Tải bản đầy đủ (.doc) (280 trang)

Sinh 9 phát triển năng lực phẩm chất soạn 5 hoạt động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.12 MB, 280 trang )

Tuần 1

Ngày soạn 15 tháng 8 năm 2019
Ngày dạy 22 tháng 8 năm 2019
PHẦN I- DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHƯƠNG I- CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Tiết 1: Bài 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC

I. MỤC TIÊU.
Qua bài học này hs đạt được:
1. Kiến thức:
- Học sinh nêu được mục đích, nhiệm vụ, nội dung và ý nghĩa của di truyền học.
- Hiểu được cơng lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của
Menđen.
- Ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
2. Kỹ năng:
- Rèn cho hs kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Phát triển tư duy phân tích, so sánh.
3. Thái độ:
Xây dựng cho hs ý thức tự giác trong học tập. Có tình u với môn học
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt
động nhóm, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Yêu quê hương, đất nước, con người
II. CHUẨN BỊ.
Gv: Tranh phóng to hình 1.2. Tranh ảnh hay chân dung Menđen.
Bài soạn Power point
Hs: Tìm hiểu các thí nghiệm của Menden


III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp tìm tịi, quan sát tìm tịi, hoạt động nhóm, học tập bằng trò chơi
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ :
* Hoạt động khởi động
Cho hs hát tập thể bài hát "Cả nhà thương nhau"
- Tại sao con lại giống ba, giống mẹ. Các đặc điểm giống ba và mẹ gọi là gì ?
Gv gọi 1 vài hs trả lời và ghi ý trả lời hs ra góc bảng
Di truyền học đã giúp chúng ta trả lời câu hỏi trên. Vậy di truyền học nghiên cứu vấn
đề gì? nó có ý nghĩa như thế nào? chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: DI TRUYỀN HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở hoạt động
nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình
bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đơi,
nhóm nhỏ

1


- Định hướng NL, PC: Nl giải quyết vấn đề, PC
Yêu gia đình, quê hương , đất nước
- GV cho HS hoạt động cá nhân làm bài tập

 SGK mục I
- Liên hệ bản thân mình có những điểm giống
và khác bố mẹ?
Hs - Liên hệ bản thân và xác định xem mình
giống và khác bố mẹ ở điểm nào: hình dạng tai,
mắt, mũi, tóc, màu da... và trình bày trước lớp.
- Gv :
- Những đặc điểm giống bố mẹ -> đó là hiện
tượng di truyền.
- những đặc điểm khác bố mẹ -> đó là hiện
tượng biến dị.
=> Thế nào là hiện tượng di truyền , biến dị?
Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK trả lời:
- Đối tượng?
- Nội dung và ý nghĩa?
Gv nhận xét và chốt kết luận
- GV giải thích rõ: biến dị và di truyền là 2 hiện
tượng trái ngược nhau nhưng tiến hành song
song và gắn liền với quá trình sinh sản.

- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các
tính trạng của bố mẹ tổ tiên cho các thế
hệ con cháu.
-Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác
với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết
- Di truyền học nghiên cứu về cơ sở vật
chất, cơ chế, tính quy luật của hiện
tượng di truyền và biến dị.
- Di truyền học có vai trị quan trọng
khơng chỉ về lí thuyết mà cịn có giá trị

thực tiễn cho khoa học chọn giống, y
học và đặc biệt là công nghệ sinh học
hiện đại.

Hoạt động 2: Menđen – NGƯỜI ĐẶT NỀN MÓNG CHO DI TRUYỀN HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm
tịi, hoạt động nhóm
+ Grêgo Menđen (1822 - 1884) : đặt
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình nền móng cho di truyền học.
bày 1 phút, khăn trải bàn
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đơi,
nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: Nl giải quyết vấn đề, PC
Tự tin, tự lập
- GV cho HS đọc tiểu sử Menđen SGK.
GV: giới thiệu tiểu sử của Men đen
GV: giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền + Phương pháp nghiên cứu:
học ở thế kỷ XX và phương pháp nghiên cứu - Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác
của Menđen.
nhau về một hoặc một số cặp tính trạng
GV: yêu cầu hs quan sát hình 1.2 hoạt động rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của
nhóm trả lời câu hỏi:
từng cặp tính trạng đó ở con cháu.
- Nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính - Dùng tốn học thống kê để phân tích
trạng đem lai ?
số liệu thu được rồi rút ra quy luật di
- Nêu phương pháp nghiên cứu của Menđen ?
truyền.

HS: quan sát hình 1.2 kết hợp với thơng tin sgk
 trao đổi nhóm trả lời câu hỏi, yêu cầu nêu + Đối tượng nghiên cứu : Đậu Hà Lan
được:
-Sự tương phản của từng cặp tính trạng.
- Phương pháp phân tích các thế hệ lai
=> Đại diện các nhóm phát biểu, lớp nhận xét
bổ sung.

2


- GV: trước Menđen, nhiều nhà khoa học đã
thực hiện các phép lai trên đậu Hà Lan nhưng - Hình thành cho hs năng lực: năng lực
không thành công. Menđen có ưu điểm: chọn giải quyết vấn đề, năng lực trình bày ý
đối tượng thuần chủng, có vịng đời ngắn, lai 1- kiến
2 cặp tính trạng tương phản, thí nghiệm lặp đi
lặp lại nhiều lần, dùng toán thống kê để xử lý
kết quả.
KT trình bày 1 phút
- Vì sao menđen chọn đậu Hà Lan làm đối
tượng để nghiên cứu.?
GV: nhấn mạnh thêm tính chất độc đáo trong
phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen
chọn đậu Hà Lan là đối hiện tượng nghiên cứu
Hoạt động 3: MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ KÍ HIỆU CƠ BẢN CỦA DI TRUYỀN HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân

1. Một số thuật ngữ:
- Định hướng NL, PC: Nl giải quyết vấn đề,
+ Tính trạng
PC Tự tin
+ Cặp tính trạng tương phản
- GV giới thiệu và giải thích các thuật ngữ:
+ Nhân tố di truyền
+ Giống (dòng) thuần chủng.
- Yêu cầu HS lấy thêm VD minh hoạ cho từng
thuật ngữ.
2. Một số kí hiệu
- Khái niệm giống thuần chủng: GV giới thiệu
P: Cặp bố mẹ xuất phát
cách làm của Menđen để có giống thuần
X: Kí hiệu phép lai
chủng về tính trạng nào đó.
G: Giao tử
- GV giới thiệu một số kí hiệu.
: Đực; Cái
F: Thế hệ con (F1: con của P; F2
- GV nêu cách viết công thức lai: mẹ thường con của F1 tự thụ phấn hoặc giao phấn
viết bên trái dấu x, bố thường viết bên phải. giữa F1).
P: mẹ x bố.
3. Hoạt động luyện tập, củng cố
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân
- Định hướng NL, PC: năng lực giải quyết vấn đề. PC tự tin
- 1 HS đọc kết luận SGK.
- Thế nào là hiện tượng di truyền, biến dị ? Cho VD minh hoạ ?

