Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Đánh giá kế hoạch xạ trị IMRT điều trị ung thư vùng đầu cổ dựa vào tập lịch sử quá trình và phép đo trên EPID trước khi xạ trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.95 MB, 81 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
----------------

TRẦN HOÀI NHƠN

ĐÁNH GIÁ KẾ HOẠCH XẠ TRỊ IMRT ĐIỀU TRỊ UNG
THƢ VÙNG ĐẦU CỔ DỰA VÀO TẬP LỊCH SỬ QUÁ
TRÌNH VÀ PHÉP ĐO TRÊN EPID TRƢỚC KHI XẠ TRỊ
Chuyên ngành: Vật Lý Kỹ Thuật
Mã số: 8520401

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 09 năm 2020


CƠNG TRÌNH ĐƢỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐHQG - HCM
Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: TS. Lý Anh Tú……………………………....
Cán bộ chấm nhận xét 1: TS. Nguyễn Thế Thƣờng………………………..
Cán bộ chấm nhận xét 2: TS. Trần Trung Nghĩa…………………………..
Luận văn thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp. HCM
ngày 5 tháng 9 năm 2020
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ luận văn thạc sĩ)
1 PGS.TS Huỳnh Quang Linh. ....................
2 TS Nguyễn Trung Hậu .............................
3 TS Nguyễn Thế Thƣờng...........................
4 TS Trần Trung Nghĩa ...............................
5 TS Lƣu Gia Thiện ....................................


Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trƣởng Khoa quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn đã đƣợc sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TRƢỞNG KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ

Họ tên học viên: TRẦN HOÀI NHƠN ................................. MSHV: 1870599
Ngày, tháng, năm sinh: 10-08-1993 ...................................... Nơi sinh: Đồng Nai
Chuyên ngành: Vật Lý Kỹ Thuật .......................................... Mã số: 8520401
1- TÊN ĐỀ TÀI:
“ĐÁNH GIÁ KẾ HOẠCH XẠ TRỊ IMRT ĐIỀU TRỊ UNG THƢ VÙNG ĐẦU CỔ
DỰA VÀO TẬP LỊCH SỬ QUÁ TRÌNH VÀ PHÉP ĐO TRÊN EPID TRƢỚC KHI
XẠ TRỊ”
2- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
Trình bày tổng quan về ung thƣ và máy gia tốc tuyến tính.
Các kỹ thuật điều biến cƣờng độ chùm tia trong xạ trị ngồi, và quy trình kiểm tra kế hoạch
điều trị IMRT của bệnh nhân trƣớc khi điều trị
Cách tính chỉ số các chỉ số đánh giá và phƣơng pháp đánh giá kết quả QA một kế hoạch điều
trị IMRT của bệnh nhân.
Xác định những lỗi xảy ra khi QA kế hoạch điều trị IMRT đƣợc phân tích từ tập lịch sử quá
trình.

3- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ LUẬN VĂN: 10/02/2020
4- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 21/06/2020
5- HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƢỚNG DẪN: TS. LÝ ANH TÚ
Tên đề tài và nội dung LVTN đã đƣợc thông qua Bộ môn.
NGƢỜI HƢỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký và ghi rõ họ tên)

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, hƣớng dẫn nhiệt
tình từ Quý Thầy Cô giảng dạy tại trƣờng Đại học Bách Khoa Tp.HCM, khoa Khoa Học
Ứng Dụng, Bộ môn Vật Lý Kỹ Thuật Y Sinh. Đồng thời em cũng nhận đƣợc sự giúp đỡ
từ các anh chị bạn bè lớp cao học Vật Lý Kỹ Thuật Y Sinh khóa 2018 và sự quan tâm tạo
điều kiện của gia đình. Từ đáy lịng mình, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
 TS. Lý Anh Tú ngƣời thầy đã giúp em định hƣớng cho luận văn, hƣớng dẫn và
truyền cho em sự tận tâm, nhiệt huyết, luôn nhắc nhở để em có thể hồn thành luận
văn.
 Ths. Lƣu Đặng Hồng Oanh – Nghiên cứu sinh hƣớng Vật lý Y Khoa tại Đài Loan,
ngƣời chị luôn giúp đỡ, đƣa ra những ý kiến, định hƣớng để em hoàn thiện luận văn.
 Ks. Phạm Công Giải và Ths. Lê Trƣơng Anh Khoa - Nhân viên khoa Kỹ Thuật
Phóng Xạ - Bệnh Viện Ung Bƣớu Tp Hồ Chí Minh, là những ngƣời anh luôn cho
em lời khuyên, động viên em trong những giai đoạn khó khăn thực hiện luận văn, để
em có thêm động lực hoàn thành luận văn.

 Xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, q thầy cơ Bộ mơn Vật Lý Kỹ Thuật Y Sinh đã
quan tâm hỗ trợ em trong thời gian qua.
Sau cùng em xin kính chúc quý thầy cơ, gia đình cùng những ngƣời đã quan tâm giúp
đỡ em thật nhiều sức khỏe và thành công trong cơng việc.
Em xin chân thành cảm ơn.
Tp Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2020
Trần Hoài Nhơn

ii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Ngày nay, sử dụng máy gia tốc để điều trị ung thƣ bằng phƣơng pháp điều biến cƣờng
độ chùm tia ngày càng phổ biến. Để đảm bảo an tồn và độ chính xác cao trong việc điều
trị, cần thực hiện kiểm tra kế hoạch trƣớc khi điều trị cho bệnh nhân.
Có nhiều phƣơng pháp kiểm tra kế hoạch IMRT trƣớc điều trị nhƣ phép đo liều điểm
bằng buồng ion hóa, phép đo liều mặt phẳng 2D, ngồi ra có thể dựa vào tập lịch sử q
trình để kiểm tra kế hoạch điều trị. Máy gia tốc lƣu thơng tin q trình phân phối chùm
tia trong tập lịch sử, tập lịch sử đƣợc truy xuất từ máy gia tốc và đƣợc phân tích. Tập lịch
sử chứa nhiều thơng tin gồm giá trị thực thế và giá trị theo kế hoạch điều trị của vị trí các
lá MLC, góc Gantry, góc Collimator, số MU… trong suốt q trình điều trị.
Phân tích tập lịch sử q trình là một lĩnh vực ngày càng đƣợc quan tâm. Các tập lịch
sử có độ phân giải cao cho phép phân tích sâu vào các kế hoạch điều trị đƣợc cung cấp
bởi các máy gia tốc của hãng Varian.
Luận văn này dựa vào tập lịch sử q trình để xác định lỗi vị trí trí các lá MLC, lỗi
góc quay Gantry, góc quay Collimator, lỗi bộ mang, sai số MU và đánh giá kế hoạch điều
trị dựa trên bản đồ thông lƣợng đƣợc xây dựng lại từ tập lịch sử q trình. Thơng qua một
chƣơng trình có tên Pylinac cung cấp các cơng cụ đảm bảo chất lƣợng theo Task Group
142 (TG-142) của Hội Liên Hiệp Vật Lý trong y khoa của Mỹ (AAPM) đƣợc viết trên
ngơn ngữ lập trình Python để hỗ trợ các lập trình viên trong lĩnh vực vật lý y khoa.

