tự hào về người lao động. Bổn phận yêu quý, biết ơn người lao</b>
động


<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Tranh minh hoạ các bài ca dao trang 168 - 169 SGK
- Bảng phụ ghi sẵn 3 bài ca dao.


<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>
<b>Hoạt động dạy</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn của bài Ngu Công xã Trịnh
Tường


+ Vì sao ơng Lìn được gọi là ngu
cơng ở xã Trịnh Tường.


- Nhận xét


<b>B. Dạy - học bài mới</b>
<b>1. Gới thiêu bài :(2’)</b>


- Cho HS quan sát tranh minh hoạ
trong SGK và mô tả những gì vẽ
trong tranh


- Một hạt thóc vàng, chín hạt mồ
hơi.



<b>2. Luyện đọc và tìm hiểu bài</b>


<b>Hoạt động học</b>


- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và lần lượt
trả lời các câu hỏi


- Nhận xét


- Tranh vẽ bà con nông dân đang lao
động, cày cấy trên đồng ruộng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>a) Luyện đọc (12’)</b>


- Cho HS nối tiếp đọc Từng khổ thơ
và sửa lỗi phát âm,


- Luyện đọc kết giải nghĩa từ khó
- Luyện ngắt nghỉ các câu thơ


<i>Ơn trời/ mưa nắng phải thì</i>
<i>Người ta đi cấy lấy cơng</i>


<i>Tơi nay đi cấy/cịn trơng nhiều bề</i>
<i>Trơng cho/chân cứng đá mềm</i>


<i>Trời yên, biển lặng/mới yên tấm</i>
<i>lòng.</i>



- Luyện đọc lần 3


- HS luyện đọc theo cặp
- Nhận xét


- GV đọc mẫu.


<b>b) Tìm hiểu bài : (10’)</b>
- HS nhẩm thầm bài đọc


+ Tìm những hình ảnh nói lên những
nỗi vất vả, lo lắng cảu người nông
dân trong sản xuất.


+ Người nông dân làm việc rất vất
vả trên ruộng đồng, họ phải ko lắng
nhiều bề nhưng họ vẫn lạc quan, hi
vọng vào một vụ mùa bội thu.
Những câu thơ nào thể hiện tinh thần
lạc quan của người nơng dân?


Tìm những câu thơ ứng với mỗi nội
dung:


* Khuyên nông dân chăm chỉ cấy
cày


* Thể hiện quyết tâm trong lao động
sản xuất



* Nhắc nhở người ta nhớ ơn người
làm ra hạt gạo


- 1 HS đọc


- HS đọc nối tiếp các khổ thơ 3,4 lượt
bài thơ


- HS luyện đọc phát âm các từ khó
- HS luện đọc câu văn dài


- HS luyện đọc theo cặp
- Thi đọc giữa các cặp
- Nhận xét, bình chọn
- Theo dõi GV đọc mẫu


- HS cả lớp thầm bài đọc và TLCH
+ Cày đồng vào buổi trưa, mồ hôi rơi
như mưa xuống ruộng. Bưng bát cơm
đầy, ăn một hạt dẻo thơm, thấy đắng
cay mn phần. Đi cấy cịn trơng mong
nhểiu bề: trông trời, trông đất, trông
mây. trông mưa trông nắng trông ngày
trông đêm. Trông cho chân cứng đá
mềm, trời yên bể lặng mới yên tấm
lòng.


+ Những câu thơ thể hiện tinh thần lạc
quan:



Công lênh chẳn quản lâu đâu
Ngày nay nước bạc ngày sau cơm vàng


+ Khuyên người nông dân chăm chỉ
cày cấy:


Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu
+ Thể hiện quyết tâm trong lao động
sản xuất


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>c) Đọc diễn cảm và HTL (8’)</b>


- Cho 3 HS đọc tiếp nối từng bài ca
dao. HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc
hay.


Tổ chức cho HS đọc diễn cảm bài
cảm đoạn thứ ba:


- Đọc mẫu


- Yêu cầu HS luyện theo cặp


- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét


- Cho HS đọc thuộc từng bài ca dao.
- Nhận xét



<b>C. Củng cố - dặn dị : (3’)</b>


- Ngồi các bài ca dao trên em còn
biết bài ca dao nào về lao động sản
xuất?


