Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Phân tích và đề xuất các biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ phần tư vấn công nghệ thiết bị và kiểm định xây dựng Coninco

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.56 MB, 126 trang )

Luận văn thạc sỹ

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

LỜI CAM ĐOAN
Trong q trình thực hiện đề tài này, tơi xin cam kết cơng trình nghiên cứu
của mình là do q trình hiểu biết, tìm tịi và cố gắng, nỗ lực thực hiện của bản thân
cùng với sự hướng dẫn của thầy cô giáo, đặc biệt là TS. Đào Thanh Bình. Cơng
trình nghiên cứu của tơi khơng sao chép của bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào. Tài
liệu tham khảo là hoàn toàn hợp lệ và được pháp luật cho phép lưu hành rộng rãi.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2015

Người thực hiện

Lê Anh Tuấn

Lê Anh Tuấn – QTKD2 – 2012B Viện Kinh tế và Quản lý

i


Luận văn thạc sỹ

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội
LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình theo học chương trình cao học quản trị kinh doanh của


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội và nhất là trong thời gian nghiên cứu, hoàn
thiện luận văn ngày hôm nay là kết quả của một quá trình học tập cùng với sự say
mê và dày cơng nghiên cứu của bản thân mình. Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban
Giám hiệu, Viện Đào tại sau Đại học, các giảng viên Viện kinh tế và Quản lý
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã giảng dạy và tạo điều kiện giúp đỡ tơi
trong khóa học và trong q trình thực hiện luận văn này.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Đào Thanh Bình
người đã tận tình hướng dẫn tơi trong q trình hồn thiện luận văn.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty, bạn bè, các anh chị
em trong phịng Tài chính kế tốn Cơng ty cổ phần tư vấn công nghệ, thiết bị và
kiểm định xây dựng Coninco đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện, tham khảo
các cơng văn tài liệu, tìm hiểu các quy trình làm việc cũng như thu thập các số liệu
để hoàn thành tốt luận văn này.
Và trong thời gian học tập cũng như thời gian làm luận văn, tôi nhận được sự
cộng tác chân thành của các học viên cùng học và tôi xin được gửi lời cám ơn tới họ
về sự cộng tác và giúp đỡ trong thời gian qua.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã ủng hộ tơi trong suốt
thời gian học tập và làm luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng năm 2015

Người thực hiện

Lê Anh Tuấn

Lê Anh Tuấn – QTKD2 – 2012B Viện Kinh tế và Quản lý

ii



Luận văn thạc sỹ

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Từ viết tắt
Công ty Coninco

Nghĩa đầy đủ các từ viết tắt
Công ty cổ phần tư vấn công nghệ, thiết bị và kiểm định xây
dựng - Coninco

DN

Doanh nghiệp

BCTC

Báo cáo tài chính

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

DT

Doanh thu


DTT

Doanh thu thuần

CĐKT

Cân đối kế toán

KQSXKD

Kết quả sản xuất kinh doanh

LCTT

Lưu chuyển tiền tệ

HĐTC

Hoạt động tài chính

TSCĐHH

Tài sản cố định hữu hình

TSCĐVH

Tài sản cố định vơ hình

NSHTK


Năng suất hàng tồn kho

Nk

Số ngày 1 năng suất hàng tồn kho

NSTTS

Năng suất tổng tài sản

VNĐ

Việt Nam đồng

TTS

Tổng tài sản

TSCĐ

Tài sản cố định

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSDH

Tài sản dài hạn


NNH

Nợ ngắn hạn

NDH

Nợ dài hạn

VCSH

Vốn chủ sở hữu

Lê Anh Tuấn – QTKD2 – 2012B Viện Kinh tế và Quản lý

iii


Luận văn thạc sỹ

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

TC-KT

Tài chính kế tốn

EM

Hệ số nợ

BH


Bán hàng

CCDV

Cung cấp dịch vụ

HTK

Hàng tồn kho

KPT

Khoản phải thu

TN

Thu nợ

TSNHBQ

Tài sản ngắn hạn bình quân

TSDHBQ

Tài sản dài hạn bình qn

TTHH

Thanh tốn hiện hành


TTN

Thanh tốn nhanh

TTSBQ

Tổng tài sản bình qn

VCSHBQ

Vốn chủ sở hữu bình qn

Ni

Lãi rịng

EBIT

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay

TTNDNHH

Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

LNST


Lợi nhuận sau thuế

ROS

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần

ROA

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản

ROE

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

Lê Anh Tuấn – QTKD2 – 2012B Viện Kinh tế và Quản lý

iv


Luận văn thạc sỹ

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ........................... iii
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................ 1

2. Mục đích nghiên cứu: .................................................................................................... 1
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu: .................................................................................. 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:............................................................................................. 2
5. Cấu trúc của luận văn: .................................................................................................. 2
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP.......................................................................................3
1.1

. Một số khái niệm cơ bản về tài chính và phân tích tài chính doanh nghiệp 3

1.1.1.

Khái niệm tài chính doanh nghiệp .............................................................3

1.1.2.

Nhiệm vụ, vai tr , chức năng của tài chính doanh nghiệp .........................5

1.1.3.

Phân tích tài chính doanh nghiệp: ..............................................................7

1.1.3.1.
1.1.3.2.
1.2.

hái niệm, m

ti u


i tr và ngh

ph n t h tài h nh o nh nghiệp ...................7
ph n t h tài h nh o nh nghiệp .......................8

Nguồn t i iệu v các phƣơng pháp ph n tích t i chính doanh nghiệp .......... 9

1.2.1.

Bảng cân đối kế toán ................................................................................10

1.2.2.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ....................................................11

1.2.3.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ .......................................................................12

1.2.4.

Các nguồn tài liệu phân tích khác ............................................................12

1.2.5.

Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp .......................................13

1.3.

Nội dung ph n tích t i chính doanh nghiệp ......................................................15


1.3.1.

Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp thơng qua báo cáo

tài chính BCTC ...................................................................................................15
1311

h n t h ảng

n

i ế tốn .............................................................15

1312

h n t h áo áo ết quả ho t ộng inh o nh .................................17

Lê Anh Tuấn – QTKD2 – 2012B Viện Kinh tế và Quản lý

v


Luận văn thạc sỹ
1313
1.3.2.