- Chọn câu trả lời đúng
Câu 1:Các qui luật di truyền của Menđen được phát hiện trên cơ sở các thí nghiệm mà ơng
đã tiến hành ở:
A. Cây đậu Hà lan
B. Cây đậu Hà Lan và nhiều lồi khác
C. Ruồi giấm
D.Trên nhêù lồi cơn trùng
Câu 2:Đặc điểm của đậu Hà Lan tạo thuận lợi cho việc nghiên cứu của Menđen là:
A. Sinh sản và phát triển mạnh
B. Tốc độ sinh trưởng nhanh
C. Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn cao
D. Có hoa đơn tính
Câu 3:Hai trạng thái khác nhau của cùng loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau, được
gọi là:

3


A. Cặp gen tương phản
B. Cặp bố mẹ thuần chủng tương phản
C. Hai cặp tính trạng tương phản
D. Cặp tính trạng tương phản
Câu 4:Yêu cầu bắt buộc đối với mỗi thí nghiệm của Menđen là:
A. Con lai phải ln có hiên tượng đồng tính
B. Con lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu
C. Bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu
D. Cơ thể được chọn lai đều mang các tính trội
Câu 5:Đặc điểm của của giống thuần chủng là:
A. Có khả năng sinh sản mạnh
B. Các đặc tính di truyền đồng nhất và cho các thế hệ sau giống với nó

C. Dễ gieo trồng
D. Nhanh tạo ra kết quả trong thí nghiệm
4. Hoạt động vận dụng
- Tại sao Menden chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu ?
- Trong các cặp tính trạng sau, cặp nào khơng phải là cặp tính trạng tương phản:
a. Hạt trơn – nhăn
c. Hoa đỏ – hạt vàng
b. Thân thấp – thân cao
d. Hạt vàng – hạt lục.
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Kẻ bảng 2 vào vở bài tập.
- Đọc trước bài 2. Tìm hiểu thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menden
- Tìm xem các video thí nghiệm của Menden trên internet

Tuần 1

Ngày soạn 17 tháng 8 năm 2019
Ngày dạy 24 tháng 8 năm 2019
Tiết 2 : Bài 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG

I. MỤC TIÊU.
Qua bài học này hs đạt được:
1. Kiến thức.
- Nêu được nội dung thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
- Phát biểu được nội dung quy luật phân li.
- Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
- Vận dụng được nội dung quy luật phân li và phân li độc lập để giải quyết các bài tập.
2. Kỹ năng.
- Phát triển cho hs kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích được các kết quả thí

nghiệm theo quan điểm của Menđen.
3. Thái độ.
- Hs có niềm tin vào khoa học khi nghiên cứ tính quy luật của hiện tượng sinh học.

4


4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt
động nhóm
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Tự tin, tự lập
II. CHUẨN BỊ.
Gv: - Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK.
- Bài soạn Power point
Hs: nghiên cứu trước nội dung thí nghiệm của Men den
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp tìm tịi, quan sát tìm tịi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút, khăn phủ bàn
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ :
- Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen?
* Hoạt động khởi động
KT trình bày 1 phút
- Nêu một số hiểu biết về Menden mà em tìm hiểu được ?
Gv gọi 1 vài hs trình bày, ghi các ý kiến ra góc bảng

Gv: Bằng phân tích thế hệ lai, Menđen rút ra các quy luật di truyền, đó là quy luật gì? Chúng
ta sẽ tìm hiểu trong bài hơm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm
tịi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình
bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp
đơi, nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: Nl giải quyết vấn đề,
PC Tự tin, tự lập
a. Thí nghiệm:
Gv hướng dẫn hs quan sát h2.1 giới thiệu sự - Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1
thụ phấn nhân tạo trên cây đậu Hà lan
cặp tính trạng thuần chủng tương phản
- Mơ tả thí nghiệm của Menden ?
VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng
1 hs mơ tả thí nghiệm
F1:
Hoa đỏ
- Tại sao Menden cắt bỏ nhị cây chọn làm
F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
mẹ ?
Hs: Tránh tự thụ phấn
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh H 2.1 và
giới thiệu sự tự thụ phấn nhân tạo trên hoa
đậu Hà Lan.-> kết quả ở bảng 2:

Gv hướng dẫn hs cách chia xác định tỉ lệ kiểu
hình F2 ?
Hs hoạt động cá nhân chia tỉ lệ
Hoa đỏ
705 ~ 3,14
3
~

5


~
= 224 ~ 1
Hoa trắng
1
Thân cao
= 487 ~ 2,8
3
~
~
Thân lùn
177 ~ 1
1
Quả lục
= 428 ~ 3,14
3
~
~
~
Quả vàng

224
1
1
- GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm bố
và làm mẹ thì kết quả phép lai vẫn khơng thay
đổi.
- Có các cặp tính trang nào đem lai ?
Hs:- Các tính trạng: Hoa đỏ - hoa trắng
- Thân cao – Thấn thấp -> Kiểu hình
Gv : tổ hợp các tt đó gọi là kiểu hình
- Nhận xét tỉ lệ kiểu hình F1 của 3 phép lai ?
Hs: Đều chỉ xuất hiện duy nhất một kiểu hình
( đồng tính )( giống bố hoặc mẹ )
Gv : tt biểu hiện ngay ở F 1 gọi là tính trạng
trội
- Nhận xét tỉ lệ kiểu hình F2 của 3 phép lai ?
Hs: F2 xuất hiện 2 loại kiểu hình ( phân tính )
với tỉ lệ 3:1
Gv : tt đến F2 mới được biểu hiện gọi là tính
trạng lặn
Hãy xác đinh tt trội và lặn của 3 phép lai trên
- Yêu cầu Học sinh thảo luận nhóm cặp đơi
làm bài tập điền từ SGK trang 9.
Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác bổ
sung
1. đồng tính;
2. 3 trội: 1 lặn
Gv nhận xét kết quả
- Phát biểu qui luật di truyền của menden ?
Gv nhận xét và chốt kết luận


b. Các khái niệm
- Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của
cơ thể.
- Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở
F1.
- Tính trạng lặn là tính trạng đến F 2 mới
được biểu hiện

c. Kết luận
Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1
cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì
F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc
mẹ( tính trạng trội), F2 có sự phân li theo
tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.

