Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Tài liệu tham khảo Kiêm định chất lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 75 trang )

PHÒNG GD&ĐT QUẾ SƠN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường :THCS Quế Cường Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
Số: 01/ĐK-TrTHCS Quế Cường, ngày 10 tháng 11 năm 2010.
ĐĂNG KÝ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
Kính gửi: - Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Quế Sơn.
- Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam.
Tên trường: THCS Quế Cường
Địa chỉ: Thôn 1- Quế Cường - Quế Sơn - Quảng Nam.
Điện thoại: 05103656027
Đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục theo Quyết định số: 83 ngày 31 tháng 12 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định về quy trình và chu
kỳ kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông và thông tư số 12/ 2009/ TT-BGD ĐT
ngày 12 tháng 5 năm 2009 ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục
trường trung học cơ sở.
(Hồ sơ đăng ký kèm theo).
TT Tên tài liệu, văn bản Có Không
1
Công văn số 5788/BGDĐT- KT KĐ CLGD ngày 10/7/2009 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo V/việc hướng dẫn nhiệm vụ khảo thí và
KĐCLGD
X
2
Công văn số 4304/BGDĐT- KT KĐCLGD ngày 27/5/2009 của bộ
giáo dục và đào tạo về việc triển khai kiểm định chất lượng các cơ sở
GD phổ thông năm 2009 và những năm tiếp theo.
X
3
Chỉ thị số 46/2008/CT-Bộ GD-ĐT ngày 5/8 năm 2008 của bộ trưởng
Bộ GD và ĐT về việc tăng cường công tác đánh giá và kiểm định chất
lượng GD
X


4
QĐ số 83/2008/QĐ-BGD-ĐT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng bộ GD-
ĐT về việc Quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng GD
tiểu học, THCS, THPT
X
5
Quy chế công nhận trường đạt chuẩn quốc gia (Thông tư Số:06 /
2010/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 02 năm 2010)
X
6 Tài liệu tập huấn kiểm định chất lượng. X
7
Điều lệ trườngTHCS (Thông tư Số: 07/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày
02/04/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
X
8
Thông tư Số: 12 /2009/TT-BGDĐT ngày12 tháng 05 năm 2009 Quy
định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường THCS
X
9
Luật Giáo dục của Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam(Số 38/2005/QH 11 ngày 14/6/2005)
X
HIỆU TRƯỞNG

Đỗ Đài
1
DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ, THƯ KÝ VÀ CÁC
NHÓM CHUYÊN TRÁCH
1. Danh sách thành viên Hội đồng tự đánh giá
TT HỌ VÀ TÊN

CHỨC DANH, CHỨC
VỤ
NHIỆM VỤ
CHỮ

01 Đỗ Đài Hiệu trưởng CT Hội đồng
02 Lê Trâm P. Hiệu trưởng PCT Hội đồng
03 Nguyễn Thị Hòa P. Hiệu trưởng PCT Hội đồng
04 Đỗ Quý Lương Thư ký HĐSP Tổng hợp chung
05 Võ Duy Mộng Tổ trưởng tổ Toán -Lý Ủy viên Hội đồng
06 NguyễnThanh Bích Trâm Tổ trưởng tổ Anh văn Ủy viên Hội đồng
07 Đặng Đức Nam Tổ trưởng tổ Hoá- Sinh-
Thể dục
Ủy viên Hội đồng
08 Nguyễn Văn Vấn Tổ trưởng tổ Sử Địa-
AN-MT
Ủy viên Hội đồng
09 Nguyễn Thị Tâm Đăng Tổ trưởng tổ Ngữ văn Ủy viên Hội đồng
10 Lê Văn A Tổ trưởng tổ Văn phòng Ủy viên Hội đồng
11 Nguyễn Xuân Thịnh GV Ủy viên Hội đồng
2. Danh sách các thư ký
STT HỌ VÀ TÊN
CHỨC DANH,
CHỨC VỤ
NHIỆM VỤ CHỮ KÝ
01 Trương Văn Phận GV Phụ trách TC 1,2
02 Lương Thị Sinh GV Phụ trách TC 3,4
03 Nguyễn Văn Trữ GV Phụ trách TC 5,6.7
3. Danh sách các nhóm công tác chuyên trách:
DANH SÁCH NHÓM CÔNG TÁC NHÓM I

ST
T
HỌ VÀ TÊN
CHỨC DANH,
CHỨC VỤ
NHIỆM VỤ
CHỮ

01 Đỗ Đài HT- Trưởng nhóm Phụ trách tiêu chuẩn1
02 Nguyễn Văn Tưởng TBTTND Phụ trách tiêu chuẩn2
03 Nguyễn Thị Tâm Đăng TTCM- Thành
viên
Phụ trách tiêu chuẩn2
04 Lê Văn A TTCM- Thành
viên
Phụ trách tiêu chuẩn2
05 Trương Văn Phận GV-Thành viên Thư ký nhóm
DANH SÁCH NHÓM CÔNG TÁC NHÓM II
STT HỌ VÀ TÊN
CHỨC DANH,
CHỨC VỤ
NHIỆM VỤ
CHỮ

01 Lê Trâm PHT- trưởng nhóm Phụ tráchtiêuchuẩn 3
02 Phạm Ngọc Nga BTĐ- Thành viên Phụ tráchtiêuchuẩn 3
03 Võ Duy Mộng TTCM- Thành viên Phụ tráchtiêuchuẩn 4
04 Nguyễn Thanh
Bích Trâm
TTCM- Thành viên Phụ tráchtiêuchuẩn 4

05 Lương Thị Sinh TTCM- Thành viên Thư ký nhóm
DANH SÁCH NHÓM CÔNG TÁC NHÓM III
STT HỌ VÀ TÊN
CHỨC DANH,
CHỨC VỤ
NHIỆM VỤ
CHỮ

01 Nguyễn Thị Hòa PHT- trưởng nhóm Phụ tráchtiêuchuẩn 5
2
02 Trần Thị Tám TPT- Thành viên Phụ tráchtiêuchuẩn 5
03 NguyễnVăn Vấn TTCM- Thành viên Phụ tráchtiêuchuẩn 6
04 Đặng Đức Nam TTCM- Thành viên Phụ tráchtiêuchuẩn 6
05 Nguyễn Xuân
Thịnh
GV- Thành viên Phụ tráchtiêuchuẩn 7
06 Nguyễn Văn Trữ GV Thư ký nhóm
Phòng GD & ĐT huyện Quế Sơn
TRƯỜNG THCS Quế Cường
Số 29/QĐ - HT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Quế Cường, ngày 19 tháng 09 năm 2009.
QUYẾT ĐỊNH
(Về việc thành lập Hội đồng tự đánh giá Trường THCS Quế Cường)
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THCS QUẾ CƯỜNG
- Căn cứ Quyết định số 83/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định
chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông;
- Căn cứ Thông tư số 12/2009/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 05 năm 2009 của Bộ trưởng

Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo
dục trường trung học cơ sở.
- Theo đề nghị bộ phận chuyên môn trường THCS Quế Cường.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thành lập Hội đồng tự đánh giá và các nhóm chuyên trách Trường THCS Quế
Cường gồm các ông (bà) có tên trong danh sách kèm theo.
Điều 2. Hội đồng có nhiệm vụ triển khai tự đánh giá trường THCS theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hội đồng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Các ông (bà) có tên trong Hội đồng tự đánh giá chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3; (để thực hiện)
- Phòng GD & ĐT (để b/c);
- Lưu: VP.
HIỆU TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
Đỗ Đài
DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ, THƯ KÝ VÀ CÁC
NHÓM CHUYÊN TRÁCH
1. Danh sách thành viên Hội đồng tự đánh giá
TT HỌ VÀ TÊN
CHỨC DANH, CHỨC
VỤ
NHIỆM VỤ
CHỮ

01 Đỗ Đài Hiệu trưởng CT Hội đồng
02 Lê Trâm P. Hiệu trưởng PCT Hội đồng
03 Nguyễn Thị Hòa P. Hiệu trưởng PCT Hội đồng
04 Đỗ Quý Lương Thư ký HĐSP Tổng hợp chung

