Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.6 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 24</b>
<i>Ngày soạn: 1/5/2020</i>
<i>Ngày giảng: Thứ hai, thứ ba ngày 4, 5 tháng 5 năm 2020</i>
<b>Toán </b>
<b>Tiết 116: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1. Kiến thức: Củng cố các phép tính với phân số</b>
<b>2. Kĩ năng: Thực hiện được các phép tính với phân số</b>
<b>3. Thái độ: u thích mơn học</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Yêu cầu làm BT:
1
5:5 <sub> </sub>
4
3:2
- Gọi HS nêu cách thực hiện biểu thức
phân số; cách cộng- trừ- tìm chu vi, diện
tích hình chữ nhật, hình bình hành.
- Nhận xét
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>
<b>2. Hướng dẫn luyện tập: </b>
<b>Bài 1: (8’)</b>
- Gọi 1 em nêu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Khuyến khích HS chọn MSC thích hợp
nhất.
- GV đưa phép tính a lên bảng làm mẫu
để HS cả lớp quan sát.
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét.
<b>Bài 2: (5’)</b>
- Gọi 1 em nêu đề bài.
- GV hướng dẫn học sinh tính và trình
bày tương tự như bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
<b>Bài 3: (7’)</b>
- Gọi 1 em nêu đề bài.
- Nhắc HS trình bày theo cách viết gọn.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 3 HS lên bảng giải bài
<b>Hoạt động của HS</b>
- Cả lớp làm
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc
- HS tự thực hiện vào vở.
a.
2
3+
4
5=
10+12
15 =
22
15
b.
5
12 <sub> + </sub>
1
6 <sub>= </sub>
5
12 <sub> +</sub>
2
12 <sub> = </sub>
7
12
- 1 HS đọc
- HS tự làm bài vào vở.
- 3 HS lên làm bài trên bảng (mỗi
a)
23
5 −
11
3 =
14
15 <sub> b) </sub>
3
7−
1
14=
5
14
- Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét.
<b>Bài 4: (5’)</b>
- Gọi 1 em nêu đề bài.
- Nhắc HS trình bày theo cách viết gọn.
- Gọi 3 HS lên bảng giải bài
- Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét.
<b>C. Củng cố, dặn dị (2’)</b>
- Muốn tìm phân số của một số ta làm
như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
a/
3
4 <sub> x </sub>
5
6 <sub> = </sub>
3<i>X</i>5
4<i>X</i>6 <sub>= </sub>
5
8
b/
4
5 <sub> x 13 = </sub>
4<i>X</i>13
5 =
52
5
- 1 HS đọc
a/
8
5 <sub> : </sub>
1
3 <sub> = </sub>
8
5 <sub> x </sub>
3
1 <sub>= </sub>
24
5
b/
3
7 <sub> : 2 = </sub>
3
7<i>X</i>2=
3
14
- 2 HS nhắc lại.
<b></b>
<b>---Tập đọc</b>
<b>Tiết 49: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các</b>
chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
<b>2. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng</b>
vui, lạc quan.
<b>3. Thái độ: u thích mơn học.</b>
<b>QTE: Quyền được giáo dục về các giá trị (Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan</b>
của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước)
<b>GD QP: Nêu những khó khăn vất vả và sáng tạo của bộ đội, công an và thanh</b>
<b>II. Đồ dùng dạy-học:</b>
- Máy tính
<b>III. Các hoạt động dạy-học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. KTBC: (5’)</b>
- Gọi hs đọc theo cách phân vai và trả
lời câu hỏi: Truyện này giúp em hiểu
điều gì?
- Nhận xét
<b>B. Dạy-học bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (3’)</b>
- YC hs quan sát tranh minh họa và
hỏi: Cảnh trong tranh là cảnh gì?
- GV giới thiệu bài
<b>2. HD đọc và tìm hiểu bài</b>
<b>a. Luyện đọc (15’)</b>
<b>Hoạt động của HS</b>
- HS đọc theo cách phân vai và trả lời
câu hỏi.
- Nhận xét
- Cảnh bộ đội ta đang đi trên đường
Trường Sơn vào miền Nam chiến đấu
để bảo vệ TQ.
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ
của bài
+ Lượt 1: HD hs luyện phát âm: xoa
mắt đắng, mưa tuôn, mưa xối, suốt
dọc đường.
- HD hs ngắt nghỉ hơi các câu sau:
Khơng có kính / khơng phải vì xe
khơng có kính
Nhìn thấy gió / vào xoa mắt đắng
Thấy con đường / chạy thẳng vào tim
Khơng có kính / ừ thì ướt áo
Mưa ngừng, gió lùa / mau khơ thơi.
+ Lượt 2: Giải nghĩa từ: tiểu đội
- Bài đọc với giọng như thế nào?
- Yc hs luyện đọc cá nhân
- Gọi hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm
<b>b. Tìm hiểu bài: (10’)</b>
- u cầu hs đọc thầm tồn bài thơ,
TLCH
+ Những hình ảnh nào trong bài thơ
nói lên tinh thần dũng cảm và lòng
hăng hái của các chiến sĩ lái xe?
- Đọc thầm khổ 4 trả lời câu hỏi:
+ Tình đồng chí, đồng đội của các
chiến sĩ được thể hiện trong những
câu thơ nào?
+ Hình ảnh những chiếc xe khơng
kính vẫn băng băng ra trận giữa bom
đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ
gì?
- Giáo viên giảng
<b>c. HD đọc diễn cảm và HTL bài thơ</b>
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc lại 4 khổ
thơ.
- Yc hs lắng nghe, tìm những TN cần
nhấn giọng trong bài.
- Kết luận giọng đọc đúng và những
TN cần nhấn giọng.
- HD hs đọc diễn cảm khổ 1 và 3
Không có kính / khơng phải vì xe
<b>Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi</b>
<b>Ung dung buồng lái ta ngồi </b>
- 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ
- Luyện cá nhân
- Chú ý ngắt nghỉ hơi đúng
- Khổ 1 đọc giọng kể, khổ 3 giọng
vui, khổ 4 giọng nhẹ nhàng, tình cảm
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc cả bài
- Lắng nghe
- Đọc thầm 3 khổ đầu
+ Những hình ảnh: bom giật, bom
rung, kính vỡ đi rồi, Ung dung buồng
lái ta ngồi, nhìn đất, ...
+ Gặp bạn bè suốt dọc đướng đi tới,
Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi...đã thể
hiện tình đồng chí, …
+ Các chú bộ đội lái xe rất vất vả, rất
dũng cảm. / Các chú bộ đội lái xe thật
dũng cảm, …
- Lắng nghe
- 4 hs đọc 4 khổ thơ
<b>Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng</b>
Khơng có kính / ừ thì ướt áo
<b>Mưa tn, mưa xối như ngoài trời</b>
Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa
Mưa ngừng, gió lúa / mau khơ thơi.
+ Gv đọc mẫu
+ Gọi hs đọc lại
+ YC hs đọc
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm trước lớp
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn
đọc hay
- YC hs nhẩm bài thơ
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng từng
khổ, cả bài
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn
thuộc tốt.
<b>C. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>
- Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính có
ý nghĩa như thế nào?
- Giáo dục: Nhớ ơn các chiến sĩ đã
chiến đấu quên mình vì Tổ quốc.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần.
Bài sau: Thắng biển
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe
- 2 hs đọc lại
- Luyện đọc trong nhóm đơi
- Vài hs thi đọc trước lớp
- Nhẩm bài thơ
- Vài hs thi đọc từng khổ, cả bài
- Nhận xét
- Trả lời theo sự hiểu
- Vài hs đọc lại - ghi vào vở
<b>---Luyện từ và câu</b>
<b>Tiết 48: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM</b>
I. Mục tiêu:
<b>1. Kiến thức: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc </b>
tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ; hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm
<b>2. Kĩ năng: Biết sử dụng một số từ theo chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống</b>
trong đoạn văn.
<b>3. Thái độ: u thích mơn học </b>
<b>QTE: Quyền được giáo dục về các giá trị</b>
<b>II. Đồ dùng dạy-học:</b>
- Ba bảng nhóm viết các từ ngữ ở BT1
- Bảng phụ viết sẵn 11 từ ngữ ở BT2 (mỗi từ viết 1 dòng)
- Bảng lớp viết lời giải nghĩa ở cột B, 3 bảng nhóm viết các từ ở cột A- BT3
- Ba bảng nhóm viết nội dung BT4
<b>III. Các hoạt động dạy-học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. KTBC: (5’)</b>
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ, nêu ví dụ về
1 câu kể Ai là gì?, xác định bộ phận
CN trong câu
- Nhận xét
<b>B. Dạy-học bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: Chúng ta đang học</b>
chủ điểm gì? Chủ điểm này có nội
dung gì?
- GV giới thiệu bài
<b>2. HD hs làm bài tập</b>
<b>Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung</b>
bài tập
- Các em hãy đọc thầm nội dung để tìm
các từ cùng nghĩa với từ dũng cảm.
