Tải bản đầy đủ (.doc) (257 trang)

Sinh 7 phát triển năng lực phẩm chất soạn 5 hoạt động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.1 MB, 257 trang )

Ngày soạn
Ngày dạy

Tuần 1

MỞ ĐẦU
TIẾT 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ
I. MỤC TIÊU.
Qua bài học này hs đạt được:
1. Kiến thức:
- Trình bày khái quát về giới Động vật. Kể tên các ngành Động vật
- Chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật
- Phân tích được những điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể động vật và cơ thể thực
vật
2. Kĩ năng:
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát, kĩ năng hoạt động nhóm.
- Kĩ năng thuyết trình
3. Thái độ:
- Giáo dục hs ý thức học tập, u thích mơn học.
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan
sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình, năng lực sử dụng cơng nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tịi, năng lực thực hành thí nghiệm, năng lực
vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ mơi trường tự nhiên. u gia đình, q
hương , đất nước. Tự lập, tự chủ. Nhân ái khoan dung.
II. CHUẨN BỊ.
GV: - Đồ dùng: Tranh ảnh về động vật và mơi trường sống của các lồi ĐV(đa dạng,phong
phú số lượng)


HS: Sưu tầm tranh ảnh ĐV
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động.
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn
Gv cho 2-4 hs tham gia
Luật chơi: Trong vòng 1 phút viết nhanh tên các loài động vật mà em biết ?
Ai viết được nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể

Hoạt động của GV và HS
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm
tịi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình
1

Nội dung


bày 1 phút, khăn trải bàn
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp
đơi, nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê
hương , đất nước

- GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK, quan
sát H 1.1 và 1.2 trang 5,6 hoạt động nhóm
cặp đơi trả lời câu hỏi:
? Sự phong phú về loài được thể hiện như thế
nào?
- 1 vài HS trình bày đáp án, các HS khác nhận
xét, bổ sung
- GV ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần bổ
sung.
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu thơng tin
SGK, thảo luận nhóm (khăn trải bàn)và trả
lời câu hỏi:
? Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ lưới
kéo ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ, chặn
dịng nước suối nơng?
? Ban đêm mùa hè ở ngồi đồng có những
động vật nào phát ra tiếng kêu?
? Em có nhận xét gì vè số lượng cá thể trong
bầy ong, đàn kiến, đàn bướm?
- HS thảo luận từ những thông tin đọc được
hay qua thực tế
- Đại diện nhóm hs trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
KT trình bày 1 phút
- Em có nhận xét gì về sự đa dạng của giới
động vật ?.
- HS lắng nghe GV giới thiệu thêm.
- GV thông báo thêm: Một số động vật được
con người thuần hố thành vật ni, có nhiều
đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người.


I. Đa dạng loài và phong phú về số
lượng cá thể.
+ Số lượng lồi hiện nay 1,5 triệu lồi.
+ Kích thước của các loài khác nhau.

+ Dù ở ao, hồ hay sơng suối đều có
nhiều lồi động vật khác nhau sinh sống.

+ Ban đêm mùa hè thường có một số lồi
động vật như: Cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ...
phát ra tiếng kêu.
+ Số lượng cá thể trong loài rất nhiều.
- Thế giới động vật rất đa dạng và phong
phú về loài và đa dạng về số cá thể trong
loài.

Hoạt động 2: Sự đa dạng về môi trường sống
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát
tìm tịi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình
bày 1 phút, khăn trải bàn
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp
đơi, nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ
mơi trường tự nhiên
- Yêu cầu hs quan sát H 1.4, n/c SGK hoạt II. Sự đa dạng về môi trường sống
2



động cặp đơi hồn thành bài tập, điền chú
thích. (SGK-7)
- Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin và hd
cặp đơi hồn thành bài tập điền từ
- GV cho HS chữa nhanh bài tập.
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu thơng tin
SGK, thảo luận nhóm (khăn trải bàn) trả
lời câu hỏi:
? Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi
với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
? Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt
đới đa dạng và phong phú hơn vùng ơn đới,
Nam cực?
? Động vật nước ta có đa dạng, phong phú
không? Tại sao?
? Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú
về môi trường sống của động vật?
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Đại diện
nhóm trình bày trước lớp. Lớp nhận xét bổ
sung.
- GV nhận xét và chốt kiến thức
- GV có thể nêu thêm 1 số lồi khác ở mơi
trường như: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa
mạc, cá phát sáng ở đáy biển...

+ Dưới nước: Cá, tôm, mực...
+ Trên cạn: Voi, gà, chó, mèo...
+ Trên khơng: Các lồi chim. dơi..


