Tải bản đầy đủ (.doc) (148 trang)

QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO GIÁO VIÊN TẠI CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 148 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THỊ NGOAN

QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO GIÁO VIÊN
TIỂU HỌC HUYỆN BẢO YÊN, TỈNH LÀO CAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN, 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THỊ NGOAN

QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO GIÁO VIÊN
TIỂU HỌC HUYỆN BẢO YÊN, TỈNH LÀO CAI
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: GS.TSKH. NGUYỄN VĂN HỘ



THÁI NGUYÊN, 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ với đề tài: “Quản lý bồi dưỡng năng
lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên Tiểu học huyện Bảo n,
tỉnh Lào Cai” là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi và chưa được cơng bố ở
bất kì cơng trình nào.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về bản luận văn này.
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2019
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Ngoan

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu, điều tra, khảo sát và triển khai đề
tài: “Quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo
viên Tiểu học huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai” tác giả đã nhận được sự động
viên, khích lệ và tạo điều kiện giúp đỡ nhiệt tình của các cấp lãnh đạo, của các
thầy giáo, cô giáo, anh chị em, bạn bè đồng nghiệp và gia đình.
Với tình cảm chân thành tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các
thầy giáo, cô giáo Khoa Tâm lý - Giáo dục, bộ phận sau đại học Phòng Đào tạo

- trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã nhiệt tình giảng dạy và tư
vấn giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu thực hiện luận văn.
Tác giả bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với: GS.TSKH.
Nguyễn Văn Hộ, thầy giáo trực tiếp hướng dẫn, đã tận tình định hướng, chỉ
dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả vượt qua những khó khăn trong suốt
q trình hồn thành luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn lãnh đạo UBND huyện Bảo Yên, tỉnh Lào
Cai, cán bộ chuyên viên Phòng GD huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai; Ban giám
hiệu và giáo viên, học sinh các trường Tiểu học huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai;
các bạn đồng nghiệp cùng gia đình và bạn bè đã động viên, giúp đỡ, đóng góp
ý kiến và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đã rất nỗ lực, cố gắng rất nhiều trong việc nghiên cứu, song do thời
gian và kinh nghiệm thực tiễn của bản thân cịn hạn chế, đề tài khơng tránh khỏi
những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự góp ý của các thầy (cô), các bạn
đồng nghiệp và các nhà khoa học để luận văn của tác giả được hoàn chỉnh hơn.

Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2019
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Ngoan

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................ii
MỤC LỤC......................................................................................................... iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................. v
DANH MỤC CÁC HÌNH..................................................................................vi
MỞ ĐẦU............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.......................................................................................3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu................................................................ 3
4. Giả thuyết khoa học........................................................................................ 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu......................................................................................4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài..........................................................4
7. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................4
8. Cấu trúc của luận văn......................................................................................5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG
LỰC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO GIÁO VIÊN
TIỂU HỌC.........................................................................................................6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề......................................................................6
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài...............................................................6
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam................................................................. 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản............................................................................11
1.2.1. Quản lý....................................................................................................11
1.2.2. Bồi dưỡng và bồi dưỡng giáo viên..........................................................12
1.2.3. Hoạt động trải nghiệm, hoạt động trải nghiệm ở tiểu học......................15
1.2.4. Năng lực, năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm.................................18
1.3. Quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo
viên Tiểu học.....................................................................................................22

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





1.4. Những vấn đề cơ bản về quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt
động trải nghiệm cho giáo viên tiểu học...........................................................23
1.4.1. Mục tiêu của quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho GV tiểu học................................................................................... 23
1.4.2. Nội dung bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho
GV tiểu học.......................................................................................................24
1.4.3. Phương pháp bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho
GV tiểu học.......................................................................................................28
1.4.4. Hình thức tổ chức bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho GV tiểu học................................................................................... 28
1.5. Những vấn đề cơ bản về quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt
động trải nghiệm cho giáo viên tiểu học...........................................................29
1.5.1. Lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm
cho đội ngũ giáo viên Tiểu học......................................................................... 29
1.5.2. Tổ chức thực hiện bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho đội ngũ giáo viên Tiểu học............................................................31
1.5.3. Chỉ đạo triển khai bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho đội ngũ giáo viên Tiểu học............................................................32
1.5.4. Kiểm tra, đánh giá công tác bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động
trải nghiệm cho đội ngũ giáo viên tiểu học.......................................................32
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt
động trải nghiệm cho giáo viên tiểu học...........................................................33
1.6.1. Các yếu tố chủ quan................................................................................33
1.6.2. Các yếu tố khách quan............................................................................ 35
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..................................................................................38
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN TIỂU HỌC HUYỆN BẢO YÊN, TỈNH LÀO CAI........................... 39
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