- Gọi hs phát biểu ý kiến, cùng hs nhận
xét
- Dán băng giấy viết các từ ngữ BT1,
gọi những hs có ý kiến đúng lên gạch
dưới các từ cùng nghĩa với từ dũng
cảm.
<b>Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu </b>
- Để làm được bài tập này, các em cần
ghép thử từ dũng cảm vào trước hoặc
sau mỗi từ ngữ cho trước, sao cho tạo
ra được tập hợp từ có nội dung thích
hợp.
- Gọi hs tiếp nối nhau đọc kết quả. Mời
hs lên bảng đánh dấu x (thay cho từ
tinh thần x
hành động x
xông lên
người chiến sĩ x
nữ du kích x
- Gọi hs nhìn bảng kết quả, đọc lại từng
cụm từ.
<b>Bài tập 3: Gọi hs đọc yêu cầu (hết cột</b>
A mới đến cột B)
- Các em thử ghép lần lượt từng TN ở
cột A với các lời giải nghĩa ở cột B sao
cho tạo ra nghĩa đúng với mỗi từ. Các
em thảo luận nhóm đôi để làm BT này.
- Gọi hs phát biểu ý kiến
- Mời hs lên bảng gắn những bảng
- Chủ điểm Những người quả cảm,
chủ điểm này nói về những người
dũng cảm dám đương đầu với khó
khăn hay hi sinh bản thân mình vì lí
tưởng cao đẹp.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- Suy nghĩ, làm bài
- Lần lượt phát biểu ý kiến
- Lần lượt lên bảng gạch dưới : dũng
cảm, gan dạ, anh hùng, anh dũng,
can đảm, can trường, gan góc, gan lì,
bạo gan, quả cảm.
- 1 hs đọc yêu cầu
- Lắng nghe, thực hiện
- Nối tiếp nhau đọc kết quả
em bé liên lạc
x nhận khuyết điểm
x cứu bạn
x dũng cảm chống lại cường
quyền
x trước kẻ thù
x nói lên sự thật
- 2 hs đọc to trước lớp
- 1 hs đọc yêu cầu của bài
- Lắng nghe, thảo luận nhóm đơi
- Lần lượt phát biểu
- 3 hs lên thực hiện
nhĩm (viết các từ ở cột A) ghép với
từng lời giải nghĩa ở cột B.
<b>Bài tập 4: Gọi hs đọc yêu cầu </b>
- Các em hãy đọc thầm đoạn văn xem
có bao nhiêu chỗ trống cần điền
- Gọi hs đọc 5 từ cho sẵn
- Ở mỗi chỗ trống, các em thử điền
từng từ ngữ cho sẵn sao cho tạo ra câu
có nội dung thích hợp.
- Dán lên bảng 3 bảng nhĩm viết nội
dung BT, gọi 3 hs lên bảng thi điền từ
đúng, nhanh.
- YC hs đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.
- Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
<b>C. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
- Dũng cảm có nghĩa là gì?
- Ghi nhớ những TN vừa được cung
cấp
- Bài sau: Luyện tập về câu kể Ai là gì?
- Nhận xét tiết học
<b>Gan lì gan đến mức trơ ra, khơng</b>
cịn biết sợ là gì.
<b>Gan dạ khơng sợ nguy hiểm </b>
- 1 hs đọc yêu cầu
- Đọc thầm và trả lời: có 5 chỗ trống
cần điền
- Đọc to trước lớp
- Lắng nghe, tự làm bài
- 3 hs lên thi điền từ
- Đọc to trước lớp
- Nhận xét
<b>Người liên lạc, can đảm, mặt</b>
<b>trận, hiểm nghèo, tấm gương. </b>
- Có dũng khí dám đương đầu với
nguy hiểm để làm những việc nên
làm.
<i>---Chiều</i>
<i>Ngày soạn: 1/5/2020</i>
<i>Ngày giảng: Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2020</i>
<b>Toán </b>
<b>Tiết 117: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>
<b>1. Kiến thức:- Thực hiện được các phép tính với phân số.</b>
<b>2. Kĩ năng: Biết giải bài tốn có lời văn. </b>
<b>3. Thái độ: u thích mơn học</b>
<b>Điều chỉnh: LTC tiết 130 và 131 gộp vào dạy thành 1 tiết. Không làm BT 2,5</b>
Tr. 139, BT 2,3,4 Tr. 139
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Gọi HS nhắc lại cách quy đồng phân
số. Cách thực hiện các phép tính với
phân số.
- Muốn tìm phân số của một số ta làm
như thế nào?
- Nhận xét
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>
<b>2. Luyện tập:</b>
<b>Bài 1: (8’)</b>
- Gọi 1 em nêu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Cho HS chỉ ra các phép tính đúng.
- Khuyến khích HS chỉ ra những chỗ
sai trong từng phép tính.
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét.
<b>Bài 3: (5’)</b>
+ Gọi 1 em nêu đề bài.
- Nhắc HS lựa chom MSC hợp lí nhất.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 3 HS lên bảng giải bài
- Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét.
<b>Bài 4: (8’)</b>
- Gọi 1 em nêu đề bài.
- Gợi ý HS:
- Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước
sau hai lần chảy vào bể.
- Tìm phân số chỉ phần bể còn lại
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- HS tự thực hiện vào vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng.
a/ 6
5
+ 3
1
= 3
2
9
6
3
6
1
5
b/ 6
5
- 3
1
= 3
4
3
6
1
5
(Phép tính này
sai ở bước lấy tử số trừ tử số và mẫu
số trừ mẫu số)
- HS nhận xét bài bạn.
c/ 6
5
x 3
1
= 18
5
3
6
1
5
<i>X</i>
<i>X</i>
(Phép tính này
đúng vì muốn nhân hai phân số ta lấy
tử số cộng tử số và mẫu số nhân mẫu
số)
d/ 6
5
:3
1
= 3
1
x 6
5
= 18
5
6
3
5
1
<i>X</i>
<i>X</i>
(Phép tính
này sai ở bước khơng nhân với phân
số đảo ngược)
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS tự viết bài và làm vào vở.
- 3 HS lên làm bài trên bảng
a/ 2
5
x 3
1
+ 4
1
= 6
5
+ 4
1
= 12
13
12
3
12
10
c/ 2
5
- 3
1
:4
1
= 2
-3
1
x 1
4
= 2
5
-3
4
=
6
7
6
8
6
15
- 3 HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe GV hướng dẫn.
chưa có nước
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét.
- Gọi 1em lên bảng giải bài
<b>Bài 1 : (10’) Tr. 139</b>
+ Gọi 1 em nêu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Cho HS chỉ ra các phân số bằng
nhau.
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài.
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét.
<b>C. Củng cố, dặn dị (3’)</b>
- Muốn tìm phân số của một số ta làm
như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS lên bảng thực hiện.
Giải
Số phần bể đã có nước là:
7
3
+ 5
2
= 35
29
(bể)
Số phần bể cịn lại chưa có nước là:
1 - 35
29
= 35
6
(bể)
Đáp số: 35
6
bể
+ HS nhận xét bài bạn.
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- HS tự thực hiện vào vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng.
a/ Rút gọn các phân số:
25 5
306<sub> ; </sub>
9 3
155<sub>; </sub>
10 5
126<sub> ; </sub>
6 3
105<sub>; </sub>
b/ Những phân số bằng nhau là:
10
6
15
9
5
và 12
10
30
25
6
5
- Nhận xét bạn bạn.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các
bài tập còn lại.
<b></b>
<b>---Tập làm văn</b>
<b>Tiết 50: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI</b>
<b>TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1. Kiến thức: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn</b>
miêu tả cây cối
<b>2. Kĩ năng: vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả</b>
<b>3. Thái độ: u thích mơn học</b>
<b>BVMT: HS quan sát, tập viết mở bài để giới thiệu về cây sẽ tả, có thái độ gần</b>
gũi, u q các lồi cây trong môi trường thiên nhiên
<b>II. Đồ dùng dạy-học:</b>
- Tranh, ảnh một vài cây, hoa để HS quan sát trong bộ ĐDDH
- Bảng phụ viết dàn ý quan sát BT3
<b>III. Các hoạt động dạy-học:</b>
<b>A. KTBC: (5’)</b>
- Gọi hs đọc bản tin và phần tóm tắt
về hoạt động của chi đội, liên đội của
trường mà em đang học hoặc tìm về
hoạt động của thơn xóm, phường xã
nơi em ở.
- Nhận xét
<b>B. Dạy-học bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>
- Trong bài văn miêu tả có những
cách MB nào?
- Các em đã học về loại văn miêu tả
đồ vật. Hãy nhớ lại và cho thầy biết:
Thế nào là MB trực tiếp? Thế nào là
MB gián tiếp?
- GV giới thiệu bài
<b>2. HD làm bài tập</b>
<b>Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung</b>
- Các em hãy đọc thầm lại 2 cách MB
và tìm cách khác nhau trong 2 cách
MB trên.
- Gọi hs phát biểu
<b>Bài 2: Gọi hs đọc yc</b>
- Gợi ý: Các em hãy viết MB gián tiếp
cho một trong 3 loài cây trên. MB
gián tiếp các em chỉ cần viết 2-3 câu.
