Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Tuan 789 Luyen tap phat trien cau chuyen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.33 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 8</b>


<b>Thứ hai Ngày soạn: 15/10/2017</b>
<b>Tiết 3: (Theo TKB) Ngày giảng: </b>


<i>16/10/2017</i>


<b>Mơn: Tốn</b>
<b>Tiết 36: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng
cách thuận tiện nhất.


* Bài 1 (b), bài 2 (dòng 1, 2), bài 4 (a)
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Bảng phụ kẻ sẵn bảng số trong bài tập 4 – VBT.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>T</b>
<b>g</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>5</b>


<b>32</b>


<b>A.Mở đầu:</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


Gọi HS lên đọc qui tắc và viết
công thức.


- GV chữa bài, NX tuyên dương
<b>2.Giới thiệu bài:</b>


<b>B.Giảng bài: </b>


<i><b>Bài 1: Đặt tính rồi tính tổng(câu</b></i>
<i><b>b)</b></i>




- GV nhận xét và chữa bài.
<i><b>Bài 2: Tính bằng cách thuận</b></i>
<i><b>tiện nhất. </b></i>


Hướng dẫn vận dụng những t/c
đã học để thực hiện cho thuận
tiện nhất


- HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét bài của bạn.


+ HS đọc yêu cầu bài tập.


- HS lên bảng, lớp làm vào VBT.
26 387 54 293


+ 14 075 + 61 934
9 210 7 652
49 672 123 879
- Nhận xét, bổ sung.


+ HS đọc yêu cầu bài tập.


- HS lên bảng, lớp làm vào VBT.
a. 96 + 78 + 4 = ( 96 + 4) + 78
= 100 + 78
= 178


b.789 + 285 + 15 = 789 + ( 285 + 15)
= 789 + 300
= 1 089
67 + 21 + 79 = 67 + ( 21 + 79)
= 67 + 100
= 167


448 + 594 + 52= ( 448 + 52 ) + 594
= 500 + 594
= 1094


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>3</b>


- GV nhận xét và chữa bài.
<i><b>Bài 4: </b></i>


- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.



QS gợi ý và chữa bài cho những
em còn lúng túng.


<b>C.Kết luận:</b>


- GV cho HS nhắc lại tính chất
kết hợp và tính chất giao hoán
của phép cộng.


- GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.


- HS đọc.


- HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải


Số dân tăng thêm sau hai năm là:
79 + 71 = 150 (người)
Số dân của xã sau hai năm là:


5256 + 150 = 5406 (người)
Đáp số: 150 người ; 5406 người
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.


......
<b>Tiết 3: (Theo TKB) </b>



<b>Môn: Tập đọc:</b>


<b>Tiết 15: NẾU CHÚNG MÌNH CĨ PHÉP LẠ</b>
<b> (Định Hải)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ
bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc
1, 2 khổ thơ trong bài).


* HS khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được CH3.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>T</b>


<b>g</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>5</b> <b>A.Mở đầu:</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ: </b>


<i><b>-Bài “Ở vương quốc Tương Lai” </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>32</b>


Tương Lai? Vì sao?


- Nhận xét và tuyên dương.
<b>2.Giới thiệu bài:</b>


<b>B.Giảng bài:</b>
<i><b>HĐ1: Luyện đọc: </b></i>
-Gọi 1HS đọc toàn bài.


- Hướng dẫn chia đoạn: 5 khổ thơ.
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc
lần 1. Kết hợp hướng dẫn cách
đọc bài, ngắt nhịp.


- GV giải nghĩa một số từ khó:
- GV đọc mẫu.


<i><b>HĐ2: Tìm hiểu bài: </b></i>


+ Câu thơ nào được lặp lại nhiều
lần trong bài?


+ Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy
nói lên điều gì?


+ Mỗi khổ thơ là một điều ước
của các bạn nhỏ? Điều ước ấy nói


gì?


+ Em hiểu câu thơ Mãi mãi khơng
<i>có mùa đơng ý nói gì?</i>


+ Câu thơ: Hoá trái bom thành
<i>trái ngon có nghĩa là mong ước</i>
điều gì?


+ Em thích ước mơ nào của các
bạn thiếu nhi trong bài thơ? Vì
sao?


giúp con người sống lâu; cái máy biết
bay…


- Nêu nội dung bài.


-1HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Tiếp nối nhau đọc từng khổ.
- HS đọc từ khó.


- Tiếp nối nhau đọc từng khổ lần 2.
- HS đọc chú giải.


- Luyện đọc theo cặp.
-HS theo dõi.


+ Đọc thầm bài để trả lời các câu hỏi:
+ Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ


được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2
lần trước khi kết thúc bài thơ.


+ Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ
rất tha thiết. Các bạn ln mong mỏi
một thế giới hồ bình, tốt đẹp, trẻ em
được sống đầy đủ và hạnh phúc.


+ Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước
của các bạn nhỏ.


<i>Khổ1: Các bạn ước muốn cây mau lớn</i>
để cho quả.


<i>Khổ 2: Các bạn ước trẻ em trở thành</i>
người lớn ngay để làm việc.


<i>Khổ 3: Các bạn ước mơ trái đất khơng</i>
cịn mùa đơng giá rét.


<i>Khổ 4: Các bạn ước trái đất khơng cịn</i>
bom đạn, những trái bom biến thành
trái ngon chứa kẹo với bi tròn.


+ HS đọc khổ 3, 4, 5 và trả lời câu hỏi.
+ Câu thơ nói lên ước muốn của các
bạn thiếu nhi: Ước khơng cịn mùa
đơng giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ
chịu, khơng cịn thiên tai gây bão lũ,
hay bất cứ tai hoạ nào đe doạ.



+ Các bạn thiếu nhi mong ước khơng
có chiến tranh, con người ln sống
trong hồ bình, khơng cịn bom đạn.
*Em thích hạt giống vừa gieo chỉ
trong chớp mắt đã thành cây đầy quả
và ăn được...


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>3</b>


<b>HĐ3: Đọc diễn cảm và thuộc</b>
<b>lòng: </b>


- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc
diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài:
+ Đọc mẫu đoạn văn.


+ Theo dõi, uốn nắn.
<b>C.Kết luận:</b>


- Liên hệ giáo dục


- Bài thơ nói lên điều gì?
- Nhận xét tiết học.


thành người lớn ngay để chinh phục
đại dương, bầu trời vì em rất thích
khám phá thế giới ...


- HS đọc tiếp nối nhau toàn bài.


+ Luyện đọc theo cặp.


+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Thi đọc thuộc lòng trước lớp.
+ Bình chọn người đọc hay


<b>Ý nghĩa: Bài thơ nói về ước mơ của</b>
các bạn nhỏ muốn có những phép lạ
để làm cho thế giới tốt đẹp hơn.


......
<b>Chiều</b>


<b>Tiết 1: (Theo TKB)</b>


<b>Mơn: Luyện Tốn</b>
<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Nhận biết biểu thức có chứa hai chữ , giá trị của biểu thức có chứa hai chữ.
- Biết cách tính giá trị của biểu thức có chứa hai chữ theo giá trị cụ thể


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: </b>
- Bảng phụ, nội dung bài dạy.VBT
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>T</b>
<b>g</b>


<b>Hoạt động của GV</b>


<b>A. Mở bài:</b>


1. ổn định:
<b>B. Bài mới:</b>


<b>* Bài 1: Viết giá trị của biểu thức vào ô </b>
trống:


a 48 395 4263


b 4 5 3


axb
a : b
b)


a 4789 57 821 505 050


b 695 26319 90909


a
+b
a
-b


- GV chữa chung, nhận xét
<b>Bài 2:</b>


a) Viết cơng thức tính chu vi P và diện tích S
của hình chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng



<b>Hoạt động của Hs</b>


- HS làm bài tập , lớp làm
vở.


- 2 HS làm bảng
- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

b. áp dụng tính P, S với
a = 15cm , b = 6cm.


b) Viết cơng thức tính chu vi P của hình tam
giác có độ dài ba cạnh là a, b , c . áp dụng tính
P với a = 64cm , b =75cm , c = 80cm.


