Ngày soạn: 17 /8
Ngày dạy: 25 /8
Tuần 1. Tiết 1. Bài 1.
TÔN TRỌNG LẼ PHẢI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - Qua bài, học sinh cần :
1. Kiến thức : - Hiểu thế nào là lẽ phải, tôn trọng lẽ phải.
- Nêu được một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phải.
- Phân biệt được tôn trọng lẽ phải với không tôn trọng lẽ phải.
- Hiểu ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải.
2. Kỹ năng: - Biết suy nghĩ và hành động theo lẽ phải.
- Tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân trở thành người biết tơn trọng lẽ phải
3. Thái độ:
- Có ý thức tơn trọng lẽ phải và ủng hộ những người làm theo lẽ phải.
- Khơng đồng tình với những hành vi làm trái lẽ phải, làm trái đạo lí của dân tộc.
4. Năng lực – phẩm chất:
- Năng lực: nhận thức, giải quyết vấn đề, đánh giá và điều chỉnh hành vi, sáng tạo.
- Phẩm chất: khoan dung, tự chủ, tự tin.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK, SGV, GA, TLTK, phiếu học tập, một số câu chuyện, ca
dao... nói về việc tôn trọng lẽ phải.
2. Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, học bài cũ chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm, chơi trị chơi, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chơi trị chơi, thảo luận nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở của học sinh.
* Tổ chức khởi động: GV t/c cho HS thể hiện tình huống “ Bác Ba và anh Hưng đi sai làn
đường. Công an cùng gọi vào kiểm tra, nhưng cảnh sát GT chỉ phạt bác Ba còn anh Hưng thì
cho đi vì là người quen”.
- HS t/h xong – HS khác NX, GV NX dẫn vào bài mới:
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* HĐ 1: Đặt vấn đề.
I. Đặt vấn đề .
- PP: Vấn đáp, TL
1. Câu chuyện về quan tuần phủ Nguyễn
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL.
Quang Bích.
- NL : tư duy, giao tiếp, ht...
- PC : Tự chủ, tự lập.
- HT : nhóm, cả lớp.
* Gọi HS đọc phần đặt vấn đề .
? Kể những việc làm của quan - Diệt trừ nạn tham ô.
tuần phủ Nguyễn Quang Bích ?
- Ơng địi lại cơng bằng cho người nông dân.
1
- Kiên quyết khơng nhận hối lộ.
? Em nx gì về việc làm của quan -> Cơng bằng, chính trực, bảo vệ lẽ phải.
tuần phủ Nguyễn Quang Bích ?
? Nguyễn Quang Bích là người => Tơn trọng lẽ phải.
ntn ?
? Em rút ra bài học nào cho mình ? - Trung thực, giải/q cơng việc theo lẽ phải.
* TL nhóm: 4 nhóm (3 phút)
2. Tình huống.
Nhóm 1, 2 : Trong các cuộc tranh - Nếu thấy ý kiến đó đúng em cần ủng hộ bạn
luận có bạn đưa ra ý kiến nhưng bị và bảo vệ ý kiến của bạn bằng cách phân tích
đa số các bạn phản đối. Nếu thấy ý cho bạn khác thấy những điểm mà em cho là
kiến đó đúng thì em xử sự như thế đúng là hợp lí .
nào ?
Nhóm 3, 4: Nếu biết bạn mình - Bày tỏ thái độ khơng đồng tình. Phân tích
quay cóp trong giờ kiểm tra , em cho bạn thấy tác hại của việc làm sai trái đó,
sẽ làm gì ?
khun bạn lần sau khơng nên làm như vậy .
- Đại diện HS trình bày.
- HS khác NX, bổ sung.
- GV NX, chốt kiến thức.
* HĐ 2: Nội dung bài học.
II. Nội dung bài học .
- PP: Vấn đáp, TL, sắm vai, LTTH
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
- NL : tư duy, giao tiếp, ht...
- PC : Tự chủ, tự lập.
- HT : nhóm, cả lớp.
1. Khái niệm.
a. Lẽ phải:
? Qua phần đặt vấn đề, em hiểu lẽ - Là những điều được coi là đúng đắn phù
phải là gì?
hợp với đạo lí và lợi ích chung của xh.
? Em hãy lấy ví dụ ?
- VD: Khơng đánh bạn, ko nói xấu người
khác…
b. Tơn trọng lẽ phải.
? Thế nào là tôn trọng lẽ phải?
- Tôn trọng lẽ phải là công nhận, ủng hộ,
tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn ;
biết điều chỉnh suy nghĩ, hành vi của mình
theo hướng tích cực, khơng chấp nhận,
khơng làm những điều sai trái.
- GV chốt NDBH1.
* NDBH 1 (sgk/4)
? Kể tấm gương mà em biết sống - VD: Bạn lớp trưởng lớp 6A, luôn công
luôn tôn trọng lẽ phải hoặc không bằng với mọi người…
tôn trọng lẽ phải?
- VD: đi trái đường, phóng nhanh vượt ẩu.
? Em có nhận xét gì về những việc Đó là những việc làm sai trái, không tôn
làm trên ?
trọng lẽ phải .
? Với những việc làm đó ta cần - Lên án, phản đối, đấu tranh chống lại
2
bày tỏ thái độ, hành động gì ?
những hành vi sai trái đó.
- Nhắc nhở, khuyên nhủ người vi phạm.
- Lên án, báo cáo cq có thẩm quyền xử lí
? Hành vi nào sau đây thể hiện * Bài tập nhanh:
sự tơn trọng lẽ phải? Vì sao?
1. Chấp hành tốt nội quy của lớp. - Đáp án: 1, 3. Vì đây là những hành vi đúng
2. Thờ ơ trước những việc làm sai đắn.
trái.
3. Khơng đua địi theo bạn xấu.
4. Không bao giờ lắng nghe ý kiến
của người khác.
2. Ý nghĩa:
? Vì sao phải tơn trọng lẽ phải?
- Tơn trọng lẽ phải giúp mọi người có cách
ứng xử phù hợp làm lành mạnh các mối quan
hệ xã hội, góp phần thúc đẩy xã hội ổn định
- GV chốt NDBH1.
và phát triển .
* Trị chơi sắm vai:
* NDBH 2 (sgk/4)
- Tình huống: Minh lười học, giờ
kiểm tra ln coi cóp bài của bạn. - Nhắc bạn không chép bài, tự giác học…
? Nếu là bạn Minh, em sẽ làm gì?
Sắm vai xử lí tình huống.
+ Đại diện HS diễn.
+ HS khác NX, b/s- GV nx.
3. Rèn luyện.
? Là học sinh em phải làm gì để - Chấp hành tốt nội quy của nhà trường.
trở thành người biết tôn trọng lẽ - Vâng lời ông bà, cha mẹ…
phải ?
- Sống trong sáng, lành mạnh…
* VD: Nói phải củ cải cũng nghe.
? Tìm ca dao, tục ngữ... nói về tơn - Gió chiều nào xoay chiều ấy.
trọng lẽ phải ?
- Dĩ hòa vi quý.
3. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của GV và HS
- PP: Đặt câu hỏi, TL, LTTH
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
- NL : tư duy, giao tiếp, ht...
- PC : Tự chủ, tự lập.
- HT : nhóm, cả lớp.
- Y/C HS đọc bài tập 1/sgk.
* TL cặp đôi: 2 phút.
? Em lựa chọn hành vi nào? Vì sao?
+ Đại diện HS diễn.
Nội dung cần đạt
III. Bài tập .
* Bài tập 1.
- Lựa chọn cách ứng xử c.
- Việc làm thể hiện cách ứng xử đúng
mực, tôn trọng lẽ phải.
3
+ HS khác NX, b/s- GV nx, cho điểm
- Y/C HS đọc bài tập 2/sgk.
* Bài tập 2.