Bằng việc phân tích tập lịch sử q trình, luận văn đã xác định đƣợc sai số các lỗi xảy
ra trong q trình điều trị nhƣ độ lệch góc gantry 0.01148o ± 0.00487 < 1o (TG-142); độ
lệch góc collimator 0.00196o ± 0.00162 < 1o; độ lệch trung bình vị trí các lá MLC
0.02278 ± 0.00390 mm < 3.5 mm; độ lệch của 2 bộ mang A và B lần lƣợt là 0.00167 ±
0.00064 cm, 0.00163 ± 0.00068 cm < 0.35 cm; độ lệch MU 0.00409 ± 0.00101 MU < 2-5
MU. Các lỗi nằm trong giới hạn cho phép theo tiêu chuẩn TG-142 đối với kế hoạch đƣợc
điều trị bằng kỹ thuật điều biến cƣờng độ chùm tia. Tỉ lệ chấp nhận bản đồ thông lƣợng
với điều kiện DM/dM (3%/3mm) dựa vào tập lịch sử quá trình lớn hơn phép đo trên
EPID 0.6%. Có thể sử dụng tập lịch sử quá trình kết hợp với các phép đo truyền thống
iii


khác để thực hiện quá trình đảm bảo chất lƣợng trƣớc khi điều trị cho bệnh nhân một
cách hiệu quả.

iv


ABSTRACT
Nowadays, the use of accelerators to treat cancer with Intensity-modulated
radiotherapy is increasingly popular. To ensure safety and high accuracy of the treatment,
it is necessary to perform a patient-specific pre-treatment quality assurance test.
There are several methods to check the IMRT pre-treatment plan, such as point dose
measurement by ionization chamber and 2D plane dose measurement. In addition, the
trajectory log file can be used to check the treatment plan. Varian linear accelerators store
information of their deliveries in trajectory log files, which can be extracted from the
machine and subsequently analysed. The trajectory log file contains a lot of information,
including the actual and expected values of MLC leaves positions, Gantry angles,
Collimator angles, and MUs number, which are all recorded during the treatment process.
Analysis of trajectory log file is a field of growing interest. High resolution of

trajectory log files allow deep analysis into treatment plans delivered by Varian treatment
machines.
This thesis utilises the trajectory log file to identify the location of errors of MLC
leaves, Gantry angle errors, Collimator angles errors, Carriage errors, MU errors, and
then evaluate treatment plans based on the fluence maps reconstructed from the acquired
log file. Through a program called Pylinac, written in the Python programming language,
software tools are provided for medical physicists to conduct quality assurance tests,
complying with the conditions of Task Group 142 (TG-142) of the American Association
of Physicists in Medicine (AAPM). Furthermore, this software also allows great
programming capability for the medical physicist community.
By analyzing the Trajectory Log File, the thesis has identified the errors occurring
during the treatment such as gantry angle deviation 0.01148o ± 0.00487 < 1o (TG-142);
angle collimator deviation 0.00196o ± 0.00162 < 1o; average deviation of MLC leaf
positions 0.02278 ± 0.00390 mm < 3.5 mm; deviation of the both carriers A and B are
0.00167 ± 0.00064 cm, 0.00163 ± 0.00068 cm < 0.35 cm; MU deviation 0.00409 ±
v


0.00101 MU < 2-5 MU, those are within the permitted tolerance of TG-142 for a plan to
treat with the Intensity-Modulated Radiotherapy Technique. QA result based on Gamma
map analysis built on the trajectory log file with tolerance criteria DM/dM (3%/3mm) is
0.6% larger than that of the result from EPID. The Trajectory Log File can be used in
combination with other traditional measurements to effectively implement patientspecific quality assurance tests.

vi


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và đƣợc sự hƣớng dẫn
khoa học của TS. Lý Anh Tú. Các nội dung nghiên cứu, số liệu, kết quả kiểm nghiệm

trong đề tài này là trung thực và chƣa công bố dƣới bất kỳ hình thức nào trƣớc đây. Ngồi
ra, trong luận văn cịn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng nhƣ số liệu của các tác giả
khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi
xin hồn tồn chịu trách nhiệm về nội dung luận văn của mình. Trƣờng Đại học Bách
Khoa Thành phố Hồ Chí Minh khơng liên quan đến những vi phạm tác quyền, bản quyền
do tôi gây ra trong q trình thực hiện (nếu có).
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 8 năm 2020

vii


BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
AAPM
ACMP
3D
3DCRT
CBCT
CT
DD
DICOM
DRGS
DRMLC
DTA
DVH
EBRT
EPID
FOV
GUI
IAEA

ICRP
ICRU
IEC
IMRT
kV
MLC
MRI
MSE

Ý nghĩa Tiếng Anh
Ý nghĩa Tiếng Việt
American Association of Physicists in
Hiệp hội Vật lý Y khoa Mỹ
Medicine
Trƣờng đại học Vật lý Y khoa
American College of Medical Physics
Mỹ
Three Dimensional
3 Chiều
3D Conformal Radiation Therapy
Xạ trị phù hợp mơ đích
Cone beam computed tomography
Chụp cắt lớp chùm hình nón
Computed tomography
Chụp cắt lớp
Dose Difference
Khác nhau về liều
Digital Imaging and Communications Hình ảnh kỹ thuật số và truyền
in Medicine
thơng tin trong y tế