2.1. Vài nét về địa bàn khảo sát........................................................................ 39
2.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế-văn hóa của huyện Bảo
Yên, tỉnh Lào Cai..............................................................................................39
2.1.2. Thực trạng giáo dục Tiểu học ở huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai...............40
2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng................................................................43
2.2.1. Mục tiêu khảo sát.................................................................................... 43
2.2.2. Nội dung khảo sát................................................................................... 43
2.2.3. Phương pháp khảo sát.............................................................................44
2.2.4. Đối tượng khảo sát..................................................................................45
2.3. Thực trạng về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm của đội ngũ
giáo viên............................................................................................................45
2.4. Thực trạng bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm của đội
ngũ giáo viên Tiểu học huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai...................................... 48
2.4.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, đội ngũ GV và HS tiểu
học về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho GV...................................48
2.4.2. Thực trạng về nội dung bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho đội ngũ giáo viên Tiểu học huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai............52
2.4.3. Thực trạng phương pháp bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho giáo viên Tiểu học huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai..........................56
2.4.4. Thực trạng hình thức bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho giáo viên Tiểu học huyện Bảo Yên, Lào Cai.................................58
2.5. Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm
cho giáo viên Tiểu học huyện Bảo Yên, Lào Cai..............................................60
2.5.1. Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho đội ngũ giáo viên Tiểu học............................................................60
2.5.2. Thực trạng tổ chức thực hiện bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động

trải nghiệm cho đội ngũ giáo viên Tiểu học......................................................64
2.5.3. Thực trạng chỉ đạo triển khai bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động
trải nghiệm cho đội ngũ giáo viên Tiểu học......................................................67
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




2.5.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức
hoạt động trải nghiệm cho đội ngũ giáo viên Tiểu học.....................................70
2.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động bồi
dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên Tiểu học...........73
2.7. Đánh giá chung về thực trạng quản lý và bồi dưỡng năng lực tổ chức
hoạt động trải nghiệm cho đội ngũ giáo viên tiểu học......................................75
2.7.1. Những ưu điểm và nguyên nhân.............................................................75
2.7.2. Những hạn chế và nguyên nhân..............................................................76
2.7.3. Những vấn đề đặt ra từ thực trạng bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng
năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho đội ngũ giáo viên Tiểu học.........77
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..................................................................................79
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ
CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO GIÁO VIÊN TIỂU
HỌC HUYỆN BẢO YÊN, TỈNH LÀO CAI.................................................80
3.1. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tổ
chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên Tiểu học huyện Bảo Yên, tỉnh
Lào Cai..............................................................................................................80
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học.........................................................80
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn......................................................... 80
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ, hệ thống, tồn diện..........................81
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa............................................................81
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi............................................................ 81

3.2. Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm
cho giáo viên Tiểu học huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai.......................................82
3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức nâng cao nhận thức cho CBQL, GV về ý
nghĩa, vai trò của việc bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm
cho GV Tiểu học............................................................................................... 82

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




3.2.2. Biện pháp 2: Chỉ đạo xây dựng kế hoạch công tác bồi dưỡng năng
lực tổ chức HĐTN cho GV Tiểu học đảm bảo tính tồn diện, bám sát thực
tế và yêu cầu phát triển của ngành GD và ĐT huyện Bảo Yên.........................85
3.2.3. Biện pháp 3: Chỉ đạo đổi mới hình thức và phương pháp tổ chức
bồi dưỡng theo hướng phát huy vai trò chủ thể của giáo viên tham gia
bồi dưỡng.......................................................................................................... 87
3.2.4. Biện pháp 4: Xây dựng các chế độ hỗ trợ kịp thời về tài chính, cơ
sở vật chất, các điều kiện đảm bảo, tạo động lực cho giáo viên tham gia
bồi dưỡng.......................................................................................................... 91
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường công tác giám sát, kiểm tra và đánh giá
quá trình tổ chức bồi dưỡng năng lực tổ chức HĐTN cho GV Tiểu học..........93
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp................................................................ 95
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất......97
3.4.1. Các bước tiến hành khảo nghiệm............................................................97
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm.............................................................................. 98
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................105
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ...............................................................106
1. Kết luận.......................................................................................................106
2. Khuyến nghị................................................................................................107

2.1. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo Lào Cai................................................ 107
2.2. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Bảo Yên...............................107
2.3. Đối với CBQL các trường Tiểu học.........................................................108
2.4. Đối với giáo viên các trường Tiểu học.....................................................109
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................110
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Nguyên nghĩa