+ Chim cánh cụt có bộ lơng dày, xốp, lớp
mỡ dưới da dày để giữ nhiệt.
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật
phong phú, phát triển quanh năm là
nguồn thức ăn lớn, hơn nữa nhiệt độ phù
hợp cho nhiều loài.
+ Nước ta động vật cũng phong phú vì
nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới.
+ Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá
phát sáng ở đáy biển...
- Động vật phân bố được ở nhiều môi
trường : Nước , cạn, trên không
- Do chúng thích nghi cao với mọi mơi
trường sống.

2.3. Hoạt động luyện tập.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đơi
- Định hướng NL, PC: Phẩm chất tự lập tự tin
- GV cho HS đọc kết luận SGK.
- Hướng dẫn HS làm tập câu 1, 2 (SGK)
- Kể tên các động vật sống xung quanh em ?
- Thế giới động vật đa dạng và phong phú ntn? Chứng minh sự đa dạng và phong phú của
giới động vật ?
4. Hoạt động vận dụng
- Nhận xét sự đa dạng động vật ở địa phương ?
- Em đã làm gì để góp phần bảo vệ động vật có ích ?
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập.
- Tìm hiểu thêm về sự đa dạng của động vật qua internet
- Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật

Tuần 1

Ngày dạy
3

Ngày soạn
tháng 8 năm


TIẾT 2 : PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU.
Qua bài học này hs đạt được:
1. Kiến thức
- Nêu được đặc điểm chung của động vật.
- Phân tích được điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể động vật và cơ thể thực vật
- Vận dụng được cách phân chia giới động vật.
2. Kĩ năng
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát, so sánh, tổng hợp
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Hs có thể giới quan khoa học biện chứng, có lịng tin và u thích mơn học
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt

động nhóm, năng lục tự học
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ mơi trường tự nhiên. Phẩm chất tự lập tự
tin
II. CHUẨN BỊ
Gv : - Tranh phóng to H 2.1 , 2.2 SGK
- Bài soạn Power point
Hs: Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ.
- Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động.
Gv: Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai nhanh hơn
Gv cho 2 hs tham gia
Luật chơi: Viết nhanh tên của 10 loài khác nhau:
- hs1 10 loài thực vật
- hs2 10 loài động vật
Ai viết được nhanh và đúng sẽ giành phần thắng
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
Giữa động vật và thực vật có những điểm gì khác nhau. Động vật có những đặc điểm
chung gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hơm nay
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật

Hoạt động của GV và HS

- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm
tịi, hoạt động nhóm
4

Nội dung
I. Phân biệt động vật với thực vật


- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình
bày 1 phút, khăn trải bàn
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đơi,
nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương
, đất nước
- GV hướng dẫn HS quan sát H 2.1 -> thảo
luận nhóm cặp đơi hoàn thành bảng phụ
SGK trang 9
HS: Cá nhân quan sát hình vẽ SGK/9, đọc
chú thích và ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm
nhỏ (2 người) hồn thành bảng
- GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS chữa bài.
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của
nhóm. mỗi nhóm là một nội dung
- HS theo dõi nhận xét và tự sửa chữa bài.
- GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng.
- Động vật và thực vật :
- GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như + Giống nhau: Đều là các cơ thể sống,
bảng ở dưới.
đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh
sản.

- GV yêu cầu HS nghiên cứu kết quả bảng, + Khác nhau: ĐV có khả năng Di
thảo luận nhóm (khăn phủ bàn) và trả lời chuyển, có hệ thần kinh và giác quan,
câu hỏi:
sống dị dưỡng nhờ vào chất hữu cơ có
- Động vật giống thực vật ở điểm nào?
sẵn
- Động vật khác thực vật ở điểm nào?
- TV: không di chuyển, khơng có HTKvà
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
giác quan, sống tự dưỡng, tự tổng hợp
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận chất hữu cơ để sống.
xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
Đặc
điểm

Cấu tạo từ
tế bào

Đối
tượng Khơn
phân g
biệt
Động
vật
Thực
vật

Thành
xenlulo của

tế bào

Có Khơng Có

X
X

X

Lớn lên và
sinh sản
Khơn
g



Chất hữu cơ
ni cơ thể
Tự
tổng
hợp
được

X
X

Khả năng di
chuyển

Sử

dụng
chất
Khơng Có
hữu cơ
có sẵn
X

X

X

Hệ thần kinh
và giác quan
Khơn
g

X
X

Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm II. Đặc điểm chung của động vật
5



X
X



tịi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình
bày 1 phút, khăn trải bàn
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp
đơi, nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ
mơi trường tự nhiên
GV u cầu hoạt động nhóm cặp đơi làm bài
tập ở mục II trong SGK trang 10.
- HS nghiên cứu và trả trả lời, các em khác
nhận xét, bổ sung.
- GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung.
- GV thông báo đáp án đúng là: 1, 3, 4.
Từ kết quả bài tập trả lời câu hỏi
KT trình bày 1 phút
- Động vật có những đặc điểm chung nào?
- HS rút ra kết luận.
- GV nhận xét và chốt kiến thức