? Em lựa chọn cách ứng xử nào? Vì sao? - Lựa chọn cách ứng xử c.
- Việc làm thể hiện cách ứng xử đúng
mực, giúp bạn tiến bộ.
* Bài tập 3.
? Hành vi nào thể hiện sự tôn trọng lẽ - Các hv biểu hiện tôn trọng lẽ phải : a, e
phải?
,c
4. Hoạt động vận dụng.
? Em sẽ làm gì nếu thấy bạn trong lớp vi phạm kỉ luật?
? nếu người thân trong gia đình em làm việc trái pháp luật, em sẽ xử sự ntn?
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng.
* Sưu tầm câu chuyện kể về tấm gương tôn trọng lẽ phải.
* Học nội dung bài học/sgk . Hoàn thành cỏc bài tập cũn lại.
* Chuẩn bị bài cho tiết sau: Liêm khiết
+ Đọc mục đặt vấn đề - Trả lời phần gợi ý.
+ Sưu tầm tấm gương, câu chuyện ... về người sống liêm khiết.
Ngày soạn: 1 / 9
Ngày dạy: 9 / 9
Tuần 2 . Tiết 2. Bài 2. LIÊM KHIẾT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Qua bài, học sinh cần:
1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là liêm khiết.
- Nêu được một số biểu hiện của liêm khiết.
- Hiểu được ý nghĩa của liêm khiết.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được hành vi liêm khiết với tham lam, làm giàu bất chính.
- Biết sống liêm khiết, khơng tham lam.
3. Thái độ:
Kính trọng những người sống liêm khiết; phê phán những hành vi tham ô, tham nhũng.
4. Năng lực – phẩm chất:
- Năng lực: nhận thức, giải quyết vấn đề, đánh giá và điều chỉnh hành vi, sáng tạo.
- Phẩm chất: khoan dung, tự chủ, tự tin.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK, SGV, GA, TLTK, phiếu học tập, một số câu chuyện, ca
dao... nói về việc tơn trọng lẽ phải. Phiếu học tập.
2. Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, học bài cũ chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm, chơi trị chơi, luyện tập thực hành.
4
2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chơi trò chơi, thảo luận nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là tôn trọng lẽ phải ?
? Theo em vì sao phải tơn trọng lẽ phải ? Cho ví dụ ?
? Hành vi nào sau đây thể/h tôn trọng lẽ phải?
A. Nam luôn đi học muộn, khơng chấp hành nội quy của lớp.
B. Ơng Ba sử dụng quỹ của công ty để lo việc cá nhân.
C. Lớp trưởng lớp 7A luôn công bằng với các bạn trong lớp.
D. Chi thường xuyên bao che khuyết điểm cho bạn.
* Tổ chức khởi động: GV t/c cho HS xử lí tình huống: Ơng Minh là giám đốc cơng ty A. Mỗi
lần có người xin vào làm, đều phải nhờ và đưa phong bì cho ơng.
? Em có nhận xét gì về ơng Minh.
- HS t/h xong – HS khác NX, GV NX dẫn vào bài mới:
Người Việt Nam ta ln tự hào về mình có nhiều phẩm chất tốt đẹp, một trong những phẩm
chất đó đó là liêm khiết. Liêm khiết là gì? ý nghĩa của liêm khiết?... cơ và các em vào bài học
hơm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* HĐ 1: Đặt vấn đề.
I. Đặt vấn đề .
- PP: Đặt câu hỏi, TL, LTTH
* Câu chuyện 1 :
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
- NL : tư duy, giao tiếp, ht...
- PC : Tự chủ, tự lập.
- HT : nhóm, cả lớp.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu phần ĐVĐ. - Mari Quyri:
? Câu chuyện 1 kể về ai ?
- Sáng lập ra học thuyết phóng xạ.
? Bà có những thành cơng nào trong - Phát hiện và tìm ra phương pháp
nghiên cứu khoa học ?
chiết ra các ngun tố hóa học mới :
Pơ-lơ-ni và Ra-đi -> có giá trị lớn về
khoa học và kinh tế.
- Vui lòng sống túng thiếu.
? Cuộc sống của bà Ma-ri Quy-ri ntn? - Sẵn sàng gửi qui trình chiết tách ra-đi
? Bà có hành động, việc làm nào?
cho ai cần tới.
- Từ chối khoản trợ cấp của chính phủ
Pháp khi chồng qua đời.
- Tặng ra-đi cho phịng thí nghiệm.
Sống thanh cao khơng vụ lợi, khơng
? Em có suy nghĩ gì về cách sử xự của hám danh, khơng toan tính nhỏ nhen.
bà Ma-ri Quy-ri ?
5
? Đó là biểu hiện của p/c nào?
* TL cặp đôi: 3 phút.
? Dương Chấn cư xử ra sao khi thấy
Vương Mật đến hối lộ ?
? Em có nx gì về Dương Chấn ?
- Đại diện HS TB - HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
=> Liêm khiết.
* Câu chuyện 2.
- Dương Trấn kiên quyết không nhận
hối lộ, trách mắng.
-> Dương Chấn là viên quan thanh
liêm, sống trong sạch, không tham lam
-> Biểu hiện của liêm khiết.
* Câu chuyện 3:
? Nhà báo người Mĩ đã viết gì về - Bác khước từ mọi ngôi nhà đồ sộ,
Bác ?
những bộ quân phục của các thống chế,
chọn 1 cuộc sống bình thường.
? Em có nhận xét gì về Bác qua bài -> Bác sống trong sạch, giản dị.
viết trên ?
? Theo em những cách cư xử của Ma- -> Là những người sống trong sạch ,
ri Quy-ri, Dương Chấn, Bác Hồ có khơng tham lam vụ lợi.
điểm gì chung? Bộc lộ phẩm chất gì ? => Liêm khiết.
? Em học tập được những đức tính tốt - Học tập sự trung thực, liêm khiết…
đẹp nào từ 3 nhân vật trên ?
* HĐ 2: Nội dung bài học.
- PP: Đọc diễn cảm, đặt câu hỏi, TL,
II. Nội dung bài học.
kể chuyện
1. Khái niệm:
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
? Qua phần đặt vấn đề em cho biết
liêm khiết là gì ?
Liêm khiết là một phẩm chất đạo đức
của con người thể hiện lối sống trong
sạch, không hám danh, không hám lợi
không bận tâm về những toan tính nhỏ
- GV chốt lại NDBH 1.
nhen ích kỷ.
? Trái với liêm khiết là gì? ( nhỏ nhen , * NDBH 1 ( sgk)
ích kỷ ).
* BT nhanh: Tìm hành vi thể hiện
liêm khiết ?
- Đáp án 1.
1. Không tham ô của công.
2. Nhận tiền để cho HS đỗ vào THPT
3. Lấy tiền công ty để xây nhà riêng.
* TL nhóm: 4 nhóm ( 3phút).
- Nhóm 1,2: Nêu những hành vi biểu
hiện sống liêm khiết trong gia đình,
nhà trường, xã hội ?
- Nhóm 3,4: Nêu những hành vi biểu
2. Biểu hiện.
- VD: Không nhận quà hối lộ, không
lấy của công làm của riêng, không ép
cấp dưới làm theo mình…
6
hiện trái với lối sống liêm khiết ?
- Đại diện HS TB - HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
? Biểu hiện của liêm khiết là gì?
? Hãy kể tấm gương về liêm khiết ?
VD: Ơng giám đốc cơng ty luôn chăm
lo đến đ/s của công nhân.
? Sống liêm khiết mang lại lợi ích gì ?
- Chốt NDBH 2.
* Sắm vai: Tình huống.
Bạn Bích đến xin cơ giáo nâng điểm
mơn tốn cho mình để được hs giỏi.
- HS lên diễn - HS khác NX, bổ sung.
- GV NX, chốt và liên hệ giáo dục.
