Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

GA Lớp 4 tuần 11 (chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.69 KB, 41 trang )

GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
TUA À N11
Thứ Hai, ngày 16 tháng 11 năm 2009
S¸ng
Chào cờ
*******************************************************
Tập đọc
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước
đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thơng minh, có ý chí vượt khó
nên đã đỗ Trạng ngun khi mới 13 tuổi.( trả lời được các câu hỏi trong
SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
• Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK.
• Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm
hiểu bài
* Luyện đọc
- Yêu cầu HS nối tiếp đọc từng
đoạn của bài, GV sửa lỗi phát âm
cho HS. Kết hợp giải nghóa các từ
khó.
- Luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
* Tìm hiểu bài:


- HS đọc đoạn 1,2 và trả lời câu
hỏi:
+ Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 2.
- HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời
câu hỏi.
- Lắng nghe.
- HS đọc theo trình tự.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1, 2 nói lên tư chất thông
minh của Nguyễn Hiền.
-2 HS nhắc lại ý chính đoạn 1,2.
- Đọan 3 nói lên đức tính ham học
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
143
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
- Ghi ý chính đoạn 3.
- HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời
câu hỏi:
+Vì sao chú bé Hiền được gọi là
“Ông trạng thả diều”?
HS đọc câu hỏi 4 trao đổi và trả lời.
+ Câu chuyện khuyên ta điều gì?
-Đoạn cuối bài cho em biết điều
gì?
- Ghi ý chính đoạn 4.
- HS trao đổi và tìm nội dung chính
của bài.


* Đọc diễn cảm:
- HS đọc từng đọan. Cả lớp theo dõi
để tìm ra cách đọc hay.
- HS luyện đọc đoạn văn.
Thầy phải kinh ngạc .. chơi diều.
Sau vì .... đom đóm vào trong.
- HS thi đọc diễn cảm từng đọn.
- HS đọc toàn bài.
-Nhận xét, cho điểm HS.
2. Củng cố - dặn dò:
+ Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều
gì? Giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
và chòu khó của Nguyễn Hiền.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
+ Khuyên ta phải có ý chí, quyết
tâm thì sẽ làm được điều mình
mong muốn.
+ Ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh,
có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng
nguyên khi mới 13 tuổi.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính bài.
- 4 HS đọc, cả lớp phát biểu,
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 3 đến 5 HS đọc.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS phát biểu,
*******************************************************
Toán
TIẾT 51. NHÂN VỚI 10, 100, 1000, ...

CHIA CHO 10, 100, 1000, ...……
I.MỤC TIÊU
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
144
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, … và
chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, … cho 10, 100, 1000, …
II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh
2.KTBC

3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn nhân một số tự nhiên
với 10, chia số tròn chục cho 10 :
* Nhân một số với 10
- GV viết 35 x 10.
- Dựa vào tính chất giao hoán cho
biết 35 x 10 bằng gì ?
- Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35.
- 1 chục x 35 = ?
-35 chục là bao nhiêu ?
-Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350.
-Vậy khi nhân một số với 10 có
thể viết ngay kết quả của phép tính
như thế nào ?
- Hãy thực hiện:
12 x 10
78 x 10

457 x 10
7891 x 10
* Chia số tròn chục cho 10
- GV viết 350 : 10 và yêu cầu HS
suy nghó để thực hiện phép tính.
- Ta có 35 x 10 = 350,
- Vậy 350 chia cho 10 bằng bao
nhiêu ?
- Em có nhận xét gì về số bò chia và
thương trong phép chia 350:10 = 35
- Khi chia số tròn chục cho 10 ta
- 2 HS lên bảng thực hiện
- HS nêu: 35 x 10 = 10 x 35
- Bằng 35 chục.
- Là 350.
- Khi nhân một số với 10 ta thêm
một chữ số 0 vào bên phải số đó.
- HS nhẩm và nêu.
- HS suy nghó.
- HS nêu 350 : 10 = 35.
-Thương chính là số bò chia xóa đi
một chữ số 0 ở bên phải.
-Ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 ở
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
145
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
viết ngay kết quả của phép chia như
thế nào ?
- Hãy thực hiện:
70 : 10

