Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Tải Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2020 - 2021 - Đề thi giữa kì 1 Vât lý 7 năm 2020 có đáp án và ma trận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.2 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Đề </b>


<b> kiểm tra giữa kì 1 Vật lý lớp 7 năm học 2020 - 2021</b>


<b>Thời gian làm bài 60 phút</b>


<b>MA TRẬN ĐỀ</b>
<b> CẤP ĐỘ</b>


<b>CHỦ ĐỀ</b>


<b>NHẬN BIẾT</b> <b>THÔNG HIỂU</b> <b>VẬN DỤNG CẤP</b>


<b>ĐỘ THẤP</b> <b>CỘNG</b>


<b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b>


<b>Nhận biết ánh </b>
<b>sáng. Nguồn </b>
<b>sáng và vật sáng.</b>


Nhận biết được
ta nhìn thấy các
vật khi có ánh
sáng từ vật đó
truyền vào mắt
ta.


Vận dụng
nêu được
ví dụ về


nguồn
sáng.


<i>Số câu</i> <i>1</i> <i>1</i> <i>2</i>


<i>Số điểm</i> <i>0,5</i> <i>0,5</i> <i>1</i>


<i>Tỉ lệ</i> <i>5%</i> <i>5%</i> <i>10%</i>


<b>Sự truyền ánh </b>
<b>sáng - Ứng dụng </b>
<b>định luật truyền </b>
<b>thẳng của ánh </b>
<b>sáng.</b>


Phát biểu được
định luật truyền
thẳng của ánh
sáng.


Giải thích được ứng
dụng của định luật
truyền thẳng ánh sáng
trong thực tế.


<i>Số câu</i> <i>1</i> <i>1</i> <i>2</i>


<i>Số điểm</i> <i>0,5</i> <i>0,5</i> <i>1</i>


<i>Tỉ lệ</i> <i>5%</i> <i>5%</i> <i>10%</i>



<b>Định luật phản </b>


<b>xạ ánh sáng.</b> Phát biểu đượcđịnh luật phản xạ
ánh sáng.


Vận dụng xác định
được tia tới, tia phản
xạ, góc tới, góc phản
xạ, pháp tuyến đối
với sự phản xạ ánh
sáng bởi gương
phẳng


<i>Số câu</i> <i>1</i> <i>1</i> <i>2</i>


<i>Số điểm</i> <i>1</i> <i>0,5</i> <i>1,5</i>


<i>Tỉ lệ</i> <i>10%</i> <i>5%</i> <i>15%</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>tạo bởi gương </b>
<b>phẳng- Gương </b>
<b>cầu lồi- Gương </b>
<b>cầu lõm.</b>


dụng chính của
gương cầu lõm.


điểm của ảnh của một
vật tạo bởi gương


phẳng và gương cầu lồi.


dụng chính của
gương cầu lõm,
gương cầu lồi trong
thực tế.


-Dựng được ảnh của
một vật trước gương
phẳng.


<i>Số câu</i> <i>1</i> <i>1</i> <i>2</i> <i>4</i>


<i>Số điểm</i> <i>0,5</i> <i>2</i> <i>4</i> <i>6,5</i>


<i>Tỉ lệ</i> <i>5%</i> <i>20%</i> <i>40%</i> <i>65%</i>


<i><b>Tổng số câu</b></i> <i><b>2</b></i> <i><b>1</b></i> <i><b>2</b></i> <i><b>3</b></i> <i><b>2</b></i> <i><b>10</b></i>


<i><b>Tổng số điểm</b></i> <i><b>1,0</b></i> <i><b>0,5</b></i> <i><b>3</b></i> <i><b>1,5</b></i> <i><b>4</b></i> <i><b>10</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Ngày kiểm tra: / / 2020.</i>



Họ và tên: ...
Lớp: 7


<b>KIỂM TRA GIỮA KỲ 1</b>


<b>Mơn: Vật lí 7</b>



<i>(Thời gian làm bài 60 phút)</i>



<i>(Học sinh làm bài trực tiếp vào tờ này)</i>


<b>I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án </b>
<i>trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau:</i>


<b> Câu 1: Ta nhìn thấy một vật khi nào?</b>
A.Khi vật phát ra ánh sáng.
B.Khi vật được chiếu sáng.


C.Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu sáng vật.
D.Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.


<b> Câu 2: Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?</b>


A.Ngọn nến đang cháy. ; B.Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng.