- VD: Nhận hối lộ, tham ô, tham
nhũng…
=> Sống trong sạch, không hám
danh, không vụ lợi, toan tính ích kỉ.
3. Ý nghĩa:
- Sống liêm khiết làm cho con người
thanh thản, nhận được sự quý trọng tin
cậy của mọi người, góp phần làm cho
xã hội trong sạch, tốt đẹp hơn .
* NDBH 2 (sgk)
? Muốn trở thành người liêm khiết cần 4. Rèn luyện.
rèn luyện những đức tính gì?
- Sống giản dị
- Ln phấn đấu học tập
? Bản thân em cần rèn luyện ntn để trở - Trung thực không gian lận…
thành người sống liêm khiết?
3. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- PP: Đặt câu hỏi, LTTH, trò chơi
III. Bài tập
- KT: Đặt câu hỏi, T/C trò chơi.
* Bài 1: Đáp án a,d,e.
- NL : tư duy, giao tiếp, ht...
- Vì đó là những việc làm thể hiện sự
- PC : Tự chủ, tự lập.
toan tính nhỏ nhen, vụ lợi để đạt mục
- HT : nhóm, cả lớp.
đích riêng cá nhân.
? Hành vi nào thể hiện không liêm * Bài 2.
khiết ? Vì sao?
- Tán thành : b,d
-> đây là những hành vi thể hiện tính
liêm khiết
VD: “ Cây ngay khơng sợ chết đứng”
? Em tán thành hay không tán thành với * Bài tập bổ sung.
những việc làm nào sau đây? Vì sao?
* Trị chơi ai nhanh hơn: Tìm ca dao,
7
tục ngữ... về liêm khiết ?
- GV phổ biến luật chơi.
- HS tham gia - HS khác NX, bổ/s.
- GV NX.
4. Hoạt động vận dụng.
? Hãy nêu cách xử lí của em khi thấy hành vi tham nhũng, hối lộ ở địa phương nơi em ở?
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng.
* Sưu tầm những tấm gương người thật, việc thật ở địa phương em sống liêm khiết.
* Học nội dung bài học. Làm các bài tập 3,4,5 trong sách giáo khoa/Tr. 8.
* Chuẩn bị bài mới : Tôn trọng người khác
+ Đọc truyện đọc
+ Trả lời câu hỏi/ sgk
+ Lấy ví dụ minh họa về tơn trọng người khác.
Ngày soạn: 8/8
Ngày dạy: 16/9
Tuần 4. Tiết 3. Bài 3. TÔN TRỌNG NGƯỜI KHÁC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Qua bài, học sinh cần :
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là tôn trọng người khác.
- Nêu được những biểu hiện của sự tôn trọng người khác.
- Hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng người khác.
2. Kĩ năng:
- Biết phân biệt những hành vi tôn trọng với hành vi thiếu tôn trọng người khác.
- Biết tôn trọng bạn bè và mọi người trong cuộc sống hằng ngày.
3. Thái độ:
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi biết tôn trọng người khác.
- Phản đối những hành vi thiếu tôn trọng người khác.
4. Năng lực – phẩm chất:
- Năng lực: nhận thức, giải quyết vấn đề, đánh giá và điều chỉnh hành vi, sáng tạo.
- Phẩm chất: khoan dung, tự chủ, tự tin.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK, SGV, GA, TLTK, phiếu học tập, một số câu chuyện, ca
dao... nói về việc tôn trọng lẽ phải. Phiếu học tập.
2. Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, học bài cũ chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm, chơi trị chơi, luyện tập thực hành.
8
2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chơi trò chơi, thảo luận nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là sống liêm khiết ? Ý nghĩa của sống liêm khiết ?
? Kể câu chuyện về tấm gương sống liêm khiết mà em biết ?
* Tổ chức khởi động: .
? Khi gặp người lớn tuổi, em sẽ làm gì?
- HS t/h xong - HS khác NX, GV NX dẫn vào bài mới:
Có câu người với người sống để yêu nhau, trong cuộc sống mỗi chúng ta cần phải biết tôn
trọng người khác. Vậy thế nào là tôn trọng người khác, ý nghĩa và cách rèn luyện ntn thì cơ và
các em vào bài hơm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* HĐ 1: Đặt vấn đề.
I. Đặt vấn đề
- PP: Đặt câu hỏi, TL, LTTH
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
- NL : tư duy, giao tiếp, ht...
- PC : Tự chủ, tự lập.
- HT : nhóm, cả lớp.
- Gọi HS đọc phần đặt vấn đề.
* Thảo luận nhóm: 3 nhóm (5 phút). * Mai: - Không kiêu căng, Lễ phép
1, Nhận xét về cách cư xử thái độ
- Sống chan hòa, cởi mở
việc làm của Mai?
- Gương mẫu.
* Hải: - Học giỏi, tốt bụng
2, Nhận xét về cách ứng xử và thái độ
- Tự hào vê nguồn gốc của mình
của Hải?
* Quân và Hùng: Cười trong giờ học
3, Nhận xét về cách cư xử, việc làm
- Làm việc riêng trong lớp.
của Quân và Hùng?
- Hành vi của Mai và Hải đáng học tập.
Tôn trọng người khác.
- Đại diện HS TB - HS khác NX.
- GV NX, chốt kiến thức.
- HV của Quân và Hùng đáng trách vì các
? Theo em những hành vi nào đáng để bạn không tôn trọng thầy giáo.
cho chúng ta học tập? Hành vi nào
đáng trách? Vì sao ?
=> Phải biết tôn trọng người khác, phê
? Qua phần ĐVĐ, em rút ra bài học gì phán những người thiếu tơn trọng người
cho mình ?
khác.
* HĐ 2: Nội dung bài học.
II. Nội dung bài học.
- PP: Đặt câu hỏi, TL, LTTH
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
- NL : tư duy, giao tiếp, ht...
- PC : Tự chủ, tự lập.
9
- HT : nhóm, cả lớp.
? Vậy tơn trọng người khác là gì ?
- Chốt lại NDBH 1.
1. Khái niệm:
Tơn trọng người khác là sự đánh giá đúng
mức, coi trọng danh dự phẩm giá và lợi
ích của người khác thể hiện lối sống có
văn hóa của mỗi người .
* NDBH 1 ( sgk/9)
2. Ý nghĩa :
- Nhận đc sự tôn trọng người khác với
mình.
- Quan hệ xã hội lành mạnh, trong sáng,
tốt đẹp hơn.
* NDBH 2 ( sgk/9)
? Theo em, vì sao phải tơn trọng
người khác?
- GV chốt lại ndbh.
* Sắm vai diễn tình huống: Tuấn là
người chỉ biết làm theo sở thích của
mình khơng cần biết đến mọi người
xung quanh?
? Theo em Tuấn là người như thế
nào ?
- Tuấn thiếu tôn trọng người khác, cần
- HS phân vai diễn - HS khác NX.
- GV NX - chốt lại, liên hệ giáo dục. khuyên Tuấn phải biết chú ý và nghe lời
mọi người.
? Từ bài tập trên, em thấy cần rèn 3. Cách rèn luyện.
luyện đức tính tơn trọng người khác - Lễ phép, kính trọng mọi người.
- Khơng nói tục, khơng cư xử thiếu văn
ntn ?
hóa.
- Tơn trọng người khác ở mọi lúc, mọi
nơi.
? Tìm ca dao, tục ngữ, danh ngơn... - Mọi cử chỉ, hành động, lời nói, suy nghĩ
phải thể hiện tơn trọng người khác.
nói về tơn trọng người khác ?
- VD: + Lời nói khơng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lịng nhau.
+ Kính già, yêu trẻ.
+ Yêu mọi người, tin vài người, đừng xúc
phạm đến ai.
3. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của GV và HS
Nội dunng cần đạt
- PP: Đặt câu hỏi, TL, LTTH
III: Bài tập
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
- NL : tư duy, giao tiếp, ht...
- PC : Tự chủ, tự lập.
- HT : nhóm, cả lớp.
* Bài tập 1
? Hành vi nào thể hiện việc tôn trọng - H/v thể hiện tôn trọng người khác : a ,
người khác? Vì sao?
g, i.
10
- Vì đây là những việc làm nhẹ nhàng, tế
* TL cặp đôi: TG 3 phút.
nhị thể hiện sự tôn trọng người khác.
? Em tán thành với ý kiến nào? Vì sao? * Bài tập 2.
- Khơng tán thành: ý kiến a .
- Đại diện HS TB - HS khác NX.
- Vì tơn trọng người khác là tơn trọng
- GV NX, chốt kiến thức.
chính mình, nâng cao phẩm giá của
mình chứ khơng phải hạ thấp mình.
- Tán thành: ý kiến b, c đúng
Vì mình tơn trọng người khác cũng
chính là tơn trọng mình, vì thế mọi
người mới tơn trọng mình.
- Y/C HS làm việc cá nhân: Dự kiến * Bài tập 3.
cách ứng xử thể hiện sự tôn trọng người - Ở trường: u q, đồn kết, nói năng
khác khi ở trường, ở nhà, ngồi xã hội ? hịa nhã với bạn bè; Lễ phép, vâng lời
thầy cô.
- Ở nhà: kính trọng ơng bà, cha me,
người lớn tuổi...
- Ngồi xã hội: Lễ phép với mọi người,
? Tìm ca dao, tục ngữ, bài hát... về tôn khiêm tốn, lịch sự...
* Bài tập 4.
trọng người khác ?
VD: áo rách cốt cách người thương.
+ Khó mà biết lẽ biết lời.
Biết ăn, biết ở hơn người giàu sang.
4. Hoạt động vận dụng.
* Bài tập nhanh: Ý kiến nào sau đây đúng về tôn trọng người khác:
a, Biết đấu tranh cho lẽ phải.
b, Bảo vệ danh dự, nhân phẩm của người khác.
c, Đồng tình, ủng hộ việc làm sai trái của bạn.
d, Chỉ trích, miệt thị bạn khi bạn có khuyết đểm.
đ, Có ý thức bảo vệ danh dự của bản thân
- HS: Đáp án: a, b, đ.
? Kể những việc làm trong gia đình, ở lớp em thể hiện em tôn trọng ông bà, bố mẹ, thầy cơ?
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng.
* Tìm ca dao, danh ngơn... về tơn trọng người khác ?
* Học thuộc nội dung bài học. Làm bài tập trong 2/sgk-10.
* Chuẩn bị bài mới: Giữ chữ tín.
+ Đọc mục ĐVĐ, trả lời phần câu hỏi gợi ý, lấy vd
+ Tìm những tấm gương giữ chữ tín.
11
Ngày soạn: 14/ 9/ .
Ngày dạy: 22 / 9/
Tuần 5. Tiết 4. Bài 4 : GIỮ CHỮ TÍN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Qua bài, học sinh cần :
1. Kiến thức: - HS hiểu được thế nào là giữ chữ tín. HS nêu được những biểu hiện của giữ
chữ tín.
- HS hiểu được ý nghĩa của việc giữ chữ tín.
2. Kĩ năng:
- HS biết phân biệt những hành vi giữ chữ tín và khơng giữ chữ tín.
- HS biết giữ chữ tín với mọi người trong cuộc sống hằng ngày.
3. Thái độ: - HS có ý thức giữ chữ tín.
4. Năng lực - phẩm chất:
- Năng lực: nhận thức, giải quyết vấn đề, đánh giá và điều chỉnh hành vi, sáng tạo.
- Phẩm chất: khoan dung, tự chủ, tự tin.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK, SGV, GA, TLTK, phiếu học tập, một số câu chuyện, ca
dao... nói về giữ chữ tín. Phiếu học tập.
2. Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, học bài cũ chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm, chơi trị chơi, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chơi trị chơi, thảo luận nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là tôn trọng người khác ? Cho ví dụ minh họa?
? Vì sao phải tôn trọng người khác? Làm bài tập 2 (sgk/10).
* Tổ chức khởi động: GV cho tình huống: Mai bị ốm không đi học được, Mai gọi điện nhờ
Hoa đến giảng bài cho mình. Hoa đồng ý nhưng Mai chờ mãi khơng thấy Hoa đến.
? Em có nhận xét gì về Hoa? -> Hoa khơng giữ lời hứa.
- Từ tình huống, GV dẫn vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dunng cần đạt
* HĐ 1: Đặt vấn đề.
I. Đặt vấn đề:
- PP: Đặt câu hỏi, TL, LTTH
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
- NL : tư duy, giao tiếp, ht...
- PC : Tự chủ, tự lập.
- HT : nhóm, cả lớp.
- Gọi HS đọc phần đặt vấn đề.
* Câu chuyện 1.
12
? Nước Tề bắt nước Lỗ phải làm gì ?
kèm theo điều kiện gì ?
- ? TS Vua tề lại bắt Nhạc Chính Tử đưa
sang
? Trước yêu cầu của vua Tề, Vua Lỗ đã
làm
gì ?
? Nhạc Chính Tử xử xự ntn ?
? Vì sao ơng khơng đi ?
- Đem dâng nước Lỗ cái đỉnh do chính
tay Nhạc Chính Tử đem sang.
- Vì ơng tin tưởng Nhạc Chính Tử.
- Làm một cái đỉnh giả và sai Nhạc
Chính Tử đưa sang.
- Ơng khơng đưa sang.
- Vì ơng coi trọng lịng tin của mọi
người đối với mình, coi trọng lời hứa.
-> Giữ chữ tín
* Câu chuyện 2:
? Theo em, Nhạc Chính Tử là người - Em bé đòi mua cho 1 cái vòng bạc
ntn ?
- Sau 2 năm, Bác về và mua tặng em bé
đó cái vịng trong khi khơng ai nhớ tới.
? Nêu việc làm của Bác Hồ trong câu -> Giữ chữ tín
chuyện ?
* Tình huống 3.
- Làm đúng hợp đồng lao động.
? Điều đó chứng tỏ Bác là người ntn?
- Sản xuất hàng hóa đúng mẫu mã, chất
lượng tốt, uy tín.
? Trên thị trường các cơ sở sản xuất - Làm mất lịng tin, kinh doanh giảm
kinh
sút.
doanh phải làm gì để giữ vững lịng tin
với
* Tình huống 4.
khách hàng?
- Khơng nhận được sự tin tưởng của
? Điều gì sẽ xảy ra khi một trong 2 bên người khác…
không thực hiện đúng hợp đồng?
Cần biết giữ chữ tín, giữ lời hứa.
- PP: Đặt câu hỏi, TL, LTTH
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
- NL : tư duy, giao tiếp, ht...
- PC : Tự chủ, tự lập.
- HT : nhóm, cả lớp.
? Một người làm gì cũng qua loa, đại
khái thì kết quả ntn?
- ? Bài học nào em rút ra cho mình từ
những
câu chuyện, tình huống trên ?
* HĐ 2: Nội dung bài học.
? Vậy giữ chữ tín là gì ?
- GV chốt NDBH 1.
II. Nội dung bài học:
1. Khái niệm:
- Giữ chữ tín là coi trọng lịng tin của
mọi người đối với mình, biết trọng lời
hứa và biết tin tưởng nhau
- NDBH 1 ( SGK/12)
2. Biểu hiện.
* Trong học tập: giúp bạn học, giữ lời
hứa giảng bài cho bạn…
* Trong lao động: Làm việc giúp bạn bè,
người thân…
* Trong cuộc sống: sẵn sàng giúp đỡ
người khác nếu hứa, giữ đúng thời
13
* TL nhóm: 4 nhóm ( TG: 3 phút).