05 Võ Duy Mộng Tổ trưởng tổ Toán -Lý Ủy viên Hội đồng
06 NguyễnThanh Bích Trâm Tổ trưởng tổ Anh văn Ủy viên Hội đồng
07 Đặng Đức Nam Tổ trưởng tổ Hoá- Sinh-
Thể dục
Ủy viên Hội đồng
08 Nguyễn Văn Vấn Tổ trưởng tổ Sử Địa-
AN-MT
Ủy viên Hội đồng
3
09 Nguyễn Thị Tâm Đăng Tổ trưởng tổ Ngữ văn Ủy viên Hội đồng
10 Lê Văn A Tổ trưởng tổ Văn phòng Ủy viên Hội đồng
11 Nguyễn Xuân Thịnh GV Ủy viên Hội đồng
2. Danh sách các thư ký
STT HỌ VÀ TÊN
CHỨC DANH,
CHỨC VỤ
NHIỆM VỤ CHỮ KÝ
01 Trương Văn Phận GV Phụ trách TC 1,2
02 Lương Thị Sinh GV Phụ trách TC 3,4
03 Nguyễn Văn Trữ GV Phụ trách TC 5,6.7
3. Danh sách các nhóm công tác chuyên trách:
DANH SÁCH NHÓM CÔNG TÁC NHÓM I
ST
T
HỌ VÀ TÊN
CHỨC DANH,
CHỨC VỤ
NHIỆM VỤ
CHỮ


01 Đỗ Đài HT- Trưởng nhóm Phụ trách tiêu chuẩn1
02 Nguyễn Văn Tưởng TBTTND Phụ trách tiêu chuẩn2
03 Nguyễn Thị Tâm Đăng TTCM- Thành
viên
Phụ trách tiêu chuẩn2
04 Lê Văn A TTCM- Thành
viên
Phụ trách tiêu chuẩn2
05 Trương Văn Phận GV-Thành viên Thư ký nhóm
06
DANH SÁCH NHÓM CÔNG TÁC NHÓM II
STT HỌ VÀ TÊN
CHỨC DANH,
CHỨC VỤ
NHIỆM VỤ
CHỮ

01 Lê Trâm PHT- trưởng nhóm Phụ tráchtiêuchuẩn 3
02 Phạm Ngọc Nga BTĐ- Thành viên Phụ tráchtiêuchuẩn 3
03 Võ Duy Mộng TTCM- Thành viên Phụ tráchtiêuchuẩn 4
04 Nguyễn Thanh
Bích Trâm
TTCM- Thành viên Phụ tráchtiêuchuẩn 4
05 Lương Thị Sinh TTCM- Thành viên Thư ký nhóm
06
DANH SÁCH NHÓM CÔNG TÁC NHÓM III
STT HỌ VÀ TÊN
CHỨC DANH,
CHỨC VỤ
NHIỆM VỤ

CHỮ

01 Nguyễn Thị Hòa PHT- trưởng nhóm Phụ tráchtiêuchuẩn 5
02 Trần Thị Tám TPT- Thành viên Phụ tráchtiêuchuẩn 5
03 NguyễnVăn Vấn TTCM- Thành viên Phụ tráchtiêuchuẩn 6
04 Đặng Đức Nam TTCM- Thành viên Phụ tráchtiêuchuẩn 6
05 Nguyễn Xuân
Thịnh
GV- Thành viên Phụ tráchtiêuchuẩn 7
06 Nguyễn Văn Trữ GV Thư ký nhóm
4
Phòng GD & ĐT Quế Sơn
TRƯỜNG THCS Quế Cường
Số:01./KH.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Quế Cường, ngày19 tháng10 năm 2009.
KẾ HOẠCH TỰ ĐÁNH GIÁ
TRƯỜNG THCS QUẾ CƯỜNG
1. Mục đích và phạm vi tự đánh giá
- Mục đích của tự đánh giá là nhằm cải tiến, nâng cao chất lượng của cơ sở giáo dục phổ
thông (sau đây gọi chung là nhà trường), để giải trình với các cơ quan chức năng, xã hội về
thực trạng chất lượng giáo dục của nhà trường; để cơ quan chức năng đánh giá và công nhận
nhà trường đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
- Phạm vi tự đánh giá là toàn bộ các hoạt động của nhà trường theo các tiêu chuẩn đánh
giá chất lượng do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2. Hội đồng tự đánh giá
a) Thành phần Hội đồng tự đánh giá
- Hội đồng tự đánh giá được thành lập theo Quyết định số 29 ngày 19 tháng 09 năm
2009 của Hiệu trưởng trường THCS Quế Cường. Hội đồng gồm có 11 thành viên (danh sách

kèm theo).
TT HỌ VÀ TÊN
CHỨC DANH, CHỨC
VỤ
NHIỆM VỤ
CHỮ

01 Đỗ Đài Hiệu trưởng CT Hội đồng
02 Lê Trâm P. Hiệu trưởng PCT Hội đồng
03 Nguyễn Thị Hòa P. Hiệu trưởng PCT Hội đồng
04 Đỗ Quý Lương Thư ký HĐSP Tổng hợp chung
05 Võ Duy Mộng Tổ trưởng tổ Toán -Lý Ủy viên Hội đồng
06 NguyễnThanh Bích Trâm Tổ trưởng tổ Anh văn Ủy viên Hội đồng
07 Đặng Đức Nam Tổ trưởng tổ Hoá- Sinh-
Thể dục
Ủy viên Hội đồng
08 Nguyễn Văn Vấn Tổ trưởng tổ Sử Địa-
AN-MT
Ủy viên Hội đồng
09 Nguyễn Thị Tâm Đăng Tổ trưởng tổ Ngữ văn Ủy viên Hội đồng
10 Lê Văn A Tổ trưởng tổ Văn phòng Ủy viên Hội đồng
11 Nguyễn Xuân Thịnh GV Ủy viên Hội đồng
b) Nhóm thư ký:
STT HỌ VÀ TÊN
CHỨC DANH,
CHỨC VỤ
NHIỆM VỤ CHỮ KÝ
01 Trương Văn Phận GV Phụ trách TC 1,2
02 Lương Thị Sinh GV Phụ trách TC 3,4
03 Nguyễn Văn Trữ GV Phụ trách TC 5,6.7

c) Các nhóm công tác chuyên trách.
DANH SÁCH NHÓM CÔNG TÁC NHÓM I
ST
T
HỌ VÀ TÊN
CHỨC DANH,
CHỨC VỤ
NHIỆM VỤ
CHỮ

01 Đỗ Đài HT- Trưởng nhóm Phụ trách tiêu chuẩn1
02 Nguyễn Văn Tưởng TBTTND Phụ trách tiêu chuẩn2
03 Nguyễn Thị Tâm Đăng TTCM- Thành
viên
Phụ trách tiêu chuẩn2
04 Lê Văn A TTCM- Thành
viên
Phụ trách tiêu chuẩn2
5
05 Trương Văn Phận GV-Thành viên Thư ký nhóm
06
DANH SÁCH NHÓM CÔNG TÁC NHÓM II
STT HỌ VÀ TÊN
CHỨC DANH,
CHỨC VỤ
NHIỆM VỤ
CHỮ

01 Lê Trâm PHT- trưởng nhóm Phụ tráchtiêuchuẩn 3
02 Phạm Ngọc Nga BTĐ- Thành viên Phụ tráchtiêuchuẩn 3

03 Võ Duy Mộng TTCM- Thành viên Phụ tráchtiêuchuẩn 4
04 Nguyễn Thanh
Bích Trâm
TTCM- Thành viên Phụ tráchtiêuchuẩn 4
05 Lương Thị Sinh TTCM- Thành viên Thư ký nhóm
06
DANH SÁCH NHÓM CÔNG TÁC NHÓM III
STT HỌ VÀ TÊN
CHỨC DANH,
CHỨC VỤ
NHIỆM VỤ
CHỮ