- Động vật có đặc điểm chung là có khả
năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác
quan, chủ yếu dị dưỡng (khả năng dinh
dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn)

Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi

- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân
- Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ
mơi trường tự nhiên
III.Sơ lược phân chia giới động vật
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả
( SGK/10)
lời câu hỏi:
- Có 8 ngành động vật
- Người ta phân chia giới ĐV NTN?
+ Động vật không xương sống: 7 ngành
- GV nhận xét và chốt kiến thức
(ĐV nguyên sinh, Ruột khoang, Các
- GV giới thiệu: Động vật được chia thành ngành giun: (giun dẹp, giun trịn,giun
20 ngành, thể hiện qua hình 2.2 SGK. đốt), thân mềm, chân khớp).
Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ + Động vật có xương sống: 1 ngành (có 5
bản.
lớp: cá, lưỡng cư, bị sát, chim, thú).
Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trị của động vật
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm
III. Tìm hiểu vai trị của động vật
tịi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình
bày 1 phút, khăn trải bàn
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đơi,
nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương
, đất nước
- GV: Hướng dẫn HS thảo luận nhóm cặp đơi

6


hoàn thành bảng 2: Động vật với đời sống - Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt
con người (SGK/11)
cho con người, tuy nhiên một số lồi có
Các nhóm hs hoạt động, trao đổi với nhau và hại.
hoàn thành bảng 2.
Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài.
KT trình bày 1 phút
? Động vật có vai trị gì trong đời sống con
người?
+ Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số tác
hại cho con người.
- GV nhận xét và chốt kiến thức
2.3. Hoạt động luyện tập.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi
- Định hướng NL, PC: Phẩm chất tự lập tự tin
- GV cho HS đọc kết luận cuối bài.
- Đặc điểm chung của động vật? Có thể phân biệt động vật, thực vật dựa trên những đặc
điểm nào ?
- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12.
4. Hoạt động vận dụng
- Kể tên các vật ni có ở địa phương em ?
- Các loại vật ni có vai trị ntn trong phát triển kinh tế địa phương ?
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
- Tìm xem video một số động vật nguyên sinh trên youtube
- Chuẩn bị cho bài sau: + Ngâm rơm, cỏ khơ vào bình trước 5 ngày.

Tuần 2

Ngày soạn 19 tháng 8 năm
Ngày dạy 27 tháng 8 năm
CHƯƠNG I : NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
TIẾT 3 : QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
7


I. MỤC TIÊU.
Qua bài học này hs đạt được:
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm Động vật nguyên sinh. Thông qua quan sát nhận biết được các
đặc điểm chung nhất của các Động vật nguyên sinh.
- HS thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là: trùng roi và
trùng đế giày.
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi. Kĩ năng vẽ hình quan sát được
3. Thái độ
- Giáo dục hs thái độ: Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận khi thực hành thí nghiệm
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt
động nhóm

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực hành thí nghiệm
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ mơi trường tự nhiên. u gia đình, q
hương , đất nước
II. CHUẨN BỊ
Gv :+ GV: - Đồ dùng: - Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
- Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình.
- Bài soạn Power point, video động vật nguyên sinh
+ HS: Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khơ ngâm nước trong 5 ngày.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ.
- Phân biệt sự giống và khác nhau giữa động vật và thực vật?
- Nêu đặc điểm chung của động vật?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động.
Hoạt động khởi động
Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trị chơi “bóng chuyền”
Luật chơi:
- Lần lượt từng học sinh sẽ nêu các đáp án của câu hỏi ( hs trả lời đúng sẽ được chỉ định bạn
tiếp theo trả lời) cho đến khi tìm dược hs trả lời sai.
- Hs trả lời sai sẽ phải chịu 1 hình phạt do gv đề xuất.
Câu hỏi: Kể tên các động vật theo sắp xếp nhỏ dần về kích thước ?
Gv ghi các ý của hs ra góc bảng
Gv tổng kết nhận xét phần thi và vào bài mới
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Thế giới xung quanh ta có rất nhiều các động vật vô cùng nhỏ bé chỉ có thể quan sát
được qua kính hiển vi
Hoạt động 1: Quan sát trùng giày

Hoạt động của GV và HS
Nội dung
8


- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát
tìm tịi, hoạt động nhóm, thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm,
trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm
cặp đơi, nhóm
- Định hướng NL, PC: - Hình thành cho
hs năng lực quan sát, năng lực sử dụng
kính hiển vi
- GV lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây là
bài thực hành đầu tiên,và phân chia nhóm.
HS làm việc theo nhóm đã phân cơng.
Gv giới thiệu lại thao tác sử dụng kính
hiển vi
- GV hướng dẫn các thao tác:
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước
ngâm rơm (chỗ thành bình)
+ Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi
dưới kính hiển vi.
+ Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ.
+ Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết trùng
giày.
Hs tự ghi nhớ các thao tác của GV.
Hs thực hành theo nhóm, quan sát các
tiêu bản theo hướng dẫn