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

h n t h áo áo


u huy n ti n tệ ....................................................19

Phân tích các ch số tài chính của doanh nghiệp ......................................20

1.3.2.1

h n t h h s phản ánh hả năng sinh

1322

h n t h h s phản ánh hiệu quả s

1.3.2.3.

h nt h á

i ........................................20
ng tài sản ...........................22

h s phản ánh hả năng th nh tốn ............................25

1.3.2.4. Phân tích ch s phản ánh khả năng quản lý n ...................................27
1.3.3. Phân tích tổng hợp tình hình tài chính (sử dụng đẳng thức Dupont) ..........28
1.4.

Một số nhân tố cơ bản ảnh hƣởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp ...32

1.4.1. Các nhân tố vi mô ........................................................................................32
1.4.2.


Các nhân tố vĩ mô.....................................................................................33

1.4.3.

Nhân tố nội lực .........................................................................................34

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .................................................................................35
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ VÀ KIỂM
ĐỊNH XÂY DỰNG – CONINCO ..........................................................................36
2.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Tƣ vấn Công nghệ, Thiết bị và kiểm
định xây dựng Coninco....................................................................................................36
2.1.1 Q trình hình thành của Cơng ty Cổ phần Tư vấn Công nghệ, Thiết bị và
kiểm định xây dựng Coninco .................................................................................36
2.1.2. Hoạt động kinh doanh của công ty ..............................................................39
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty Coninco ..........................................................41
2.1.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Coninco những năm gần đây ....42
2.2. Phân tích tình hình tài chính Cơng ty Coninco ....................................................43
2.2.1. Phân tích tài chính qua báo cáo tài chính ....................................................43
2.2.1.1. Phân tích bảng

n

i kế tốn .............................................................43

2.2.1.2. Phân tích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh ....................................56
2213

h n t h áo áo


u huy n ti n tệ ...................................................61

2.2.2. Phân tích các ch số tài chính .......................................................................64
2.2.2.1. Phân tích ch s khả năng sinh

i ........................................................64

Lê Anh Tuấn – QTKD2 – 2012B Viện Kinh tế và Quản lý

vi


Luận văn thạc sỹ

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

2.2.2.2. Phân tích ch s phản ánh hiệu quả s d ng tài sản.............................68
2.2.2.3. Phân tích các ch s phản ánh khả năng th nh tốn ............................72
2.2.2.4. Phân tích các ch s phản ánh khả năng quản lý n .............................74
2.2.3. Phân tích tổng hợp tình hình tài chính (sử dụng đẳng thức Dupont) ..........75
2.3. Đánh giá tổng hợp t nh h nh t i chính C ng ty Coninco từ năm 2011 đến năm
2013. ..................................................................................................................................86
CHƢƠNG 3 : MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ VÀ KIỂM
ĐỊNH XÂY DỰNG - CONINCO ...........................................................................91
3.1. Định hƣớng hoạt động của Công ty trong thời gian tới ......................................91
3.1.1. Những thuận lợi và khó khăn của Cơng ty ..................................................91
3.1.1.1. Thuận l i ...............................................................................................91
3112


hó hăn ................................................................................................92

3.1.2. Định hướng phát triển của Công ty trong những năm tới ...........................93
3.2. Giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Cơng ty cổ phần Coninco. 94
3.2.1. Giải pháp 1: Giảm chi phí để tăng khả năng sinh lời của doanh nghiệp .....94
3.2.2. Giải pháp 2: Giảm khoản phải thu của khách hàng ...................................100
3.3. Một số kiến nghị ........................................................................................................107
3.3.1. Đối với Công ty .........................................................................................107
3.3.2. Đối với Nhà nước ......................................................................................108
TÓM TẮT CHƢƠNG III ..............................................................................112
KẾT LUẬN .....................................................................................................113
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

Lê Anh Tuấn – QTKD2 – 2012B Viện Kinh tế và Quản lý

vii


Luận văn thạc sỹ

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

Sơ đồ 1.1. Dupont ..............................................................................................31
Sơ đồ 1.2. Tổ chức Công ty Coninco ...............................................................41

Bảng 2.1: Kết quả sản xuất kinh doanh từ năm 2011 – 2013 .......................43
Bảng 2.2: Sự biến động nguồn vốn từ 31/12/2011 đến 31/12/2013 ...............44

Bảng 2.3: Ph n tích cơ cấu và sự biến động cơ cấu tài sản từ năm 2011 đến
2013 ....................................................................................................................47
Bảng 2.4: Phân tích sự biến động của nguồn vốn từ năm 2011 đến năm
2013 ....................................................................................................................52
Bảng 2.5: Phân tích sự biến động của doanh thu, chi phí, lợi nhuận từ năm
2011 đến 2013 ....................................................................................................57
Bảng 2.6: Ph n tích t nh h nh t i chính qua báo cáo ƣu chuyển tiền tệ năm
2011 – 2012 ........................................................................................................61
Bảng 2.7: Lợi nhuận biên ROS từ năm 2011 đến năm 2013 ........................64
Bảng 2.8: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) từ năm 2011 - năm
2013 ....................................................................................................................65
Bảng 2.9: Tỷ suất lợi nhuận trên VCSH (ROE) từ năm 2011 - năm 2013 ..66
Bảng 2.10: Năng suất hàng tồn kho từ năm 2011 đến năm 2013 .................68
Bảng 2.11 : Kỳ thu nợ bán chịu từ năm 2011 đến năm 2012........................69
Bảng 2.12: Năng suất của TSDH từ năm 2011 đến năm 2013......................70
Bảng 2.13: Năng suất của TSNH từ năm 2011 đến năm 2012......................70
Bảng 2.14: Năng suất tổng tài sản từ năm 2011 đến năm 2013 ....................71
Bảng 2.15: Phân tích chỉ số thanh tốn hiện h nh năm 2011 đến 2013 .....72
Bảng 2.16: Phân tích chỉ số thanh tốn nhanh từ năm 2011 đến 2013 ........73
Bảng 2.17: Phân tích chỉ số thanh toán tức thời từ năm 2011 đến 2013 .....74
Bảng 2.18: Phân tích chỉ số nợ từ năm 2011 đến 2013 .................................75
Bảng 2.19: Phân tích khả năng thanh toán lãi vay từ năm 2011 đến năm
2013 ....................................................................................................................75
Lê Anh Tuấn – QTKD2 – 2012B Viện Kinh tế và Quản lý

