Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

G/A lớp 4 tuần 11( chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.68 KB, 43 trang )

Trêng TiĨu Häc A H¶i §êng N¨m häc: 2006 - 2007
TUẦN 11
Thứ hai ngày 13 tháng 11 năm 2005.
TẬP ĐỌC
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I.Mục đích yêu cầu:
1. Đọc lưu loát, toàn bài:
+ Đọc đúng : diều, kinh ngạc, trí nhớ, trang sách, chăn trâu, lưng trâu, xin, vượt
xa, Trạng nguyên,…
+ Đọc diễn cảm : Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi, nhấn
giọng những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách, sự thông minh, tính cần cù, chăm chỉ,
tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền. Đoạn kết truyện đọc với giọng sảng khoái.
2. Hiểu ý nghóa của câu chuyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có
ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyện khi mới 13 tuổi.
* Giáo dục học sinh cần kiên trì chòu khó trong học tập và rèn luyện thì mới đạt
kết quả tốt.
II.Chuẩn bò:
GV: Chuẩn bò tranh minh hoạ bài dạy.
HS : Xem trước bài trong sách.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh : Nề nếp đầu giờ.
2. Bài cũ: GV tổng kết 3 chủ điểm đã học.
3. Bài mới: Giới thiệu chủ điểm mới – giới thiệu bài,
ghi đề.
HĐ1: Luyện đọc:
+ Gọi 1 em đọc bài cho lớp nghe.
+Yêu cầu HS đọc phần chú thích.
+Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài
(đọc 3 lượt)
+Theo dõi, sửa khi HS phát âm sai, ngắt nhòp các


câu văn chưa đúng.
+Yêu cầu từng cặp đọc bài.
+ Gọi một em đọc khá đọc toàn bài.
+ Giáo viên đọc bài cho HS nghe.
HĐ2: Tìm hiểu nội dung:
Đoạn 1: Gọi 1 em đọc, nêu câu hỏi, nghe HS trả lời
và chốt ý của đoạn.
H. Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của
Nguyễn Hiền?
Lớp hát một bài.
Lắng nghe.
Nhắc lại đề.
Cả lớp lắng nghe, đọc thầm.
Theo dõi vào sách.
4 Em đọc nối tiếp nhau đến hết
bài.
Đọc theo cặp.
1 Em đọc, lớp lắng nghe.
Nghe và đọc thầm theo.
1 Em đọc, lớp theo dõi vào sách.
2-3 em đại diện lớp lần lượt trả lời,
HS nhận xét , bổ sung ý kiến.
…Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu
ngay đến đó trí nhớ lạ thường : có
Gi¸o ¸n líp 4 Ngêi so¹n: Ph¹m ThÞ T¬i
1
Trêng TiĨu Häc A H¶i §êng N¨m häc: 2006 - 2007
+ Yêu cầu HS nêu ý đoạn 1 của bài.
GV chốt ý : Nguyễn Hiền là một người thông minh.
Đoạn 2: Gọi 1 em đọc, nêu câu hỏi, nghe HS trả lời

và chốt ý của đoạn.
H. Nguyễn Hiền ham học và chòu khó như thế nào ?
H. Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông Trạng thả
diều”?
+ Yêu cầu HS nhắc lại nghóa từ “trạng”(tức Trạng
nguyên, người đỗ đầu kì thi cao nhất thời xưa).
+ Yêu cầu 1 em đọc câu hỏi 4 và mời bạn trả lời.
* Câu chuyện muốn khuyên ta Có chí thì nên.
+ Yêu cầu HS nêu ý đoạn 2 của bài.
GV chốt ý : Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên nhờ chí
vượt khó.
+ Yêu cầu 1 em khá đọc toàn bài, lớp theo dõi và
nêu ý nghóa của bài.
w Ý nghóa : Câu chuyện ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền
thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng
nguyên khi mới 13 tuổi.
HĐ4: Đọc diễn cảm.
+ Yêu cầu học sinh nêu cách đọc diễn cảm bài văn.
- Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca
ngợi, nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm tính
cách, sự thông minh, tính cần cù, chăm chỉ, tinh thần
vượt khó của Nguyễn Hiền. Đoạn kết truyện đọc với
giọng sảng khoái.
+ Yêu cầu 3-4 em thể hiện cách đọc.
+ Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo từng
thể thuộc 20 trang sách trong ngày
màvẫn có thời gian chơi diều.
2-3 Em nêu ý kiến.
Vài em nhắc lại.
1 Em đọc, lớp theo dõi đọc thầm

theo.
Nghe câu hỏi và 2-3 em đại diện
trả lời từng câu hỏi, mời bạn nhận
xét và bổ sung thêm ý kiến.
… Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học
nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền
đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ.
Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi
mượn vở của bạn. Sách của Hiền là
lưng trâu, nền cát; bút là ngón tay,
mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả
đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì
thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô
nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
… Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở
tuổi13 khi vẫn còn là một chú bé
ham thích chơi diều.
1 Em đọc lại ý nghóa của từ trạng
trong phần chú giải.
3-4 Em nêu ý kiến.
2-3 Em nêu ý kiến.
Vài em nhắc lại.
Theo dõi, thực hiện và 2-3 em nêu
trước lớp.
Theo dõi, 2 em lần lượt nhắc lại ý
nghóa của bài.
2-3 Em nêu cách đọc.
Theo dõi, lắng nghe.
3-4 Em thực hiện, lớp theo dõi.
Gi¸o ¸n líp 4 Ngêi so¹n: Ph¹m ThÞ T¬i