Hoạt động 2: MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động
nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm,
khăn trải bàn
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp - Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di
đơi, nhóm nhỏ
truyền quy định (sau này gọi là gen). gen
- Định hướng NL, PC: Nl giải quyết vấn đề, tồn tại thành từng cặp tương ứng gọi là
PC Yêu gia đình, quê hương , đất nước
kiểu gen. Kiểu gen quy định kiểu hình của
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân tìm hiểu cơ thể.

thơng tin SGK trả lời câu hỏi:
- Dùng chữ cái in hoa biểu thị gen trội, chữ
- Nhân tố di truyền là gì?
cái in thường biểu thị gen lặn
- Đặc điểm ?
- Cách biểu thị?
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
- GV giải thích quan niệm đương thời và
quan niệm của Menđen về sự chi phối các

6


tính trạng đồng thời sử dụng H 2.3 để giải
thích.
- Yêu cầu Hs quan sát H 2.3 thảo luận
nhóm xác định: tỉ lệ các loại giao tử ở F 1
và tỉ lệ các loại hợp tử F2?
Hs: Quan sát H 2.3 thảo luận nhóm xác định
được:
+ GF1: 1A: 1a
+ Tỉ lệ hợp tử F2: 1AA: 2Aa: 1aa
- Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng?
- Giải thích kết quả TN theo Menden ?
Hs: Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình hoa đỏ
Gv nhận xét và chốt kết luận
- GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao tử, mỗi
nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền
phân li về 1 giao tử và giữ ngun bản chất
của P mà khơng hồ lẫn vào nhau nên F 2 tạo

ra:
1AA:2Aa: 1aa
trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa đỏ,
cịn aa cho kiểu hình hoa trắng.
Gv hướng dẫn hs cách viết sơ đồ lai
Gv theo dõi uốn nắn, nhận xét

Trong quá trình phát sinh giao tử các gen
phân li về các tế bào con (giao tử) , chúng
được tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh tạo
thành hợp tử
Sơ đồ lai
P: AA ( hoa đỏ ) x aa ( hoa trắng )
GP : A
a
F1: Aa ( hoa đỏ) x Aa ( hoa đỏ)
GF1:1A: 1a
1A: 1a
F2:
1AA : 2Aa : 1aa
3 hoa đỏ
1 hoa trắng
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải
quyết vấn đề, năng lực viết sơ đồ lai

3. Hoạt động luyện tập, củng cố
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: năng lực giải quyết vấn đề. PC tự tin

- Gọi Hs đọc kết luận SGK
- Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen?
- Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh hoạ.
- Làm BT 1,2 SGK
4. Hoạt động vận dụng
- Hoàn thành bài tập: Điền từ thích hợp và chỗ trống
Khi lai giữa hai cơ thể bố mẹ…..….khác nhau về một cặp….…..tương phản thì con lai ở F 1
đều…..…..về tính trạng của bố hoặc của mẹ và ở F2 có sự phân li tính trạng với tỉ lệ xấp
xỉ…..……
- Làm bài tập 4 (GV hướng dẫn cách quy ước gen và viết sơ đồ lai)
Vì F1 tồn là cá kiếm mắt đen nên tính trạng màu mắt đen là trội so với tính trạng mắt đỏ.
Quy ước gen A quy định mắt đen
Quy ước gen a quy định mắt đỏ
Cá mắt đen thuần chủng có kiểu gen AA
Cá mắt đỏ thuần chủng có kiểu gen aa
Sơ đồ lai:
P: Cá mắt đen x Cá mắt đỏ
AA
aa
GP : A
a
F1: Aa (mắt đen) x Aa (mắt đen)

7


GF1: 1A: 1a
1A: 1a
F2: 1AA: 2Aa: 1aa (3 cá mắt đen: 1 cá mắt đỏ).
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Tìm hiểu nội dung định luật đồng tình và định luật phân tính của Menden. Viết sơ đồ lai
giải thích định luật ?
- Tìm xem các video thí nghiệm của Menden trên internet
- Tìm làm các bài tập lai một cặp tính trạng

8


Tuần 2

Ngày soạn 20 tháng 8 năm 2019
Ngày dạy 27 tháng 8 năm 2019
Tiết 3: Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TIẾP)

I. MỤC TIÊU.
Qua bài học này hs đạt được:
1. Kiến thức
- Học sinh nêu được khía niệm, nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích.
- Nêu được các khái niệm: Kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp , cho ví dụ minh
họa với mỗi khái niệm.
- Nêu được tương quan trội lặn và ý nghĩa của nó đối với lĩnh vực sản xuất.
2. Kỹ năng.
- Hình thành cho hs kỹ năng viết sơ đồ lai, kỹ năng làm việc theo nhóm
3. Thái độ.
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập, vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống.
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt
động nhóm, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Yêu quê hương, đất nước, con người
II. CHUẨN BỊ.
Gv: - Bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm.
Hs: nghiên cứu trước bài, sgk, pht…
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ.
- Phát biểu nội dung quy luật phân li? Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan
như thế nào? (sơ đồ)
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động.
Yêu cầu hs thảo luận tình huống câu hỏi?
Bạn An làm tn với cây đậu ở vườn nhà và đã xác định được tính trạng hoa đỏ là trội so với
hoa trắng. Bạn có thắc mắc sau:
- Kiểu hình cơ thể trội có thể có những trạng thái kiểu gen nào ?
- Làm ntn để biết được kiểu gen của cơ thể trội ?
Hãy thảo luận nhóm đề xuất phương án giúp bạn
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: LAI PHÂN TÍCH
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung

9


- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm
tịi, hoạt động nhóm

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình
bày 1 phút, khăn trải bàn
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đơi,
nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương
, đất nước
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời
câu hỏi:
- Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm
của Menđen?
- 1 HS nêu: hợp tử F2 có tỉ lệ:
1AA: 2Aa: 1aa
- GV tổ chức hs hoạt động nhóm Cặp đơi:
phân tích các khái niệm: kiểu gen, thể đồng
hợp, thể dị hợp.
- Thế nào là kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị
hợp ?
- Tính trạng trội do mấy kiểu gen qui định ? tt
lăn do máy kiểu gen qui định ?
Hs: tt trội do 2 kiểu gen ( AA, Aa ) qui định, tt
lăn do 1 KG ( aa ) qui định
Có biết ngay KG cơ thể mang tt trội ko ?
=> ko biết ngay được KG cơ thể trội
Gv u cầu hs thảo luận nhóm hồn thành
câu lệnh SGK.
- Các nhóm thảo luận , viết sơ đồ lai, nêu kết
quả của từng trường hợp.
- Đại diện 2 nhóm lên bảng viết sơ đồ lai.
- Các nhóm khác hoàn thiện đáp án.
- Kết quả phép lai:

+ AA X aa  Aa (hoa đỏ)
+ Aa X aa  1Aa : 1aa ( 50%hoa đỏ : 50%
hoa trắng)
Gv nêu câu hỏi, yêu cầu hs dựa vào kết quả 2
phép lai trên hoạt động cá nhân trả lời:
KT động não
- Kết quả lai như thế nào thì ta có thể kết luận
đậu hoa đỏ P thuần chủng hay không thuần
chủng?
Hs: F1 đồng tính -> P thuần chủng
Làm thế nào xác định được KG cơ thể trội ?
Hs : cho lai với cơ thể mang tt lặn ( aa )
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
Yêu cầu hs thảo luận nhóm cặp đơi: Điền từ
thích hợp vào ơ trống (SGK – trang 11)
Hs thảo luận nhóm hồn thành BT SGK. Đại

10

1. Một số khái niệm:
- Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen
trong tế bào cơ thể.
- Thể đồng hợp( thuần chủng ) có kiểu
gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau
(AA, aa, AABB, aabb).
- Thể dị hợp có kiểu gen chứa cặp gen
gồm 2 gen tương ứng khác nhau (Aa,
AaBb).