? Tìm hành vi biểu hiện giữ chữ tín
trong
học tập, lao động, trong cuộc sống hằng
ngày?
- Đại diện HS TB - HS khác NX.
- GV NX, chốt kiến thức.
gian…
- Biểu hiện: Giữ lời hứa, tin tưởng
người khác, sẵn sàng giúp đỡ nhau.
- Ở mọi lúc, mọi nơi qua hành động, lời
nói, cử chỉ, việc làm.
* Trái với giữ chữ tín: Nói dối, thất hứa,
mất niềm tin với mọi người.
- Nga là người khơng giữ chữ tín.
? Qua đó, em hãy nêu những biểu hiện - Em sẽ trao đổi, nói chuyện với Nga để
của
bạn hiểu và lần sau phải giữ lời hứa.
giữ chữ tín?
? Giữ chữ tín được thể hiện ở những
đâu?
3. Ý nghĩa:
? Trái với giữ chữ tín là gì?
- Người biết giữ chữ tín sẽ nhận được sự
tin cậy tín nhiệm của người khác đối với
* Sắm vai: Tình huống: Phương mượn mình đồn kết dễ dàng hợp tác.
Nga sách hứa chiều mang trả ngay. - NDBH 2 ( SGK/ 12).
Nhưng
VD: Câu chuyện về bà cụ bán rau.
đến hôm sau Nga vẫn chưa trả Phương. -> Bà cụ giữ chữ tín, cịn người mua rau
? Em có NX gì về Nga ?
khơng giữ chữ tín đã vơ tình gây ra cáI
- HS phân vai diễn - HS khác NX.
chết cho bà cụ. Chúng ta cần giữ chữ
tín.
- GV NX - chốt lại, liên hệ giáo dục.
4. Rèn luyện .
- Làm đúng chức trách, nhiệm vụ
? Giữ chữ tín có ý nghĩa ntn ?
- Giữ đúng lời hứa, đúng hẹn
- HS cần giữ chữ tín với mọi người: cha
mẹ, thầy cơ, bạn bè...
- GV chốt lại NDBH 2.
? Kể câu chuyện em biết về giữ chữ tín? - NDBH 3 ( SGK/ 12).
? Câu chuyện để lại cho em ý nghĩa gì?
? Muốn giữ được lịng tin của mọi người
đối với mình thì ta phải làm gì ?
? Theo em là học sinh em cần phải làm
gì?
- GV chốt lại NDBH 3.
3. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của GV và HS
- PP: Đặt câu hỏi, TL, LTTH
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
Nội dung cần đạt
14
- NL : tư duy, giao tiếp, ht...
- PC : Tự chủ, tự lập.
- HT : nhóm, cả lớp.
- Gọi HS đọc bài tập 1.
* TL cặp đôi ( 3 phút)
? Hành vi nào biểu hiện giữ chữ tín?
Hành vi nào khơng giữ chữ tín?
- Đại diện HS TB - HS khác NX.
- GV NX, chốt kiến thức.
? Kể vài ví dụ về giữ chữ tín mà em biết
?
* Bài tập1
- Hành vi khơng giữ chữ tín. a,c,d,đ,e.
- Hành vi b là giữ chữ tín .
* Bài 2
- VD: Mai hứa cho Hoa đi nhờ xe và bạn
đã làm như như thế....
- Tán thành những hành vi giữ chữ tín,
khơng tán thành những hành/v thiếu chữ
? Em tán thành với ý kiến nào? giải tín.
* Bài tập 3.
thích?
- Giữ lời hứa với mọi người xung quanh.
- Khơng nói dối mà phải trung thực ...
? HS muốn giữ chữ tín cần phải làm gì ?
4. Hoạt động vận dụng.
* Bài tập nhanh: Hành vi nào sau đây giữ chữ tín ?
a, Mẹ hứa mua cho Lan chiếc xe đạp khi em bước vào lớp 6 và mẹ đã làm.
b, Nam hứa với cô giáo sẽ làm bài tập đầy đủ nhưng rồi Nam lại không làm.
C, Mai chăm chỉ học tập đúng như lời hứa với bố mẹ. - HS: Đáp án: a, c.
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng.
* Tìm ca dao, tục ngữ.... về giữ chữ tín.
* Học nội dung bài học. Làm các bài tập còn lại.
* Chuẩn bị bài: Pháp luật và kỷ luật.
+ Đọc mục đặt vấn đề.
+ Trả lời phần gợi ý trong SGK.
Ngày soạn: 22/9
Ngày dạy: 30/9
Tuần 6 - Tiết 5. Bài 5. PHÁP LUẬT VÀ KỶ LUẬT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Qua bài, học sinh cần:
1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là phỏp luật, kỉ luật.
- Hiểu được mối quan hệ giữa pháp luật và kỉ luật. Nêu được ý nghĩa của phỏp luật, KL.
2. Kĩ năng:
- Biết thực hiện đúng những quy định của pháp luật và kỉ luật ở mọi lúc, mọi nơi.
- Nhắc nhở bạn bè, mọi người xung quanh thực hiện những quy định của pháp luật và kỉ luật.
3. Thái độ:
- Tôn trọng pháp luật và kỉ luật.
15
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi tuân thủ đúng pháp luật và kỉ luật; phê phán những hành vi
vi phạm pháp luật và kỉ luật.
4. Năng lực - phẩm chất:
- Năng lực: nhận thức, giải quyết vấn đề, đánh giá và điều chỉnh hành vi, sáng tạo.
- Phẩm chất: khoan dung, tự chủ, tự tin.
5. Tích hợp an ninh quốc phịng : Lấy ví dụ để chứng minh rằng nếu kỉ luật nghiêm thì pháp
luật cũng được giữ vững.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK, SGV, GA, TLTK, phiếu học tập, Nội quy của nhà trường,
phiếu học tập...
2. Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, học bài cũ chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm, chơi trị chơi, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chơi trò chơi, thảo luận nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra (15 phút):
* Mục tiêu cần đạt :
- Kiến thức: Nhớ được khái niệm, ý nghĩa của giữ chữ tín, đánh giá được hành vi tôn trọng
người khác, liêm khiết…
- Kĩ năng : Có kĩ năng làm bài, diễn đạt, trình bày; vận dụng kiến thức để xử lí tình huống.
- Thái độ : Tích cực, tự giác làm bài khoa học.
Đề bài
* Mã đề 1. I. Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng và hợp lí nhất vào bài làm của em?
- Câu 1: Giữ chữ tín là
A. tin tưởng người khác tuyệt đối.
C. biết trọng lời hứa và biết tin tưởng nhau.
B. tín nhiệm người khác trong cơng việc.
D. tơn trọng, giúp đỡ mọi người.
- Câu 2: Giữ chữ tín mang lại lợi ích gì?
A. Giúp ta thành cơng trong cuộc sống.
C. Vượt qua khó khăn, thử thách.
B. Hồn thành cơng việc dễ dàng.
D. Nhận được sự tin cậy của người khác đối với mình.
- Câu 3: “Coi trọng lịng tin của mọi người đối với mình, biết trọng lời hứa và biết tin
tưởng nhau” nói về phẩm chất đạo đức nào?
A. Yêu thương con người.
C. Tôn trọng người khác.
B. Giữ chữ tín.
D. Liêm khiết.
- Câu 4: Biểu hiện nào sau đây khơng phải là giữ chữ tín?
A. Coi trọng lịng tin của mọi người.
C. Biết tin tưởng nhau.
B. Biết trọng lời hứa.
D. Thất hứa với mọi người.
- Câu 5: Biểu hiện nào sau đây thể hiện người giữ chữ tín?
A. Giữ đúng lời hứa.
C. Khơng làm tốt nhiệm vụ của mình.
B. Không đúng hẹn.
D. Đưa đẩy việc cho người khác.
16
- Câu 6: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện khơng tơn trọng người khác?