2
Trêng TiĨu Häc A H¶i §êng N¨m häc: 2006 - 2007
cặp.
+ Gọi 2 - 4 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
4.Củng cố:
H: Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì?
H: Truyện đọc giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học
5.Dặn dò :
Về nhà xem lại bài và chuẩn bò bài mới: “Có chí thì
nên”.
Từng cặp luyện đọc diễn cảm.
Lớp theo dõi và nhận xét.
…Ca ngợi Trạng nguyên Đồ Hiền.
Ông là người ham học, chòu khó
nên đã thành tài.
…Muốn làm được việc gì cũng phải
chăm chỉ, chòu khó.
Lắng nghe.
Nghe và ghi bài.
KHOA HỌC
BA THỂ CỦA NƯỚC .
I. Mục tiêu:
Học sinh biết được ba thể của nước tồn tại trong thiên nhiên và tính chất chung
của nước, mặc dù chúng ở những thể khác nhau .
Các em trình bày được tính chất của nước ở từng thể và làm được thí nghiệm
đơn giản đối với nước ở thể khí.
Giáo dục HS luôn khám phá những điều bổ ích trong lónh vực khoa học.
II. Chuẩn bò : GV : Chuẩn bò tranh ảnh phục vụ cho bài dạy và một phích nước nóng.
HS : Chuẩn bò cốc, đóa, khay,…

III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh : Chuyển tiết
2.Kiểm tra bài cũ :
H : Nước có những tính chất gì?
H : Nêu ghi nhớ của bài?
3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng.
HĐ1 : Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển
thành thể khí và ngược lại.
Mục tiêu : Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng và thể
khí.Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể
khí và ngược lại.
H. Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng?
+ Rót nước sôi từ phích vào cốc cho các nhóm.
- Yêu cầu nhóm 6 em quan sát nước vừa rót từ
phích ra rồi dùng đóa dậy lên cốc nước, lật đóa lên
Học sinh hát
(Ngọc,Nhung)
Theo dõi, lắng nghe.
Học sinh nhắc lại đề
… nước mưa, nước sông, nước suối,
nước biển, nước giếng,…
Nhóm 6 em theo dõi và cử thư ký ghi
kết quả.
Gi¸o ¸n líp 4 Ngêi so¹n: Ph¹m ThÞ T¬i
3
Trêng TiĨu Häc A H¶i §êng N¨m häc: 2006 - 2007
nhận xét điều gì xảy ra.
- Yêu cầu các nhóm trình bày nhận xét.
- Dùng khăn nhúng nước, lau lên mặt bảng đen,

nước làm ướt mặt bảng. Một lát sau, mặt bảng khô,
không còn ướt nữa. Như vậy nước đã biến thành hơi
và bay vào không khí. Hơi nước là nước ở thể khí,
không nhìn thấy bằng mắt.
- Đun nước bằng soong trên bếp ga, quan sát mở
nắp vung khi nước sôi có hiện tượng hơi nước sẽ tụ
lại ở mặt dưới nắp. Lúc đó nước ở thể lỏng.
Kết luận: Nước ở thể lỏng thường xuyên bay hơi
chuyển thành thể khí. Nước ở nhiệt độ cao biến
thành hơi nước nhanh hơn nước ở nhiệt độ thấp.
Hơi nước là nước ở thể khí. Hơi nước không thể
nhìn thấy bằng mắt thường .
Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước ở thể lỏng.
HĐ2 : Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển
thành thể rắn và ngược lại.
Mục tiêu:
- Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể rắn
và ngược lại.
H: Đặt khay nước có đá vào ngăn làm đá của tủ
lạnh, sau vài giờ lấy ra. Hiện tượng gì sẽ xảy ra đối
với nước trong khay? Hiện tượng đó gọi là gì?
H: Để khay nước đá ở ngoài tủ lạnh, hiện tượng gì
sẽ xảy ra? Hiện tượng đó gọi là gì?
Kết luận : Khi để nước đủ lâu ở chỗ có nhiệt độ
bằng 0
o
C, ta có nước ở thể rắn. Hiện tượng đó gọi là
sự đông đặc.
-Nước đá bắt đầu nóng chảy thành nước ở thể lỏng
khi nhiệt độ ở 0

o
C. Hiện tượng đó gọi là sự nóng
chảy.
HĐ3 : Vẽ sơ đồ về sự chuyển thể của nước.
Mục tiêu:
- Nói về 3 thể của nước.
- Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước.
+ Yêu cầu từng nhóm 2 em thảo luận trả lời các câu
hỏi sau:
H.: Nước tồn tại ở những thể nào?
H.: Nêu tính chất chung của nước ở các thể và tính
3-4 Nhóm trình bày: Nước từ thể lỏng
ở trong bình thuỷ trở thành thể khí, từ
thể khí lại thành thể lỏng đọng trên
đóa rồi rơi xuống.
- Quan sát, theo dõi.
- Nước ở thể lỏng đã biến thành nước
ở thể rắn.
- Nước đá ở khay đã chảy thành nước
ở lỏng.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Từng nhóm 2 em thực hiện và trình
bày.
Gi¸o ¸n líp 4 Ngêi so¹n: Ph¹m ThÞ T¬i
4
Trêng TiĨu Häc A H¶i §êng N¨m häc: 2006 - 2007
chất riêng của từng thể.
Kết luận : Nước có thể ở thể lỏng, thể khí hoặc thể
rắn. Ở cả ba thể, nước đều trong suốt, không có
màu, không mùi, không có vò…

