Khoa Dược – Bộ môn ĐBCL thuốc
THỰC HÀNH TỐT SẢN XUẤT
THUỐC (GMP)
1. MỞ ĐẦU
1. Yêu cầu khách quan và chủ quan phải thực hiện GMP ở Nước ta:
Nhu cầu về thuốc
Nền sản xuất thuốc phát
tăng
triển
YÊU
CẦU
VN gia nhập khối
Xu thế
ASEAN, WTO, TPP
hội nhập
2
1. MỞ ĐẦU
1.2. Giới thiệu sơ lược GMP các nước và khu vực
HOA KỲ
1962, đạo luật về thực phẩm, thuốc và mỹ phẩm được CQ quản lý thực phẩm & dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) thông
qua, cho ra đời những quy định đầu tiên về GMP.
1963: GMP ấn bản lần thứ nhất.
1975: hướng dẫn về thẩm định ra đời (sau vụ 11 ca tử vong do thiếu kiểm tra trong sản xuất thuốc).
1976: một bộ GMP mới ra đời, với trọng tâm nhắm vào thẩm định và đảm bảo chất lượng hơn là kiểm tra chất
lượng.
1978: GMP ấn bản lần thứ hai.
1979: GMP trở thành luật và yêu cầu các nhà sản xuất phải có các quy định về thao tác chuẩn được phê duyệt và
các hệ thống được thẩm định.
1984: qua sự kiện Tylenol người ta phải xem xét lại trong quy chế các vấn đề liên quan đến đóng gói.
3
■
Úc: GMP ấn bản lần thứ nhất từ 1969
■
Anh: Năm 1971 GMP ấn bản lần thứ nhất
Năm 1977 GMP ấn bản lần thứ hai
Năm 1983 GMP ấn bản lần thứ ba
■
Pháp: văn bản thực hành sản xuất tốt ban hành đầu tiên vào 3/10/1978
1-10-1986 ban hành đúng nghĩa GMP
Năm 1993 thực hiện GMP – EEC
Năm 1995: BFF-GMP xuất bản lần thứ ba
4
GMP - ASEAN
■
1984 xuất bản đầu tiên gồm 2 phần
■
1988 xuất bản lần thứ hai
■
1996 xuất bản lần thứ ba
■
10 điều khoản:
–
–
–
–
–
–
–
–
–
1. các điều khoản chung
2. Nhân sự
3. Nhà xưởng
4. Thiết bị, dụng cụ
5. Biện pháp vệ sinh & tiêu chuẩn VS
6. Sản xuất.
7. Kiểm tra chất l.ượng
8. Tự thanh tra
9. Xử lý khiếu nại, thu hồi, sp trả về
–10.Tài liệu
5
GMP - WHO
■
Năm 1967: ban hành bản dự thảo “Draft requirements for good manufacturing practice in the
manufacture and quality of drugs and pharmaceutical specialities”.
■
Năm 1968: ban hành GMP như là một phụ lục trong báo cáo lần thứ 22 của WHO và sau đó được đưa
vào bản phụ lục của The International Pharmacopoeia. 1971.
■
Năm 1969: ban hành văn bản GMP như là một phần trong Certification
Scheme
on
the Quality of
Pharmaceutical Products. Năm 1975: chỉnh sửa ban hành lại.
■
Năm 1992: xuất bản GMP đã được chỉnh sửa và bổ sung. Xuất bản “Validation of analytical procedures
used in the examination of pharmaceutical materials”.
6
GMP - WHO
■
Năm 1999: xuất bản “ Good manufacturing practices and inspection”.
■
Năm 2000: “Guide to good manufacturing practice for medicinal plants”.
■
Năm 2003: xuất bản phụ lục 4 “Good Manufacturing Practices for pharmaceuticals: main
principles” trong loạt báo cáo kỹ thuật của WHO No.908.2003.
■
Năm 2012, Thư ký đã thông báo rằng bản hướng dẫn thực hành tốt sản xuất thuốc: các
nguyên tắc cơ bản đã ban hành Đảm bảo chất lượng dược phẩm.
