Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Giáo án mĩ thuật 9 phát triển năng lực 5 hoạt động cv 5512

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.81 KB, 55 trang )

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MĨ THUẬT LỚP 9
Cả năm: (18 tiết)
Học kì I: 1 tiết/tuần ( 18 tiết)
Học kỳ II : 0
HỌC KÌ I
Tiết PPCT
Tên bài học
Tiết 1 - Thường thức mĩ thuật Sơ lược về MT thời Nguyễn (1802-1945)
Tiết 2 - Vẽ theo mẫu
Tĩnh vật (vẽ màu) tiết 1
Tiết 3 - Vẽ theo mẫu
Tĩnh vật (vẽ màu) tiết 2
Tiết 4- Vẽ tranh
Đề tài phong cảnh que hương( tiết 1)
Tiết 5 - Vẽ tranh
Đề tài phong cảnh que hương( tiết 2)
Tiết 6 - Thường thức mĩ thuật Chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam
Tiết 7 - Vẽ trang trí
Tập phóng tranh, ảnh
Tiết 8 - Vẽ trang trí
Tập phóng tranh, ảnh
Tiết 9 - Vẽ trang trí
KT 1 tiết (Tạo dáng và trang trí túy xách)
Tiết 10 - Vẽ tranh
Đề tài lễ hội( tiết1)
Tiết 11 - Vẽ tranh
Đề tài lễ hội( tiết2)
Tiết 12- Vẽ trang trí
Trang trí hội trường
Tiết 13 - Thường thức mĩ
Sơ lược về MT các dân tộc ít người ở Việt nam


thuật
Tiết 14 - Vẽ treo mẫu
Tập vẽ dáng người
Tiết 15- Vẽ trang trí
Tạo dáng và trang trí thời trang(tiết1)
Tiết 16- Vẽ trang trí
Tạo dáng và trang trí thời trang(tiết2)
Tiết 17- Thường thức mĩ
Sơ lược về một số nền mĩ thuật châu Á
thuật
Tiết 18 - Vẽ tranh
Kiểm tra học kì Đề tài tự chọn

Tuần 20
Ngày soạn :31/ 12/
Ngày dạy :8/ 01 /
Tiết 1- Bài 1 Thường thức mỹ thuật
SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT THỜI NGUYỄN


(1908-1945)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - HS hiểu biết những kiến thức cơ bản về sự ra đời của nhà Nguyễn và tình hình
kinh tế chính trị xã hội thời Nguyễn.
2. Kỹ năng: -HS biết nguyên nhân ra đời và phát triển của nghệ thuật MT dân tộc
3. Thái độ : -HS trân trọng yêu quý những giá trị truyền thống , biết ơn thế hệ người đi trước.
4.Năng lực, phẩm chất:
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm,
năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, hs có phẩm chất tự tin cảm
nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân

II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
- Bộ đồ dùng dạy học MT 9
- Bản phụ tóm tắt về cơng trình kt " Kinh Đơ Huế".
2. Học sinh :
- Sưu tầm tư liệu và hình ảnh về bài học .
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
-PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
-Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
- Ổn định tổ chức. 9a............................9b................. 9c……….....9d………........
-Kiểm tra đồ dùng học tập
- Vào bài học:Giới thiệu bài
1.Hoạt động khởi động
Em hãy nói hiểu biết của em về thời Nguyễn. HS kể. GV cho HS chơi trò chơi kể tên các
vị vua thời nguyễn, đội nào kể được nhều sẽ chiến thắng.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu vài nét về bối cảnh lịch sử.
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
I. Khái quát về bối cảnh XH thời Nguyễn:
PP : Quan sát, vấn đáp , gợi mở , cá - Chiến tranhTrịnh - Nguyễn kéo dài mấy chục
năm, Nguyễn ánh dẹp bạo loạn lên ngôi vua
nhân, trực quan
+Chọn Huế làm kinh đô, xây dựng nền kinh tế
vững chắc
KT: hỏi, đáp
- Thi hành chính sách " Bế quan toả cảng", ít giao
NL:giao tiếp, hợp tác, thẩm mĩ.

- GV cho nhóm hS thảo luận 5' tìm thiệp với bên ngồi
- MT phát triển nhưng rất hạn chế, đến cuối triều
hiểu về bối cảnh XH thời nguyễn.
Nguyễn mới có sự giao lưu với MT thế giới- đặc
biệt là MT châu Âu.
? Vì sao nhà Nguyễn ra đời?
? Sau khi thống nhất, nhà Nguyễn đã
làm gì ?
? Nêu chính sách của nhà Nguyễn đối


với nền KT-XH ?
? Trong giai đoạn đó, MT phát triển
như thế nào?
Hoạt động 2 :Tìm hiểu sơ lược về mĩ thuật thời Nguyễn.
II. Một số thành tựu về mĩ thuật:
PP : Quan sát, luyện tập thực hành,
vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan
1. Kiến trúc:
KT: hỏi, đáp
a. Hoàng Thành, tử cấm thành, đàn Nam Giao
NL: giao tiếp, hợp tác, thẩm mĩ.
- GV cho Hs thảo luận 6' để tìm hiểu về b.Cung điện: Điện Thái Hồ, điện Kim Loan
đặc điểm kiến trúc, điêu khắc,đồ hoạ c. lăng Tẩm: lăng Minh Mạng, Gia Long, Tự Đức
* Cố Đô Huế được Unesco công nhận là di sản văn
và hội hoạ cung đình Huế:
? Kiến trúc kinh đơ Huế bao gồm hoá thế giới năm 1993.
những loại kiến trúc nào?
2. Điêu khắc , đồ hoạ và Hội hoạ
a. Điêu khắc:

- ĐK Mang tính tượng trưng rất cao.
- Tượng con vật, Nghê, voi, sư tử: mắt mũi, chân
? Kinh đô Huế có gì đặc biệt ?
móng được diễn tả rất kĩ, chất liệu đá, đồng ...
? Trình bày những điểm tiêu biểu của - Tượng Người : các quan hầu, hồng hậu, cung
phi, cơng chúa...diễn tả khối làm rõ nét mặt , phong
nghệ thuật điêu khắc?
? Các tượng con vật được miêu tả như thái ung dung...
- ĐK Phật giáo tiếp tục phát huy truyền thống của
rhế nào?
khuynh hướng dân gian làng xã.
? các tượng người và tượng thờ được b. Đồ hoạ, hội hoạ:
- Các dòng tranh dân gian phát triển mạnh,
tác như thế nào ?
- "Bách khoa thư văn hoá vật chất của Việt
nam"hơn 700 trang với 4000 bức vẽ miêu tả cảnh
sinh hoạt hằng ngày , những côn cụ đồ dùng của
? Đồ hoạ phát triển như thế nào?
Việt Bắc.
?Mô tả Nội dung của Bách khoa thư - Giai đoạn đầu chưa có thành tựu gì đáng kể.
- Về sau khi trường MT Động Dương thgành lập
văn hoá vật chất của người Việt ?
(1925) MT VN đã có sự tiếp xúc với mĩ thuật châu
Âu mở ra một hướng mới cho sự phát triển của mĩ
? Tranh Hội hoạ cho thấy điều gì ?
• Dự kiến tình huống phát thuật Việt nam.
sinh:kể về danh lam thắng
cảnh thời nguyễn: sơng
hương, núi ngự bình., chùa
thiên mụ...

Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm chung của mĩ thuật thời Nguyễn.
III. Đặc điểm của mĩ thuật thời Nguyễn:


PP : Quan sát, luyện tập thực hành,
vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan
KT: hỏi, đáp
NL: thẩm mĩ
? Nêu đặc điểm của MT thời Nguyễn?

- Kiến trúc hài hồ với thiên nhiên, ln kết hợp với
nghệ thuật trang trí và có kết cấu tổng thể chặt chẽ.
- Điêu khắc và đồ hoạ phát triển đa dạng, kế thừa
truyền thống dân tộc và bước đầu tiếp thu nghệ
thuật châu Âu.

3. Hoạt động luyện tập
- Bối cảnh lịch sử XH thời Nguyễn ?
- Cơng trình kiến trúc cố đơ có gì đặc biệt ?
- GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những em trả lời tốt , động viên những em trả lời
chưa tốt.
4.Hoạt động vận dụng
- Sưu tầm tranh, ảnh, bài viết về mĩ thuật thời Nguyễn
- Nếu em được tham quan đến thăm Huế - thời Nguyễn em chụp ảnh hoặcvẽ kí họa về cố
đơ Huế, hoặc những gì em thích về thời Nguyễn vi dụ kiền trúc , điêu khắc , hội họa,
gốm.............
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học theo câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bị mẫu 2 bộ lọ hoa và quả, dụng cụ học tập đầy đủ để tiết sau học bài 2: Vẽ theo
mẫu: "Lọ hoa và quả" (vẽ hình)

Thơngqua ngày 5/1/
Tổ trưởng chuyên môn

Tuần 2 1
Ngày soạn 8/ 01 /
Ngày dạy :15/ 01 /
TIẾT 2-Bài 2: VẼ THEO MẪU
LỌ, HOA VÀ QUẢ ( tiết 1:vẽ hình)
I. MỤC TIÊU


1. Kiến thức: - Giúp học sinh biết được cách bày mẫu như thế nào là hợp lí, biết được cách
bày và vẽ một số mẫu phức tạp( Lọ hoa, quả và hoa )
2. Kỹ năng: - HS vẽ được hình tương đối giống mẫu.
3. Thái độ : - Yêu quý vẻ đẹp của những vật mẫu qua bố cục đường nét, màu sắc.
4.Năng lực, phẩm chất:
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm,
năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, hs có phẩm chất tự tin cảm
nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Phương tiện :Bài mẫu vẽ lọ hoa và quả của học sinh lớp trước
Hình minh hoạ các bước vẽ hình.
2. Học sinh:
- Mẫu vẽ: Gồm lọ hoa và quả.
- Chuẩn bị dụng cụ học tập đầy đủ: Bút chì, tẩy, que đo, dây dọi, vở mĩ thuật.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
-PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
- -Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
-Ổn định tổ chức. 9a.......................9b.................9c………..9d………….........
- Kiểm tra bài cũ: E hãy nêu - Bối cảnh lịch sử XH thời Nguyễn ?
- Cơng trình kiến trúc cố đơ có gì đặc biệt ?
- Vào bài học: Giới thiệu bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn I. Quan sát, nhận xét:
- Lên đặt mẫu
đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan
KT: hỏi, đáp
NL: giao tiếp, hợp tác, thẩm mĩ.
- GV yêu cầu 2 - 3 HS lên đặt mẫu vẽ.
Yêu cầu mẫu phải có trước có sau, quay
phần có hình dáng đẹp về phía chính
diện lớp học. Sau đó yêu cầu cả lớp
nhận xét.
- GV chỉnh lại mẫu vẽ cho phù hợp, sau
đó yêu cầu cả lớp quan sát.

- Quan sát mẫu ở các góc độ
- Gồm lọ hoa và quả.
- Lọ hoa dạng hình trụ và quả dạng hình cầu.
- Lọ hoa cao hơn và có kích thước lớn hơn so với
quả.
- Lọ hoa có dạng hình trụ trịn. Quả có dạng hình
cầu.

- Lọ hoa gồm miệng, cổ, vai, thân. đáy.
- Quả được đặt trước lọ.


? Mẫu vẽ bao gồm những gì?
- Khung hình chữ nhật đứng (hoặc hình vng). Lọ
? Quan sát và cho biết cấu trúc của lọ hoa nằm trong khung hình chữ nhật đứng, quả nằm
hoa và qủa có khối dạng hình gì?
trong khung hình vng.
? So sánh tỉ lệ, kích thước của những - Chuyển nhẹ nhàng
mãu vật đó?
? Lọ hoa có dạng hình gì? Quả có dạng
hình gì?
- Lọ đậm hơn quả.
? Lọ hoa có những bộ phận nào?
- Hoa màu sáng hơn 2 vật mẫu đó.
? Vị trí của lọ hoa và quả với nhau?
? Ước lượng chiều cao và ngang của
cụm mẫu và cho biết khung hình chung
của cụm mẫu? khung hình riêng từng
mẫu vật?
? Độ đậm nhạt trên mỗi vật mẫu chuyển
như thế nào
? Vật nào đậm nhất, vật nào sáng nhất?
? Hoa màu sáng hơn lọ và quả hay tối
hơn?
-GV nhận xét, bổ sung cho câu trả lời
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ:
II. Cách vẽ:
PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn - 4 bước:

