DẬY THÌ BÌNH THƯỜNG VÀ BỆNH LÝ
ĐẠI CƯƠNG
Dậy thì “ puberte / puberty ”
Latin: phủ lơng
Trưởng thành của trục dưới đồi
tuyến yên – tuyến sinh dục.
Phát triển của cơ quan sinh dục
với các đặc tính sinh dục phụ
và khả năng sinh sản.
Tuổi dậy thì
Trẻ gái 10-11 tuổi
Trẻ trai 12- 13 tuổi
VÙNG DƯỚI ĐỒI – TUYẾN YÊN
TRỤC DƯỚI ĐỒI – TUYẾN YÊN
TUYẾN SINH DỤC
Phát triển hình thể dậy thì trẻ gái
( Tanner)
Trục tuyến yên-buồng trứng
Hormones và chu kỳ kinh nguyệt(menstruation)
•
•
Hạ đồi tiết GnRH
Thùy trước tuyến yên: LH and
FSH
•
Buồng trứng: oestradiol và
progesterone
Rụng trứng (ovulation)
•
< 2 năm đầu của kỳ kinh chỉ có
10-45% cycles có rụng trứng
TRỤC DƯỚI ĐỒI – TUYẾN N
TUYẾN THƯỢNG THẤN
•
DHEA, Testosterone
Estrogene
•
Kích thích phát triển hệ thống
lơng và tăng trưởng
•
Đặc tính nam
•
“ Lơng mu phát triển sớm “
‘Premature pubarche’ - Adrenarche
Các hormon ảnh hưởng tăng trưởng trong dậy thì
•
Nồng độ GH tăng đến đỉnh điểm
•
Đỉnh tăng trưởng do tác dụng cộng hưởng của
hormon steroid sinh dục, hormon tăng trưởng
GH, và tăng sản xuất IGF-1.
•
Các hormone sinh dục
•
Insulin
•
Các hormone khác
- Hormon androgen thượng thận
- Hormon tuyến giáp,
- Parathormon – vitamin D – Calcitonin
Tăng trưởng trong thời kỳ dậy thì
Tăng trưởng trong thời kỳ dậy thì
•
•
•
•
•
•
Ở trẻ gái: 7,5cm/năm khi bắt đầu dậy thì.
Đỉnh tăng trưởng tối đa 9cm/năm.
Chiều cao tăng thêm khoảng 20 cm từ 10 - 14 tuổi.
Ở trẻ trai: muộn hơn 2 năm, 8,5cm/năm.
tối đa khoảng 11 cm/năm. từ 12 đến 16 tuổi, chiều cao tăng khoảng 25 cm.
Khác biệt trung bình về chiều cao của nam và nữ trưởng thành khoảng 12 cm
đến 15 cm.
Tăng trưởng và dậy thì ở trẻ gái
•
•
•
•
•
Số trứng ở bào thai nữ 8w 8 million
Số trứng khi có kinh
Tuổi B2/S2
500,000
10-11 y
Tuổi có kinh
13y
Đỉnh TT (peak growth )
11 y
Dậy thì ở trẻ trai
DẬY THÌ SỚM
•
Trẻ có bất kỳ dấu hiệu dậy thì đầu tiên trước 8 tuổi ở trẻ gái và trước
9 tuổi ở trẻ trai
•
•
Dậy thì sớm trung ương (trục dưới đồi - tuyến yên – tuyến sinh dục).
Dậy thì sớm ngoại biên (tuyến thượng thận, tuyến sinh dục)
DẬY THÌ SỚM
Dậythì sớm ở trẻ trai
•
•
•
DTS trung ương 70- 80% do u não hay bất cứ u tiết betahCG
DTS do nguyên nhân bệnh di truyền (CAH)
Do u tuyến sinh dục
Biểu đồ chiều cao trong dậy thì sớm
Dậy thì sớm do u não
•
•
•
•
•
2 tuổi
Tăng chiều cao
G2, DV dài
GnRH/LH tăng
Hypothalamic hamartoma
U hamartoma vùng dưới đồi
Dậy thì sớm ngoại biên
•
•
•
•
•
•
6tuổi
Phát triển chiều cao
Dv to, dài
P3
Tinh hoàn2 mL( G1)
Diagnosis: CAH
Gynecomaties
•
•
•
•
70% of trẻ trai P3/P4
Đơi khi rất to > 4cm
aromatase enzyme
Testosterone chuyển thành
estrogen
Dậythì sớm ở trẻ gái
•
•
•
•
•
•
DTS thật đồng giới
70- 80% vơ cĂN
Tuyến vú phát triển sớm
Lông mu phát triển sớm
Mc Cune Albright
Dậy thì sớm giả khác giới- CAH
Dậy thì sớm thật vơ căn
•
•
Phụ thuộc GnRH (Gonadotrophin )
Điều trị ức chế bài tiết gonadotrophin
GnRH analogue (very costly)
Triptorelin:
Decapeptyl®3mg, Dipherreline®3,75
Enanton3mg
Lơng mu phát triển sớm
•
•
•
•
•
Khơng có các đặc tính sinh dục khác, khơng có rụng trứng
6 tuổi (3/1 trường hợp). Tăng nhẹ chiều cao và tuổi xương.
Nhạy cảm của receptor lơng
Tăng tiết các hormone thượng thận
Có thể do buồng trứng đa nang hay cường androgen