Tải bản đầy đủ (.pdf) (167 trang)

Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp phòng giảm sự cố hóa chất ảnh hưởng đến môi trường và an toàn sức khỏe tại công ty jacobi carbons việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.7 MB, 167 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA MÔI TRƢỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

PHẠM MINH THÀNH

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
PHÒNG GIẢM SỰ CỐ HĨA CHẤT ẢNH HƢỞNG ĐẾN
MƠI TRƢỜNG VÀ AN TỒN SỨC KHỎE
TẠI CÔNG TY JACOBI CARBONS VIỆT NAM
(Evaluation of the situation and proposal of solutions for reducing of
chemical incidents impacting on environment and health safety in Jacobi
Carbons Vietnam company)
NGÀNH: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG
MÃ SỐ: 60.85.01.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2020


i
Cơng trình đƣợc hồn thành tại: Trƣờng Đại học Bách Khoa – Đại học Quốc gia Thành
phố Hồ Chí Minh.
Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: TS. Hà Dƣơng Xuân Bảo

Cán bộ nhận xét 1: PGS. TS Lê Trình

Cán bộ nhận xét 2: TS. Trần Bích Châu

Luận văn thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc Gia Tp. HCM,
ngày 06 tháng 01 năm 2020.


Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. Chủ tịch: PGS. TS Phùng Chí Sỹ.
2. Ủy viên: PGS.TS Đặng Vũ Bích Hạnh.
3. Phản biện 1: PGS. TS Lê Trình.
4. Phản biện 2: TS. Trần Bích Châu.
5. Thƣ ký: TS. Lâm Văn Giang.
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá luận văn và Trƣởng khoa môi trƣờng và tài
nguyên sau khi luận văn đã chỉnh sửa.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TRƢỞNG KHOA

PGS. TS. Phùng Chí Sỹ

PGS. TS. Võ Lê Phú


ii
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
----------o0o----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

----------o0o----------

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên: Phạm Minh Thành.
MSHV: 1670886.

Ngày, tháng, năm sinh: 08/03/1991
Nơi sinh: Tỉnh Bến Tre
Chuyên ngành: Quản lý Tài Nguyên và Môi Trƣờng
Mã số: 60850101.
I. TÊN ĐỀ TÀI:
Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp phịng giảm sự cố hóa chất
ảnh hƣởng đễn mơi trƣờng và an tồn sức khỏe tại Cơng ty jacobi
carbons Việt Nam.
II. NHIỆM VỤ LUẬN VĂN:
1. Tổng quan các vấn đề liên quan đến sự cố hóa chất, an tồn lao động và sức
khỏe, mơi trƣờng;
2. Khảo sát, đánh giá thực trạng việc sử dụng, lƣu giữ và vận chuyển hóa chất;
3. Đánh giá kết quả dựa trên bảng tiêu chí đánh giá;
4. Đề xuất các giải pháp cải tiến nhằm phịng giảm sự cố về hóa chất tại Công
ty Jacobi Carbons Việt Nam.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 19/8/2019.
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 06/01/2020.
V. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN: TS. HÀ DƢƠNG XUÂN BẢO
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

Tp. HCM, ngày 18 tháng 02 năm 2020
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO

TS. Hà Dƣơng Xuân Bảo

TS. Lâm Văn Giang
TRƢỞNG KHOA

PGS. TS. Võ Lê Phú



iii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt luận văn cao học khơng chỉ địi hỏi sự nổ lực, cố gắng của
bản thân học viên trong việc bố trí sắp xếp thời gian học và làm mà còn cần đến sự
động viên, cổ vũ lớn từ phía gia đình, bạn bè đặc biệt trong đó là sự giúp đỡ tận tình
của thầy cô và giảng viên hƣớng dẫn. Qua đây tôi xin trân trọng gửi đến Quý Công
ty, Quý Thầy Cô cũng nhƣ gia đình và bè bạn lời cảm ơn sâu sắc nhất.
- Đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến lãnh đạo và nhân viên Công ty
Jacobi Carbons Việt Nam đã giúp đỡ, hỗ trợ, cho tôi những kiến thức, dữ liệu cần
thiết để thực hiện đề tài này.
- Xin chân thành cảm ơn Thầy TS. Hà Dƣơng Xuân Bảo đã dành thời gian và
tâm huyết hƣớng dẫn, hỗ trợ tơi trong q trình thực hiện đề tài và cho em những
nhận xét quý báu.
- Xin đƣợc cảm ơn Quý Thầy Cô trƣờng Đại học Bách Khoa thành phố Hồ
Chí Minh đã truyền đạt những kiến thức hữu ích trong thời gian em đƣợc học tập tại
trƣờng.
- Cảm ơn gia đình và bạn bè đã ln bên cạnh giúp đỡ, động viên, tạo điều
kiện thuận lợi cho tơi trong q trình học tập cũng nhƣ hồn thành đề tài này.
Dù đã nỗ lực hết mình nhƣng với khả năng, kiến thức và thời gian có hạn nên
cũng khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, khuyết điểm trong q trình thực hiện
đề tài, tơi rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp q báu từ Q Cơng ty và
Q Thầy Cơ.
Cuối cùng tơi xin đƣợc kính chúc Quý Công ty luôn thành công trên con
đƣờng kinh doanh và Quý Thầy Cô luôn dồi dào sức khỏe và đạt đƣợc nhiều thành
công hơn trong cuộc sống.
Chân thành cảm ơn!
Tp. HCM, ngày 06 tháng 01 năm 2020
Sinh viên thực hiện