viii


Luận văn thạc sỹ


Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

Bảng 2.20: Phân tích các chỉ tiêu theo đẳng thức Dupont từ năm 2011 đến
2013 ....................................................................................................................76
Bảng 2.21 : Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu t i chính cơ bản từ năm 2011
đến 2013 .............................................................................................................87
Bảng 3.1: Bảng chỉ tiêu KQSXKD từ năm 2011 - năm 2013 ........................95
Bảng 3.2: Bảng chỉ tiêu KQSXKD sau khi thực hiện giải pháp .................100
Bảng 3.3. Xác định nhóm khách hàng ..........................................................101
Bảng 3.4. Bảng các tỷ lệ chiết khấu với thời gian thanh toán khác nhau
đƣợc đề xuất ....................................................................................................104
Bảng 3.5. Các khoản phải thu dự tính khi áp dụng chiết khấu..................104
Bảng 3.6. Tổng hợp các chi phí và lợi ích đem ại khi thực hiện biện pháp ..
..........................................................................................................................105
Bảng 3.7. So sánh hiệu quả khi áp dụng biện pháp .....................................106

Lê Anh Tuấn – QTKD2 – 2012B Viện Kinh tế và Quản lý

ix


Luận văn thạc sỹ

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 2.2: Tổng hợp so sánh tỷ trọng về cơ cấu tài sản, nguồn vốn năm 2011
đến năm 2013 ...........................................................................................................45

Lê Anh Tuấn – QTKD2 – 2012B Viện Kinh tế và Quản lý


x


Luận văn thạc sỹ

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội
PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Năm 2013 vẫn là một năm c n nhiều khó khăn đối với các doanh nghiệp
Việt Nam do chịu ảnh hưởng khách quan bởi sự suy thối kinh tế tồn cầu. Hoạt
động đầu tư xây dựng giảm, nguồn vốn đầu tư cũng bị thắt chặt. Thị trường bất
động sản tiếp tục đóng băng và giảm sâu, nhiều dự án dừng triển khai hoặc không
tiếp tục đầu tư đã ảnh hưởng lớn đối với lĩnh vực xây dựng nói chung và tư vấn xây
dựng nói riêng. Các Cơng ty xây dựng nói chung và Cơng ty tư vấn xây dựng nói
riêng cũng đang phải chịu những tác động rất lớn từ những bất ổn về kinh tế. Tuy
nhiên đây cũng là giai đoạn thanh lọc thị trường tư vấn xây dựng, vừa là cơ hội vừa
là thách thức cho các Công ty tư vấn xây dựng. Để tồn tại và phát triển trong bối
cảnh cạnh tranh, một nhân tố quan trọng là doanh nghiệp cần phải đánh giá chính
xác thực trạng tình hình tài chính và tiềm năng của doanh nghiệp để có thể đưa ra
những quyết định đúng. Bên cạnh đó doanh nghiệp có nhận được sự quan tâm của
các nhà đầu tư, các nhà cho vay, các nhà cung cấp… hay không cũng chịu ảnh
hưởng rất nhiều từ tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Với mục đích nghiên cứu và tìm hiểu những ứng dụng của lý luận trong thực
tiễn về đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp em đã chọn đề tài: “Phân tích và
đề xuất các biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại Cơng ty cổ phần tư vấn
công nghệ, thiết bị và kiểm định xây dựng Coninco” làm luận văn thạc sỹ.
2. Mục đích nghiên cứu:
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm cải thiện tình hình tài chính của Cơng

ty cổ phần tư vấn cơng nghệ, thiết bị và kiểm định xây dựng Coninco.
 Nghiên cứu hệ thống hóa cơ sở lý luận về tài chính trong một doanh nghiệp
 Xem xét, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. Tìm hiểu vận dụng
cơ sở lý luận phân tích và đánh giá thực trạng tình hình tài chính tại Cơng ty
Coninco trong 3 năm gần đây, ch ra được những điểm mạnh, điểm yếu, những
thuận lợi và khó khăn mà Cơng ty gặp phải.

Lê Anh Tuấn – QTKD2 – 2012B Viện Kinh tế và Quản lý

1


Luận văn thạc sỹ

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

 Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm cải thiện tình hình tài chính tại
Cơng ty Coninco.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu:
Trên cơ sở lý thuyết về tài chính và phân tích tài chính doanh nghiệp, luận
văn đi vào nghiên cứu và phân tích các báo cáo tài chính của Cơng ty, phân tích hệ
số an tồn, phân tích hiệu quả tài chính, phân tích các đ n bẩy tài chính của Cơng
ty. Phân tích đánh giá các ch tiêu tình hình tài chính doanh nghiệp thơng qua các số
liệu, báo cáo tài chính trong 3 năm từ năm 2011 đến năm 2013 của Công ty
Coninco. Từ đó đề xuất các biện pháp cải thiện tình hình tài chính của Cơng ty
Coninco.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Trong q trình thực hiện luận văn, những phương pháp nghiên cứu chủ yếu
được sử dụng là: Phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ, phương pháp thay thế
liên hoàn, phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp phân tích tài chính

Dupont. Đồng thời kết hợp với tổng kết rút kinh nghiệm thực tiễn ở Công ty để
nghiên cứu, giải quyết vấn đề đặt ra của đề tài.
5. Cấu trúc của luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và các phụ lục, phần nội dung chính của luận
văn được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về tài chính và phân tích tài chính doanh nghiệp
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính của của Cơng ty cổ phần tư vấn công nghệ,
thiết bị và kiểm định xây dựng Coninco.
Chương 3: Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Cơng ty cổ phần
tư vấn cơng nghệ, thiết bị và kiểm định xây dựng Coninco.

