Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

mot so bao quan cua te bao nhan thuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.71 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SINH LÝ HỌC</b>


« Quay lại


<b>Cấu tạo và chức năng của các bào quan</b>


C u t o và ch c năng c a

ấ ạ



các bào quan



<b>I.</b>

<b>Ty th (Mitochondria):</b>

<b>ể</b>



-Ty thể có ở tất cả các tế bào, nhiều hay ít tuỳ theo tế bào.


-Trong lòng ty thể có chứa chất gel có nhiều enzyme hoà tan là
những enzyme của chu trình Krebs.


-<sub>Ty thể có khả năng tự phân chia vì trong ty thể cũng có ADN giống</sub>


trong nhân. Một ty thể có thể tạo ra 2, 3 ty thể hoặc nhiều hơn khi tế
bào cần ATP.


-<sub>Chức năng của ty thể: sản sinh và tích trữ năng lượng cho tế bào</sub>


dưới dạng ATP qua chu trình Krebs và chuỗi hơ hấp tế bào (ATP
được tạo thành 5% trong bào tương tế bào và 95% trong ty thể, do
vậy ty thể được gọi là trạm năng lượng tế bào).


-ATP được sử dụng cho 3 hoạt động chính của tế bào:


+Vận chuyển các chất qua màng tế bào (vận chuyển chủ động).



+Sinh tổng hợp các chất.


+<sub>Thực hiện các công cơ học (co cơ, các cử động của tế bào…).</sub>


<b>II.</b>

<b>Tiêu th (lysosome)</b>

<b>ể</b>



Tiêu thể có chức năng tiêu hố của tế bào qua các bước:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Khơng bào hồ màng với tiêu thể tạo thành túi tiêu hoá (<i>Degestive</i>
<i>vesicle</i>).


-Các enzyme của tiêu thể sẽ thuỷ phân các chất lạ. Sản phẩm tiêu hoá
là những phân tử nhỏ (acid amin, glucose, phosphat…) được hấp thu
vào bào tương tế bào qua màng túi tiêu hố.


-Những phần khơng bị tiêu huỷ cịn lại gọi là thể cặn (<i>residual body</i>)
sẽ được bài tiết ra ngoài tế bào bằng hiện tượng xuất bào.


<b>III.</b>

<b>M ng l</b>

<b>ạ</b>

<b>ướ</b>

<b>i n i bào t</b>

<b>ộ</b>

<b>ươ</b>

<b>ng (MLNBT) và</b>


<b>ribosome:</b>



Ribosome có 2 dạng:


-Dạng tự do trong bào tương.


-<sub>Dạng gắn trên MLNBT tạo thành MLNBT hạt</sub>


(<i>Rough</i> (or<i>Granular</i>) <i>endoplastic reticulum</i>). Là nơi tổng hợp protein,
đặc biệt ribosome tự do trong bào tương sẽ sinh tổng hợp protein của


bào tương. Protein được tổng hợp sẽ đưa vào MLNBT. Sau đó được
tế bào bài tiết hay gom tụ lại thành tiêu thể nhờ vai trò bộ golgi.


-MLNBT trơn (<i>Smooth</i> (or <i>Agranular</i>) <i>endoplastic reticulum</i>): phần
MLNBT không gắn ribosome. Là nơi sinh tổng hợp lipid (Steroid).


<b>IV.</b>

<b>B golgi:</b>

<b>ộ</b>



-Là nơi tích trữ tạm thời và cô đặc các chất tiết, chuẩn bị bài xuất ra
ngoài.


Ribosome tổng hợp protein →MLNBT hạt →MLNBT trơn →túi vận
chuyển (<i>Transport vescicles</i>) →bộ Golgi → hạt tiết à hoà màng với
màng tế bào, bài tiết protein ra ngoài.


-Sinh tổng hợp carbohydrat và kết hợp protein tạo glycoprotein.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Bổ sung lại màng tế bào và màng các bào quan khác như ty thể,
MLNBT.


<b>V.</b>

<b>Peroxisomes:</b>



Khử độc cho tế bào.


<b>VI.</b>

<b>Lông:</b>



Tạo chuyển động nhanh, bất ngờ 10 – 20 lần/giây, làm đẩy các chất
dịch trong lòng ống theo một hướng nhất định.


-Ở đường hô hấp: từ hốc mũi và đường hô hấp dưới về họng, cuốn


theo các chất lạ.


-<sub>Ở vòi trứng: từ buồng trứng về tử cung, cuốn theo trứng.</sub>


<b>VII.</b>

<b>B x</b>

<b>ộ ươ</b>

<b>ng c a t bào:</b>

<b>ủ ế</b>



Bộ xương của tế bào (<i>Cytoskeleton</i>) và các ống siêu vi (<i>microtubule</i>):


-<sub>Tạo và duy trì hình dạng tế bào và vị trí của các bào quan trong tế</sub>


bào.


-Tạo các cử động của tế bào và các chuyển động trong tế bào.


<b>VIII.</b>

<b>Trung th :</b>

<b>ể</b>



Trung thể tách ra thành 2 cực của thoi gián phân khi tế bào phân
chia.


<b>IX.</b>

<b>Nhân:</b>



-<sub>Mang tồn bộ đặc tính di truyền.</sub>


-Khi tế bào phân chia có thể thấy rõ những đơi NST.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Mỗi NST gồm: protein nâng đỡ. AND (acid deoxyribonucleic).


-Gen nằm trên NST qui định tính di truyền.


-Hạch nhân là một mảng hạt giàu chất ARN (acid ribonucleic).



-<sub>Chức năng:</sub>


+Phân bào nguyên nhiễm: nhiễm sắc thể (NST) tự nhân đôi, phân
chia cho mỗi tế bào con một bộ NST lưỡng bội 2n.


+<sub>Phân bào giảm nhiễm: tế bào mầm phân chia mỗi tế bào con một bộ</sub>


NST đơn bội n. Khi tinh trùng và trứng kết hợp nhau tạo hợp tử có
đủ 2n NST.


</div>

<!--links-->

×