A. Nói xấu người khác.
C. Coi trọng phẩm giá của người khác.
B. Coi trọng danh dự của người khác.
D. Tơn trọng lợi ích của người khác.
- Câu 7: Việc làm nào sau đây không giữ chữ tín?
A. Hịa khơng trả bạn sách như đã hứa.
C. Hoa làm tốt mọi việc cô giáo giao.
B. Minh luôn đến điểm hẹn đúng giờ.
D. Mai trở lan đến trường như đã hứa.
- Câu 8: Hành vi nào dưới đây không thể hiện liêm khiết?
A. Ơng Ba ln nhận hối lộ.
C. Cô An trả lại quà biếu.
B. Lan không bao che khuyết điểm cho bạn.
D. Không bênh vực người thân khi họ sai
- Câu 9: Câu ca dao, tục ngữ nào sau đây thể hiện người khơng liêm khiết?
A. Đói cho sạch, rách cho thơm.
C. Áo rách cốt cách người thương.
B. Chết đứng cịn hơn sóng quỳ.
D. Của mình thì giữ bo bo.
Của người thì ăn cho no mới về.
- Câu 10: Mỗi lần không thuộc bài, Minh đều hứa với cô giáo lần sau sẽ học bài. Nhưng
lần nào gọi lên, Minh đều khơng thuộc. Trong tình huống này, em sẽ làm gì?
A. Mặc kệ bạn, vui mừng.
C. Đồng tình với bạn.
B. Khuyên bạn chăm chỉ học bài.
D. Đề nghị cô giáo kỉ luật Minh.
II. Tự luận.
- Câu 11. Hạnh bị khuyết tật. Minh thường trêu bạn và chê bai?
? Em có nhận xét gì về việc làm của Minh? Nếu là bạn của Minh, em sẽ làm gì?
*Đáp án + Biểu điểm: Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm.
Câu 1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đ.A C
D
B
D
A
B
A
A
D
B
* Mã đề 2. I. Trắc nghiệm:
- Câu 1: Muốn trở thành người giữ chữ tín, chúng ta cần rèn luyện mình như thế nào?
A. Rèn cách ứng xử phù hợp.
C. Giữ đúng lời hứa.
B. Biết tôn trọng người khác.
D. Giúp đỡ mọi người khi cần.
- Câu 2: “Mọi người đoàn kết và dễ dàng hợp tác với nhau” là nhờ có phẩm chất đạo đức
nào?
A. Yêu thương con người.
C. Giữ chữ tín.
B. Tơn trọng người khác.
D. Liêm khiết.
- Câu 3: Tôn trọng người khác là
A. coi trọng danh dự, phẩm giá và lợi ích của người khác.
B. coi trọng của cải, vật chất của người khác.
C. coi trọng những điều mình đã làm được.
D. coi trọng tinh hoa của nhân loại.
- Câu 4: Em tán thành ý kiến nào dưới đây?
A. Tôn trọng người khác là việc làm không thực hiện được.
B. Tôn trọng người khác là tôn trọng bản thân mình.
C. Tơn trọng người khác là xúc phạm bản thân mình.
D. Tơn trọng người khác là việc làm mang tính xã giao.
- Câu 5: Việc làm nào dưới dây thể hiện tơn trọng người khác?
A. Nói chuyện riêng trong giờ học.
C. Học sinh ra vào lớp tự do.
17
B. Chăm chú nghe cô giáo giảng.
D. Tâm không làm bài tập khi đến lớp.
- Câu 6: Việc làm nào dưới dây thể hiện không tôn trọng người khác?
A. Gặp người lớn chào hỏi lễ phép.
C. Hút thuốc lá khi vào bệnh viện.
B. Giúp đỡ khi gặp người khuyết tật.
D. Nhẹ nhàng, lịch sự với người khác.
- Câu 7: Câu ca dao, tục ngữ nào dưới đây nói về việc không tôn trọng người khác?
A. Ăn cháo đá bát.
C. Nhất tự vi sư. Bán tự vi sư.
B. Kính lão đắc thọ.
D. Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
- Câu 8: Việc làm nào dưới đây thể hiện giữ chữ tín?
A. hẹn bạn nhưng khơng đến gặp bạn.
C. Nam thường nói dối bố mẹ.
B. Lan hứa cho bạn mượn sách và đã làm.
D. Đến phiên trực nhật Hà thường không đến.
- Câu 9: Câu ca dao, tục ngữ nào sau đây nói về việc khơng giữ chữ tín?
A. Nói lời phải giữ lấy lời.
C. Qn tử nhất ngơn.
B. Một lần thất tín vạn lần thất tin.
D. Nói chín thì phải làm mười.
- Câu 10: Sinh nhật em, mẹ hứa mua cho em một bộ đồ chơi đẹp. Nhưng mẹ ốm không đi
mua được. Em sẽ làm gì?
A. Em giận dỗi với mẹ.
C. Em địi mẹ mua bằng được.
B. Em thương mẹ, vui vẻ chấp nhận.
D. Em đã nói vơ lễ với mẹ.
II. Tự luận.
- Câu 11. Hạnh bị khuyết tật. Minh thường trêu bạn và chê bai?
? Em có nhận xét gì về việc làm của Minh? Nếu là bạn của Minh, em sẽ làm gì?
Đáp án, biểu điểm
Câu 1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đ.A D
C
A
B
B
C
A
B
B
B
- Câu 2. (5 đ): + Minh thiếu tôn trọng bạn ………….2 đ
+ Nhắc Minh, khuyên bạn không được trêu bạn khuyết tật nữa, cần yêu thương giúp đỡ bạn vì
bạn ấy đã chịu những thiệt thịi. Chúng ta cần tơn trọng người khác ....3 đ
* Tổ chức khởi động:
? Em hãy kể những quy định khi tham gia giao thông hoặc nội quy lớp em.
- Từ tình huống, GV dẫn vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* HĐ 1: Đặt vấn đề.
I. Đặt vấn đề
- PP: Đặt câu hỏi, TL, LTTH
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
- NL : tư duy, giao tiếp, ht...
- PC : Tự chủ, tự lập.
- HT : nhóm, cả lớp.
- GV gọi HS đọc phần đặt vấn đề.
* TL nhóm: 6 nhóm (TG: 5 phút)
- Hành vi: + Bn bán vận chuyển
? Tìm những hành vi của Vũ Xuân thuốc phiện, ma túy.
Trường và đồng bọn?
+ Dùng đồng tiền bất chính để mua
18
? Với những hành động này đã dẫn đến
hậu quả như thế nào?
? Em có nhận xét gì về những hành vi
này?
- Đại diện HS TB – HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
? Vì sao em biết hành vi này là vi phạm
pháp luật ?
? Những quy định này do ai đặt ra?
? Những ai phải tuân theo quy định này ?
-> Đó là pháp luật.
* HĐ 2 : Nội dung bài học.
- PP: Đặt câu hỏi, TL, LTTH
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
- NL : tư duy, giao tiếp, ht...
- PC : Tự chủ, tự lập.
- HT : nhóm, cả lớp.
chuộc cán bộ.
- Hậu quả: Làm suy thoái đạo đức cán
bộ gieo rắc cái chết trắng cho con
người.
-> Đó là những hành vi sai trái, vi phạm
pháp luật .
- Vì điều 3 khoản 1 luật phịng chống
Ma túy ghi (...).
- Do nhà nước đặt ra
- Tất cả mọi người (Tính bắt buộc
chung)
Pháp luật
II. Nội dung bài học:
1. Khái niệm.
a, Pháp luật.
? Vậy pháp luật là gì?
- Pháp luật là những quy tắc xử sự
chung, có tính bắt buộc, do nhà nước
ban hành, được Nhà nước đảm bảo
bằng các biện pháp giáo dục, thuyết
- GV chốt NDBH 1
phục, cưỡng chế.