2. Lai phân tích là phép lai giữa cá thể

mang tính trạng trội cần xác định kiểu
gen với cá thể mang tính trạng lặn.
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá
thể mang tính trạng trội có kiểu gen
đồng hợp.


diện 1 nhóm trình bày. lớp bổ sung
1- Trội; 2- Kiểu gen; 3- Lặn; 4- Đồng hợp trội;
5- Dị hợp
Gv nhận xét và chốt đáp án đúng
KT trình bày 1 phút
- Thế nào là lai phân tích ?
- Các trường hợp xảy ra ?
- Mục đích lai phân tích ?
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
- GV mục đích của phép lai phân tích nhằm xác
định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.

P: AA (hoa đỏ) X aa (hoa trắng)
Gp : A
a
F1:
Aa ( hoa đỏ)
+ Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ
lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có
kiểu gen dị hợp.
P: Aa (hoa đỏ) X aa (hoa trắng)
Gp : A , a
a

F1:
1Aa ( hoa đỏ) : 1 aa (hoa trắng)

Hoạt động 2: Ý NGHĨA CỦA TƯƠNG QUAN TRỘI LẶN
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm
tịi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình
bày 1 phút, khăn trải bàn
Tương quan trội, lặn là hiện tượng phổ
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đơi, biến ở giới sinh vật.
nhóm nhỏ
- Tính trạng trội thường là tính trạng tốt
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương vì vậy trong chọn giống phát hiện tính
, đất nước
trạng trội để tập hợp các gen trội quý
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, vào 1 kiểu gen, tạo giống có ý nghĩa
thảo luận nhóm (khăn phủ bàn) và trả lời câu kinh tế.
hỏi:
- Trong chọn giống, để tránh sự phân li
- Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên?
tính trạng, xuất hiện tính trạng xấu phải
- Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn nhằm kiểm tra độ thuần chủng của giống.
mục đích gì? Dựa vào đâu?
- Dùng phép lai phân tíchđể xá định độ
- Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý thuần chủng của giống
nghĩa gì trong sản xuất?
- Muốn xác định độ thuần chủng của giống cần - Hình thành cho hs năng lực:, năng lực
thực hiện phép lai nào?

hợp tác nhóm, năng lực trình bày trước
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
đám đơng
Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
Lớp nhận xét bổ sung.
Gv nhận xét và chốt kết luận
2.3. Hoạt động luyện tập.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân
- Định hướng NL, PC: năng lực giải quyết vấn đề. PC tự tin
Gọi hs đọc KL SGK
- Thế nào là phép lai phân tích ?
- Ngồi sử dụng phép lai phân tích ra cịn có thể dùng cách nào xác định kiểu gen cơ thể
mang tính trạng trội ?
Khoanh trịn vào chữ cái các ý trả lời đúng:
1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả sẽ là:
a. Toàn quả vàng
c. 1 quả đỏ: 1 quả vàng
b. Toàn quả đỏ
d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng
Cho biết cây đậu Hà Lan, gen A: thân cao, gen a: thân thấp

11


2. ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây thân cao với
cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao, 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên
là:
a. P: AA x aa

c. P: Aa x Aa
b. P: Aa x AA
d. P: aa x aa
3. Trường hợp trội hoàn toàn, phép lai nào cho kết quả đồng tính
a. Aa x Aa
c. Aa x aa
b. Aa x AA
d. aa x aa
4. Kiểu gen biểu hiện kiểu hình thân cao là:
A. AA và Aa B. AA và aa
C. Aa và aa D. AA, Aa và aa
5. Phép lai cho con F1 c ó 100% thân cao l à:
A. P: AA x Aa
B. P: Aa x Aa
C. P: Aa x aa
D. P: aa x aa
6. Phép lai tạo ra F2 có tỉ lệ kiểu hình 1 thân cao: 1 thân thấp:
A. F1: Aa x Aa
B. F1: Aa x AA
C. F1: AA x Aa
D. F1: Aa x aa
2.4. Hoạt động vận dụng.
Bt: Cho 2 giống đậu thuần chủng Hạt vàng X Hạt xanh.
F1 thu được toàn hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn
a. Có kết luận gì rút ra từ phép lai trên
b. Xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình thu được ở F2
c. Làm thế nào để biết cây đậu hạt vàng thu được ở F2 có thuần chủng?
2.5. Hoạt động tìm tịi mở rộng.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 3, 4 vào vở.

- Tìm hiểu thêm các bài tập lai một cặp tính trạng
- Tìm hiểu di truyền nhóm máu
- Tìm hiểu trước thí nghiệm lai hai cặp tính trạng

12


Tuần 2

Ngày soạn 24 tháng 8 năm 2019
Ngày dạy 31 tháng 8 năm 2019
Tiết 4 : Bài 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG

I. MỤC TIÊU.
Qua bài học này hs đạt được:
1. Kiến thức.
- Học sinh mơ tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen. ý nghĩa của quy luật
phân li và quy luật phân ly độc lập.
- Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của Menđen
- Vận dụng được nội dung quy luật phân li độc lập để giải quyết các bài tập.
2. Kỹ năng.
- Hs có kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. Thảo luận nhóm
- Rèn kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm. Viết sơ đồ lai
3. Thái độ.
- Hs có thế giới quan biện chứng khoa học, thê u thích mơn học
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt

động nhóm, năng lực hợp tác, năng lực tính tốn
- Năng lực chun biệt: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Yêu quê hương, đất nước, con người. Nhân ái, khoan dung
II. CHUẨN BỊ.
Gv: - Tranh phóng to hình 4 SGK.
- Bài soạn Power point
Hs: - Tìm hiểu trước thí nghiệm lai hai cặp tính trạng
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ.
- Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần làm gì?
- Tương quan trội lặn có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất ?
- Kiểm tra bài tập 3, 4 SGK.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động.
Hoạt động khởi động
Tổ chức cho hs khởi động qua trị chơi: Tiếp sức
Luật chơi:
- Gv cho 2 nhóm hs tham gia, mỗi nhóm 5 hs
- Trong vịng 1 phút lần lượt các thành viên trong đôi lên viết nhanh tên các đáp án ( mỗi lần
lên chỉ được viết 1 đáp án)
- Đội nào viết được nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng
Câu hỏi: Khi nghiên cứu các phép lai hai cặp tính trạng là : vàng-xanh, trơn-nhăn.
Ghi tên các tổ hợp có thể được tạo ra?
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài

13



2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm
tịi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình
bày 1 phút, khăn trải bàn
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đơi,
nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương
, đất nước
1. Thí nghiệm:
- u cầu HS quan sát hình 4 SGK, nghiên P: Vàng, trơn x Xanh, nhăn
cứu thông tin hoạt động cá nhân trả lời câu F1:
Vàng, trơn
hỏi:
Cho F1 tự thụ phấn
- Trình bày nội dung thí nghiệm của Menđen?
F2: 315 V T : 108 X T : 101 VN : 32X N
- HS quan sát tranh, mô tả được thí nghệm.
- GV u cầu HS hoạt động nhóm cặp đơi
hồn thành bảng 4 Trang 15. (gv gợi ý cách - Hình thành cho hs năng lực hợp tác,
tính tỉ lệ)
năng lực tính tốn
- GV treo bảng phụ gọi HS lên điền
- GV chốt lại kiến thức.
Kiểu hình F2 Số hạt

Tỉ lệ kiểu hình F2
Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2
Vàng, trơn
315
9
Vàng 315+101 416 3
=
=
=
Vàng, nhăn
101
3
Xanh 108+32 140 1
Xanh, trơn
108
3
Trơn 315+108 423 3
=1
=
Xanh, nhăn
32
1
Nhăn = 101+32 133
Từ kết quả bảng Gv nêu câu hỏi:
KT trình bày 1 phút
- Nhận xét tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F1,F2 ?
Hs:Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F1,F2 giống kết
quả lai 1 cặp tt của Menden
GV phân tích cho HS thấy rõ tỉ lệ của từng cặp
tính trạng có mối tương quan với tỉ lệ kiểu hình

ở F2 cụ thể :
Vàng, trơn = 3/4V x 3/4T= 9/16 VT
Vàng, nhăn = 3/4V x 1/4N= 3/16 VN
Xanh, trơn = 1/4X x 3/4T= 3/16 XT
Xanh, nhăn = 1/4X x 1/4N= 1/16 XN
Hướng dẫn hs chia tỉ lệ KH F2
Hs chia tỉ lệ theo hướng dẫn
F2: 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1
xanh, nhăn
= (3 vàng: 1 xanh)(3 trơn: 1 nhăn)
- GV u cầu HS nghiên cứu thơng tin SGK,
thảo luận nhóm (khăn phủ bàn), trả lời câu
2. Nội dung định luật phân li độc lập.
hỏi:
- Kết quả xét chung các tính trạng nói lên điều Khi lai hai cặp bố mẹ thuần chủng khác
nhau về 2 cặp tính trạng tương phản di
gì?
truyền độc lập thì F2 có tỉ lệ kiểu hình
- Nội dung đinh luật phân li độc lập?
- Căn cứ vào đâu Menđen cho rằng các tính bằng tích các tính trạng hợp thành nó

14


trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền
độc lập
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực
Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác

Lớp nhận xét bổ sung.
nhóm
HS nêu được: căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở F 2
bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
Hoặc tỉ lệ KH (3 :1)(3 :1) = 9 : 3: 3 : 1
- GV nhận xét và chốt kiến thức
Hoạt động 2: BIẾN DỊ TỔ HỢP
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động
nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình
bày 1 phút, động não
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đơi,
nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: u gia đình, q hương
, đất nước
- Yêu cầu HS quan sát lại kết quả thí nghiệm - Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính
ở F2 hoạt động nhóm cặp đơi trả lời câu hỏi:
trạng của bố mẹ.
- F2 có những kiểu hình nào khác với bố mẹ?
- Nguyên nhân: Chính sự phân li độc
HS nêu được; 2 kiểu hình khác bố mẹ là vàng, lập của các cặp tính trạng đã đưa đến
nhăn và xanh, trơn. (chiếm 6/16).
sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm
- Khái niệm biến dị tổ hợp?.
xuất hiện kiểu hình khác P
- Nguyên nhân nào có sự xuất hiện biến dị tổ
hợp?
Gv nhận xét và chốt kết luận

KT động não
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực
- Tại sao những cây trồng bằng hạt, hoa thường giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
có màu sắc sặc sỡ hơn cây trồng bằng cành?
tạo
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
2.3. Hoạt động luyện tập.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: năng lực giải quyết vấn đề. PC tự tin
- Đọc kết luận SGK
- Phát biểu nội dung quy luật phân li?
Khoanh tròn đáp án đúng
1.Qui luật phân li độc lập các cặp tính trạng được thể hiện ở:
A. Con lai ln đồng tính
B. Con lai ln phân tính
C. Sự di truyền của các cặp tính trạng không phụ thuộc vào nhau
D. Con lai thu được đều thuần chủn
2. Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là:
A. Sinh sản vô tính
B. Sinh sản hữu tính
C. Sinh sản sinh dưỡng
D. Sinh sản nảy chồi
3.Khi giao phấn giữa cây có quả trịn, chín sớm với cây có quả dài, chín muộn. Kiểu hình
nào ở con lai dưới đây được xem là biến dị tổ hợp

15



A. Quả trịn, chín sớm
B. Quả dài, chín muộn
C. Quả trịn, chín muộn
D. Cả 3 kiểu hình vừa nêu
4. Kiểu gen dưới đây được xem là thuần chủng:
A. AABB
B. AAbb
C. aaBB
D. Cả 3 kiểu gen vừa nêu
5. Kiểu gen dưới đây tạo được một loại giao tử là:
A. AaBB
B.Aabb
C. AABb
D. AAbb
6. Kiểu gen dưới đây tạo được hai loại giao tử là:
A. AaBb
B.AaBB
C. AABB
D. aabb
2.4. Hoạt động vận dụng.
- Biến dị tổ hợp là gì? Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
- Tại sao BDTH xuất hiện phong phú ở lồi sinh sản hữu tính?
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Kẻ sẵn bảng 5 vào vở bài tập.
- Tìm hiểu thêm một số thí nghiệm lai nhiều tính
- Thử giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng bàng sơ đồ lai

Tuần 3


Ngày soạn 31 tháng 8 năm 2019
Ngày dạy 7 tháng 9 năm 2019
Tiết 5: Bài 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (TIẾP)

I. MỤC TIÊU.
Qua bài học này hs đạt được:

16


1. Kiến thức.
- Học sinh giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan điểm của Menđen.
- Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá.
- Vận dụng được qui luật di truyền vào làm các bài tập
2. Kỹ năng.
- Phát triển cho hs kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm. Viết sơ đồ lai
3. Thái độ.
- Có ý thức tìm tịi vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống.
- Có thái độ trân trọng khoa học
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt
động nhóm, năng lực tính tốn, năng lực sử dụng cơng nghệ thơng tin.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống. Năng lực
nghiên cứu khoa học
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Yêu con người, quê hương, đất nước
II. CHUẨN BỊ.
Gv: - Tranh phóng to hình 5 SGK.Bảng phụ ghi nội dung bảng 5.