- B1: Vẽ phác khung hình chung:
đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan
Ước lượng chiều cao, chiều ngang của mẫu để
KT: hỏi, đáp
phác khung hình chung cho cân đối, phù hợp với tờ
NL: giao tiếp, hợp tác, thẩm mĩ.
giấy.
- GV treo hình minh họa các bước vẽ - B2: Vẽ khung hình riêng cho từng mẫu vật.
Ước lượng, so sánh lọ hoa và quả để vẽ khung
hình của bài vẽ tĩnh vật (lọ hoa và quả)
hình riêng cho từng mẫu vật.
lên bảng.
- B3: Vẽ phác những nét chính:
? Có mấy bước vẽ hình?
Xác định vị trí các bộ phận (miệng, vai, thân,
B1: Phác khung hình chung.
đáy) của lọ, của quả. Sau đó dùng các đường kĩ hà
thẳng, mờ để vẽ phác hình.
-B4: Vẽ hình chi tiết.
B2: Vẽ phác khung hình riêng.
Quan sát mẫu, đối chiếu bài vẽ với mẫu, điều
chỉnh lại nét vẽ để hồn thiện hình.
B3: Vẽ phác những nét chính:
B4: Vẽ hình chi tiết.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh thực hành:
III. Thực hành:
PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn - Quan sát và vẽ theo mẫu đặc ở trước mắt
đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan



KT: hỏi, đáp
NL: Tự học,sang tạo, thẩm mĩ.
- GV cho HS xem bài của HS khóa
trước để rút kinh nghiệm.
- Giáo viên quan sát, hướng dẫn chung
và gợi ý riêng cho từng HS.
- Chú ý:
+ Khi quan sát thì lấy 1 bộ phận hoặc 1
vật mẫu làm chuẩn để so sánh, ước
lượng .
+ Xác định khung hình chung, riêng để
tìm hình dáng và tỉ lệ mẫu vật trong
khung hình.
+ Nên quan sát 1 cách tổng thể cả cụm
mẫu.
+ Thường xuyên so sánh, đối chiếu bài
với mẫu vẽ.
1. Hoạt động luyện tập
-PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan
-KT: hỏi, đáp, công não, giao nhiệm vụ.
- GV chọn một số bài vẽ tốt và chưa tốt của HS lên để các HS khác nhận xét và đánh giá.
- GV bổ sung và nhận xét thêm.
- GV nhận xét những ưu, nhược điểm. Tuyên dương, khuyến khích bài vẽ tốt, đúng. Động
viên bài vẽ chưa tốt.
4.Hoạt động vận dụng
-Sưu tầm tranh,ảnh tĩnh vật của họa sĩ, học sinh có trên sách báo ,tạp chí
- Về nhà em tự bày mẫu lọ ,hoa và quả
- Em chọn góc vẽ phù hợp
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Về nhà tuyệt đối khơng được tự ý vẽ thêm khi chưa có mẫu.

- Tiết sau mang mẫu vật giống hôm nay theo.
- Chuẩn bị màu vẽ để tiết sau tiến hành vẽ màu cho bài hôm nay.
Thông qua ngày 13/1/
Tổ trưởng chuyên môn

Tuần2 2
Ngày soạn :16/ 1/
Ngày dạy :22/ 1/
TIẾT 3: BÀI 3.VẼ THEO MẪU
LỌ, HOA VÀ QUẢ (Vẽ màu)


I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết được cách bày mẫu như thế nào là hợp lí, biết được cách bày và vẽ một số mẫu
phức tạp ( Lọ, hoa và quả)
2. Kỹ năng:
- HS vẽ được hình tương đối giống mẫu và tô màu đẹp.
3. Thái độ :
- Yêu quý vẻ đẹp của những vật mẫu qua bố cục đường nét, màu sắc.
4.Năng lực, phẩm chất:
- HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác
nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, hs có phẩm
chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với
bản thân
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Hình minh hoạ các bước vẽ tĩnh vật màu.
- Một số bài vẽ của HS khoá trước.
- Phương pháp: trực quan , gợi mở, luyện tập, thực hành

2. Học sinh:
- Mẫu vẽ giống như tiết trước.
- Đồ dùng học tập: vở mĩ thuật, bút chì, tẩy.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
-PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
-Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
-ổn định tổ chức: 9A....................9B..................9c..............9d..................
-Kiểm tra bài vè hình tiết 1
- Vào bài học
Khởi động:
- Màu sắc là một yếu tố quan trọng làm nên vẻ đẹp của đồ vật nói chung,thơng qua những
bài vẽ tĩnh vật màu đã nói lên vẻ đẹp của đồ vật đồng thời thể hiện cảm xúc của con
người. Hôm nay chúng ta sẽ tiến hành vẽ màu cho bài vẽ hình tiết trước.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
Hoạt động của GV-HS

Nội dung cần đạt
I. Quan sát, nhận xét:

PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn
- Lên đặt mẫu
đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan


KT: hỏi, đáp
NL: giao tiếp, hợp tác, thẩm mĩ.

- GV cùng HS đặt mẫu quan sát (lọ hoa và
quả)
- Cho HS quan sát mẫu ở các góc độ khác
nhau để các em nhận biết về hình dáng vật
thể.
? Thế nào gọi là tranh tĩnh vật màu?
? Quan sát và cho biết cấu trúc của lọ hoa
và qủa có khối dạng hình gì?
? Như vậy sự chuyển tiếp màu sắc như thế
nào?
? Vị trí các vật mẫu?
? So sánh màu sắc giữa hai vật, vật nào
đậm hơn?
? Gam màu chính của cụm mẫu?
? Hoa màu sáng hơn lọ và quả hay tối
hơn?
? Màu sắc của mẫu có ảnh hưởng qua lại
với nhau không?
? ánh sáng từ đâu chiếu vào?
- GV cho HS quan sát một số bức tranh
tĩnh vật màu và phân tích để HS hiểu cách
vẽ và cảm thụ được vẻ đẹp của bố cục,
màu sắc trong tranh. Cho HS thấy rõ sự
tương quan màu sắc giữa các mẫu vật với
nhau.
* Dự kiến tình huống phát sinh: Hs có thể
vẽ màu theo cảm xúc, cảm nhận riêng của
mình.

- Quan sát mẫu ở các góc độ

- Tranh tĩnh vật màu là tranh tĩnh vật sử dụng
màu sắc để thể hiện.
- Lọ hoa dạng hình trụ và quả dạng hình cầu.
- Màu sắc chuyển tiếp nhẹ nhàng theo hình dáng
lọ và quả.
- Quả đặt trước lọ hoa.
- Màu sắc của quả đậm hơn (hoặc lọ đậm hơn tùy vào chất liệu)
- Gam màu nóng (hoặc lạnh, hài hịa nóng lạnh)
- Hoa màu sáng hơn 2 vật mẫu đó.
- Dưới tác động của ánh sáng thì màu sắc của các
mẫu vật có sự ảnh hưởng, tác động qua lại với
nhau.
- Từ trái qua (hay phải qua)
- HS quan sát trả lời.

Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ:
II. Cách vẽ:
PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn - 4 bước:
- B1: Phác hình.
đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan
+ Quan sát mẫu vẽ để phác hình sát đúng với mẫu.
KT: hỏi, đáp
Có thể dùng màu để vẽ đường nét.
NL: giao tiếp, hợp tác, thẩm mĩ.
- B2: vẽ mảng đậm, nhạt.
- Giáo viên treo hình minh họa các bước + Quan sát chiều hướng ánh sáng trên mẫu vẽ để
vẽ hình của bài vẽ tĩnh vật (lọ hoa và quả) vẽ phác các mảng đậm nhạt, giới hạn giữa các
mảng màu sẽ vẽ.
lên bảng.
- B3: Vẽ màu

? Có mấy bước vẽ tĩnh vật màu?


- B1: Phác hình.

- B2: vẽ mảng đậm, nhạt.

+ Vẽ màu vào các mảng, dùng các màu để thể hiện
các sắc độ đậm nhạt. Thường xuyên so sánh các
sắc độ đậm nhạt giữa các mẫu vật với nhau.
- B4: Quan sát, hoàn chỉnh bài.
+Quan sát, đối chiếu bài với mẫu. Chú ý thể hiện
được sự tương quan màu sắc giữa các mẫu vật. Các
mảng màu phải tạo được sự liên kết để làm cho bức
tranh thêm hài hòa, sinh động. Vẽ màu nền, khơng
gian, bóng đổ để hồn thiện bài.

- B3: Vẽ màu

- B4: Quan sát, hoàn chỉnh bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh thực hành:
- PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn III. Thực hành:
- HS quan sát.
đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan
- HS vẽ bài.
KT: hỏi, đáp
NL: Tự học,sáng tạo, thẩm mĩ.
Đặt mẫu
-Y/c hs quan sát vẽ bài
-Quan sát giúp 1 số hs còn lúng túng

2. Hoạt động luyện tập
PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan
KT: hỏi, đáp
- GV chọn 2-3 bài (tốt - chưa tốt) của HS để học sinh tự nhận xét. Sau đó bổ sung góp ý.
- GV nhận xét những ưu, nhược điểm. Tuyên dương, khuyến khích bài vẽ tốt, đúng. Động
viên bài vẽ chưa tốt.
4.Hoạt động vận dụng
-Sưu tầm tranh,ảnh tĩnh vật của họa sĩ, học sinh có trên sách báo ,tạp chí
- Về nhà em tự bày mẫu lọ ,hoa và quả
- Em chọn góc vẽ phù hợp , tơ màu cần có đậm nhạt, vẽ theo cảm xúc của mình dựa trên
mẫu thật
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Nắm các bước vẽ tĩnh vật màu.
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập để tiết sau học bài 5: Vẽ tranh: Đề tài phong cảnh quê
hương

Thôngqua ngày 20/1/
Tổ trưởng chuyên môn



Tuần: 23
Ngày soạn: 22/1/
Ngày dạy:29/1/
TIẾT 4- BÀI 4.VẼ TRANG TRÍ
TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ TÚI XÁCH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết cách tạo dáng và trang trí túi xách
2. Kỹ năng:

- Biết cách tạo dáng và trang trí một hoặc một số túi xách
3. Thái độ :
- Yêu quý vẻ đẹp của những vật mẫu, những tác phẩm nghệ thuật của nhân loại.
4.Năng lực, phẩm chất:
- HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác
nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, hs có phẩm
chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với
bản thân
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Phương tiện:Một số túi xách màu sắc hài hồ, hoạ tiết rõ ràng
Hình minh hoạ các bước tạo dáng và trang trí túi xách
Bài vẽ của học sinh năm trước , các bước bài vẽ tạo dáng và trang trí túi xách.
2. Học sinh:
- Sưu tầm tranh ảnh của các túi xách.
- Đồ dùng học tập: bút chì, tẩy, màu tự chọn, vở mĩ thuật.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
-PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
- -Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
- ổn định tổ chức 9A……………….9B……………9c………..…9d……….…
- Kiểm tra bài cũ ( kiểm tra đồ dùng học tập của hs)
- Vào bài học
1. Hoạt động khởi động
* Khởi động:
- Cuộc sống càng phát triển, nhu cầu thẩm mĩ của con người càng cao .Từ thời xa xưa túi
xách được ưa chuộng khơng những vì nhu cầu sử dụng mà cịn vì nhu cầu thẩm mĩ của
con người. Ngày nay túi xách được ưa chuộng và sử dụng rộng rãi , chính vì thế những
nhà thiết kế khơng ngừng thay đổi hình dạng và màu sắc cũng như hoa văn trang trí của

chúng. Hơm nay chúng ta cùng học cách tạo dáng và trang trí túi xách
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới


Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
I. Quan sát, nhận xét:
PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn - Túi xách dùng để đựng các đồ vật, sách
vở...
đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan
KT: hỏi, đáp
NL: giao tiếp, hợp tác, thẩm mĩ
? Trong cuộc sống của chúng ta thì túi
xách thường được sử dụng để làm gì?
- GV cho HS xem một số túi xách và bài
trang trí mẫu.
? Em có nhận xét gì về hình dáng của các
túi xách trên?