(phát phiếu cho 3 hs)
- Gọi hs làm bài trên phiếu lên bảng
dán và trình bày
- Cùng hs nhận xét
- Gọi hs đọc đoạn MB của mình, sửa
lỗi dùng từ, đặt câu cho từng hs.
<b>Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập</b>
- Các em hãy hoạt động nhóm 4. Ghi
nhanh 4 câu hỏi lên bảng
- 2 hs thực hiện theo yêu cầu
- MB trực tiếp, MB gián tiếp
- MB trực tiếp là giới thiệu nhay đồ
vật định tả. MB gián tiếp là nói
chuyện khác có liên quan rồi dẫn vào
giới thiệu đồ vật định tả.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- Tự làm bài
- Điểm khác nhau của 2 cách MB
+ Cách 1: MB trực tiếp - giới thiệu
ngay cây hoa cần tả
+ Cách 2: MB gián tiếp - nói về mùa
xn, các lồi hoa trong vườn, rồi mới
giới thiệu cây hoa cần tả.
- 1 hs đọc yêu cầu
- Lắng nghe, tự làm bài
- Dán phiếu và trình bày
- Nhận xét
- Đọc đoạn văn của mình
a) Từ xa nhìn lại trường em như một
khu vườn cổ tích với rất nhiều cây
bóng mát. Đó là những món quà mà
các anh chị đi trước trồng tặn trường.
Mỗi cây đều có một kỉ niệm riêng với
từng lớp. Nhưng to nhất, đẹp nhất là
cây phượng vĩ trồng ở giữa sân
trường.
- 1 hs đọc yêu cầu
- Gọi HS giới thiệu về cây mình chọn
<b>Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập</b>
- Dựa vào các câu trả lời ở BT3, các
em hãy viết 1 đoạn MB giới thiệu
chung về cây định tả
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc đoạn MB
của mình. Trước khi đọc các em nói
rõ đó là đoạn MB viết theo kiểu trực
tiếp hay gián tiếp.
- Cùng hs nhận xét
<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
- Về nhà hoàn chỉnh, viết lại đoạn MB
giới thiệu chung một cái cây (BT4).
Tiếp tục quan sát một cái cây, biết ích
lợi của cây đó để chuẩn bị học tiết
sau.
- Nhận xét tiết học
ảnh mang đến lớp và các câu hỏi gợi
ý.
- Em thích nhất là cây bàng. Cây bàng
như một cái ô xanh khổng lồ giữa sân
trường em. Cây bàng này do các anh
chị lớp trước trồng. Những giờ ra chơi
chúng em thường vui chơi dưới gốc
bàng. Nó đã từng chứng kiến bao
nhiêu kỉ niệm buồn vui của chúng em.
- 1 hs đọc yêu cầu
- Tự làm bài
- Đọc trước lớp đoạn MB của mình.
* MB trực tiếp: Phịng khách nhà tơi
Tết năm nay có bày một cây trạng
nguyên. Mẹ tôi mua cây về trước tết
để trang trí phòng khách. Vừa thấy
cây trạng nguyên xinh xắn chỉ cao
hơn cái thườc kẻ học trị mà đã có bao
nhiêu lá đỏ rực rỡ, tơi thích q, reo
* MB gián tiếp: Tết năm nay, bố mẹ
tôi bàn nhau không mua cúc, hồng,
hoa mai mà đổi màu hoa khác để
trang trí phịng khách. Nhưng mua
hoa gì thì bố mẹ chưa nghĩ ra. Thế rồi
một hôm, tôi thấy mẹ chở về một cây
trạng nguyên xinh xắn, có bao nhiêu
là lá đỏ rực rỡ. Vừa thấy cây hoa, tơi
thích q reo lên: "Ôi, cây hoa đẹp
quá!"
- Lắng nghe, thực hiện
<b></b>
<b>---Khoa học</b>
<b>Tiết 52: VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1. Kiến thức: Nêu được những vật dẫn nhiệt tốt như (kim loại: đồng, nhơm,</b>
chì,...). Những vật dẫn nhiệt kém như: (gỗ, nhựa, bông, len, rơm,...)
<b>2. Kĩ năng: </b>
<b>3. Thái độ: u thích mơn học</b>
<b>II. Giáo dục KNS: </b>
- Kĩ năng lựa chọn giải pháp cho các tình huống dẫn nhiệt / cách nhiệt tốt
- Kĩ năng giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách điện.
<b>III. Đồ dùng dạy- học:</b>
- Một số vật như: cốc, thìa nhơm, thìa nhựa.
- Chuẩn bị: phích nước nóng, xoong nồi, giỏ ấm, cái lót tay, giấy báo cũ, len,
nhiệt kế.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi thảo luận.
<b>IIV. Hoạt động dạy- học: </b>
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Gọi 3 HS lên bảng TLCH
- Em hãy mô tả thí ngiệm chứng tỏ
các vật nóng lên do thu nhiệt và lạnh
đi do toả nhiệt?
- Mơ tả thí nghiệm để chứng tỏ nước
và các chất lỏng khác nở ra khi nóng
lên và co lại khi gặp lạnh ?
- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>
- Giới thiệu bài
<b>GDKNS: - Kĩ năng lựa chọn giải</b>
pháp cho các tình huống dẫn nhiệt /
cách nhiệt tốt; Kĩ năng giải quyết vấn
đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách điện.
<b>a. HĐ 1: Vật dẫn nhiệt và vật cách</b>
<b>nhiệt (10’)</b>
- Gọi HS đọc thí nghiệm trang 104
SGK và dự đốn kết quả.
- u cầu HS trình bày dự đốn kết
quả.
- GV ghi nhanh các dự đốn của HS
vào một góc bảng.
- Y/c HS tiến hành làm thí nghiệm
thảo luận theo nhóm và trả lời.
- Hỏi : - Tại sao thìa nhơm lại nóng
lên?
- GV giảng: Các kim loại như: đồng,
nhơm sắt,...dẫn nhiệt tốt cịn gọi là vật
dẫn nhiệt; Gỗ, nhựa, len, bơng, ... dẫn
nhiệt kém cịn gọi là vật cách nhiệt.
+ Cho HS quan sát xoong nồi và hỏi:
<b>Hoạt động của HS</b>
- HS lắng nghe.
+ HS thực hành làm thí nghiệm theo
nhóm thống nhất ghi vào giấy.
- Tiếp nối nêu dự đoán.
+ Tiếp nối các nhóm trình bày:
- Khi đổ nước nóng vào cốc bỏ thìa
vào trong cốc nước nóng ta cầm tay
lên thìa em thấy cán thìa bằng nhơm
nóng hơn cán thìa bằng nhựa.
- Điều này chứng tỏ nhôm dẫn nhiệt
tốt hơn nhựa.
- Thìa nhơm nóng lên là do nhiệt độ
từ nước nóng đã truyền sang thìa.
+ Lắng nghe.
- Xoong và quai xoong được làm
bằng chất liệu gì? Chất liệu đó dẫn
nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém? Vì sao
lại dùng những chất liệu đó ?
+ Hãy giải thích tại sao vào những
hơm trời rét, chạm tay vào ghế sắt ta
+ Tại sao khi ta chạm tay vào ghế gỗ
lại không lạnh bằng ghế sắt ?
- GV kết luận
<b>b. HĐ 2: Tính cách nhiệt của khơng</b>
<b>khí (10’)</b>
- Cho HS quan sát giỏ ấm hoặc bằng
kinh nghiệm cuộc sống của các em để
trả lời các câu hỏi:
- Bên trong giỏ ấm thường được làm
bằng các chất gì? Sử dụng vật liệu đó
có ích lợi gì?
- Giữa các chất liệu như xốp, bơng,
len, dạ, ... có nhiều chỗ rỗng khơng?
- Trong các chỗ rỗng của vật chứa
chất gì?
+ Khơng khí là vật dẫn nhiệt tốt hay
dẫn nhiệt kém ?
- GV: Để biết được khơng khí là chất
dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém bây
giờ chúng ta cùng tiến hành làm thí
nghiệm để chứng minh.
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm
theo nhóm
- Y/c HS đọc kĩ thí nghiệm SGK
tr.105 SGK
- GV vừa phổ biến cách làm vừa thực
hiện:
- Quấn giấy vào cốc trước khi rót
nước. Với cốc cần quấn chặt chúng ta
Xoong được làm bằng nhôm, I
-nốc, gang đây là những chất dẫn
nhiệt tốt để nấu nhanh quai xoong
được làm bằng nhựa đây là vật cách
nhiệt để khi tay ta cầm vào khơng bị
nóng.
- Vào những ngày rét khi tay ta chạm
vào ghế sắt ta có cảm giác lạnh là do
sắt là chất dẫn nhiệt tốt mà tay ta lại
ấm nên đã truyền nhiệt cho ghế sắt.
Ghế sắt là vật lạnh hơn nên tay ta có
cảm giác lạnh.
- Khi chạm tay vào ghế gỗ, tay ta
khơng có cảm giác lạnh bằng khi
chạm tay vào ghế sắt vì gỗ là vật dẫn
- Lắng nghe.