- Máy chiếu, Bài giảng Power point
Hs: kẻ nội dung bảng 5 SGK chia trước tỉ lệ

III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động.
Hoạt động khởi động
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Tiếp sức
Luật chơi:
- Gv cho 2 nhóm hs tham gia, mỗi nhóm 5 hs
- Trong vịng 1 phút lần lượt các thành viên trong đôi lên viết nhanh tên các đáp án ( mỗi lần
lên chỉ được viết 1 đáp án)
- Đội nào viết được nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng
Câu hỏi: Cho lai 2 cơ thể Hoa đỏ, hạt vàng, vỏ trơn với Hoa trắng, hạt vàng, vỏ nhăn . Viết
tên các loại biến dị tổ hợp có thể xuất hiện ở đời con ?
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Menđen giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào và ý nghĩa của định luật
phân li độc lập trong thực tiễn cuộc sống. Bài hôm nay sẽ trả lời cho chúng ta nghi vấn này.
Hoạt động 1: MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm
tịi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình
bày 1 phút, khăn trải bàn

- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đơi,
nhóm nhỏ

17


- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương
, đất nước
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân dựa trên kiến
thức đã học trả lời câu hỏi:
- Nhắc lại tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2?
F2 phân li
tron 3
- Từ kết quả trên cho ta kết luận gì về tương vàng 3


quan trội lặn?
xanh 1
nhan 1
Hs: vàng, trơn là trội so với xanh nhăn
=> Tt hạt vàng là trội so với hạt xanh
Gv: Hướng dẫn hs qui ước gen
Tt hạt trơn là trội so với hạt nhăn
Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi:
- Xác định KG của P ?
- Quy ước gen: A quy định hạt vàng
Hs vận dụng -> xác định KG của P
a quy định hạt xanh
=> cây vàng trơn tc KG : AABB
B quy định hạt trơn

Cây xanh nhăn KG : aabb
b quy định hạt nhăn
Yêu cầu hs quan sát H5 thảo luận nhóm
(khăn trải bàn) trả lời câu hỏi:
- Xác định gt của P ?
- Số tổ hợp giao tử ở F1?
Hs: Do tổ hợp tự do giữa A và a với B và b như
nhau -> tạo ra 4 loại giao tử có tỉ lệ ngang nhau
- Tại sao F1 có 4 loại giao tử ?
- Giải thích tại sao ở F 2 lại có 16 tổ hợp giao tử
(hợp tử)?
Hs: Do sự kết hợp ngẫu nhiên (qua thụ tinh)của
4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái.
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
- GV hướng dẫn cách xác định kiểu hình và
kiểu gen ở F2,
Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi hồn thành
bảng 5 trang 18.
Gv treo bảng phụ u cầu đại diện nhóm hs lên
hồn thành. Lớp bổ sung
Giáo viên nhận xét và chốt đáp án bảng phụ
Kiểu hình
Tỉ lệ
Tỉ lệ của mỗi kiểu
gen ở F2
Tỉ lệ của mỗi kiểu
hình ở F2


Hạt vàng, trơn

vàng, nhăn

Hạt xanh, trơn

xanh, nhăn

1AABB
4AaBb
2AABb
2AaBB
(9 A-B-)

1AAbb
2Aabb

1aaBB
2aaBb

1aabb

(3 A-bb)

(3aaB-)

1aabb

9


3

3

1

- Gọi 1 hs lên bảng viết SĐL từ P đến F2 ?

- Hình thành cho hs năng lực viết sơ đồ lai

18


1 hs lên bảng viết SĐL. Hs khác tự viết SĐL
vào vở
SĐL
Gv theo dõi hướng dẫn hs yếu
P: AABB (vt)
x
aabb (xn)
GP; AB
ab
F1: AaBb (vt)
x
AaBb (vt)
GF1: AB, Ab, aB, ab
F2: 9A-B- (vt)
3A-bb (vn)
KT trình bày 1 phút

3aaB- (xt)
Từ kq trên Menden rút ra qui luật gì ?
1aabb (xn)
Giáo viên nhận xét và chốt kết luận.
Các cặp gen đã phân li độc lập nhau
trong quá trình phát sinh giao tử
Hoạt động 2: Ý NGHĨA CỦA QUY LUẬT PLĐL
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động
nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động
não, khăn trải bàn
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: u gia đình, quê
hương , đất nước
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm (khăn
trải bàn) trả lời câu hỏi:
- Quy luật phân li độc lập giải thích
KT động não
nguyên nhân xuất hiện biến dị tổ hợp (đó
- Tại sao ở các lồi sinh sản hữu tính, biến dị là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của
lại phong phú ?
các cặp gen) làm sinh vật đa dạng và
- ý nghĩa của quy luật PLĐL?
phong phú ở loài giao phối.
- Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu
Giáo viên nhận xét và chốt kết luận.
quan trọng của chọn giống và tiến hoá.
2.3. Hoạt động luyện tập.

- Phương pháp: vấn đáp gợi mở
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước
Gọi hs đọc kết luận SGK
- Chọn câu trả lời đúng
Câu 1: Thực hiện phép lai P:AABB x aabb.Các kiểu gen thuần chủng xuất hiên ở con lai F 2
là:
A. AABB và AAbb
B. AABB và aaBB
C. AABB, AAbb và aaBB
D. AABB, AAbb, aaBB và aabb
Câu 2: Phép lai dưới đây được xem là phép lai phân tích hai cặp tính trạng là:
A. P: AaBb x aabb
B. P: AaBb x AABB
C. P: AaBb x AAbb
D. P: AaBb x aaBB
Câu 3: Những loại giao tử có thể tạo ra được từ kiểu gen AaBb là:
A. AB, Ab, aB, ab
B. AB, Ab
C. Ab, aB, ab
D. AB, Ab, aB
Câu 4: Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu hình là:
A. AABb x AABb
B. AaBB x Aabb
C. AAbb x aaBB
D. Aabb x aabb