Dose-Rate & Gantry-Speed
Suất liều và tốc độ đầu máy
Dose-Rate & Multileaf Collimator
Suất liều và chuẩn trực đa lá
Distance to agreement
Khoảng cách chấp thuận
Dose volume histogram
Biểu đồ thể tích liều
External Beam Radiation Therapy
Liệu pháp Xạ trị ngồi
Thiết bị hình ảnh cổng thông
Electronic Portal Imaging Device
tin điện tử
Field of view
Trƣờng chiếu
Graphical user interface
Giao diện ngƣời dùng
Cơ quan Năng lƣợng Nguyên
International Atomic Energy Agency
tử Quốc tế
International
Commission
on Ủy ban Quốc tế về Bảo vệ
Radiological Protection
Phóng xạ
International
Commission
on Ủy ban Quốc tế về Đo lƣờng
Radiation Units and Measurements
và Đơn vị Bức xạ

International
Electrotechnical
Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế
Commission
Intensity
Modulated
Radiation
Điều biến cƣờng độ chùm tia
Therapy
kilovolt
Multileaf Collimator
Bộ Chuẩn trực đa lá
Magnetic resonance imaging
Chụp cộng hƣởng từ
mean-square error
Lỗi bình phƣơng trung bình
viii


MTF
MU
MV
NCRP
OAR
PTV
QA
RF
RMSD
SIB
TFT

TPS
URL

Modulation transfer function
Monitor unit
Megavolt
National Council on Radiation
Protection and Measurements
Organs at Risk
Planning treatment volume
Quality Assurance
Radio frequency
Root-mean-square deviation
Simultaneous Integrated Boost
Thin film transistors
Treatment planning system
Uniform Resource Locator

VMAT

Volumetric Modulated Arc Therapy

WHO

World Health Organization

ix

Hàm truyền điều biến


Hội đồng quốc gia về bảo vệ
và đo lƣờng bức xạ
Cơ quan quý
Thể tích điều trị
Đảm bảo chất lƣợng
Tần số vơ tuyến
Độ lệch trung bình bình
phƣơng
Xạ trị đồng thời
Màng mỏng bán dẫn
Hệ thống lập kế hoạch
Định vị tài nguyên thống nhất
Liệu pháp điều biến cung trịn
theo thể tích
Tổ chức Y tế Thế giới


Mục Lục
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ .................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ................................................................................................... iii
ABSTRACT ....................................................................................................................... v
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................. vii
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................................ viii
DANH SÁCH HÌNH ẢNH ............................................................................................. xiii
DANH SÁCH BẢNG BIỂU ............................................................................................ xv
DANH SÁCH BIỂU ĐỒ ................................................................................................. xv
Chƣơng 1.

GIỚI THIỆU .............................................................................................. 1


1.1.

Đặt vấn đề .......................................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài ...................................................................... 2

1.2.1.

Mục tiêu của đề tài .......................................................................................... 2

1.2.2.

Nhiệm vụ của đề tài ......................................................................................... 3
Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................. 4

1.3.

Chƣơng 2.

TỔNG QUAN VỀ UNG THƢ VÀ MÁY GIA TỐC TUYẾN TÍNH .... 5

Ung thƣ là gì? Các phƣơng pháp điều trị ung thƣ hiện nay......................... 5

2.1.
2.1.1.

Ung thư là gì? ................................................................................................. 5


2.1.2.

Các phương pháp điều trị ung thư hiện nay. .................................................. 7

2.1.2.1.

Phẫu Thuật ............................................................................................... 7

2.1.2.2.

Hóa Trị ..................................................................................................... 8

2.1.2.3.

Xạ Trị ........................................................................................................ 8

2.2.

Máy gia tốc tuyến tính .................................................................................... 10

2.2.1.

Nguyên lý cấu tạo máy Gia Tốc Tuyến Tính ................................................. 10

2.2.2.

Các kỹ thuật điều trị điều biến cường độ chùm tia ....................................... 13
x



2.2.2.1.

Kỹ thuật xạ trị điều biến cường độ IMRT............................................... 13

2.2.2.2.

Kỹ thuật xạ trị VMAT ............................................................................. 15

Kiểm tra đảm bảo chất lƣợng QA ................................................................. 17

2.3.
2.3.1.

Kiểm tra đảm bảo chất lượng ....................................................................... 17

2.3.2.
trị.

Quy trình và thiết bị kiểm tra kế hoạch IMRT của bệnh nhân trước khi điều
....................................................................................................................... 19

Chƣơng 3.
3.1.

HỆ THỐNG MÁY GIA TỐC TRUEABEAM ...................................... 21

Hệ thống lập kế hoạch xạ trị và máy gia tốc tuyến tính Truebeam ........... 21

3.1.1.


Giới thiệu về hệ thống lập kế hoạch xạ trị (TPS) .......................................... 21

3.1.2.

Máy gia tốc tuyến tính Truebeam.................................................................. 23

3.1.2.1.

Bộ chuẩn trực đa lá (MLC) .................................................................... 24

3.1.2.2.

Tập lịch sử quá trình (Trajectory log file) ............................................. 26

3.2.

Hệ thống Hình ảnh cổng thơng tin điện tử (EPID)...................................... 28

3.3.

Công cụ phần mềm Pylinac ........................................................................... 30

Chƣơng 4.

ĐÁNH GIÁ KẾ HOẠCH XẠ TRỊ IMRT VÙNG ĐẦU CỔ DỰA VÀO

TẬP LỊCH SỬ Q TRÌNH.......................................................................................... 33
4.1.


Phƣơng pháp tính và đánh giá QA kế hoạch thông qua chỉ số. ................. 33

4.1.1.

Chỉ số Gamma (γ).......................................................................................... 33

4.1.2.

Chỉ số Chi () ................................................................................................ 36

4.2.

Những lỗi phát hiện dựa trên tập lịch sử quá trình .................................... 38

4.2.1.

Lỗi góc Gantry, lỗi góc Collimator. .............................................................. 38

4.2.2.

Lỗi Beam hold ............................................................................................... 39

4.2.3.

Lỗi vị trí các lá MLC. .................................................................................... 40

4.2.4.