- Quan sát vật mẫu

- Phong phú đa dạng với nhiều loại khác
nhau (vng, rịn, trái tim, thang...); có
loại có quai xách, có loại có dây đeo.
- Đa dạng : Mây, tre, nan, nứa vải, len
mềm, nhựa...
- Độc đáo và sáng tạo: Có thể dùng những
hoa văn mây, sóng, hoa văn trên trống
đồng, hình ảnh cuộc sống sinh hoạt của

mỗi con người.
? Chất liệu của các túi xách?
- Trong trẻo hoặc trầm tuỳ theo ý thích và
? Hoạ tiết của các túi xách như thế nào ? mục đích sử dụng của người vẽ .
Hình ảnh nào thường dùng để trang trí - Ngày nay người ta có xu hướng chọn
những hoạ tiết độc đáo và cách điệu lạ
trên túi xách?
? Nêu đặc điểm về màu sắc của các túi mắt, màu sắc ấn tượng.
xách?
- Giáo viên tóm lại
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách tạo dáng và trang trí túi xách:
II. Tạo dáng và trang trí túi xách:
PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn - HS quan sát hình minh hoạ và theo dõi
trong SGK.
đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan
KT: hỏi, đáp
1.Tạo dáng
NL: giao tiếp, hợp tác, thẩm mĩ
- GV giới thiệu hình gợi ý các bước vẽ + Phác hình dáng chung của túi (vng,
chữ nhật, hình thang... Tìm và phác các
cho hs nắm rõ các bước
- GV phác hình lên bảng và hướng dẫn cụ đường trục ngay, trục dọc để vẽ hình túi
cho cân xứng.
thể từng bước cho hs quan sát.
Tìm hình cho quai túi (dài, ngắn...) sao
? Có mấy bước để tạo dáng và trang trí túi
cho phù hợp với kiểu túi.
xách?
Có thể sáng tạo những kiểu túi, kiểu
1: Tạo dáng.

quai độc đáo theo ý tưởng riêng.
2: Trang trí:
+ Có thể sử dụng hoạ tiết hoa, lá, chim,
thú... hoặc đồ vật, hình mảng đã cách điệu
để trang trí.
Có thể trang trí ít hoặc nhiều hoạ tiết,
dùng ít hoặc nhiều màu để trang trí.


Chọn những màu phù hợp với hoạ tiết
2: Trang trí:
trang trí và màu nền của túi. Nên dùng ít
- Cho hs tham khảo một số bài vẽ của hs màu và dùng màu tươi sáng.
năm trước
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành:
III. Thực hành:
PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn - Yêu cầu: tạo dáng và trang trí 1 chiếc túi
xách.
đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan
- Vẽ bài vào vở vẽ, kích thước tùy chọn.
KT: hỏi, đáp
NL: giao tiếp, hợp tác, thẩm mĩ
- GV cho HS tạo dáng và trang trí 1 chiếc
túi xách
- GV gợi ý cho những HS nào chưa tìm
được ý tưởng vẽ, khuyến khích các em
mạnh dạn thể hiện ý tưởng của mình.
- GV hướng dẫn và sửa sai cho HS.
3. KiĨm tra TH< 45': Tạo dáng và trang trí túi xỏch
- Gv yêu cầu: làm một bài trang trí ứng dụng: trang tri trên một đồ vật tợng

trng chu cnh bài làm có kích thớc t chn.
- Màu sắc ,hoạ tiết tuỳ chọn.
. Biểu điểm:
Loại Đạt:( 5-10 )
- Bài có cách sắp xếp hoạ tiết cân đối , hợp lí sáng tạo
- Hoạ tiết biết cách điệu, bài có trọng tâm
- Màu sắc nổi bật , có gam màu phù hợp nội dung sản phẩm..
- Hoàn thành bài đúng thời gian
- Bố cục trên giấy hợp lí
- Hoạ tiết biết sắp xếp hài hoà, phù hợp với đặc trng của ®å vËt
- Hình túi xách cân đối
- Ho¹ tiÕt phï hợp với đồ vật trang trí tỳi xỏch.
- Có thể chọn lọc , chép hoạ tiết dõn tc
Loại cha đạt: ( 0-4 )
- Cha biết sắp xếp hoạ tiết , không rõ hình ảnh chính , hoạ tiết quá cẩu
thả, thiếu sáng tạo, bài cha hoàn thành.
3. Hot ng luyn tập
PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan
KT: hỏi, đáp
- GV chọn một số bài tốt và chưa tốt của HS lên và cho một số HS nhận xét và đánh giá.
Sau đó GV bổ sung thêm.
- Tuyên dương những em hăng hái phát biểu xây dựng bài, những bài vẽ tốt.
4.Hoạt động vận dụng:
PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan


KT: hỏi, đáp
-Em sử dụng vật liêu có săn như : lá dừa, giầy màu cắt thành nan để đan túi và làm quai
túi( đan từng mảnh rồi ghép lại )
-Sử dụng bìa , giấy cứng để cắt , dán tạo hình túi rồi trang trí

- Vẽ tạo dáng túi như hướng dẫn
5.Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Nhắc nhở những em chưa chú ý.
- Về nhà hoàn thành bài nếu chưa vẽ xong ở lớp.
- Chuẩn bị đồ dùng cho bài 5: Vẽ tranh: "Đề tài phong cảnh quê hương".
Thông qua ngày 27/1/
Tổ trưởng chuyên môn


Tuần: 24
Ngày soạn 29/1/
Ngày dạy: 5/2/
TIẾT 5: Bài 5- VẼ TRANH

ĐỀ TÀI PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG ( TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS hiểu về đề tài phong cảnh là tranh diễn tả vẻ đẹp của thiên nhiên thông qua cảm thụ và sáng
tạo của người vẽ.
2. Kỹ năng:
- HS biết chọn , cắt và vẽ được một tranh phong cảnh theo ý thích
3. Thái độ :
- HS yêu mến phong cảnh quê hương, đất nước.

4.Năng lực, phẩm chất:
- HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác
nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, hs có phẩm
chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với
bản thân
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:
- Phương tiện:Một số bài vẽ mẫu về đề tài này.
Hình minh hoạ các bước vẽ tranh.
Một số bài vẽ của học sinh khoá trước.
2. Học sinh:
- HS chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập: Bút chì, tẩy, màu tự chọn, vở mĩ thuạt.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
-PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
- -Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề
IV. . TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1. Hoạt động khởi động
-ổn định tổ chức: 9A………………….9B……………9c……….…9d……………
-Kiểm tra bài cũ ( kiểm tra đồ dùng học tập của hs)
- Vào bài học
* Khởi động:
- Tranh phong cảnh là tranh thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên thông qua cảm xúc và tài năng của
người vẽ. Một bức tranh phong cảnh đẹp thể hiện đầy đủ về bố cục màu sắc và hình khối. Hơm
nay chúng ta sẽ cùng nhau vẽ tranh về đề tài phong cảnh quê hương.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
I. Quan sát, nhận xét:
PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn - Là vẽ tất cả những cảnh vật mà mình nhìn
thấy và cảm nhận được về cuộc sống, cảnh
đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan
vật xung quanh.