-Nước ở thể lỏng không có hình dạng nhất đònh,
nước ở thể rắn có hình dạng nhất đònh.
- Yêu cầu từng HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của
nước, 1 em vẽ ở bảng.
- Nhận xét và kết luận : Nước nóng chảy -- bay hơi
-- ngưng tụ - đông đặc -nóng chảy,…
4. Củng cố : Yêu cầu học sinh đọc phần cần ghi
nhớ ở SGK.
5. Dặn dò : Dặn về nhà và chuẩn bò bài mới.
- Mỗi HS vẽ vào nháp, 1 em vẽ trên
bảng.
1 Em đọc, lớp theo dõi.
Nghe và ghi bài.
ĐẠO ĐỨC
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
-Giúp HS củng cố các kiến thức đã học trong 5 bài đạo đức.
-Thực hành ôn tập và các kó năng vận dụng của HS trong học tập, sinh hoạt.
-Mỗi em cần vận dụng tốt kiến thức đã học vào học tập, sinh hoạt.
II. Chuẩn bò : Giáo viên : Chuẩn bò tranh ảnh , các tình huống.
Học sinh : Xem lại các bài đạo đức đã học,…
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh : Chuyển tiết
2.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng.
HĐ1 : Củng cố kiến thức đã học từ đầu năm đến
giờ.
- Yêu cầu từng nhóm 3 em ghi tên các bài đạo đức
đã học.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.

HĐ2 : Thực hành làm các bài tập.
- Yêu cầu từng học sinh làm bài tập trên phiếu:
Bài 1: Cô giáo giao cho các bạn về nhà sưu tầm
tranh cho tiết học sau. Long không làm theo lời cô
dặn.
Học sinh hát
Học sinh nhắc lại đề
Nhóm 3 em ghi trên nháp.
3-4 Nhóm trình bày:
1. Trung thực trong học tập.
2. Vượt khó trong học tập.
3. Biết bày tỏ ý kiến.
4. Tiết kiệm tiền của.
5. Tiết kiệm thời giờ.
Làm bài trên phiếu.
Gi¸o ¸n líp 4 Ngêi so¹n: Ph¹m ThÞ T¬i
5
Trêng TiĨu Häc A H¶i §êng N¨m häc: 2006 - 2007
Nếu là Long, em sẽ chọn các giải quyết nào trong
các cách giải quyết sau :
a/ Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô giáo xem.
b/ Nói dối cô là đa õsưu tầm nhưng quên ở nhà.
c/ Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau.
Bài 2: Em hãy bày tỏ thái độ của mình về các ý
kiến dưới đây (tán thành, phân vân hay không tán
thành) :
a/ Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình.
b/ Thiếu trung thực trong học tập là giả dối.
c/ Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự
trọng.

Bài 3: Em hãy nêu những khó khăn trong học tập.
Bài 4: Trong các việc làm sau:
a. Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
b. Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi.
c. Xé sách vở.
d. Làm mất sách vở, đồ dùng học tập.
đ. Vứt sách vở, đồ dùng đồ chơi bừa bãi.
e. Không xin tiền ăn quà vặt.
g. Ăn hết suất cơm của mình.
h. Quên khoá vòi nước.
i. Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở, bàn ghế, tường lớp.
k. Tắt điện khi ra khỏi phòng.
Bài 5: Em đã thực hiện tiết kiệm thời giờ như thế
nào?
- Sửa bài và yêu cầu HS chấm bài (Mỗi bài đúng
2 điểm)
4. Củng cố : Yêu cầu học sinh nhắc lại các bài
đạo đức đã học.
5. Dặn dò : Dặn về nhà và chuẩn bò bài mới.
Đổi bài chấm chéo.
1 Em nhắc lại, lớp theo dõi.
Nghe và ghi bài.
TOÁN
NHÂN VỚI 10, 100, 1000, … CHIA CHO 10, 100, 1000,...
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10; 100;
1000;… và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,… cho 10; 100; 1000; …lần. Từ đó
biết cách nhân, chia nhẩm 10; 100; 1000;…
- Vận dụng tính nhanh khi nhân hay chia với 10; 100; 1000; …
II. Chuẩn bò : GV : Viết trước bài tập ở nhà lên bảng.