- Nhận xét , chữa bài
<b>C. Kết bài:</b>


- Nhận xét giờ
- Vn làm bài VBT


......
<b>Tiết 2: (Theo TKB) </b>


<b>Mơn: Chính tả: (Nghe – viết)</b>
<b>Tiết 8: TRUNG THU ĐỘC LẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nghe-viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ.



- Làm đúng BT (2) a/b hoặc (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b ( theo nhóm).
Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 3a hoặc 3b.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHU YẾU:</b>
<b>T</b>


<b>g</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>5</b>


<b>32</b>


<b>A.Mở đầu:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS
viết các từ:


<i>trung thực, trung thuỷ, trợ gíúp,</i>
<i>khai trương, vườn cây, sương gió,</i>
<i>vươn vai, thịnh vượn,.. </i>


- Nhận xét, tuyên dương.


<b>2.Giới thiệu bài:</b>


<b>B.Giảng bài:</b>


<b>HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả: </b>
1. Nghe – viết: Trung thu độc lập.
<i><b> * Trao đổi nội dung đoạn văn: </b></i>
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết
trang 66, SGK.


+ Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ
ước tới đất nước ta tươi đẹp như thế
nào?


+ HS lên bảng.


+ Nhận xét, bổ sung.


+ HS đọc bài lớp lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>3</b>


<i><b>* Hướng dẫn viết từ khó: </b></i>
+ GV đọc cho HS viết.


<i><b>* Nghe – viết chính tả: </b></i>
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc cho HS soát bài.


-Chữa bài – nhận xét bài viết của


HS:


<b>HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập: </b>
<i><b>Bài tập lựa chọn. </b></i>


<b>Bài 2: Em chọn những tiếng nào</b>
điền vào ô trống.


a/. –Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và
hồn thành phiếu. Nhóm nào làm
xong trước dán phiếu lên bảng.
Đáp án: kiếm giắt, kiếm rơi, đánh
kiếm rơi- làm gì- đánh
dấu-kiếm rơi- đã đánh dấu


+ Câu chuyện đáng cười ở điểm
nào?


+ Theo em phải làm gì để mị lại
được kiếm?


<i><b>Bài 3: Tìm các từ: </b></i>
b. –Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi để
tìm từ cho hợp nghĩa.


- Gọi HS làm bài.



- Kết luận về lời giải đúng.


Đáp án: điện thoại, nghiền, khiêng.
<b>C.Kết luận:</b>


- GV cho HS viết lại một số từ đã
viết sai.


- Dặn HS về nhà đọc lại truyện vui
hoặc đoạn văn và ghi nhớ các từ
vừa tìm được bằng cách đặt câu.


máy chi chít, cao thẳm, những cánh
đồng lúa bát ngát, những nông
trường to lớn, vui tươi.


+ HS lên bảng, lớp viết vở nháp.
- Luyện viết các từ: quyền mơ
<i>tưởng, mươi mười lăm, thác nước,</i>
<i>phấp phới, bát ngát, nông trường,</i>
<i>to lớn, …</i>


+ HS nghe GV đọc và viết bài.
- Đổi vở soát bài.


- Nộp bài cho GV.
- Sửa bài.


- 1 HS đọc thành tiếng.



- Nhận bảng phụ và làm việc trong
nhóm.


- Báo cáo kết quả.


- Nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu
có).


+ HS đọc lại truyện vui


+ Anh chàng ngốc lại tưởng đánh
dấu mạn thuyền chỗ rơi kiếm là mò
được kiếm.


+ Phải đánh dấu vào chỗ rơi kiếm
chứ không phải vào mạn thuyền.
- 2 HS đọc thành tiếng.


- Làm việc theo cặp.


- Từng cặp HS thực hiện. 1 HS đọc
nghĩa của từ, 1 HS đọc từ hợp với
nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Nhận xét tiết học.


......


<b>Thứ ba Ngày soạn: 16/10/2017</b>


<b>Tiết 2: (Theo TKB) Ngày giảng: </b>


<i>17/10/2017</i>


<b>Mơn: Tốn</b>


<b>Tiết 37: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐĨ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.


- Bước đầu biết giải bài tốn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu
của hai số đó.


* Bài 1, bài 2
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


GV: Kế hoạch dạy học- SGK
HS: bài cũ – bài mới


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>T</b>


<b>g</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>5</b>


<b>32</b>


<b>A.Mở đầu:</b>



<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>-Kiểm tra BT trong VBT của HS.</b>
-Nhận xét, đánh giá.


<b>2.Giới thiệu bài:</b>
<b>B.Giảng bài:</b>


<i><b>1. Hướng dẫn tìm hai số khi biết</b></i>
<i><b>tổng và hiệu của đó: </b></i>


* Giới thiệu bài tốn


- GV đọc VD và chép lên bảng.
- Bài toán cho biết gì?


- Bài tốn hỏi gì?


* Vì bài tốn cho biết tổng và cho
biết hiệu của hai số, yêu cầu
chúng ta tìm hai số nên dạng tốn
này được gọi là bài tốn tìm hai
<i><b>số khi biết tổng và hiệu của hai</b></i>
<i><b>số. </b></i>


* H/dẫn và vẽ sơ đồbài toán
+ GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bài
toán: (SGK)



+ GV yêu cầu HS suy nghĩ xem
đoạn thẳng biểu diễn số bé sẽ
như thế nào so với đoạn thẳng
biểu diễn số lớn?


*Hướng dẫn giải bài toán(cách 1)
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ sơ
đồ bài tốn và suy nghĩ cách tìm
hai lần của số bé.


+ Nếu bớt đi phần hơn của số lớn
so với số bé thì số lớn như thế
nào so với số bé?


+ Lúc đó trên sơ đồ ta cịn lại hai
đoạn thẳng biểu diễn hai số bằng
nhau và mỗi đoạn thẳng là một
lần của số bé, vậy ta còn lại hai
lần của số bé.


Hai lần số bé là 60. Vậy số bé là
bao nhiêu?


+ Số bé là 30. Vậy số lớn là bao
nhiêu?


** Yêu cầu HS rút ra cơng thức
tính


Cách hai: GV hướng dẫn tương



- HS nghe.


- HS đọc đề toán.


- Bài toán cho biết tổng của hai số là
70, hiệu của hai số là 10.


- Bài tốn u cầu tìm hai số.


+ Đoạn thẳng biểu diễn số bé ngắn
hơn so với đoạn thẳng biểu diễn số
lớn.


- HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến.
- Thì số lớn sẽ bằng số bé.


Giải:


Hai lần của số bé là: 70 – 10 = 60
Số bé là: 60: 2 = 30.


Số lớn là: 30+10=40(hoặc70–30 = 40)
Đáp số: SB: 30, SL: 60


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>3</b>


tự cách 1:


Yêu cầu HS rút ra công thức tính.


<b>2. Luyện tập, thực hành: </b>


<i><b>Bài 1: </b></i>


- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?


Hướng dẫn HS áp dụng 1 trong 2
cơng thức trên để tìm tuổi của hai
người.


- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và chữa bài.
<i><b> Bài 2: </b></i>


+ GV hướng dẫn HS tìm cách
giải tương tự bài tập 1.





- GV nhận xét và chữa bài.
<b>C.Kết luận:</b>


- GV yêu cầu HS nêu cách tìm
hai số khi biết tổng và hiệu của
hai số đó.


- GV tổng kết giờ học, dặn về
làm bài tập và chuẩn bị bài sau.



+ HS đọc đề.


- Tuổi của bố và của con là 58 (tổng),
bố hơn con 38 tuổi ( hiệu)


- Tìm tuổi của mỗi người.
Giải:
Tuổi của con là:
( 58 – 38): 2 = 10 (tuổi)


Tuổi của bố là:
10 + 38 = 40 ( tuổi)
Đáp số: 10 tuổi, 48 tuổi.


+ HS n/xét bài làm của bạn trên bảng.
+ HS đọc đề.


+ HS lên bảng. Lớp làm VBT.
Giải:


Số học sinh trai của lớp là:
( 28 + 4): 2 = 16 (HS)


Số học sinh nữ là:
16 – 4 = 12 ( HS)
Đáp số: 12 HS, 16 HS
+ HS nêu.


......