01 Nguyễn Thị Hòa PHT- trưởng nhóm Phụ tráchtiêuchuẩn 5
02 Trần Thị Tám TPT- Thành viên Phụ tráchtiêuchuẩn 5
03 NguyễnVăn Vấn TTCM- Thành viên Phụ tráchtiêuchuẩn 6
04 Đặng Đức Nam TTCM- Thành viên Phụ tráchtiêuchuẩn 6
05 Nguyễn Xuân
Thịnh
GV- Thành viên Phụ tráchtiêuchuẩn 7
06 Nguyễn Văn Trữ GV Thư ký nhóm
3. Dự kiến các nguồn lực và thời điểm cần huy động (xem chi tiết bảng phụ lục)
- Toàn thể cán bộ quản lý, giáo viên nhân viên nhà trường, nguồn tài liệu làm thông tin
minh chứng lấy từ: Lãnh đạo địa phương xã Quế Cường, Ban giám hiệu, Ban đại diện cha mẹ
học sinh, các bộ phận: Văn phòng; Thư viện; Thiết bị; kế toán; bảo vệ, các tổ chuyên môn và
các tổ chức đoàn thể trong nhà trường.
-Thời điểm làm việc từ 25 tháng 10 năm 2009 đến hết ngày 15 tháng 12 năm 2009.
-Huy động máy vi tính phòng Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Phòng Đội, phòng Tin học,
Thư viện để tiến hành làm việc; kinh phí hỗ trợ và phục vụ trích từ ngân sách của nhà trường.
- Chỉ rõ từng hoạt động đánh giá chất lượng giáo dục của trường và thời gian cần được

cung cấp.
4. Công cụ đánh giá
- Sử dụng tiêu chuẩn đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành.
- Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường trung học cơ sở (Thông tư số
12/2009/TT-BGDĐT, ngày 12 tháng 5 năm 2009).
5. Dự kiến các thông tin, minh chứng cần thu thập cho từng tiêu chí: (xem chi tiết
bảng phụ lục).
6. Thời gian biểu: (xem chi tiết bảng phụ lục)
7. Bảng mã các thông tin và minh chứng: (xem chi tiết bảng phụ lục)
Các thông tin, minh chứng được dùng trong mục Mô tả hiện trạng của mỗi tiêu chí
nhằm chứng minh các nhận định của nhà trường về các hoạt động giáo dục liên quan đến tiêu
chí.
Mã thông tin và minh chứng (gọi chung là MC) được ký hiệu bằng chuỗi có ít nhất 10
ký tự, bao gồm 1 chữ cái (H), ba dấu chấm và 6 chữ số theo công thức sau: [Hn.a.bc.de].
- H: viết tắt “Hộp MC” (MC của mỗi tiêu chuẩn tập hợp trong 1 hộp hoặc một số hộp).
- n: số thứ tự của hộp MC được đánh số từ 1 đến hết (trong trường hợp n ≥ 10 thì chuỗi
ký hiệu có 11 ký tự).
6
- a: số thứ tự của tiêu chuẩn.
- bc: số thứ tự của tiêu chí (Lưu ý: từ tiêu chí 1 đến 9, chữ b là số 0).
- de: số thứ tự của MC theo từng tiêu chí (MC thứ nhất viết 01, thứ 15 viết 15).
Ví dụ:
[H1.1.01.01]: là MC thứ nhất của tiêu chí 1 thuộc tiêu chuẩn 1, được đặt ở hộp 1.
[H3.2.02.12]: là MC thứ 12 của tiêu chí 2 thuộc tiêu chuẩn 2, được đặt ở hộp 3.
[H11.6.01.01]: là MC thứ nhất của tiêu chí 1 thuộc tiêu chuẩn 6, được đặt ở hộp 11.
Lưu ý: -Trong trường hợp một nhận định của nhà trường trong phần Mô tả hiện trạng có
từ 2 MC trở lên, thì sau một nhận định được viết là […], […],… Ví dụ: một nhận định của
tiêu chí 2 thuộc tiêu chuẩn 2 được đặt ở hộp số 3 có 03 MC được sử dụng, thì sau nhận định
đó được viết là: [H3.2.02.01], [H3.2.02.02], [H3.2.02.03].

- Trong trường hợp một minh chứng phục vụ cho nhiều tiêu chí ở những tiêu chuẩn
khác nhau thì hồ sơ minh chứng ưu tiên lưu lại cho tiêu chuẩn đầu tiên, tiêu chuẩn còn lại thì
được ký hiệu trùng. Ví dụ: [H2.2.10.03]=[H2.2.09.04]. ( sổ điểm lớn và học bạ của học sinh
vừa có trong tiêu chí 9 vừa có trong tiêu chí 10 của tiêu chuẩn 2)
8. Phiếu đánh giá tiêu chí: (xem chi tiết bảng phụ lục)
9. Bảng tổng hợp kết quả TĐG của nhà trường: (xem chi tiết bảng phụ lục)
10. Mẫu bìa chính và phụ của Báo cáo tự đánh giá: (xem chi tiết bảng phụ lục)
11. Danh sách và chữ ký của các thành viên Hội đồng tự đánh giá: (xem chi tiết
bảng phụ lục)
12. Quy định về trình bày Báo cáo tự đánh giá: (xem chi tiết bảng phụ lục)
MỤC LỤC
7
Trang
Đăng ký kiểm định chất lượng 1
Danh sách và chữ ký của các thành viên Hội đồng tự đánh giá 2
Danh sách thư kí, danh sách các nhóm chuyên trách 2
Quyết định 3
Kế hoạch tự đánh giá 5
Mục lục 11
Danh mục các chữ viết tắt (nếu có)
Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA TRƯỜNG 12
I. Thông tin chung của nhà trường 12
1. Trường phụ 12
2. Thông tin chung về lớp học và học sinh. 14
3. Thông tin về nhân sự. 14
4. Danh sách cán bộ quản lý. 16
II. Cơ sở vật chất thư viện tài chính. 17
1. Cơ sở vật chất, thư viện trong 4 năm gần đây. 17
2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 4 năm gần đây. 19
Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ 21

I. Đặt vấn đề 21
II. Tự đánh giá 21
1. Tiêu chuẩn 1: Chiến lược phát triển của trường trung học cơ sở 22
1.1. Tiêu chí 1: Chiến lược phát triển của nhà trường được xác định rõ ràng,
phù hợp mục tiêu giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở được quy định tại Luật
Giáo dục và được công bố công khai.
22
1.2. Tiêu chí 2: Chiến lược phát triển phù hợp với các nguồn lực của nhà
trường, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và định kỳ được rà
soát, bổ sung, điều chỉnh.
23
2. Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trường 24
2.1. Tiêu chí 1: Nhà trường có cơ cấu tổ chức phù hợp với quy định tại
Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông
có nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và các quy định khác
do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
25
2.2. Tiêu chí 2: Thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn và
hoạt động của Hội đồng trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
26
2.3. Tiêu chí 3: Hội đồng thi đua và khen thưởng, Hội đồng kỷ luật đối với
cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh trong nhà trường có thành phần, nhiệm vụ,
hoạt động theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định hiện hành
khác.
27
2.4. Tiêu chí 4: Hội đồng tư vấn khác do Hiệu trưởng quyết định thành lập,
thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Hiệu trưởng
28
2.5. Tiêu chí 5: Tổ chuyên môn của nhà trường hoàn thành các nhiệm vụ
theo quy định.

28
2.6. Tiêu chí 6: Tổ văn phòng của nhà trường (tổ Quản lý nội trú đối với 29
8
trường phổ thông nội trú cấp huyện) hoàn thành các nhiệm vụ được phân công.
2.7. Tiêu chí 7: Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá
việc thực hiện kế hoạch dạy, học tập các môn học và các hoạt động giáo dục
khác theo quy định tại Chương trình giáo dục trung học cấp trung học cơ sở do
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
31
2.8. Tiêu chí 8: Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá
hoạt động dạy thêm, học thêm và quản lý học sinh nội trú (nếu có).
32
2.9. Tiêu chí 9: Nhà trường đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
33
2.10. Tiêu chí 10: Nhà trường đánh giá, xếp loại học lực của học sinh theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
34
2.11. Tiêu chí 110: Nhà trường có kế hoạch và triển khai hiệu quả công tác
bồi dưỡng, chuẩn hoá, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên.
35
2.12. Tiêu chí 12: Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong
nhà trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác.
36
2.13. Tiêu chí 13: Nhà trường thực hiện quản lý hành chính theo các quy
định hiện hành.
37
2.14. Tiêu chí 14: Công tác thông tin của nhà trường phục vụ tốt các hoạt
động giáo dục.
38