140 : 10
2 170 : 10
7 800 : 10
c.Hướng dẫn nhân một số tự nhiên
với 100, 1000, … chia số tròn trăm,
tròn chục, tròn nghìn, … cho 100,
1000, … :
- Hướng dẫn HS tương tự như nhân
với 10, chia một số tròn trăm, tròn
nghìn, … cho 10.
d. Kết luận ( SGK)
e. Luyện tập, thực hành :
Bài 1a) cột 1, 2; phần b) cột 1, 2.
- HS tự viết kết quả của các phép
tính.
Bài 2( 3 dòng đầu)
- HS nêu cách làm của mình,
hướng dẫn HS lại các bước đổi như
SGK:
- HS giải thích cách đổi của mình.
4. Củng cố - Dặn dò
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về
nhà làm bài tập và chuẩn bò bài sau.
bên phải số đó.
- HS nhẩm và nêu:
70 : 10 = 7
140 : 10 = 14
2 170 : 10 = 217
7 800 : 10 = 780
- HS làm bài, sau đó mỗi HS nêu

kết quả của một phép tính.
- HS nêu cách làm của mình.
-HS giải thích.
*******************************************************
Chiều
Luyện: Tập đọc
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước
đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung của bài thông qua làm bài tập.
1. Luyện đọc
- Giáo viên tổ chức cho học sinh luyện đọc trong nhóm rồi thi đọc.
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
146
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
2. Làm bài tập
Giáo viên tổ chức cho HS tự làm các bài tập rồi chữa bài. Đáp án:
BT1: Chọn ý thứ hai, thứ tư.
Vì Cương muốn học một nghề để tự kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
BT2: ... vì:
- Chú vừa chăn trâu vừa nghe giảng nhờ. Tối đến, chú mượn bài về học.
Sách của chú là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay hay mảnh gạch, đèn là
vỏ trứng thả đom đóm vào trong...
BT3: Chọn ý thứ nhất:
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
*******************************************************
Thể dục
Bài 21. TRÒ CHƠI “ NHẢY Ô TIẾP SỨC ”
ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG

I. MỤC TIÊU
- Thực hiện được các động tác vươn thở, tay, chân, lưng- bụng và động
tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi Nhảy ô tiếp sức.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN
- Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bò 1 còi, kẻ sân chơi để tổ chức trò chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Nội dung Đònh
lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, ổn đònh:
- GV phổ biến nội dung: Nêu mục
tiêu - yêu cầu giờ học.
- Khởi động
+ Trò chơi: “Trò chơi hiệu lệnh”.
2. Phần cơ bản:
a) Bài thể dục phát triển chung:
* Ôn 5 động tác của bài thể dục
phát triển chung
- Kiểm tra thử 5 động tác, GV gọi
6 phút
2 phút
2 phút
22
phút
7 phút
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo
cáo.





GV
-HS đứng theo đội hình 4 hàng
ngang.




GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
147
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
lần lượt 3-5 em lên để kiểm tra
b) Trò chơi : “Nhảy ô tiếp sức ”
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
- Nêu tên trò chơi.
- GV giải thích cách chơi và phổ
biến luật chơi.
- GV nhắc nhở HS thực hiện đúng
quy đònh của trò chơi.
- GV quan sát, nhận xét, biểu dương
đội thắng cuộc.
3. Phần kết thúc:
- GV cùng học sinh hệ thống bài
học.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ
học.
- GV hô giải tán.

2 lần
2 phút
GV
- HS ngồi theo đội hình hàng
ngang.