<b>QTE: Bổn phận yêu quý, biết ơn</b>
người lao động.


- Nhận xét tiết học


- Về nhà học thuộc các bài ca dao.


Ai ơi bưng bát cơm đầy


Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần
- 3 HS đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc
1đoạn, sau đó nêu giọng đọc.


- Theo dõi GV đọc mẫu
- Luyện đọc theo cặp
- 3 HS thi đọc diễn cảm


- Đọc thuộc lịng từng bài ca dao trong
nhóm.


- HS trả lời.
- Lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.


<b>Tập làm văn</b>


<b>Tiết 33: ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Điền đúng nội dung vào đơn in sẵn.


2. Kĩ năng: Viết được một lá đơn theo yêu cầu. (Đơn xin vào học lớp 6)
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ mơn.


<b>QTE : HS có quyền được tham gia ý kiến, trình bày nhu cầu nguyện vọng của bản</b>
thân


<b>II. Giáo dục KNS :</b>


- KN Ra quyết định, giải quyết vấn đề.
- KN Hợp tác làm việc nhóm


<b>II/ Đồ dựng:</b>
- Mẫu đơn xin học
- Giấy khổ to bút dạ.
<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- Cho HS đọc lại biên bản về việc cụ
Ún trốn viện.



- Gọi HS nhận xét bài bạn làm.
- Nhận xét


<b>B. Dạy học bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập </b>
<b> Bài 1. 10’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
BT


- Phát mẫu đơn sẵn cho từng HS. Yêu
cầu HS tự làm.


- Gọi HS đọc lá đơn hoàn thành. GV
chú ý sửa lỗi cho HS.


<b>Bài 2. 10’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS viết đơn.


- GV gọi HS đọc bài làm của mình. GV
nhận xét từng HS.


* Ví dụ: (Viết đơn xin học mơn năng
khiếu)



<b>C. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS ghi nhớ mẫu đơn đã học và
hoàn thành <i>Đơn xin học môn tự chọn.</i>


- 1 HS đọc


- Tự làm bài cá nhân.


- 3 HS tiếp nối nhau đọc lá đơn hồn
thành của mình


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS làm bài vào vở.


- 1 HS viết vào giấy khổ to, HS cả
lớp viết vào vở.


- 3 HS nối tiếp nhau đọc.


- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.


<b></b>


<b>---Khoa học</b>



<b>KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I</b>


<b></b>
<b>---Kĩ thuật</b>


<b>Tiết 17 : THỨC ĂN NUÔI GÀ (Tiết 1)</b>


<b> I. MỤC TIÊU :</b>


1. Kiến thức: Liệt kê được tên một số thức ăn dùng để nuôi gà


2. Kĩ năng: Nêu được tác dụng một số thức ăn thường dùng ni gà


3. Thái độ: Có nhận thức bước đầu về vai trị của thức ăn trong chăn ni gà.


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


- Tranh ảnh minh hoạ một số loại thức ăn chủ yếu nuôi gà ; 1 số mẫu thức ăn ni


<b>III. TIẾN TRÌNH</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. KTBC : (4)</b>
GV yêu cầu


+ Kể tên một số giống gà nuôi nhiều
ở nước ta?



+ Nêu một số đặc điểm và ưu điểm ?
- Nhận xét tuyên dương


<b>B. Bài mới :</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’) </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Thức ăn nuôi gà


<b>b. Hoạt động 1 : (8’) Tìm hiểu tác</b>
dụng của thức ăn ni gà


- GV hướng dẫn


+ Động vật cần những yếu tố nào để
tồn tại, sinh trưởng và phát triển ?
+ Các chất dinh dưỡng cung cấp cho
cơ thể động vật được lấy từ đâu ?
+ Tác dụng của thức đối với cơ thể
gà ?


- GV kết luận : Thức ăn có tác dụng
cung cấp năng lượng để duy trì và
phát triển ... đầy đủ các loại thức ăn
thích hợp


<b>Hoạt động 2 : (10’) Tìm hiểu các</b>
<b>loại thức ăn nuôi gà </b>



- GV đặt câu hỏi và gợi ý :


+ Kể tên các loại thức ăn nuôi gà ?
- GV ghi tên các thức ăn của gà do
HS nêu lên bảng


<b>Hoạt động 3 : (11’) Tìm hiểu tác</b>
<b>dụng và sử dụng từng loại thức ăn</b>
<b>nuôi gà </b>


- GV yêu cầu HS đọc nội dung SGK
+ Thức ăn của gà được chia thành
mấy loại ? Hãy kể tên các loại thức
ăn ?