Bản đồ Thơng lượng (fluence map)............................................................... 43


4.2.5.

Phân tích bản đồ Gamma. ............................................................................. 44

4.3.

Phân tích kết quả ............................................................................................ 46

4.3.1.

Sai số góc quay Gantry và góc quay Collimator .......................................... 47

4.3.2.

Lỗi vị trí các lá MLC ..................................................................................... 49

4.3.3.

Lỗi Carriage, Beam Hold. ............................................................................. 51
xi


4.3.4. Tỉ lệ chấp nhận dựa trên bản đồ Gamma được ghi nhận từ tập lịch sử và hệ
thống hình ảnh cổng thông tin điện tử (EPID). .......................................................... 54
Chƣơng 5.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 56

5.1.


Kết luận............................................................................................................ 56

5.2.

Khuyến nghị .................................................................................................... 57

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 58
PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 60

xii


DANH SÁCH HÌNH ẢNH
Hình 2.1 Các tế bào bình thường trải qua apoptosis và chết đi trong khi các tế bào ác
tính vượt qua apoptosis và phát triển về số lượng [1] ........................................................ 6
Hình 2.2 Thiết bị Xạ Trị Trong GammaMed Plus của hãng Varian ................................... 9
Hình 2.3 Máy Gia Tốc tuyến tính TrueBeam của Hãng Varian.......................................... 9
Hình 2.4 Mơ hình máy Gia Tốc Tuyến Tính sử dụng trong y tế [2].................................. 10
Hình 2.5 Các thành phần chính trong máy Gia Tốc Tuyến Tính sử dụng trong y tế [2] .. 11
Hình 2.6 MLC và bộ mang của máy gia tốc hãng Varian................................................. 12
Hình 2.7 a) Mơ tả một hình dạng được tạo bởi MLC, b) Cách sắp xếp các lá vonfam cạnh
nhau ................................................................................................................................... 13
Hình 2.8 Mơ tả tạo hình của MLC. Jaw tĩnh thể hiện độ rộng của trường chiếu, dynamic
MLC di chuyển ngang trường chiếu, một hình dạng rỗng được tạo cho bức xạ đi qua ... 14
Hình 2.9 Quá trình tối ưu cho kỹ thuật IMRT ................................................................... 15
Hình 2.10 So sánh phân bố liều đối với kỹ thuật VMAT và IMRT của bệnh nhân ung thư
vùng đầu cổ ........................................................................................................................ 16
Hình 2.11 Quá trình tối ưu cho kỹ thuật VMAT ................................................................ 17
Hình 2.12 Sơ đồ quy trình kiểm soát chất lượng trước khi điều trị tại một cơ sở [5] ...... 19
Hình 3.1 Mơ hình tồn bộ hệ thống điều trị của Hãng máy gia tốc Varian ..................... 22

Hình 3.2 Giao tiếp giữa các thiết bị trong một khoa xạ trị [6] ......................................... 22
Hình 3.3 Tồn cảnh bên trong phịng xạ trị ...................................................................... 23
Hình 3.4 Ngun lý ban đầu về hình dạng chùm bức xạ của Takahaski [7] .................... 24
Hình 3.5 Sơ đồ các lá MLC liền kề của các hãng Elekta, Siemens, Varian [6] ............... 25
Hình 3.6 Hình ảnh bộ chuẩn trực đa lá HD120 MLC....................................................... 26
Hình 3.7 Mặt cắt ngang của EPID .................................................................................... 30
Hình 3.8 Cấu tạo của EPID aS1200 ................................................................................. 30
Hình 3.9 Mơ hình các môđun của Pylinac ........................................................................ 31

xiii


Hình 4.1 : Dạng hình học của điều kiện đánh giá phân bố liều đối với điều kiện khác
nhau về liều và khoảng cách chấp nhận (DTA) a) tọa độ 2 chiều b) tọa độ một chiều [14]
........................................................................................................................................... 35
Hình 4.2 Dạng hình học của điều kiện đánh giá phân bố liều kết hợp 2 điều kiện khác
nhau về liều và khoảng cách chấp nhận (DTA) a) tọa độ 2 chiều b) tọa độ một chiều [14]
........................................................................................................................................... 36
Hình 4.3 a) Phép kiểm tra theo chỉ số Gamma. b) Phép kiểm tra theo chỉ số Chi [17] ... 37
Hình 4.4 Hình ảnh các hướng trường chiếu của kế hoạch IMRT ..................................... 39
Hình 4.5 : Tâm isocenter giao giữa trục quay của Gantry là trục ngang, trục quay của
Collimator là trục đứng ..................................................................................................... 39
Hình 4.6 Sơ đồ mơ tả hệ thống điều khiển giữa MLC và máy gia tốc [20] ...................... 40
Hình 4.7 Xác định RMSD các lá MLC .............................................................................. 41
Hình 4.8 Các phân đoạn trong một trường chiếu IMRT ................................................... 42
Hình 4.9 Sơ đồ cách tạo ra bản đồ thông lượng ............................................................... 44
Hình 4.10 Bản đồ thơng lượng được xây dựng lại từ tập lịch sử ...................................... 44
Hình 4.11 Bản đồ thơng lượng và bản đồ Gamma được xây dựng từ tập lịch sử............. 46
Hình 4.12 Phân vùng xạ trị các nhóm nguy cơ ................................................................. 47


xiv


DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 Cấu trúc Tiêu đề trong tập tin nhật ký Trajectory [10] ..................................... 27
Bảng 3.2 Cấu trúc chùm tia con trong tập lịch sử quá trình ............................................ 28
Bảng 4.1 Sai số góc quay Gantry và góc quay Collimator giữa giá trị thực tế và giá trị
theo kế hoạch của 30 ca bệnh. Đơn vị độ (o). .................................................................... 47
Bảng 4.2 Sai số vị trí các lá của bộ chuẩn trực MLC giữa giá trị thực tế và giá trị theo kế
hoạch của 30 ca bệnh. Đơn vị mm. ................................................................................... 49
Bảng 4.3 Sai số vị trí của hai bộ mang được thiết kế để giữ và di chuyển bộ chuẩn trực đa
lá MLC ............................................................................................................................... 51
Bảng 4.4 Sự không đồng bộ giữa dừng và phát chùm tia, sự chênh lệch số MU trong từng
ca điều trị. .......................................................................................................................... 53
Bảng 4.5 Phần trăm chấp nhận bản đồ Gamma ghi nhận từ tập lịch sử và hệ thống hình
ảnh cổng thơng tin điện tử. ................................................................................................ 54