- GV kiểm tra ngay trên kính của các
nhóm.
- Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy
mẫu soi dưới kính hiển vi  nhận biết hình
dạng trùng giày.
GV hướng dẫn cách cố định mẫu: Dùng
Lamen đậy lên giọt nước có trùng, lấy
giấy thấm bớt nước.
- Mơ tả hình dạng trùng giày ?
- HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày.
- GV hướng dẫn lấy một mẫu khác, HS
quan sát trùng giày di chuyển
- HS quan sát được trùng giày di chuyển
trên lam kính, tiếp tục theo dõi hướng di
chuyển .
- Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay xoay
tiến?
- GV cho HS làm bài tập trang 15 SGK
chọn câu trả lời đúng.
- HS dựa vào kết quả quan sát rồi hồn
thành bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các

1. Quan sát trùng giày

- Hình dạng: Cơ thể hình khối, khơng đối
xứng, có hình chiếc giày.

- Di chuyển: Vừa tiến vừa xoay, có lơng
bơi


9


nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV thơng báo kết quả đúng để HS tự sửa
chữa, nếu cần.
Hoạt động 2: Quan sát trùng roi

Hoạt động của GV và HS
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm
tịi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: - Hình thành cho hs
năng lực quan sát, năng lực sử dụng kính hiển
vi
- GV cho SH quan sát H 3.2 và 3.3 SGK trang
15 để nhận biết trùng roi.
Gv tổ chức hs thực hành: lấy mẫu tiêu bản
quan sát trùng roi
- GV hướng dẫn HS làm với cách lấy mẫu và
quan sát tương tự như quan sát trùng giày.
- Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu
để bạn quan sát.
- Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao hay
rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi.
- GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành
theo các thao tác như ở hoạt động 1.
- GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng

nhóm.
- GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng
đại khác nhau để nhìn rõ mẫu.
- Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì
GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý.
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm làm bài
tập mục  SGK trang 16.
- Các nhóm hs thảo luận, dựa vào thực tế quan
sát và thông tin SGK trang 16 trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- GV thơng báo đáp án đúng:
+ Đầu đi trước
+ Màu sắc của hạt diệp lục.
GV cho hs xem video:
Xác định số loại và số lượng động vật nguyên
sinh quan sát được trong video ( kĩ thuật trị
chơi)
Hs trả lời theo hình thức thi tiếp sức
- GV nhận xét và chốt kết quả
2.4. Hoạt động vận dụng.
10

Nội dung
2. Quan sát trùng roi ( SGK/15-16)
a. Quan sát ở độ phóng đại nhỏ
b. Quan sát ở độ phóng đại lớn


- GV hướng dẫn HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích.

- Viết thu hoạch nộp
- Nhận xét giờ thực hành chấm điểm thực hành, Hướng dẫn dọn vệ sinh lớp học.
- Ba rem chấm bài thu hoạch: ý thức: 2 điểm, Dụng cụ:1 điểm, vệ sinh 2 điểm,bản trường
trình 5 điểm.
2.5. Hoạt động tìm tịi mở rộng.
- Tìm hiểu thê về trung roi và trùng giày qua internet
- Đọc trước bài 4.
- Kẻ phiếu học tập “Tìm hiểu trùng roi xanh” vào vở bài tập

Ngày soạn 23 tháng 8 năm
Ngày dạy 31 tháng 8 năm

Tuần 2

TIẾT 4 : TRÙNG ROI
I. MỤC TIÊU.
Qua bài học này hs đạt được:
1. Kiến thức
- Mô tả được đặc điểm cấu tạo, cách di chuyển, sinh sản, dinh dưỡng( bắt mồi, tiêu hóa) của
trùng roi
11


- Phân tích được mối liên hệ giữa động vật đơn bào với động vật đa bào qua đại diện là tập
đoàn trùng roi.
2. Kĩ năng
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm. Kĩ năng trình bày trước đám đơng
3. Thái độ
- Giáo dục hs ý thức học tập. Có tình u với mơn học

4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt
động nhóm
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực nghiên cứu sinh học
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ mơi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê
hương , đất nước
II. CHUẨN BỊ.
- GV: - Đồ dùng: Phiếu học tập, tranh phóng to H 1, H2, H3 SGK, bảng phụ
- Bài soạn Power point
- HS: Ơn lại bài thực hành.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động.
Hoạt động khởi động
Tổ chức cho hs khởi động qua trị chơi: Tiếp sức
Luật chơi:
- Gv cho 2 nhóm hs tham gia, mỗi nhóm 5 hs
- Trong vịng 1 phút lần lượt các thành viên
trong đôi lên viết nhanh tên các bộ phận của
trùng roi - Đội nào viết được nhiều hơn,
nhanh hơn sẽ giành phần thắng
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài

2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh

Hoạt động của GVvà HS
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm
tịi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình
bày 1 phút
I. Trùng roi xanh
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đơi,
nhóm
12


- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương
, đất nước
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời 1. Nơi sống: Trong nước ngọt( ao, hồ ,
câu hỏi:
đầm ,ruộng, vũng nước mưa...
?Trùng roi sống ở đâu?
- Cá nhân tự đọc thông tin ở mục I trang 17 và
18 SGK.
+ GV hướng dẫn hs quan sát H 4.1 và 4.2 SGK. 2. Cấu tạo và di chuyển
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin SGK,
quan sát tranh, thảo luận nhóm hồn thành phiếu Kết luận: (Bảng phiếu học tập)
học tập:

Tên động
Bài
vật
Trùng roi xanh
tập

Đặc điểm
Cấu tạo
1
Di chuyển
2
Dinh dưỡng
3
Sinh sản
4 Tính hướng sáng
- HS thảo luận nhóm hồn thành phiếu học tập.
Đại diện nhóm trình bày trước lớp. Lớp nhận
xét bổ sung.
- GV nhận xét và chốt kiến thức
- GV mở rộng: Cách đinh dưỡng của trùng roi
gợi cho ta mối quan hệ về nguồn gốc giữa động
vật và thực vật.
Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng roi xanh

Tên động
Bài
vật
Trùng roi xanh
tập
Đặc điểm
Cấu tạo
- Là 1 tế bào (0,05 mm) hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệp
lục, hạt dự trữ, khơng bào co bóp.
1
Di chuyển
- Roi xốy vào nước  vừa tiến vừa xoay mình.

- Tự dưỡng và dị dưỡng.
2
Dinh dưỡng
- Hơ hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào.
- Bài tiết: Nhờ khơng bào co bóp.
3
Sinh sản
- Vơ tính bằng cách phân đơi theo chiều dọc.
4
Tính hướng sáng - Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ có ánh sáng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát
tìm tịi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, II.Tập đồn trùng roi
trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp
13


đơi, nhóm
- Định hướng NL, PC: u gia đình, q
hương , đất nước
- GV hướng dẫn HS: Đọc, Nghiên cứu SGK
quan sát H 4.3 trang 18.
Yêu cầu hs thảo luận nhóm cặp đơi:
+ Hồn thành bài tập mục  trang 19 SGK
(điền từ vào chỗ trống).
- Trao đổi nhóm và hồn thành bài tập:

- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm
khác bổ sung.
- Đáp án: trùng roi, tế bào, đơn bào, đa bào.
- GV nêu câu hỏi:
KT trình bày 1 phút
-Tập đồn Vơn vơc dinh dưỡng như thế nào?
- Hình thức sinh sản của tập đồn Vơnvơc?
- GV: Trong tập đoàn 1 số cá thể ở ngoài làm - Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào,
nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản bước đầu có sự phân hoá chức năng.
một số tế bào chuyển vào trong phân chia
thành tập đồn mới.
- Tập đồn Vơnvơc cho ta suy nghĩ gì về mối
liên quan giữa động vật đơn bào và động vật
đa bào?
- Hs nghiên cứu thông tin SGK trả lời
- GV nhận xét và chốt kiến thức
2.3. Hoạt động luyện tập.
- Gọi hs đọc kết luận SGK
- Có thể gặp trùng roi ở đâu ?
- Trùng roi giống và khác thực vật ở những điểm nào ?
- Tại sao xếp trùng roi vào giới động vật ?

14


2.4. Hoạt động vận dụng.
- Chọn câu trả lời đúng
Câu 1: Trùng giày di chuyển được là nhờ:
A. Nhờ có roi.
B. Có vây bơi.

C. Lơng bơi phủ khắp cơ thể.
Câu 2: Cấu tạo tế bào cơ thể trùng roi có?
A. 1 nhân
B. 2 nhân
C.3 nhân
Câu 3: Cách sinh sản của trùng roi:
A. Phân đôi theo chiều dọc cơ thể. B.Phân đôi theo chiều ngang cơ thể. C.Tiếp hợp
Câu 4: Tập đoàn trùng roi là?
A. Nhiều tế bào liên kết lại. B. Một cơ thể thống nhất
C. Một tế bào.
Câu 5: Môi trường sống của trùng roi xanh là:
A. Ao hồ
B. Biển
C. §ầm ruộng.
D. Cơ thể sống.
Câu 6: Sự trao đổi khí của trùng roi với mơi trường qua bộ phận:
A. Màng cơ thể
B. Nhân.
C. Điểm mắt. D.Hạt dự trữ.
Câu 7: Trùng roi di chuyển bằng cách?
A. Xoáy roi vào nước
B. Sâu đo
C. Uốn lượn
2.5. Hoạt động tìm tịi mở rộng.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
- Tìm hiểu trùng giày và trùng biến hình qua internet

