Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

de kiem tra HKI(cau truc)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.92 KB, 3 trang )

PHÒNG GD&ĐT HỒNG NGỰ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS LONG KHÁNH B Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

GV : NGUYỄN PHƯỚC SANG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn : Đòa Lí 9
Năm học :2010-2011
Thời gian : 45 phút
Câu 1 :(1đ) SGK Đòa 9 trang 13
Em hãy trình bày đặc điểm của q trình đơ thị hóa ở nước ta.
Câu 2 : (1đ) SGK Đòa 9 trang 19-23
Em hãy nêu một số thành tựu trong phát triển kinh tế nước ta .
Câu 3 : (4đ) SGK Đòa 9 trang 33-60
Dựa vào kiến thức Đòa lí đã học, em hãy :
a/ Cho biết sự phát triển và phân bố của ngành thủy sản nước ta.
b/ Sắp xếp các nhân tố tự nhiên và nhân tố kinh tế - xã hội tương ứng với các yếu tố
đầu vào và đầu ra ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.
c/ Cho biết Hà Nội và TP Hồ Chí Minh có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành hai
trung tâm dòch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước ta ?(1đ)
Câu 4 : (4đ) Bài 10 SGK Đòa 9 trang 38
Từ những kiến thức đòa lý đã được học về vùng Đồng bằng sông Hồng, em hãy :
a/ Trình bày tình hình phát triển công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng.
b/ Dựa vào bảng số liệu sau, tính bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở Đồng
bằng sông Hồng và cả nước
Bảng : Diện tích đất nông nghiệp, dân số của cả nước và Đồng bằng sông Hồng năm 2002.
Đất nông nghiệp
(nghìn ha)
Dân số
(triệu người)
Cả nước 9406,8 79,7
Đồng bằng sông Hồng 855,2 17,5


Hết
ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM
Đáp án
Điểm
Câu 1 :(1đ) Đặc điểm của q trình đơ thị hóa ở nước ta:
-Số dân thành thò tăng, quy mô đô thò được mở rộng, phổ biến lối sống thành thò. 0,5
- Trình độ đô thò hóa thấp. Phần lớn các đô thò nước ta thuộc loại vừa và nhỏ. 0,5
Câu 2 : (1đ) Hãy nêu một số thành tựu trong phát triển kinh tế nước ta
-Kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc. Cơ cấu kinh tế đang chuyển dòch theo
hướng công nghiệp hóa.
0,5
-Nước ta đang trong hóa trình hội nhập vào nên kinh tế khu vực và tòan cầu. 0,5
Câu 3 : (4đ)
a/ Sự phát triển và phân bố của ngành thủy sản ở nước ta.
- Khai thác hải sản : sản lượng tăng khá nhanh. Các tỉnh dẫn đầu sản lượng khai thác
: Kiên Giang, Cà Mau, Bà Ròa-Vũng Tàu, Bình Thuận.
0,5
- Nuôi trồng thủy sản : phát triển nhanh, đặc biệt là nuôi tôm, cá. Các tỉnh dẫn đầu
sản lượng nuôi trồng : Cà Mau, An Giang, Bến Tre.
0,5
- Xuất khẩu thủy sản có bước phát triển vượt bậc.
b/ Sắp xếp các nhân tố tự nhiên và nhân tố kinh tế - xã hội tương ứng với các
yếu tố đầu vào và đầu ra ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.
– Các yếu tố đầu vào: – Các yếu tố đầu ra :
+ Ngun liệu, nhiên liệu, năng lượng
+ Lao động
+ Cơ sở vật chất, kĩ thuật
+ Chính sách phát triển cơng nghiệp.
+ Thị trường trong nước
+ Thị trường ngồi nước

+ Chính sách phát triển cơng nghiệp.
2,0
c/ Những điều kiện thuận lợi của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh :
- Có vò trí đặc biệt thuận lợi.
1,0
- Đây là hai trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước.
- Hai thành phố đông dân nhất cả nước.)
- Tập trung nhiều tài nguyên du lòch.
Câu 4 : (4đ) Tình hình phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng :
- Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.-
Giá trò sản lượng công nghiệp tăng mạnh chiếm 21% cả nước (2002).
0,75
- Phần lớn giá trò sản xuất công nghiệp tập trung ở Hà Nội, Hải Phòng. 0,75
-Những ngành công nghiệp trọng điểm của vùng: cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng,
hàng tiêu dùng, chế biến lương thực thực phẩm.
0,75
-Sản phẩm công nghiệp quan trọng của vùng : sản xuất máy nông cụ và phương tiện
giao thông, thiết bò điện tử, hàng tiêu dùng.
0,75
b/ Tính bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng và cả
nước :
Bình qn đất nơng nghiệp
theo đầu người (ha/người)
Cả nước 0,12
1,0
Đồng bằng sông Hồng 0,05
CẤU TRÚC ĐỀ
LỚP 9: Thời gian làm bài 45 phút, đề kiểm tra có 4 câu, tổng cộng 10 điểm.
Câu 1: (1 điểm) Địa lí dân cư.
(1 điểm) Mức độ nhận biết

Câu 2: (1 điểm) Quá trình phát triển kinh tế
(1 điểm) Mức độ nhận biết
Câu 3: (4 điểm) Ngành nông nghiệp( bài 7,8,10), lâm nghiệp và thủy sản, công nghiệp(
bài: 11,12) và dịch vụ ( bài:13,14,15)
a. (1 điểm) Mức độ nhận biết
b. (2 điểm)Mức độ thông hiểu
c. (1 điểm) Mức độ vận dụng
Câu 4: (4 điểm) Sự phân hóa lãnh thổ ( vùng Trung du và miền núi bắc bộ, Đồng bằng
sông Hồng, Vùng Bắc trung bộ)
a. (3 điểm) Mức độ thông hiểu
b.(1 điểm) Mức độ vận dụng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×