- GV phát cho HS phiếu học tập
GV theo dõi, nhắc nhở các em.


Nhắc lại và ghi vở


- HS đọc mục 1 (Sgk) và TLCH :


+ … nước, khơng khí, ánh sáng, và các
chất dinh dưỡng.


+ … Từ nhiều loại thức ăn khác nhau.
+ … cung cấp năng lượng để duy trì và
phát triển cơ thể của gà …



- HS nhớ lại những thức ăn thường
dùng cho gà ăn trong thực tế, kết hợp
với quan sát hình 1 + TLCH :


+ 1 số HS trả lời


+ 1-2 HS nhắc lại : thóc, ngơ, tấm, gạo,
khoai, rau xanh, ốc, …


- Cả lớp đọc nội dung mục 2 Sgk + trả
lời câu hỏi


- HS lần lượt nêu ý kiến


+ …5 nhóm : nhóm thức ăn cung cấp
chất bột đường, nhóm thức ăn cung cấp
chất đạm, …


- Lớp chia thành 6 nhóm thảo luận
và làm bài vào phiếu


Tác
dụng


Sử dụng
Nhóm


thức ăn
… chất
đạm



……….
………..
………..


……….
……..
………
Nhóm


thức ăn
… chất
bột


đường


……….
………..
………
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- GV nhận xét và giải thích thêm
<b>C. Củng cố, dặn dò : (2’)</b>


- Hệ thống nội dung bài


- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau :
Thức ăn ni gà (Tiết 2 )


Nhóm…



- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận




- 2 HS nhắc lại nội dung bài học
<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 2/1/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ bảy ngày 5 tháng 1 năm 2019</b></i>
<b>Tốn</b>


<b>Tiết 85: HÌNH TAM GIÁC</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh.
2. Kĩ năng: Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc). Nhận biết đáy và
đường cao (tương ứng) của hình tam giác.


3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ mơn.
<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Các hình tam giác như SGK, Êke
<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>



- Gọi HS lên bảng bấm máy tính bỏ
túi để làm bài tập 1


- GV nhận xét
<b>B. Dạy học bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


- GV vẽ một hình tam giác: Đó là hình
gì?


<b>2. Giới thiệu các đặc điểm của hình</b>
<b>tam giác (7’)</b>


- GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC
và yêu cầu HS nêu rõ :


+ Số cạnh và tên các cạnh của hình
tam giác ABC.


+ Số đỉnh và tên các đỉnh của hình
tam giác ABC.


+ Số góc và tên các góc của hình tam
giác ABC.


- Như vậy hình tam giác ABC có 3
cạnh, 3 đỉnh, 3 góc.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi nhận xét.



- HS quan sát hình và trả lời


- 1HS lên bảng vừa chỉ vào hình vừa
nêu.


- Hình tam giác ABC có 3 cạnh là :
cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC.


- Hình tam giác ABC có 3 đỉnh là :
đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C.


- Hình tam giác ABC có 3 góc là
+ Góc đỉnh A, cạnh AB và cạnh AC
(góc A)


+ Góc đỉnh B, cạnh BA và cạnh BC
(góc B)


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>3. Giới thiệu 3 dạng hình tam giác</b>
<b>(theo góc) (7’)</b>


- GV vẽ 3 hình tam giác như SGK và
yêu cầu HS nêu rõ tên góc, dạng góc
của từng hình tam giác :


+ Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn





<i>Hình tam giác có ba góc nhọn</i>


+ Hình tam giác EKG có 1 góc tù và
hai góc nhọn.




<i>Hình tam giác có một góc tù</i>
<i>và hai góc nhọn</i>


- Hình tam giác MNP có một góc
vng




<i>Hình tam giác có một góc vng</i>


+ Hình tam giác có 3 góc nhọn.


+ Hình tam giác có một góc tù 2 góc
nhọn.


+ Hình tam giác có một góc vng và
hai góc nhọn (gọi là hình tam giác
vng).