15



Ngày soạn 30 tháng 8 năm
Ngày dạy 6 tháng 9 năm

Tuần 3

TIẾT 5

TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY

I. MỤC TIÊU
Qua bài học này hs đạt được:
1. Kiến thức
- Mô tả được đặc điểm cấu tạo, cách di chuyển, sinh sản, dinh dưỡng( bắt mồi, tiêu hóa) của
trùng biến hình và trùng giày.
2. Kĩ năng
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục hs ý thức học tập, u thích mơn học
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt
động nhóm, năng lực sử dụng cơng nghệ thơng tin.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hố học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ mơi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê
hương , đất nước
16



II. CHUẨN BỊ
Gv: Hình phóng to 5.1; 5.2; 5.3 trong SGK.
Máy chiếu, Bài giảng Power point
Hs: Tìm hiểu trước nội dung bài học
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ.
- Trùng roi giống và khác với thực vật ở những điểm nào?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động.
Hoạt động khởi động
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn
Luật chơi:
- Gv cho 3-4 hs tham gia
- Trong vòng 1 phút lần viết ác đáp án mà em biết
- Ai viết được đúng, nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng.
Câu hỏi: Viết tên các loài động vật nguyên sinh mà em biết ?
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Chúng ta đã tìm hiểu trùng roi xanh, hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số
đại diện khác của ngành động vật nguyên sinh: Trùng biến hình và trùng giày.
Hoạt động của GV và HS
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tịi,
hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, khăn trải
bàn
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đơi,

nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: Có trách nhiệm bảo vệ môi
trường tự nhiên
- Gv yêu cầu hs hoạt động cá nhân tự đọc các thông
tin  SGK trang 20, 21.
- Gv hướng dẫn hs quan sát H 5.1; 5.2; 5.3 SGK
trang 20; 21 thu thập thông tin.
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK, trao đổi
nhóm hồn thành phiếu học tập
- GV quan sát hoạt động của các nhóm để hướng
dẫn, đặc biệt là nhóm học yếu.
- Hs trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài.
- Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời, các nhóm khác
theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- HS theo dõi phiếu chuẩn, tự sửa chữa nếu cần.
- GV tìm hiểu số nhóm có câu trả lời đúng và chưa
17

Nội dung


đúng (nếu còn ý kiến chưa thống nhất, GV phân tích
cho HS chọn lại).
- GV cho HS theo dõi phiếu kiến thức chuẩn.
Nội dung ghi bảng
Bài
Tên ĐV
Trùng biến hình
Trùng giày

tập
Đặc điểm
1
Cấu tạo
- Gồm 1 tế bào có:
- Gồm 1 tế bào có:
+ Chất nguyên sinh lỏng, + Chất nguyên sinh lỏng, nhân
nhân
lớn, nhân nhỏ.
+ Khơng bào tiêu hố, khơng + 2 khơng bào co bóp, khơng bào
bào co bóp.
tiêu hố, rãnh miệng, hầu.
+ Lông bơi xung quanh cơ thể.
Di chuyển
- Nhờ chân giả (do chất - Nhờ lông bơi.
nguyên sinh dồn về 1 phía).
2
Dinh dưỡng - Tiêu hố nội bào.
- Thức ăn qua miệng tới hầu tới
khơng bào tiêu hố và biến đổi nhờ
enzim.
- Bài tiết: chất thừa dồn đến - Chất thải được đưa đến khơng
khơng bào co bóp và thải ra bào co bóp và qua lỗ để thốt ra
ngồi ở mọi nơi.
ngồi.
3
Sinh sản
Vơ tính bằng cách phân đơi - Vơ tính bằng cách phân đơi cơ
cơ thể.
thể theo chiều ngang.

- Hữu tính: bằng cách tiếp hợp.
- GV giải thích 1 số vấn đề cho HS:
+ Khơng bào tiêu hố ở động vật ngun sinh hình
thành khi lấy thức ăn vào cơ thể.
+ Trùng giày: tế bào mới chỉ có sự phân hố đơn
giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu chứ không giống
như ở con cá, gà.
+ Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng
sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính.
u cầu hs hoạt động nhóm (khăn trải bàn) trả lời
câu hỏi:
- Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hố mồi của
trùng biến hình?
Kết luận:
- Khơng bào co bóp ở trùng đế giày khác trùng biến - Nội dung trong phiếu học tập.
hình như thế nào? (- Số lượng nhân và vai trị của
nhân?
- Q trình tiêu hóa ở trùng giày và trùng biến hình
khác nhau ở điểm nào?
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm trình bày trước lớp. Lớp nhận xét bổ
sung.
- GV nhận xét và chốt kiến thức
2.3. Hoạt động luyện tập.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở
18


- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân

- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước
- Gọi hs đọc kết luận SGK
- GV sử dụng 3 câu hỏi cuối bài trong SGK.