BGH

Ban giám hiệu

CBQL

Cán bộ quản lý

CSVC

Cơ sở vật chất

DH


Dạy học

GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GDPT

Giáo dục phổ thông

GV

Giáo viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HĐD

Hoạt động dạy

HĐGD

Hoạt động giáo dục


HĐH

Hoạt động học

HĐNGLL

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

HĐQL

Hoạt động quản lý

HĐTN

Hoạt động trải nghiệm

HS

Học sinh

HTTC

Hình thức tổ chức

ND

Nội dung

QL


Quản lý

SL, TL

Số lượng, tỉ lệ

TB

Trung bình

TH

Tiểu học

TH&THCS

Tiểu học và Trung học cơ sở

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Trình độ được đào tạo của GV Tiểu học huyện Bảo Yên ................ 41
Bảng 2.2. Kết quả xếp loại HS Tiểu học huyện Bảo Yên giai đoạn 2015 2018 ................................................................................................... 43
Bảng 2.3. Tự đánh giá của GV tiểu học về thực trạng năng lực tổ chức
HĐTN của bản thân ........................................................................... 45
Bảng 2.4. Đánh giá của CBQL các trường về thực trạng năng lực tổ chức

HĐTN của GV ................................................................................... 47
Bảng 2.5. Nhận thức của cán bộ quản lý, đội ngũ GV và HS Tiểu học tầm
quan trọng tổ chức hoạt động trải nghiệm......................................... 49
Bảng 2.6. Nhận thức của CBQL và GV Tiểu học mục đích ý nghĩa của hoạt
động trải nghiệm ................................................................................ 51
Bảng 2.7. Thực trạng về nội dung bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động
trải nghiệm cho đội ngũ giáo viên ..................................................... 53
Bảng 2.8. Thực trạng phương pháp bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động
trải nghiệm cho giáo viên tiểu học .................................................... 56
Bảng 2.9. Thực trạng hình thức bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho giáo viên Tiểu học ......................................................... 58
Bảng 2.10. Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động
trải nghiệm ......................................................................................... 61
Bảng 2.11: Đánh giá của CBQL, GV đối với việc xây dựng cơ cấu tổ chức
thực hiện kế hoạch bồi dưỡng năng lực tổ chức HĐTN cho GV
Tiểu học ............................................................................................. 64
Bảng 2.12. Mức độ thực hiện và mức độ đáp ứng việc chỉ đạo triển khai bồi
dưỡng năng lực tổ chức HĐTN cho GV Tiểu học ............................ 68
Bảng 2.13. Đánh giá của CBQL và GV đối với việc kiểm tra, đánh giá hoạt
động bồi dưỡng năng lực tổ chức HĐTN .......................................... 71
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Bảng 2.14. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt
động bồi dưỡng năng lực tổ chức HĐTN......................................... 73
Bảng 3.1. Tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp...............................97
Bảng 3.2. Kết quả đánh giá tính cần thiết của các biện pháp............................98
Bảng 3.3. Kết quả đánh giá tính khả thi của các biện pháp............................ 101

Bảng 3.4. Xét tính tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của
các biện pháp...................................................................................103

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 1.1. Mơ hình chung về cấu trúc năng lực............................................... 20
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức
HĐTN cho GV Tiểu học...................................................................96
Biểu đồ 2.1 Đánh giá của CBQL về năng lực tổ chức HĐTN của GV Tiểu
học quan trọng...................................................................................49
Biểu đồ 2.2. Thực trạng mức độ cần thiết và mức độ thực hiện nội dung bồi
dưỡng năng lực HĐTN cho GV........................................................56
Biểu đồ 2.3. Mức độ thực hiện và mức độ đáp ứng việc lập kế hoạch bồi
dưỡng năng lực tổ chức HĐTN cho đội ngũ GV Tiểu học...............62
Biểu đồ 2.4. Đánh giá của CBQL, GV về mức độ thực hiện và mức độ đáp
ứng khi tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng năng lực tổ chức
HĐTN cho GV..................................................................................66
Biểu đồ 2.5. Đánh giá của CBQL và GV đối với việc kiểm tra, đánh giá
hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức HĐTN..................................73
Biểu đồ 3.1. Kết quả đánh giá tính cần thiết của các biện pháp..................... 100
Biểu đồ 3.2. Kết quả đánh giá tính khả thi của các biện pháp........................102
Biểu đồ 3.3. Tính tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của
các biện pháp...................................................................................104