- GV vẽ lên bảng một số hình tam
giác có đủ 3 dạng trên và yêu cầu HS
nhận dạng của từng hình.



<b>4. Giới thiệu đáy và đường cao của</b>
<b>hình tam giác (7’)</b>


- GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC
có đường cao AH như SGK :


- HS quan sát các hình tam giác và
nêu :


+ Hình tam giác ABC có 3 góc A, B,
C đều là góc nhọn.


+ Hình tam giác EKG có góc E là góc
tù và hai K, G là hai góc nhọn.


+ Hình tam giác MNP có góc M là
góc vng và hai góc M, N là hai góc
nhọn.


- HS nghe GV giới thiệu và nhắc lại.


- HS thực hành nhận biết 3 dạng hình
tam giác (theo góc).


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>



- Trong hình tam giác ABC có :
+ BC là đáy.


+ AH là đường cao tương ứng với đáy


BC


+ Độ dài AH là chiều cao.


- GV u cầu: Hãy quan sát hình và
mơ tả đặc điểm của chiều cao AH.
- GV Trong hình tam giác, đoạn thẳng
đi từ đỉnh và vng góc với đáy tương
ứng gọi là đường cao của hình tam
giác, độ dài của đoạn thẳng này gọi là
chiều cao của hình tam giác.


- GV vẽ 3 hình tam giác ABC theo 3
dạng khác nhau lên bảng, vẽ đường
cao của hình tam giác, sau đó yêu cầu
HS dùng ê ke để kiểm tra để thấy
đường cao luôn vuông góc với đáy.
<b>5. Thực hành (13’)</b>


<b>Bài 1. 5’</b>


- GV gọi HS đọc bài toán và tự làm
bài.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


- GV nhận xét


<b> Bài 2. 5’</b>



- GV yêu cầu HS quan sát hình, dùng
ê ke kiểm tra và vẽ đường cao ứng với
đáy MN của mỗi hình.


- GV nhận xét
<b>Bài 3. 5’</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu
- Gọi HS lên bảng vẽ


- HS cùng quan sát, trao đổi và rút ra
kết luận : đường cao AH của hình tam
giác ABC đi qua đỉnh A và vng góc
với đáy BC.


- 1 HS lên trên bảng, HS dưới lớp
kiểm tra các hình của SGK.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


- HS lên bảng làm bài vừa chỉ hình
vừa giới thiệu với cả lớp 3 góc và 3
cạnh của hình tam giác.


+ Hình tam giác ABC có 2 góc nhọn
và 1 góc tù


+ Hình tam giác DEG có 1 góc vng


và 2 góc nhọn


- 1 HS nhận xét bài làm của bạn
- HS làm bài vào vở bài tập
HS cả lớp theo dõi và nhận xét:
+ Hình tam giác KMN có đường cao
KH tương ứng với đáy MN.


- HS nêu yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Nhận xét
<b>Bài 4. 5’</b>


- GV gọi HS đọc đề bài toán.


- Dựa vào số ơ vng có trong mỗi
hình, em hãy so sánh diện tích của các
hình với nhau.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng


- GV nhận xét


<b>C. Củng cố dặn dò (2’)</b>


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS


a) b)



- HS nêu yêu cầu


a) Hình chữ nhật ABCD có 32 ơ
vng


b) Hình tam giác EDC có 16 ơ vuông
(cứ 2 nửa ô vuông gộp lại thành 1 ô
vuông)


c) Số ô vuông của hình chữ nhật
ABCD gấp 2 lần số ơ vng của hình
tam giác EDC


d) Số ơ vng của hình tam giác EDC
bằng


1


2<sub>số ô vuông của hình chữ nhật</sub>
ABCD.


- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau bài sau.
<b></b>


<b>---Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 32: ÔN TẬP VỀ CÂU</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Ôn tập về câu : Câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến.


2. Kĩ năng: Ôn tập về các kiểu câu kể : Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?. Xác
định đúng các thành phần: Chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong từng câu.