- Tranh phong cảnh thì cảnh là chính. Cịn


tranh sinh hoạt, lao động thì người mới là
trọng tâm.
- Đó là những hình ảnh thực tế trong thiên
? Vẽ tranh phong cảnh là vẽ cảnh gì?
? Tranh phong cảnh khác gì so với tranh sinh nhiên : cây cối, trời mây, sóng nước, núi,
biển ...
hoạt, lao động?
- Cũng có thể chỉ là một góc cảnh nhỏ như :
? Thơng thường trong tranh phong cảnh góc sân , con đường nhỏ, cánh đồng...
- Tranh phong cảnh có 2 dạng:
chúng ta thường thấy có những gì?
+Vẽ chủ yếu về phong cảnh thiên nhiên .
+ Vẽ cảnh thiên nhiên, kết hợp với hình ảnh
của con người trong đó.
? Có mấy dạng tranh phong cảnh?

KT: hỏi, đáp
NL: giao tiếp, hợp tác, thẩm mĩ

- GV cho HS xem những bức tranh phong
cảnh thiên nhiên
? Phong cảnh ở nơng thơn có giống với thành
phố khơng?

- Phong cảnh mỗi vùng miền đều khác nhau
và thay đổi theo thời gian.
- Nội dung: Phong phú, đa dạng , vẽ về cảnh

núi non, sông nước, cảnh sinh hoạt của miền
quê mỗi mùa lại khác nhau về màu sắc,

Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ:
II. Cách vẽ tranh:
- HS quan sát hình minh hoạ và dựa vào kiến
PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn thức trong SGK.

đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan
KT: hỏi, đáp
NL: giao tiếp, hợp tác, thẩm mĩ
- GV giới thiệu hình gợi ý các bước vẽ cho
HS nắm rõ các bước
- GV phác hình lên bảng và hướng dẫn cụ thể
từng bước cho hs quan sát
+ B1. Chọn và cắt cảnh( nếu vẽ ngồi trời),
tìm vị trí có bố cục đẹp nhất để vẽ theo cảnh
thực
+ B2. Phác cảnh đồng thời sắp xếp bố cục.
Cần phác các mảng chính, phụ cân đối trong
bố cục bức tranh.
+ B3. vẽ hình.
+ B4: Vẽ màu.
- Cho HS tham khảo một số bài vẽ của hs
năm trước
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành:
III. Thực hành:
- Yêu cầu: vẽ tranh đề tài phong cảnh quê
PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn hương.
- Vẽ bài vào vở vẽ.

đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan
- Vẽ đúng nội dung đề tài, tô màu đẹp.
KT: hỏi, đáp


NL: giao tiếp, hợp tác, thẩm mĩ
- GV cho HS vẽ tranh đề tài phong cảnh quê
hương.
- Yêu cầu hs vẽ hình
- Xuống lớp quan sát nhắc nhở hs vẽ bài
đúng nội dung đề tài
- Sửa sai cho hs
* Dự kiến tình huống phát sinh: nếu hs
khơng vẽ ngồi trời nên hướng dẫn hs vẽ
theo trí nhớ, tưởng tượng những gì các em
nhìn thấy thiên nhiên, cuộc sống thế giới
mn hình mn vẻ em tái hiện hình ảnh em
đưa vào tranh bằng cảm xúc của mình.
3. Hoạt động luyện tập
GV chọn một số bài tốt và chưa tốt của HS lên và cho một số HS nhận xét và đánh giá. Sau đó GV
bổ sung thêm, cho điểm
- Tuyên dương những em hăng hái phát biểu xây dựng bài, những bài vẽ tốt.
- Nhắc nhở những em chưa chú ý.
4.Hoạt động vận dụng:
Em so sánh cảnh vẽ trên tranh với quê hương mình
Sưu tầm tranh phong cảnh của các họa sĩ có trên sách báo, tạp chí
Em vẽ cảnh ngồi trời ở nhà em, chon góc cảnh đệp để vẽ
5.Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Bài tập về nhà: Học sinh về nhà hồn thành bài tập, em có thể vẽ phong cảnh nước ngồi mà em
u thích ví dụ: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Singapo.......

- Chuẩn bị bài mới: - Chuẩn bị cho bài 6: Thường thức mĩ thuật: "Chạm khắc gỗ đình làng Việt
Nam
Thơng qua ngày 3/2/
Tổ trưởng chuyên mon

Tuần 25
Ngày soạn : 5/2/
Ngày dạy: 12/2/
TIẾT 6 – BÀI 5 VẼ TRANH

ĐỀ TÀI PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:


-

HS hiểu về đề tài phong cảnh là tranh diễn tả vẻ đẹp của thiên nhiên thông qua cảm thụ và sáng
tạo của người vẽ.
2. Kỹ năng:
- HS biết chọn , cắt và vẽ được một tranh phong cảnh theo ý thích
3. Thái độ :
- HS yêu mến phong cảnh quê hương, đất nước.

4.Năng lực, phẩm chất:
- HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác
nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, hs có phẩm
chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với
bản thân
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:
-Phương tiện:Một số bài vẽ mẫu về đề tài này.
Hình minh hoạ các bước vẽ tranh.
Một số bài vẽ của học sinh khoá trước.
- Phương pháp dạy học :trực quan, vấn đáp, luyện tập
2. Học sinh:
- HS chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập: Bút chì, tẩy, màu tự chọn.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
-PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
-Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1. Hoạt động khởi động
-ổn định tổ chức: 9A………………….9B……………9c……….…9d………….…
-Kiểm tra bài cũ ( kiểm tra đồ dùng học tập của hs)
- Vào bài học
* Khởi động:
- Tranh phong cảnh là tranh thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên thông qua cảm xúc và tài năng của
người vẽ. Một bức tranh phong cảnh đẹp thể hiện đầy đủ về bố cục màu sắc và hình khối. Hơm
nay chúng ta sẽ cùng nhau vẽ tranh về đề tài phong cảnh quê hương.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
I. Quan sát, nhận xét:
PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn - Là vẽ tất cả những cảnh vật mà mình nhìn
thấy và cảm nhận được về cuộc sống, cảnh
đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan

vật xung quanh.
KT: hỏi, đáp
- Tranh phong cảnh thì cảnh là chính. Còn
NL: giao tiếp, hợp tác, thẩm mĩ
tranh sinh hoạt, lao động thì người mới là
GV nhắc lại nhanh kiến thức tiết 1
trọng tâm.
? Vẽ tranh phong cảnh là vẽ cảnh gì?
? Tranh phong cảnh khác gì so với tranh sinh - Đó là những hình ảnh thực tế trong thiên
nhiên : cây cối, trời mây, sóng nước, núi,
hoạt, lao động?
biển ...