HS : Xem trước bài trong sách.
Gi¸o ¸n líp 4 Ngêi so¹n: Ph¹m ThÞ T¬i
6
Trêng TiĨu Häc A H¶i §êng N¨m häc: 2006 - 2007
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh :
2. Kiểm tra:
a. Nêu tính chất giao hoán của phép nhân.
b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
365 x … = 8 x 365
1234 x 5 = 1234 x …
3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1 : Hướng dẫn học sinh nhân một số tự nhiên
với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10.
- Yêu cầu HS nêu kết quả của phép tính sau:
35 x 10 =?
- Cho HS nhận xét thừa số 35 và tích 350.
Kết luận :Muốn có tích của một số với 10 ta chỉ việc
viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số đó.
H: Ngược lại 350 : 10 = ?
- Cho HS nhận xét thương 35 và số bò chia 350.

Kết luận : Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc
bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
HĐ2 : Hướng dẫn học sinh nhân một số tự nhiên
với 100; 1000 hoặc chia số tròn chục cho 100; 1000.
- Tương tự phần trên, yêu cầu HS nêu kết quả của
phép tính sau:
35 x 100 =?

35 x 1000 =?
- Cho HS nhận xét thừa số 35 và tích 3500 và thừa
số 35 và tích 35000.
Kết luận :Khi nhân một số tự nhiên với 10; 100;
1000; … ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, … chữ số 0
vào bên phải số đó.
H. Ngược lại 3500 : 100 = ?
35000 : 1000 =?
- Cho HS nhận xét thương 35 và số bò chia 3500 và
thương 35 và số bò chia 35000.

Học sinh hát tập thể.

Long ,Lồm
35 x 10 = 350
Tích 350 thêm một chữ số 0 so với
thừa số 35.
Nghe và nhắc lại.
350 : 10 = 35
Thương 35 đã bớt đi một chữ số 0 so
với số bò chia 350.
35 x 100 = 3500
35 x 1000 = 35 000
Tích 3500 thêm hai chữ số 0 so với
thừa số 35.
Tích 35000 thêm ba chữ số 0 so với
thừa số 35.
3500 : 100 = 35
35000 : 1000 = 35
Thương 35 đã bớt đi hai chữ số 0 so

với số bò chia 3500.
Thương 35 đã bớt đi ba chữ số 0 so
với số bò chia 35000.
Gi¸o ¸n líp 4 Ngêi so¹n: Ph¹m ThÞ T¬i
7
Trêng TiĨu Häc A H¶i §êng N¨m häc: 2006 - 2007
Kết luận : Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn
nghìn cho 10; 100; 1000; … ta chỉ việc bỏ bớt đi một,
hai, ba,… chữ số 0 ở bên phải số đó.
HĐ 3 : Thực hành.
-Giao cho học sinh vận dụng kiến thức đã học đọc
đề, tìm hiểu yêu cầu của đề để hoàn thành bài tập1
và 2.
-Gọi lần lượt từng HS lên bảng sửa bài.
-Yêu cầu HS đổi vở chấm đúng/sai theo gợi ý đáp
án sau :
Bài 1 Nhân nhẩm :
18 x 10 = 180 82 x 100 = 8200
18 x 1000 = 1800 75 x 1000 = 75000
18x 1000 = 18000 19 x 10 = 190
256 x 1000 = 256 000
302 x 10 = 3020
400 x 100 = 40000
9000 : 10 = 900 6800 : 100 = 68
9000 : 100 = 90 420 : 10 = 42
9000 : 1000 = 9 2000 : 1000 = 2
20020 : 10 = 2002
200200 : 100 = 2002
2002000 : 1000 = 2002
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

70kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn
800kg = 8 tạ 5000kg= 5 tấn
300 tạ = 30 tấn 4000g = 4kg
* Yêu cầu học sinh sửa bài vào vở nếu sai.
4.Củng cố : Gọi 1 vài học sinh nhắc lại cách nhân,
chia nhẩm 10, 100, 1000,…
+ Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Xem lại bài, chuẩn bò bài tiếp theo.
Từng cá nhân thực hiện làm bài vào
vở
Theo dõi và nêu nhận xét.
2 Em ngồi cạnh nhau thực hiện
chấm bài.

Thực hiện sửa bài.
Một vài em nhắc lại .
Theo dõi, lắng nghe.
Nghe và ghi bài.
THỂ DỤC
TRÒ CHƠI NHẢY Ô TIẾP SỨC
ÔN 5 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I- MỤC TIÊU
- Ôn và kiểm tra thử 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung .Yêu cầu thực hiện
đúng động tác .
- Tiếp tục trò chơi nhảy ô tiếp sức .
Gi¸o ¸n líp 4 Ngêi so¹n: Ph¹m ThÞ T¬i
8
Trêng TiĨu Häc A H¶i §êng N¨m häc: 2006 - 2007
- HS học tập nghiêm túc,kỉ luật ,trật tự .
II-CHUẨN BỊ

- Sân tập an toàn, sạch sẽ.
- Chuẩn bò 1-2 còi,kẻ sân cho trò chơi .
III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
PHẦN NỘI DUNG ĐỊNH LƯNG,PHƯƠNG PHÁP
1- Mở đầu
2- Cơ bản
3-Kết thúc.
GVtập hợp HS, phổ biến nội dung
yêu cầu giờ học.
Khởi động các khớp .
Trò chơi .
a.Bài thể dục phát triển chung
Ôn 5 động tác đã học của bài thể
dục phát triển chung .
b.Trò chơi vận động .
Trò chơi” Nhảy ô tiếp sức” .
GV cùng HS chạy nhẹ nhàng trên
sân trường, sau đó khép thành
vòng tròn tập các động tác thả
lỏng .
.GV cùng HS hệ thống bài .
GV nhận xét đánh giá kết quả giờ
học,dặn giờ sau kiểm tra.
6-10 phút
1-2 phút
2-3 phút
1-2 phút
18-22 phút
12-14 phút
5-7 phút