19



Câu 5: Phép lai tạo ra hai kiểu hình ở con lai là:
A. MMpp x mmPP
B. MmPp x MmPp
C. MMPP x mmpp
D. MmPp x MMpp
Câu 6: Phép lai tạo ra nhiều kiểu gen và nhiều kiểu hình nhất ở con lai là
A. DdRr x Ddrr
B. DdRr x DdRr
C. DDRr x DdRR
D. ddRr x đdrr
2.4. Hoạt động vận dụng.
1) Một phép lai phép lai có tỉ lệ kiểu hình 3: 3:1:1, các cặp gen này di truyền độc lập. Hãy
xác định kiểu gen của phép lai trên?
(tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1 = (3:1)(1:1) => cặp gen thứ 1 là Aa x Aa
=> cặp gen thứ 2 là Bb x bb
Kiểu gen của phép lai trên là: AaBb x AaBb)
2) Ở 1 lồi, gen A quy định lơng đen trội hồn tồn so với gen a quy định lông trắng, gen B
quy định lơng xoăn trội hồn tồn so với gen b quy định lông thẳng. Các gen này phân li độc
lập với nhau và đều nằm trên NST thường.
Cho nịi lơng đen, xoăn thuần chủng lai với nịi lơng trắng, thẳng được F1. Cho F1 lai phân
tích thì kết quả về kiểu gen, và kiểu hình của phép lai sẽ như thế nào?
2.5. Hoạt động tìm tịi mở rộng.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Làm bài tập 1,2,3,4 SGk trang 19.
Hướng dẫn: Câu 3: ở loài sinh sản hữu tính giao phối có sự phân li độc lập và tổ hợp
tự do của các gen trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh, sinh sản vô tính khơng
có quy luật này.
- Tìm hiểu thêm các dạng bài tập lai 2 cặp tính trạng
- HS làm thí ngiệm trước ở nhà:

+ Gieo 1 đồng xu
+ Gieo 2 đồng xu.
Mỗi loại 25 lần, 50 lần thống kê kết quả vào bảng 6.1 và 6.2.

20


Ngày soạn 5 tháng 9 năm 2019
Ngày dạy 12 tháng 9 năm 2019
Tiết 6 : Bài 6: THỰC HÀNH
TÍNH XÁC XUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI
I. MỤC TIÊU
Qua bài học này hs đạt được:
1. Kiến thức :
- Hs biết cách xác định xác suất của 1 và 2 sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo đồng
kim loại
- Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỷ lệ các loại giao tử và tỷ lệ KG ở F 2 trong phép lai
một cặp tính trạng của Men đen.
2. Kỹ năng:
- Phát triển cho kỹ quan sát, phân tích.
- Rèn kỹ năng thực hành.
3. Thái độ:
- Có tình u và lịng tin vào khoa học, bản thân.
- Có ý thức nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm, năng
lực tính tốn
- Năng lực chun biệt: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:

- Hình thành phẩm chất: Yêu con người, quê hương, đất nước
II. CHUẨN BỊ
Gv: - Mỗi nhóm có sẵn hai đồng kim loại .Bảng phụ bảng 6.1 và 6.2 SGK
- Máy chiếu. Bài soạn powerpoint.
Hs: ôn lại kiên thức cũ, kẻ bảng 6.1 và 6.2 SGK
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ.
2.1. Khởi động.
Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “ai nhanh hơn”:
Câu hỏi: Ở đậu Hà lan: A qui định tính trạng hạt vàng
a qui định tính trạng hạt xanh
B qui định tính trạng vỏ trơn
b qui định tính trạng vỏ nhăn
D thân cao
d thân thấp
Viết các kiểu gen có thể có về 2 cặp tính trạng trên:
Gv chọn 2 hs lên thi. Mời 2 hs khác lên chấm bài thi của các bạn
Gv nhận xét phần thi của hs, biểu dương hs làm tốt
- Tỉ lệ các kiểu gen kiểu hình trên trong thí nghiệm của Menden?
Để hiểu được cách thống kê của Menđen trong các thí nghịêm với cây đậu Hà Lan chúng ta
sẽ tập cách thống kê sự xuất hiện của các mặt đồng kim loại.
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm

21

Nội dung



- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày
1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đơi,
nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: u gia đình, q hương ,
đất nước
Gv: Phân cơng nhóm thực hành : Chia lớp thành
4 nhóm (nhóm trưởng ,thư kí )
- Phát cho mỗi nhóm 2 đồng kim loại .
- GV : Hướng dẫn quy trình :
HS ghi nhớ quy trình thực hành
HĐ 1: Gieo một đồng kim loại
- Gv yêu cầu hs hoạt động nhóm tiến hành gieo
đồng xu theo hướng dẫn:
- Học sinh đọc kỹ thông tin SGK  Nắm vững
cách gieo đồng xu
- Tiến hành thực hành theo nhóm
+ Quy ước mặt sấp - ngửa
+ Một học sinh gieo đồng kim loại
+Một học sinh khác quan sát và ghi kết quả vào
bảng 1
- Tiến hành ( 50 lần gieo )
+ Cộng tổng số mỗi mặt
+Tính tỷ lệ phần trăm mỗi mặt
- GV yêu cầu HS nghiên cứu kết quả bảng 6.2,
thảo luận nhóm ( khăn trải bàn) và trả lời câu
hỏi:
- Liên hệ kết quả trên với tỷ lệ giao tử sinh ra từ

F1:A , a ?
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
HĐ 2: Gieo 2 đồng kim loại
- Học sinh đọc kỹ thông tin SGK để
nắm được cách tiến hành
- Gv yêu cầu hs hoạt động nhóm tiến hành gieo
đồng xu theo hướng dẫn:
+Một học sinh gieo đồng xu đúng cách
+Một học sinh quan sát và ghi kết
quả vào bảng
- Tiến hành ( 100 lần gieo )
+ Cộng tổng số mỗi mặt
+Tính tỷ lệ phần trăm mỗi mặt
- Cộng tổng số từng mặt của 100 lần gieo và tính
phần trăm của mỗi mặt
Gv: Hai đồng kim loại tượng trưng cho hai gen
trong một kiểu gen. Hai mặt sấp tượng trưng cho
kiểu gen A A, hai mặt ngửa tượng trưng cho kiểu

22

1- Gieo một đồng kim loại
- Mỗi đồng kim loại có 2 mặt
-> xác suất xuất hiện của mỗi mặt
là 1/2
P(s) = P(N) =1/2
- F1 có kiểu gen A a -> Khi giảm

phân cho ra 2 loại giao tử A và a
với xác suất ngang nhau
P(A) = P(a) =1/2 ( 1A : 1a )
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực
thực hành, năng lực tính tốn, năng lực
hợp tác nhóm

2-Gieo hai đồng kim loại
- Vận dụng tương tự như trên ta có :
+ P(s s)= 1/2.1/2=1/4
+P(s n)=1/2.1/2=1/4
+P(n s)= 1/2.1/2=1/4
+ P(n n) = 1/2.1/2=1/4
1SS -2 SN -1 NN

- Liên hệ với giải thích của Men Đen về
kiểu gen F2 ta có:
+ P (A A) = 1/2.1/2=1/4


gen a a,một đồng sấp một đồng ngửa tượng trưng
cho kiểu gen A a
Hs :Thống kê kết quả vào bảng 6.2
- GV yêu cầu HS nghiên cứu kết quả bảng 6.2,
thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- Liên hệ kết quả thí nghiệm với tỷ lệ các kiểu gen
ở F2 trong phép lai 1 cặp tính trạng ?
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm
trình bày trước lớp. Lớp nhận xét bổ sung.
- Gv nhận xét và chốt kiến thức

GV hướng dẫn và yêu cầu HS viết bài thu hoạch
vào vở
GV kiểm tra bài thu hoạch của từng HS .
Nhận xét, cho điểm một số bài thực hành có chất
lượng.