<b>Tiết 3: (Theo TKB) </b>


<b>Môn: Luyện từ và câu:</b>


<b>Tiết 15: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nắm được qui tắc viết tên người, tên địa lí nước ngồi (ND Ghi nhớ).
- Biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước
ngồi phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2 (mục III).


* HS khá, giỏi ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một
số trường hợp quen thuộc (BT3).


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Giấy khổ to viết sẵn nội dung: một bên ghi tên nước, tên thủ đô bỏ trống,
1 bên ghi tên thủ đô tên nước bỏ trống và bút dạ (Nội dung không trùng nhau).


Bài tập 1, 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: </b>


<b>T</b>
<b>g</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>5</b>


<b>32</b>


<b>A.Mở đầu:</b>



<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 1 HS đọc cho 2 HS viết các câu
sau:


<i>+ Đồng Đăng có phố Kì Lừa</i>


<i>Có nàng Tơ Thị có chùa Tam Thanh</i>
- Nhận xét cách viết hoa tên riêng và
chữa bài tuyên dương HS.


<i><b>2. Giới thiệu bài: </b></i>
<b>B.Giảng bài:</b>
<b>1.Nhận xét:</b>


Bài 1: Đọc tên người, tên địa lí
nước ngồi.


- Tên người: Lép Tơn- xtơi, Mơ-
rít-xơ Mát- téc- lích,


- Tên địa lí: Hi- ma- lay- a, Đa- nuýp,


- GV đọc mẫu tên người và tên địa lí
trên bảng.


- Hướng dẫn HS đọc đúng tên người
và tên địa lí trên bảng.



Bài 2: Biết rằng chữ cái…


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả
lời câu hỏi:


+ Mỗi tên riêng nói trên gồm nấy bộ
phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng.
Bộ phận 1 gồm 3 tiếng: Mơ / rít /
<i>xơ</i>


Bộ phận 2 gồm 3 tiếng: Mát / tét /
<i>lích </i>


+ Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết
như thế nào?


+ Cách viết hoa trong cùng một bộ
phận như thế nào?


Bài 3:


- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
HS dưới lớp viết vào vở.


- Đây là tên của nhà văn An-
đéc-xen người Đan Mạch và tên thủ đô
nước Mĩ.


- Lắng nghe.



+ HS đọc yêu cầu bài tập.


<i><b>HĐ nhóm trao đổi và trả lời CH</b></i>
- HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm
đơi, đọc đồng thanh tên người và
tên địa lí trên bảng.


- HS đọc thành tiếng.
<b>Tên người: </b>


Lép Tôn- xtôi gồm 2 bộ phận: Lép
và Tôn- xtôi.


Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lép.
Bộ phận 2 gồm 2 tiếng Tơn
/xtơi.


<i>Mơ- rít- xơ Mát- téc- lích gồm 2</i>
bộ phận Mơ- rít- xơ và Mát-
<i>téc-lích, mỗi bộ phận là 3 tiếng</i>


<b>Tên địa lí: </b>


<i>Hi- ma- la- a chỉ có 1 bộ phận</i>
gồm 4 tiếng: Hi/ma/la/a


<i>Đa- nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2</i>
tiếng Đa/ nuýp



- Chữ cái đầu mỗi bộ phận được
viết hoa.


- Giữa các tiếng trong cùng một
bộ phận có dấu gạch nối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, trả lời
câu hỏi: cách viết tên một số tên
người, tên địa lí nước ngồi đã cho có
gì đặc biệt.


- Những tên người, tên địa lí nước
ngoài ở bài tập 3 là những tên riêng
được phiên âm Hán Việt (âm ta mượn
từ tiếng Trung Quốc). Chẳng hạn: Hi
Mã Lạp Sơn là tên một ngọn núi
được phiên âm theo âm Hán Việt, còn
Hi- ma- lay- a là tên quốc tế, được
phiên âm từ tiếng Tây Tạng.


<i><b>2. Ghi nhớ: </b></i>


- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
<b>3. Luyện tập: </b>


<b>HĐ Nhóm: </b>


Bài 1: Đọc đoạn văn sau rồi viết cho
đúng những tên riêng trong đoạn văn
- Phát bảng nhóm cho HS. Yêu cầu


HS trao đổi và làm bài tập. Nhóm nào
làm xong trước dán phiếu lên bảng.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.


Ác - boa, Lu- i Pa- xtơ, Ác- boa,
Quy- dăng- xơ.


- Gọi HS đọc lại đoạn văn. Cả lớp
đọc thầm và trả lời câu hỏi:


+ Đoạn văn viết về ai?


+ Em đã biết nhà bác học Lu- i
Pa-xtơ qua phương tiện nào?


Bài 2: Viết lại những tên riêng sau
cho đúng qui tắ


- GV gọi HS lên bảng viết. HS dưới
lớp viết vào vở. GV đi chỉnh sửa cho
từng em.


- Gọi HS nhận xét, bổ sung bài làm
trên bảng.


- Kết luận lời giải đúng.


- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và
trả lời câu hỏi: Một số tên người,


tên địa lí nước ngồi viết giống
như tên người, tên địa lí Việt
Nam: tất cả các tiếng đều được
viết hoa.


- Lắng nghe.


- 3 HS đọc thành tiếng.
- HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Nhận xét, sửa chữa (nếu sai)


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Đoạn văn viết về gia đình Lu- i
Pa- xtơ sống, thời ơng cịn nhỏ.
Lu- i Pa- xtơ (1822- 1895) nhà bác
học nổi tiếng thế giới- người đã
chế ra các loại vắc- xin trị bệnh,
trong đó có bệnh than, bệnh dại.
+ Em biết đến Pa- xtơ qua sách
Tiếng Việt 3, qua các truyện về
nhà bác học nổi tiếng…


<b>HĐ Cá nhân:</b>
- 2 HS đọc thành tiếng.
- HS lên bảng.


Tên người: An - be Anh- xtanh:
(Nhà vật lí học nổi tiếng thế giới,


người Đức (1879- 1955).


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>3</b>


- GV có thể dựa vào những thông tin
sau để giới thiệu cho HS.


<i><b> Bài 3: Trò chơi du lịch: Thi ghép </b></i>
tên..


GV giải thích cách chơi: Bạn gái
trong tranh cầm lá phiếu có ghi tên
nước Trung Quốc, bạn viết lên bảng
tên thủ đô Trung Quốc là Bắc Kinh.
Bạn trai cầm là phiếu có tên thủ đơ
Pa- ri, bạn viết lên bảng tên nước có
thủ đô Pa- ri là nước Pháp.


+ Gv phát phiếu cho HS, mỗi phiếu
có n/dung khơng giống nhau. HS thảo
luận làm vào phiếu. Dán lên bảng.
VD Đáp án:


<b>Tên nước Tên thủ đô</b>
Nga Mát- xcơ- va
Ấn Độ Niu Đê- li
Nhật Bản Tô- ki- ô
<b>C. Kết luận:</b>


- Tiết luyện từ và câu hôm nay chúng


ta vừa học bài gì?


- Khi viết tên người, tên địa lí nước
ngoài, cần viết như thế nào?


- Nhật xét tiết học.


I- u- ri Ga- ga- rin (Nhà du hành
vũ trụ người Nga, người đầu tiên
bay vào vũ trụ (1934- 1968)
+ Tên địa lí: Xanh Pê- téc-
bua(Kinh đô cũ của Nga)
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài


<b>HĐ Nhóm:</b>
+ HS quan sát tranh.


+ HS chơi theo nhóm.
+ Báo cáo kết quả.
+ Nhận xét, bổ sung.
- HS chép bài vào VBT.


+ Cách viết tên người…
+ Khi viết tên người…


......
<b>Tiết 4: (Theo TKB) </b>


<b>Môn: Kể chuyện:</b>



<b>Tiết 8: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện,
đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vơng,
phi lí.


- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Bảng lớp viết sẵn đề bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>T</b>
<b>g</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>5</b>


<b>32</b>


<b>A.Mở đầu:</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 4 HS lên bảng tiếp nối nhau
kể từng đoạn theo tranh truyện
<i>Lời ước dưới trăng. </i>


- Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của


truyện.