DANH SÁCH BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1 Sai số góc quay Gantry giữa giá trị theo kế hoạch và giá trị thực tế của 30
ca bệnh. .............................................................................................................................. 49
Biểu đồ 4.2 Sai số góc quay Collimator giữa giá trị theo kế hoạch và giá trị thực tế của
30 ca bệnh. ......................................................................................................................... 49
Biểu đồ 4.3 Tần suất xảy ra lỗi của 120 lá MLC trong một trường chiếu của một kế
hoạch điều trị. Trục tung (y) thể hiện số lần, trục hồnh (x) sai số vị trí. Đơn vị cm....... 51
Biểu đồ 4.4 Sai số vị trí của của 120 lá MLC trong một trường chiếu của một kế hoạch
điều trị. Trục tung (y) thế hiện sai số đơn vị mm. Trục hoành (x) số thứ tự lá MLC. ....... 51
Biểu đồ 4.5 Số lần sai số cực đại Beam Hold trong các ca điều trị .................................. 53

xv



LUẬN VĂN THẠC SĨ

GVHD: TS. LÝ ANH TÚ

Chƣơng 1.
1.1.

GIỚI THIỆU

Đặt vấn đề

Theo công bố mới nhất của tổ chức Y Tế Thế Giới (WHO), số ca mắc bệnh ung thƣ
mới tại Việt Nam năm 2018 đã tăng lên 165000 ca. Tổ chức Y tế thế giới vừa cơng bố
tình hình ung thƣ đƣợc hiệu chỉnh theo độ tuổi tại 185 quốc gia và vùng lãnh thổ. Trong
đó, 10 quốc gia có tỉ lệ ung thƣ cao nhất đều là những nƣớc phát triển: Úc đứng số 1 với
tỉ lệ mắc ung thƣ ở cả 2 giới với tỉ lệ (468/100000 dân); New Zealand (438/100000 dân);
Ireland (373/100000 dân); Hungary (368/100000 dân); Mỹ đứng thứ 5 với tỉ lệ
(352/100000 dân), theo sau là Bỉ, Pháp, Đan Mạch, Na Uy, Hà Lan…[23]
Tại Châu Á, Hàn Quốc có tỉ lệ mắc ung thƣ cao nhất (313/100000 dân) xếp vị trí 13
trên bản đồ ung thƣ thế giới; Singapore xếp thứ 2 khu vực (282/100000 dân) xếp vị trí 42
thế giới; Nhật Bản xếp thứ 3 khu vực (248/100000 dân) vị trí 43 thế giới; Trung Quốc
xếp vị trí thứ 9 khu vực (202/100000 dân) và 68 thế giới.
Tại khu vực Đông Nam Á, Singapore có tỉ lệ mắc ung thƣ cao nhất, kế đó là
Philippines (163/100000 dân) xếp vị trí 89 thế giới; Thái Lan (152/100000 dân), xếp vị trí
92 thế giới; thứ 4 khu vực là Lào (154/100000 dân), xếp vị trí 97 thế giới. Việt Nam xếp
vị trí 99/185 quốc gia và vùng lãnh thổ với tỉ lệ mắc ung thƣ 151,4/100000 dân, xếp vị trí
19 châu Á và xếp thứ 5 tại khu vực Đông Nam Á.
Theo thống kê của WHO, số ca mắc bệnh ung thƣ mới tại Việt Nam không ngừng
tăng, từ 68000 ca năm 2000 lên 126000 năm 2010. Năm 2018, số ca mắc mới tăng lên

gần 165000 ca/96,6 triệu dân, trong đó gần 70% trƣờng hợp tử vong tƣơng đƣơng 115000
ca.
Nhìn tổng quan trên bản đồ ung thƣ thế giới tỉ lệ mắc ung thƣ của Việt Nam không
cao, tuy nhiên tỉ lệ tử vong tƣơng đối lớn xếp vị 56/185 quốc gia và vùng lãnh thổ với tỉ
lệ 104,4/100000 dân. Vào năm 2016, tỉ lệ tử vong của Việt Nam ở mức 110/100000 dân.
Tính chung cả 2 giới, 5 loại ung thƣ có tỉ lệ mắc nhiều nhất tại Việt Nam gồm: Ung
thƣ gan, ung thƣ phổi, ung thƣ dạ dày, ung thƣ vú, ung thƣ đại tràng.

HVTH: TRẦN HOÀI NHƠN

1

MSHV:1870599


LUẬN VĂN THẠC SĨ

GVHD: TS. LÝ ANH TÚ

5 loại ung thƣ phổ biến nhất ở nam giới Việt Nam gồm: Ung thƣ phổi, ung thƣ gan,
ung thƣ dạ dày, ung thƣ đại tràng; ung thƣ hầu họng. Ở nữ giới, hàng đầu vẫn là ung thƣ
vú, ung thƣ đại tràng, ung thƣ phổi, ung thƣ gan.
Ung thƣ đang là một trong những thách thức sức khoẻ cộng đồng quan trọng nhất của
thế kỷ 21. Do đó, ngày nay nhiều phƣơng pháp điều trị không ngừng đƣợc nghiên cứu và
phát triển để điều trị ung thƣ nhƣ: phẫu thuật, hóa trị, xạ trị, liệu pháp miễn dịch, điều trị
trúng đích, điều trị bằng hormone, cấy tế bào gốc, y học chính xác.
Trong luận văn này tập trung nghiên cứu tìm hiểu về phƣơng pháp xạ trị. Ƣu điểm của
phƣơng pháp điều trị này so với các phƣơng pháp khác: tiêu diệt một tỷ lệ lớn tế bào ung
thƣ trong toàn khối u, gây chết bệnh có kích thƣớc phân tử mà mắt thƣờng khơng thể
nhìn thấy đƣợc, thu nhỏ khối u để giảm đau hoặc kết hợp với các phƣơng pháp khác, an

tồn đối với bệnh nhân khơng gây cho bệnh nhân cảm thấy đau đớn, bảo tồn cơ quan,
kích thích hệ thống miễn dịch chống lại khối u.
Bên cạnh những ƣu điểm phƣơng pháp vẫn tồn tại một số nhƣợc điểm: không thể tiêu
diệt hết những tế bào ung thƣ nguy cơ khơng tìm thấy trên hình ảnh chẩn đốn, không thể
tiêu diệt tế bào ung thƣ kém nhạy xạ đối với tế bào thuộc vùng thiếu oxi. Đặc biệt là gây
tổn hại mơ lành xung quanh, do đó cần một quy trình đảm bảo chất lƣợng kế hoạch điều
trị cho bệnh nhân trƣớc khi điều trị.
1.2.
1.2.1.

Mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài
Mục tiêu của đề tài

Đối với lâm sàng việc thực hiện một kỹ thuật mới cần kiểm tra liều đƣợc tính bởi
thuật tốn tính liều. Kỹ thuật điều biến cƣờng độ chùm tia (IMRT) làm các đƣờng đẳng
liều ôm sát khối u giảm liều đến cơ quan lành, chính vì điều này làm cho kỹ thuật trở nên
phổ biến và đƣợc sử dụng rộng rãi. Bên cạnh lợi ích của kỹ thuật mang lại, đƣờng liều
ơm sát khối bƣớu làm tăng mức độ phức tạp của kỹ thuật so với kỹ thuật 3DCRT về việc
lập kế hoạch điều trị và sự phân bố chùm tia gồm vị trí MLC, tán xạ từ đầu máy, các
trƣờng chiếu nhỏ. Liều đƣợc tính bằng cách chia chùm tia thành các chùm tia có kích
thƣớc nhỏ (beamlet) với các cƣờng độ khác nhau. Trong q trình điều trị các thơng số

HVTH: TRẦN HOÀI NHƠN

2

MSHV:1870599


LUẬN VĂN THẠC SĨ


GVHD: TS. LÝ ANH TÚ

máy luôn thay đổi. Chính vì vậy cần QA kế hoạch để đảm bảo rằng số MU và tất cả các
thông số máy đƣợc sử dụng để thiết lập cho bệnh nhân phải chính xác (kích thƣớc trƣờng
chiếu, góc đầu máy gantry, góc collimator…).
QA kế hoạch bệnh nhân là kiểm tra toàn bộ chuỗi quá trình từ hệ thống lập kế hoạch
đến việc truyền dữ liệu và sự phân bố chùm tia cho một ca điều trị. Nghĩa là, kế hoạch
điều trị sau khi đƣợc chấp nhập, kế hoạch đƣợc truyền dữ liệu chính xác xuống máy điều
trị sau cùng kế hoạch đƣợc phân phối một cách chính xác. Có nhiều phƣơng pháp kiểm
tra liều hoặc thông lƣợng chùm tia trƣớc khi điều trị cho bệnh nhân, trong đó tập lịch sử
q trình có thể phát hiện đƣợc các lỗi trong tồn bộ chuỗi q trình này.
Có nhiều phần mềm xử lý thƣơng mại phân tích tập lịch sử q trình, một số phần
mềm thƣơng mại đƣợc thiết kế dành cho thực hành lâm sàng và do đó khơng đƣợc lập
trình để phân tích thống kê quy mơ lớn. Ngồi ra, ngƣời dùng khơng có cách nào sửa đổi
mã (code) để thực hiện phân tích cho riêng mình.
Do đó, mục tiêu của luận văn là dựa trên tập lịch sử quá trình đƣợc tạo ra trong q
trình điều trị, sử dụng ngơn ngữ lập trình Python để truy xuất thơng tin về vị trí lá MLC,
số MU của mỗi trƣờng chiếu, góc đầu máy, góc Collimator… so sánh với các thơng số từ
hệ thống lập kế hoạch để đánh giá mức độ chính xác của máy gia tốc.
Từ vị trí của các lá MLC trong tập lịch sử quá trình tái tạo lại bản đồ thông lƣợng
(fluence map). So sánh 2 bản đồ thông lƣợng từ tập lịch sử và từ hệ thống lập kế hoạch
điều trị dựa trên chỉ số đánh giá, từ đó đánh giá kế hoạch điều trị có phù hợp với điều
kiện hoạt động thực tế của máy gia tốc. Để đƣa ra quyết định sử dụng kế hoạch điều trị
cho bệnh nhân.
So sánh kết quả QA tỉ lệ chấp nhận dựa trên chỉ số đánh giá, giữa tập lịch sử quá trình
với hệ thống lập kế hoạch và giữa hệ thống cổng thơng tin hình ảnh (EPID) với hệ thống
lập kế hoạch. Từ đó đánh giá việc xây dựng bản đồ thông lƣợng từ tập lịch sử quá trình
có chính xác khơng, và có thể áp dụng thay thế các thiết bị QA khác.
1.2.2. Nhiệm vụ của đề tài

Trình bày tổng quan về ung thƣ và máy gia tốc tuyến tính.

HVTH: TRẦN HỒI NHƠN

3

MSHV:1870599


LUẬN VĂN THẠC SĨ

GVHD: TS. LÝ ANH TÚ

Các kỹ thuật điều biến cƣờng độ chùm tia trong xạ trị ngoài, và quy trình kiểm tra kế
hoạch điều trị IMRT của bệnh nhân trƣớc khi điều trị
Cách tính các chỉ số đánh giá và phƣơng pháp đánh giá kết quả QA một kế hoạch điều
trị IMRT của bệnh nhân.
Xác định những lỗi xảy ra khi QA kế hoạch điều trị IMRT đƣợc phân tích từ tập lịch
sử q trình.
1.3.

