Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.37 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 24/09/2017
<b> </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b> 1. Kiến thức:</b></i>
- Nêu được vai trị của đột biến trong tiến hóa nhỏ.
- Giải thích được đột biến tuy thường có hại nhưng
vẫn là nguyên liệu tiến hóa, trong đó đột biến gen là
nguyên liệu chủ yếu.
- Nêu được vai trị di – nhập gen trong tiến hóa.
- Nêu được vai trị của q trình giao phối khơng
ngẫu nhiên trong tiến hóa.
- Giải thích được mỗi quần thể giao phối là một kho
dự trữ biến dị di truyền vô cùng phong phú.
<i><b> 2. Kĩ năng.</b></i>
<b>II. Phương tiện:</b>
- Hình: 37 SGK
- Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh
<b> III. Phương pháp:</b>
- Vấn đáp
- Nghiên cứu SGK (kênh hình)
<b>IV. Tiến trình: </b>
<i><b>1. Tổ định tổ chức: </b></i>
- Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự:
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: </b></i>
- Phân biệt tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
- Vì sao quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở?
<i><b> 3. Bài mới :</b></i>
alen về 1 hay 1 số gen nào đó. Q trình đó chịu sự
tác động của 1 số nhân tố tiến hóa chủ yếu.
Hoạt động của GV - HS Nội dung
GV: Các dạng đột biến?
Vai trò của chúng trong
q trình tiến hóa?
HS: Quan sát hình 37
thảo luận nhóm 4 phút
.
GV: Vì sao nói đột biến
tự nhiên đa số là có hại
nhưng lại xem là nguồn
nguyên liệu cho chọn
giống và tiến hóa?
I. Đột biến gen.
1. Vai trò của đột biến.
- Tạo ra nguồn nguyên
liệu sơ cấp cho tiến hóa.
- Tạo ra các biến dị di
truyền gây ra những sai
khác nhỏ hoặc những
biến đổi lớn trên cơ thể
sinh vật.
GV: Vì sao Đột biến gen
là nguồn là nguồn
nguyên lệu hơn so với
đột biến NST?
GV: Tần số đột biến gen
là gì?
GV: Tần số đột biến gen
- Đột biến là nguồn
nguyên liệu chủ yếu vì:
+ Đột biến gen phổ biển
hơn đột biến NST.
+ Đột biến gen ít ảnh
hưởng đến sức sống và
sinh sản của sinh vật.
2.Tần số đột biến gen.
- Tần số đột biến gen là
Tỷ lệ phần trăm các giao
tử mang gen đột biến trên
tổng số giao tử được sinh
ra.
- Tần số đột biến ở mỗi
gen rất thấp 10-4) nhưng
sinh vật có số(10-6
số vừa làm phong phú
vốn gen của quần thể?
HS: Thảo luận 4 phút.
GV: Vai trị của Giao
phối khơng ngẫu nhiên
trong chọn giống và tiến
hóa?
GV: Tại sao nói giao
phối khơng ngẫu nhiên là
nguồn ngun liệu thứ
cấp cho q trình tiến
hóa?
GV: Rút ra được kết
luận gì về vai trị của đột
biến và giao phối trong
q trình tiến hóa?
- Tần số đột biến gen phụ
thuộc vào các loại tác
nhân gây đột biến và đặc
điểm cấu trúc của gen.
II. Di nhập gen.
- Di nhập – gen ( dòng
gen ) là sự lan truyền gen
từ quần thể này sang
quần thể khác
- Di nhập – gen làm thay
đổi tần số tương đối các
gen và vốn gen của quần
thể.
III. Giao phối không
ngẫu nhiên.
- Giao phối không ngẫu
nhiên sẽ làm cho tỷ lệ các
loại kiểu gen trong quần
thể thay đổi qua các thế
hệ.
- Tự phối, tự thụ phấn và
giao phối gần ( cận huyết
) làm thay đổi cấu trúc di
truyền của quần thể, tỷ lệ
dị hợp giảm, đồng hợp
tăng tạo điều kiện cho
gen lặn được biểu hiện.
<i><b>4. Củng cố</b></i>
Câu 1:
Tìm cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Quần thể chỉ tiến hóa khi có các...làm nguồn
ngun liệu cho q trình chọn lọc tự nhiên.
a. Biến dị di truyền
c. Biến dị tổ hợp
d.Đột biến
Câu 2: Tuy có tần số thấp nhưng đột biến gen
thường xuất hiện trong quần thể vì?
a.Gen có ít độ bền so với nhiễm sắc thể
b.Qua nguyên phân thường xuất hiện đột biến gen
c.Số lượng gen trong quần thể lớn
d.Đột biến gen hay xuất hiện trong cơ chế tái sinh
ADN
Câu 3: Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp
cho tiến hóa vì:
a.Tạo ra các alen mới
Câu 4: Nhân tố làm thay đổi tần số kiểu gen nhưng
không làm thay đôỉ tần số alen của quần thể là:
a.Chọn lọc tự nhiên
b.Giao phối không ngẫu nhiên
c.Đột biến
d.Di nhập gen
Câu 5: Vai trò chủ yếu của đột biến với tiến hóa
là:
a. Làm xuất hiện dạng mới trong nòi
b. Đột biến nhiễm sác thể có vai trị quan trọng
hơn đột biến gen
c. Cung cấp nguồn nghiên liệu cho quá trình chọn
lọc
d. Có thể có lợi, có hại hoặc trung tính