GV
- Đội hình hồi tónh và kết thúc.
- HS hô “ khỏe”.
*******************************************************
Khoa học
BA THỂ CỦA NƯỚC
I. MỤC TIÊU
- Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn.
- Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và
ngược lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Hình minh hoạ trang 45 / SGK
- Sơ đồ sự chuyển thể của nước viết hoặc dán sẵn trên bảng lớp.
- Chuẩn bò theo nhóm: Cốc, nến, nước đá, giẻ lau, nước nóng, đóa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh lớp
2.Kiểm tra bài cũ
3.Dạy bài mới
* Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Chuyển nước ở thể

lỏng thành thể khí và ngược lại.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
148
G
V
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
Cách tiến hành:
- GV tiến hành hoạt động cả lớp.
1) Hãy mô tả những gì em nhìn
thấy ở hình vẽ số 1 và số 2.
2) Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy
nước ở thể nào ?
3) Hãy lấy một ví dụ về nước ở
thể lỏng ?
- HS lên bảng. GV dùng khăn ướt
lau bảng, yêu cầu HS nhận xét.
- Vậy nước trên mặt bảng đi đâu?
Chúng ta làm thí nghiệm để biết.
+ Chia nhóm cho HS và phát dụng
cụ làm thí nghiệm.
♣ Quan sát và nói lên hiện tượng
vừa xảy ra.
♣ Những hiện tượng nào chứng tỏ
nước từ thể lỏng chuyển sang thể
khí?
- GV chuyển ý.
* Hoạt động 2: Chuyển nước từ
thể lỏng sang thể rắn và ngược lại.

Cách tiến hành:
- Cho HS hoạt động nhóm.
1)Nước lúc đầu trong khay ở thể gì
2) Nước trong khay đã biến thành
thể gì ?
3) Hiện tượng đó gọi là gì ?
4)Nêu nhận xét về hiện tượng
này ?
- Nhận xét, bổ sung của các nhóm.
* Kết luận:
Câu hỏi thảo luận:
1) Nước đã chuyển thành thể gì ?
2) Tại sao có hiện tượng đó ?
1) Hình 1 vẽ các thác nước đang
chảy mạnh từ trên cao xuống. Hình
2 vẽ trời đang mưa.
2) Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy
nước ở thể lỏng.
3) Nước mưa, nước giếng, nước
máy, nước biển, nước sông,
- Khi dùng khăn ướt lau bảng em
thấy mặt bảng ướt, có nước nhưng
chỉ một lúc sau mặt bảng lại khô.
- HS làm thí nghiệm.
+ Các nhóm nhận dụng cụ.
+ Quan sát và nêu hiện tượng.
- Hoạt động nhóm trả lời
1) Thể lỏng.
2) Do nhiệt độ ở ngoài lớn hơn
trong tủ lạnh nên đá tan ra thành

nước.
3) Hiện tượng đó gọi là đông đặc.
4) Nước chuyển từ thể rắn sang thể
lỏng khi nhiệt độ bên ngoài cao
hơn.
- Các nhóm bổ sung.
- HS lắng nghe.
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
149
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
3) Em có nhận xét gì về hiện
tượng này ?
- Nhận xét ý kiến bổ sung của các
nhóm.
* GV kết luận:
* Hoạt động 3: Sơ đồ sự chuyển
thể của nước.
- GV tiến hành hoạt động của lớp.
1) Nước tồn tại ở những thể nào ?
2) Nước ở các thể đó có tính chất
chung và riêng như thế nào ?
- GV nhận xét, bổ sung cho từng
câu trả lời của HS.
- HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của
nước, sau đó trình bày sự chuyển
thể của nước ở những điều kiện
nhất đònh.