Lê Anh Tuấn – QTKD2 – 2012B Viện Kinh tế và Quản lý

2


Luận văn thạc sỹ

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÀI CHÍNH VÀ
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

1.1 . Một số khái niệm cơ bản về tài chính và phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Hoạt động tài chính của doanh nghiệp là một trong những nội dung rất cơ
bản của hoạt động kinh doanh nhằm giải quyết các mối quan hệ kinh tế phát sinh
trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và được biểu hiện dưới hình
thái tiền tệ. Hay nói cách khác, tài chính doanh nghiệp là những quan hệ tiền tệ gắn
trực tiếp với việc tổ chức, huy động, phân phối, quản lý và sử dụng vốn trong quá

trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Khi tiến hành sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải có vốn tiền tệ ban
đầu để xây dựng, mua sắm các tư liệu sản xuất, nguyên vật liệu, trả lương, khen
thưởng, cải tiến kỹ thuật…Việc chi dùng thường xuyên vốn tiền tệ đ i hỏi phải có
các khoản thu để bù đắp tạo nên quá trình luân chuyển vốn. Như vậy trong quá trình
luân chuyển vốn tiền tệ đó doanh nghiệp phát sinh các mối quan hệ kinh tế. Những
quan hệ kinh tế đó bao gồm:
-

Những quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với nhà nước
Tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế phải thực hiện các

nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước (nộp thuế cho ngân sách nhà nước). Ngân sách
nhà nước cấp vốn cho doanh nghiệp nhà nước và có thể cấp vốn với công ty liên
doanh hoặc cổ phần (mua cổ phiếu) hoặc cho vay (mua trái phiếu) tuỳ theo mục
đích yêu cầu quản lý đối với ngành kinh tế mà quyết định tỷ lệ góp vốn, cho vay
nhiều hay ít.
-

Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác
Từ sự đa dạng hố hình thức sở hữu trong nền kinh tế thị trường đã tạo ra các

mối quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác (doanh nghiệp cổ
phần hay tư nhân ; giữa doanh nghiệp với các nhà đầu tư, người cho vay, với người
bán hàng, người mua thơng qua việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ trong
Lê Anh Tuấn – QTKD2 – 2012B Viện Kinh tế và Quản lý

3



Luận văn thạc sỹ

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

hoạt động sản xuất - kinh doanh, giữa các doanh nghiệp bao gồm các quan hệ thanh
toán tiền mua bán vật tư, hàng hố, phí bảo hiểm, chi trả tiền cơng, cổ tức, tiền lãi
trái phiếu; giữa doanh nghiệp với ngân hàng, các tổ chức tín dụng phát sinh trong
q trình doanh nghiệp vay và hoàn trả vốn, trả lãi cho ngân hàng, các tổ chức tín
dụng
-

Quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp: bao gồm quan hệ kinh tế giữa

doanh nghiệp với các ph ng ban, phân xưởng và tổ đội sản xuất trong việc nhận và
thanh toán tạm ứng, thanh toán tài sản. Bao gồm quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp
với cán bộ công nhân viên trong quá trình phân phối thu nhập cho người lao động
dưới hình thức tiền lương, tiền thưởng, tiền phạt và lãi cổ phần.
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống những quan hệ kinh tế biểu hiện bằng
tiền dưới hình thức giá trị phát sinh trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ
tiền tệ của doanh nghiệp để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và các nhu cầu chung của xã hội. Nói cách khác tài chính doanh nghiệp là
q trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ phát sinh trong q trình hoạt
động của doanh nghiệp nhằm góp phần đạt tới các mục tiêu của doanh nghiệp. Gắn
với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ là các quan hệ kinh tế
biểu hiện dưới hình thức giá trị tức là quan hệ tài chính doanh nghiệp. Đối với
người quản lý doanh nghiệp: Mối quan tâm hàng đầu của họ là tìm kiếm lợi nhuận
và khả năng trả nợ. Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, nhà quản lý doanh
nghiệp phải giải quyết ba vấn đề quan trọng sau đây:
-


Doanh nghiệp nên đầu tư và đâu cho phù hợp với loại hình sản xuất kinh

doanh lựa chọn. Đây là chiến lược đầu tư dài hạn của doanh nghiệp.
-

Nguồn vốn tài trợ là nguồn nào Để đầu tư vào các tài sản, doanh nghiệp

phải có nguồn tài trợ, nghĩa là phải có tiền để đầu tư. Vấn đề đặt ra ở đây là doanh
nghiệp s huy động nguồn tài trợ với cơ cấu như thế nào cho phù hợp và mang lại
lợi nhuận cao nhất. Liệu doanh nghiệp có nên sử dụng tồn bộ vốn chủ sở hữu để
đầu tư và kết hợp với cả các hình thức đi vay và đi thuê Điều này liên quan đến
vấn đề cơ cấu vốn và chi phí vốn của doanh nghiệp.
Lê Anh Tuấn – QTKD2 – 2012B Viện Kinh tế và Quản lý

4


Luận văn thạc sỹ
-

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

Nhà quản lý doanh nghiệp s quản lý hoạt động tài chính hàng ngày như thế

nào Đây là các quyết định tài chính ngắn hạn và chúng liên quan chặt ch đến vấn
đề quản lý TSNH của doanh nghiệp. Hoạt động tài chính ngắn hạn gắn liền với các
d ng tiền nhập quỹ và xuất quỹ. Nhà quản lý tài chính cần xử lý sự lệch pha của các
d ng tiền.
Ba vấn đề trên khơng phải là tất cả mọi khía cạnh về tài chính doanh nghiệp,
nhưng đó là những vấn đề quan trọng nhất. Phân tích tài chính doanh nghiệp là cơ

sở để đề ra cách thức giải quyết ba vấn đề đó.
óm

i Phân tích tài chính doanh nghiệp mà trọng tâm là phân tích các báo

cáo tài chính và các ch tiêu tài chính đặc trưng thơng qua một số hệ thống các
phương pháp, công cụ và kỹ thuật phân tích, giúp người sử dụng thơng tin từ các
góc độ khác nhau vừa đánh giá toàn diện, tổng hợp khái quát, lại vừa xem xét một
cách chi tiết tài chính doanh nghiệp, tìm ra điểm mạnh và điểm yếu về hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, để nhận biết, phán đoán, dự báo và đưa ra
quyết định tài chính, quyết định tài trợ và đầu tư phù hợp.
1.1.2. Nhiệm vụ, vai tr , chức năng của tài chính doanh nghiệp


hiệm v c

tài chính do nh nghiệp

Tài chính doanh nghiệp có nhiệm vụ nắm vững tình hình và kiểm sốt vốn
sản xuất kinh doanh hiện có về mặt hiện vật và giá trị, nắm vững sự biến động vốn,
nhu cầu vốn trong từng khâu, từng thời gian của q trình sản xuất để có biện pháp
quản lý và thực hiện có hiệu quả.
Tài chính doanh nghiệp có nhiệm vụ khai thác, động viên kịp thời các nguồn
vốn nhàn rỗi cho q trình sản xuất kinh doanh. Khơng để vốn ứ đọng và sử dụng
vốn kém hiệu quả, để đạt được điều này tài chính doanh nghiệp phải thường xuyên
giám sát và tổ chức sử dụng các nguồn vốn vay và tự có của doanh nghiệp để tạo ra
một lượng lợi nhuận lớn trên cơ sở sử dụng tối đa các nguồn lực.