Phạm Minh Thành


iv

TĨM TẮT LUẬN VĂN
Cơng ty Jacobi carbons Việt Nam đƣợc thành lập vào năm 2010, là một
trong những doanh nghiệp hoạt động có sử dụng hóa chất trong khu cơng nghiệp
Giao Long, tỉnh Bến Tre. Đây cũng là hoạt động có nguy cơ cao về các sự cố gây
thiệt hại về con ngƣời và môi trƣờng.
Luận văn “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp phòng giảm sự cố hóa
chất ảnh hƣởng đễn mơi trƣờng và an tồn sức khỏe tại Cơng ty jacobi carbons Việt
Nam” trình bày đƣợc các nội dung cơ bản mà công ty đang thực hiện quản lý về hóa
chất, thơng qua việc khảo sát bằng các tiêu chí và đánh giá tổng quan mức độ tuân
thủ, ảnh hƣởng đến con ngƣời và môi trƣờng. Dựa trên kết quả khảo sát về việc
thực hiện các biện pháp phịng ngừa, chuẩn bị ứng phó khi có sự cố về hóa chất nhƣ
rị rỉ, tràn đổ, lƣu giữ và bảo quản sẽ đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả
phịng ngừa, ứng phó sự cố liên quan đến hóa chất.
Do đó để phịng ngừa và giảm thiểu các rủi ro và sự cố về an tồn hóa chất nhằm
đảm bảo sƣc khỏe con ngƣời, mơi trƣờng và hƣớng đến sản xuất bền vững, các
nhóm giải pháp sau đây cần đƣợc triển khai:
-

Nhóm pháp lý: sử dụng công cụ pháp lý để giảm rủi ro về xử phạt hành
chính, đảm bảo đƣợc quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng lao động và
ngƣời lao động trực tiếp.

-


Nhóm quản lý: liên quan đến kiểm sốt con ngƣời.

-

Nhóm kỹ thuật: áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào việc kiểm sốt thiết
bị, vật liệu hóa chất. Tối ƣu hóa các cơng cụ, dụng cụ hỗ trợ.

-

Nhóm đào tạo: nâng cao kiến thức qua các lần tập huấn, thi đua, các chƣơng
trình hội nghị/ hội thảo hoặc các cuộc họp giao ban.

-

Nhóm bảo hộ lao động/ ứng phó sự cố: sử dụng đầy đủ và đúng tiêu chuẩn
thiết bị bảo hộ lao động cần thiết để gia tăng tính bảo vệ cho con ngƣời.

- Kiểm sốt hóa chất với Môi trƣờng: các hành động ngăn ngừa tác động hóa
chất với mơi trƣờng nhƣ nƣớc, khí và chất thải nguy hại, chất thải thông
thƣờng.


v

THESIS ABSTRACT
Jacobi Carbons Vietnam was established in 2010, is one of the businesses that
use chemicals in Giao Long industrial park, Ben Tre province. This is also a
high risk activity for human and environmental damage.
The thesis "Assessing the situation and proposing solutions to prevent
chemical incidents affecting the environment and health safety at Jacobi

Carbons Vietnam Company" presented the basic contents that the company is
implementing of chemical management, by surveys with criteria and an
overview of compliance, affecting people and the environment. Based on the
results of the survey of the implementating the preventive and responding
measures in the cases of chemical incidents such as leakage, spillage, storage,
we will propose measures to improve the efficiency of prevention and
response of incidents related to chemicals.
Therefore, in order to prevent and mitigate chemical safety risks and incidents
to ensure human health, the environment and towards sustainable production,
the following groups of solutions should be implemented:
- Legal group: using legal tools to reduce risks of administrative sanctions,
ensuring the rights and obligations of employers and direct employees.
- Management group: related to human control.
- Technical group: applying scientific and technical advances to the control of
chemical equipment and materials. Optimize tools and support equipment.
- Training group: improve knowledge by training, competitions, conference/
seminar programs or briefings.
- Labor protection / incident response group: fully and properly using labor
protection equipment necessary to increase protection for people.
Chemical control with the Environment: actions to prevent chemical impacts
on the environment such as water, gas and hazardous waste, ordinary waste.


vi

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải
pháp phòng giảm sự cố hóa chất ảnh hưởng đến mơi trường và an tồn sức
khỏe tại Cơng ty jacobi carbons Việt Nam” là cơng trình nghiên cứu của riêng
tơi với các thơng tin và số liệu do tôi thực hiện khảo sát, ngoại trừ những nội

dung đƣợc tham khảo và trích dẫn.
Tp. HCM, ngày 06 tháng 01 năm 2020
Học viên

Phạm Minh Thành


vii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... III
TÓM TẮT LUẬN VĂN ......................................................................................... IV
ABSTRACT ............................................. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... V
MỤC LỤC ..............................................................................................................VII
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ XI
PHẦN MỞ ĐẦU ...................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ..................................................................................... 7
1.1. Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nƣớc .......................................................... 7
1.1.1. Thế giới ................................................................................................7
1.1.2. Việt Nam ...............................................................................................9
1.2. Tổng quan khu vực nghiên cứu .......................................................................... 11
1.2.1. Điều kiện tự nhiên kinh tế và xã hội ..................................................11
1.2.2. Hiện trạng môi trường của tỉnh Bến Tre ...........................................13
1.2.2.1. Chất lượng môi trường nước mặt ...................................................13
1.2.2.2. Chất lượng mơi trường khơng khí xung quanh ...............................14
1.2.2.3. Chất lượng mơi trường thủy sinh ....................................................15
1.3. Tổng quan về hóa chất ....................................................................................... 16
1.3.1. Định nghĩa về hóa chất và sự cố ........................................................16
1.3.2. Con đường xâm nhập hóa chất vào cơ thể con người ....................... 20

1.3.3. Những nguy cơ khi làm việc với hóa chất và tai nạn hóa chất đã xảy
ra tác động đến con người và môi trường ................................................................23
1.3.4. Các yếu tố làm tăng mức độ ảnh hưởng của hóa chất đối với cơ thể
con người .....................................................................................................26
1.3.5. Tác hại của hóa chất đối với cơ thể con người..................................27
1.3.5.1.Kích thích .........................................................................................27
1.3.5.2.Dị ứng ..............................................................................................28
1.3.5.3.Gây ngạt ...........................................................................................29
1.3.5.4.Gây mê và gây tê ..............................................................................29


viii
1.3.5.5.Gây tác hại tới hệ thống các cơ quan của cơ thể.............................29
1.3.5.6.Ung thư ............................................................................................31
1.3.5.7.Hư thai (quái thai) ...........................................................................31
1.3.5.8.Ảnh hưởng đến các thế hệ tương lai ................................................31
1.3.5.9.Bệnh bụi phổi ...................................................................................31
1.3.5.10.Bệnh do hoá chất............................................................................32
1.3.6. Văn bản pháp lý liên quan .................................................................32
CHƢƠNG 2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ HĨA CHẤT AN TỒN, SỨC KHỎE
VÀ MƠI TRƢỜNG ................................................................................................. 40
2.1. Giới thiệu tổng quan về cơng ty ...................................................................... 40
2.1.1. Quy mô đầu tư ....................................................................................40
2.1.2. Quy mô cơng suất...............................................................................41
2.1.3. Quy mơ cơng nghệ..............................................................................42
2.2. Tình hình thực hiện cơng tác mơi trƣờng, an tồn và sức khỏe nghề nghiệp
................................................................................................................................... 43
2.2.1. Tổ chức quản lý hệ thống môi trường, an toàn và sức khỏe nghề
nghiệp ...........................................................................................................43
2.2.1.1. Tổng quan hệ thống an tồn, sức khỏe và mơi trường tại JCV ......43