2.15. Tiêu chí 15: Nhà trường thực hiện công tác khen thưởng, kỷ luật đối
với cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh theo các quy định hiện hành.
39
3. Tiêu chuẩn 3: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh 40
3.1. Tiêu chí 1: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng đạt các yêu cầu theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
40
3.2. Tiêu chí 2: Giáo viên của nhà trường đạt các yêu cầu theo quy định do
Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác.
41
3.3. Tiêu chí 3: Các giáo viên của nhà trường phụ trách công tác Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong
Hồ Chí Minh đáp ứng yêu cầu theo quy định và hoàn thành các nhiệm vụ được
giao
42
3.4. Tiêu chí 4: Nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm của tổ văn phòng
(nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm tổ Quản lý nội trú đối với trường phổ
thông nội trú cấp huyện) đạt các yêu cầu theo quy định và được đảm bảo các
quyền theo chế độ chính sách hiện hành.
43
3.5. Tiêu chí 5: Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định hiện hành.
44
3.6. Tiêu chí 6: Nội bộ nhà trường đoàn kết, không có cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên bị xử lý kỷ luật trong 04 năm liên tiếp tính từ năm được đánh giá
trở về trước.
45
4. Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo
dục.
46

4.1. Tiêu chí 1: Nhà trường thực hiện kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch
giảng dạy và học tập theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan
47
9
có thẩm quyền.
4.2. Tiêu chí 2: Mỗi năm học, nhà trường thực hiện hiệu quả các hoạt động
dự giờ, hội giảng, thao giảng và thi giáo viên dạy giỏi các cấp.
48
4.3. Tiêu chí 3: Sử dụng thiết bị trong dạy học và viết, đánh giá, vân dụng
sáng kiến, kinh nghiệm về các hoạt động giáo dục của giáo viên thực hiện theo
kế hoạch của nhà trường.
49
4.4. Tiêu chí 4: Mỗi năm học, nhà trường thực hiện đầy đủ các hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định của
Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
50
4.5. Tiêu chí 5: Giáo viên chủ nhiệm lớp trong nhà trường hoàn thành các
nhiệm vụ được giao.
51
4.6. Tiêu chí 6: Hoạt động giúp đỡ học sinh học lực yếu, kém đạt hiệu quả
theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở
Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo
52
4.7. Tiêu chí 7: Hoạt động giữ gìn phát huy truyền thống của nhà trường địa
phương theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo và quy định khác của cấp có thẩm quyền.
54
4.8. Tiêu chí 8: Nhà trường thực hiện đầy đủ các hoạt động giáo dục thể
chất và y tế trường học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy
định khác của cấp có thẩm quyền.

55
4.9. Tiêu chí 9: Nhà trường thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục địa phương
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
56
4.10. Tiêu chí 10: Hoạt động dạy thêm, học thêm của nhà trường theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và cấp có thẩm quyền.
57
4.11. Tiêu chí 11: Hằng năm, nhà trường thực hiện tốt chủ đề năm học và
các cuộc vận động, phong trào thi đua do các cấp, các ngành phát động.
58
4.12. Tiêu chí 12: Học sinh được giáo dục về kỹ năng sống thông qua học
tập trong các chương trình chính khoá và rèn luyện trong các hoạt động xã hội
theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở
Giáo dục và Đào tạo và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
59
5. Tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ sở vật chất. 60
5.1. Tiêu chí 1: Nhà trường thực hiện quản lý tài chính theo quy định và
huy động hiệu quả các nguồn kinh phí hợp pháp để hỗ trợ hoạt động giáo dục.
60
5.2. Tiêu chí 2: Nhà trường có khuôn viên riêng biệt, tường bao, cổng
trường, biển trường và xây dựng được môi trường xanh, sạch, đẹp theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
62
5.3. Tiêu chí 3: Nhà trường có khối phòng học thông thường, phòng học bộ
môn trong đó có phòng máy tính kết nối internet phục vụ dạy học, khối phòng
phục vụ học tập, khối phòng hành chính đảm bảo quy cách theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
63
5.4. Tiêu chí 4: Thư viện của nhà trường đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu,
học tập của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.

64
5.5. Tiêu chí 5: Nhà trường có đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học và 65
10
quản lý sử dụng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.6. Tiêu chí 6: Nhà trường có đủ khu sân chơi, bãi tập, khu để xe, khu vệ
sinh và hệ thống cấp thoát nước theo quy định của Bộ GD&ĐT và các quy định
khác.
66
6. Tiêu chuẩn 6: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội. 68
6.1. Tiêu chí 1: Ban đại diện cha mẹ học sinh có nhiệm vụ, quyền hạn,
trách nhiệm, hoạt động theo quy định; nhà trường phối hợp hiệu quả với cha mẹ
học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp, Ban đại diện cha mẹ học sinh trường
để nâng cao chất lượng giáo dục.
68
6.2. Tiêu chí 2: Nhà trường phối hợp có hiệu quả với tổ chức đoàn thể trong
và ngoài nhà trường, tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp và cá nhân khi
thực hiện các hoạt động giáo dục.
69
7. Tiêu chuẩn 7: Kết quả rèn luyện và học tập của học sinh. 70
7.1. Tiêu chí 1: Kết quả đánh giá xếp loại học lực của học sinh nhà trường
đáp ứng được mục tiêu giáo dục của cấp THCS.
70
7.2. Tiêu chí 2: Kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh trong
nhà trường đáp ứng được mục tiêu giáo dục của cấp trung học cơ sở.
71
7.3. Tiêu chí 3: Kết quả về hoạt động về giáo dục nghề phổ thông và hoạt
động giáo dục hướng nghiệp của học sinh trong nhà trường đáp ứng được yêu
cầu và điều kiện theo kế hoạch của nhà trường và quy định của Bộ GD& ĐT.
73
7.4. Tiêu chí 4: Kết quả hoạt động xã hội, công tác đoàn thể, hoạt động giáo

dục ngoài giờ lên lớp của học sinh đáp ứng yêu cầu theo kế hoạch của nhà
trường, quy định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
74
III. Kết luận 75
Phần III. PHỤ LỤC 76
11
PHẦN I: CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
CƠ SỞ DỮ LIỆU TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
I. Thông tin chung của nhà trường
Tên trường (theo quyết định thành lập): Trường THCS Quế Cường theo quyết định số
257/ QĐ- UBND ngày10tháng 04 năm 2002 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Quế Sơn
Tiếng Anh (nếu có):
Tên trước đây (nếu có):
Cơ quan chủ quản: Phòng Giáo Dục và Đào Tạo huyện Quế Sơn
Tỉnh / thành phố
trực thuộc Trung
ương
Quảng Nam Tên Hiệu trưởng: Đỗ Đài
Huyện / quận / thị
xã / thành phố
Quế Sơn Điện thoại trường: 05103656027
Xã / phường / thị
trấn
Quế Cường Fax:
Đạt chuẩn quốc gia
Đạt chuẩn năm
2008
Web:WWW/http THCS
QUECUONG.com.vn

Năm thành lập
trường (theo QĐ
thành lập)
10/04/2002
Số điểm trường (nếu
có):
Công lập Thuộc vùng đặc biệt khó khăn
Dân lập Trường liên kết với nước ngoài
Tư thục Có học sinh khuyết tật
Loại hình khác (ghi rõ)...... Có học sinh bán trú
Có học sinh nội trú
1. Trường phụ (nếu có)
Số
TT
Tên
trường
phụ
Địa
chỉ
Diện
tích
Khoảng
cách với
trường
(km)
Tổng số
học sinh
của trường
phụ
Tổng số

lớp (ghi rõ
số lớp từ
lớp 6 đến
lớp 9)
Tên cán
bộ phụ
trách
trường
phụ
2. Thông tin chung về lớp học và học sinh(năm học 2010-2011)
Tổng
số
Chia ra
Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9
Học sinh 590 134 138 154 164
Trong đó:
- Học sinh nữ: 266 55 69 77 75
- Học sinh dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số:
Học sinh tuyển mới vào lớp 6 134 134
Trong đó:
- Học sinh nữ: 55
- Học sinh dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số:
Học sinh lưu ban năm học trước: 1 1
Trong đó:
12
- Học sinh nữ:
- Học sinh dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số:

Học sinh chuyển đến trong hè: 10 4 1 2 3
Học sinh chuyển đi trong hè: 2 1 1
Học sinh bỏ học trong hè: 1
Trong đó:
- Học sinh nữ:
- Học sinh dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số:
Nguyên nhân bỏ học
- Hoàn cảnh khó khăn:
- Học lực yếu, kém: 1
- Xa trường, đi lại khó khăn:
- Thiên tai, dịch bệnh:
- Nguyên nhân khác:
Học sinh là Đội viên: 590 134 138 154 164
Học sinh là Đoàn viên:
Học sinh bán trú dân nuôi:
Học sinh nội trú dân nuôi:
Học sinh khuyết tật hoà nhập:
Học sinh thuộc diện chính sách
- Con liệt sĩ:
- Con thương binh, bệnh binh: 39 10 08 9 12
- Hộ nghèo: 138 30 30 46 32
- Vùng đặc biệt khó khăn:
- Học sinh mồ côi cha hoặc mẹ: 5 1 2 1 1
- Học sinh mồ côi cả cha, mẹ: 2 1 1
- Diện chính sách khác:
Học sinh học tin học: 590 134 138 154 164
Học sinh học tiếng dân tộc thiểu số:
Học sinh học ngoại ngữ: 590
- Tiếng Anh: 590 134 138 154 164

- Tiếng Pháp:
- Tiếng Trung:
- Tiếng Nga:
- Ngoại ngữ khác:
Học sinh theo học lớp đặc biệt
- Học sinh lớp ghép:
- Học sinh lớp bán trú:
- Học sinh bán trú dân nuôi:
Các thông tin khác (nếu có)...
SỐ LIỆU 4 NĂM GẦN ĐÂY
Năm học
2006-2007
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Năm học
2009-2010
Sĩ số bình quân
học sinh trên lớp
866/22lớp
(40em/lớp)
791/20lớp
(39em/lớp)
730/20lớp
(37em/lớp)
670/20lớp
(33em/lớp)
Tỷ lệ học sinh trên 866học sinh 791.học sinh 730.học sinh 670 học sinh
13

giáo viên 41 giáo viên
(21em/1gv)
41 giáo viên
(20em/1gv)
41 giáo viên
(18em/1gv)
41 giáo viên.
(16em/1gv)
Tỷ lệ bỏ học Giảm
6/875em
(0.68%)
Giảm
5/801em
(0.64%)
Giảm6/730
em (0.68%)
Giảm4/679
em (0.59%)
Tỷ lệ học sinh có
kết quả học tập
dưới trung bình.
80/866em
(9.2%)
78/791em
(9.8%)
97/730em
(13.5%)
37/670em
(5.5%)
Tỷ lệ học sinh có

kết quả học tập
trung bình
403/866em
(46,5%)
326/791em
(41.2%)
294/730em
(39.9%)
260/670em
(38,8%)
Tỷ lệ học sinh có kết
quả học tập khá
271/866em
(31.4%)
263/791em
(33.2%)
220/730em
(30.1%)
222/670em
(33.1%)
Tỷ lệ học sinh có
kết quả học tập
giỏi và xuất sắc
112/866em
(12.9%)
124/791em
(15.7%)
120/730em
(16.4%)
151/670em

(22.5%)
Số lượng học sinh
đạt giải trong các
kỳ thi học sinh giỏi
33 giải 32
giải huyện 01
cấp tỉnh
34 giải 32
giải huyện 02
cấp tỉnh
31 giải28 giải
huyện 03 cấp
tỉnh
27 giải26 giải
huyện, dự thi
01 cấp tỉnh
Các thông tin khác
(nếu có)...
3. Thông tin về nhân sự
Tổn
g số
Tron
g đó
nữ
Chia theo chế độ lao động
Dân tộc
thiểu số
Biên chế Hợp đồng
Thỉnh
giảng

Tổn
g số
Nữ
Tổn
g số
N

Tổn
g số
Nữ
Tổn
g số
Nữ
Cán bộ, giáo viên, nhân
viên
49 29 45 2
5
4 4
Đảng viên 14 10 13 9 1 1
- Đảng viên là giáo viên: 9 7 9 6
- Đảng viên là cán bộ quản
lý:
2 1 2 1
- Đảng viên là nhân viên: 3 2 2 2 1 1
Giáo viên giảng dạy:
- Thể dục: 03 3
- Âm nhạc: 01 01 01 01
- Mỹ thuật: 01 01 01 01
- Tin học:
-Tiếng dân tộc thiểu số:

- Tiếng Anh: 05 05 05 05
- Tiếng Pháp:
- Tiếng Nga:
- Tiếng Trung:
- Ngoại ngữ khác:
- Ngữ văn: 07 04 07 04
- Lịch sử: 03 01 03 01
14
- Địa lý: 03 01 03 01
- Toán học: 07 04 07 04
- Vật lý: 02 02 02 02
- Hoá học: 03 02 03 02
- Sinh học: 02 01 02 01
- Giáo dục công dân: 01 01
- Công nghệ: 02 01 02 01
- Môn học khác:…
Giáo viên chuyên trách
Đội:
01 01 01 01
Giáo viên chuyên trách
Đoàn:
Cán bộ quản lý: 03 01 03 01
- Hiệu trưởng: 01 01
- Phó Hiệu trưởng: 02 01 02 01
Nhân viên
- Văn phòng (văn thư, kế
toán, thủ quỹ, y tế):
03 02 03 02
- Thư viện: 01 01
- Thiết bị dạy học: 01 01 01 01

- Bảo vệ: 01 01 01 01
- Nhân viên khác:
Các thông tin khác (nếu
có)...
Tuổi trung bình của
giáo viên cơ hữu:
15
SỐ LIỆU CỦA 4 NĂM GẦN ĐÂY
Năm học
2006- 2007
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Năm học
2009 -2010
Số giáo viên chưa đạt
chuẩn đào tạo
1 1 1 1
Số giáo viên đạt chuẩn
đào tạo
17 17 17 17
Số giáo viên trên chuẩn
đào tạo.
26 26 26 26
Số giáo viên đạt danh
hiệu giáo viên dạy giỏi
cấp huyện, quận, thị xã,
thành phố.
15 chiến sĩ

thi đua cấp
cơ sở,49
lao
độngtiên
tiến
19chiếnsĩ
thi đua cấp
cơ sở,49
lao
độngtiên
tiến
15chiến sĩ thi
đua cấp cơ
sở,
49laođộng
tiên tiến
23chiến sĩ thi
đua cấp cơ
sở,
49laođộng
tiên tiến
Số giáo viên đạt danh
hiệu giáo viên dạy giỏi
cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
Số giáo viên đạt danh
hiệu giáo viên dạy giỏi
cấp quốc gia.
Số lượng bài báo của
giáo viên đăng trong các

tạp chí trong và ngoài
nước.
Số lượng sáng kiến, kinh
nghiệm của cán bộ, giáo
viên được cấp có thẩm
quyền nghiệm thu.
15 18 14 16
Số lượng sách tham khảo
của cán bộ, giáo viên
được các nhà xuất bản ấn
hành.
Số bằng phát minh, sáng
chế được cấp (ghi rõ nơi
cấp, thời gian cấp,
người được cấp).
Các thông tin khác (nếu
có).
4. Danh sách cán bộ quản lý

Họ và tên
Chức vụ, chức
danh, danh hiệu
nhà giáo, học vị, học
hàm
Điện thoại,
Email
Chủ tịch Hội đồng
quản trị/ Hội đồng
trường
Đỗ Đài CT HĐ

0935230880
Email:THCS
Quecuong
@gmail.com
16
Hiệu trưởng
Đỗ Đài Hiệu trưởng
0935230880
Email:THCS
Quecuong
@gmail.com
Các Phó Hiệu trưởng
-Lê Trâm
- Nguyễn Thị Hòa
-Phó Hiệu trưởng
-Phó Hiệu trưởng
0988491406
Emailletram.tie

m
01693713834
0935230880
Email:THCS
Quecuong
@gmail.com
0905276939
0935579535
0905967001
01679781279
0905276939

0905769278
0935943468
II. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính.
1. Cơ sở vật chất, thư viện trong 4 năm gần đây.
Năm học
2006-2007
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Năm học
2009-2010
Tổng diện tích đất sử
dụng của trường (tính
bằng m
2
):
10.000m
2
21.000m
2
21.000m
2
21.000m
2
1.Khối phòng học theo
chức năng:
Số phòng học văn hoá: 12phòng 12phòng 12phòng 12phòng
Số phòng học bộ môn: 02phòng 02phòng 02phòng 02phòng
- Phòng học bộ môn Vật

lý:
01phòng 01phòng 01phòng 01phòng
- Phòng học bộ môn
Hoá học:
01phòng 01phòng 01phòng 01phòng
- Phòng học bộ môn
Sinh học:
- Phòng học bộ môn Tin
học:
- Phòng học bộ môn
Ngoại ngữ:
- Phòng học bộ môn
khác:
2.Khối phòng phục vụ
17
học tập:
-Phòng giáo dục rèn
luyện thể chất hoặc nhà
đa năng:
01phòng 01phòng 01phòng 01phòng
-Phòng giáo dục nghệ
thuật:
-Phòng thiết bị giáo
dục:
- Phòng truyền thống
- Phòng Đoàn, Đội: 01phòng 01phòng 01phòng 01phòng
-Phòng hỗ trợ giáo dục
học sinh khuyết tật hoà
nhập:
- Phòng khác:...

