Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tải Ngữ pháp Unit 13 lớp 11 Hobbies - Tiếng Anh 11 Unit 13 Hobbies| Ngữ pháp Unit 13 SGK tiếng Anh lớp 11 chi tiết nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.59 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NGỮ PHÁP </b>

<b> </b>

<b>TIẾNG ANH LỚP 11</b>

<b> </b>

<b> THEO UNIT</b>


<b>UNIT 13: HOBBIES</b>



<b>I. Câu chẻ trong tiếng Anh - Cleft Sentence</b>


Trong tiếng Anh, để muốn nhấn mạnh người ta dùng cấu trúc cleft sentences (câu chẻ).
Thuật ngữ "câu chẻ" có lẽ xuất phát từ hình tượng "chẻ" câu ra để chen các cụm từ khác
vào để nhấn mạnh. Có hai hình thức dùng câu chẻ để nhấn mạnh:


<b>- Dùng mệnh đề quan hệ</b>


e.g: Lam killed the tiger. (Lam đã giết con hổ.)
—> The person who killed the tiger was Lam.
(Người mà đã giết con hổ chính là Lam.
—>The animal that Lam killed was the tiger.
(Con vật mà Lam giết chính là con hổ.)


<b>- Dùng cấu trúc It is/ was ... that/ who/ when</b>


e.g: - It was Lam who killed the tiger. (Đó là Lam, người đã giết con hổ.)
- It was the tiger that Lam killed. (Đó là con hổ mà Lam đã giết.)


Cách thức dùng câu chẻ loại này như sau:


Nếu muốn nhấn mạnh cụm từ nào thì các chi viết cụm đó giữa it was/ is và who/ that/
when, các yếu tố khác giữ nguyên.


Nếu là quá khứ thì các bạn dùng “was”, hiện tại dùng “is”, cụm nhấn mạnh là thời gian
thì dùng “when”, người dùng “ who”, cịn “that” thì dùng cho mọi đối tượng.


e.g: I bought the book in the shop near my school.



(Tôi mua cuốn sách trong cửa hàng gần trường học của tôi.)
—> It was the book that I bought in the shop near my school.


(Đó là cuốn sách mà tơi đã mua trong cửa hàng gần trường học của tôi.)
—> It was in the shop near my school that I bought the book.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

—> It was I that/ who bought the book in the shop near my school.


(Đó là tơi / người mua cuốn sách trong cửa hàng gần trường học của tôi. )
<b>1. Nhấn mạnh chủ ngữ (Subject focus)</b>


It is/was + chủ ngữ (người) + who/that + V
It is/was + chủ ngữ (vật) + that + V


Ví dụ:


Ms. Dung teaches English at my school.


→ It is Ms. Dung who/that teaches English at my school.
My dog made neighbors very scared.


→ It was my dog that made neighbors very scared.
<b>2. Nhấn mạnh tân ngữ (Object focus)</b>
It is/was + tân ngữ (người) + that/whom + S + V
It is/was + tân ngữ (danh từ riêng) + that + S + V
It is/was + tân ngữ (vật)+ that + S + V


Ví dụ:



He gave his colleague the whole confidential document.


→ It was his colleague that/whom he gave the whole confidential document.
I met Laura at the party.


→ It was Laura that I met at a party.
She sent her friend an e-mail.


→ It was her friend that she sent an e-mail.


<b>3. Nhấn mạnh trạng ngữ (Adverbial focus)</b>
It is/was + trạng ngữ + that + S + V + O


Ví dụ:


My father bought a new bike last week.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

I was born in this town.


→ It was in this town that I was born.


You can kill computer viruses by using Bkav’s software


→ It is by using Bkav’s software that you can kill computer viruses.
My father repaired the bicycle for my sister.


→ It was for my sister that my father repaired the bicycle.


Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu Tiếng Anh <b>lớp 11 </b> tại đây:



Bài tập Tiếng Anh lớp 11 theo từng Unit: <b></b>
<b> </b>


Bài tập Tiếng Anh lớp 11 nâng cao: <b></b>
<b> </b>


</div>

<!--links-->
Lịch sử lớp 9 - chi tiết
  • 120
  • 854
  • 0
  • ×