Tải bản đầy đủ (.docx) (157 trang)

Giao an 11NC toan tap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.82 MB, 157 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 19/8
Tuần: 1 Tiết: 1


<b>PHẦN BỐN: SINH HỌC CƠ THỂ</b>


<b>CHƯƠNG I</b>



<b>CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG</b>


<i>A.Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật</i>



<b>Bài 1: </b>

<b>TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức</b>


<i>a. Cơ bản:</i>


- Mơ tả được q trình hấp thụ nước ở rễ và quá trình vận chuyển nước ở thân.


<b>-</b> Trình bày được mối liên quan giữa cấu trúc của lơng hút với q trình hấp thụ
nước


- Nêu được các con đường vận chuyển nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ, từ
mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân và lên mạch gỗ của lá.


- Thấy rõ tính thơng nhất giữa cấu trúc và chức năng trong các cơ quan của thực
vật.


<i>b. Trọng tâm:</i>


- Quá trình hấp thụ nước ở rễ với 2 con đường: thành tế bào – gian bào và chất


nguyên sinh – không bào, thực hiện trên cơ sở chênh lệch áp suất thẩm thấu, theo
hướng tăng dần từ đất đến mạch gỗ của rễ.


- Quá trình vận chuyển nước ở thân được thực hiện do sự phối hợp giữa lực hút
của lá, lực đẩy của rễ và lực trung gian.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Biêt sử dụng các hình vẽ để minh họa và hiểu rõ hơn các kiến thức của bài.
- Quan sát và giải thích được hiện tượng rỉ nhựa, ứ giọt ở cây.


<b>3. Thái độ</b>


Chăm sóc hợp lý cho cây sinh trưởng, phát triển tốt.


<b>II. Chuẩn bị dạy và học</b>
<b>1. Giáo viên</b>


Tranh vẽ phóng to hình 1.2, 1.5 SGK và phiếu học tập (nếu có).


<b>2. Học sinh</b>


- Xem trước bài mới, tìm hiểu các con đường vận chuyển nước từ đất vào trong
cây.


- Chuẩn bị phiếu học tập của nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>



Khơng kiểm tra – bài đầu chương trình 11.


<b>3. Hoạt động dạy và học</b>


<i>a. Mở bài</i>: Cây hấp thụ nước bằng cách nào? Cây hút nước qua miền lông hút
của rễ, một số cây thủy sinh hấp thụ nước qua tồn bộ bề mặt của cây. Rễ là cơ quan
chính hấp thụ nước. Nước có vai trị gì đối với thực vật, quá trình trao đổi nước ở thực
vật như thế nào? Nước không thể thiếu được trong đời sống TV, có vai trị lớn đối với
như: Đảm bảo độ bền vững của các câu trúc trong cơ thể, đảm bảo môi trường thuận
lợi cho phản ứng trao đổi chất…


<i>b. Bài mới</i>


Hoạt động của GV và HS Nội dung


<b>Hoạt động</b><i> 1: Để HS nêu được các vai</i>


<i>trò chung của nước đối với thực vật.</i>


- GV: Cho HS thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi: Vai trò của nước đối với cây?
- HS: Nước ảnh hưởng đến quá trình
sinh trưởng phát triển của cây, thiếu
nước 1 lượng lớn và kéo dài, cây có thể
chết. Vì Nước đảm bảo độ bền vững của
các cấu trúc trong cơ thể, nước là dung
hòa tan được chất trong cơ thể, sự thốt
hơi nước vừa có tác dụng điều hịa nhiệt
của cơ thể lại vừa giúp cho sự xâm nhập
tốt CO2 từ khơng khí vào lá, cung cấp



cho quá trình quang hợp. (Nước là
nguyên liệu là mơi trường cho phản ứng
diễn ra, giúp q trình quang hợp, q
trình thốt hơi nước của cây …).


- GV: Cho HS trả lời câu hỏi SGK:
Nước trong cây có mấy dạng?


- HS: Có 2 dạng là dạng liên kết và
dạng tự do.