3.Khối phòng hành
chính quản trị:
- Phòng Hiệu trưởng: 01phòng 01phòng 01phòng 01phòng
-Phòng Phó Hiệu
trưởng:
01 01 01 01
- Phòng giáo viên: 01phòng 01phòng 01phòng 01phòng
- Văn phòng: 01phòng 01phòng 01phòng 01phòng
- Phòng y tế học đường: 01phòng 01phòng 01phòng 01phòng
- Kho: 01phòng 01phòng 01phòng 01phòng
- Phòng thường trực,
bảo vệ
01phòng 01phòng 01phòng 01phòng
-Khu nhà ăn, nhà nghỉ
đảm bảo điều kiện sức
khoẻ học sinh bán trú
(nếu có).
- Khu đất làm sân chơi,
sân tập:
11.000m
2
11.000m
2
11.000m
2
11.000m
2
- Khu vệ sinh cho cán
bộ, giáo viên, nhân viên:
02 02 02 02

- Khu vệ sinh học sinh: 04 04 04 04
- Khu để xe học sinh: 01 01 01 01
- Khu để xe giáo viên và
nhân viên:
01 01 01 01
- Các hạng mục khác
(nếu có):
4.Thư viện:
- Diện tích (m
2
) thư viện
(bao gồm cả phòng đọc
của giáo viên và học
sinh):
56m
2
56m
2
56m
2
56m
2
- Tổng số đầu sách
trong thư viện của nhà
trường (cuốn):
>3500cuốn >4500cuốn >4800.cuốn > 5104.cuốn
- Máy tính của thư viện
đã được kết nối internet Có Có
18
(có hoặc không).

- Các thông tin khác
(nếu có).
5.Tổng số máy tính của
trường: 29 máy 16 máy 25 máy 29 máy
-Dùng cho hệ thống văn
phòng và quản lý: 9 máy 2 máy 5 máy 9 máy
-Số máy tính đang được
kết nối internet: 29 máy 25 máy 29 máy
-Dùng phục vụ học tập:
20 máy 14 máy 20 máy 20 máy
6.Số thiết bị nghe nhìn:
- Tivi: 01 01 01 01
- Nhạc cụ: 11 10 11 11
- Đầu Video: 01 01 01 01
- Đầu đĩa: 01 01 01 01
- Máy chiếu OverHead:
-Máy chiếu Projector: 01 01 01 01
- Thiết bị khác: 02 02 02 02
7.Các thông tin khác
(nếu có)...
2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 4 năm gần đây.
Năm học
2006-2007
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Năm học 2009-
2010
Tổng kinh phí

được cấp từ
ngân sách
Nhà nước
1.501.150.000đ 1.962.520.000đ 2.130.490.000đ 2.593.840.000đ
Tổng kinh phí
được chi
trong năm
(đối với
trường ngoài
công lập).
Tổng kinh phí
huy động
được từ các
tổ chức xã
hội, doanh
nghiệp, cá
nhân,...
119.917.000đ 107.087.000đ 128.815.000đ 113.710.000đ
Các thông tin
khác (nếu
có)...
19
PHẦN II. TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA NHÀ TRƯỜNG
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trường THCS Quế Cường nằm ở vùng Đông của huyện Quế Sơn thuộc thôn 1 xã Quế
Cường huyện Quế Sơn tỉnh Quảng Nam. An ninh chính trị tương đối ổn định nhưng đời sống
kinh tế của nhân dân địa phương còn nhiều khó khăn.
Trường có diện tích là: 21.000m
2
(hai mốt ngàn mét vuông)

Trường THCS Quế Cường được thành lập theo quyết định số 257/ QĐ-UBND ngày 10
tháng 04 năm 2002 của Ủy ban nhân dân huyện Quế Sơn, cơ sở vật chất tương đối đầy đủ so
với mặt bằng chung của huyện. Nhìn chung trường có đầy đủ phòng học cho việc tổ chức học
một ca, có đủ phòng làm việc cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, có hai nhà để xe và
bốn công trình vệ sinh cho học sinh, trang thiết bị dạy học tương đối đầy đủ.
Được sự quan tâm đúng mức của phòng Giáo dục - Đào tạo Quế Sơn và lãnh đạo cấp
trên nên trường đã có một đội ngũ giáo viên tương đối đầy đủ cả về số lượng cũng như cơ
cấu. Đội ngũ giáo viên trẻ, khoẻ nhiệt tình năng động được đào tạo chính quy có năng lực
trong công tác, đây là thế mạnh của trường để nâng cao chất lượng giáo dục.
Đội ngũ cán bộ quản lý của trường đã qua các lớp đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ có
bằng đại học và bằng trung cấp chính trị, Hiệu trưởng đã học qua lớp cán bộ quản lý giáo dục.
Học sinh của trường là con em của nhân dân hai xã Quế Cường và Hương An. Cha mẹ
học sinh đa số quan tâm đến việc học tập của con em mình.
Trong những năm qua nhà trường tiến hành thực hiện đổi mới phương pháp dạy học
“lấy học sinh làm trung tâm”. Chất lượng dạy và học của nhà trường ngày càng được cải
thiện, số lượng học sinh khá giỏi năm sau cao hơn năm trước, tỉ lệ học sinh yếu kém ngày
càng giảm.
Tự đánh giá công tác Kiểm định chất lượng (KĐCL) của trường THCS Quế Cường,
huyện Quế Sơn theo bộ tiêu chí của Bộ Giáo dục và Đào tạo là một khâu quan trọng trong
công tác quản lý chất lượng. Qua đó, tiến hành xem xét về hiện trạng và hiệu quả các hoạt
động quản lý chất lượng của trường, chỉ ra điểm mạnh, điểm yếu, để từ đó xây dựng kế hoạch
và thực hiện cải tiến, nâng cao quản lý chất lượng.
Trong quá trình tự đánh giá theo từng tiêu chí, nhà trường thực hiện quy trình như sau:
- Thành lập tổ công tác chỉ đạo triển khai chương trình quản lý chất lượng của trường
theo bộ tiêu chí và triển khai chủ trương kế hoạch cho toàn thể Hội đồng giáo dục.
- Phân công các thành viên trong tổ công tác KĐCL cùng với giáo viên trong các tổ
chuyên môn xây dựng hiện trạng kiểm định chất lượng và kế hoạch cải tiến chất lượng theo
bộ tiêu chí.
- Thông qua góp ý của toàn thể Hội đồng, chỉnh sửa, bổ sung dự thảo báo cáo.
- Thành lập Hội đồng tự đánh giá, lập kế hoạch tự đánh giá, thu thập thông tin minh