C.Mặt trời. ; D.Đèn ống đang sáng.


<b> Câu 3: </b>Khi nào có <i><b>nguyệt thực</b></i> xảy ra?


A.Khi Mặt Trăng nằm trong bóng tối của Trái Đất.
B.Khi Mặt Trăng bị mây đen che khuất.


C.Khi Trái Đất nằm trong bóng tối của Mặt Trăng.
D.Khi Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất một phần.


<b> Câu 4: </b>Trong một thí nghiệm, người ta đo được <i><b>góc tạo bởi tia tới và đường</b></i>
<i><b>pháp tuyến</b></i> của mặt gương <i><b>bằng 40</b><b>0</b></i><sub>. Tìm giá trị </sub><i><b><sub>góc</sub></b></i><sub> tạo bởi </sub><i><b><sub>tia tới và tia</sub></b></i>
<i><b>phản xạ</b></i><b>?</b>



A.400<sub> </sub> <sub>; </sub> <sub>B.80</sub>0<sub> </sub> <sub>;</sub> <sub>C.50</sub>0<sub> </sub> <sub>;</sub> <sub>D.20</sub>0


<b> Câu 5: </b>Chọn câu <i><b>phát biểu đúng</b></i>trong các câu sau đây?
A.Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm nhỏ hơn vật.
B.Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm bằng vật.


C.Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành
một chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm.


D.Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi mọi chùm tia tới hội tụ thành một
chùm tia phản xạ song song.


<b> Câu 6: Ở vị trí nào quan sát thấy nhật thực toàn phần?</b>
A.Ở mọi điểm trên trái đất.


B.Ở vùng ban ngày trên trái đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

C. Ở vùng ban ngày và vùng nửa tối mà mặt trăng tạo ra trên trái đất.
D. Ở vùng ban ngày và vùng bóng tối mà mặt trăng tạo ra trên trái đất.
<b>II. Phần tự luận: (7 điểm)</b>


<b> Câu 7.(1 điểm). Em hãy vẽ tia phản xạ</b>
và góc phản xạ trong trường hợp sau:
<b> Câu 8: (2 điểm). Hãy so sánh tính chất của</b>


ảnh tạo bởi gương phẳng và gương cầu
lồi có cùng kích thước?


<b> ...</b>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>... ...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<b> Câu 9: (2 điểm). </b>Một người lái xe ô tô muốn đặt một cái gương ở trước mặt để
quan sát hành khách ngồi ở phía sau lưng. Tại sao người đó dùng gương cầu
lồi mà khơng dùng gương cầu lõm hay gương phẳng?


<i><b> ...</b></i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>... ...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> Câu 10: (2 điểm). Hãy vẽ ảnh của một vật như hình vẽ sau:</b>




A


B



<b>HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM</b>
<b>I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)</b>


<i>Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm:</i>


<b>CÂU</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b>


<b>ĐÁP ÁN</b> <b>D</b> <b>B</b> <b>A</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>D</b>


<b>B. Phần tự luận: (7 điểm)</b>


<b> CÂU</b> <b> ĐÁP ÁN</b> <b>ĐIỂM</b>
<b>1</b>


<b>(1 điểm)</b>


I


S <sub>N</sub> <sub>R</sub>


i i' <b>0,5</b>


<b>0,5</b>


<b>2</b>
<b>(2 điểm)</b>


So sánh tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi
có cùng kích thước:



-Giống nhau: Đều là ảnh ảo.


-Khác nhau: Ảnh quan sát được trong gương cầu lồi nhỏ
hơn trong gương phẳng.


<b>1</b>
<b>1</b>


<b>3</b>
<b>(2 điểm)</b>


Lý do người lái xe dùng gương cầu lồi để quan sát hành
khách ngồi sau lưng:


-Người đó khơng dùng gương cầu lõm vì gương cầu lõm chỉ cho
ta nhìn thấy ảnh ảo của các vật ở gần sát gương, có một số vị trí
của vật người lái xe không quan sát được ảnh trong gương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-Người đó khơng dùng gương phẳng mà dùng gương cầu lồi


vì gương cầu lồi quan sát được một vùng rộng hơn ở phía sau. <b><sub>0,5</sub></b>


<b>4</b>
<b>(2 điểm)</b>


Vẽ hình:




A



B


A'


B'


<b>2</b>


<b>Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu học tập lớp 7 tại đây:</b>


</div>

<!--links-->
<a href=' />

×