i tr c


tài chính do nh nghiệp

Tài chính doanh nghiệp đóng vai tr rất quan trọng đối với hoạt động của
doanh nghiệp và được thể hiện ở những điểm chủ yếu sau:
Lê Anh Tuấn – QTKD2 – 2012B Viện Kinh tế và Quản lý

5


Luận văn thạc sỹ
-

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

ài h nh o nh nghiệp huy ộng v n ảm ảo ho á ho t ộng

nghiệp i n r

nh th

o nh

ng và i n t . Vốn tiền tệ là tiền đề cho các hoạt động của

doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp thường nảy sinh các nhu
cầu vốn ngắn hạn và dài hạn cho hoạt động kinh doanh thường xuyên cũng như cho
đầu tư phát triển của doanh nghiệp. Việc thiếu vốn s khiến cho các hoạt động của
doanh nghiệp gặp khó khăn hoặc khơng triển khai được. Do vậy, việc đảm bảo cho
các hoạt động của doanh nghiệp được tiến hành bình thường, liên tục phụ thuộc rất

lớn vào việc tổ chức huy động vốn của tài chính doanh nghiệp.
- Tài chính doanh nghiệp giữ vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả
ho t ộng kinh doanh c a doanh nghiệp. Việc đưa ra quyết định đầu tư đúng đắn,
phụ thuộc rất lớn vào việc đánh giá, lựa chọn đầu tư từ góc độ tài chính. Việc huy
động vốn kịp thời, đầy đủ giúp cho doanh nghiệp chớp được cơ hội kinh doanh. Lựa
chọn các hình thức và phương pháp huy động vốn thích hợp có thể giảm bớt được
chi phí sử dụng vốn góp rất lớn tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Huy động tối đa
số vốn hiện có vào hoạt động kinh doanh có thể tránh được thiệt hại do ứ đọng vốn,
tăng v ng quay tài sản, giảm được số vốn vay từ đó giảm được tiền trả lãi vay, góp
phần rất lớn tăng lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp.
- Tài chính doanh nghiệp là cơng c rất hữu

h

ki m sốt tình hình tài

chính doanh nghiệp. Thơng qua tình hình thu, chi tiền tệ hàng ngày, tình hình thực
hiện các ch tiêu tài chính và đặc biệt là các báo cáo tài chính có thể kiểm sốt kịp
thời, tổng quát các mặt hoạt động của doanh nghiệp, từ đó phát hiện nhanh chóng
những tồn tại và những tiềm năng chưa được khai thác để đưa ra quyết định thích
hợp để điều ch nh các hoạt động nhằm đạt tới mục tiêu đề ra của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường, vai trị của tài chính doanh nghiệp ngày càng trở
nên quan trọng đối với hoạt động của doanh nghiệp. Bởi vì:
Hoạt động tài chính của doanh nghiệp liên quan và ảnh hưởng tới tất cả các
hoạt động của doanh nghiệp.
Trong điều kiện sản xuất kinh doanh hiện nay, nhu cầu vốn cho sản xuất kinh
doanh ngày càng lớn, do vậy việc lựa chọn và sử dụng các công cụ tài chính để huy
Lê Anh Tuấn – QTKD2 – 2012B Viện Kinh tế và Quản lý

6



Luận văn thạc sỹ

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

động vốn và việc sử dụng vốn có hiệu quả hay không ảnh hưởng rất lớn đến hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 Ch c n ng c
- Xá

tài chính do nh nghiệp

ịnh và tổ chức các nguồn v n nhằm bảo ảm nhu cầu s d ng v n cho

quá trình sản xuất kinh doanh c a doanh nghiệp: Tài chính doanh nghiệp thanh
tốn nhu cầu vốn, lựa chọn nguồn vốn, tổ chức huy động và sử dụng đúng đắn
nhằm duy trì và thúc đẩy sự phát triển có hiệu quả q trình sản xuất kinh doanh.
- Chứ năng ph n ph i thu nhập c a doanh nghiệp: Thu nhập bằng tiền của
doanh nghiệp được tài chính doanh nghiệp phân phối như sau: thu nhập đạt được do
bán hàng trước tiên phải bù đắp chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất như hao m n
máy móc thiết bị, trả lương, mua nguyên nhiên liệu, thực hiện nghĩa vụ với Nhà
nước. Phần cịn lại hình thành các quỹ doanh nghiệp, thực hiện bảo toàn vốn hoặc
trả lợi tức cổ phần nếu có.
- Chứ năng giám

i với ho t ộng sản xuất kinh doanh: Chức năng là

giai đoạn dưới hình thái tiền tệ thơng qua việc phân tích đánh giá các ch tiêu tài
chính và tình hình tài chính của doanh nghiệp,bất kỳ một doanh nghiệp nào đầu tư

vào sản xuất kinh doanh đều mong muốn đạt được hiệu quả cao. Do đó cần có khả
năng giám sát dự báo hiệu quả của quá trình phân phối, phát hiện những điểm yếu
trong kinh doanh để kịp thời điều ch nh nhằm thực hiện các mục tiêu kinh doanh đã
hoạch định.
1.1.3. Phân tích tài chính doanh nghiệp:
1.1.3.1. hái niệm, m


ti u

ph n t h tài h nh o nh nghiệp

hái niệm phân tích tài chính do nh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp là q trình xem xét các hiện trạng tài chính

của doanh nghiệp trong sự so sánh với các doanh nghiệp khác thuộc cùng một
ngành kinh doanh mà trước hết là các đối thủ cạnh tranh trực tiếp. Điều này giúp
nhà quản lý nhận biết được điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp về mặt tài
chính từ đó đề ra các biện pháp cần thiết nhằm cải thiện tình hình tài chính.