- Nhận xét và tuyên dương.
<b>2.Giới thiệu bài:</b>


<b>B.Giảng bài:</b>


<i><b>HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện: </b></i>
Đề: Hãy kể một câu chuyện mà
em đã được nghe, được đọc về
những giấc mơ đẹp hoặc những
ước mơ viễn vơng, phi lí.


- GV phân tích đề bài, dùng phấn
màu gạch chân dưới các từ: được
<i>nghe, được đọc, ước mơ đẹp, ước</i>
<i>mơ viển vơng, phi lí. </i>


- Yêu cầu HS giới thiệu những
truyện, tên truyện mà mình đã sưu
tầm có nội dung trên.


- Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý:
+ Những câu chuyện kể về ước
mơ có những loại nào? Lấy ví dụ.


+ Khi kể chuyện cầu lưu ý đến
những phần nào?


+ Câu chuyện em định kể có tên là


gì? Em muốn kể về ước mơ như
thế nào?


- 4 HS lên bảng thực hiện theo yêu
cầu.


- Nhận xét, bổ sung.


- HS đọc thành tiếng.


- HS giới thiệu truyện của mình.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý.
+ Những câu chuyện kể về ước mơ
có 2 loại là ước mơ đẹp và ước mơ
viển vông, phi lí. Truyện thể hiện
ước mơ đẹp như: Đôi giầy ba ta
<i>màu xanh, Bông hoa cúc trắng, Cô</i>
<i>bé bán diêm. Truyện kể ước mơ viển</i>
vơng, phi lí như: Ba điều ước, vua
<i>Mi- đat thích vàng, Ơng lão đánh</i>
<i>các và con cá vàng…</i>


+ Khi kể chuyện cầu lưu ý đến tên
câu chuyện, nội dung câu chuyện, ý
nghĩa của câu chuyện.


+ 5 đến 7 HS phát biểu theo phần
chuẩn bị của mình.


*Em kể chuyện Cơ bé bán diêm,


Truyện kể về ước mơ của một cuộc
sống no đủ, hạnh phúc của một cô
bé mồ côi mẹ tội nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>3</b>


<b>HĐ2: HS kể chuyện và trao đổi</b>
<b>ý nghĩa nội dung câu chuyện: </b>
<i><b> * Kể truyện trong nhóm: </b></i>


- Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp.
<i><b> * Kể truyện trước lớp: </b></i>


- Yêu cầu HS thi KC.


- Gọi HS nhận xét về nội dung câu
chuyện của bạn, lời bạn kể.


- Nh/xét và tuyên dương từng HS.
<b>C.Kết luận:</b>


Tiết kể chuyện hôm nay, các em
vừa học xong bài gì?


- Về nhà học bài. Chuẩn bị tiết kể
chuyện: ‘Kể chuyện được chứng
kiến hoặc tham gia”.


- Nhận xét tiết học.



họa vào thân. Đó là câu chuyện Vua
<i>Mi- đát thích vàng. </i>


*Em kể chuyện Hai con bướm.
Truyện kể về lão hàng xóm tham
lam vừa muốn có nhiều của cải, vừa
muốn mất đi cái bướu trên mặt…
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện,
trao đổi nội dung truyện, nhận xét,
bổ sung cho nhau.


- Nhiều HS tham gia kể. Các HS
khác cùng theo dõi để trao đổi về
các nội dung, nhân vật, chi tiết, ý
nghĩa.


- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay.


......
<b>Chiều</b>


<b>Tiết 1: (Theo TKB) </b>
<b>Môn: Luyện Tiếng Việt</b>


<b>LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Luyện kĩ năng ban đầu về đoạn văn kể chuyện



- Luyện vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng 1 đoạn văn kể chuyện
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: </b>


- GV: Bảng lớp chép bài 1, 2, 3(nhận xét)
- HS: Vở bài tập Tiếng Việt 4


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A Mở bài:</b>
<b>1. Tổ chức: </b>
<b>2. Kiểm tra: </b>


- Thế nào là đoạn văn, cách trình
bày đoạn văn ?


Đánh giá, nhận xét.
<b>3. Giới thiệu bài:</b>
<b>B. Bài mới:</b>


- Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>1. Tìm hiểu bài:</b>


<b>Hoạt động 1: Luyện về đoạn văn </b>
trong bài kể chuyện


<b>- Bài tập 1, 2</b>



- GV yêu cầu học sinh mở vở bài tập,
đọc yêu cầu?


- Nhận xét chốt lời giải đúng(SGV
130)


- Bài tập 3
+ Kết luận:


Mỗi đoạn văn trong bài văn kể
chuyện kể 1 sự việc trong chuỗi sự
việc nòng cốt của chuyện. Hết 1 đoạn
văn cần chấm xuống dòng


<b>2. Ghi nhớ</b>


- Nhắc học sinh học thuộc
<b>Hoạt động 2: Luyện tập</b>


- Giải thích thêm: 3 đoạn văn nói về
1 em bé vừa hiếu thảo vừa thật thà .
Yêu cầu hoàn chỉnh đoạn 3.
- Giúp đỡ HS yếu , khuyết tật.
- Nhận xét, chấm điểm đoạn viết tốt
(Tham khảo đoạn văn SGV 131)
<b> C . Kết bài:</b>


- Nhận xét tiết học - Học thuộc ghi
nhớ



- Viết vào vở đoạn văn thứ 2 với cả 3
phần: Mở đầu, thân đoạn, kết thúc đã
hoàn chỉnh.


-2 em


- Thảo luận theo cặp, ghi kết quả
thảo luận vào vở bài tập.


- 1-2 em đọc bài làm
- Lớp nhận xét


- Đọc yêu cầu, suy nghĩ nêu
nhận xét rút ra từ 2 bài tập trên
- 2 em nhắc lại nội dung GV vừa
nêu.


- 1 em đọc ghi nhớ, lớp đọc
thầm


- Luyện đọc thuộc ghi
nhớ( Nhẩm)


- 2 em nối tiếp nhau đọc nội
dung bài tập


- Học sinh làm việc cá nhân suy
nghĩ, tưởng tượng để viết bổ
xung phần thân đoạn.



- 1 số em đọc bài làm.
- Nghe nhận xét


- Thực hiện


HS lắng nghe.
......


<b>Thứ tư</b>


<b> Ngày soạn: 17/10/2017</b>
<b>Tiết 1: (Theo TKB) Ngày giảng: </b>


<i>18/10/2017</i>


<b>Mơn: Tốn</b>
<b>Tiết 38: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số
đó.


* Bài 1 (a, b), bài 2, bài 4
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


GV: kế hoạch bài học – SGK
HS: Bài cu – bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>T</b>
<b>g</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>5</b>


<b>32</b>


<b>3</b>


<b>A.Mở đầu:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i>-GV gọi HS lên làm bài 4, 1 HS</i>
<i>nêu công thức tìm hai số khi biết</i>
<i>…</i>


- GV chữa bài, nhận xét .
<i><b> 2. Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b> B.Giảng bài:</b></i>


<i><b>Bài 1: Tìm hai số biết tổng và</b></i>
hiệu của hai số đó.


- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau
đó tự làm bài.


- GV nhận xét và chữa bài.
<i><b>Bài 2</b></i>



- GV gọi HS đọc đề bài tốn, sau
đó u cầu HS nêu dạng tốn và tự
làm bài.




- GV nhận xét và chữa bài.
<i><b> Bài 4: </b></i>


- GV hướng dẫn, yêu cầu HS tự
làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài nhau. GV đi kiểm tra
vở của một số HS.


<b>C. Kết luận:</b>


- GV gọi HS nhắc lại quy tắc tìm
hai số khi biết tổng và hiệu của hai


- HS lên bảng làm bài.
Giải:


Số lớn là: ( 8 + 8 ): 2 = 8
Số bé là: 8 – 8 = 0
Đáp số: SL 8; SB 0.
- HS nghe.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.



a. Số lớn là: (24 + 6): 2 = 15
Số bé là: 15 – 6 = 9


b. Số lớn là: (60 + 12): 2 = 36
Số bé là: 36 – 12 = 24


- HS nhận xét bài làm trên bảng và
đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
+ HS đọc đề toán.


- HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một cách, HS cả lớp làm bài vào
VBT.