2.2.1.2. Ban mơi trường, an tồn và sức khỏe .............................................43
2.2.1.3. Hoạt động của Ban HSE .................................................................45
2.2.2. Tình hình kiểm sốt máy móc, thiết bị ...............................................46
2.2.3. Tình hình kiểm sốt sự cố khẩn cấp ...................................................47
2.2.4. Tình hình kiểm sốt hóa chất .............................................................48
2.2.4.1. Hoạt động mua hóa chất .................................................................48
2.2.4.2. Yêu cầu về danh sách hóa chất .......................................................49
2.2.4.3. Hoạt động ghi nhãn hóa chất..........................................................49
2.2.4.4. Xử lý và lưu trữ ...............................................................................50
2.2.4.5. Tràn đổ và rị rỉ hóa chất ................................................................50
2.2.4.6. Đào tạo ............................................................................................50
2.2.4.7. Dự báo nguy cơ ...............................................................................51


ix
2.2.5. Tình hình kiểm sốt mơi trƣờng và vệ sinh lao động ........................ 60
2.2.5.1. Hệ thống nước .................................................................................60
2.2.5.2. Chất thải rắn ...................................................................................60
2.2.5.3. Vệ sinh lao động..............................................................................61
2.3. Đánh giá bối cảnh tổ chức ............................................................................... 62
2.4. Xây dựng bộ tiêu chí và đánh giá dựa trên tiêu chí ...................................... 63
2.4.1. Phương pháp xây dựng tiêu chí và đối tượng khảo sát .....................63
2.4.2. Khát sát dựa trên tiêu chí ...................................................................66
2.4.3. Kết quả đánh giá ................................................................................80
CHƢƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÒNG GIẢM SỰ CỐ HĨA CHẤT
ĐẾN ĐỘNG ĐẾN MƠI TRƢỜNG, AN TỒN VÀ SỨC KHỎE TẠI CÔNG
TY TNHH MTV JACOBI CARBONS VIỆT NAM ............................................ 87
3.1. Giải pháp về pháp lý .......................................................................................... 87
3.1.1. Đăng ký mua tài khoản ở thuvienphapluat.vn hoặc các trng web của
chính phủ ......................................................................................................87

3.1.2. Cập nhật danh sách luật khi có thay đổi hoặc văn bản mới ..............88
3.1.3. Xác định nội dung/ yêu cầu liên quan ................................................88
3.1.4. Thông tin đến lãnh đạo và phòng ban khác .......................................88
3.1.5. Triển khai đánh giá sự tuân thủ .........................................................88
3.1.6. Báo cáo sau đánh giá .........................................................................89
3.1.7. Lưu hồ sơ và kiểm tra hạn thực hiện hành động khắc phục ..............89
3.2. Giải pháp về quản lý (liên quan đến con ngƣời) ................................................ 89
3.2.1. Hệ thống .............................................................................................89
3.2.2. Kiểm sốt tràn đổ hóa chất ................................................................89
3.2.3. Duy trì việc kiểm sốt ........................................................................92
3.2.4.Thành lập đội ứng phó sự cố hóa chất ...............................................97
3.3. Giải pháp về kỹ thuật ......................................................................................... 99
3.3.1. Thay thế ..............................................................................................99
3.3.2. Cách ly .............................................................................................100
3.3.3. Thơng gió .........................................................................................102


x
3.4. Giải pháp về đào tạo (hỗ trợ kiến thức/ bảng cảnh báo) ..................................102
3.5. Giải pháp bảo hộ lao động ...............................................................................107
3.6. Kiểm sốt hóa chất với Mơi trƣờng .................................................................109
3.6.1. Quản lý nước thải.............................................................................109
3.6.2. Kiểm sốt khí thải ............................................................................110
3.6.3. Kiểm sốt chất thải nguy hại ...........................................................111
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ......................................................................................113
KẾT LUẬN ............................................................................................................113
KIẾN NGHỊ ...........................................................................................................114
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 116
PHỤ LỤC ...............................................................................................................118



xi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ATVSLĐ: An toàn vệ sinh lao động
BHLĐ: Bảo hộ lao động
BTNMT: Bộ Tài nguyên Môi trƣờng
CNCH: Cứu nạn, cứu hộ
CTNH: Chất thải nguy hại
GHS: Globally Harmonized System of Classification and Labeling of Chemicals Hệ thống hài hồ tồn cầu về phân loại và ghi nhãn hố chất
HSE: Health, Safety, Envirnonment (Sức khỏe, an tồn, mơi trƣờng)
ISO 9001:2015: Hệ thống Quản lý chất lƣợng
ISO 14001:2015: Hệ thống Quản lý môi trƣờng
ISO 45001:2018: Hệ thống Quản lý an toàn, sức khỏe nghề nghiệp
ILO: Tổ chức lao động Quốc tế
JCV: Jacobi Carbons Việt Nam
KCN: Khu công nghiệp
MTV: Một thành viên
MSDS: Material Safety Data Sheet – Bảng chỉ dẫn an tồn hóa chất
NLĐ: Ngƣời lao động
OSH: Tổ chức an tồn và sức khỏe
PCCC: Phòng cháy, chữa cháy
QCVN: Quy chuẩn Việt Nam
SWOT: Điểm mạnh (Strengths), Điểm yếu (Weaknesses), Cơ hội (Opportunities),
và Nguy cơ (Threats)
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam


xii


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Hệ thống phân loại hóa chất .................................................................. 21
Bảng 1.2. Một số nhãn hóa chất phân loại theo hệ thống GHS ............................. 22
Bảng 1.3. Các nhóm hố chất ăn mòn .................................................................... 28
Bảng 1.4. Văn bản pháp luật liên quan đến đề tài (cập nhật 10/2019) .................. 36
Bảng 2.1. Nguyên liệu và nhiên liệu cho sản xuất ................................................. 49
Bảng 2.2. Máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất ................................................ 49
Bảng 2.3. Danh sách thiết bị, máy móc nghiêm ngặt............................................. 55
Bảng 2.4. Danh sách hóa chất tại nhà máy ............................................................ 59
Bảng 2.5. Bối cảnh tổ chức .................................................................................... 68
Bảng 2.6. Bảng đánh giá khảo sát .......................................................................... 70
Bảng 2.7. Nhận xét sau đánh giá ............................................................................ 85
Bảng 3.1. Mẫu kiểm tra .......................................................................................... 96
Bảng 3.2. Hƣớng dẫn sử dụng bảo hộ lao động ..................................................... 106


xiii

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Ảnh hƣởng Hóa chất qua đƣờng hơ hấp ................................................ 24
Hình 1.2. Hóa chất xâm nhập qua đƣờng da và tiêu hóa ....................................... 26
Hình 1.3. Hóa chất xâm nhập qua đƣờng mắt........................................................ 26
Hình 1.4. Tam giác cháy ........................................................................................ 30
Hình 2.1. Tổng quan nhà máy JCV ........................................................................ 48
Hình 2.2. Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất ....................................................... 50
Hình 2.3. Sơ đồ hệ thống HSE ............................................................................... 51
Hình 2.4. Cơ cấu tổ chức Ban HSE........................................................................ 52
Hình 2.5. Đào tạo cứu nạn, cứu hộ ........................................................................ 56

Hình 2.6. Diễn tập phƣơng án PCCC ..................................................................... 56
Hình 2.7. Diễn tập sự cố tràn đổ hóa chất .............................................................. 56
Hình 2.8. Khám sức khỏe định kỳ.......................................................................... 68
Hình 2.9. Thống kê số liệu khảo sát ....................................................................... 84
Hình 2.10. Kết quả sau đánh giá ............................................................................ 85
Hình 3.1. Hệ thống thứ tự Văn bản pháp luật ........................................................ 91
Hình 3.2. Sơ đồ xử lý tràn đổ hóa chất .................................................................. 95


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết đề tài
Hiện nay mơi trƣờng đang bị đe dọa trầm trọng vì tình hình thế giới phát triển càng
lúc càng cao, các nhà máy, cơng trình, xƣởng sản xuất mỗi ngày thải ra ngồi mơi
trƣờng rất nhiều khí thải, chất thải nguy hại, dẫn đến môi trƣờng bị đe dọa ô nhiễm.
Việc sử dụng hóa chất trong các ngành cơng nghiệp chiếm một tỷ trọng ảnh hƣởng
đáng kể đến mơi trƣờng, bởi vì các chất hóa học có đặc tính là dễ thâm nhập nhất,
khó phân hủy để lại những dƣ lƣợng trong mơi trƣờng đất, nƣớc, khí và sức khỏe
của ngƣời xung quanh.
Khơng phủ nhận hóa chất có nhiều đóng góp quan trọng trong sự phát triển của
khoa học cơng nghệ nói riêng và kinh tế - xã hội nói chung. Tuy nhiên, đây cũng là
ngành gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng, đi cùng với nguy cơ cháy nổ luôn
thƣờng trực, gây thiệt hại lớn về tính mạng con ngƣời và tài sản.
Trong khi đó, cơng tác quản lý hóa chất cịn chồng chéo giữa nhiều cơ quan, dẫn
đến tình trạng đùn đẩy trách nhiệm khi xảy ra sự cố. Mặt khác, bộ máy, nguồn nhân
lực quản lý hóa chất tại các địa phƣơng cịn mỏng, nhiều nơi thiếu cán bộ chun
mơn, cho nên trong q trình thực thi nhiệm vụ cịn lúng túng. Việc chấp hành pháp
luật của các doanh nghiệp hóa chất cịn chƣa tốt. Mặc dù Bộ Cơng thƣơng đã đƣa ra
một số quy định cụ thể đối với ngƣời sử dụng và phƣơng tiện vận chuyển hóa chất,
nhƣng hiện nay vẫn cịn khơng ít các tổ chức, cá nhân chƣa thực hiện nghiêm các

quy định đã đề ra, thậm chí trốn tránh, hoặc chống đối các cơ quan chức năng khi bị
thanh tra, kiểm tra.
Những vụ hỏa hoạn liên quan đến hóa chất là rất nguy hiểm. Theo các chuyên gia
về phòng cháy chữa cháy, nguyên nhân dẫn tới các vụ cháy hóa chất là do hóa chất
dễ cháy sử dụng trong cơng nghiệp, nổ đƣờng dẫn khí nhƣ: nồi hơi, đƣờng dẫn
trong các nhà máy lọc dầu, nổ các thùng nguyên liệu là các chất dễ cháy. Các chất
lỏng dễ cháy nhƣ xăng dầu và các dung môi dễ bay hơi trong các sản phẩm công
nghiệp, nhƣ: sơn, mực in, chất kết dính và các chất lỏng làm sạch…có thể bắt cháy
hoặc phát nổ trong một điều kiện nhất định, đặc biệt khi có sự bất cẩn hoặc mất an


