Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tải Cách tính điểm trung bình học kỳ 1, tất cả các môn cả năm học 2020 - 2021 - Cách tính điểm trung bình môn THCS, THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.12 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Cách tính điểm trung bình học kỳ 1, tất cả các môn cả năm học 2020 - 2021</b>
<b>Cách tính điểm trung bình mơn học kỳ năm học 2020 - 2021</b>


Ngày 26/8/2020, Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT sửa đổi Quy
chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và THPT. Theo đó, điểm trung bình mơn học
kỳ sẽ được tính theo cơng thức sau:


<b>Trong đó:</b>


 <b>TĐĐGtx: Tổng điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên</b>
 <b>ĐĐGgk: Điểm kiểm tra, đánh giá giữa kì</b>


 <b>ĐĐGck: Điểm kiểm tra, đánh giá cuối kì</b>


 <b>ĐĐGtx: Điểm kiểm tra, đánh giá thường xun</b>
<b>Cách tính điểm trung bình mơn cả năm 2020 - 2021</b>


Điểm trung bình mơn cả năm là trung bình cộng của điểm trung bình mơn học kỳ 1
với điểm trung bình mơn học kỳ 2 (lưu ý điểm trung bình mơn học kỳ 2 tính hệ số
2).


Cơng thức tính điểm trung bình mơn cả năm như sau:


<b>Ví dụ:</b>


Mơn Văn bạn có điểm trung bình mơn học kỳ 1 là 7.5 và học kỳ 2 là 8.0. Áp dụng
công thức ở trên ta suy ra được


<b>Điểm trung bình mơn cả năm môn Văn = 7.5 + (8.0 x 2) = 23.5/3 = 7.8 điểm.</b>
Thêm một lưu ý nữa là điểm trung bình mơn học kỳ và điểm trung bình mơn cả năm
là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm


tròn số các bạn nhé.


Thang điểm phân loại học sinh


Tiêu chuẩn xếp loại học lực học sinh theo học kì và cả năm theo thang điểm 10:
<b>Hệ thống phân loại trên</b>


<b>thang điểm 10</b>


<b>Tương</b>
<b>đương</b>


<b>Danh hiệu (tiếng</b>
<b>Việt)</b>


<b>Tỉ lệ điểm số của học</b>
<b>sinh (%)</b>


9-10 A+ 4.0 Xuất sắc Khoảng 5% số học


sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

7-8 B+ 3.0 Khá 20-25%


6-7 B 2.5 Trung Bình 40-50%


5-6 C 2.0 Yếu 5-10%


<5 D/F =<1.0 Kém/Không



đạt/Trượt
<b>Cách xếp loại học lực học sinh THCS và THPT</b>


Học lực học sinh được xếp thành 5 loại: Giỏi (G), khá (K), trung bình (Tb), yếu (Y),
kém (Kém). Trong đó:


Loại giỏi


+ ĐTB các mơn học từ 8,0 trở lên, trong đó ĐTB của 1 trong 2 mơn Tốn, Ngữ văn
từ 8,0 trở lên; đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều
kiện ĐTB môn chuyên từ 8,0 trở lên;


+ Khơng có mơn học nào ĐTB dưới 6,5;


+ Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
Loại khá


+ ĐTB các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó ĐTB của 1 trong 2 mơn Tốn, Ngữ văn
từ 6,5 trở lên; đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều
kiện ĐTB môn chuyên từ 6,5 trở lên;


+ Khơng có mơn học nào ĐTB dưới 5,0;


+ Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
Loại trung bình


+ ĐTB các mơn học từ 5,0 trở lên, trong đó ĐTB của 1 trong 2 mơn Toán, Ngữ văn
từ 5,0 trở lên; đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều
kiện điểm trung bình mơn chun từ 5,0 trở lên;



+ Khơng có môn học nào ĐTB dưới 3,5;


+ Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
Loại yếu


+ ĐTB các mơn học từ 3,5 trở lên;
+ Khơng có mơn học nào ĐTB dưới 2,0.
Loại kém


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Xếp loại K nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do kết quả của một
mơn học nào đó mà phải xuống loại Tb.


- Xếp loại Tb nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G hoặc loại K nhưng do kết
quả của một mơn học nào đó mà phải xuống loại Y.


 Xếp loại Y nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do kết quả của
một môn học nào đó mà phải xuống loại Kém.


<b>Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh</b>


Hạnh kiểm được xếp thành 4 loại: Tốt, khá, trung bình, yếu sau mỗi học kỳ và cả
năm học. Việc xếp loại hạnh kiểm cả năm học chủ yếu căn cứ vào xếp loại hạnh
kiểm học kỳ II và sự tiến bộ của học sinh. Tiêu chuẩn xếp loại hạnh kiểm:


Loại tốt


+ Thực hiện nghiêm túc nội quy nhà trường; chấp hành tốt luật pháp, quy định về
trật tự, an tồn xã hội, an tồn giao thơng; tích cực tham gia đấu tranh với các hành
động tiêu cực, phịng chống tội phạm, tệ nạn xã hội;



+ Ln kính trọng thầy giáo, cô giáo, người lớn tuổi; thương yêu và giúp đỡ các em
nhỏ tuổi; có ý thức xây dựng tập thể, đoàn kết, được các bạn tin yêu;


+ Tích cực rèn luyện phẩm chất đạo đức, có lối sống lành mạnh, giản dị, khiêm tốn;
chăm lo giúp đỡ gia đình;


+ Hồn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập, có ý thức vươn lên, trung thực trong cuộc
sống, trong học tập;


+ Tích cực rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường;


+ Tham gia đầy đủ các hoạt động giáo dục, các hoạt động do nhà trường tổ chức;
tích cực tham gia các hoạt động của Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Đồn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;


+ Có thái độ và hành vi đúng đắn trong việc rèn luyện đạo đức, lối sống theo nội
dung môn Giáo dục công dân.


Loại khá


Thực hiện được những quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng chưa đạt đến mức độ
của loại tốt; cịn có thiếu sót nhưng kịp thời sửa chữa sau khi thầy giáo, cơ giáo và
các bạn góp ý.


Loại trung bình


Có một số khuyết điểm trong việc thực hiện các quy định tại Khoản 1 Điều này
nhưng mức độ chưa nghiêm trọng; sau khi được nhắc nhở, giáo dục đã tiếp thu, sửa
chữa nhưng tiến bộ còn chậm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Chưa đạt tiêu chuẩn xếp loại trung bình hoặc có một trong các khuyết điểm sau đây:
+ Có sai phạm với tính chất nghiêm trọng hoặc lặp lại nhiều lần trong việc thực hiện
quy định tại Khoản 1 Điều này, được giáo dục nhưng chưa sửa chữa;


+ Vô lễ, xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể của giáo viên, nhân
viên nhà trường; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của bạn hoặc của người khác;
+ Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi;


+ Đánh nhau, gây rối trật tự, trị an trong nhà trường hoặc ngoài xã hội; vi phạm an
tồn giao thơng; gây thiệt hại tài sản cơng, tài sản của người khác.


</div>

<!--links-->
Tài liệu ĐỀ THI KHOA SỬ ĐỊA KỲ 1 - 2010/2011
  • 13
  • 625
  • 0
  • ×