Ý nghĩa của đề tài

Ý nghĩa khoa học của đề tài: Chất lƣợng của việc điều trị phụ thuộc vào sự phân phối
chính xác của mỗi chùm tia tại mỗi phân liều, cho thấy tầm quan trọng của việc kiểm tra
chất lƣợng kế hoạch điều trị của bệnh nhân trƣớc khi điều trị. Từ đó xác định những bƣớc
kiểm tra trƣớc khi thực hiện điều trị bằng kỹ thuật IMRT tại một cơ sở điều trị.
Ý nghĩa thực tiễn: đọc và phân tích tập lịch sử quá trình, tập lịch sử ghi nhận lại
những thông số máy cho mỗi trƣờng chiếu trong mỗi phân liều. Đánh giá độ chính xác
của máy gia tốc dựa vào tập lịch sử q trình, thơng qua các thơng số nhƣ vị trí lá MLC,

số MU của mỗi trƣờng chiếu, góc đầu máy, góc quay collimator... Ngồi ra phân tích bản
đồ thơng lƣợng đƣợc xây dựng lại từ tập lịch sử quá trình để so sánh với bản đồ thông
lƣợng đƣợc tạo ra từ hệ thống lập kế hoạch dựa trên chỉ số đánh giá.

HVTH: TRẦN HOÀI NHƠN

4

MSHV:1870599


LUẬN VĂN THẠC SĨ

GVHD: TS. LÝ ANH TÚ

Chƣơng 2. TỔNG QUAN VỀ UNG THƢ VÀ MÁY GIA TỐC TUYẾN
TÍNH
2.1.

Ung thƣ là gì? Các phƣơng pháp điều trị ung thƣ hiện nay.

2.1.1. Ung thư là gì?
Ung thƣ là một căn bệnh nguy hiểm đối với các tế bào cơ thể. Các tế bào thƣờng phân
chia và phát triển một cách hệ thống. Các tế bào khỏe mạnh, việc chết đi đƣợc lập trình
sẵn hay cịn đƣợc gọi là Chết tế bào theo chƣơng trình (Apoptosis) ghi sâu vào mã di
truyền của tế bào để khơng có q nhiều tế bào. Thay vì một mơi trƣờng q đơng, một
tỷ lệ tế bào chết dần trƣớc khi các tế bào khác phân chia, để đảm bảo một môi trƣờng
phù hợp cho sự phát triển của tế bào.
Tuy nhiên, mã di truyền của một tế bào có thể bị thay đổi và bị hƣ hỏng dù chỉ đơn
giản là do đột biến ngẫu nhiên, hoặc từ các yếu tố bên ngoài một trong số đó là bức xạ.

Nếu những đột biến này tồn tại, các bƣớc kiểm soát bên trong cơ thể xuất hiện để ngăn
chặn sau khi đột biến phát triển và lan sang các tế bào con cháu. Cuối cùng, đột biến đến
một giai đoạn mà khơng thể kiểm sốt sự phát triển tế bào, điều này đƣợc gọi là ung thƣ.
Các tế bào bây giờ khơng cịn thực hiện nhiệm vụ ban đầu của chúng mà thay vào đó tập
trung vào phân chia và phát triển. Ngoài ra chúng biến đổi để chúng khơng cịn trải qua
q trình chết tế bào đƣợc lập trình sẵn, có nghĩa là chúng sống một cách hiệu quả và lâu
hơn bên trong cơ thể [1]. Sự khác biệt giữa các tế bào khỏe mạnh và ung thƣ đƣợc biểu
thị nhƣ trong hình 2.1.
Các tế bào ung thƣ phát triển và nhân lên, làm cho các tế bào khỏe mạnh bị hạn chế đi
đến nguồn nuôi là máu khiến chúng chết đi. Giai đoạn sau của ung thƣ khối u nguyên
phát lan rộng, các tế bào ung thƣ siêu nhỏ đi đến phần còn lại của cơ thể, điều này đƣợc
gọi là di căn. Chúng di chuyển chủ yếu qua hệ bạch huyết hoặc hệ tuần hoàn để lây
nhiễm sang các khu vực khác. Sự lan rộng và phát triển của các khối u cuối cùng dẫn đến
cái chết của bệnh nhân.

HVTH: TRẦN HOÀI NHƠN

5

MSHV:1870599


LUẬN VĂN THẠC SĨ

GVHD: TS. LÝ ANH TÚ

Hình 2.1 Các tế bào bình thường trải qua apoptosis và chết đi trong khi các tế bào ác tính
vượt qua apoptosis và phát triển về số lượng [1]
Có hơn 100 loại ung thƣ. Các loại ung thƣ thƣờng đƣợc đặt tên theo các cơ quan hoặc
mơ nơi hình thành ung thƣ. Ví dụ, ung thƣ phổi bắt đầu trong các tế bào của phổi và ung

thƣ não bắt đầu trong các tế bào của não. Ung thƣ cũng có thể đƣợc mơ tả bởi loại tế bào
hình thành nên chúng, chẳng hạn nhƣ tế bào biểu mô hoặc tế bào vảy. Dƣới đây là một số
loại ung thƣ bắt đầu trong các loại tế bào cụ thể [1]:
-

Carcinoma: Ung thƣ biểu mô là loại ung thƣ phổ biến nhất. Chúng đƣợc hình thành
bởi các tế bào biểu mô, là các tế bào bao phủ bên trong và bên ngoài bề mặt của cơ
thể. Có nhiều loại tế bào biểu mơ, chúng thƣờng có hình dạng giống cột khi nhìn
dƣới kính hiển vi.

-

Sarcoma: Sarcomas là ung thƣ hình thành trong các mơ xƣơng và mô mềm, bao gồm
cơ, mỡ, mạch máu, mạch bạch huyết và mô sợi (nhƣ gân và dây chằng).

-

Leukemia: Ung thƣ bắt đầu trong mô tạo máu của tủy xƣơng đƣợc gọi là Leukemia.
Ung thƣ không tạo thành khối u rắn, thay vào đó một số lƣợng lớn các tế bào bạch
cầu bất thƣờng tích tụ trong máu và tủy xƣơng lấn át các tế bào máu bình thƣờng.
Nếu chỉ số các tế bào máu bình thƣờng ở mức thấp sẽ khiến cơ thể khó đƣa oxy đến
các mơ, khó kiểm sốt chảy máu hoặc chống nhiễm trùng.

HVTH: TRẦN HỒI NHƠN

6

MSHV:1870599



LUẬN VĂN THẠC SĨ

-

GVHD: TS. LÝ ANH TÚ

Lymphoma: Ung thƣ hạch là ung thƣ bắt đầu trong tế bào lympho (tế bào T hoặc tế
bào B). Đây là những tế bào bạch cầu chống lại bệnh tật là một phần của hệ thống
miễn dịch. Trong ung thƣ hạch, các tế bào lympho bất thƣờng tích tụ trong các hạch
bạch huyết và mạch bạch huyết, cũng nhƣ trong các cơ quan khác của cơ thể.