chứng và xây dựng báo cáo tự đánh giá.
Trong quá trình xây dựng báo cáo hiện trạng, kế hoạch cải tiến và báo cáo tự đánh giá,
tổ công tác KĐCL và Hội đồng tự đánh giá đã phân công các thành viên (Bao gồm các tổ
trưởng chuyên môn, Chủ tịch công đoàn, Bí thư đoàn thanh niên, Tổng phụ trách đội và một
số thành viên khác có năng lực) phụ trách một số tiêu chí.
- Qua kết quả tự đánh giá trường THCS Quế Cường nhận thấy nhà trường có những
mặt mạnh và một số mặt yếu nhất định so với bộ tiêu chí quy định của Bộ, mà trường đánh
giá đạt hoặc chưa đạt.
II. TỰ ĐÁNH GIÁ (theo từng tiêu chuẩn, tiêu chí):
Tiêu chuẩn 1: Chiến lược phát triển của trường trung học cơ sở
Trường THCS Quế Cường xây dựng được kế hoạch chiến lược phát triển của nhà trường
trong những năm học gần đây.( Từ năm 2010-2012 và bổ sung đến năm 2015) được UBND xã
Quế Cường huyện Quế Sơn phê duyệt.
20
Tiêu chí 1. Chiến lược phát triển của nhà trường được xác định rõ ràng, phù hợp
mục tiêu giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở được quy định tại Luật Giáo dục và được
công bố công khai.
a) Được xác định rõ ràng bằng văn bản và được cơ quan chủ quản phê duyệt;
b) Phù hợp mục tiêu giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở được quy định tại Luật
Giáo dục;
c) Được công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại trụ sở nhà trường, đăng tải trên
các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương và trên Website của sở giáo dục và đào
tạo hoặc Website của trường (nếu có).
1. Mô tả hiện trạng :
a) Được xác định rõ ràng bằng văn bản và được cơ quan chủ quản phê duyệt;
- Trường THCS Quế Cường đã có văn bản chiến lược phát triển của nhà trường nhưng
chưa được thông qua Hội đồng trường( Vì chưa có Quyết định thành lập Hội đồng trường).
và chưa được phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Quế Sơn phê duyệt.[H1.1.01.01] (Chiến
lược phát triển giáo dục 2010-2012 và bổ sung đến 2015)
b) Phù hợp mục tiêu giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở được quy định tại Luật

Giáo dục;
- Chiến lược phát triển của nhà trường là phù hợp với mục tiêu GD phổ thông cấp
THCS được quy định tại luật giáo dục .[H1.1.01.02] (Luật Giáo dục 2005 và chiến lược phát
triển giáo dục Việt Nam đến năm 2020 và các văn bản khác)
c) Được công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại trụ sở nhà trường, đăng tải trên
các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương và trên Website của sở giáo dục và đào
tạo hoặc Website của trường (nếu có).
Chiến lược phát triển của nhà trường đã được niêm yết công khai tại trụ sở và Website
của nhà trường..[H1.1.01.03] (Hình ảnh)
[H1.1.01.01],[H1.1.01.02],[H1.1.01.03].
2. Điểm mạnh: Đã hình thành được chiến lược phát triển nhà trường trong những
năm trước mắt và tầm nhìn đến năm 2015.
3. Điểm yếu:
Chiến lược phát triển của nhà trường còn ở tầm ngắn, chưa được phê duyệt của cơ quan chủ
quản và UBND huyện.
4. Kế hoạch hành động:
Nhà trường cần xây dựng kế hoạch phát triển chiến lược và xây dựng tầm nhìn đến năm
2020.Được phòng Giáo dục- Đào tạo và UBND huyện Quế Sơn phê duyệt.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt:
Không đạt:
Đạt:
Không đạt:
Đạt:
Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:
Đạt:
Không đạt:

Tiêu chuẩn 1: Chiến lược phát triển của trường trung học cơ sở
Tiêu chí 2. Chiến lược phát triển phù hợp với các nguồn lực của nhà trường, định
hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và định kỳ được rà soát, bổ sung, điều
chỉnh
a) Phù hợp với các nguồn lực về nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất của nhà trường;
b) Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
c) Định kỳ 02 năm rà soát, bổ sung và điều chỉnh.
21
1. Mô tả hiện trạng :
a) Phù hợp với các nguồn lực về nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất của nhà trường;
- Trường THCS Quế Cường hàng năm đã lập bảng thống kê nguồn nhân lực hiện có và
có dự kiến đào tạo nguồn nhân lực bổ sung trong 5 năm, 10 năm tới.
- Lập bảng thống kê tài chính và cơ sở vật chất của nhà trường hiện có.
- Đã có dự kiến tài chính (ngân sách nhà nước, nguồn kinh phí ngoài ngân sách) để thực
hiện các mục tiêu Chiến lược phát triển giáo dục trong 5 năm tới).
- Sơ đồ quy hoạch tổng thể của nhà trường. [H1.1.02.01] (Bao gồm các hồ sơ trên)
b) Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
- Chiến lược phát triển của trường phù hợp định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương.(Đã đối chiếu các văn bản, nghị quyết định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương).[H1.1.02.02].( Nghị quyết Chi bộ, Nghị quyết Đảng ủy, NQ HĐND xã)
c) Định kỳ 02 năm rà soát, bổ sung và điều chỉnh.
( Mới thực hiện năm 2010 nên chưa rà soát)
[H1.1.02.01], [H1.1.02.02]
2. Điểm mạnh:
-Nhà trường đã lập bảng thống kê nguồn nhân lực hiện có và tài chính hàng năm, có
sơ đồ quy hoạch tổng thể của nhà trường.
3. Điểm yếu:
Chưa có kế hoạch phát triển chiến lược của nhà trường dài hạn.
4. Kế hoạch hành động:
Nhà trường cần xây dựng kế hoạch phát triển chiến lược nhà trường dài hạn

5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt:
Không đạt:
Đạt:
Không đạt:
Đạt:
Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:
Đạt:
Không đạt:
KẾT LUẬN TIÊU CHU ẨN 1
Nhà trường chưa có kế hoạch chiến lược phát triển dài hạn, trong những năm tới nhà
trường cần phải xây dựng được kế hoạch chiến lược phát triển.
1. Số lượng và tỉ lệ % các chỉ số đạt và không đạt ?
- Tổng số 6 chỉ số; Đạt: 6 chỉ số (100%), không đạt: 0 chỉ số (0%)
2. Số lượng và tỉ lệ % các tiêu chí đạt và không đạt ?
Tổng số 2 tiêu chí; Đạt 2 tiêu chí (100%), không đạt 0 tiêu chí (0%)
3. Cơ sở giáo dục tự đánh giá theo Điều 24 của Quyết định 83/2008/QĐ-BGD ĐT
ngày 31/12/2009.
- Đạt tiêu chuẩn 1 ở cấp độ 3
22
Tiêu chuẩn 2 : Tổ chức và quản lý nhà trường
Trường THCS Quế Cường được thành lập năm 2002, có cơ cấu tổ chức và quản lí nhà
trường theo đúng quy định tại các văn bản về giáo dục. Thực hiện tốt các nhiệm vụ dạy và
học, chất lượng hai mặt giáo dục của nhà trường ngày càng đi lên. Tuy nhiên nhà trường còn
thiếu một số các tổ chức như Hội đồng trường, Hội đồng tư vấn... Nên nhà trường còn phải
nhiều cố gắng để tháo gỡ những khó khăn, quyết tâm hoàn thành tiêu chuẩn 2.
Tiêu chí 1: Nhà trường có cơ cấu tổ chức phù hợp với quy định tại Điều lệ trường

trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (sau
đây gọi là Điều lệ trường trung học) và các quy định khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành.
a)Có Hội đồng trường đối với trường công lập, Hội đồng quản trị đối với trường tư thục
(sau đây gọi chung là Hội đồng trường), Hội đồng thi đua và khen thưởng, Hội đồng kỷ luật, Hội
đồng tư vấn khác, các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các bộ phận khác (nếu có);
b)Có các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội;
c) Có đủ các khối lớp từ lớp 6 đến lớp 9 và mỗi lớp học không quá 45 học sinh (không quá
35 học sinh đối với trường chuyên biệt); mỗi lớp có lớp trưởng, 1 hoặc 2 lớp phó do tập thể lớp
bầu ra vào đầu mỗi năm học; mỗi lớp được chia thành nhiều tổ học sinh; mỗi tổ có tổ trưởng, tổ
phó do học sinh trong tổ bầu ra.
1. Mô tả hiện trạng
a) Có Hội đồng trường đối với trường công lập, Hội đồng quản trị đối với trường tư thục
(sau đây gọi chung là Hội đồng trường), Hội đồng thi đua và khen thưởng, Hội đồng kỷ luật, Hội
đồng tư vấn khác, các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các bộ phận khác (nếu có);
- Đã thiết lập hồ sơ đúng theo quy định của Hội đồng trường đề nghị cấp trên chuẩn y, nhưng
chưa có QĐ thành lập Hội đồng trường, theo qui định tại Điều 20 trong Điều lệ trường trung học
phổ thông.
-Các Quyết định số ..../QĐ-HT ngày .... tháng ... năm .... về việc thành lập Hội đồng thi đua
khen thưởng do Hiệu trưởng ban hành. [H2.2.01.01]
-Các Quyết định số ..../QĐ-HT ngày .... tháng ... năm .... về việc thành lập Hội đồng kỷ luật
do Hiệu trưởng ban hành. [H2.2.01.02]
-Các Quyết định số ... /QĐ-HT ngày ... tháng ... năm .... về việc thành lập các tổ chuyên môn ,
tổ Văn phòng do Hiệu trưởng ban hành.
-Có cơ cấu tổ chức của các tổ chuyên môn và tổ Văn phòng theo Điều 16 và 17 của Điều
lệ trường trung học năm 2005.( chia thành 6 tổ mỗi tổ từ 5 đến 11 thành viên. Trong đó có 1
tổ trưởng, có chức năng, nhiệm vụ thực hiện theo Thông tư 49/BGD ĐT. [H2.2.01.03].
-Có Quyết định số ... /QĐ-HT ngày ... tháng ... năm .... về việc thành lập Hội đồng tư vấn theo
Điều 55 của Luật Giáo dục 2005 do Hiệu trưởng ban hành. [H2.2.01.04].