2
tồn trong sản xuất. Bên cạnh đó cịn có các sự cố nhƣ tràn đổ hóa chất làm ảnh
hƣởng nghiêm trọng đến môi trƣờng tự nhiên mà nguyên nhân là từ nhiều phía
trong đó điểm chung là sự thiếu ý thức và lơ là trong quản lý hóa chất.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, đề tài “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải
pháp phòng giảm sự cố hóa chất ảnh hưởng đến mơi trường và an tồn sức khỏe
tại công ty Jacobi Carbons Việt Nam” rất quan trọng, nhằm kịp thời khắc phục
những khuyết điểm hiện tại cũng nhƣ cung cấp các thông tin cần thiết cho ngƣời sử
dụng lao động và ngƣời trực tiếp làm việc với hóa chất hạn chế đƣợc các rủi ro, để
cao đƣợc vai trị của pháp luật trong sử dụng hóa chất của cơ quan nhà nƣớc và
hƣớng doanh nghiệp đến phát triển bền vững.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hoàn thành bảng tiêu chí đánh giá chung về sử dụng, lƣu giữ và vận chuyển hóa
chất điển hình là cho các cơng ty sản xuất than hoạt tính, có hóa chất tƣơng đồng.
Từ đó, đề xuất đƣợc các giải pháp nhằm phịng giảm các sự cố hóa chất làm ảnh
hƣởng đến mơi trƣờng, an toàn và sức khỏe cho ngƣời xung quanh.
3. Nội dung nghiên cứu
Để thực hiện đƣợc mục tiêu của đề tài, luận văn tiến hành bao gồm các nội dung:
(1) Tổng quan các vấn đề liên quan đến sự cố hóa chất, an tồn lao động và

sức khỏe, mơi trƣờng;
(2) Khảo sát, đánh giá thực trạng việc sử dụng, lƣu giữ và vận chuyển hóa
chất;
(3) Đánh giá kết quả dựa trên bảng tiêu chí đánh giá;
(4) Đề xuất các giải pháp cải tiến nhằm phòng giảm sự cố về hóa chất tại
Cơng ty Jacobi Carbons Việt Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp luận
Phƣơng pháp luận đƣợc tác giả thực hiện trong luận văn theo trình tự đƣợc trình bày
nhƣ hình 1.


3

4.2. Phương pháp nghiên cứu
4.2.1. Phƣơng pháp khảo sát và điều tra thực tế (1)
- Tổ chức thu thập thông tin hiện có tại nhà máy, các văn bản về ngành nghề kinh
doanh;
- Thực hiện quan sát, điều tra sử dụng thực tế tại phịng thí nghiệm JCV;
- Lựa chọn, sắp xếp thông tin hợp lý, khoa học để phục vụ tốt nhất mục đích đánh
giá thực trạng của cơng trình nghiên cứu.
4.2.2. Phƣơng pháp chuyên gia (1), (3)
Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng để đạt đƣợc nội dung (1) và (3):
- Đề tài sử dụng phƣơng pháp tham khảo ý kiến đánh giá, tƣ vấn của chuyên gia và
những ngƣời có nhiều kinh nghiệm, kiến thức liên quan đến vấn đề HSE nhằm hoàn
thiện nội dung, phƣơng pháp và kết quả nghiên cứu.
- Phƣơng pháp chuyên gia có ƣu điểm là tƣơng đối chính xác, mang tính thực tiễn
cao và không mất nhiều thời gian. Kinh nghiệm của các chuyên gia trong lĩnh vực



4
nghiên cứu có thể giúp tác giả xác định khó khăn sẽ xuất hiện trong quá trình thực
hiện cũng nhƣ hỗ trợ hoàn thiện nội dung nghiên cứu.
4.2.3. Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp (2)
Dựa trên tài liệu và số liệu thu thập đƣợc từ việc khảo sát, tiến hành phân tích, tổng
hợp tài liệu theo tình tự phù hợp. Lập bảng tiêu chí đánh giá bao quát cho đối tƣợng
nghiên cứu, nhằm tìm ra các yêu cầu phải tuân thủ, các vấn đề chƣa phù hợp cần
khắc phục, cải tiến hoặc duy trì các nội dung đã thực hiện tốt.
Cơ sở xây dựng tiêu chí đánh giá:
- Yêu cầu về pháp lý liên quan đến ngành nghề kinh doanh.
- Các yếu tố nguy hiểm và có hại trong lƣu giữ và vận chuyển hóa chất.
4.2.4. Phƣơng pháp SWOT (3)
Mơ hình phân tích SWOT là một cơng cụ hữu dụng đƣợc sử dụng nhằm hiểu
rõ Điểm mạnh (Strengths), Điểm yếu (Weaknesses), Cơ hội (Opportunities) và
Nguy cơ (Threats) trong một dự án hoặc tổ chức kinh doanh. Thơng qua phân tích
SWOT, doanh nghiệp sẽ nhìn rõ mục tiêu của mình cũng nhƣ các yếu tố trong và
ngồi tổ chức có thể ảnh hƣởng tích cực hoặc tiêu cực tới mục tiêu mà doanh
nghiệp đề ra. Trong quá trình xây dựng kế hoạch chiến lƣợc, phân tích SWOT
đóng vai trị là một cơng cụ căn bản nhất, hiệu quả cao giúp có cái nhìn tổng thể
khơng chỉ về chính doanh nghiệp mà cịn những yếu tố ln ảnh hƣởng và quyết
định tới sự thành cơng của doanh nghiệp bạn.
SWOT đƣợc trình bày dƣới dạng một ma trận gồm 2 hàng 2 cột và chia làm
4 phần. Mỗi phần tƣơng ứng với những Điểm mạnh (Strengths), Điểm yếu
(Weaknesses), Cơ hội (Opportunities), và Nguy cơ (Threats). Từ mơ hình trên ta
có:
 Điểm mạnh là những tác nhân bên trong doanh nghiệp mang tính tích cực
hoặc có lợi giúp đạt đƣợc mục tiêu.
 Điểm yếu là những tác nhân bên trong doanh nghiệp mang tính tiêu cực
hoặc gây khó khăn trong việc đạt đƣợc mục tiêu của bạn.