7
Áp Dụng GMP tại Việt Nam
1984 và tổ chức các cuộc hội thảo, tập huấn GMP vào những năm tiếp sau 1987,… 1997 tại Hà
Nội, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ, v.v…
1996 bắt đầu áp dụng GMP ASEAN.
03/11/2004
Bộ
Y
tế
ban
hành
Nguyên
tắc
tiêu
chuẩn “Thực hành tốt sản xuất thuốc”.
2005 bắt đầu áp dụng GMP-WHO.
*2015, khuyến khích xây dựng các nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP- PIC/s tiêu
lượng
chuẩn
chất
quốc tế được áp dụng xuyên suốt trong quá trình sản xuất dược
phẩm của doanh nghiệp dược.
8
Thực trạng nền công nghiệp Dược VN
Phân loại theo hệ thống của WHO: 4 cấp
Cấp độ 1: hoàn toàn nhập khẩu.
Cấp độ 2: sản xuất được một số thuốc generic, đa số phải nhập khẩu.
Cấp độ 3: có cơng nghiệp dược nội địa, xuất khẩu được một số dược phẩm.
Cấp độ 4: sản xuất được nguyên liệu và phát minh thuốc mới.
9
1. MỞ ĐẦU
1.3. Mục tiêu và vai trò của GMP
■
Đảm bảo một cách chắc chắn rằng dược phẩm được sản xuất ra một cách ổn định, luôn luôn đạt
chất lượng như đã định sẵn.
■
Là một bộ phận của công tác đánh giá chất lượng nhằm đảm bảo các sản phẩm được sản xuất
và kiểm soát đồng nhất để tiêu chuẩn chất lượng phù hợp với mục đích sử dụng và theo yêu cầu
của giấy phép lưu hành.
■
GMP là toàn bộ những khuyến nghị cần thực hiện để cho phép đảm bảo chất lượng của một thuốc
xác định trong điều kiện tốt nhất. Những khuyến nghị này mô tả những mục tiêu khác nhau cần đạt tới
liên quan đến các nội dung như tổ chức, con người, cơ sở trang thiết bị,... cũng như các cách
kiểm tra cần thiết, kiểm tra từ khâu nguyên liệu đầu vào đến quá trình sản xuất, thành phẩm, v.v... Và
cũng chỉ ra những phương tiện cần thiết để đảm bảo chất lượng thuốc đưa ra thị trường.
10
1.4. Vị trí của GMP trong hệ thống đảm bảo chất
lượng thuốc
QC
GMP
QA
■ Theo quy định của Bộ y tế Các NHÀ MÁY muốn sản xuất thuốc thì phải đạt 3 nguyên tắc là: GMP, GSP và
GLP.
11
THIẾT KẾ SẢN PHẨM (R&D)
NÂNG CẤP CỠ LƠ HỒN CHỈNH CƠNG THỨC VÀ QUY TRÌNH
QA
P
GM
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH SẢN XUẤT
QC
SẢN XUẤT THƯỜNG QUY
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SP
LƯU KHO + PHÂN PHỐI
SỬ DỤNG ĐIỀU TRỊ
12
GMP WHO
17 Vấn đề trong quản lý chất lượng
•
Đảm bảo chất lượng (quality assurance)
•
Thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP)
•
Vệ sinh và điều kiện vệ sinh (sainitation and hygiene)
•
Đánh giá và thẩm định (qualification and validation)
•
Khiếu nại (complaint)
•
Thu hồi sản phẩm (product recalls)
•
Sản xuất và kiểm nghiệm theo hợp đồng (contract production & analysis)
•
Tự thanh tra và thanh tra chất lượng (self inspection and quality audits)
•
Nhân sự (personel)
•
Đào tạo (training)
•
Vệ sinh cá nhân (personal hygiene)
•
Nhà xưởng (premises)
•
Thiết bị (equipment)
•
Nguyên vật liệu (materials)
•
Hồ sơ tài liệu (documentation)
•
Thực hành tốt trong sản xuất thuốc (good practices in production)
•
Thực hành tốt kiểm nghiệm (good practices in quality control)
13
5 YẾU TỐ CƠ BẢN
NHÀ XƯỞNG
THIẾT BỊ
SẢN PHẨM
NGUYÊN LIỆU
NHÂN SỰ
QUY TRÌNH
14
NHÂN
SỰ
15
Nội dung
Tổ chức nhân sự, trách nhiệm
Đào tạo
Tình trạng sức khoẻ & vệ sinh cá nhân
16
Nguyên tắc
Con người là nhân tố chính trong việc thiết lập và duy trì hệ thống đảm bảo chất
lượng, sản xuất và kiểm tra chất lượng.