- Cũng có thể chỉ là một góc cảnh nhỏ như :
? Thơng thường trong tranh phong cảnh góc sân , con đường nhỏ, cánh đồng...
chúng ta thường thấy có những gì?
- Tranh phong cảnh có 2 dạng:
+Vẽ chủ yếu về phong cảnh thiên nhiên .
+ Vẽ cảnh thiên nhiên, kết hợp với hình ảnh
? Có mấy dạng tranh phong cảnh?
của con người trong đó.
- GV cho HS xem những bức tranh phong - Phong cảnh mỗi vùng miền đều khác nhau
cảnh thiên nhiên
và thay đổi theo thời gian.
- Nội dung: Phong phú, đa dạng , vẽ về cảnh
núi non, sông nước, cảnh sinh hoạt của miền
quê mỗi mùa lại khác nhau về màu sắc,
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ:
II. Cách vẽ tranh:

- HS quan sát hình minh hoạ và dựa vào kiến
PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn thức trong SGK.

đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan
KT: hỏi, đáp
NL: giao tiếp, hợp tác, thẩm mĩ

+ B1. Chọn và cắt cảnh( nếu vẽ ngoài trời
+ B2. Phác cảnh đồng thời sắp xếp bố cục.
- GV giới thiệu hình gợi ý các bước vẽ cho Cần phác các mảng chính, phụ cân đối trong
bố cục bức tranh.
HS nắm rõ các bước
- GV phác hình lên bảng và hướng dẫn cụ thể + B3. vẽ hình.
+ B4: Vẽ màu.
từng bước cho hs quan sát
+ B1. Chọn và cắt cảnh( nếu vẽ ngồi trời),
tìm vị trí có bố cục đẹp nhất để vẽ theo cảnh
thực
+ B2. Phác cảnh đồng thời sắp xếp bố cục.
Cần phác các mảng chính, phụ cân đối trong
bố cục bức tranh.
+ B3. vẽ hình.
+ B4: Vẽ màu.
- Cho HS tham khảo một số bài vẽ của hs
năm trước
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành:
III. Thực hành:
- Yêu cầu: vẽ tranh đề tài phong cảnh quê
PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn hương.
- Vẽ bài vào vở vẽ.

đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan
- Vẽ đúng nội dung đề tài, tô màu đẹp.
KT: hỏi, đáp

NL: giao tiếp, hợp tác, thẩm mĩ
- GV cho HS vẽ tranh đề tài phong cảnh quê
hương.
- Yêu cầu hs vẽ hình
- Xuống lớp quan sát nhắc nhở hs vẽ bài
đúng nội dung đề tài
- Sửa sai cho hs
3.Hoạt động luyện tập


GV chọn một số bài tốt và chưa tốt của HS lên và cho một số HS nhận xét và đánh giá. Sau đó GV
bổ sung thêm, cho điểm
- Tuyên dương những em hăng hái phát biểu xây dựng bài, những bài vẽ tốt.
- Nhắc nhở những em chưa chú ý.
4.Hoạt động vận dụng:
- Em so sánh cảnh vẽ trên tranh với quê hương mình
- Sưu tầm tranh phong cảnh của các họa sĩ có trên sách báo, tạp chí
- Em vẽ cảnh ngồi trời ở nhà em, chon góc cảnh đệp để vẽ
5.Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Bài tập về nhà: Học sinh về nhà hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị bài mới: - Chuẩn bị cho bài 6: Thường thức mĩ thuật: "Chạm khắc gỗ đình làng Việt
Nam

Thông qua ngày 10/2/
Tổ trưởng chuyên môn



Tuần 26
Ngàysoạn : 12 /2/
Ngày dạy: 20 /2/
TIẾT 7 BÀI 6-THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT

CHẠM KHẮC GỖ ĐÌNH LÀNG VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu về nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam
2. Kỹ năng:
- Biết cách trình bày được những nét khái quát về chạm khắc của mỗi vùng miền
3. Thái độ :
- Yêu quý và trân trọng NT chạm khắc của cha ông

4.Năng lực, phẩm chất:
- HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác
nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, hs có phẩm
chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với
bản thân
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Phương tiện:Bài sưu tầm của Hoạ sĩ, các hình ảnh về chạm khắc gỗ đình làng.
-Phương pháp dạy học: trực quan, vấn đáp, luyện tập
2. Học sinh:
- Sưu tầm tranh ảnh về điêu khắc chạm khắc gỗ đình làng .

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
-PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống

-Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề
. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1. Hoạt động khởi động
-Ổn định lớp:9a.....................9b.................9c……….....9d…………..
-Kiểm tra đồ dùng học tập
- Vàobài học
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về đình làng VN:
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt


I. Vài nét khái quát về đình làng VN:
PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn - Đình làng là nơi thờ Thành Hoàng, bàn bạc và giải
quyết việc làng, và tổ chức lễ hội hằng năm.
đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan
- Đình làng thường nằm trong một quần thể kiến trúc
KT: hỏi, đáp
hài hòa, bao gồm đình làng, cây xanh và trước mặt
NL: giao tiếp, hợp tác, thẩm mĩ
ao, hồ ,giêng, ...thiên nhiên, để tạo phong thủy âm
? Đình làng là gì? Đình làng có vai trị gì?
dương hịa hợp.
- Đặc điểm : Kiến trúc đình làng kết hợp với chạm
? Nêu đặc điểm của đình làng?
? Kể tên những ngơi đình tiêu biểu của đất khắc trang trí do bàn tay của người thợ nông dân tạo
nên nên mộc mạc, uyển chuyển và duyên dáng.
nước và của địa phương mà em biết ?
- Làng Đình Bảng (Bắc Ninh), Lỗ Hạnh (Bắc