- Quan sát và dựa vào kinh nghiệm
cuộc sống để trả lời các câu hỏi.
- Bên trong giỏ đựng ấm thường
được làm bằng xốp, bơng, len,
dạ,...đó là những vật dẫn nhiệt kém
nên giữ cho nước trong bình nóng
được lâu hơn.
+ Giữa các chất liệu như xốp, len, dạ,
.. có rất nhiều chỗ rỗng.
+ Trong các lỗ rỗng của vật đó có
chứa nhiều khơng khí.
- Trả lời theo suy nghĩ bản thân.
- Lắng nghe GV hướng dẫn thí
nghiệm.
phải dùng giây thun để buộc chặt tờ
báo lại. Với những cốc quấn lỏng
chúng ta có thể vo tờ giấy thật nhăn
và quấn lỏng sao cho khơng khí có
thể tràn vào các khe hở mà vẫn đảm
bảo các lớp giấy
vẫn sát vào nhau.
- Đo nhiệt độ mỗi cốc hai lần, mỗi lần
cách nhau 5 phút
- Trong khi đợi đủ thời gian kết quả
GV tổ chức các em chơi trò chơi.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết
quả thí nghiệm.
- Tại sao chúng ta phải đổ nước nóng
như nhau với một lượng bằng nhau?
- Tại sao lại phải đo nhiệt độ của hai
cốc gần như là cùng một lúc?
- Giữa các khe nhăn của tờ báo có
chứa gì?
+ Vậy tại sao nước trong cốc quấn
giấy báo nhăn, quấn lỏng cịn nóng
lâu hơn?
+ Vậy theo em khơng khí là vật cách
nhiệt hay vật dẫn nhiệt?
- GV kết luận:
<b>c. HĐ 3: Trị chơi tơi là ai - tơi được</b>
<b>làm bằng gì ? (10’)</b>
- Tổ chức HS thành 2 đội. Mỗi đội cử
5 thành viên trực tiếp tham gia trò
chơi, cử 1 bạn làm thư kí 3 bạn ngồi 3
bàn phía trên gần đội bạn của mình.
- Mỗi đội lần lượt đưa ra ích lợi của
mình để đội khác đốn tên đó là vật
gì, được làm bằng chất liệu gì ?
+ Thư kí đội này ghi kết quả câu trả
- Đo và ghi lại kết quả sau mỗi lần
đo.
- Tiếp nối lên trình bày kết quả thí
nghiệm:
- Nước trong cốc được quấn báo
nhăn và khơng buộc chặt cịn nóng
hơn nước trong cốc quấn giấy báo và
buộc chặt.
+ Để đảm bảo nhiệt độ của nước ở
hai cốc là bằng nhau nêu nước có
nhiệt độ bằng nhau nhưng cốc nào có
lượng nước nhiều hơn sẽ nóng lâu
hơn.
+ Vì nước bốc hơi nhanh sẽ làm cho
nhiệt độ của nước giảm đi. Nếu
không đo cùng một lúc thì nước ở
trong cốc đo sau sẽ nguội hơn so với
nước trong cốc đo trước.
- Giữa các khe nhăn của báo có chứa
khơng khí.
+ Nước trong cốc quấn báo nhăn và
quấn lỏng nóng hơn vì giữa các lớp
quấn báo nhăn và lỏng có chứa
khơng khí nên nhiệt độ của nước
truyền qua lớp khơng khí ra môi
trường sẽ chậm hơn nên nước cịn
nóng lâu hơn.
+ Khơng khí là vật cách nhiệt.
- Lắng nghe.
- Quan sát, lắng nghe.
- Thực hiện chia nhóm phân cơng
thành viên để thi với nhau
lưịi của đội kia. Trả lời đúng được 5
điểm, nếu sai mất lượt hỏi và bị trừ 5
điểm.
+ Nhận xét tuyên dương đội chiến
<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
+ Hỏi: Tại sao chúng ta khơng nên
nhảy lên chăn bơng ?
- Vì sao khi mở nắp vung bằng nhôm,
gang, ... ta phải dùng gang tay?
<b>* PCTNTT: khi cầm vật nóng các</b>
em cần sử dụng vật cách nhiệt để lót
tay, khi gặp đám cháy cần dùng khăn
ướt, mền..nhúng nước che và nhanh
chóng thốt khỏi đám cháy.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức
đã học chuẩn bị cho bài sau.
- Học thuộc mục bạn cần biết trong
SGK.
- Đội 2: Bạn là chăn, bạn có thể được
làm bằng bông, len, dạ ...
- Đội 1: Đúng .
- Đội 2: Tôi là vật dùng để che lớp
+ Đội 1: Bạn là vỏ dây điện, bạn
được làm bằng nhưạ.
- Đội 2: Đúng.
- Tổng kết điểm của mỗi đội phân
định
đội thắng .
- Thực hiện theo yêu cầu.
- HS cả lớp.
<i>---Ngày soạn: 3/5/2020</i>
<i>Ngày giảng: Thứ tư, năm ngày 6, 7 tháng 5 năm 20</i>
<b>Tốn</b>
<b>Kiểm tra định kì giữa HK II</b>
<b>---Tập đọc</b>
<b>Tiết 51: THẮNG BIỂN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong</b>
cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.
<b>2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu</b>
biết nhận giọng các từ ngữ gợi tả.
<b>3. Thái độ: Có ý thức luyện đọc</b>
<b>II. Giáo dục KNS: </b>
- Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông.
- Đảm nhận trách nhiệm.
<b>III. Đồ dùng dạy học</b>
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc
thuộc lòng bài “Bài thơ về tiểu đội xe
khơng kính” và TLCH về nội dung
bài.
- Nhận xét
B. Bài mới:
<b>1. Giới thiệu bài: (3’)</b>
<b>2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài: </b>
<b>a) Luyện đọc: (12’)</b>
- 1 HS khá giỏi đọc cả bài
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn của bài
- GV sữa lỗi phát âm và giọng đọc
cho từng HS ( nếu có )
- Gọi HS đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- GV đọc mẫu
<b>b) Tìm hiểu bài: (8’)</b>
- Y/cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu
hỏi.
- BVMTBĐ
+ Cuộc chiến đấu giữa con nguời với
cơn bãa biển được miêu tả theo trình
tự như thế nào?
- Y/c HS đọc thầm đoạn 1 suy nghĩ trả
lời câu hỏi:
- Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn
nói lên sự đe doạ của cơn bão biển?
+ Em hiểu con “Mập” là gì?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Yc 1HS đọc đoạn 2 và TLCH
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão
biển được miêu tả như thế nào ở đoạn
2 ?
+ Em hiêủ "cây vẹt” là cây như thế
nào?
+ Trong đoạn 1 và 2 tác giả sử dụng
biện pháp nghệ thuật gì ?
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác
dụng gì ?
- 3 em lên bảng đọc và trả lời nội
dung bài.
- Lắng nghe
- 3 HS nơí tiếp đọc từng doạn
+ Đoạn 1: Từ đầu…..đến nhỏ bé.
+ Đoạn 2: tiếp theo.…..chống giữ.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- 1 HS
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
+ Cuộc chiến đấu đuợc miêu tả theo
trình tự: Biển đe doạ (đoạn 1) Biển
tấn cơng (đoạn 2) Ngưịi thắng biển
(đoạn 3)
- HS đọc thầm và nối tiếp nhau phát
biểu:
- Những từ ngữ, hình ảnh nói lên sự
đe doạ của cơn bão biển: gió bắt đầu
mạnh-nước biển càng dữ....
+ Mập là cá mập
<b>1. Sự hung hãn thô bạo của cơn bão</b>
<b>biển. </b>
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão
biển được miêu tả rất rõ nét, sinh
động. Cơn bão có sức phá huỹ tưởng
như khơng gì cản nổi...
+ Cây vẹt: sống ở rừng nước mặn lá
dài và nhẵn.
+ Tác giả sử dụng biện pháp so sánh,
Biện pháp nhân hoá
+ Nội dung đoạn 1 và 2 cho biết điều
gì ?
- Y/c đọc đoạn 3, lớp trao đổi và
TLCH
* GDKNS: - Ra quyết định ứng phó.
Đảm nhận trách nhiệm.
- Những từ ngữ hình ảnh nào trong
đoạn văn thể hiện lịng dũng cảm, sức
mạnh và sự chiến thắng của con người
trước cơn bão biển ?
- Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
- Nêu nội dung của bài
c) Đọc diễn cảm: (8’)
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn của bài.
- Treo bảng phụ treo đoạn văn cần
luyện đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm cả
câu chuyện.
- Nhận xét về giọng đọc HS.
- Tổ chức cho HS đọc tồn bài.
- Nhận xét.
<b>C. Củng cố, dặn dị (3’)</b>
- Hỏi: Bài văn giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài.
<b>2. Nói lên sự tấn công của biển đối</b>
<b>với con đê.</b>
- 1 HS đọc.