Cần có đủ nhân viên có chất lượng để thực hiện các cơng việc liên quan đến SX
thuốc.
Trách nhiệm của mỗi cá nhân phải được xác định rõ và được hiểu rõ bởi các cá
nhân khác có liên quan.
Có bản mơ tả cơng việc cụ thể.
Tất cả mọi người đều phải hiểu rõ về các quy tắc GMP có ảnh hưởng đến họ.
17
u cầu nhân sự
Đủ số lượng.
Chất lượng: có chun mơn phù hợp với cơng
việc.
Có kinh nghiệm.
Trách
nhiệm
phù
hợp,
tránh
q
tải
=>
ảnh
hưởng đến chất lượng.
Có sức khoẻ phù hợp với công việc.
18
Yêu cầu nhân sự
Có ý thức về GMP
Được đào tạo về chuyên môn GMP:
đào tạo ban đầu đào tạo
liên tục
bao gồm các tiêu chuẩn vệ
sinh
Có tinh thần tận tụy để:
ủng hộ tổ chức
duy trì được tiêu
chuẩn chất lượng cao
19
Trách nhiệm – quyền hạn
Có phân cơng trách nhiệm rõ ràng, được mô tả trong
bản mô tả công việc.
Được
giao
những
quyền
hạn
nhất
định
để
thực
thi trách nhiệm.
Có sơ đồ tổ chức nhân sự cụ thể.
Tránh: việc không người làm và việc nhiều người làm.
20
Giám đốc
PGĐ chất lượng
PGĐ Kinh
PGĐ sản xuất
Doanh
Trưởng
Trưởng
phòng
phòng
ĐBCL
KTCL
Trưởng kho
Trưởng
thành phẩm
phòng
TP kinh
TP kế
hoạch
NCPT
Trưởng xưởng
sản xuất
Trưởng cơ
Trưởng kho
điện
NL bao bì
doanh tiếp
thị
21
22
Bản mô tả công việc
Công việc cụ thể
Trách nhiệm cụ thể
Quyền hạn cụ thể
Nhân sự chủ chốt
Trách nhiệm - quyền hạn
Gồm:
23
Trưởng bộ phận sản xuất
■ Đảm bảo sản phẩm được sản xuất và bảo quản phù hợp với những tài liệu tương ứng để đạt
được chất lượng cần thiết.
■ Phê
duyệt tài liệu sản xuất, kể cả tài liệu kiểm tra kiểm sốt q trình sản xuất và đảm bảo
chúng được thực thi nghiêm ngặt.
■ Đảm bảo rằng hồ sơ sản xuất được đánh giá và ký bởi người được chỉ định.
■ Kiểm tra sự bảo dưỡng nhà xưởng, thiết bị.
■ Đảm bảo sự huấn luyện ban đầu, và thường xuyên cho
những người tham gia vào
sản xuất đã được thực hiện và phù hợp với yêu cầu.
24
Trưởng bộ phận KTCL
Phê duyệt chấp nhận hay loại bỏ nguyên liệu, bao bì, sản phẩm trung gian, bán thành phẩm và thành phẩm
theo các tiêu chuẩn đã xác định.
Đánh giá hồ sơ lô.
Đảm bảo rằng tất cả các thử nghiệm cần thiết đã được thực hiện.
Phê duyệt hướng dẫn lấy mẫu, tiêu chuẩn chất lượng, phương pháp thử và quy trình liên quan đến kiểm tra
chất lượng.
Phê duyệt và kiểm tra các phân tích theo hợp đồng.
Kiểm tra sự bảo dưỡng nhà xưởng, thiết bị.
Đảm bảo rằng các quy trình đã được thẩm định, các thiết bị phân tích đã được
hiệu chuẩn.
Đảm bảo sự huấn luyện ban đầu và thường xuyên cho những người tham gia vào công tác kiểm nghiệm.
25