Lê Anh Tuấn – QTKD2 – 2012B Viện Kinh tế và Quản lý

7


Luận văn thạc sỹ

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

Phân tích tài chính là q trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh số liệu

về tài chính trong kỳ hiện tại và các kỳ kinh doanh đã qua. Thơng qua việc phân tích
báo cáo tài chính s cung cấp cho người sử dụng thơng tin có thể đánh giá tiềm
năng, hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro về tài chính trong tương lai của
doanh nghiệp.


c ti u phân tích tài chính do nh nghiệp
Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp là nhằm cung cấp những

thông tin cần thiết, nhận dạng những điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi, khó khăn về
mặt tài chính của doanh nghiệp. Giúp cho các đối tượng sử dụng thông tin đánh giá
khách quan về sức mạnh tài chính của doanh nghiệp, khả năng sinh lời và triển
vọng phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc phân tích tài chính
đươc tiến hành trên cơ sở các căn cứ liên quan có khả năng phản ánh tồn diện tình
hình tài chính của cơng ty. Thơng thường, các căn cứ này tập hợp thành hồ sơ tài
chính của doanh nghiệp bao gồm: các báo cáo tài chính; các tài liệu có liên quan
khác như đường lối, chủ trương và chính sách của Nhà nước, các văn bản pháp lý
có liên quan đến hoạt động kinh doanh; dữ liệu về nền kinh tế và ngành kinh doanh;
dữ liệu về các đối thủ cạnh trang trực tiếp; định hướng phát triển của bản thân
doanh nghiệp do ban lãnh đạo và những người quản lý vạch ra.
1.1.3.2.


i tr và ngh
i tr c

ph n t h tài h nh o nh nghiệp

phân tích tài chính do nh nghiệp


Cung cấp những ch tiêu kinh tế – tài chính cần thiết, giúp kiểm tra, phân tích
một cách tổng hợp, tồn diện, có hệ thống tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình
thực hiện các ch tiêu tài chính chủ yếu của doanh nghiệp.
Cung cấp những thơng tin, số liệu để kiểm tra, giám sát tình hình hoạch tốn
kinh doanh, tình hình chấp hành các chính sách chế độ kinh tế – tài chính của doanh
nghiệp.
Cung cấp những thơng tin và số liệu cần thiết để phân tích đánh giá những
khả năng và tiềm năng kinh tế – tài chính của doanh nghiệp, giúp cho cơng tác dự
báo và lập kế hoạch tài chính ngắn hạn và dài hạn của doanh nghiệp.
Lê Anh Tuấn – QTKD2 – 2012B Viện Kinh tế và Quản lý

8


Luận văn thạc sỹ

-

ngh

c

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội
phân tích tài chính do nh nghiệp

i với những nhà quản

o nh nghiệp: Dựa vào báo các tài chính để nhận

biết và đánh giá khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp, tình hình vốn liếng, cơng

nợ, thu chi tài chính… để ra các quyết định cần thiết, thực hiện có hiệu quả mục tiêu
của doanh nghiệp.
-

i với á tổ hứ và á nh n ngoài o nh nghiệp: như nhà đầu tư, chủ nợ,

ngân hàng, các đối tác kinh doanh… Dựa vào các báo cáo tài chính doanh nghiệp để
phân tích, đánh giá thực trạng kinh doanh và tài chính của doanh nghiệp, để quyết
định phương hướng và qui mô đầu tư, khả năng hợp tác, liên doanh, cho vay hay
thu hồi vốn…
-

i với á

qu n hứ năng,

qu n quản

nhà n ớ : Dựa vào các báo

cáo tài chính doanh nghiệp để phân tích, đánh giá, kiểm tra và kiểm sốt hoạt động
kinh doanh, hoạt động tài chính tiền tệ của doanh nghiệp có đúng chính sách, chế độ
và luật pháp khơng, tình hình hoạch tốn chi phí, giá thành, tình hình thực hiện
nghĩa vụ với Nhà nước và khách hàng…
Từ những vấn đề nêu trên cho thấy: Phân tích tài chính là cơ sở để dự đốn
tài chính, nó có thể cho ứng dụng theo nhiều chiều hướng khác nhau, nhằm nhiều
mục đích khác nhau. Chính vì vậy phân tích tài chính chứng tỏ thực sự có ích và
cần thiết cho nhiều đối tượng.
1.2. Nguồn t i iệu và các phƣơng pháp ph n tích t i chính doanh nghiệp
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp nhằm mục đích đánh giá tình hình

tài chính và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, phân tích và lượng hóa tác động
của các nhân tố đối với tình hình và kết quả tài chính nhằm đưa ra kế hoạch và biện
pháp quản lý phù hợp. Vì vậy, cơ sở phân tích là thông tin, số liệu, các ch tiêu, các
ch tiêu thể hiện kết quả tình hình tài chính của doanh nghiệp được tổng hợp trên
báo cáo tài chính cũng như số liệu được tập hợp trong hệ thống kế toán quản trị của
doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính phản ánh một cách hệ thống tình hình tài sản của đơn vị tại
những thời điểm, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình sử dụng vốn trong
Lê Anh Tuấn – QTKD2 – 2012B Viện Kinh tế và Quản lý

9


Luận văn thạc sỹ

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

những thời kỳ nhất định; Đồng thời được giải trình, giúp cho các đối tượng sử dụng
thơng tin tài chính nhận biết được thực trạng tài chính, tình hình sản xuất kinh
doanh của đơn vị.
Để tiến hành phân tích tình hình tài chính người phân tích phải sử dụng rất
nhiều tài liệu khác nhau, trong đó chủ yếu là các báo cáo tài chính bao gồm:
-

Bảng cân đối kế tốn

-

Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh


-

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Ngồi các báo cáo tài chính kể trên, khi phân tích tình hình tài chính doanh
nghiệp cùng cần phải quan tâm đến các thơng tin bên ngồi doanh nghiệp như:
thơng tin về tình hình phát triển kinh tế trong nước, ngành kinh tế mà doanh nghiệp
đang hoạt động và các ngành khác liên quan, các thông tin liên quan đến chính sách
kinh tế tài chính của Chính phủ; thông tin về các đối thủ cạnh tranh...
Các báo cáo trên cung cấp thông tin đầu vào cơ bản và hữu ích cho nhà phân
tích nhằm đánh giá chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp.
1.2.1. Bảng cân đối kế tốn
Là một báo cáo tổng hợp, cho biết tình hình tài chính của doanh nghiệp tại
những thời điểm nhất định. dưới hình thái tiền tệ theo giá trị tài sản và nguồn hình
thành tài sản. Về bản chất, bảng cân đối kế toán là một bảng cân đối tổng hợp giữa
tài sản với nguồn vốn chủ sở hữu và cơng nợ phải trả.
Bảng cân đối kế tốn là tài liệu quan trọng để nghiên cứu, đánh giá một cách
tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh, trình độ sử dụng vốn và những triển
vọng kinh tế, tài chính của doanh nghiệp. Kết cấu bảng gồm hai phần:
Phần phản ánh giá trị tài sản gọi là “tài sản”.
Phần phản ánh nguồn hình thành tài sản gọi là “nguồn vốn” hay vốn chủ sở
hữu và công nợ.
- Phần tài sản: Phản ánh tồn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời
điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Về mặt kinh tế, phần tài sản phản ánh quy mô và kết cấu
Lê Anh Tuấn – QTKD2 – 2012B Viện Kinh tế và Quản lý