+P (A a) = 1/2.1/2=1/4
+ P (a A) = 1/2.1/2=1/4
+ P (a a) = 1/2.1/2=1/4
 1/4A A - 2/4A a - 1/4a a
 1A A - 2 A a - 1 a a

3. Thu hoạch

2.4. Hoạt động vận dụng.
Kết quả của thu hoạch trên, gv yêu câu hs liên hệ:
+ Kết quả bảng 6.1 với tỉ lệ các giao tử sinh ra từ con lai F1 Aa ?
+ Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu gen ở F2 trong lai một cặp tính trạng ?
- Cơ thể lai F1 có kiểu gen Aa khi giảm phân cho 2 loại giao tử mang A và a với xác suất
ngang nhau là 1A và 1a
- Kết quả gieo 2 đồng kim loại có tỉ lệ 1/4ss : 1/2sn : 1/4nn  Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là :
1/4 AA : 1/2 Aa : 1/4aa.
2.5. Hoạt động tìm tịi mở rộng.
- ơn tập kiến thức chương 1, học kỹ nội dung 2 định luật di truyền của Menđen
- Làm các bài tập 1,2,3,4,5 trang 22,23
- Tìm hiểu các dạng bài tập di truyền của Menden

Ngày soạn 6 tháng 9 năm 2019
Ngày dạy 14 tháng 9 năm 2019
Tiết 7 : Bài 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I

I. MỤC TIÊU:
Qua bài học này hs đạt được:
1. Kiến thức:
- Hs được củng cố lại các khái niệm, các quy luật đã học

23


- Vận dụng phương pháp giải bài tập về hai quy luật Men Đen, từ đó có thể giải nhanh các
bài tập về hai quy luật này dưới dạng trắc nghiệm
2. Kỹ năng:
- Rèn cho hs kỹ năng phân tích, nhận biết nhanh các dạng bài tập trắc nghiệm.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho hs ý thức tự giác, nghiêm túc trong học tập
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm, năng
lực tính tốn, năng lực sử dụng cơng nghệ thơng tin.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Tự lập, tự tin, có tinh thần vượt khó
II. CHUẨN BỊ.
Gv : - Đồ dùng : bảng phụ ghi nội dung bài tập
Hs : ôn lại các nội dung đã học
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ.
- Nêu nội dung qui luật di truyền lai một cặp tính trạng của Men đen ?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học

2.1. Khởi động.
Hoạt động khởi động
Tổ chức cho hs khởi động qua trị chơi: Ai nhanh và thơng minh hơn
Luật chơi:
- Gv cho 2 -4 hs tham gia
- Trong vòng 1 phút các hs viết nhanh tên các đáp án
- Ai nào viết được nhiều hơn, nhanh hơn và đúng sẽ giành phần thắng
Câu hỏi: Ở đậu Hà lan: A qui định tính trạng hạt vàng
a qui định tính trạng hạt xanh
B qui định tính trạng hoa đỏ
b qui định tính trạng hoa trắng
- Viết các kiểu gen có thể có của cây đậu: hạt vàng hoa đỏ
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Các qui luật di truyền của Menden được vận dụng vào giải bài tập như thế nào ?
Hoạt động 1: BÀI TẬP VỀ LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động
nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp
đơi, nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: u gia đình, quê
hương , đất nước
- GV hướng dẫn hs phương pháp chung giải 1. Bài tập về lai một cặp tính trạng
các bài tập di truyền
Phương pháp chung
Hs nghe ghi nhớ phương pháp giải

1- Xác định trội lặn
2- Quy ước gen => biện luận kiểu gen của
P.

24


3- Lập sơ đồ lai: P, GP, F1, GF1, F2.
4- Viết kết quả lai, ghi rõ tỉ lệ kiểu gen,
- GV đưa các bài tập vận dụng:
kiểu hình.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm cặp đơi trả VD1: P thân cao có KG: AA hoặc Aa =>
lời bài tập:
có 2 trường hợp
VD1: Dậu thân cao là trội so với thân thấp. TH1: AA x aa
Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp. Cho F 1 TH2: Aa x aa
tự thụ phấn xác định kiểu gen và kiểu hình ở
F1 và F2.
Yêu cầu hs đưa ra cách giải
Giáo viên nhận xét và chốt đáp án
VD2: P: Lông ngắn thuần chủng x Lông
VD2: Bài tập 1 trang 22.
dài
Hs vận dụng ĐL vào bài tập
F1: Tồn lơng ngắn.
Vì F1 đồng tính mang tính trạng trội nên
Yêu cầu hs đưa ra cách giải
đáp án a.
Giáo viên nhận xét và chốt đáp án
VD3: Theo quy luật phân li  P: Aa x Aa 

VD3: Bài tập 2 (trang 22): Từ kết quả F 1: 75% Đáp án d.
đỏ thẫm: 25% xanh lục  F1: 3 đỏ thẫm: 1 xanh
lục.
VD4: Bài tập 4 (trang 23): 2 cách giải:
VD4 : Đời con có sự phân tính chứng tỏ bố
Giáo viên nhận xét và chốt kết luận.
mẹ một bên thuần chủng, một bên không
Cách 2: Người con mắt xanh có kiểu gen aa thuần chủng( 1:1) hoặc bố mẹ đèu dị hợp (
mang 1 giao tử a của bố, 1 giao tử a của mẹ. 3:1), kiểu gen:
Con mắt đen (A-)  bố hoặc mẹ cho 1 giao tử Aa x aa
Aa x Aa  Đáp án: b, c.
A  Kiểu gen và kiểu hình của P:
Aa (Mắt đen) x Aa (Mắt đen)
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực tư
Aa (Mắt đen) x aa (Mắt xanh)
duy sáng tạo, năng lực tính tốn
 Đáp ánb, c.
Hoạt động 2: BÀI TẬP VỀ LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mởhoạt động
nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình
bày 1 phút
2. Bài tập về lai hai cặp tính trạng
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đơi,
nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương
, đất nước
- GV đưa ra dạng bài tập và phương pháp giải .

* Có thể xác định nhanh: Nếu bài cho các cặp
gen quy định cặp tính trạng di truyền độc lập 
căn cứ vào tỉ lệ từng cặp tính trạng để tính tỉ lệ
kiểu hình:
(3:1)(3:1) = 9: 3: 3:1
(3:1)(1:1) = 3: 3:1:1
(1:1)(1:1) = 1:1::1:1 (2 cặp dị hợp)
Gv treo bảng phụ bt

25


×