- Hơn hai chục thanh niên mỗi người
vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng
nước đang cuốn dữ, khoác hai vai
thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn
sóng nước mặn...
<b>3. Nói lên tinh thần và sức mạnh</b>
<b>Nội dung: Ca ngợi lịng dũng cảm, ý</b>
chí quyết thắng của con người trong
cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ
con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.
- 3 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm cách
đọc hay.
- 3 đến 5 HS đọc diễn cảm.
- 3 HS đọc cả bài.
- Ca ngợi lịng dũng cảm, ý chí quyết
thắng của con người trong cuộc đấu
tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê,
giữ gìn cuộc sống bình yên.
<b>---Luyện từ và câu</b>
<b>Tiêt 51: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1. Kiến thức: Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn.</b>
<b>2. Kĩ năng: nêu được tác dụng của câu kể tìm được; biết xác định CN, VN trong</b>
mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được; viết đđược đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai
là gì?
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- 1 tờ giấy khổ to viết lời giải ở BT1.
<b>III. Hoạt động dạy học: </b>
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ
cùng nghĩa với từ “dũng cảm”
- Nhận xét
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (3’)</b>
<b>2. Tìm hiểu ví dụ: (10’)</b>
<b>Bài 1:</b>
- Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung
và trả lời câu hỏi bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
<b>Bài 2 :</b>
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu. Nhận xét, chữa
bài cho bạn
<b>Bài 3:</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- GVgợi ý HS
- Gọi HS đọc bài làm.
<b>Hoạt động của HS</b>
- 3 HS thực hiện tìm 3 - 4 từ cùng
nghĩa với từ “dũng cảm”
- 2 HS đứng tại chỗ đọc.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo
luận cặp đôi.
+ Nguyễn Tri Phương là người Thừa
Thiên
- Có tác dụng câu giới thiệu.
+ Cả hai ơng đều khơng phải là người
Hà Nội.
- Có tác dụng nêu nhận định.
+ Ông Năm là dân cư ngụ của làng
này.
- Có tác dụng giới thiệu.
+ Cần trục là cánh tay kì diệu của các
chú cơng nhân.
- Có tác dụng nêu nhận định.
- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng
chì vào SGK.
+ Nguyễn Tri Phương/là người Thừa
Thiên.
CN VN
Cả hai ông / đều không phải là người
Hà Nội.
CN VN
+ Ông Năm/là dân cư ngụ của làng
này.
CN VN
+ Cần trục/là cánh tay kì diệu của các
chú công nhân
CN VN
- 1 HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau đọc bài làm:
- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và khen
HS viết tốt.
<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
- Trong câu kể Ai là gì ? chủ ngữ do
từ loại nào tạo thành? Vị ngữ do từ
loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì ?
- Dặn HS về nhà học bài và viết một
đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì
? (3 đến 5 câu)
tơi. Chúng tơi lễ phép chào hai bác.
Thay mặt cả lớp, tơi nói với hai bác:
- Thưa hai bác, hôm nay nghe tin Lan
ốm, chúng cháu đến thăm Lan. Cháu
giới thiệu với hai bác (chỉ lần lượt vào
từng bạn):
Đây là bạn Hiên. Bạn Hiên là lớp
trưởng lớp cháu. Đây là bạn Hương.
Hương là học sinh giỏi tốn nhất lớp
cháu. Cịn cháu là bạn thân của Hà.
Cháu tên là Như ạ.
+ Từng cặp HS đổi tập sửa lỗi cho
nhau.
- HS nhắc lại.
<b></b>
<b>---Khoa học</b>
<b>Tiết 53: CÁC NGUỒN NHIỆT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.</b>
<b>2. Kĩ năng: Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các</b>
nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun nấu
xong,…
<b>3. Thái độ: Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống. </b>
<b>SDNLTK: HS biết sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt trong đời sống hàng ngày</b>
<b>BVMT</b>
<b>II. Giáo dục KNS </b>
- Kĩ năng xác định lựa chọn về các nguồn nhiệt được sử dụng (trong các tình
huống đặt ra)
<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b>
- Mỗi nhóm HS chuẩn bị:
+ Hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp (nếu có)
+ Tranh minh hoạ SGK phóng to.
- Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột như sau:
Những rủi ro, nguy hiểm có thể
xảy ra khi sử dụng nguồn nhiệt
Cách phòng tránh
<b>III. Hoạt động dạy- học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
+ Lấy ví dụ về vật cách nhiệt, vật dẫn
nhiệt và ứng dụng của chúng trong
cuộc sống?
- Hãy mơ tả nội dung thí nghiệm để
chứng tỏ không khí có tính cách
nhiệt?
- GV nhận xét.
+ Sự dẫn nhiệt diễn ra khi có những
vật nào ?
<b>B. Bài mới</b>
<b>1 Giới thiệu bài: (3’)</b>
<b>2. Các nguồn nhiệt và vai trị của</b>
<b>nó (10’)</b>
- T/c HS thảo luận theo cặp
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ
và những hiểu biết của bản thân trao
đổi trả lời các câu hỏi sau:
- Em biết những vật nào là nguồn toả
nhiệt cho các vật xung quanh?
+ Em biết gì về vai trò của từng
nguồn nhiệt ấy ?
- Gọi HS trình bày.
- Gọi HS khác nhận xét bổ sung.
+ Vậy theo em các nguồn nhiệt
thường dùng để làm gì ?
+ Khi ga hay than củi bị cháy hết cịn
có nguồn nhiệt nữa không?
<b>- GV kết luận: </b>
<b>3. Cách phòng tránh những rủi ro</b>
<b>nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt</b>
<b>(GD SDNLTK&HQ, BVMT)</b>
- HS trả lời.
+ Sự dẫn nhiệt xảy ra khi có vật toả
nhiệt và vật thu nhiệt.
- HS lắng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, trao
đổi
- Quan sát và trả lời.
- Tiếp nối trình bày:
+ Mặt trời: Giúp mọi vật trên Trái Đất
sưởi ấm, phơi khơ thóc, lúa, ngơ, hạt
điều, sản xuất ra muối,... .
+ Ngọn lửa của bếp ga, củi giúp ta
nấu chín thức ăn, đun sơi nước, sưởi
ấm cơ thể ...
+ Lò sưởi điện làm cho không khí
nóng lên về mùa đông, giúp con
người sưởi ấm,..
+ Bàn là điện: giúp ta làm khô đồ áo,
làm phẳng và đẹp cho áo quần,...
+ Bóng đèn sáng giúp sưởi ấm cho
trâu bị, gà, lợn về mùa đơng ....
- Các nguồn nhiệt dùng để sưởi ấm,
sấy khô, đun nấu,....
- Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì
ngọn lửa sẽ bị tắt nên khơng cịn nhiệt
nữa.
- Lắng nghe.
+ Nhà em sử dụng những nguồn
nhiệt nào?
+ Em còn biết những nguồn nhiệt nào
khác?
- Tổ chức cho HS hoạt động theo
nhóm 4 HS
- Phát bút dạ và phiếu khổ to cho
từng nhóm.
- Yêu cầu HS:
- Hãy ghi những rủi ro nguy hiểm và
cách phòng tránh rủi ro, nguy hiểm
khi sử dụng các nguồn nhiệt ?
- GV đi từng nhóm để giúp đỡ HS
gặp khó khăn.
- Yêu cầu những nhóm xong trước
dán phiếu làm bài lên bảng.
- Tổ chức cho HS trình bày, nhận xét
kết quả của các nhóm khác.
- GV: Nhận xét, tuyên dương những
nhóm HS làm tốt.
+ Tại sao lại phải dùng lót tay để bê
nồi, xoong ra khỏi nguồn nhiệt?
Trời, bàn là điện, bếp điện, bếp than,
bếp ga, bếp củi, máy sấy tóc, lị sưởi
điện ...
- Các nguồn nhiệt như: lò nung gạch,
lò nung đồ gốm,...
+ 4 HS ngồi hai bàn trên dưới tạo
thành 1 nhóm, thảo luận thống nhất
và cử đại diện ghi kết quả thảo luận
của nhóm mình vào phiếu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Các nhóm làm xong dán tờ phiếu
lên bảng
- Tiếp nối nhau trình bày
nguy hiểm có
thể xảy ra khi sử
dụng nguồn
nhiệt
Cách phịng
tránh
- Bị bỏng do bê
nồi, xoong, ấm
ra khỏi nguồn
nhiệt
- Dùng lót tay
khi bê nồi, xoong
ấm ra khỏi nguồn
nhiệt.
- Bị cảm nắng
- Đội nón, đeo
kính mỗi khi đi
ra đường. Không
nên chơi đùa
dưới trời quá
nắng, lúc ban
trưa
- Bị bỏng do
chơi đùa ở gần
những vật toả ra
nhiệt như bàn
là, ấm nấu đang
đun nước sôi,
bếp than, bếp
củi,...
- Không nên chơi
đùa gần các bếp:
than, củi,
điện,...khi đang
sử dụng
- Cháy các đồ
vật do để gần
bếp than, bếp
củi ,...