3.Thái độ: Giỏo dục HS ý thức học tốt bộ mụn.
<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Bảng phụ viết sẵn


<b>Các kiểu câu kể</b>


<b>Kiểu câu kể</b> <b>Vị ngữ</b> <b>Chủ ngữ</b>


<b>Ai làm gì ?</b> Trả lời câu hỏi làm gì ? Trả lời câu hỏi Ai (Cái gì, con gì ?)
<b>Ai thế nào ?</b> Trả lời câu hỏi thế nào ? Trả lời câu hỏi Ai (Cái gì, con gì ?)
<b>Ai là gì ?</b> Trả lời câu hỏi là gì ? Trả lời câu hỏi Ai (Cái gì, con gì ?)
- Giấy khổ to, bút dạ.


<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- HS đặt câu lần lượt với các yêu cầu.
+ Câu có từ đồng nghĩa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

+ Câu có từ đồng âm.
+ Câu có từ nhiều nghĩa.


- Yêu cầu HS dưới lớp làm miệng
- Gọi HS nhận xét bài bạn


- Nhận xét chung.
<b>B. Dạy học bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập </b>
<b>Bài 1. 10’</b>


- Cho HS đọc nội dung yêu cầu bài
tập.


+ Câu hỏi dùng để làm gì ? Có thể
nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì ?
+ Câu kể dùng để làm gì ? Có thể
nhận ra câu kể bằng dấu hiệu gì ?
+ Câu khiến dùng để làm gì ? Có thể
nhận ra câu khiến bằng dấu hiệu gì ?
+ Câu cảm dùng để làm gì ? Có thể
nhận ra câu cảm bằng dấu hiệu gì ?
- Nhận xét câu trả lời của HS.


- Treo bảng phụ, có ghi sẵn nội dung
cần ghi nhớ và yêu cầu HS đọc.


- Yêu cầu HS tự làm bài tập.



- Cho HS làm ra giấy dán bài lên
bảng, đọc kết quả làm việc của nhóm
mình. HS cả lớp bổ sung ý kiến.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


- 3 HS đứng tại chỗ làm miệng.
- Nhận xét.


- 4 HS nối tiếp nhau trả lời theo khả
năng ghi nhớ của mình.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng trao
đổi, thảo luận làm bài, một nhóm làm
vào giấy khổ to.


- 1 nhóm báo cáo kết quả làm bài, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
- Chữa lại bài


<b>Kiểu</b>
<b>câu</b>


<b>Ví dụ</b> <b>Dấu hiệu</b>


<b>Câu hỏi</b> + Nhưng vì sao cơ biết cháu
cóp bài của bạn A ?



+ Nhưng cũng có thể là bạn
cháu cóp bài của cháu.


- Câu dùng để hỏi điều chưa biết.
- Cuối câu có dấu hỏi.


<b>Câu kể</b> + Cơ giáo phàn nàn với mẹ của
một học sinh :


+ Cháu nhà chị hơm nay cóp
bài của bạn.


+ Thưa chi, bài của cháu và bài
của bạn ngồi cạnh cháu có
những lỗi giống hệt nhau.


- Câu dùng để kể sự việc.


- Cuối câu có dấu chấm hoặc dấu
hai chấm.


<b>Câu</b>
<b>cảm</b>


+ Thế thì đáng buồn làm.
+ Không đâu !


- Câu bộc lộ cảm xúc.


- Trong câu có các từ <i>quá, đâu.</i>



- Cuối câu có dấu chấm than.
<b>Câu</b>


<b>khiến</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Bài 2. 10’</b>


- HS đọc nội dung và yêu cầu bài
tập.


+ Có những kiểu câu kể nào ? Chủ
ngữ, vị ngữ trong kiểu câu đó trả lời
cho kiểu câu hỏi nào ?


- Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung cần
ghi nhớ và yêu cầu HS đọc.


- HS tự làm bài tập trong nhóm


+ Viết những câu kể trong mẩu
chuyện.


+ Xác định kiểu câu kể đó.


+ Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng
ngữ trong từng câu bằng hai cách :
gạch 2 gạch chéo// giữa các trạng ngữ
và thành phần chính của câu, gạch 1
gạch chéo / giữa chủ ngữ và vị ngữ.



- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp
nghe.


- Nối tiếp nhau trả lời theo khả năng
ghi nhớ của mình.


- 1 HS đọc thành tiếng.
- 4 HS thảo luận làm bài.