Tập theo đội hình hàng ngang .
Lần 1:GV hô cả lớp tập, Mỗi động tác
2x8 nhòp .
Lần 2:Cán sự làm mẫu và hô cho cả lớp
tập .Gvnhận xét .
Gv chia nhóm tập, Gvsửa sai cho từng
nhóm .
Kiểm tra thử 5 động tác : 6-8 phút.Hsngồi
theo đội hình hàng ngang .GV gọi lần lượt
3-5 em lên để kiểm tra và công bố kết
quả ngay .
4-6 phút
GV nêu tên trò chơi, cách chơi, quy đònh
của trò chơi, cho HS chơi thử 1lần rồi chia
đội chơi chính thức.
4-6 phút
1-2 phút
1-2 phút
1-2 phút
Thứ ba, ngày 14 tháng 11 năm 2006
Gi¸o ¸n líp 4 Ngêi so¹n: Ph¹m ThÞ T¬i
9
Trêng TiĨu Häc A H¶i §êng N¨m häc: 2006 - 2007
KỂ CHUYỆN
BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I. Mục đích yêu cầu:
+ Rèn kó năng nói:
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Bàn chân kì diệu, phối
hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
-Hiểu truyện . Rút ra được bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Ký

+ Rèn kó năng nghe:
-Chăm chú nghe cô giáo kể chuyện nhớ câu chuyện.
-Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ truyện SGK
III. Hoạt động:
1 .Ổn đònh:TT
2.Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bò của HS
GV nhận xét
3.Bài mới:GV giới thiệu bài-Ghi đề bài
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ 1 : Kể chuyện
-GV kể lần 1
-Giọng kể thong thả, chậm rãi, chú ý nhấn giọng những
từ ngữ gợi cảm gợi tả hình ảnh, hành động, quyết tâm
của Nguyễn Ngọc Ký ( Thập thò, mềm nhũn, buông
thõng, bất động, nhoè ướt, quay ngoắt ,co quắp…)
-GV kết hợp giới thiệu về ông Nguyễn Ngọc Ký .
-GV treo tranh
-GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ
Nội dung chuyện ( SGV).
HĐ2 : Kể chuyện
-HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài tập.
a.Kể theo cặp: HS kể theo cặp hoặc theo nhóm 3 em (mỗi
em tiếp nối nhau kể theo 2 tranh). Sau đó mỗi em kể
toàn chuyện, trao đổi điều các em học được ở anh
Nguyễn Ngọc Ký .
b. Thi kể trước lớp:
-4 Tốp HS ( mỗi tốp 3 em) thi kể từng đoạn của câu
chuyện.

-5 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Mỗi nhóm, cá nhân kể xong đều nói điều các em học
được ở anh Nguyễn Ngọc Ký .( VD: em học được ở anh
Ký tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên, trở thành
người có ích ./ Qua tấm gương anh Ký , em càng thấy
mình phải cố gắng nhiều hơn./…)
HS quan sát tranh, đọc thầm yêu cầu
bài.
HS lắng nghe, GV kể
HS kể chuyện, trao đổi ý nghóa chuyện.
-HS kể theo nhóm
Nhóm 3 HS kể theo đoạn.
-HS kể toàn chuyện.
-HS thi kể trước lớp theo đoạn.
-HS kể lại toàn bộ câu chuyện và liên
hệ xem học được ở anh những gì
-HS bình chọn, tuyên dương
Gi¸o ¸n líp 4 Ngêi so¹n: Ph¹m ThÞ T¬i
10
Trêng TiĨu Häc A H¶i §êng N¨m häc: 2006 - 2007
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể
chuyện hấp dẫn nhất; ngưới nhận xét lời kể của bạn
đúng nhất.
4. Củng cố- dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Về kể lại câu chuyện trên cho
người thân nghe.
-Chuẩn bò kể chuyện kể chuyện đã nghe đã đọc để tuần
12 để cùng các bạn thi kể trước lớp.
LỊCH SỬ
NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG

I/.Mục tiêu:
Học xong bài, HS biết:
-Tiếùp theo nhà Lê là nhà Lý, Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lý. Ông cũng là người
đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long( nay là Hà Nội).Sau đó , Lý Thánh Tông đặt tên
nước là Đại Việt.
-Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thònh.
-GD HS yêu đất nước và bảo vệ đất nước.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ hành chính Việt Nam.
-Phiếu học tập của HS.
III.Hoạt động:
1.Ổn đònh :
2.Kiểm tra: GV kiểm tra HS bài Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (
Năm 981 ).
H: Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào?
H:Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?
H: Nêu bài học?
GV nhận xét
3. Bài mơí.
HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH
HĐ1:GV giới thiệu
-Năm 1005, vua Lê Đại Hành mất,, Lê Long Đónh lên ngôi,
tính tình bạo ngược. Lý công Uẩn là viên quan có tài, có
đức. Khi Lê Long Đónh mất, Lý Công Uẩn được tôn lên
làm vua. Nhà Lý bắt đầu từ đây.
HĐ 2 : Làm việc cá nhân
-GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam, yêu
cầu HS xác đònh vò trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La
( Thăng Long).
-GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ trong SGK đoạn : “