Bài giải
Tuổi của em là:
(36 – 8): 2 = 14 (tuổi)


Tuổi của chị là:
14 + 8 = 22 (tuổi)
Đáp số: Em 14 tuổi
Chị 22 tuổi


- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


Giải:


Số sản phẩm của phân xưởng thứ


nhất làm được là:


(1200 – 120 ): 2 = 540 ( sp)
Số sản phẩm của phân xưởng thứ


hai làm được là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

số đó.


- GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.


......
<b>Tiết 2: (Theo TKB) </b>


<b>Mơn: Tập đọc:</b>


<b>Tiết 16: ĐƠI GIÀY BA TA MÀU XANH</b>
<b> (Hàng Chức Nguyên)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ
nhàng hợp nội dung hồi tưởng).


- Hiểu nội dung: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm
cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng (trả lời được
các câu hỏi trong SGK).


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc trang 81 SGK (phóng to nếu có điều kiện)
Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc..


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>T</b>


<b>g</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>5</b>


<b>32</b>


<b>A.Mở đầu:</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


<i><b>-Bài “Nếu chúng mình có phép</b></i>
<i>lạ”</i>


+ Em thích ước mơ nào trong
bài thơ? Vì sao?


+ Nêu ý chính của bài thơ.
- Nhận xét .


<b>2.Giới thiệu bài:</b>


- Bức tranh minh hoạ bài tập


đọc gợi cho em điều gì?


- Bài tập đọc sẽ cho các em biết
về ước mơ, về tình cảm của mọi
người dành cho ...


<b>B.Giảng bài:</b>
<i><b>HĐ1: Luyện đọc: </b></i>
-Gọi 1HS đọc toàn bài.


- Hướng dẫn phân đoạn: 2 đoạn.
+ Đoạn 1: Ngày còn bé… đến
<i>các bạn tôi. </i>


<i>+ Đoạn 2: Sau này … đến nhảy</i>
<i>tưng tưng. </i>


- GV ghi từ khó sau khi HS đọc
lần 1. Kết hợp hướng dẫn cách


- Em thích ước mơ hạt vừa gieo chỉ
chợp…Vì em rất thích ăn trái cây.
- HS đọc bài học.


- Nhận xét, bổ sung.


- Bức tranh minh hoạ gợi cho em thấy
khơng khí vui tươi trong lớp học ...
- Lắng nghe.



- HS nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

đọc bài ( SGV)


- GV giải nghĩa một số từ khó
và ghi từ ngữ phần chú giải.
- GV đọc diễn cảm tồn bài.
<b>HĐ2: Tìm hiểu bài: </b>


+ Nhân vật Tôi trong đoạn văn
là ai?


+ Ngày bé, chị từng mơ ước
điều gì?


+ Những câu văn nào tả vẻ đẹp
của đôi giày ba ta?


+ Ước mơ của chị phụ trách Đội
ngày ấy có đạt được không?


+ Khi làm công tác Đội, chị phụ
trách đưôc phân công làm
nhiệm vụ gì?


+ Lang thang có nghĩa là khơng
có nhà ở, người nuôi dưỡng,
sống tạm bợ trên đường phố.
+ Vì sao chị biết ước mơ của
một cậu bé lang thang?



+ Chị đã làm gì để động viên
cậu bé Lái trong ngày đầu tới
lớp?


+ Tại sao chị phụ trách Đội lại
chọn cách làm đó?


+ Những chi tiết nào nói lên sự
cảm động và niềm vui của Lái
khi nhận đôi giày?


<b>HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: </b>
- Tổ chức cho HS thi đọc diễm
cảm.


<i> Hôm nhận giày, tay Lái run</i>
<i><b>run, môi cậu mấp máy, mắt hết</b></i>
<i>nhìn đơi giày lại nhìn xuống đơi</i>
<i>bàn chân mình đang ngọ nguậy</i>


- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải.


- Luyện đọc theo cặp.
-HS lắng nghe.


<i><b>HĐ Nhóm</b></i>


+ Nhân vật tơi trong đoạn văn là chị


phụ trách Đội Thiếu niên Tiền Phong
+ Chị mơ ước có 1 đơi giày ba ta màu
xanh nước biển như của anh họ chị.
+ Những câu văn: Cổ giày ôm sát
<i>chân, thân giày làm bằng vải cứng</i>
<i>dáng thon thả, ...</i>


+ Ước mơ của chị phụ trách Đội ngày
ấy không đạt được. Chị chỉ tưởng
tượng mang đội giày thì bước đi sẽ nhẹ
nhàng hơn và các bạn sẽ nhìn thèm
muốn.


HS đọc đoạn 2 và trở lời câu hỏi


+ Chị được giao nhiệm vụ phải vận
động Lái, một cậu bé lang thang đi học.


+ Vì chị đã đi theo Lái khắp các đường
phố.


+ Chị quyết định thưởng cho Lái đôi
giày ba ta màu xanh trong buổi đầu cậu
đến lớp.


*Vì Lái cũng có ước mơ giống hệt chị
ngày nhỏ: cũng ao ước có một đơi giày
ba ta màu xanh…


+ Tay Lái run run, môi cậu mấp máy,


mắt hết nhìn đơi giày lại nhìn xuống
đơi bàn chân mình đang ngọ nguậy
dưới đất. Lúc ra khỏi lớp, Lái cột 2
chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ, nhảy
tưng tưng, ….


+ 2 HS đọc thành tiếng.
- Luyện đọc theo cặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>3</b>


<i>dưới đất. Lúc ra khỏi lớp, Lái</i>
<i><b>cột hai chiếc giày vào nhau,</b></i>
<i><b>đeo vào cổ, nhảy tưng tưng, …. </b></i>
<b>C.Kết luận:</b>


- Liện hệ giáo dục


Nêu nội dung của bài văn là gì?
- Chẩn bị bài: “Thưa chuyện với
mẹ”.


- Nhận xét tiết học


Ý nghĩa: Niềm vui và sự xúc động của
Lái khi được chị phụ trách tặng đôi
giày mới trong ngày đầu tiên đến lớp.
......


<b>Chiều</b>



<b>Tiết 1: (Theo TKB) </b>
<b>Môn: Luyện Tốn</b>


<b>LUYỆN TẬP VỀ TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng .


- vận dụng tính chất giao hốn và tính chất kết hợp của phép cộng để tính
nhanh giá trị của biểu thức


- GD học sinh ý thức học tốt mơn tốn
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: </b>


- Nội dung
- VBT


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>3</b>


<b>30</b>


<b>A. Mở bài:</b>
<b>1. Ổn định: </b>
<b>2. Giới thiệu bài:</b>


<b>B. Bài mới:</b>


<b>* Hướng dẫn học sinh làm bài tập:</b>
<b>Bài 1:</b>


1 hcn có chiều dài 2dm 5cm, chiều
rộng ngắn hơn chiều dài 9cm. Tính
chu vi hcn đó.


- GV hướng dẫn học sinh làm bài.
- Gọi 2 hs lên trình bày.


- Chữa bài, nx cho hs


- Hướng dẫn học sinh hoàn thành bài
tập trong VBT


<b>Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất </b>
(theo mẫu )


- GV hướng dẫn mẫu


- HS hát.


- 2 hs lên bảng, dưới lớp hs làm
bài vào VBT.


b.


Bài giải



Đổi 2dm 5cm = 25cm
Chiều rộng hcn là:


25 - 9 = 16 (cm)
Chu vi hcn là:
(25 + 16) x 2 = 82cm
ĐS: 82 cm
- HS nêu yêu cầu bài


- HS theo dõi cách làm


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>2</b>


- Chữa chung


<b>Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất</b>
- Nhắc HS vận dụng các tính chất của
phép cộng để tính


Nhận xét chữa bài


<b>Bài 4: Yêu cầu HS quan sát đồng hồ </b>
và trả lời câu hỏi : Đồng hồ chỉ mấy
giờ?


- GV nhận xét , Kết luận câu trả lời
đúng


<b>C. Kết bài:</b>


- Nhận xét giờ


- VN xem lại bài tập


- HS nhận xét , chữa bài
- 2 HS làm bảng


- Lớp làm vở


- HS quan sát và trả lời câu hỏi


......
<b>Thứ năm</b>


<b> Ngày soạn: 18/10/2017</b>
<b>Tiết 2: (Theo TKB) Ngày giảng: </b>


<i>19/10/2017</i>


<b>Mơn: Tốn</b>


<b>Tiết 39: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Biết giải bài tốn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số
đó.