10



Luận văn thạc sỹ

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

các tài sản của doanh nghiệp đang tồn tại dưới mọi hình thức: Tài sản vật chất như
tài sản cố định hữu hình, tồn kho, tài sản cố định vơ hình như giá trị bằng phát minh
sáng chế, hay tài sản chính thức như các khoản đầu tư, khoản phải thu, tiền mặt.
Qua xem xét phần này cho phép đánh giá tổng quát năng lực sản xuất và quy mô cơ
sở vật chất kỹ thuật hiện có của doanh nghiệp.Về mặt pháp lý, phần tài sản thể hiện
số vốn thuộc quyền quản lý và sử dụng lâu dài của doanh nghiệp.
- Phần nguồn v n: Phản ánh những nguồn vốn mà doanh nghiệp quản lý và
đang sử dụng vào thời điểm lập báo cáo. Về mặt kinh tế, khi xem xét nguồn vốn
các nhà quản trị doanh nghiệp thấy được thực trạng tài chính của doanh nghiệp
đang quản lý và sử dụng.Về mặt pháp lý, các nhà quản trị doanh nghiệp thấy được
trách nhiệm của mình về tổng số vốn được hình thành từ các nguồn khác nhau như
vốn chủ sở hữu, vốn vay ngân hàng và các đối tượng khác. Các khoản nợ phải trả,
các khoản nộp vào ngân sách, các khoản thanh tốn với cơng nhân viên.
1.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tổng hợp cho biết tình hình
tài chính của doanh nghiệp tại những thời kỳ nhất định. Đó là kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh, kinh doanh của toàn doanh nghiệp, kết quả hoạt động theo từng
loại hoạt động kinh doanh sản xuất, kinh doanh; đầu tư tài chính; hoạt động bất
thường . Ngồi ra, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh c n cho biết tình hình
thực hiện nghĩa vụ với nhà nước của doanh nghiệp trong kỳ kinh doanh đó.
Dựa vào số liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, người sử dụng
thơng tin có thể kiểm tra, phân tích và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp trong kỳ: so sánh với các kỳ trước và với các doanh nghiệp khác cùng
nghành, để nhận biết khái quát kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ và xu
hướng vận động, nhằm đưa ra các quyết định quản lý, quyết định tài chính phù hợp.
Trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trình bày các thơng tin sau:

-

Tên và địa ch của doanh nghiệp báo cáo

-

Nêu rõ báo cáo tài chính này là báo cáo tài chính riêng của doanh nghiệp
hay báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn

Lê Anh Tuấn – QTKD2 – 2012B Viện Kinh tế và Quản lý

11


Luận văn thạc sỹ

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

-

Kỳ báo cáo

-

Ngày lập báo cáo tài chính

-

Đơn vị tiền tệ dùng để lập báo cáo tài chính
Các thơng tin quy định trên được trình bày trong mỗi báo cáo tài chính. Tùy


từng trường hợp, cần phải xác định cách trình bày thích hợp nhất các thơng tin này.
Báo cáo tài chính của doanh nghiệp phải được lập ít nhất cho từng kỳ kế toán năm.
1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một phần quan trọng trong báo cáo hàng năm,
phản ánh tác động của các hoạt động của doanh nghiệp đến d ng tiền vào và ra
trong một kỳ kế tốn. Nói cách khác, đây là báo cáo thu chi ngân quỹ trong một kỳ
kế tốn, nó cho biết vị thế tiền mặt của doanh nghiệp thể hiện qua lượng tiền huy
động và sử dụng trong các hoạt động của doanh nghiệp, từ đó cho biết số dư tiền
mặt cuối kỳ, giúp trả lời một số câu hỏi quan trọng như:
- Doanh nghiệp có lâm vào tình trạng thiếu hụt ngân quỹ dẫn tới việc phải huy
động thêm các nguồn vốn để duy trì hoạt động kinh doanh và đầu tư hay không
- Doanh nghiệp có tạo ra đủ lượng tiền mặt cần thiết để mua sắm thêm tài sản
phục vụ tăng trưởng hay khơng
- Doanh nghiệp có dư thừa tiền mặt để thanh toán nợ, mua lại cổ phiếu hoặc
đầu tư phát triển sản phẩm mới hay không
- Các nguyên nhân nào đưa doanh nghiệp đến tình trạng trên Các hoạt động
thu chi ngân quỹ trong kỳ diễn ra như thế nào và có hợp lý hay khơng
1.2.4. Các nguồn tài liệu phân tích khác
- Các tài liệu có liên quan khác như đường lối, chủ trương và chính sách của
Nhà nước, các văn bản pháp lý có liên quan đến hoạt động kinh doanh.
-

Dữ liệu về nền kinh tế và ngành kinh doanh

- Định hướng pháp triển của bản thân doanh nghiệp do ban lãnh đạo và những
người quản lý vạch ra.
Bằng việc xem xét thơng tin tài chính của doanh nghiệp thơng qua các ch số
tài chính trong sự đối chiếu với các ch số chuẩn người ta s đưa ra được những
Lê Anh Tuấn – QTKD2 – 2012B Viện Kinh tế và Quản lý