5
 Cơ hội là những tác nhân bên ngoài doanh nghiệp (thị trƣờng kinh doanh,
xã hội, chính phủ…) mang tính tích cực hoặc có lợi giúp lợi đạt đƣợc mục
tiêu.
 Nguy cơ là những tác nhân bên ngoài doanh nghiệp (thị trƣờng kinh doanh,
xã hội, chính phủ…) mang tính tiêu cực hoặc gây khó khăn trong việc đạt
đƣợc mục tiêu.
Có thể thấy, mục đích của phân tích SWOT là nhằm xác định thế mạnh mà
doanh nghiệp đang nắm giữ cũng nhƣ những điểm hạn chế cần phải khắc phục.
Nói cách khác, SWOT chỉ ra cho doanh nghiệp đâu là nơi để doanh nghiệp tấn
công và đâu là nơi doanh nghiệp cần phòng thủ. Cuối cùng, kết quả SWOT cần
phải đƣợc áp dụng một cách hợp lý trong việc đề ra một Kế hoạch hành động hay
các đề xuất giải pháp phù hợp với thực tế.
5. Ý nghĩa đề tài
5.1. Tính khoa học
Cơ sở lý thuyết của đề tài là giải pháp khoa học trong xây dựng tiêu chí đánh giá và
các phƣơng pháp phịng giảm sự cố hóa chất. Kết quả của luận văn tạo cơ sở khoa
học và góp phần hồn thiện phƣơng pháp đánh giá sự số hóa chất ảnh hƣởng đến
mơi trƣờng và an tồn sức khỏe.
5.2. Tính thực tiễn
Nhƣ đã nói, vấn đề mơi trƣờng đang đƣợc quan tâm sâu sắc bởi nhà nƣớc, các tổ
chức phi chính phủ, các doanh nghiệp có tâm trong sản xuất, dịch vụ và đặc biệt là
chính ngƣời lao động, nhân dân có sự hiểu biết về mơi trƣờng.
Kết quả của đề tài góp phần làm cơ sở cho các doanh nghiệp (có hóa chất tƣơng
đồng) áp dụng đáp ứng đƣợc nhu cầu mong đợi trong quản lý hóa chất, là một phần
để thực hiện đạt các tiêu chuẩn trong tƣơng lai nhƣ ISO 9001:2015, ISO
14001:2015 và ISO 45001:2018.
Giảm đƣợc các chi phí do sự cố gây ra và hạn chế đƣợc các vi phạm hành chính do
thanh tra nhà nƣớc. Khi doanh nghiệp ổn định và phát triển thì bài toán nhân sự

cũng sẽ giải quyết đƣợc, ngƣời lao động an tâm trong sản xuất.


6
Ngoài ra, đề tài cũng cung cấp cơ sở dữ liệu để làm tài liệu tham khảo cho các
nghiên cứu có liên quan trong tƣơng lai.
6. Tính mới của đề tài
Đề tài có tính mới vì tại Việt Nam cơng tác nghiên cứu đánh giá rủi ro độc chất
trong môi trƣờng khá phổ biến, tuy nhiên trƣờng hợp nghiên cứu đánh giá rủi ro hóa
chất trong hoạt động sản xuất, lƣu giữ, vận chuyển kinh doanh hóa chất trong thực
tế vẫn chƣa quan tâm sâu sắc, áp dụng các văn bản pháp lý ra thực tế vẫn còn lúng
túng.
Bộ tiêu chí đánh giá của luận văn này có thể cho các doanh nghiệp tƣơng đồng sử
dụng tham khảo hoặc xây dựng riêng cho từng nhà máy để phù hợp với ngành nghề
kinh doanh.
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu: các vấn đề hóa chất ảnh hƣởng đến mơi trƣờng, an tồn và sức
khỏe con ngƣời.
Phạm vi khơng gian: đề tài đƣợc nghiên cứu tại Công ty TNHH MTV Jacobi
Carbons Việt Nam thuộc Khu công nghiệp Giao Long, Tỉnh Bến Tre.
Thời gian nghiên cứu: Dự kiến thực hiện từ tháng 1 năm 2019 đến tháng 6 năm
2019.


7
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nƣớc
1.1.1. Thế giới
Ở thế giới, ngành cơng nghiệp hóa chất đang trong đà phát triển mạnh, bên cạnh đó
cũng đã có những sự cố do hóa chất gây ra. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ ở lĩnh

vực an tồn, sức khỏe và mơi trƣờng nên sự cố hóa chất cũng đã đƣợc quan tâm và
có nhiều biện pháp đề nhằm ngăn ngừa thiệt hại khi có sự cố xảy ra. Theo C.
Stephan, ngành an toàn, sức khỏe và mơi trƣờng thơng thƣờng có hai mục tiêu, đó
là phịng ngừa sự cố hoặc tai nạn lao động và giảm thiểu những ảnh hƣởng bất lợi
có thể xảy ra trong điều kiện hoạt động bình thƣờng.
Trƣờng hợp 1: “Kết quả cuộc khảo sát điều tra công tác quản lý an tồn, hợp tác và
mơi trƣờng làm việc trong ngành cơng nghiệp hóa chất tại Phần Lan”.
Mục tiêu của việc nghiên cứu để tìm hiểu việc thực hiện theo chỉ thị EU 98/24/EC.
Những ngƣời trả lời bao gồm ngƣời sử dụng lao động (N=49) và công nhân
(N=105) đại diện OSH đến từ các cơng ty khác nhau. Những tác động tích cực đánh
giá rủi ro vào các giải pháp ngăn ngừa của quản lý là gì? Một nghiên cứu câu hỏi về
ngành cơng nghiệp hóa chất Phần Lan đƣợc đƣa ra tìm hiểu về việc thực hiện nghĩa
vụ đánh giá rủi ro của chỉ thị đối với doanh nghiệp hóa chất (98/24/EC) và vai trò
của hoạt động đánh giá rủi ro là một phần của quản lý OHS. Các phƣơng pháp định
lƣợng có liên quan đến đánh giá thơng qua các câu hỏi trực tuyến. Các phân tích hồi
quy các câu trả lời cho thấy việc ƣu tiên trong đánh giá rủi ro có ý nghĩa cao, tác
động cả giải pháp ngăn ngừa trong quản lý và an toàn trong việc sử dụng hóa chất.
Các kết quả hiện nay cho thấy rằng giải pháp phát triển cần phải đƣợc hƣớng tới các
vấn đề quan trọng nhất đảm bảo rằng các nhà thầu phụ thực hiện nhận dạng mối
nguy và huấn luyện nghề nghiệp cho phù hợp với doanh nghiệp hóa chất của họ.
Hơn nữa, kết quả đánh giá rủi ro nên đƣợc lập kế hoạch và quản lý công việc, trong
việc phát triển kỹ năng lãnh đạo trong giám sát công việc cũng nhƣ theo dõi các cải
tiến.
Công cụ pháp luật luôn đƣợc ƣu tiên và mang lại hiệu quả trong cơng tác quản lý.
Đề tài nghiên cứu đánh giá tính hiệu quả của công cụ pháp luật cụ thể là chỉ thị EU


8
98/24/EC trong ngành cơng nghiệp hóa chất, để từ đó chính phủ có định hƣớng và
giải pháp cần đẩy mạnh, cải tiến cơng tác an tồn trong ngành cơng nghiệp hóa chất.