- GV nhận xét.
3.Củng cố - dặn dò:

- HS giải thích hiện tượng nước
đọng ở vung nồi cơm hoặc nồi
canh.
- GV nhận xét, tuyên dương những
HS.
- HS về nhà học thuộc mục Bạn
cần biết.
- HS trả lời.
- HS bổ sung ý kiến.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
1) Thể rắn, thể lỏng, thể khí.
2) trong suốt, không có màu, không
có mùi, không có vò. Nước ở thể
lỏng và thể khí không có hình dạng
nhất đònh. Nước ở thể rắn có hình
dạng nhất đònh.
- HS lắng nghe.
- HS vẽ.
KHÍ
Bay hơi Ngưng tụ
LỎNG LỎNG
Nóng chảy Đông đặc
RẮN
**********************************************************************************************************
*
Thứ Ba, ngày 17 tháng 11 năm 2009
Sáng
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
150

GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
Chính tả ( Nhớ - viết)
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. MỤC TIÊU
- Nhơ ù- viết bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.
- Làm đúng BT3 ( viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho); làm
được BT2a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
• Bài tập 2a và bài tập3 viết vào bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn nhớ - viết chính tả
* Trao đổi về nội dung đoạn thơ
- Gọi HS mở SGK đọc 4 khổ thơ
đầu
- Gọi HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ.
* Hướng dẫn viết chính tả:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn
khi viết và luyện viết.
- HS nhắc lại cách trình bày thơ.
* HS nhớ - viết chính tả
* Soát lỗi, chấm bài, nhận xét
c. Hướng dẫn làm bài tập chính
tả:
Bài 2:
a.Gọi HS đọc yêu cầu. tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.

- K ết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc bài thơ.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài. nhận xét,
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm theo.
- Các từ ngữ: hạt giống, đáy biển,
đúc thành, trong ruột,…
- Chữ đầu dòng lùi vào 3 ô. Giữa 2
khổ thơ để cách một dòng.
-1 HS đọc thành tiếng. lớp làm vào
vở nháp.
- Nhận xét, chữa bài của bạn trên
bảng.
- 2 HS đọc lại bài thơ.
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
151
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
chữa bài.
- Gọi HS đọc lại câu đúng.
- HS giải nghóa từng câu. GV kết
luận lại cho HS hiểu nghóa của từng
câu,
3. Củng cố - dặn dò
- HS đọc thuộc lòng những câu
trên.
-Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bò

bài sau.
- 1 HS đọc thành tiếng
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn
trên bảng.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Nói ý nghóa của từng câu theo ý
hiểu của mình.
*******************************************************
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. MỤC TIÊU
- Nắm được một số từ bổ sung ý nghóa thời gian cho động tư( đã, đang,
sắp)ø.
- Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua bài tập thực hành( 1, 2, 3)
trong SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
• Bài tập 2 viết vào giấy khổ to và bút dạ.
• Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của BT 1 và đoạn văn kiểm tra bài cũ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS gạch chân dưới các động từ
được bổ sung ý nghóa trong từng
câu.
- Từ sắp bổ sung cho ý nghóa gì cho

động từ đến? Nó cho biết điều gì?
+ Từ đã bổ sung ý nghóa gì cho
động từ trút? Nó gợi cho em biết
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp viết
vào vở nháp.
-Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- 2 HS làm bảng lớp, dưới lớp gạch
bằng chì vào SGK.
+Từ sắp bổ sung ý nghóa thời gian
cho động từ đến. Nó cho biết sự
việc sẽ gần diễn ra.
+Từ đã bổ sung ý nghóa thời gian
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
152
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
điều gì?
- Kết luận.
- HS khá, giỏi đặt câu .
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS trao đổi và làm bài. Mỗi chỗ
chấm chỉ điền một từ và lưu ý đến
nghóa sự việc của từ.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Kết luận lời giải đúng.
- Tại sao chỗ trống này em điền từ
(đã, sắp, sang)?
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu và truyện vui.

- HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc các từ mình thay đổi
hay bỏ bớt từ và nhận xét bài làm
của bạn.
- Gọi HS đọc lại truyện đã hoàn
thành.
- Hỏi HS từng chỗ: Tại sao lại thay
đã bằng đang (bỏ đã, bỏ sẽ)?
+Truyện đáng cười ở điểm nào?
3. Củng cố - dặn dò:
- Những từ ngữ nào thường bổ sung
ý nghóa thời gian cho động từ ?
- HS kể lại truyện Đãng trí.
cho động từ trút. Nó gợi cho em đến
những sự việc được hoàn thành rồi.
- Lắng nghe.
-Tự do phát biểu.
- 2 HS đọc từng phần.
- HS trao đổi, thảo luận nhóm.
2 HS lên bảng làm, dưới lớp viết
bằng bút chì vào vở nháp.
- Nhận xét, sửa chữa bài cho bạn.
- Chữa bài (nếu sai).
Trả lời theo từng chỗ trống ý nghóa
của từ với sự việc (đã, đang, sắp)
xảy ra.
- 2 HS đọc.
- HS trao đổi trong nhóm và dùng
bút chì gạch chân, viết từ cần điền.
- HS đọc và chữa bài.

- 2 HS đọc lại.
+Thay đã bằng đang vì nhà bác học
đang làm việc trong phòng làm
việc.
+Bỏ đang vì người phục vụ đi vào
phòng rồi mới nói nhỏ với giáo sư.
+Bỏ sẽ vì tên trộm đã lẻn vào
phòng rồi.
+Truyện đáng cười ở chỗ vò giáo sư
rất đãng trí. .... quý giá của ông.
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
153
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn
bò bài sau.
*******************************************************
Toán
TIẾT 52.TÍNH CHẤT KẾT HP CỦA PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU
-Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
- Bước đầu biếtû dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành
tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:
a b c (a x b ) x c a x (b x c)
3 4 5
5 2 3
4 6 2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh
2.KTBC
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Giới thiệu tính chất kết hợp của
phép nhân
* So sánh giá trò của các biểu thức
(2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)
Yêu cầu HS tính giá trò rồi so sánh
giá trò của hai biểu thức này với
nhau.
- GV làm tương tự với các cặp biểu
thức khác:
* Giới thiệu tính chất kết hợp của
phép nhân
- GV treo bảng số.
- Yêu cầu HS thực hiện tính giá trò
-HS lắng nghe.
- HS tính và so sánh:
(2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24
và 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24
vậy (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)
- HS đọc bảng số.
- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
154
a b c (a x b ) x c a x (b x c)
3 4 5 (3 x 4) x5 = 60 3 x (4 x 5) = 60
5 2 3 (5 x 2) x 3 = 30 5 x (2 x 3) = 30

4 6 2 (4 x 6) x 2 = 48 4 x (6 x 2) = 48
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
của các biểu thức (a x b) x c và a x
(b x c) để điền vào bảng.
- Hãy so sánh giá trò của biểu thức
(a x b) x c với giá trò của biểu thức a
x (b x c) ở bảng.
- Vậy giá trò của biểu thức (a x b) x
c luôn như thế nào so với giá trò của
biểu thức a x (b x c) ?
- Ta có thể viết:
(a x b) x c = a x (b x c).
- GV vừa chỉ bảng và nêu kết luận.
- HS nêu lại kết luận.
c.Luyện tập, thực hành
Bài 1a
- GV viết biểu thức: 2 x 5 x 4
- Biểu thức là tích của mấy số ?
- Có cách nào để tính giá trò của
biểu thức ?
- GV yêu cầu HS tính giá trò của
biểu thức theo hai cách.
- GV nhận xét và nêu cách làm
đúng, cho HS tự làm bài.

Bài 2a
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV viết biểu thức: 13 x 5 x 2
- Hãy tính giá trò của biểu thức trên
theo hai cách.

- GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố - Dặn dò:
-Dặn HS về nhà làm bài tập và
chuẩn bò bài sau.
thực hiện tính ở một dòng để hoàn
thành bảng sau:
- Giá trò của hai biểu thức đều bằng
60, bằng 30, bằng 48.
- Giá trò của biểu thức (a x b) x c
luôn bằng giá trò của biểu thức a x
(b x c).
- HS đọc: (a x b) x c = a x (b x c).
- HS nghe giảng.
- HS nêu kết luận.
- HS đọc biểu thức.
- Có dạng là tích có ba số.
- Có hai cách:
+ Lấy tích của số thứ nhất và số
thứ hai nhân với số thứ ba.
+ Lấy số thứ nhất nhân với tích của
số thứ hai và số thứ ba.
- 1 HS lên bảng làm bài, 2 HS ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau.
-Tính giá trò của biểu thức bằng
cách thuận tiện nhất.
- HS đọc biểu thức.
- 2 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS
thực hiện theo một cách.
*******************************************************

Đạo đức
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
155
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS ôn lại những kiến thức các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 10.
- Giáo dục các em có ý thức thực hành những điều đã học
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY- HỌC
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
156
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài
b. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
+ Từ tuần 1 đến tuần 10 các em đã được
học những bài đạo đức nào ?
+ Tại sao các em phải trung thực trong
học tập ?
+ Các em đã trung thực trong học
tậpchưa?
+ Khi gặp khó khăn trong học tập các em
phải làm gì ?
+ Thế nào là vượt khó trong học tập ?
+ Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì ?
+ Điều gì sẽ xẩy ra nếu như các em
không được bày tỏ ý kiến

+ Đối với những việc có liên quan đến
mình, các em có quyền gì ?
- Qua bài tiết kiệm tiền của em rút ra bài
học gì ?
+Thế nào là tiết kiệm thời giờ ?
+ Vì sao cần tiết kiệm thời giờ ?
c. Hoạt động 2: Thực hành các kó năng
- Các nhóm trình bày tiểu phẩm tự chọn
trong các bài đã học
- GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm
có tiểu phẩm hay nhất
3. Củng cố , dặn dò
- Về nhà xem lại các bài đã ôn
- Chuẩn bò bài sau: Hiếu thảo với ông bà,
cha mẹ
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp lắng nghe thực hiện.
- HS nhắc lại
-HS nêu
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
- HS tự nêu.

- HS phát biểu ý kiến
- HS phát biểu ý kiến
- HS lần lượt nêu.

- Đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét.
- 3 nhóm lần lượt trình bày


- Cả lớp lắng nghe thực hiện.
**********************************************************************************************************
*
Chiều
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
157
GIÁO ÁN LỚP 4 NĂM HỌC : 2009 - 2010
Lòch sử
( Có GV chuyên soạn giảng)
*******************************************************
Tiếng Anh ( 2 tiết)
( Có GV chuyên soạn giảng)
**********************************************************************************************************
*
Thứ Tư, ngày 18 tháng 11 năm 2009
Sáng
Kể chuyện
BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I. MỤC TIÊU
- Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ
câu chuyện Bàn chân kì diệu do GV kể.
- Hiểu được ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký
giàu nghò lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
• Tranh minh hoạ truyện trong SGK trang 107
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b.Kể chuyện

- GV kể lần 1: giọng kể chậm rãi,
thong thả. Nhấn giọng ở những từ
ngữ gợi tả hình ảnh, hành động của
Nguyễn Ngọc
- GV kể làn 2: Vừa kể vừ chỉ vào
tranh minh hoạ và đọc lời phía dưới
mỗi tranh.
c. Hướng dẫn kể chuyện
a. Kể trong nhóm:
-Chia nhóm 4 HS. trao đổi, kể
chuyện trong nhóm.
b. Kể trước lớp:
- Lắng nghe.
GV: Ph¹m ThÞ Thu H _ Trêng TiĨu häc Minh Khai
158

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×