- Chọn câu trả lời đúng
Câu 1: Hình thức dinh dưỡng ở trùng biến hình là:
A. Tự dưỡng
B. Dị dưỡng
C. Ký sinh
D. Vừa tự dưỡng vừa dị dưỡng
Câu 2: Phương thức sinh sản ở trùng biến hình là:
A. Phân đơi
B. Tiếp hợp
C. Nãy chồi
D. Hữu tính
Câu 3: Tiêu hoá thức ăn ở trùng giày nhờ:
A. Men tiêu hoá
B. Dịch tế bào
C. Chất tế bào
D. Enzim tiêu hố
Câu 4: Q trình tiêu hố ở trùng giày là:
A. Thức ăn → Miệng → hầu → thực quản → dạ dày → hậu môn
B. Thức ăn → màng sinh chất → chất tế bào → thẩm thấu ra ngoài
C. Thức ăn → miệng → hầu → không bào tiêu hố → khơng bào co bóp → lỗ thốt
D. Thức ăn → khơng bào co bóp → ra ngồi mọi nơi
Câu 5: Hình thức sinh sản ở trùng giày là:
A. Phân đôi
B. Nảy chồi
C. Tiếp hợp
D. Vừa phân đôi vừa tiếp hợp

2.4. Hoạt động vận dụng.
- So sánh trùng giày và trùng biến hình về đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh
sản?

19


2.5. Hoạt động tìm tịi mở rộng.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Tìm hiểu thêm về đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng giày và
trùng biến hình qua internet

20


TIẾT 6

Ngày soạn 2 tháng 9 năm
Ngày dạy 10 tháng 9 năm
TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT

I. MỤC TIÊU
Qua bài học này hs đạt được:
21


1. Kiến thức
- HS nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí
sinh.

- HS liên hệ được những tác hại do 2 loại trùng này gây ra và cách phòng chống bệnh sốt
rét.
2. Kĩ năng
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức qua kênh hình.
- Kĩ năng trình bày ý kiến
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể.
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt
động nhóm
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng trong việc giữ vệ sinh
phịng bệnh
II. CHUẨN BỊ
Gv: - Tranh phóng to H 6.1; 6.2; 6.4 SGK.
Máy chiếu, Bài giảng Power point
Hs: kẻ phiếu học tập bảng 1 trang 24 “Tìm hiểu về bệnh sốt rét” vào vở.
Phiếu học tập

STT

Tên ĐV
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
Đặc điểm
1
Cấu tạo
2

Dinh dưỡng
3
Phát triển
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ.
- So sánh trùng giày và trùng biến hình về đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh
sản?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động.
Hoạt động khởi động
Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “bóng chuyền”
Luật chơi:
- Lần lượt từng học sinh sẽ nêu các đáp án của câu hỏi ( hs trả lời đúng sẽ được chỉ định bạn
tiếp theo trả lời) cho đến khi tìm dược hs trả lời sai.
- Hs trả lời sai sẽ phải chịu 1 hình phạt do gv đề xuất.
Câu hỏi: Nêu tên các loại bệnh truyền nhiễm mà em biết?
Gv ghi các bênh truyền nhiễm do ĐVNS ra góc bảng
Gv tổng kết nhận xét phần thi và vào bài mới
Trên thực tế có những bệnh truyền nhiễm do trùng gây nên làm ảnh hưởng tới sức
khoẻ con người. Ví dụ: trùng kiết lị, trùng sốt rét.
22


2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét

Hoạt động của GV và HS
Nội dung

- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát
tìm tịi, hoạt động nhóm
I. Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
Kết luận: Bảng phụ
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: Có trách nhiệm trong
việc giữ vệ sinh phịng bệnh
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK,
quan sát hình 6.1; 6.2; 6.3 SGK trang 23,
24. Thảo luận nhóm hồn thành phiếu học
tập.
- HS nghiên cứu thông tin, quan sát tranh =>
thảo luận nhóm hồn thành phiếu học tập.
Đại diện nhóm trình bày trước lớp. Lớp nhận
xét bổ sung.
- Sau khi hs trình bày mỗi đặc điểm gv cho
hs khác nhận xét và chốt kiến thức trên bảng
phụ
Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét

Tên ĐV
STT

Trùng kiết lị

Trùng sốt rét

Đặc điểm
1


Nơi kí sinh

2

Kích thước

3

Cấu tạo

4

Dinh dưỡng

5

Lây nhiễm

6

Phát triển

7

Tác hại

- Trùng kiết lị kí sinh ở thành
ruột.
- Lớn

- Có chân giả ngắn - Khơng
có khơng bào.
- Thực hiện qua màng tế bào.
- Nuốt hồng cầu.
- Qua đường tiêu hóa
- Trong mơi trường, kết bào
xác, khi vào ruột người chui
ra khỏi bào xác và bám vào
thành ruột.
- Gây bệnh kết lị

- GV hướng dẫn HS đọc lại nội dung bảng 1,
kết hợp với hình 6.4 SGK.
- u cầu HS hoạt động nhóm cặp đôi làm
bài tập mục  trang 23 SGk, so sánh trùng
kiết lị và trùng biến hình.
- Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có
23

- Trùng sốt rét kí sinh trong máu
người và tuyến nước bọt của
muỗi Anôphen.
- Nhỏ
- Khơng có cơ quan di chuyển.
- Khơng có các khơng bào.
- Thực hiện qua màng tế bào.
- Lấy chất dinh dưỡng từ hồng
cầu.
- Qua đường máu
- Trong tuyến nước bọt của

muỗi, khi vào máu người, chui
vào hồng cầu sống và sinh sản
phá huỷ hồng cầu.
- Gây bệnh sốt rét


tác hại như thế nào?( chúng khó bị tiêu diệt,
tăng nguy cơ lây nhiễm )
- Tại sao người bị sốt rét da tái xanh? (Do
hồng cầu bị phá huỷ)
- Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu?
(Thành ruột bị tổn thương.)
- Hình thành cho hs phẩm chất: Có trách
- Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm nhiệm với bản thân, cộng đồng trong việc
gì?(Giữ vệ sinh ăn uống)
giữ vệ sinh phịng bệnh
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh sốt rét ở nước ta
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động .
nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình
bày 1 phút, khăn trải bàn
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhâni, nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: Có trách nhiệm trong
việc giữ vệ sinh phịng bệnh

- GV hướng dẫn HS đọc SGK kết hợp với
thông tin thu thập được, hoạt động nhóm
(khăn trải bàn) nhân trả lời câu hỏi:
KT trình bày 1 phút
- Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần được
- Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện này thanh toán.
như thế nào?
- Phịng bệnh: Vệ sinh mơi trường, vệ
- Cách phịng tránh bệnh sốt rét trong cộng sinh cá nhân, diệt muỗi.
đồng?
- Tại sao người sống ở miền núi hay bị sốt rét?
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
- GV thơng báo chính sách của Nhà nước
trong cơng tác phịng chống bệnh sốt rét:
+ Tuyên truyền ngủ có màn.
+ Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí.
+ Phát thuốc chữa cho người bệnh.
2.3. Hoạt động luyện tập.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước
- Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
24


- Chọn câu trả lời đúng

Câu 1: Trùng sốt rét có đặc điểm:
A. Di chuyển bằng roi, sinh sản theo kiểu phân đôi
B. Di chuyển bằng chân giả rất ngắn, kí sinh ở thành ruột.
C. Di chuyển bằng chân giả, sinh sản theo kiểu phân đơi.
D. Khơng có bộ phận di chuyển, sinh sản theo kiểu phân đôi.
Câu 2: Trong cơ thể muỗi Anophen, trùng sốt rét sinh sản bằng hình thức:
A. phân đơi.
B. sinh sản hữu tính.
C. sinh sản sinh dưỡng.
D. nảy chồi.
Câu 3: Trùng sốt rét khơng thích nghi với kí sinh ở:
A. tuyến nước bọt của muỗi Anôphen.
B. máu người.
C. thành ruột người.
D. thành ruột của muỗi Anơphen.
Câu 4: Các động vật ngun sinh sống kí sinh là:
A. trùng biến hình, trùng sốt rét.
B. trùng sốt rét, trùng kiết lị.
C. trùng giày, trùng kiết lị.
D. trùng roi xanh, trùng giày.
Câu 5: Trùng kiết lị kí sinh ở:
A. cơ tay, cơ chân người.
B. máu và thành ruột người.
C. thành ruột người.
D. máu người
Câu 6: Ở ngoài tự nhiên, trùng kiết lị thường tồn tại ở dạng:
A. trùng kiết lị non.
B. bào xác.
C. trùng kiết lị trưởng thành.
D. trứng.

2.4. Hoạt động vận dụng.
- Gv hướng dẫn hs xây dưng sơ đồ tư duy bài học

2.5. Hoạt động tìm tịi mở rộng.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Tìm hiểu thêm về bệnh kiết lị, bệnh sốt rét qua internet
- Tìm hiểu thêm một số bệnh khác do động vật nguyên sinh gây ra ?
- Chuẩn bị bài 7: Đặc điểm chung và vai trò củ ĐVNS
25


×