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết 29-NQ/TW, ngày 4 tháng 11 năm 2013 của Hội nghị lần thứ
8 Ban chấp hành TW khóa XI với nội dung đổi mới căn bản toàn diện GD&ĐT,
đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng
XHCN và hội nhập Quốc tế. Đảng và Nhà nước xác định mục tiêu đổi mới là
“Tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả GD&ĐT; đáp ứng
ngày càng tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ tổ quốc và nhu cầu học tập của
nhân dân. Giáo dục con người Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tiềm
năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu tổ quốc, yêu đồng
bào, sống tốt và làm việc hiệu quả. Xây dựng nền giáo dục mở, thực học, thực
nghiệm, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt; cơ cấu và phương thức giáo dục hợp lý,
gắn với xây dựng xã hội học tập, đảm bảo các điều kiện nâng cao chất lượng,
chuẩn hóa hiện đại hóa, dân chủ hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế; giữ vững
định hướng XHCN và bản sắc. Mục tiêu của cấp học Tiểu học “Tập trung phát
triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, phát triển bồi dưỡng năng khiếu”.
Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền
thống, đạo đức, lối sống, rèn kỹ năng sống và kỹ năng trải nghiệm. Phát triển
kỹ năng sáng tạo, tư duy thực tiễn…Để thực hiện mục tiêu của cấp học đáp ứng
yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp GD&ĐT theo tinh thần nghi quyết 29NQ/TW của Ban chấp hành TW Đảng khóa XI và thực hiện có hiệu quả phong
trào thi đua ‘xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực’; xây dựng mơ
hình “Trường học gắn với thực tiễn”.
Xác định tầm quan trọng của việc học từ trải nghiệm, đặc biệt để thực hiện
mục tiêu của cấp học đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp GD&ĐT;
Phòng GD&ĐT Bảo Yên đã chú trọng công tác tập huấn, bồi dưỡng cán bộ, giáo
viên về kỹ năng bồi dưỡng tổ chức các hoạt động trải nghiệm để từ đó cho học
sinh được trải nghiệm, giúp các em khơng những có năng lực mà cịn có những

trải nghiệm về cảm xúc, ý chí và nhiều trạng thái tâm lý khác nhau.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Trong những năm qua, tổ chức hoạt động trải nghiệm ở các trường phổ
thơng huyện Bảo n nói chung, ở các trường Tiểu học nói riêng đã đạt được
nhiều thành tựu đáng kể. Tuy nhiên, bên cạnh những mặt đạt được, có thể thấy
hiệu quả trong việc tổ chức các HĐTN của GV tiểu học cho HS còn chưa cao,
chưa thực sự phong phú, đa dạng về nội dung, hấp dẫn về hình thức… Mặt
khác, một bộ phận GV Tiểu học cịn có những hạn chế nhất đinh khi triển khai
tổ chức GD HS thông qua các HĐTN, một phần do yêu cầu, tính chất của hoạt
động DH, cùng với đó là những hạn chế về năng lực tổ chức, triên khai HĐTN
của GV.
Qua thực tiễn quản lý chỉ đạo cấp học Tiểu học tôi nhận thấy HĐTN
không thể tách rời khỏi thực tiễn cuộc sống, không thể tách rời các hoạt động
của con người, đặc biệt là điều kiện, hoàn cảnh mà con người được trải qua.
HĐTN được coi là hoạt động GD khi mà dưới sự hướng dẫn của GV, từng cá
nhân HS được tham gia trực tiếp vào các hoạt động khác nhau của đời sống nhà
trường cũng như ngoài xã hội với tư cách là chủ thể của hoạt động, qua đó phát
triển năng lực thực tiễn, phẩm chất nhân cách và phát huy tiềm năng sáng tạo
của HS.
Giáo dục Tiểu học được xác định là “bậc học nền tảng trong hệ thống
giáo dục quốc dân” đặt nền móng cho việc xây dựng phát triển tồn diện nhân
cách, trí tuệ con người, đặt nền tảng vững chắc cho giáo dục phổ thơng và cho
tồn bộ hệ thống giáo dục quốc dân. Cùng với hoạt động dạy học trên lớp, hoạt
động trải nghiệm trong trường Tiểu học có vai trị giúp cho học sinh được củng
cố, mở rộng, khắc sâu một số kiến thức cơ bản đã được học qua các mơn văn
hố, rèn luyện sức khỏe, nâng cao thể lực, phát triển nhận thức về một số lĩnh

vực đời sống phù hợp với lứa tuổi. Thông qua các hoạt động này, hình thành
cho học sinh những kỹ năng hoạt động tập thể, kỹ năng giao tiếp, mức độ phù
hợp với lứa tuổi giúp các em biết vận dụng, thực hành những kiến thức đã học
vào thực tiễn cuộc sống như biết tự trọng, tự tin, có trách nhiệm với bản thân,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




gia đình và tập thể; có hứng thú, tích cực, chủ động, linh hoạt, sáng tạo trong
các hoạt động tập thể của lớp, trường.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tác giả chọn vấn đề “Quản lý bồi dưỡng
năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên Tiểu học huyện Bảo
Yên, tỉnh Lào Cai” làm đề tài luận văn để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực
tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên Tiểu học huyện Bảo Yên, luận văn
đề xuất các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm, cho GV Tiểu học huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai nhằm nâng cao năng
lực tổ chức hoạt động giáo dục cho đội ngũ GV tiểu học, góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục toàn diện học sinh, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ
thông hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho GV Tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho GV Tiểu
học huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai.
4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục nói chung và năng lực tổ chức

hoạt động trải nghiệm nói riêng cho GV tiểu học huyện Bảo Yên tỉnh Lào Cai
trong thời gian qua đã được quan tâm thực hiện, tuy nhiên vẫn còn tồn tại, hạn
chế. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt
đông trải nghiệm cho giáo viên Tiểu học trên cơ sở tác động vào tất cả các khâu
của quá trình quản lý đội ngũ GV TH và phù hợp với điều kiện thực tiễn của
địa phương thì sẽ nâng cao năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho GV,
góp phần nâng cao chất lượng giáo dục tồn diện học sinh, đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục phổ thơng hiện nay.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức
hoạt động trải nghiệm cho GV Tiểu học
5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức
hoạt động trải nghiệm cho GV Tiểu học ở huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực năng lực tổ
chức hoạt động trải nghiệm cho GV Tiểu học ở huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài
Từ tháng 01/2019 đến tháng 8/2019.