* Bài 1 (a), bài 2 (dòng 1), bài 3, bài 4
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



- Bảng phụ có viết bài tập 1


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>T</b>


<b>g</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>5</b>


<b>32</b>


<b>A.Mở đầu:</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Cho học sinh thực hiện lại bài tập 1
trên bảng.


- Cho 1 em làm bài tập 2.


- Giáo viên nhận xét bước kiểm tra.
<b>2.Giới thiệu bài:</b>


<b>B.Giảng bài:</b>


<b>Bài tập 1:Tính rồi thử lại</b>


- Giáo viên treo bảng phụ có ghi đề


bài. Gọi 4 em lên bảng giải và thử lại.


-HS thực hiện.


-Học sinh làm và thử lại.


- Cả lớp làm bài vào vở theo yêu
cầu của bài tập.


a,35269 + 27485 = 62754


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Bài tập 2: Tính giá trị của biểu thức:</b>
- Các em tính giá trị biểu thức vào vở.
- Giáo viên chú ý giúp đỡ những em
yếu kém.


- Chấm vở 5 em. Gọi 4 em lên bảng
tính giá trị của biểu thức bài a, b.
- Giáo viên chú ý giảng rõ ở bài tập b
- Giáo viên lưu ý các em khi thực hiện
biểu thức có dấu ngoặc thì phải tính
trong dấu ngoặc trước, nếu khơng có
dấu ngoặc trong biểu thức thì ta tính
nhạn chia trước, cộng trừ sau …
<b>Bài tập 3: Tính bằng cách thuận tiện:</b>
- GV hướng dẫn HS cách làm.


-Nhận xét thống nhất kết quả.
<b>Bài tập 4:</b>



- GV gợi ý cho HS, sau đó HS tự làm
và sữa bài


Thử lai: 34607 + 45719 = 80326
b,48796 + 63584 = 112380


Thử lại: 112380 – 48796 = 63584
10000 – 8989 = 1011


Thử lại: 1011 + 8989 = 10000
- Cả lớp cùng nhận xét và sửa sai
-Cả lớp làm bài vào vở.


-Vài HS lên bảng thi làm bài.
a,570 – 225 – 167 + 67


= 345 – 167 + 67
=178 + 67


=245


168 x 2 : 6 x 4
=336 : 6 x 4
=56 x 4
=224.


- Các em tính bằng cách thuận
tiện nhất. Cả lớp làm vào vở.
- Riêng 2 em giải trên bảng.
Giáo viên có nhận xét:



a, 98 + 3 + 97 + 2
= (98 +2) + (97 +3)
= 100 + 100


= 200


56 + 399 + 1 + 4
= (56 + 4) + (399 + 1)
= 60 + 400


= 460


b,364 + 136 + 219 + 181
= (364 + 136) + (219 + 181)
= 500 + 400


= 900


178 + 277 + 123 + 422
= ( 178 + 422) + (277+ 123)
= 600 + 400


= 1000


- 1 em đọc đề toán. Cả lớp đọc
thầm và giải vào vở.


- Riêng 1 em giải trên bảng.
Giáo viên có nhận xét và sửa sai.



Bài giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>3</b>


<b>-Nhận xét bài của HS.</b>
<b>C.Kết luận:</b>


- Em được ôn tập những nội dung nào
trong tiết học này?


- Nêu lại cách tìm hai số chưa biết khi
biết tổng và hiệu của 2 số đó.


- Giáo viên nhận xét kết quả thi đua.
- Giáo viên nhận xét tiết học và khen
những em học tốt.


Thùng bé đựng được là:
360 – 120 = 240 (l)
Đáp số: 360 l và 240 l
- HS trả lời.


- Học sinh thi đua giải toán
nhanh trên bảng(Giáo viên cho
đề ngoài)


......
<b>Tiết 3: (Theo TKB) </b>



<b>Môn: Luyện từ và câu:</b>
<b>Tiết 16: DẤU NGOẶC KÉP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép (ND
Ghi nhớ).


- Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi
viết (mục III).


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Tranh minh hoạ trong SGK trang 84 hoặc tập truyện Trạng Quỳnh.
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.


Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 1 phần Nhận xét.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>T</b>
<b>g</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>5</b>


<b>32</b>


<b>A.Mở đầu:</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>



- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3
HS viết tên người, tên địa lí
nước ngồi. Cả lớp viết vào vở.
- Nhận xét, tuyên dương.


<b>2.Giới thiệu bài:</b>
<b>B.giảng bài:</b>
<i><b>1.Nhận xét:</b></i>


<i><b>Bài 1: Những từ ngữ và câu đặt</b></i>
<i><b>trong …</b></i>


+ Những từ ngữ và câu nào
được đặt trong dấu ngoặc kép?
- GV dùng phấn màu gạch chân
những từ ngữ và câu văn đó.


- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
Lu- i Pa- xtơ, Ga- ga- rin, In- đô-
nê-xi- a, Xin- ga- po, Thuỵ Điển, Luân
Đôn, …


+ Nhận xét, bổ sung.


- 1 HS đọc yêu cầu và đoạn văn. Lớp
theo dõi.


+ Từ ngữ: “Người lính tuân lệnh quốc
<i>dân ra mặt trận”, “đầy tớ trung thành</i>


<i>của nhân dân”. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ Những từ ngữ và câu văn đó là
của ai?


+ Những dấu ngoặc kép dùng
trong đoạn văn trên có tác dụng
gì?


- Dấu ngoặc kép dùng để đánh
dấu chỗ trích dẫn lời nói trực
tiếp của nhân vật. Lời nói đó có
thể là một từ hay một cụm từ
như: “người lính vâng lệnh quốc
<i>dân ra mặt trận” hay trọn vẹn</i>
một câu “Tôi chỉ có một…hoc
<i>hành” hoặc cũng có thể là một</i>
đoạn văn.


Bài 2:


- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời
câu hỏi:


+ Khi nào dấu ngoặc kép được
dùng độc lập.


+ Khi nào dấu ngoặc kép được
dùng phối hợp với dấu 2 chấm?



Dấu ngoặc kép được dùng độc
lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là
một từ hay cụm từ. Nó được
dùng phối hợp với dấu hai chấm
khi lời dẫn trực tiếp là một câu
trọn vẹn hay một đoạn văn.
Bài 3:


- Tắc kè là lồi bị sát giống thằn
lằn, sống trên cây to. Nó thường
kêu tắc kè. Người ta hay dùng nó
để làm thuốc.


- Hỏi: + Từ “lầu”chỉ cái gì?
+ Tắc kè hoa có xây được “lầu”
theo nghĩa trên khơng?


+ Từ “lầu” trong khổ thơ được
dùng với nghĩa gì?


<i>cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học</i>
<i>hành. ”</i>


+ Những từ ngữ và câu đó là lời của
Bác Hồ.


+ Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói
trực tiếp của Bác Hồ.


- Lắng nghe.



- HS đọc thành tiếng.


- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả
lời câu hỏi.


+ Dấu ngoặc kép được dùng độc lập
khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một cụm từ
như: “Người lính tuân lệnh quốc dân
<i>ra mặt trận”. </i>


+ Dấu ngoặc kép được dùng phối hợp
với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp
là một câu trọn vẹn như lời nói của
Bác Hồ: “Tơi chỉ có một sự ham muốn
<i>được học hành. ”</i>


- Lắng nghe.


- HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.


+ “lầu” chỉ ngôi nhà tầng cao, to, sang
trọng, đẹp đẽ.


+ Tắc kè xây tổ trên cây, tổ tắc kè bé,
nhưng không phải “lầu” theo nghĩa
trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>3</b>



+ Dấu ngoặc kép trong trường
hợp này được dùng làm gì?
- Tác giả gọi cái tổ của tắc kè
bằng từ “lầu”. Dấu ngoặc kép
được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
<b> 2. Ghi nhớ: </b>


- Gọi HS đọc ghi nhớ.
<i><b>3. Luyện tập- thực hành: </b></i>
<b>HĐ1: Cá nhân: </b>


Bài 1: Tìm lời nói trực tiếp trong
đoạn văn sau.