-

Multiple Myeloma: Đa u tủy là ung thƣ bắt đầu trong các tế bào plasma một loại tế
bào miễn dịch khác. Các tế bào plasma bất thƣờng đƣợc gọi là tế bào Myeloma, tích
tụ trong tủy xƣơng và hình thành các khối u trong xƣơng khắp cơ thể. Đa u tủy còn
đƣợc gọi là u nguyên bào tế bào plasma và bệnh Kahler.

-

Melanoma: Ung thƣ hắc tố là ung thƣ bắt đầu trong các tế bào trở thành melanocytes,
là những tế bào chuyên biệt tạo ra melanin (sắc tố tạo màu cho da). Hầu hết các khối
u ác tính hình thành trên da, nhƣng khối u ác tính cũng có thể hình thành trong các
mơ sắc tố khác chẳng hạn nhƣ mắt.

-

Bƣớu não và Tủy sống
Ung thƣ là nguyên nhân gây tử vong cao ở Việt Nam cũng nhƣ trên toàn Thế Giới.


Đây là một căn bệnh nghiêm trọng, chính vì thế có nhiều phƣơng pháp điều trị phát triển
để cố gắng chữa trị cho bệnh nhân ung thƣ. Chúng thuộc ba loại chính; phẫu thuật, hóa trị
và xạ trị. Các phƣơng pháp điều trị này thƣờng đƣợc thực hiện kết hợp với nhau để cho
hiệu quả cao trong việc điều trị.
2.1.2. Các phương pháp điều trị ung thư hiện nay.
Ngày này có nhiều phƣơng pháp điều trị bệnh ung thƣ, các phƣơng pháp điều trị sẽ
phụ thuộc vào loại ung thƣ mà bệnh nhân mắc phải và mức độ tiến triển của bệnh. Một số
bệnh nhân chỉ cần điều trị bằng một phƣơng pháp. Nhƣng hầu hết việc điều trị cho bệnh
nhân có sự kết hợp của các phƣơng pháp điều trị, chẳng hạn nhƣ phẫu thuật với hóa trị và
hoặc xạ trị. Ngồi ra có thể điều trị bằng liệu pháp miễn dịch, liệu pháp nhắm trúng đích
hoặc liệu pháp hormone.
2.1.2.1.

Phẫu Thuật

Phẫu thuật là một biện pháp hiệu quả chống lại ung thƣ, trong đó khối u đƣợc cắt bỏ
ra khỏi bệnh nhân. Phƣơng pháp này có hiệu quả nhất trong giai đoạn đầu của sự phát

HVTH: TRẦN HOÀI NHƠN

7

MSHV:1870599


LUẬN VĂN THẠC SĨ

GVHD: TS. LÝ ANH TÚ

triển ung thƣ khi khối u vẫn nằm cục bộ ở một khu vực nhỏ. Trong giai đoạn phát triển

của ung thƣ sau đó, khối u phát triển và di căn lan rộng khắp cơ thể thơng qua các tế bào
ung thƣ có kích thƣớc siêu nhỏ. Chỉ một tế bào ung thƣ kích thƣớc siêu nhỏ sống sót và
tái phát dẫn đến việc điều trị đó đƣợc coi là thất bại, đó là lý do tại sao phẫu thuật thƣờng
chỉ giới hạn ở giai đoạn đầu của sự phát triển khối u. Điều đó muốn nói phẫu thuật nên
đƣợc kết hợp với các phƣơng pháp điều trị khác đối với ung thƣ giai đoạn sau.
2.1.2.2.

Hóa Trị

Hóa trị sử dụng thuốc để chống lại ung thƣ. Các loại thuốc hóa trị truyền thống đƣợc
chọn để nhắm trúng mục tiêu và tiêu diệt các tế bào phân chia nhanh, đây là một trong
những tính chất chính của tế bào ung thƣ. Khơng may, điều này có nghĩa các tế bào khỏe
mạnh phân chia với tốc độ nhanh cũng bị trở thành mục tiêu và bị tiêu diệt. Chúng bao
gồm các tế bào bên trong đƣờng tiêu hóa, nang lơng, tủy xƣơng. Do đó, bệnh nhân có thể
gặp phải một loạt các tác dụng phụ bao gồm buồn nơn, nơn, rụng tóc và ức chế tủy. May
mắn các tế bào khỏe mạnh này tự sửa chữa với tốc độ lớn hơn các tế bào ung thƣ, nên
mặc dù bệnh nhân sẽ gặp các tác dụng phụ đối với việc điều trị nhƣng phần lớn chỉ là tạm
thời. Hóa trị thƣờng đƣợc sử dụng kết hợp với xạ trị.
2.1.2.3.

Xạ Trị

Xạ trị là phƣơng pháp điều trị ung thƣ hiệu quả hiện nay, nhƣng bên cạnh đó phƣơng
pháp cũng gây ra những nguy hiểm cho bệnh nhân. Xạ trị hoạt động trên cơ sở ion hóa và
phá hủy các tế bào ác tính bằng cách bắn phá khối u bằng bức xạ ion hóa. Lý tƣởng nhất
là tất cả các tế bào ác tính sẽ bị loại bỏ khỏi bệnh nhân trong quá trình điều trị. Tuy nhiên,
vì phóng xạ khơng phân biệt giữa các tế bào khỏe mạnh và ác tính, các tế bào khỏe mạnh
cũng sẽ bị ảnh hƣởng. Việc nhắm đến các tế bào ung thƣ và bỏ qua các tế bào khỏe mạnh
trở thành ƣu tiên hàng đầu, điều này đạt đƣợc theo nhiều cách khác nhau tùy thuộc vào
việc vị trí nguồn phóng xạ nằm bên trong hay bên ngồi cơ thể.

Liệu pháp Xạ Trị Trong còn đƣợc gọi là Brachytherapy, là vị trí của các nguồn phóng
xạ kín nằm gần hoặc trong khối u để đƣa liều cao đến khối u và liều giảm nhanh khi đến

HVTH: TRẦN HOÀI NHƠN

8

MSHV:1870599


×