6.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu và đề xuất một số biện pháp quản lý bồi
dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho GV Tiểu học của Hiệu
trưởng các trường TH huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai.
6.2. Giới hạn về khách thể điều tra và địa bàn nghiên cứu
- Điều tra khảo sát tại 12 trường TH thuộc địa bàn huyện Bảo Yên, tỉnh
Lào Cai: Trường PTDTBT Tiểu học Tân Tiến, Tiểu học số 1 Xuân Hòa, TH

Long Khánh, Tiểu học Số 1 Kim Sơn, TH số 1 Cam Cọn, TH số 2 Bảo Hà, TH
số 1 Phố Ràng, TH Tân Dương, TH Lương Sơn, Tiểu học số 1 Minh Tân; TH
số 1 Điện Quan; TH số 1 Thượng Hà.
- Khách thể điều tra gồm 28 cán bộ quản lý, 215 giáo viên, 250 học sinh
thuộc các trường Tiểu học được khảo sát.
7. Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu nêu trên, chúng tôi sử dụng phối
hợp các phương pháp sau:
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa
để nghiên cứu các tài liệu lý luận, các văn bản, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng và
Nhà nước có liên quan đến GD&ĐT; quản lý, bồi dưỡng năng lực phát

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




triển đội ngũ giáo viên và quản lý, bồi dưỡng năng lực đội ngũ giáo viên TH
nói riêng để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp quan sát, điều tra, khảo sát (thiết kế các phiếu điều tra,
đánh giá về năng lực tổ chức HĐTN của GV Tiểu học huyện Bảo n… từ đó
phân tích đánh giá được thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức HĐTN
cho GV Tiểu học huyện Bảo Yên trong những năm qua).
Phương pháp chuyên gia (thu thập xin ý kiến của các chuyên gia trong
lĩnh vực giáo dục thông qua trải nghiệm, cũng như quản lý bồi dưỡng năng lực
tổ chức hoạt động trải nghiệm).
Phương pháp nghiên cứu sán phẩm hoạt động (thông qua các báo cáo
của nhà trường về lĩnh vực quản lý bồi dưỡng nói chung, quản lý bồi dưỡng

năng lực tổ chức HĐTN cho GV Tiểu học nói riêng).
Phương pháp phỏng vấn sâu cán bộ quản lý, giáo viên về lĩnh vực quản
lý bồi dưỡng nói chung, quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức HĐTN cho GV
Tiểu học nói riêng.
7.3. Phương pháp xử lý số liệu
Sử dụng toán thống kê để xử lý kết quả điều tra, xử lý thông tin; phương
pháp chuyên gia để thẩm định kết quả nghiên cứu.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu; Kết luận, Khuyến nghị; Danh mục tài liệu tham
khảo, Phụ lục, nội dung chính của luận văn gồm:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt
động trải nghiệm cho GV Tiểu học
- Chương 2: Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động
trải nghiệm cho GV Tiểu học huyện Bảo Yên tỉnh Lào Cai.
- Chương 3: Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động
trải nghiệm cho GV Tiểu học huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Với mục tiêu giáo dục toàn diện học sinh theo phương thức kết hợp ba
môi trường giáo dục Gia đình - Nhà trường - Xã hội, các hình thức giáo dục
ngồi giờ học trên lớp và ngồi nhà trường - gọi chung Hoạt động trải nghiệm;
đã được nhiều tác giả trên thế giới nghiên cứu đề cập đến, thể hiện qua các

quan điểm từ trước đến.
Hoạt động trải nghiệm là một phần quan trọng trong chương trình giáo
dục ở hầu hết tất cả các nước trên thế giới. Hoạt động này được chú trọng
nghiên cứu và thực hiện như là một cơng cụ hữu ích để giúp học sinh học tập
có kết quả hơn và phát triển toàn diện hơn nhân cách của các em.
T. A. Ilina, nhà giáo dục Xô Viết của thế kỷ XX đã cho rằng quản lý các
hoạt động trải nghiệm với mục đích bổ sung và làm sâu hơn cơng tác giáo dục
nội khóa; trước tiên, nó là phương tiện để phát hiện đầy đủ năng lực học sinh,
làm thức tỉnh hứng thú và thiên hướng của các em đ ối với hoạt động nào đó và
cũng là hình th ức tổ chức giải trí cho các em, là cơ sở để quản lý việc thực tập
về hành vi đạo đức để xây dựng kinh nghiệm của hành vi này” [7].
Học thuyết giáo dục của C. Mác và P.Ăng ghen là một bộ phận của chủ
nghĩa cộng sản khoa học, nó được hoàn thiện dần bằng tư tưởng giáo dục vĩ đại
của V.I.Lênin, cống hiến xuất sắc của N.K.Crupxkaia, A.X.Makarencô và các
nhà giáo dục học Xô viết khác.
Ở Nhật Bản, giáo dục “chú trọng việc ni dưỡng cho trẻ năng lực ứng
phó với sự thay đổi của xã hội, hình thành một cơ sở vững mạnh để khuyến
khích trẻ sáng tạo”. [18]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