- Không được để
các vật dễ cháy ở
gần các bếp lò,
bếp điện, bếp
than củi
- Cháy xoong
+ Tại sao không nên vừa là quần áo
lại vừa làm việc khác ?
<b>4. Thực hiện tiết kiệm khi sử dụng</b>
<b>nguồn nhiệt. (10’)</b>
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân.
- Nêu hoạt động:
- Trong các nguồn nhiệt chỉ có Mặt
Trời là nguồn nhiệt vơ tận. Người ta
có thể đun nấu theo kiểu lị Mặt Trời.
Còn các nguồn nhiệt khác đều bị cạn
kiệt. Do vậy em và gia đình em làm
như thế nào để tiết kiệm các nguồn
nhiệt. Các em cùng trao đổi để mọi
người học tập.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.
- Gọi HS trình bày, yêu cầu mỗi HS
chỉ nêu 1 đến 2 cách.
- GV nhận xét, khen ngợi HS có kinh
nghiệm và hiểu biết .
<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
+ Nguồn nhiệt là gì?
+ Tại sao chúng ta phải tiết kiệm
nguồn nhiệt ?
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương
HS.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài đã
học và tuyên truyền vận động mọi
- Vì khi đang hoạt động thì nguồn
nhiệt sẽ toả ra xung quanh một nhiệt
lượng rất lớn, nhiệt đó sẽ truyền vào
xoong nồi mà các vật này được làm
bằng kim loại dẫn nhiệt rất tốt mà lót
tay là vật cách nhiệt sẽ tránh cho
nguồn nhiệt truyền vào tay. Vì vậy sẽ
tránh bị bỏng tay.
+ Vì nếu ta vừa là quần áo vừa làm
một việc khác thì sẽ làm cháy quần
áo.
<b>SDNLTK&HQ</b>
- Lắng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn dựa vào tranh
mnh hoạ và những hiểu biết để trao
đổi và trả lời các câu hỏi.
- Tiếp nối nhau trình bày trước lớp
- Tắt bếp điện khi không dùng đến.
- Không để lửa cháy quá to khi đun
bếp.
- Đậy kín phích nước để giữ cho nước
nóng lâu hơn.
- Theo dõi khi đun nước không để
nước sôi lâu cạn ấm.
- Cời rống bếp củi khi nấu để khơng
khí lùa vào làm cho lửa cháy to đều
mà không cần cho nhiều than hay củi
vào bếp.
- Không đun thức ăn quá lâu.
- Khơng bật lị sưởi khi chưa cần
thiết.
người thực hiện tiết kiệm nguồn
nhiệt.
<i>---Ngày soạn: 5/5/2020</i>
<i>Ngày giảng: Thứ sáu, bảy ngày 8,9 tháng 5 năm 2020</i>
<b>Toán </b>
<b>Tiết 119: HÌNH THOI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.</b>
<b>2. Kĩ năng: Làm các bài tập liên quan đến hình thoi.</b>
<b>3. Thái độ: u thích mơn học.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: hình vng, hình chữ nhật, hình
bình hành, hình tứ giác.
- Chuẩn bị 4 thanh tre mỏng dài khoảng 30 cm, ở hai đầu có khoét lỗ, để có thể
lắp ráp được thành hình vng hoặc hình thoi.
<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện
tính diện tích hình bình hành, hình chữ
nhật, hình vng.
- Nhận xét
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>
<b>2. Hình thành biểu tượng về hình</b>
- GV và HS cùng lắp ghép mơ hình
thành hình vng.
- u cầu HS từ mơ hình vừa ghép hãy
vẽ vào vở hình vng.
- GV vẽ hình lên bảng.
- GV làm lệch hình vng nói trên để
tạo thành một hình mới và giới thiệu
đến học sinh đó là hình thoi.
- GV vẽ hình này lên bảng.
- Cho HS quan sát các hình vẽ trong
phần bài học của SGK rồi nhận xét hình
dạng của hình, từ đó nhận thấy biểu
tượng về hình thoi có trong các văn hoa
trang trí.
- Hướng dẫn học sinh tên gọi về hình
thoi ABCD như trong SGK.
<b>b. Nhận biết một số đặc điểm về hình</b>
<b>thoi (5’)</b>
<b>Hoạt động của HS</b>
- HS thực hiện yêu cầu.
- Thực hành ghép hình tạo thành
hình vng như hướng dẫn.
- Vẽ hình vng vừa ráp được vào
vở hoặc vào nháp.
- Quan sát.
- HS vẽ hình vào vở.
- Yêu cầu HS phát hiện các đặc điểm
của hình thoi.
- Gọi 1 HS lên bảng đo các cạnh của
hình thoi, ở lớp đo hình thoi trong sách
giáo khoa và đưa ra nhận xét
- Yêu cầu nêu ví dụ về các đồ vật có
dạng hình thoi có trong thực tế cuộc
sống.
- Vẽ lên bảng một số hình yêu cầu HS
nhận biết nêu tên các hình là hình thoi.
* Hình thoi có đặc điểm gì?
- u cầu học sinh nhắc lại.
<b>3. Thực hành:</b>
<b>Bài 1: (5’)</b>
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài
- Hỏi học sinh đặc điểm hình thoi.
- GV vẽ các hình như SGK lên bảng.
- Gọi 1 học sinh lên bảng xác định, lớp
làm vào vở
- Nhận xét bài làm học sinh.
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều
gì ?
<b>Bài 2: (5’)</b>
- Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài.
- Vẽ hình như SGK lên bảng.
- Hướng dẫn HS đo và rút ra nhận xét
về đặc điểm của 2 đường chéo của hình
thoi ABCD.
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi 2 em lên bảng thực hành đo và
đưa ra nhận xét .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Nhận xét, kết luận
<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
trong SGK rút ra nhận xét .
+ Hình thoi ABCD có:
- Các cạnh AB, BC, CD, DA đều
bằng nhau
- Cạnh AB song song với DC, cạnh
AD song song với BC.
- HS nêu một số ví dụ và nhận biết
một số hình thoi trên bảng.
<b>* Hình thoi có hai căp cạnh đối</b>
diện song song với nhau có 4 cạnh
đều bằng nhau.
- 1 HS đọc
- HS trả lời
+ 1 HS nhắc lại.
- Một HS lên bảng tìm.
- Các hình 1, 3 là hình thoi.
- Hình 2 là hình chữ nhật.
- Củng cố biểu tượng về hình thoi.
- 1 em đọc đề bài.
- 2 HS thực hành đo trên bảng.
a/ 1 HS thực hành dùng e ke đo
để nhận biết hai đường chéo của
hình thoi vng góc với nhau.
b/ 1 HS dùng thước có chia vạch
xen ti - mét để kiểm tra và chứng
tỏ rằng hai đường chéo hình thoi
cắt nhau tại trung điểm của mỗi
đường.
- Hai học sinh nhận xét bài bạn.
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
<b>Tiết 120: DIỆN TÍCH HÌNH THOI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: Hình thành cách tính diện tích hình thoi.</b>
<b>2. Kĩ năng: Biết tính diện tích hình thoi.</b>
<b>3. Thái độ: Có ý thức học tập tốt.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ sách giáo khoa.
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4.
- Giấy kẻ ô li, cạnh 1 cm, thước kẻ, e ke và kéo.
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Gọi 2 HS lên bảng thao tác gấp, cắt
bìa để tạo thành hình thoi hồn chỉnh.
+ Hình thoi có đặc điểm gì ?
- Nhận xét.
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài: (3’)</b>
<b>2. Hình thành cơng thức tính diện</b>
<b>tích hình hình thoi: (10’)</b>
- Vẽ lên bảng hình thoi ABCD.
- GV đạt vấn đề:
+ Chúng ta hãy tính diện tích hình thoi
- Cho HS quan sát và kẻ được hai
đường chéo hình thoi, hướng dẫn HS
cắt theo đường chéo để tạo thành 4
hình tam giác vng va ghép lại (như
hình vẽ SGK) để có hình chữ nhật
ACNM.
+ Gợi ý để HS nhận xét và so sánh diện
tích của hình thoi ABCD và hình chữ
nhật ACNM vừa tạo thành.
+ Yêu cầu nhận xét về mối quan hệ
giữa hai hình để rút ra cơng thức tính
diện tích hình thoi
+ GV kết luận và ghi quy tắc và cơng
thức diện tích hình thoi lên bảng.
+ Nếu gọi diện tích hình thoi là S.
- Đường chéo thứ nhất là m.
- Đường chéo thứ hai là n.
+ Ta có cơng thức:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc.
2. Thực hành:
<b>Hoạt động của HS</b>
- HS thực hiện yêu cầu.
- 2 HS trả lời.
- Học sinh nhận xét bài bạn.
- Quan sát hình thoi ABCD, thực gọi
tên và nhận biết về hai đường chéo
của hình thoi ABCD.
- Thực hành cắt theo đường chéo
hình thoi sau đó ghép thành hình chữ
+ Hình chữ nhật ACNM có diện tích
bằng diện tích hình thoi ABCD.