b)Có các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội;
-Có Quyết định số ..... /QĐ-ĐUTT ngày ... tháng ... năm .... của Đảng uỷ xã Quế
Cường về việc thành lập Chi bộ trường THCS Quế Cường.
- Có Quyết định số .../QĐ - năm .... thành lập Công Đoàn trường THCS Quế Cường của
Công đoàn ngành giáo dục huyện Quế Sơn.
- Cơ cấu tổ chức Công đoàn rõ ràng, phù hợp theo Điều lệ Liên đoàn lao động Việt Nam.
Phân công cụ thể cho từng thành viên trong Ban chấp hành Công Đoàn.
- Có Quyết định số .... /QĐ- HĐ ngày ... tháng ... năm ..... của Thường vụ huyện Đoàn
huyện Quế Sơn về việc thành lập Chi đoàn trường THCS Quế Cường.
- Có Quyết định thành lập Liên đội trường THCS Quế Cường của Hội đồng Đội huyện Quế
23
Sơn.[H2.2.01.05]
- Cơ cấu tổ chức của Chi đoàn và Liên đội rõ ràng, phù hợp theo Điều lệ Đoàn TNCS Hồ Chí
Minh và Điều lệ Đội TNTP Hồ Chí Minh. [H2.2.01.06] ( Cơ cấu của tổ chức Đoàn, Đội các
năm)
c)Có đủ các khối lớp từ lớp 6 đến lớp 9 và mỗi lớp học không quá 45 học sinh (không quá
35 học sinh đối với trường chuyên biệt); mỗi lớp có lớp trưởng, 1 hoặc 2 lớp phó do tập thể lớp
bầu ra vào đầu mỗi năm học; mỗi lớp được chia thành nhiều tổ học sinh; mỗi tổ có tổ trưởng, tổ
phó do học sinh trong tổ bầu ra.
-Có đủ các khối lớp từ 6 đến lớp 9 và mỗi lớp học không quá 45 học sinh. thể hiện trong
Biên chế lớp đầu năm của Hiệu trưởng. theo Điều 15 của Điều lệ trường trung học phổ thông..
[H2.2.01.07] ( Danh sách học sinh hằng năm)
-Mỗi lớp học có một giáo viên làm chủ nhiệm phụ trách giảng dạy một hoặc nhiều môn học;
có đủ giáo viên chuyên trách đối với các môn Mỹ thuật, Âm nhạc, Thể dục và môn tự chọn. Thể
hiện trong phân công chuyên môn, có chữ ký của Hiệu trưởng.[H2.2.01.08] ( Bảng phân công
chuyên môn của bộ phận chuyên môn)
-Lớp học có lớp trưởng, 2 lớp phó và được chia thành các tổ học sinh; không quá 45 học
sinh/ lớp, theo Điều 15 của Điều lệ trường trung học cơ sở..[H2.2.01.09] ( Sổ chủ nhiệm)
[H2.2.01.01],[H2.2.01.02],[H2.2.01.03],[H2.2.01.04],[H2.2.01.05],[H2.2.01.06]

[H2.2.01.07],[H2.2.01.08],[H2.2.01.09].

2. Điểm mạnh:
- Trường có đầy đủ các tổ chức, đoàn thể và các tổ chuyên môn theo Điều lệ trường phổ
thông và Thông tư 35/2006/TTLT-BGD ĐT-BNV ngày 23 tháng 8 năm 2006 Về việc hướng
dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập.
- Các tổ trưởng chuyên môn, văn phòng có kinh nghiệm có năng lực và nhiệt tình trong
công tác, được bồi dưỡng thường xuyên.
- Có đủ số lượng giáo viên theo qui định, có trình độ đào tạo chuẩn và trên chuẩn nên
thuận lợi trong việc thực hiện nhiệm vụ.
- Đầu năm có kế hoạch biên chế lớp đúng qui định.
3. Điểm yếu:
- Trường chưa có Quyết định thành lập được Hội đồng trường.
- Tổ Văn phòng còn thiếu các thành viên như cán bộ y tế.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Đề nghị cấp trên ra QĐ thành lập Hội đồng trường theo Điều 20 của Điều lệ trường
trung học phổ thông. (Thực hiện trong tháng 10 năm 2010. Người thực hiện: Hiệu trưởng)
- Bồi dưỡng và cử cán bộ giáo viên đi tập huấn để nâng cao trình độ chuyên môn và
năng lực quản lý. (Mỗi năm đề nghị 100% GV được đi tập huấn để nâng cao trình độ chuyên
môn).
- Có kế hoạch hoàn thiện bộ máy tổ chức của nhà trường theo đúng qui định. (Năm học
2010 – 2011 Hiệu trưởng xây dựng chỉ tiêu biên chế của trường theo đúng qui định).
- Hàng năm, vào đầu năm học, tổ chức học tập các văn bản hướng dẫn về những qui
định của ngành.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt:
Không đạt:
Đạt:

Không đạt:
Đạt:
Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:
Đạt:
24
Không đạt:
Tiêu chuẩn 2 : Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí 2: Thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động
của Hội đồng trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng trường đối với
trường công lập thực hiện theo quy định tại Điều lệ trường trung học; đối với trường tư thục thực
hiện theo Quy chế tổ chức và hoạt động trường tư thục;
b) Hội đồng trường đối với trường công lập hoạt động theo quy định tại Điều lệ trường
trung học; đối với trường tư thục theo Quy chế tổ chức và hoạt động của trường tư thục;
c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến các hoạt động của Hội đồng trường.
1. Mô tả hiện trạng
a) Thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng trường đối với
trường công lập thực hiện theo quy định tại Điều lệ trường trung học; đối với trường tư thục thực
hiện theo Quy chế tổ chức và hoạt động trường tư thục;
Nhà trường chưa có Quyết định thành lập Hội đồng trường vì thế chưa thực hiện nhiệm
vụ quyền hạn theo qui định tại khoản 2 và 3 Điều 20 của Điều lệ trường trung học. (Đã làm
các thủ tục đề nghị nhưng chưa được cấp có thẩm quyền ra Quyết định này.)
b) Hội đồng trường đối với trường công lập hoạt động theo quy định tại Điều lệ trường
trung học; đối với trường tư thục theo Quy chế tổ chức và hoạt động của trường tư thục;
Nhà trường chưa có Quyết định thành lập Hội đồng trường vì thế chưa thực hiện được
các nhiệm vụ theo qui định tại khoản 2 và 3 Điều 20 của Điều lệ trường trung học
c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến các hoạt động của Hội đồng trường.
- Nhà trường chưa có Quyết định thành lập Hội đồng trường vì thế chưa thực hiện được
các nhiệm vụ mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến các hoạt động của Hội đồng trường.

2. Điểm mạnh: ( Không)
3. Điểm yếu:
Nhà trường chưa có Quyết định thành lập Hội đồng trường.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Trong năm học, Hiệu trưởng nhà trường có kế hoạch tham mưu với các cấp có thẩm
quyền để nhà trường có Quyết định thành lập Hội đồng trường. Đồng thời khẩn trương hoàn
tất cơ cấu tổ chức của Hội đồng trường theo qui định tại các khoản 2 và 3 của Điều lệ trường
phổ thông.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt:
Không đạt:
Đạt:
Không đạt:
Đạt:
Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:
Đạt:
Không đạt:
25

×