Với giáo dục của Hà Lan họ “thiết lập trang mạng nhằm trợ giúp những
HS có những sáng tạo làm quen với nghề nghiệp. HS gửi hồ sơ sáng tạo (dự
án) của mình vào trang mạng này, thu thập thêm những hiểu biết từ đây; mỗi
HS nhận được khoản tiền nhỏ để thực hiện dự án của mình”. [25]
Ở Singapore Hội đồng nghệ thuật quốc gia có “chương trình giáo dục
nghệ thuật, cung cấp, tài trợ cho nhà trường phổ thơng tồn bộ chương trình
của các nhóm nghệ thuật, những kinh nghiệm sáng tạo nghệ thuật…” [32]

Cùng với đó, trong nhiều cơng trình nghiên cứu, vấn đề năng lực và bồi
dưỡng, phát triển năng lực cũng được các nhà nghiên cứu luận giải ở các góc
nhìn khác nhau.
Đề cập đến tính định lượng của năng lực, Howard Gardner cho rằng:
“Năng lực phải được thể hiện thơng qua hoạt động có kết quả và có thể đánh
giá hoặc đo đạc được”. [24]
Theo Joe Bolger - Tư vấn của Cơ quan phát triển quốc tế Canada, trong
bài “Phát triển năng lực - Tại sao, Phát triển cái gì và Phát triển như thế nào”,
năng lực được hiểu là “khả năng, kỹ năng, sự hiểu biết, thái độ, các giá trị, các
mối quan hệ, hành vi, động lực, nguồn lực và điều kiện cho phép các cá nhân,
tổ chức, ngành nghề và hệ thống xã hội rộng lớn hơn để thực hiện các chức
năng và đạt được mục tiêu phát triển của họ theo thời gian” . Theo tác giả, phát
triển năng lực bao gồm nhiều “phương pháp tiếp cận và chiến lược” nhằm cải
thiện khả năng ở các mức độ khác nhau, khơng có một phương pháp chung duy
nhất để phát triển năng lực. Mục tiêu của phát triển năng lực là nhằm: tăng
cường, hoặc sử dụng một cách hiệu quả hơn các kỹ năng, khả năng và các
nguồn lực; tăng cường sự hiểu biết và mối quan hệ; định hướng các giá trị, thái
độ, động cơ và điều kiện để hỗ trợ phát triển bền vững. [25]
Như vậy, có thể thấy đây là những kinh nghiệm quý giá để chọn lọc, vận
dụng phù hợp vào bối cảnh Việt Nam nhằm đổi mới giáo dục theo hướng phát
triển năng lực người học đáp ứng yêu cầu mới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam
Có thể nói, tiền thân của hoạt động trải nghiệm là hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp (HĐGDNGLL). HĐGDNGLL được Bộ GD-ĐT đưa vào
chương trình phân ban thí điểm THPT năm học 2002 - 2003 đáp ứng cho việc

triển khai Nghị quyết số 40/2000/QH10 của Quốc hội và Chỉ thị số
14/2001/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới nội dung, chương trình,
sách giáo khoa, phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông;
và tiếp tục được triển khai cuốn chiếu bằng chương trình phân ban đại trà với
tất cả các trường THPT từ năm học 2006 - 2007 cho đến nay.
Nhóm tác giả Nguyễn Thị Liên (Chủ biên) - Nguyễn Thị Hằng - Tưởng
Duy Hải - Đào Thị Ngọc Minh với cơng trình Tổ chức hoạt động trải nghiệm
sáng tạo trong nhà trường phổ thông, Nxb Giáo dục Việt Nam, 2016.
Cùng với đó là cơng trình của nhóm tác giả Tưởng Duy Hải (Tổng Chủ
biên), Nguyễn Thị Hằng (Chủ biên), Nguyễn Thị Liên (Chủ biên), Đào Thị
Ngọc Minh (Chủ biên) Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong các môn học,
Nxb Giáo dục Việt Nam, 2017.
Nhóm tác giả trường Cao đẳng Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh biên
soạn cuốn; Thực hành tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp là một
tiểu mô đun trong mô đun Công tác đội và thực hành tổ chức hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp.
Tác giả Đinh Thị Kim Thoa với nghiên cứu; Mục tiêu, chuẩn kết quả,
nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục, đánh giá kết quả học
tập của học sinh trong chương trình “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo” của
chương trình giáo dục phổ thông mới. Đã chỉ rõ những cách thức nhằm tổ chức
và đánh giá kết quả học tập của HS thông qua hoạt động trải nghiệm.
Nhóm tác giả Nguyễn Thị Liên (Chủ biên) - Nguyễn Thị Hằng - Tưởng
Duy Hải - Đào Thị Ngọc Minh với cơng trình Tổ chức hoạt động trải nghiệm
sáng tạo trong nhà trường phổ thông, Nxb Giáo dục Việt Nam, 2016.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Cùng với đó là cơng trình của nhóm tác giả Tưởng Duy Hải (Tổng Chủ