+ Tính diện tích hình chữ nhật
ACNM là:
m x 2
<i>n</i>
mà : m x 2
<i>n</i>
= 2
<i>m n</i>
.
+ Vậy diện tích hình thoi ABCD là:
2
<i>m n</i>
+ Qui tắc: Diện tích hình thoi bằng
tích độ dài của hai đường chéo chia
cho 2.
- 2 HS nêu lại qui tắc và công thức,
lớp đọc thầm.
<b>Bài 1 :</b>
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài
- GV vẽ các hình với các số đo như
SGK lên bảng.
- Yêu cầu 1 HS nhắc lại cách tính diện
tích hình thoi
- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào
vở
- Nhận xét bài làm học sinh.
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều
gì ?
<b>Bài 2: </b>
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài
- Hỏi Hs các dữ kiện và yêu cầu đề bài.
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
- Gọi 2HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
<b>C. Củng cố, dặn dị (2’)</b>
- Nêu cơng thức tính diện tích hình thoi
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS ở lớp thực hành vẽ hình và tính
diện tích vào vở.
- 3 HS lên bảng làm.
a/ Diện tích hình thoi:
3 x 4 : 2 = 6 (cm 2<sub>)</sub>
b/ Diện tích hình thoi:
7 x 4 : 2 = 14 (cm 2<sub>)</sub>
Đáp số: a. 6 cm 2
b. 14 cm 2
+ Cách tính diện tích hình thoi.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS tự làm vào vở.
a. Diện tích hình thoi là
5 x 20 : 2 = 50 (dm 2<sub>)</sub>
b. Đổi: 4 m = 40 dm .
Diện tích hình thoi là:
40 x 15 : 2 = 300 (dm 2<sub>)</sub>
Đáp số: a/ 50 dm2
b/ 300 dm2
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
<b>---Tập đọc</b>
<b>Tiết 51: GA - VRỐT NGOÀI CHIẾN LŨY</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. </b>
<b>2. Kĩ năng: Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc đúng lời đối đáp giữa</b>
các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn truyện.
<b>3. Thái độ: Có ý thức luyện đọc</b>
<b>II. Giáo dục KNS</b>
- Đảm nhận trách nhiệm
<b>III. Đồ dùng dạy học: </b>
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có ).
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
<b>IV. Họat động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b>
- Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc
3 trong bài “Thắng biển” và trả lời
câu hỏi về nội dung bài.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (3’)</b>
- Cho Hs quan sát tranh minh hoạ và
miêu tả những gì thể hiện trong bức
tranh.
- GV giới thiệu bài
<b>2. HD luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b> bài (18’)</b>
- Y/c 3 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ
thơ của bài (3 lượt HS đọc).
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS (nếu có).
- Gọi HS đọc tồn bài.
- Lưu ý Hs ngắt hơi đúng ở các cụm
từ.
- GV đọc mẫu.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc 6 dòng đầu trao đổi
và trả lời câu hỏi.
* GDKNS: - Đảm nhận trách nhiệm
+ Ga - vrốt ra ngồi chiến luỹ để làm
gì ?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2 của bài
trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Những chi tiết nào thể hiện lòng
dũng cảm của Ga - vrốt ?
+ Em hiểu trò ú tim có nghĩa là gì ?
+ Đoạn này có nội dung chính là gì?
- u cầu 1 HS đoạn 3 của bài trao
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Tranh vẽ một em thiếu niên đang
chạy trong bom đạn với cái giỏ trên
tay. Những tiếng bom rơi, đạn nổ bên
tai không thể làm tắt đi nụ cười trên
gương mặt chú bé.
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+ Đoạn 1: Ăng - giơn - ra nói: …đến
chết gần chiến luỹ.
+ Đoạn 2: Cậu làm trị gì đấy … đến
Ga - vrốt
+ Đoạn 3: Ngoài đường ... đến một
cách thật ghê rợn.
- 1 HS đọc cả bài.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm, trao đổi theo cặp và TLCH
+ Ga - vrốt nghe Ăng - giôn - ra thông
báo nghĩa quân sắp hết đạn nên ra
ngoài chiến luỹ nhặt đạn để nghĩa
quân tiếp tục chiến đấu
<b>1. Cho biết tinh thần gan dạ dũng</b>
<b>cảm của Ga - vrốt.</b>
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm, trao đổi theo cặp và TLCH
+ Ga - vrốt khơng sợ nguy hiểm ra
ngồi chiến luỹ nhặt đạn cho các
chiến sĩ nghĩa quân dưới làn mưa đạn
của địch.
- Cuốc-phây-rắc thét ...
- Ga - vrốt lúc ẩn ...
- Ú tim: là trị chơi trốn tìm của trẻ
em.
<b>2. Sự gan dạ của Ga - vrốt ngoài</b>
<b>chiến luỹ.</b>
đổi và trả lời câu hỏi.
+ Vì sao tác giả lại gọi Ga - vrốt là
một thiên thần ?
+ Qua nhân vật Ga - vrốt em có cảm
nghĩ gì về nhân vật này ?
- ND của bài này nói lên điều gì ?
<b>* Đọc diễn cảm:(8’)</b>
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc theo
kiểu phân vai theo nhân vật trong
truyện Người dẫn chuyện, Ga-vrốt,
Ăng-giôn-ra, Cuốc - phây - rắc.
- Giới thiệu các câu cần luyện đọc
diễn cảm.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn.
- Nhận xét từng HS.
<b>C. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
- ND của bài này nói lên điều gì?
- Hỏi: Bài văn này cho chúng ta biết
điều gì?
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà
học bài.
thầm, trao đổi theo cặp.
+ Vì thân hình nhỏ bé của cậu lúc ẩn
lúc hiện trong làn khói đạn như thiên
thần.
+ Ga - vrốt là một cậu bé anh hùng.
<b>Nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm</b>
của chú bé Ga-v rốt.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc theo hình
thức phân vai.
- Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như
đã hướng dẫn)
- HS luyện đọc trong nhóm 2 HS.
+ Tiếp nối đọc từng đoạn theo hình
thức phân vai.
- 2 đến 3 HS đọc đọc diễn cảm cả bài.
- Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé
Ga-vrốt.
- Hs nêu
<b></b>
<b>---Tập làm văm</b>
<b>Tiết 49: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI</b>
<b> TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1. Kiến thức: Nắm được hai cách kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài</b>
văn miêu tả cây cối
<b>2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã biết đđể bước đầu viết được đoạn kết bài mở</b>
rộng cho bài văn tả một cây mà em thích.
<b>3. Thái độ: u thích mơn học</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách kết bài (mở rộng và không
mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai
- Gọi 2 - 3 HS đọc đoạn mở bài giới
<b>Hoạt động của HS</b>
- 2 HS thực hiện.
thiệu chung về cái cây em định tả
BT4.
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<b>Bài 1: (8’)</b>
- Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài.
- Yêu cầu trao đổi, thực hiện yêu cầu.
+ Nhắc HS: - Các em chỉ đọc và xác
định đoạn kết bài trong bài văn miêu
tả cây cối. Sau đó xác định xem đoạn
kết bài này có thể dùng các câu đó để
làm kết bài được khơng và giải thích
vì sao ?
- Gọi HS trình bày.
- GV sửa lỗi nhận xét chung và cho
<b>Bài 2: (8’)</b>
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
+ GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của
HS.
+ GV dán tranh ảnh chụp về một số
loại cây như: na, ổi, mít, cau, si, tre,
tràm (nếu có)
- Yêu cầu trao đổi
- Gọi HS trình bày nhận xét chung về
các câu trả lời của HS.
<b>Bài 3: (10’)</b>
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
+ GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của
HS.
+ GV dán tranh ảnh chụp về một số
loại cây như: na, ổi, mít, cau, si, tre,
tràm,...
- Y/c trao đổi, lựa chọn đề bài miêu tả
- 2 HS đọc thành tiếng
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, và thực
hiện tìm đoạn văn kết bài về 2 đoạn
kết tả cây bàng và tả cây phượng.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
a/ Đoạn kết là đoạn: Có thể dùng các
câu này làm đoạn kết bài được. Vì nói
lên được tình cảm của người tả đối
với cây.
b/ Đoạn kết là đoạn: Có thể dùng các
câu này làm đoạn kết bài được. Vì nói
lên được ích lợi của cây và tình cảm
của người tả đối với cây.
+ Lắng nghe và nhận xét bổ sung ý
bạn (nếu có)
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và
chọn đề bài miêu tả cây gì.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng .
sách giáo khoa, sắp xếp ý lại để hình
thành một đoạn kết bài theo kiểu mở
rộng
+ Nhắc HS: - Các em chỉ viết một
đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho
bài văn miêu tả cây cối do mình tự
chọn.
+ Sau đó GV phát giấy khổ lớn và bút
dạ cho 4 HS làm, dán bài làm lên
bảng.
- Gọi HS trình bày.
- GV sửa lỗi nhận xét chung.
<b>Bài 4: </b>
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Gọi HS trình bày.
- GV sửa lỗi nhận xét chung và khen
những HS làm bài tốt.
<b>C. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
- Nhắc lại hai cách kết bài.