Giang), Tây Bằng, Chư Quyến ( Hà Tây)
đó là những ngơi đình tiêu biểu cho đình làng Việt
nam.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một vài nét về nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng VN:
PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn II. Nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng VN:
1. Hình tượng
đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan
- Gắn bó với kiến trúc.
- Đầu đao, rồng, và những hoạt động sinh hoạt xã
KT: hỏi, đáp
hội : gánh con, vui đùa , uống rượu, đánh cờ, tấu nhạc
NL: giao tiếp, hợp tác, thẩm mĩ
và các trò chơi dân gian...
- Quan sát tranh và hoạt động nhóm.
? Mái đình hình gì? Chiếm tỉ lệ như thế nào? -Mái đìnhlợp ngói mĩu hài, hình cánh diều tạo vẻ nhẹ
nhàng, bay bổng cho đình, thường chiếm 2/3 chiều
- GV cho HS xem tranh trong SGK
cao của đình., sân đình thường được lát gạch.
? Em hãy mơ tả về cột đình ?
- Đình làng to rộng, thường dựng bằng gỗ lim. Cột
đình to trịn, thẳng, được đặt trên đá tảng lớn.Đình
làng cổ thường có sàn gỗ cao khỏang 0,7m , tương
xây bằng gạch, mái đình lợp ngói mũi hài.
? Đình làng có khơng gian như thế nào?
* Lưu ý: đình thường đặt ở nơi trung tâm, thoáng
đãng, khác với chùavaf đền thường nằm ở địa điểm
? Chạm khắc thường gắn bó với nghệ thuật tĩnh mịch, khuất lối.
- Đình làng có khơng gian mở, gắn với cảnh quan bên
nào ?
? Những hình tượng nào được đưa vào chạm ngồi. Gian giữa thường kéo dài về phía sau gọi là

chi vồ nên đình làng thường có hình chữ đinh (T)
khắc?
? Nêu đặc điểm của những bức chạm khắc đó 2. Đặc điểm : Nét chạm khắc phóng khống, dứt
khốt, có độ nơng sâu rõ ràng, độ sáng tối linh hoạt
?
và tinh tế , với cảm hứng dồi dào của người sáng tạo.
Chạm khắc đình làng đã thể hiện được cuộc sống
muôn màu, muôn vẻ nhưng rất lạc quan yêu đời của
người nông dân.
- Nội dung miêu tả cuộc sống hàng ngày của người
? Nội dung miêu tả cái gì?
nơng dân. Các bức tranh thể hiện về đề tài sinh hoạt
XH và các hình tượng trang trí đã cho thấy sự phong
phú về đề tài và cách thể hiện sáng tạo của nghệ nhân
xưa. (vui chơi, đi cày, uống rượu, chọi gà, hình các cơ
? Trình bày đặc điểm nghệ thuật của các bức tiên,...)


chạm khắc?

- Hình thức biểu hiện giản dị, trực tiếp và chân chất.
- NT tạo hình khoẻ khoắn và mộc mạc, phóng
? Vẻ đẹp của nghệ thuật chạm khắc gỗ đình khống, tự do, thốt khỏi những chuẩn mực chặt chẽ,
làng Việt Nam?
khn mẫu của nghệ thuật cung đình, chính thống;
bộc lộ tâm hồn của người sáng tạo ra nó .
- Vẻ đẹp tự nhiên mộc mạc và giản dị thoát khỏi
những quan niệm của giai cấp phong kiến
Hoạt động 3: Một vài đặc điểm của chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam
PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn III. Đặc điểm chạm khắc gỗ đình làng VN:

- Các bức chạm khắc chủ yếu là phản ánh những sinh
đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan
hoạt của nhân dân trong cuộc sống thường nhật.
KT: hỏi, đáp
- Nghệ thuật chạm khắc mộc mạc, khoẻ khoắn, phóng
NL: giao tiếp, hợp tác, thẩm mĩ
? Nêu đặc điểm của chạm khác gỗ đình làng khống, bộc lộ tâm hồn sáng tạo của người nơng dân.
- Cham. Khắc đình lang Việt Nam được coi là đỉnh
Việt Nam
cao nghệ thuật chạm khắc dân gian, có giá trị như một
kho tàng chưa đựng bức tranh tồn cảnh về đời sống
nơng thơn Việt nam tạo nên giá trị nghệ thuật độc đáo
của kiến trúc điinhf làng.
3.Hoạt động luyện tập
- GV đưa ra câu hỏi củng cố.
- GV nhận xét chung tiết học.
- Tuyên dương những em hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Nhắc nhở những em chưa chú ý
4.Hoạt động vận dụng:
? Kể tên những ngơi đình tiêu biểu của đất nước và của địa phương mà em biết ?
5.Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Bài tập về nhà: - Trả lời câu hỏi trong SGK.
- Em có thể chọn một đình làng để vẽ mơ phỏng hoặc tạo mơ hình ba chiều
- Chuẩn bị bài
Thông qua ngày 20/2/
Tổ trưởng chuyên môn

Tuần 27
Ngày soạn : 20 / 2/
Ngày dạy: 26 /2/

Tiết 8 - Bài 9– Vẽ trang trí


TẬP PHÓNG TRANH, ẢNH (TIẾT 1)
(Kiểm Tra Thực Hành- tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến Thức:
- Giúp học sinh hiểu cách phóng tranh ảnh, kẻ ơ vng , ơ chữ nhật, hoặc kẻ ca rơ.
2. Kỹ năng:
- HS phóng được một tranh ảnh cơ bản, có thể phong ảnh đen trắng hoặc ảnh màu.
3. Thái độ:
- HS u thích việc phóng tranh ảnh, và có thể áp dụng việc phóng tranh ảnh vào trong thực tế.

4.Năng lực, phẩm chất:
- HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác
nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, hs có phẩm
chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với
bản thân
II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
- Phương tiện:Một số bài mẫu về phóng tranh ảnh (đồ vật, con vật, tranh cổ động, tranh phong
cảnh..)
- Hình minh hoạ các bước phóng tranh ảnh.
2. Học sinh:
-Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập: Bút chì, tẩy, màu tự chọn, tranh mẫu và tranh kẻ ô chuẩn bị sẵn.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
-PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
-Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề

. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1. Hoạt động khởi động
-Ổn định lớp: 9a.......................9b................9c…..............9d…………...
-Kiểm tra đồ dùng học tập
- Vào bài học
* Khởi động:
- Đôi khi chúng ta muốn vẽ lại một bức tranh phục vụ cho học tập hay trong cuộc sống vậy chúng
ta cần phải biết cách phóng tranh hay ảnh, bài học hơm nay thầy và các em cùng tìm hiểu cách
phóng tranh ảnh nhé.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
I. Quan sát, nhận xét:
PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn - Phóng tranh, ảnh, bản đồ nhằm phục vụ cho các
môn học.
đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan
- Phóng tranh, ảnh để làm báo tường
KT: hỏi, đáp
- Để phục vụ lễ hội
NL: giao tiếp, hợp tác, thẩm mĩ
- Để trang trí góc học tập
? Tác dụng của việc phóng tranh, ảnh?
- Quan sát tranh mẫu


×