* BT tình huống: Theo luật nghĩa vụ * NDBH 1/ sgk – 14.
quân sự Nam 18 tuổi khơng mắc bệnh
như thần kinh ... Thì phải tham gia nghĩa
vụ qn sự.
? Nếu 1 người nào đó khơng tham gia - Giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế.
NVQS thì sao ?
b, Kỷ luật
? Em hãy nêu nội quy của lớp, của - VD: Đi học đúng giờ, khơng nói tục
trường em?
chửi bậy, khơng đánh nhau…
? Đó là quy định do ai đặt ra?
- Cộng đồng (tập thể) đặt ra.
? Mục đích của việc đề ra các nội quy Nhằm đảm bảo sự phối hợp hành
đó?
động thống nhất chặt chẽ của mọi
người.
? Kể thêm những nội quy khác mà em - VD: Nội quy của công ty may: Nghỉ
biết?
làm phải có lí do, đi làm mặc áo bảo hộ
lao động…
-> Đó là kỷ luật.
? Vậy kỷ luật là gì ?
- Kỉ luật: Là những quy định , quy ước
19
của 1 cộng đồng….
- GV chốt NDBH 2.
* NDBH 2/ sgk – 14.
2. Mối quan hệ giữa pháp luật và kỉ
? Pháp luật và kỷ luật có mqh với nhau luật.
ntn?
- Những quy định của tập thể phải tuân
theo quy định của pl không được trái
với pháp luật .
- GV chốt NDBH 3.
* NDBH 3/ sgk – 14.
* Tích hợp an ninh quốc phịng :
? Em hãy lấy ví dụ để chứng minh rằng
nếu kỉ luật nghiêm thì pháp luật cũng
được giữ vững ?
( VD: Không trộm cắp tài sản)
3. Ý nghĩa
? Việc thực hiện đúng quy định của pháp - Giúp cho mọi người có 1 chuẩn mực
luật và kỷ luật có ý nghĩa như thế nào đối chung để rèn luyện và thống nhất.
với mỗi người?
- Bảo vệ quyền lợi của mọi người.
- Giúp cá nhân vầ xã hội phát triển.
- GV chốt NDBH 4.
* NDBH 4/ sgk – 15.
4. Rèn luyện
? Việc mặc đồng phục vào thứ 2, thứ 5 là - Tự giác...
do em tự giác làm hay phải có sự nhắc - Thường xuyên và tự giác thực hiện
nhở của người khác?
đúng những quy định của nhà trường,
? Là học sinh em phải rèn luyện như thế cộng đồng và Nhà nước.
nào?
* NDBH 5/ sgk – 14.
- GV chốt NDBH 5.
3. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của GV và HS
- PP: Đặt câu hỏi, TL, LTTH
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
- NL : tư duy, giao tiếp, ht...
- PC : Tự chủ, tự lập.
- HT : nhóm, cả lớp.
* TL cặp đơi (TG: 3 phút)
? Quan niệm đó đúng hay sai? Tại sao?
- Đại diện HS TB – HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
Nội dung cần đạt
* Bài tập1 (sgk/15):
- Pháp luật cần cho tất cả mọi người, vì
đó là những quy định để tạo ra sự thống
nhất trong hoạt động.
* Bài tập 2 (sgk/15):
? Nội quy của nhà trường, của cơ quan - Nội quy của nhà trường của cơ quan
có thể coi là pháp luật được khơng? vì khơng coi là pháp luật mà là kỉ luật.
sao?
-> Vì nó khơng do nhà nước ban hành
Nhà nước ko giám sát.
20
* Bài tập3.
* Sắm vai.
Hà (Chi đội trưởng của lớp) đang đánh
giá cơng tác của chi đội thì thấy Dũng
đến muộn. Hà nhắc nhở Dũng cần đến
đúng giờ, vì thế là thiếu tính kỷ luật.
Dũng cãi lại : Vào đội là hồn tồn tự
nguyện, tự giác, nên việc tơi đi chậm - Đồng ý với ý kiến của Hà
không thể coi là thiếu kỷ luật được .
- Đội là một tổ chức tập thể……
? Em đồng ý với ý kiến của ai?
? Em xử lí TH này như thế nào?
- HS lên diễn - HS khác NX, bổ sung.
- GV NX, chốt KT.
4. Hoạt động vận dụng.
? Kể những việc em đã làm để thực hiện nội quy của lớp?
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng:
* Tìm hiểu những tấm gương học sinh trường em thực hiện tốt kỉ luật của trường, lớp.
* Học nội dung bài học. Làm các bài tập cịn lại.
* Chuẩn bị bài: Xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh
+ Đọc mục đặt vấn đề; + Trả lời phần gợi ý trong SGK
Ngày soạn: 29/ 09
Ngày giảng: 7/ 10/
Tuần 7. Tiết 6. Bài 6. XÂY DỰNG TÌNH BẠN TRONG SÁNG LÀNH MẠNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Qua bài, học sinh cần:
1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là tình bạn.
- Nêu được những biểu hiện của tình bạn trong sáng, lành mạnh.
- Hiểu được ý nghĩa của tình bạn trong sáng, lành mạnh.
2. Kĩ năng: Biết xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh với các bạn trong lớp, trong trường
và ở cộng đồng.
3. Thái độ:
- Tơn trọng và mong muốn xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh.
- Quý trọng những người có ý thức xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh.
4. Năng lực - phẩm chất:
- Năng lực: nhận thức, giải quyết vấn đề, đánh giá và điều chỉnh hành vi, sáng tạo.
- Phẩm chất: khoan dung, tự chủ, tự tin.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK, SGV, GA, TLTK, phiếu học tập, phiếu học tập...
2. Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, học bài cũ chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm, đóng vai, luyện tập thực hành.
21
2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chơi trò chơi, thảo luận nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
? Pháp luật là gì? Kể những việc làm tôn trọng pháp luật của em?
? Khi thấy bạn em thường xuyên nghỉ học, em sẽ làm gì?
* Tổ chức khởi động:
? Tìm những câu thơ, ca dao … nói về tình bạn -> GV dẫn vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* HĐ 1: Đặt vấn đề.
I. Đặt vấn đề
- PP: Đặt câu hỏi, TL, LTTH
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
- NL : tư duy, giao tiếp, ht...
- PC : Tự chủ, tự lập.
- HT : nhóm, cả lớp.
- Y/C hs đọc phần đặt vấn đề.
- Ăng ghen là người đồng chí kiên trung ln
* TL nhóm: 6 nhóm (TG: 4 phút)
sát cánh bên Mác trong sự nghiệp đấu tranh
? Em hãy nêu những việc ĂG đã làm cho với hệ tư tưởng tư sản & truyền bá tư tưởng
Mác?
vô sản.
- Là người bạn thân thiết của gia đình Mác.
- Ln giúp đỡ Mác trong lúc khó khăn nhất.
- Kinh doanh lấy tiền giúp Mác
? Em có nhận xét gì về tình bạn giữa Mác -> Tình bạn thân thiết, tri kỉ, sẵn sàng quan
& Ăng Ghen?
tâm giúp đỡ nhau, thông cảm sâu sắc với
- Đại diện HS TB – HS khác NX, b/s.
nhau. Đó là tình bạn vĩ đại và cảm động.
- GV NX, chốt KT.
-> Sự đồng cảm sâu sắc: Có chung xu hướng
? Tình bạn của họ dựa trên cơ sở nào?
hoạt động, có chung lí tưởng sống.
- GV KL: - Chính nhờ sự giúp đỡ về vật
chất & tinh thần của ĂG, Mác đã yên tâm
hoàn thành bộ tư bản nổi tiếng của mình .