Mùa xuân năm 1010… màu mở này”, để lập bảng so sánh
HS lắng nghe
HS làm việc cá nhân
-HS xác đònh vò trí kinh đô Hoa Lư
và Đại La trên bản đồ.
Gi¸o ¸n líp 4 Ngêi so¹n: Ph¹m ThÞ T¬i
11
Trêng TiĨu Häc A H¶i §êng N¨m häc: 2006 - 2007
theo mẫu sau:
Vùng đất Nội dung so sánh Vò trí-Đòa thế
Hoa Lư -Không phải trung tâm.
-Rừng núi hiểm trở, chật hẹp.
Đại La -Trung tâm đất nước.
- Đất rộng, bằng phẳng, màu mở
H: Lý Thái Tổ suy nghó như thế nào mà quyết đònh dời đô
từ Hoa Lư ra Đại la?
GV tổng kết: Mùa xuân năm 1010 , Lý Thái Tổ quyết đònh
dời đô từ Hoa lư ra Đại La và đổi tên thành Thăng long,
sau đó Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt.
HĐ 3 : Làm việc cả lớp
H: Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế
nào?
GV tổ chức cho HS thảo luận và đi đến kết luận: Thăng
Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa, dân tụ họp ngày
càng đông và lập nên phố , nên phường.
GV hệ thống lại bài cho HS đọc bài học SGK
4- củng cố – dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Giáo dục HS lòng yêu nước và bảo
vệ đất nước.
Về học bài chuẩn bò bài Chùa thời lý

-HS lập bảng so sánh dựavào kênh
chữ.
-Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc
sống ấm no.
HS làm việc cả lớp
HS đọc bài học
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I/ Mục đích yêu cầu:
-Nắm được một số từ bổ sung ý nghóa thời gian cho động từ ( Đ T).
-Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên.
- HS làm được bài tập theo yêu cầu.
II/Đồ dùng dạy – học:
-Bảng phụ viết bài tập 1
- Phiếu bài tập viết nội dung bài tập 2,3
III/ Hoạt động:
1/Ổn đònh:
2/Kiểm tra: GV kiểm tra HS chuẩn bò, GV nhận xét.
3/Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: làm việc cả lớp
-HS làm việc cả lớp
Gi¸o ¸n líp 4 Ngêi so¹n: Ph¹m ThÞ T¬i
12
Trêng TiĨu Häc A H¶i §êng N¨m häc: 2006 - 2007
-Một HS đọc yêu cầu của bài tập
-Cả lớp đọc thầm các câu văn, tự gạch chân các động
từ được bổ sung ý nghóa.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp và GV chốt lại lời giải

đúng:
-Từ sắp bổ sung ý nghóa thời gian cho động từ đến. Nó
cho biết sự việc sẽ diễn ra trong thời gian rất gần.
-Từ đã bổ sung ý nghóa thời gian cho động từ trút. Nó
cho biết sự việc được hoàn thành rồi
Bài tập 2:
-HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu
-GV gợi ý bài tập 2b
+ Cần điền sao cho khớp, hợp nghóa 3 từ ( đã, đang ,
sắp)vào 3 ô trống trong đoạn thơ.
+ Chú ý chọn đúng từ điền vào ô trống đầu tiên, Nếu
điền từ sắp thì hai từ đã và đang điền vào 2 ô trống
còn lại có hợp nghóa không?
-Nhóm được làm bài trên phiếu dán kết quả lên bảng,
đọc kết quả, cả lớp và GV nhận xét , chốt lời giải
đúng.
.
Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu của bài và mẫu chuyện vui Đãng trí.
Cả lớp đọc bài , suy nghó , làm bài.
HS đọc yêu cầu, đọc thầm câu văn, tự
gạch chân các động từ.
-HS thảo luận theo cặp
-Trời ấm, lại pha lành lạnh.Tết sắp đến.
-Rặng đào đã trút hết lá.
-HS đọc yêu cầu
-Cả lớp đọc thầm lại các câu văn , thơ
suy nghó trao đổi theo cặp.
-Đại diện nhóm dán kết quả
a)Mới dạo nào những cây ngô còn lấm

tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau,
ngô đã thành cây rung rung trước gió và
ánh nắng.
.b): chào mào đã hót…,cháu vẫn đang
xa…Mùa xuân sắp tàn.
-HS làm việc cá nhân
- 3-4 HS lên bảng thi làm nhanh, sau đó
đọc truyện vui. Cả lớp xét .
Đãng trí
-Một nhà bác học đang (đã thay bằng
đang) làm việc trong phòng. Bỗng người
phục vụ ( bỏ từ đang) bước vào nói nhỏ
với ông:
-Thưa giáo sư, có trộm lẻn vào thư viện
của ngài.
Giáo sư hỏi:
-Nó đọc gì thế?( hoặc nó đang đọc gì thế)
Nhà bác học vẫn làm việc trong phòng
nên đã phải thay bằng đang.
Người phục vu ïvào phòng rối nói nhỏ
được với giáo sư nên phải bỏ đang.
Tên trộm đã vào phòng rồi nên phải bỏ
sẽ hoặc thay nó bằng đang
Gi¸o ¸n líp 4 Ngêi so¹n: Ph¹m ThÞ T¬i
13
Trêng TiĨu Häc A H¶i §êng N¨m häc: 2006 - 2007
H:Truyện đáng cøi ở điểm nào?
4- củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về làm lại BT 2,3; kể lại truyện vui