- Gọi HS nhận xét, chữa bài.


<i><b>Bài 2: Có thể đặt những lời nói</b></i>
trực tiếp trong đoạn …


- Gọi HS trả lời, nhận xét bổ
sung.


Bài 3: Em đặt dấu ngoặc…
- Gọi HS làm bài.


- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Kết luận lời giải đúng.


Con nào con nấy hết sức tiết


kiệm “vôi vữa”.


+ Tại sao từ “vôi vữa” được đặt
trong dấu ngoặc kép?


b/. tiến hành tương tự như a/
- Lời giải: “trường thọ”, “đoản
thọ”.


<b>C.Kết luận:</b>


- Hãy nêu tác dụng của dấu
ngoặc kép.


- Dặn HS chuẩn bị bài sau: “Mở
rộng vốn từ: Ước mơ”


- Nhận xét tiết học.


đẹp và quý.


+ Đánh dấu từ “lầu” dùng không đúng
nghĩa với tổ của con tắc kè.


- Lắng nghe.


- 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm theo để thuộc ngay tại lớp.


- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc


thầm theo.


- 2 HS cùng bàn trao đổi thao luận.
- HS đọc bài làm của mình.


- Nhận xét, chữa bài


<i>* “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?”</i>
<i>* “Em đã nhiều lần ... Đôi khi, em</i>
<i>giặt khăn mùi soa. ”</i>


- HS đọc thành tiếng.


- HS ngồi cùng bàn trao đổi.
- HS trả lời.


- Những lời nói trực tiếp trong đoạn
văn khơng thể viết xuống dịng đặt sau
dấu gạch đầu dịng. Vì đây khơng phải
là lời nói trực tiếp giữa hai nhân vật
đang nói chuyện.


- HS đọc thành tiếng.


- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp trao
đổi, đánh dấu bằng chì vào SGK.
- Nhận xét bài của bạn trên bảng, chữa
bài (nếu sai).


- Vì từ “vơi vữa” ở đây khơng phải có


nghĩa như vơi vữa con người dùng. Nó
có ý nghĩa đặc biệt.


- 1 đến 2 HS nêu lại nội dung chính
SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Tiết 4: (Theo TKB) </b>


<b>Môn: Tập làm văn:</b>


<b>Tiết 15: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự
thời gian (BT3).


* HS khá, giỏi thực hiện được đầy đủ yêu cầu của BT1 trong SGK.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Tranh minh họa cốt truyện Vào nghề trang 73, SGK..
Giấy khổ to và bút dạ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>T</b>


<b>g</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>5</b>



<b>32</b>


<b>A. Mở đầu:</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi HS lên bảng kể lại câu
chuyện từ đề bài: Trong giấc mơ
em được một bà tiên cho ba điều
ước và em đã thực hiện cả ba điều
ước.


- Nhận xét về nội dung truyện,
cách kể và cho điểm từng HS.
<b>2.Giới thiệu bài:</b>


+ Nếu kể chuyện khơng theo một
trình tự hợp lí, nhớ đến đâu kể đến
đó thì sẽ như thế nào?


- Trong tiết học này, các em sẽ
luyện phát triển câu chuyện theo
trình tự thời gian và cùng thi xem
ai có cách mở đoạn hay nhất.
<b>B.Giảng bài:</b>


<b>HHDD1: Cá nhân.</b>


- Treo tranh minh họa và hỏi: Bức


tranh minh họa cho truyện gì? Hãy
kể lại và tóm tắt nội dung truyện
đó.


- Nhận xét, khen HS nhớ cốt
truyện.


<b>HĐ2: Nhóm: </b>
Bài 3:


- HS lên bảng kể chuyện.


- HS dưới lớp theo dõi nhận xét.


+ Khi kể chuyện mà không kể theo
trình tự hợp lí thì sẽ làm cho người
nghe không hiểu được và câu
chuyện sẽ khơng cịn hấp dẫn nữa.
+ Lắng nghe.


- Bức tranh minh họa cho truyện
<i>Vào nghề. Câu chuyện kể về ước mơ</i>
đẹp của cô bé.


+ HS kể lại câu chuyện


- HS đọc thành tiếng.
- Em kể câu chuyện:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>3</b>



- Em chọn câu truyện nào đã đọc
để kể?


- Yêu cầu HS kể chuyện trong
nhóm.


- Gọi HS tham gia thi kể chuyện.
HS chưa kể theo dõi, nhận xét
xem câu chuyện bạn kể đã đúng
trình tự thời gian chưa?


- Nhận xét, tuyên dương.
<b>C. Kết bài:</b>


- Gv củng cố bài học


- Dặn HS chuẩn bị bài sau:
“Luyện tập phát triển câu chuyện”.
- Nhận xét tiết học.


 Ba lưỡi rìu.


 Sự tích hồ Ba Bể.
 Người ăn xin.


 …


- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thành 1
nhóm. Khi 1 HS kể thì các em khác


lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho
bạn.


- HS tham gia kể chuyện.
+ HS đọc bài học.


......
<b>Chiều</b>


<b>Tiết 1: (Theo TKB) </b>
<b>Môn: Luyện Tiếng Việt</b>


<b>LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<b>1. Kiến thức và kĩ năng :</b>


-Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa vào theo trí tưởng
tượng ; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.


<b>2. Thái độ : GD HS biết thông cảm, sẻ chia, giúp đỡ những người có hồn cảnh </b>
khó khăn.


<b>*Giáo dục KNS : Tư duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin, hợp tác.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- Sách thực hành TV và Tốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

1. Tìm những đoạn văn trong truyện “Dế Nhỏ và Ngựa Mù” (STH trang 43)
tương ứng với các nội dung sau :



a) Thượng Đế tặng quà.
b) Ngựa Mù đến chậm.


c) Dế Nhỏ hỏi chuyện Ngựa Mù.
d) Dế Nhỏ lên trời giúp Ngựa Mù.
e) Chữa mắt cho Ngựa Mù.


h) Cây đàn của Dế Nhỏ.


2. Điền mỗi câu dưới đây vào chổ trống thích hợp để hồn thành truyện “Giấc
mơ của cậu bé Rơ-Bốt” :


a) Bọn trẻ theo Rô-Bốt ra bờ sông.
b) Cậu nằm trên bãi cỏ rồi thiếp đi.


c) Cha mất sớm, nhà nghèo, lên 9 tuổi, Rô-Bốt mới được đến trường.
d) Từ đó, Rơ-Bốt bỏ hết các cuộc chơi, tìm cách chế tạo con tàu.
e) Tuyệt quá ! – Lũ trẻ hét toán lên.


......
<b>Thứ sáu</b>


<b> Ngày soạn: 19/10/2017</b>
<b>Tiết 2: (Theo TKB) Ngày giảng: </b>


<i>20/10/2017</i>


<b>Mơn: Tốn</b>



<b>Tiết 40: GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Nhận biết được góc vng, góc nhọn, góc tù, góc bẹt (bằng trực giác hoặc
sử dụng ê ke).


* Bài 1, bài 2 (chọn 1 trong 3 ý)
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS)
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>T</b>
<b>g</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>5</b>


<b>32</b>


<b>A.Mở đầu:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Nhận xét một số bài.


<b>2.Giới thiệu bài:</b>
<b>B.giảng bài:</b>


<b>HĐ1: Cả lớp: </b>


<i><b>1. Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc</b></i>
<i><b>bẹt: </b></i>


- GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB
như phần bài học SGK.


- Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các
cạnh của góc này.


- HS quan sát hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- GV giới thiệu: Góc này là góc
nhọn.


- GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra
độ lớn của góc nhọn AOB và cho
biết góc này lớn hơn hay bé hơn
góc vng.


- GV nêu: Góc nhọn bé hơn góc
vng.


- GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc
nhọn (Lưu ý HS sử dụng ê ke để vẽ
góc nhỏ hơn góc vng).


*Giới thiệu góc tù



- GV vẽ lên bảng góc tù MON
như SGK.


- Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các
cạnh của góc.