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
- 4 HS làm vào giấy và dán lên bảng,
đọc bài làm và nhận xét.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
+ Cây xoài chẳng những cho nhiều
quả thơm ngon và bổ dưỡng mà còn
là một chiếc dù khổng lồ che mát cả
khoảng sân rộng nhà em. Là nơi mà
chiều chiều bọn trẻ chúng em thường
ríu rít
chơi đùa nơi đó.
+ Em rất thích cây mít ráo nhà em vì
nó đã cho em nhiều quả ngọt và thơm
và là cây trong số rất nhiều cây trong
vườn đã gắn bó với em từ ngày em
khôn lớn.
- Nhận xét bổ sung bài bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Tiếp nối trình bày:
- Nhận xét bình chọn những đoạn kết
hay.
<b></b>
<b>---Luyện từ và câu</b>
<b>Tiết 50: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1. Kiến thức: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc</b>
tìm từ cùng nghĩa từ trái nghĩa.
<b>2. Kĩ năng: Biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích</b>
hợp; biết được một số thành ngữ nói về lịng dũng cảm và đặt được một câu với
thành ngữ theo chủ điểm
<b>3. Thái độ: u thích mơn học</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Gọi 3 HS lên bảng đóng vai các
bạn đến thăm Hà và giới thiệu với
ba, mẹ Hà về từng thành viên trong
nhóm
- Gọi HS nhận xét cách đóng vai
giới thiệu của các bạn.
- Nhận xét, kết luận
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
Bài 1: (5’)
- Gọi HS đọc y/c và nội dung (đọc
cả mẫu).
+ GV giải thích:
+ Từ cùng nghĩa là những từ có
nghĩa giống nhau; từ trái nghĩa là
những từ có nghĩa khác nhau.
+ Hướng dẫn HS dựa vào các từ
mẫu đã cho trong sách để tìm.
- Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao
đổi thảo luận và tìm từ, GV đi giúp
đỡ các nhóm gặp khó khăn. Nhóm
nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
<b>Bài 2: (8’)</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để
đặt câu với các từ ngữ chỉ về sự
dũng cảm của con người đã tìm
được ở bài tập 1.
+ GV gợi ý: Các em muốn đặt được
đúng câu thì các em phải hiểu được
nghĩa của từ, xem từ ấy được sử
dụng trong trương hợp nào, nói về
phẩm chất gì, của ai.
+ Mời 4 nhóm HS lên làm trên
bảng.
- Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm
đọc kết quả làm bài.
<b>Hoạt động của HS</b>
- 3 HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét câu trả lời và bài làm của
bạn.
- Hs lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Đọc các từ mà các bạn chưa tìm
được.
a/ Các từ cùng nghĩa với từ dũng cảm.
+ dũng cảm: gan dạ, anh hùng, anh
dũng, can đảm, can trường, gan góc,
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS thảo luận trao đổi theo nhóm .
- 4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết
vào phiếu
a/ Mỗi HS đặt 1 câu có từ nói về lịng
Dũng cảm con người với các từ vừa
tìm được ở BT1:
+ Các chiến sĩ công an rất gan dạ và
thông minh.
+ Các anh bộ đội đã chiến đấu rất anh
dũng.
- Y/cầu HS cả lớp nhận xét các câu
mà bạn vừa đặt đã đúng với chủ
điểm chưa.
- GV nhận xét khen HS đặt được
câu hay
<b>Bài 3: (7’)</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn yêu
cầu của bài.
+ Gợi ý HS ở từng chỗ trống, em
lần lượt thử điền 3 từ đã cho sẵn sao
cho tạo ra tập hợp từ có nội dung
thích hợp.
- Gọi 1 HS lên bảng ghép các mảnh
bìa gắn nam châm để thành tập hợp
từ có nội dung thích hợp.
- u cầu HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại .
- Khen những HS ghép nhanh và
hay.
<b>Bài 4:- GV mở bảng phụ đã viết sẵn</b>
đoạn văn còn những chỗ trống.
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
+ Gợi ý HS: Để biết thành ngữ nào
nói về lòng dũng cảm, các em dựa
- Gọi 1 HS lên bảng điền.
- Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại.
- Khen những HS điền từ và tạo
thành các thành ngữ đúng.
<b>Bài 5 : (5’)</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại câu
đúng.
- Khen những HS có câu văn đúng
và hay.
<b>C. Củng cố, dặn dị (3’)</b>
đi qua nhà lão Nghị Quế.
+ Anh ấy rất quả cảm lao cả thân mình
xuống dịng nước đang chảy xiết để
cứu bem bé.
+ Hải là cậu bé nhát gan khơng bao giờ
dám đi tối một mình cả.
+ Bạn ấy thật nhút nhát trước đám
đông.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát bài trên bảng suy nghĩ và
ghép các từ để tạo thành các tập hợp
từ.
- HS tự làm bài tập vào vở nháp
- Tiếp nối đọc lại các cụm từ vừa hoàn
chỉnh
+ dũng cảm bênh vực lẽ phải.
+ khí thế dũng mãnh.
+ hi sinh anh dũng
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
yêu cầu.
+ Tự suy nghĩ và điền từ vào chỗ trống
để tạo thành câu văn thích hợp.
+ Tiếp nối đọc các thành ngữ vừa
điền.
Thành ngữ Ý nghĩa thành ngữ
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
yêu cầu.
- Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến
trường đường số 6 trong chiến dịch
biên giới 1950.
- Nhắc lại bài
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm thêm các câu
tục ngữ, thành ngữ có nội dung nói
về chủ điểm dũng cảm và học thuộc
các thành ngữ đó, chuẩn bị bài sau.
- Nhân dân ta mỗi khi gặp khó khăn thì
đều nhường cơm sẽ áo cho nhau.
- Hs nêu
<b></b>
<b>---Lịch sử</b>
<b>Tiết 27: THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI- XVII</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức: HS biết ở thế kỉ XVI – XVII, nước ta nổi lên ba thành thị lớn:
2. Kĩ năng: Sự phát triển của thành thị chứng tỏ sự phát triển nền kinh tế, đặc
biệt là thương mại.
3. u thích mơn học
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bản đồ Việt Nam.
<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong đã diễn ra
như thế nào ?
- Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong có tác dụng
như thế nào đối với việc phát triển nông
nghiệp?
- GV nhận xét
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>
<b>2. Hướng dẫn các hoạt động</b>
* Hoạt động cả lớp:
- GV hỏi :Theo em thành thị là gì?
- GV trình bày khái niệm thành thị: Thành thị
ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm chính
trị, qn sự mà cịn là nơi tập trung đông dân
cư, công nghiệp và thương nghiệp phát triển.
- GV treo bản đồ VN và yêu cầu HS xác định
vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An trên
bản đồ.
- GV nhận xét.
* Hoạt động nhóm:
- GV phát PHT cho các nhóm và yêu cầu các
nhóm đọc các nhận xét của người nước ngồi
về Thăng Long, Phố Hiến, Hội An (trong
<b>Hoạt động của HS</b>
- HS trả lời.
- HS cả lớp bổ sung.
- HS phát biểu ý kiến.
- 2 HS lên xác định.
- HS nhận xét.
SGK) để điền vào bảng thống kê sau cho
chính xác:
- GV yêu cầu vài HS dựa vào bảng thống kê
- GV nhận xét.
* Hoạt động cá nhân :
- GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp để trả
lời các câu hỏi sau:
+ Nhận xét chung về số dân, quy mô và hoạt
động buôn bán trong các thành thị ở nước ta
vào thế kỉ XVI-XVII.
+ Theo em, hoạt động buôn bán ở các thành
thị trên nói lên tình hình kinh tế (nơng
nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp)
nước ta thời đó như thế nào ?
- GV nhận xét.
<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
- GV cho HS đọc bài học trong khung.
- Cảnh buôn bán tấp nập ở các đơ thị nói lên
tình trạng kinh tế nước ta thời đó như thế
nào?
* Việc xuất hiện các đô thị ở VN thế kỉ
XVI-XVII đã đánh dấu một bước phát triển mới
của đất nước ta. Việc bn bán với nước
ngồi đã xuất hiện. Đây chính là sự biểu hiện
- Vài HS mô tả.
- HS nhận xét và chọn bạn mô
tả hay nhất.
- HS cả lớp thảo luận và trả
lời:
+ Thành thị nước ta lúc đó tập
trung đông người, quy mô
hoạt động và buôn bán rộng
lớn, sầm uất. Sự phát triển của
thành thị phản ánh sự phát
triển mạnh của nông nghiệp và
thủ công nghiệp.
- 2 HS đọc bài.
- HS nêu: chứng tỏ nền kinh tế
hàng hóa đã bắt đầu phát triển.
Bn bán với nước ngoài đã
xuất hiện. Nhiều thương nhân
ở nước ngồi đã có quan hệ
buôn bán với nước ta.
Đặc
của sự phát triển kinh tế của VN từ thế kỉ
XVI-XVII.
- Nhận xét tiết học.
- Về học bài và chuẩn bị trước bài: “Nghĩa
quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long”.