biên), Nguyễn Thị Hằng (Chủ biên), Nguyễn Thị Liên (Chủ biên), Đào Thị
Ngọc Minh (Chủ biên) Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong các môn học,
Nxb Giáo dục Việt Nam, 2017.
Ngoài ra các luận án của các tác giả: Lê Trung Trấn, Phạm Lăng, Trần
Anh Dũng, Nguyễn Bá Tước…về HĐGDNGLL cũng đã đóng góp về mặt lí
luận và đề xuất các giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả giáo dục của
HĐGDNGLL trong trường phổ thông. Các nghiên cứu liên quan đến phương
pháp, cách thức tổ chức, kỹ năng tổ chức của giáo viên, kỹ năng tự quản, tự tổ
chức hoạt động của HS... để HĐGDNGLL đạt hiệu quả cao hơn cũng được
nhiều người nghiên cứu.
Trong Chương trình GDPT mới (26/12/2018), Bộ GD - ĐT cũng xác
định rõ về vị trí, vai trị, mục tiêu, yêu cầu của hoạt động trải nghiệm với bậc
Tiểu học, hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp với bậc trung học. Hoạt động
trải nghiệm là hoạt động giáo dục được thực hiện bắt buộc từ lớp 1 đến lớp 12;
ở tiểu học được gọi là Hoạt động trải nghiệm, ở trung học cơ sở và trung học
phổ thông được gọi là Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp. Hoạt động trải
nghiệm tạo cơ hội cho học sinh: huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng của các
môn học và lĩnh vực giáo dục khác nhau để trải nghiệm thực tiễn đời sống gia
đình, nhà trường và xã hội; tham gia vào tất cả các khâu của quá trình hoạt
động, từ thiết kế hoạt động đến chuẩn bị, thực hiện và đánh giá kết quả hoạt
động; trải nghiệm, bày tỏ quan điểm, ý tưởng sáng tạo, lựa chọn ý tưởng hoạt
động; thể hiện và tự khẳng định bản thân, đánh giá và tự đánh giá kết quả hoạt
động của bản thân, của nhóm và của các bạn... dưới sự hướng dẫn, tổ chức của
nhà giáo dục, qua đó hình thành và phát triển những phẩm chất chủ yếu và
năng lực cốt lõi được tuyên bố trong chương trình tổng thể và các năng lực đặc
thù của Hoạt động trải nghiệm.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





Về khía cạnh quản lý hoạt động giáo dục gần đây có nhiều luận văn thạc
sĩ đã lựa chọn làm đề tài tốt nghiệp.Tác giả Nguyễn Ngọc Trang đã thực hiện
luận văn thạc sĩ với đề tài “Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục NGLL của
hiệu trưởng trường tiểu học Từ Sơn - Bắc Ninh” [27]. Tác giả Nguyễn Thị Yến
Thoa với luận án “Rèn luyện kỹ năng tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp cho sinh viên Cao đẳng Sư phạm.” [41]. Các tác giả đều thơng qua nghiên
cứu của mình đã làm sáng tỏ lý luận về vai trò, ý nghĩa của việc tổ chức các
hoạt động ngoài giờ lên lớp cho học sinh Tiểu học, đề xuất các biện pháp quản
lý, tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp gắn với các trường học của một cấp
học nhất định ở một địa phương cụ thể.
Khi triển khai đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa phổ thông, vấn
đề nhận thức về HĐTN được nhiều người quan tâm. Tác giả Huỳnh Thị Thu
Nguyệt nghiên cứu luận văn thạc sĩ với đề tài “Quản lý hoạt động ngoài giờ
lên lớp ở các trường tiểu học quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng theo hướng
tổ chức HĐTN” [26]. Tác giả Nguyễn Thị Kim Dung và Nguyễn Thị Hằng có
bài viết “Một số phương pháp tổ chức HĐTN cho học sinh phổ thông” [9]...
Các nghiên cứu này chủ yếu đề cập đến trách nhiệm của giáo viên và hướng
dẫn giáo viên cách thức tổ chức HĐTN cho học sinh, chưa nghiên cứu thực
trạng và đề xuất các biện pháp về việc quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ
chức các HĐTN cho GV.
Có thể thấy HĐTN là một cách gọi bao quát các hoạt động giáo dục mà
ở đó người học được tham gia vào các hoạt động thực tiễn để khám phá sáng
tạo, trong đó bao gồm cả hoạt động trong và ngồi giờ lên lớp. Do đó các
nghiên cứu kể trên đã nghiên cứu phần nào về quản lý HĐTN theo góc độ quản
lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên . Ở các chuyên đề tập huấn, các báo cáo
khoa học đã phân tích làm rõ tính cấp bách của việc tổ chức các HĐTN, nội
dung và hình thức tổ chức HĐTN. Nhưng các nghiên cứu đó chưa đề cập các
biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức các HĐTN cho GV trong các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