- GV giới thiệu: Góc này là góc tù.
- GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ
lớn của góc tù MON và cho biết
góc này lớn hơn hay bé hơn góc
vng.


- GV nêu: Góc tù lớn hơn góc
vng.


- GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc tù
(Lưu ý HS sử dụng ê ke để vẽ góc
lớn hơn góc vng)


<b> * Giới thiệu góc bẹt </b>


- GV vẽ lên bảng góc bẹt COD như
SGK.


- Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các
cạnh của góc.


- GV vừa vẽ hình vừa nêu: Thầy
tăng dần độ lớn của góc COD, đến
khi hai cạnh OC và OD của góc


COD “thẳng hàng” (cùng nằm trên
một đường thẳng) với nhau. Lúc đó
góc COD được gọi là góc bẹt.


- HS nêu: Góc nhọn AOB.


- 1 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp theo
dõi, sau đó kiểm tra góc AOB trong
SGK: Góc nhọn AOB bé hơn góc
vng.


A


O
B


- 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ
vào giấy nháp.


- HS quan sát hình.


- HS: Góc MON có đỉnh O và hai
cạnh OM và ON.


- HS nêu: Góc tù MON.


- 1HS lên bảng kiểm tra. Góc tù lớn
hơn góc vuông.


M



N
O


- 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ
vào giấy nháp.


- HS quan sát hình.


- Góc COD có đỉnh O, cạnh OC và
OD.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>3</b>


GV hỏi: Các điểm C, O, D của góc
bẹt COD như thế nào với nhau?
- GV yêu cầu HS sử dụng ê ke để
kiểm tra độ lớn của góc bẹt so với
góc vng.


- GV yêu cầu HS vẽ và gọi tên 1
góc bẹt.


<i><b>3.Luyện tập, thực hành: </b></i>
<b>HĐ2: Cá nhân: </b>


<i><b>Bài 1: Tìm các góc sau đây. Góc</b></i>
nào là góc vng, góc từ, góc nhọn,
góc bẹt.



- GV nhận xét, có thể vẽ thêm
nhiều hình khác trên bảng và u
cầu HS nhận biết các góc nhọn, góc
vng, góc tù, góc bẹt.


<i><b> Bài 2</b></i>


- GV hướng dẫn HS dùng ê ke để
kiểm tra các góc của từng hình tam
giác trong bài.


- GV nhận xét, có thể yêu cầu HS
nêu tên từng góc trong mỗi hình
tam giác và nói rõ đó là là góc
nhọn, góc tù và góc bẹt?


<b>C.Kết luận:</b>


- GV gọi HS nhắc lại thế nào là góc
nhọn, góc tù và góc bẹt?


- Muốn biết chính xác một góc là
góc nhọn, góc tù và góc bẹt ta lấy
gì để kiểm tra?


- GV tổng kết giờ học, dặn HS
chuẩn bị bài: "Hai đường thẳng
vng góc".


- Thẳng hàng với nhau.



- Góc bẹt bằng hai góc vuông.
- 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ
vào giấy nháp.


+ HS đọc yêu cầu bài tập
- HS quan sát và trả lời.


+ Các góc nhọn là: MAN, UDV.
+ Các góc vng là: ICK.


+ Các góc tù là: PBQ, GOH.
+ Các góc bẹt là: XEY.


- HS dùng ê ke kiểm tra góc và báo
cáo kết quả:


Hình tam giác ABC có ba góc nhọn.
Hình tam giác DEG có một góc
vng.


Hình tam giác MNP có một góc tù.


......
<b>Tiết 3: (Theo TKB) </b>


<b>Môn: Tập làm văn:</b>


<b>Tiết 16: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự khơng gian
qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2, BT3).


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Tranh minh họa truyện Ở vương quốc Tương Lai trang 70, 71 SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>T</b>
<b>g</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>5</b>


<b>32</b>


<b>A.Mở đầu:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Gọi HS lên bảng kể một câu
chuyện mà em đã được học theo
trình tự thời gian.


- Nhận xét và tuyên dương
<b>2.Giới thiệu bài:</b>


- Hỏi: “Em hiểu không gian nghĩa


là gì?”


<b>B.Giảng bài:</b>
<b>HĐ1: Cả lớp: </b>


Bài 1: Dựa theo nội dung trích
đoạn kịch Ở Vương quốc Tương
<i>Lai, hãy kể lại câu chuyện ấy theo</i>
trình tự thời gian


+ Câu chuyện trong công xưởng
xanh là lời thoại trực tiếp hay lời
kể?


- Gọi 1 HS giỏi kể mẫu lời thoại
giữa Tin- tin và em bé thứ nhất.


- Yêu cầu HS kể chuyện trong
nhóm theo trình tự thời gian.
- Tổ chức cho HS thi kể từng màn.
- Gọi HS nhận xét bạn theo tiêu
chí đã nêu.


- Nhận xét, chữa bài.


<b>Bài 2: Giả sử các nhân vật Tin- tin</b>
và Mi- tin trong câu chuyện Ở
<i>vương quốc Tương Lai không</i>
cùng nhau lần lượt đi thăm …
- Bây giờ các em tưởng tượng hai


bạn Tin- tin và Mi- tin không đi


- HS lên bảng kể chuyện.
- HS nhận xét bạn kể.


- “không gian” nghĩa là nơi diễn ra
các sự việc của truyện.


- HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK.


+ Câu chuyện trong công xưởng
xanh là lời thoại trực tiếp của các
nhân vật với nhau.


<i>Một hôm, Tin- tin và Mi- tin đến</i>
<i>thăm công xưởng xanh. Hai bạn</i>
<i>thấy một em bé mang một cỗ máy có</i>
<i>đơi cánh xanh. Tin- tin ngạc nhiên</i>
<i>hỏi: </i>


<i>- Cậu làm gì với đơi cánh xanh ấy?</i>
<i>Em bé trả lời: </i>


<i> - Mình sẽ dùng nó trong việc sáng</i>
<i>chế trên trái đất. </i>


- Từng cặp HS đọc trích đoạn Ở
<i>vương quốc Tương Lai, quan sát</i>
tranh minh hoạ, tập kể lại câu


chuyện theo trình tự thời gian.


- 2 đến 3 HS thi kể.
- HS đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>3</b>


thăm cùng nhau. Mi- tin thăm
công xưởng xanh và Tin- tin thăm
khu vườn kì diệu hoặc ngược lại
Tin- tin đi thăm cơng xưởng xanh
cịn Mi- tin đi thăm khu vườn kì
diệu.


- Nhận xét chữa bài.
<b>HĐ2: Cá nhân </b>


<b>Bài 3: Cách kể chuyện trong bài</b>
tập 2 có gì khác cách kể chuyện
trong bài tập 1.


GV dán tờ phiếu ghi bảng so sánh
hai cách mở đầu đoạn 1, 2 ( theo
trình tự thời gian và khơng gian)
<i><b>Kể theo trình tự thời gian</b></i>


- Mở đầu đoạn 1: Trước hết hai
bạn rủ nhau đến thăm công xưởng
xanh.



- Mở đầu đoạn 2: Rời công xưởng
xanh, Tin- tin và Mi- tin đến khu
vườn kì diệu.


<i><b>Kể theo trình tự không gian</b></i>


- Mở đầu đoạn 1: Mi- tin đến khu
vườn kì diệu.


- Mở đầu đoạn 2: Trong khi
Mi-tin đang ở khu vườn kì diệu thì
Tin- tin đến cơng xưởng xanh.
<b>C.Kết luận:</b>


- GV củng cố bài học


- Chuẩn bị tiết: “Luyện tập phát
triển câu chuyện (tiếp theo)”.
Nhận xét tiết học


câu chuyện theo trình tự không gian.
- 2 đến 3 HS tham gia thi kể.


- Nhận xét về câu chuyện và lời bạn
kể.


+ HS đọc yêu cầu bài tập.


+ HS nhìn bảng phát biểu.



+ Có thể kể đoạn Trong cơng xưởng
<i>xanh trước đoạn Trong khu vườn kì</i>
<i>diệu sau và ngược lại. </i>


+ Từ ngữ nối được thay đổi bằng các
từ ngữ chỉ địa điểm.


</div>

<!--links-->

×