(Đãng trí) cho người thân nghe.
-Vò giáo sư rất đãng trí.Ông đang tập
trung làm việc nên được thông báo có
trộm lẻn vào thư viện thì ông hỏi trôm
đọc sách gì?
-HS lắng nghe
TOÁN
TÍNH CHẤT KẾT HP CỦA PHÉP NHÂN
I / Mục tiêu:
Giúp HS;
-Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
- Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán.
-HS có ý thứ làm bài cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ kẻ bảng trong phần b/ SGK (bò trống các dòng 2,3,4,ở cột 4 và cột 5)
III/ Hoạt động:
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra :
H : 1 yến ( 1tạ, 1tấn) bằng bao nhiêu kg?( Hiền )
H: bao nhiêu kg bằng 1 yến (1 tạ, 1tấn)? ( K Lộc)
3- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ1 Giới thiệu tính chất kết hợp của phép
nhân.
a/So sánh giá trò của các biểu thức.
-GV viết lên bảng hai biểu thức:
(2 x 3 ) x 4 và 2 x ( 3 x 4 )
-Gọi hai HS lên bảng tính giá trò của hai biểu
thức, các HS khác làm vào vở.
- Gọi một HS so sánh hai kết quả để rút ra hai

biểu thức có giá trò bằng nhau.
Vậy: 2 x ( 3 x 4 ) = ( 2 x3 ) x 4
b/Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân.
-GV treo bảng phụ lên bảng ,yêu cầu HS lên
bảng thực hiện.
H:Hãy so sánh giá trò của biểu thức (a x b ) x c

ø a x ( b x c) khi a = 5 , b = 4 , c= 5.
* Tương tự so sánh các biểu thức còn lại.
-HS nhìn vào bảng , so sánh rút ra kết luận:
( a x b ) x c = a x ( b x c);
-Hai HS lên bảng làm-cả lớp làm vào vở
- HS so sánh hai kết quả.
( 2 x3 ) x 4 = 6 x 4 = 24 và
2 x ( 3 x 4 ) = 2 x 12 = 24
vậy: ( 2 x3 ) x 4 = 2 x ( 3x 4)
-3 HS lên bảng làm-lớp làm vào vở nháp.
a b c (a x b) x c a x (b x c)
3 4 5 (3 x 4) x5= 60 2 x ( 4 x5) =60
5 2 3 (5 x 2) x 3 =30 5 x (2x 3) =30
4 6 2 ( 4 x 6) x2 = 48 4 (6 x 2) = 48
-Giá trò của hai biểu thức này đầu bằng 60
Gi¸o ¸n líp 4 Ngêi so¹n: Ph¹m ThÞ T¬i
14
Trêng TiĨu Häc A H¶i §êng N¨m häc: 2006 - 2007
( a x b ) x c gọi là một tích nhân với một số.
a x( b x c) gọi là một số nhân với một tích.
=> Kết kuận bằng lời: Khi nhân một tích hai
số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất
với tích của số thứ hai và số thứ ba

-GV nêu từ nhận xét trên , ta có thể tính giá trò
của biểu thức a x b x c như sau:
a x b x c = ( a x b ) x c = a x ( b x c);
Nghóa là có thể a x b x c bằng 2 cách: a x b x c
= ( a x b ) x c
hoặc a x b x c = a x ( b x c)
+ Tính chất này giúp ta chọn được cách làm
thuận tiện nhất khi tính giá trò của biểu thức a x
b x c.
HĐ 3: Thực hành
Bài 1:GV cho HS xem cách làm mẫu, phân biệt
hai cách thực hiện các phép tính, so sánh kết
quả.
-GV ghi biểu thức lên bảng:
2 x 5 x 4
H: Biểu thức có dạng là tích của mấy số?
H: Có những cách nào để tính giá trò cùa biểu
thức?
Bài 2:Tính bằng cách thuận tiện nhất.
-G/v ghi biểu thức: 13 x 5 x2
Bài 3 : HS đọc đề
-GV cho HS phân tích bài toán, nói cách giải
va øtrình bày lời giải theo một trong hai cách .
-HS so sánh rút ra kết luận
-HS đọc kết luận
-HS đọc công thức
HS thực hiện cá nhân
-HS đọc biểu thức.
-Có tích của ba số.
-Có hai cách:

+ Lấy tích sô thứ nhất và sô thứ hai nhân với
số thứ ba
+ Lấy tích của sốâ thứ nhất nhân với tích của
sô thứ hai và số thứ ba.
-2 HS lên bảng thực hiện-lớp làm vào vở
2 x 5 x 4 = (2 x 5) x4
= 10 x 4 = 40
2 x 5 x 4 =2 x (5 x 4 )
= 2 x 20 = 40
-HS đổi chéo chấm bài cho nhau.
-HS lên bảng thực hiện- lớp làm vào vở.
13 x 5 x 2= (13 x 5 )x 2
= 65 x 2 = 130
13 x 5 x 2 = 13x ( 5 x 2 )
= 13 x 10 = 130
5 x 9 x 3 x 2 = 9 x 3 x 2 x 5
= ( 9 x 3) x (2 x 5 )
= 27 x 10 = 270
-HS đọc đề, phân tích đề
-HS lên bảng thi làm nhanh theo 2 cách.
Cách 1:
Bài giải
Gi¸o ¸n líp 4 Ngêi so¹n: Ph¹m ThÞ T¬i
15
Trêng TiĨu Häc A H¶i §êng N¨m häc: 2006 - 2007
-GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Chấm một số bài.
4 –Củng cố- dặn dò:
HS nêu tính chất kết hợp củaphép nhân.
-GV nhận xét , về học làm bài tập 2 vào vở,

chuẩn bò nhân với số có tận cùng là chữ số 0
Số học sinh của 1 lớp là:
2 x 15 = 30 (học sinh)
Số học sinh cuả 8 lớp là:
30 x 8 = 240 (học sinh)
Đáp số: 240 học sinh
Bài giải
Cách 2 : Số bộ bàn ghế cuả 8 lớp là:
15 x 8 = 120 ( bộ)ø
Số học sinh cuả 8 lớp là:
2 x 120 = 240 (học sinh)
Đáp số: 240 học sinh
-HS nêu tính chất
Ngày soạn: 15/11/2005
Ngày dạy : Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2005
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN ( TT)
I. Mục đích yêu cầu :
-Xác đònh được đề tài trao đổi nội dung, hình thức trao đổi .
- Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái để đạt mục đích đặt ra.
- Biết cách nói, thuyết phục đối tượng đang thực hiện trao đổi với mình và
người nghe.
II. Chuẩn bò : - GV : Viết sẵn đề bài lên bảng phụ.
- HS : Xem trước bài .
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh : Nề nếp.
2. Bài cũ: - Gọi 2 HS thực hiện trao đổi với
Hát
Bông ,Đào

Gi¸o ¸n líp 4 Ngêi so¹n: Ph¹m ThÞ T¬i
16
Trêng TiĨu Häc A H¶i §êng N¨m häc: 2006 - 2007
người thân về nguyện vọng học thêm môn
năng khiếu.
- Gọi HS nhận xét nội dung, cách tiến hành
trao đổi của các bạn.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề.
HĐ1 : Hướng dẫn học sinh phân tích đề bài.
- Treo đề bài lên bảng. Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tìm những từ ngữ quan trọng.
GV gạch dưới những từ ngữ ấy.
Đề bài : Em và người thân trong gia đình cùng
đọc một truyện nói về một người có nghò lực,
có ý trí vươn lên. Em trao đổi với người thân
về tính cách đáng khâm phục của nhân vật đó.
Hãy cùng bạn đóng vai người thân để thực
hiện cuộc trao đổi trên.
HĐ2: Hướng dẫn HS thực hiện cuộc trao đổi.
- Gọi HS đọc gợi ý 1 ( Tìm đề tài trao đổi)
- Gọi HS đọc tên truyện đã chuẩn bò
- GV kiểm tra HS đã chuẩn bò cuộc trao đổi
( chọn bạn, chọn đề tài) như thế nào.
- Treo bảng phụ viết sẵn tên một số nhân vật
có nghò lực, có ý trí vươn lên trong sách,
truyện.
Nhân vật trong các bài của SGK
Nguyễn Hiền, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Cao Bá
Quát, Bạch Thái Bưởi, Lê Duy ứng, Nguyễn

Ngọc ký,…
Nhân vật trong sách, truyện lớp 4.
Niu-tơn ( Cậu bé niu-tơn), Ben ( Cha đẻ của
điện thoại), Kỉ Xương( Kỉ Xương học bắn),
Rô-bin-xơn (Rô-bin-xơn ở đảo hoang), Hốc-
king ( người khuyết tật vó đại), Trần Nguyên
Thái ( cô gái đạt 5 huy chương vàng), Va-len-
tin Di-cun ( Người mạnh nhất hành tinh)…
- Gọi HS nói nhân vật mình chọn

- HS nhận xét.
- 1 Em nhắc lại đề.
- 1 Em đọc, lớp theo dõi.
- 1 -2 Em nêu.
- Theo dõi.
- 1em đọc. Lớp đọc thầm.
- Kể tên truyện, nhân vật mình đã chọn.
- Nhóm 3 em thảo luận đọc thầm trao đổi
chọn bạn, chọn đề tài.
- Theo dõi.
- HS lần lượt nói nhân vật mình chọn trong
các nhân vật trong sách, truyện trên.
VD: Nguyễn Ngọc Kí, Bạch Thái Bưởi….
-1 HS đọc gợi ý 2. Lớp đọc thầm.
Gi¸o ¸n líp 4 Ngêi so¹n: Ph¹m ThÞ T¬i
17

×