trường tiểu học một cách tồn diện. Hình thức và phương pháp tổ chức các
HĐTN như thế nào cho phù hợp và hiệu quả đối với từng đối tượng HS chưa
được đề cập nhiều. Theo đó nghiên cứu để có các biện pháp quản lý HĐTN
trong bối cảnh cụ thể của nhà trường thuộc mỗi cấp học, ở từng địa phương cần
tiếp tục được triển khai trên cơ sở nhận thức đầy đủ về HĐTN, làm rõ trách
nhiệm của nhà trường, của nhà quản lý và của GV trong công tác giáo dục. Với
ý nghĩa đó, tác giả luận văn lựa chọn và triển khai đề tài “Quản lí bồi dưỡng
năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên tiểu học huyện Bảo
Yên, tỉnh Lào Cai”.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một chức năng lao động xã hội bắt nguồn từ tính chất xã hội
của lao động. Có thể thấy, khái niệm quản lý là một hiện tượng xã hội, là yếu tố
cấu thành sự tồn tại và phát của loài người. Loài người đã trải qua nhiều thời kỳ
phát triển với nhiều hình thái xã hội khác nhau nên cũng trải qua nhiều hình
thức QL khác nhau. QL là một phạm trù khách quan là một tất yếu lịch sử.
Nhiều nhà nghiên cứu đã đưa ra khái niệm về QL dưới nhiều góc độ khác
nhau.. Trong nghiên cứu khoa học có rất nhiều quan niệm về quản lý như:
Theo chủ nghĩa Mác: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động
chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một
sự chỉ đạo để điều hòa những HĐ cá nhân và thực hiện những chức năng
chung phát sinh từ vận động của toàn bộ cơ thể khác với sự vận động của
những khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự điều khiển lấy
mình, cịn một dàn nhạc thì cần phải có một nhạc trường”.[5]
Tác giả F.W. Taylor được coi là cha đẻ của thuyết QL khoa học đã cho
rằng cốt lõi trong QL là: “Mỗi loại công việc dù nhỏ nhất đều phải 7 chun

mơn hóa và phải QL chặt chẽ”, “QL là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái
gì cần làm và cái đó thế nào bằng phương pháp tốt nhất và rẻ nhất” [37]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Nghiên cứu về vấn đề này, Đặng Quốc Bảo chỉ ra rằng: “Quản lý là quá
trình gây tác động của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt được
mục tiêu chung”. [7]
Tác giả Hà Sỹ Hồ nhận định: “Quản lý là một q trình hoạt động có
định hướng, có tổ chức, lựa chọn trong các tác động có thể dựa trên các thơng
tin về tình trạng của đối tượng được ổn định và làm cho nó phát triển tới mục
đích đã định”. [18]
Cịn tác giả Nguyễn Ngọc Quang đưa ra khái niệm: “Quản lý là tác động
có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến những người lao động
(khách thể quản lý) nhằm thực hiện những mục tiêu dự kiến”. [32]
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc: HĐ QL là: “Tác động có định hướng,
có chủ đích của chủ thể QL (người QL) đến khách thể QL (người bị QL) - trong
một tổ chức - nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ
chức”. [26]
Cũng nghiên cứu về vấn đề này, Trần Kiểm nhận định: “Quản lý là công
tác phối hợp có hiệu quả các hoạt động của những người cộng sự khác nhau
cùng chung một tổ chức”. [9]
Như vậy có thể thấy, quản lý vừa là một khoa học, vừa là một nghệ thuật,
chính vì vậy trong hoạt động quản lý người quản lý phải hết sức sáng tạo, linh
hoạt mềm dẻo để chỉ đạo hoạt động của tổ chức đi tới đích.
Từ những phân tích trên chúng tơi cho rằng: Quản lý là sự tác động có ý
thức, có tổ chức, có mục đích của chủ thể quản lý để lãnh đạo, hướng dẫn, điều
khiển đối tượng quản lý thực hiện nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra.

1.2.2. Bồi dưỡng và bồi dưỡng giáo viên
1.2.2.1. Bồi dưỡng
Khái niệm bồi dưỡng được nhiều nhà nghiên cứu tìm hiểu và đưa ra
nhiều định nghĩa khác nhau:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×