Trƣờng hợp 2: Các sự cố do hóa chất
1. Vụ nổ nhà máy hóa chất ở tỉnh Giang Tơ, Trung Quốc ngày 22/3/2019 đã gây ra
thiệt hại nghiêm trọng khi khiến 47 ngƣời chết và 90 ngƣời khác bị thƣơng nặng.
Cơng tác giám sát mơi trƣờng khơng khí và nƣớc đã đƣợc tiến hành tồn diện.
Theo thơng tin ban đầu, nguồn nƣớc sinh hoạt của ngƣời dân chƣa bị ảnh
hƣởng.
2. Vụ nổ xảy ra vào khoảng 16h ngày 22/3 ở nhà máy hóa chất tại thị trấn
Kralupynad Vltavou, phía bắc thủ đơ Prague, Cộng hịa Czech, làm 6 ngƣời thiệt
mạng.
3. Vụ nổ ở Nhà máy hóa chất Runxing (Sơn Đông) xảy ra chỉ vài ngày sau khi hai
vụ nổ lớn ở cảng Thiên Tân hơm 12/08/2015 khiến ít nhất 121 ngƣời thiệt mạng
và 54 ngƣời mất tích.
4. Ngày 13/05/2015 tại nhà máy sản xuất giày dép cao su của công ty Kentex ở
thành phố Valenzuela, vùng ngoại ô Thủ đơ Manila đã xảy ra một vụ cháy kinh
hồng khiến 72 ngƣời chết.
Nguyên nhân có thể để xảy ra cháy, nổ là do:
Công tác lưu trữ: không đảm bảo lƣu trữ an tồn đối với hóa chất nguy hiểm
và khí đốt (vụ cháy nổ ở cảng Thiên Tân). Nhà kho bị cháy nổ chứa khoảng 40 loại
hóa chất khác nhau, bao gồm 700 tấn chất có độc tố cao chủ yếu natri xyanua, 800
tấn nitrat amoni.
Công tác quy hoạch quản lý: khơng đảm bảo khoảng cách an tồn giữa các
cơ sở sản xuất doanh nghiệp và khu vực dân cƣ. Vi phạm quy định an tồn khi chứa
hóa chất nguy hiểm trong danh mục cấm lƣu trữ.
Hiểu biết các thông tin đặc tính hóa chất: các hóa chất gây ra vụ cháy nổ
(amoni nitrat, kali nitrate, canxi cacbua) đã phản ứng mãnh liệt với nƣớc làm vụ
cháy nổ lan rộng nhanh chóng khi lực lƣợng cứu nạn đến cứu trợ.
“An tồn và sức khỏe trong sử dụng hóa chất tại nơi làm việc” là chủ đề của Ngày
Thế giới vì An toàn và Sức khỏe tại nơi làm việc ngày 28 tháng 4 năm 2014. Nhân



9
ngày kỷ niệm, báo cáo của ILO cho thấy hóa chất rất quan trọng, tuy nhiên, chúng
ta cần có những biện pháp phịng ngừa và kiểm sốt rủi ro cho ngƣời lao động, cộng
đồng và môi trƣờng.
Ngƣời Hindu cổ ở Ấn Độ lọc nƣớc uống bằng than hoạt tính. Tuy nhiên, than hoạt
tính chỉ dƣợc sản xuất với qui mơ công nghiệp vào khoảng năm 1900 – 1901 để
thay cho than xƣơng làm vật liệu tinh chế trong công nghiệp sản xuất đƣờng.
Năm 1943 ở bang Texas than hoạt tính đƣợc sản xuất bằng phƣơng pháp lị (lị khí,
lị lỏng) với tổ chức quy mô công nghiệp lớn hơn hiện đại hơn. Cho đến nay các
phƣơng pháp sản xuất trên đƣợc áp dụng rộng rãi và sản xuất ra nhiều loại than
khác nhau đáp ứng nhu cầu sử dụng cho các ngành phục vụ trong nhiều lĩnh vực
khác nhau. Than hoạt tính đƣợc sản xuất với tổng sản lƣợng lớn nhất và quy mô
công nghiệp lớn nhất ở nƣớc Mỹ. Sau đó than hoạt tính đƣợc biết đến đến ở các
nƣớc phƣơng tây, châu á và các châu lục khác.
Từ quan điểm của sức khỏe & an tồn, nó liên quan đến việc tạo ra những nỗ lực và
hành động hiệu quả để xác định các mối nguy hiểm tại khu vực lao động và giảm
thiểu tai nạn lao động cũng nhƣ tiếp xúc với các tình huống nguy hiểm và các chất
độc hại. Nó cũng bao gồm đào tạo cán bộ trong phịng chống tai nạn, ứng phó tai
nạn, ứng phó trong trƣờng hợp khẩn cấp cũng nhƣ sử dụng quần áo và thiết bị bảo
hộ lao động.
Từ quan điểm của mơi trƣờng, nó liên quan đến việc tạo ra một cách tiếp cận có hệ
thống để tuân thủ các quy định về môi trƣờng, chẳng hạn nhƣ quản lý chất thải hoặc
khí thải nhằm làm giảm thiểu lƣợng khí thải các-bon trong khu vực lao động của
cơng ty.
1.1.2. Việt Nam
Ở Việt Nam, vấn đề quan tâm đến sự cố hóa chất chƣa đƣợc quan tâm, rà sốt chi
tiết, điển hình là các loại hóa chất cấm vẫn đang đƣợc bn bán rầm rộ ở các chợ,
các hóa chất cấm văn bản không đến nơi ngƣời dân để biết phịng tránh. Các sự cố
hóa chất thƣờng đƣợc xử lý khi xảy ra và rút kinh nghiệm chƣa có biện pháp phòng
ngừa tối ƣu.