- Lê- Nin đã ca ngợi tình bạn Mác & ĂG :
Những quan hệ cá nhân giữa người đã
vượt xa mọi truyện cổ tích cảm động nhất
nói về tình bạn của người xưa.
- Cần xây dựng tình bạn đẹp, trong sáng...
? Bài học nào em rút ra được từ câu
chuyện ?
* HĐ 2: Nội dung bài học.
II. Nội dung bài học
- PP: Đặt câu hỏi, TL, LTTH
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
- NL : tư duy, giao tiếp, ht...
22
- PC : Tự chủ, tự lập.
- HT : nhóm, cả lớp.
? Tình bạn là gì?
1. Khái niệm.
- Là tình cảm gắn bó giữa 2 hoặc nhiều người
trên cơ sở hợp nhau về tính tình, sở thích hoặc
có chung xu hướng hoạt động, có cùng lí
? Hành vi nào nói về tình cảm bạn bè :
tưởng sống.
1. Lan giảng bài giúp cho Hồng hiểu.
* Bài tập nhanh:
2. Thấy nhà Bình nghèo, vài bạn ko chơi. - Đáp án: 1, 3.
3. Đi học về Hoa thường đến nhà Anh -> Sự chia sẻ, giúp đỡ bạn bè...
giúp bạn làm việc nhà.
4. Hưng bị khuyết tật, trong lớp ai cũng xa
lánh bạn.
2. Biểu hiện của tình bạn trong sáng, lành
? Qua phần ĐVĐ và bài tập, em chỉ ra đặc mạnh
điểm của tình bạn trong sáng, lành mạnh? - Tình bạn trong sáng lành mạnh có những
đặc điểm cơ bản sau:
- Phù hợp với nhau về quan niệm sống
- Bình đẳng và tơn trọng lẫn nhau
- Chân thành, tin cậy có trách nhiệm với nhau.
* TL cặp đôi : 2 phút.
- Thông cảm, đồng cảm sâu sắc với nhau.
? Có ý kiến cho rằng khơng có tình bạn
trong sáng, lành mạnh giữa 2 người khác - Tình bạn trong sáng lành mạnh có thể có
giới, ý kiến của em ntn?
giữa những người cùng giới hoặc khác giới.
- Đại diện HS TB – HS khác NX, b/s.
+ Vì: TB được xây dựng từ đặc điểm cơ bản
- GV NX, chốt KT.
trên
- GV chốt NDBH 1 (sgk)
* Sắm vai.
* NDBH 1 (sgk/16)
- TH : Mẹ Lan bệnh nặng, ko có tiền, Lan 3. Ý nghĩa.
nghỉ học.
? Nếu là bạn của Lan, em sẽ làm gì ?
- HS diễn - HS khác NX, b/s - GV NX.
? Từ tình huống trên, em thấy tình bạn
trong sáng, lành mạnh có ý nghĩa ntn?
- Tình bạn trong sáng, lành mạnh giúp con
người cảm thấy ấm áp, tự tin, yêu cuộc sống
? Theo em, tình bạn trong sáng lành mạnh hơn, biết tự hồn thiện mình để sống tốt hơn.
cần được xây dựng từ 1 phía hay cả hai ? - Để xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh
- GV chốt NDBH 2 (sgk)
cần có thiện chí và cố gắng từ cả 2 phía.
? Để xây dựng tình bạn trong sáng ,
* NDBH 2 (sgk/16)
lành mạnh, chúng ta phải làm gì?
- Cần sống thân thiện, cởi mở, chân thành,
? Kể câu chuyện về tình bạn đẹp?
hịa đồng ... với bạn bè.
? Tìm ca dao, tục ngữ...nói về tình bạn?
23
? Em hiểu ntn về nghĩa của câu ca dao?
- VD: Bạn bè là nghĩa tương thân
Khó khăn, thuận lợi ân cần có nhau...
-> sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ nhau như người
thân trong gia đình.
3. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của GV và HS
- PP: Đặt câu hỏi, TL, LTTH
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
- NL : tư duy, giao tiếp, ht...
- PC : Tự chủ, tự lập.
- HT : nhóm, cả lớp.
* TL cặp đơi (TG: 3 phút)
? Em tán thành hay không tán thành với
các ý kiến sau? Vì sao?
- Đại diện HS TB – HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
- Gọi HS đọc bài 2.
? Em sẽ làm gì nếu thấy bạn mình:
+ Mắc khuyết điểm hoặc vi phạm pháp
luật?
+ Bị người khác rủ rê, lôi kéo s/d ma
túy.
Nội dung cần đạt
III. Luyện tập
* Bài tập 1/sgk - 17.
- Ý kiến: c,d
->hs giải thích
* Bài 2/sgk-17.
- Giải thích, yêu cầu bạn phải tự nhận
khuyến điểm và sửa chữa.
- Ngăn chặn và khuyên để bạn hiểu
được tác hại của ma túy…
* Bài 4/sgk-17.
- Tự hào: cùng chia sẻ buồn, vui.
+ Giúp đỡ nhau trong học tập, lao
động…
? Nêu những điều em thấy tự hào về tình - Cần làm:
bạn của mình ?
+ Tơn trọng và hiểu bạn
? Em sẽ làm gì để xây dựng tình bạn + Giúp đỡ các bạn…
trong sáng, lành mạnh với các bạn trong
lớp, trong trường ?
4. Hoạt động vận dụng.
? Em đã làm gì để xây dựng tình bạn đẹp với các bạn trong lớp, trong trường?
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng:
* Tìm hiểu những đơi bạn đẹp ở trường, lớp em.
* Học bài & làm bài tập 2,3 trong sgk/17.
* Chuẩn bị bài mới : Tích cực tham gia các hoạt động chính trị, xã hội.
+ Đọc mục đvđ, trả lời các câu hỏi phần gợi ý.
+ Kể các hoạt động em tham gia ở trường, địa phương? Kết quả? í nghĩa của việc làm đó?
24
Ngày soạn: 6/10
Ngày giảng: 14/10.
Tuần 8. Bài 7. Tiết 7. THỰC HÀNH NGOẠI KHĨA:
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH TRỊ, XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Qua bài, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là hoạt động chính trị-xã hội.
- Hiểu được ý nghĩa của việc tham gia các hoạt động chính trị-xã hội.
2. Kĩ năng:
- Tham gia các hoạt động chính trị-xã hội do lớp, trường, địa phương tổ chức.
- Biết tuyên truyền, vận động bạn bè cùng tham gia.
3. Thái độ:
Tự giác, tích cực, có trách nhiệm trong việc tham gia các hoạt động chính trị-xã hội do lớp,
trường, tổ chức.
4. Năng lực - phẩm chất:
- Năng lực: nhận thức, giải quyết vấn đề, đánh giá và điều chỉnh hành vi, sáng tạo.
- Phẩm chất: khoan dung, tự chủ, tự tin.
5. Tích hợp an ninh quốc phịng: Lấy ví dụ về tấm gương thanh thiếu niên tích cực tham gia
giữ gìn an ninh trật tự, an toàn xã hội.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK, SGV, GA, TLTK, phiếu học tập, tranh ảnh, clíp...
2. Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, học bài cũ chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm, chơi trị chơi, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chơi trò chơi, thảo luận nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là tình bạn ?
? Ý nghĩa của tình bạn trong sáng, lành mạnh? Làm bài 2 (sgk/17).
* Tổ chức khởi động:
- T/C cho HS thi: ? Kể tên các hoạt động em tham gia ở trường, ở địa phương.
- GV phổ biến luật chơi: 2 đội (mỗi đội 5 em).
? Những hoạt động trên mang lại lợi ích gì cho mỗi người -> GV dẫn vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* HĐ 1: Đặt vấn đề.
I. Đặt vấn đề
- PP: Đặt câu hỏi, TL, LTTH
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
- NL : tư duy, giao tiếp, ht...
25