12


Luận văn thạc sỹ

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

đánh giá cần thiết. Các ch số chuẩn thường được sử dụng bao gồm: ch số kỳ trước,
ch số kế hoạch hoặc mong muốn.
1.2.5. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
Phương pháp phân tích tài chính bao gồm một hệ thống các công cụ và biện
pháp nhằm tiếp cận, nghiên cứu các sự kiện, hiện tượng, các mối liên hệ bên trong
và bên ngoài, các luồng dịch chuyển và biến đổi tài chính, các ch tiêu tài chính tổng
hợp và chi tiết, nhằm đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp.
 Phƣơng pháp so sánh:
So sánh là một phương pháp nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định mức
độ biến động của ch tiêu phân tích. Để áp dụng phương pháp so sánh cần phải đảm
bảo các điều kiện có thể so sánh được của các ch tiêu tài chính (thống nhất về
khơng gian, thời gian, nội dung, tính chất và đơn vị tính tốn… và theo mục đích
phân tích mà xác định gốc so sánh. Gốc so sánh được chọn là gốc về mặt thời gian
hoặc không gian, kỳ phân tích được lựa chọn là kỳ báo cáo hoặc kỳ kế hoạch, giá trị
so sánh có thể được lựa chọn bằng số tuyệt đối, số tương đối hoặc số bình quân, nội
dung so sánh bao gồm:
- So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu
hướng thay đổi về tài chính doanh nghiệp. Đánh giá sự tăng trưởng hay thụt lùi
trong hoạt động kinh doanh của doanh của doanh nghiệp.
- So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch để thấy mức độ phấn đấu của
doanh nghiệp.
- So sánh giữa số liệu của doanh nghiệp với số liệu trung bình của nghành, của

doanh nghiệp khác để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp tốt hay xấu,
được hay chưa được.
- So sánh theo chiều dọc để xem xét tỷ trọng của từng ch tiêu so với tổng thể,
so sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ, để thấy được sự biến đổi cả về số lượng
tương đối và tuyệt đối của một ch tiêu nào đó qua các niên độ kế toán liên tiếp.

Lê Anh Tuấn – QTKD2 – 2012B Viện Kinh tế và Quản lý

13


Luận văn thạc sỹ

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

 Phƣơng pháp tỷ lệ:
Phương pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài
chính trong các quan hệ tài chính. Sự biến đổi các tỷ lệ, cố nhiên là sự biến đổi của
các đại lượng tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp tỷ lệ yêu cầu phải xác định
được các ngưỡng, các định mức, để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính doanh
nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham
chiếu.
Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính được phân thành
các nhóm tỷ lệ đặc trưng, phản ánh những nội dung cơ bản theo các mục tiêu hoạt
động của doanh nghiệp. Đó là các nhóm tỷ lệ về khả năng thanh tốn, nhóm tỷ lệ về
cơ cấu vốn và nguồn vốn, nhóm tỷ lệ về năng lực hoạt động kinh doanh, nhóm tỷ lệ
về khả năng sinh lời.
Mỗi nhóm tỷ lệ lại bao gồm nhiều tỷ lệ phản ánh riêng lẻ, từng bộ phận của
hoạt động tài chính trong mỗi trường hợp khác nhau, tùy theo giác độ phân tích,
người phân tích lựa chọn các nhóm ch tiêu khác nhau để phục vụ mục tiêu phân

tích của mình.
 Phƣơng pháp thay thế liên hoàn:
Phương pháp thay thế liên hoàn là tiến hành lần lượt thay thế từng nhân tố
theo một trình tự nhất định. Nhân tố nào được thay thế nó s xác định mức độ ảnh
hưởng của nhân tố đó đến ch tiêu phân tích. Cịn các ch tiêu chưa được thay thế
phải giữ nguyên kỳ kế hoạch, hoặc kỳ kinh doanh trước. Đối với ch tiêu phân tích
có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng thì có bấy nhiêu nhân tố phải thay thế và cuối cùng
tổng hợp sự ảnh hưởng của tất cả các nhân tố bằng một phép cơng đại số. Số tổng
hợp đó cũng chính bằng đối tượng cụ thể của phân tích đã được xác định ở trên.
 Phƣơng pháp ph n tích t i chính Duphont:
Phương pháp phân tích tài chính Dupont là phương pháp đánh giá sự tác
động sự tương hỗ giữa các ch số tài chính, biến động ch tiêu tổng hợp thành hàm
số của một loạt các biến số.

Lê Anh Tuấn – QTKD2 – 2012B Viện Kinh tế và Quản lý

14


Luận văn thạc sỹ

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

Với phương pháp các nhà phân tích s nhận được các nguyên nhân dẫn đến
các hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của doanh nghiệp. Bản chất của phương
pháp này là tách tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lời của doanh nghiệp như lợi
nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROA), lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu
(ROE) thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Từ đó
có thể thấy được ảnh hưởng của các tỷ số đó với các tỷ số tổng hợp.
Phân tích Dupont mục đích là xác định ảnh hưởng của ba nhân tố này đến

ROE của doanh nghiệp để tìm hiểu nguyên nhân làm tăng, giảm ch số này. Bản
chất của phương pháp này là tách một tỷ sô tổng hợp phản ánh sức sinh lời của
doanh nghiệp như thu nhập trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên VCSH (ROE)
thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho
phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó đối với tỷ số tổng.
Việc triển khai phương trình Dupont giúp cho người phân tích có một cái
nhìn tồn diện và cụ thể về các nhân tố tác động đến ch tiêu hoàn vốn.
1.3.

Nội dung ph n tích t i chính doanh nghiệp

1.3.1. Phân tích khái qt tình hình tài chính doanh nghiệp thơng qua báo cáo tài
chính BCTC
1.3.1.1. h n t h ảng

n

i ế tốn

 Phân tích c cấu và sự biến đ ng tài sản
Phân tích cơ cấu tài sản là đánh giá sự biến động của các bộ phận cấu thành
tổng tài sản và xác định tỷ trọng các loại tài sản của doanh nghiệp. Qua phân tích cơ
cấu tài sản từ đó các nhà phân tích s nắm được một cách tổng quát về các loại tài
sản của doanh nghiệp cũng như tỷ trọng của mỗi loại trong tổng tài sản. Tuỳ theo
loại hình kinh doanh để xem xét tỷ trọng từng loại tài sản chiếm trong tổng số tài
sản là cao hay thấp.
- Tài sản ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là những tài sản thuộc
quyền sở hữu và quản lý của doanh nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu
hồi vốn trong một chu kỳ kinh doanh hoặc trong một năm. Tài sản ngắn hạn của
doanh nghiệp có thể tồn tại dưới trạng thái tiền tệ, hiện vật (vật tư, hàng hóa dưới

Lê Anh Tuấn – QTKD2 – 2012B Viện Kinh tế và Quản lý

15


×