10
Vụ cháy dữ dội kèm tiếng nổ lớn xảy ra ở Khu cơng nghiệp Việt Hƣơng 1, Thuận
An, Bình Dƣơng trong chiều 22/5/2019. Thông tin ban đầu, khu nhà xƣởng cao tầng
bị cháy đƣợc xác định là của Công ty Chung An, chuyên sản xuất băng keo công
nghiệp. Các thùng phuy chứa hóa chất đã phát nổ. Cảnh sát PCCC huy động hàng
chục xe chữa cháy đến hiện trƣờng.
Vụ cháy xảy ra vào khoảng 13h30 ngày 08/3/2019, vụ cháy gây thiệt hại khá nặng
khi cả trăm thùng phuy chứa sơn, hóa chất bị cháy. Cảnh sát PCCC thị xã Dĩ An,
tỉnh Bình Dƣơng đã dập tắt hồn tồn đám cháy, Vụ cháy không gây thiệt hại về
ngƣời nhƣng gây thiệt hại khá lớn về tài sản. Trong khi vụ cháy kho hóa chất tại thị
xã Dĩ An vừa bị dập tắt thì 15h30 ngày 08/3/2019, một vụ cháy khác bùng phát tại
một công ty sản xuất gỗ lớn tại khu cơng nghiệp Mỹ Phƣớc 1, thị xã Bến Cát, Bình
Dƣơng.
Một trƣờng hợp xảy ra vào ngày 17-12-2018, phát sinh sự cố tràn dầu tại phƣờng
Quảng Hƣng, thành phố Thanh Hóa khiến hơn 4ha đất nông nghiệp và hơn 800m
kênh mƣơng nội đồng bị nhiễm dầu. Theo thông tin ban đầu từ các lực lƣợng chức
năng, nguyên nhân tràn dầu ra môi trƣờng đƣợc xác định là do tràn bể thu váng dầu
của một cây xăng quân đội sát Cảng Lễ Môn, Khu công nghiệp Lễ Môn, thuộc
phƣờng Quảng Hƣng, thành phố Thanh Hóa. Dầu rị rỉ, chảy vào hệ thống thoát
nƣớc dọc khu dân cƣ, đổ ra cánh đồng. Sự việc cũng đã gây cháy lớn sau đó nhƣng
khi đám cháy đƣợc phát hiện, ngƣời dân đã báo Cảnh sát Phịng cháy chữa cháy
Thanh Hóa đến dập lửa. May mắn vụ cháy không gây thiệt hại về ngƣời, tuy nhiên,
thiệt hại về kinh tế vẫn chƣa đƣợc thống kê cụ thể.
Ngun nhân của các sự cố có thể:
- Khơng tn thủ quy trình: các cơng nhân khơng tn thủ đúng quy trình pha chế
hóa chất.
- Thiếu hiểu biết: cơng nhân khơng đƣợc trang bị kiến thức về an tồn cháy nổ và
tập huấn về cách ứng phó khi có sự cố cháy nổ xảy ra.

- Trang bị BHLĐ: không trang bị các dụng cụ bảo hộ hộ quần áo và kính bảo hộ khi
làm việc với hóa chất.


11
- Cơng tác kiểm tra phịng ngừa: thiếu cơng tác kiểm tra các thiết bị hệ thống điện
và giám sát nhà xƣởng đặc biệt sau giờ tam ca, công tác đánh giá rủi ro khi thực
hiện công việc chƣa đƣợc quan tâm.
Để quản lý cơng tác an tồn hóa chất, Luật Hóa chất ra đời và có hiệu lực thi hành
từ năm 2007 cùng với hệ thống văn bản pháp lý bao gồm các Nghị định, Thông tƣ
hƣớng dẫn cũng đƣợc ban hành, góp phần đƣa hoạt động hóa chất vào khn khổ.
Tuy nhiên, vẫn cịn nhiều doanh nghiệp vì lợi ích trƣớc mắt, chƣa thực hiện biện
pháp an tồn hóa chất, tiềm ẩn những yếu tố nguy hại với môi trƣờng, hệ sinh thái
cũng nhƣ sức khỏe của con ngƣời.
1.2. Tổng quan khu vực nghiên cứu
1.2.1. Điều kiện tự nhiên kinh tế và xã hội
 Điều kiện tự nhiên
- Vị trí địa lý: Bến Tre là tỉnh thuộc vùng đồng bằng sơng Cửu Long, có
diện tích tự nhiên là 2.360 km2, đƣợc hợp thành bởi cù lao An Hóa, cù lao Bảo, cù
lao Minh và do phù sa của 4 nhánh sông Cửu Long bồi tụ thành (sông Tiền, sông Ba
Lai, sông Hàm Luông, sông Cổ Chiên). Bến Tre cách thành phố Hồ Chí Minh 86
km, cách thành phố Cần Thơ 120 km, phía Bắc giáp tỉnh Tiền Giang, phía Tây và
phía Nam giáp tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Trà Vinh, phía Đơng giáp biển Đơng.
- Khí hậu: tỉnh Bến Tre nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích
đạo, với hai mùa rõ rệt: mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến
tháng 4 năm sau. Lƣợng mƣa trung bình hàng năm từ 2.000 đến 2.300 mm, nhiệt độ
trung bình hàng năm từ 26 oC – 27 oC.
 Tài nguyên thiên nhiên
- Tài nguyên đất: Bến Tre là tỉnh có nguồn tài nguyên đất phong phú, với
nhiều loại đất nhƣ: đất cát, đất phù sa, đất phèn, đất mặn. Hơn 20 năm qua, bằng

những nổ lực của mình, nhân dân Bến Tre cũng nhƣ cả vùng đồng bằng Nam Bộ đã
tiến hành nhiều cơng trình tháu chua rửa mặn, cải tạo đất đai nhằm khai thác và sử
dụng nguồn tài nguyên này có hiệu quả hơn.
- Tài nguyên nƣớc: tỉnh Bến Tre có 4 con sơng lớn chảy qua là: Mỹ Tho, Ba
Lai, Hàm Luông và Cổ Chiên. Những con sông này giữ một vai trò quan trọng


×