1. Câu kể ai làm gì ?


<i>+ Cách đây không lâu // lãnh đạo Hội đồng thành phố Not-ting-ghêm ở Anh/ </i>


TN CN


<i>đã quyết định phát tiền các cơng chức nói hoặc viết tiếng Anh khơng chuẩn.</i>
<i> </i>VN


<i>+ Ơng chủ tịch Hội đồng thành phố / tuyên bố sẽ không kí bất cứ văn bản nào </i>


CN VN


<i>có lỗi ngữ pháp và chính tả.</i>


2. Câu kể ai thế nào ?


<i>+ Theo quyết định này, mỗi lần mắc lỗi // công chức / sẽ phạt một bảng.</i>
<i>+ Số công chức trong thành phố / khá đơng.</i>



3. Câu kể ai là gì ?


<i>+ Đây / là một biệt pháp mạnh nhằm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Anh.</i>


CN VN
<b>C. Củng cố - dặn dò (2’)</b>


Nhận xét giờ học


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.
<b></b>


<b>---Tập làm văn</b>


<b>Tiết 34: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Hiểu được nhận xét chung của GV về kết quả bài viết của các bạn để
liên hệ với bài làm của mình.


2. Kĩ năng: Biết sửa lỗi cho bạn và lỗi của mình trong đoạn văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về : Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ
pháp ... cần chữa chung cho cả lớp.


<b>III. Hoạt động dạy - học</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (3’ )</b>


- Kiểm tra Đơn xin học môn tự chọn
của 3 HS.


- Nhận xét ý thức học bài của HS.
<b>B. Dạy - học bài mới. </b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Nhận xét chung bài làm của HS.</b>
<b>5’ </b>


- Gọi HS đọc lại đề tập làm văn.
- Nhận xét chung.


<i><b>* Ưu điểm :</b></i>


+ HS hiểu bài, viết đúng yêu cầu của
đề như thế nào ?


+ Bố cục của bài văn.
+ Diễn đạt câu, ý.


+ Dùng từ láy, nổi bật lên hình dáng,
hoạt động, tính tình của người được tả.
+ Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng


từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng,
tính tình, hoạt động của người được tả.
+ Chính tả, hình thức trình bày văn
bản.


- GV nêu tên những HS viết bài đúng
yêu cầu, lời văn sinh động, chân thật,
có sự liên kết giữa mở bài, thân bài, kết
bài, giữa hình dáng để khắc hoạ tính
nết,...


<i><b>* Nhược điểm :</b></i>


+ GV nêu lỗi điển hình về ý, dùng từ,
đặt câu, cách trình bày văn bản, lỗi
chính tả.


+ Viết trên bảng phụ những lỗi phổ
biến. Yêu cầu HS thảo luận, phát hiện
lỗi, tìm cách sửa lỗi.


- Trả bài cho HS.


<b>3. Hướng dẫn HS làm bài tập. 10’</b>
- Yêu cầu HS tự chữa bài của mình
bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh,
về nhận xét của thầy giáo, tự sửa lỗi
bài của mình.


- GV đi giúp đỡ từng cặp của HS.



- 3 HS mang vở lên cho GV kiểm tra.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>4. Học tập bài văn hay, đoạn văn tốt.</b>
<b>4’</b>


- GV gọi một số HS có đoạn văn hay.
Sau mỗi HS đọc. GV hỏi HS để tìm ra:
Cách dùng từ hay, lỗi diễn đạt hay, ý
hay.


<b>5. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn.</b>
<b>8’</b>


- Gợi ý HS viết lại một đoạn văn khi :
+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.


+ Đoạn văn lủng củng diễn đạt chưa rõ
ý.


+ Đoạn văn dùng từ chưa hay.
+ Mở bài kết bài đơn giản.


- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại.
- Nhận xét


<b>C. Củng cố - dặn dò (2’)</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS chuẩn bị bài sau.


- 3 đến 5 HS đọc, các HS khác lắng
nghe, phát biểu.


- 3 đến 5 HS đọc lại bài văn của
mình.


- Lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.




<b>---Sinh hoạt</b>
<b>TUẦN 17</b>
<b>I/ Nhận xét tuần qua</b>


<b>1. Lớp trưởng nhận xét.</b>
<b>2. GV nhận xét chung.</b>
<b>a, Ưu điểm:</b>


<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>


<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b>---b, Tồn tại:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>---</b>
<b></b>
<b>---II/ Phương hướng tuần tới</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×