Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều - Bài 96: inh, ich

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.58 KB, 3 trang )

GIÁO ÁN MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 1 SÁCH CÁNH DIỀU
BÀI 96

Inh,     ich
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
­ Nhận biết các vần inh, ich; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần inh, ich. 
­ Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần inh, vần ich. 
­ Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ước mơ của tảng đá (2).
­ Viết đúng các vần inh, ich, các tiếng kính (mắt), lịch (bàn) cỡ nhỡ (trên bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
­ Máy chiếu. 
­ Hình ảnh hoặc 4 thẻ chữ viết nội dung BT đọc hiểu. 
­ Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 1 HS đọc bài Tập đọc Ước mơ của tảng đá (1) (bài 95). 
1 HS nói tiếng ngồi bài có vần ênh, vần êch.
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài: vần inh, vần ich. 
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
2.1. Dạy vần inh
­ GV viết lần lượt chữ i, chữ nh (đã học), cả lớp: i, nhờ. / HS đánh vần (cá nhân, cả 
lớp): i ­ nhờ ­ inh / inh. .
­ Phân tích vần inh: gồm âm i và nh (nhờ). Âm i đứng trước, nh đứng sau. 
­ HS nói tên sự vật: kính mắt. / Nhận biết: Tiếng kính có vần inh. 
­ Phân tích tiếng kính: âm k đứng trước, vần inh đứng sau, dấu sắc đặt trên i.
­ GV giới thiệu mơ hình tiếng kính. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): ca ­ inh ­ kinh ­ sắc ­ kính 
/ kính.
­ HS nhìn mơ hình vần inh, tiếng kính, từ khố, đánh vần, đọc trơn: i­ nhờ ­ inh / ca ­ 
inh ­ kinh ­ sắc ­ kính / kính mắt.


2.2. Dạy vần ich (như vần inh)


Vần ich giống vần inh đều bắt đầu bằng âm i. Khác vần inh, vần ich có âm cuối là 
ch.
* Củng cố: HS nói 2 vần mới vừa học là: vần inh, vần ich. 2 tiếng mới là: kính, 
lịch. Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khố: inh, kính mắt; ich, lịch bàn.
3. Luyện tập 
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần inh? Tiếng nào có vần ich?). 
­ GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ cho 1 HS đọc, cả lớp đọc: ấm tích, chim chích,... 
­ HS tìm tiếng có vần inh, vần ich, làm bài trong VBT. 
­ HS nói kết quả. 
­ GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng tích có vần ich,... Tiếng tính có vần inh,... 
3.2. Tập viết (bảng con ­ BT 4). 
a) Cả lớp đọc từng vần, tiếng vừa học trên bảng lớp. 
b) Viết vần: inh, ich. 
­ 1 HS đọc vần inh, nói cách viết.
­ GV vừa viết vần inh vừa hướng dẫn: viết chữ i trước, nh sau; độ cao các con chữ 1 
li, chữ h cao 2,5 li; chú ý nét nối giữa i và nh. / Làm tương tự với vần ich. .
­ Cả lớp viết: inh, ich (2 lần). / HS giơ bảng, GV nhận xét. 
c) Viết tiếng kính (mắt), lịch (bàn).
­ GV vừa viết mẫu tiếng kính vừa hướng dẫn: viết k trước, vần inh sau, dấu sắc đặt 
trên i; độ cao của các con chữ k, h là 2,5 li.
­ Thực hiện tương tự với tiếng lịch. Dấu nặng đặt dưới i. 
­ Cả lớp viết: kính (mắt), lịch (bàn) (2 lần).
TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình, giới thiệu: Đây là tranh minh hoạ truyện Ước mơ của tảng đá phần 
2. Tranh vẽ cảnh báo gió thổi mạnh làm tảng đá lăn xuống biển.
b) GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm: kinh ngạc, chìm, năn nỉ, ngập 

tràn, kênh, hích, lăn lơng lốc, ùm, mất tích. Giải nghĩa từ: kênh (nâng một bên, một 
đầu của vật nặng ­ ở đây là tảng đá – lên); năn nỉ (nài xin).
c) Luyện đọc từ ngữ: tâm tình, kinh ngạc, lăn xuống biển, năn nỉ, thích, bình minh, 
ngập tràn, kênh, hích một nhát, lăn lơng lốc, mất tích.


d) Luyện đọc câu 
­ GV: Bài có mấy câu? (9 câu). 
­ GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). 
­ Đọc tiếp nối câu (đọc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, cả lớp). 
e) Thi đọc đoạn, bài 
­ Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi. 
­ Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4/5 câu) (theo cặp, tổ). Có thể 2 tổ cùng đọc 1 đoạn. 
­ Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ). 
­ 1 HS đọc cả bài. 
­ Cả lớp đọc đồng thanh. 
g) Tìm hiểu bài đọc 
­ GV giải thích: Nói tiếp ý 2 và 3 cịn thiếu để hồn thành sơ đồ tóm tắt truyện. 
­ 1 HS đọc trước lớp 4 ý chưa hồn chỉnh. 
­ HS làm bài trong VBT hoặc làm miệng. /1 HS đọc kết quả. 
­ GV chốt lại đáp án. 
­ Cả lớp đọc: 
(1) Tảng đá nhờ gió lăn nó xuống biển. 
(2) Gió can ngăn, nhưng tảng đá khơng nghe / tảng đá vẫn thích thể. 
(3) Gió đành kênh tảng đá lên, hích một nhát. 
(4) Tảng đá lăn xuống biển và mất tích. 
4. Củng cố, dặn dị 
­ HS tìm tiếng ngồi bài có vần inh (định, hình, vinh,...); vần ich (bịch, địch, xích...) 
hoặc nói câu có vần inh / vần ich.
­ GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe; xem 

trước bài 97 (ai, ay).



×