- Dạng tự do: là dạng nước chứa trong
các thành phần của tế bào, trong các
khoảng gian bào, trong các mạch dẫn …
- Dạng liên kết: là dạng nước bị các
phân tử tích điện hút bởi 1 lực nhất định
hoặc các liên kết hóa học ở các thành
phần.


<b>Hoạt động 2</b>: <i>Tìm hiểu q trình hấp</i>


<b>I. Vai trị của nước và nhu cầu nước đối</b>
<b>với thực vật</b>


<i><b>1. Các dạng nước trong cây và vai trị</b></i>
<i><b>của nó</b></i>: có 2 dạng


- Nước tự do



- Nước liên kết: là một chỉ tiêu đánh giá
tính chịu nóng và chịu hạn của cây.


<i><b>2. Nhu cầu nước đối với thực vật</b></i>


- Nước ảnh hưởng đến quá trình sinh
trưởng phát triển của cây, thiếu nước 1
lượng lớn và kéo dài, cây có thể chết.
- Vì Nước đảm bảo độ bền vững của các
cấu trúc trong cơ thể, nước là dung hòa tan
được chất trong cơ thể, sự thốt hơi nước
vừa có tác dụng điều hịa nhiệt của cơ thể
lại vừa giúp cho sự xâm nhập tốt CO2 từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>thụ nước ở rễ và vận chuyển nước ở</i>
<i>thân.</i>


- GV: Rễ cây hấp thụ nước ở dạng nào?
- HS: Dạng tự do và 1 phần dạng nước
liên kết.


- GV: Rễ có đặc điểm phù hợp với chức
năng nhận nước từ rễ?


- HS:


+ Thành tế bào mỏng, không thấm cutin.
+ Chỉ có một khơng bào trung tâm lớn.
+ Áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt
động hô hấp của rễ mạnh. (nước di


chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi
có nồng độ cao).


- GV: Có bao nhiêu con đường hấp thụ
nước từ lông hút vào mạch gỗ? Mô tả
mỗi con đường?


- HS: Theo 2 con đường:


+ Con đường qua thành tế bào – gian
bào (đi qua các khe hở của tế bào):
Nước từ đất vào lông hút → gian bào
của các tế bào vỏ tới đai caspari → vào
trung trụ → mạch gỗ.


+ Con đường qua chất nguyên sinh –
không bào (qua các tế bào): nước từ đất
vào lông hút → tế bào vỏ → đai caspari
→ vào trung trụ → mạch gỗ.


- GV: Nêu vị trí và vai trò của vòng đai
caspari?


- HS: Đai caspari nằm ở phần nội bì của
rễ, có vai trị kiểm sốt các chất đi vào
trung trụ, điều hòa vận tốc hút nước của
rễ.


GV: Tại sao nước vận chuyển theo một
chiều?



- HS: Dịng nước một chiều từ lơng hút
vào mạch gỗ của rễ qua các tế bào vỏ,
nội bì: Các tế bào cạnh nhau từ tế bào
lông hút đến các tế bào nhu mơ vỏ ,nội
bì, mạch gỗ do q trình nhận nước của
rễ và q trình thốt hơi nước ở lá, dẫn


<b>II. Quá trình hấp thụ nước ở rễ</b>


<i><b>1. Đặc điểm của bộ rễ liên quan đến quá</b></i>
<i><b>trình hấp thụ nước</b></i>


- Thành tế bào mỏng, khơng thấm cutin.
- Chỉ có một không bào trung tâm lớn.
- Áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt động
hơ hấp của rễ mạnh. Vì vậy các dạng nước
tự do và nước liên kết không chặt có trong
đất được lơng hút hấp thụ dễ dàng nhờ sự
chênh lệch về áp suất thẩm thấu giữa tế
bào lông hút và dung dịch đất.


<i><b>2. Con đường hấp thụ nước ở rễ</b></i>


- Con đường qua thành tế bào – gian bào
(đi qua các khe hở của tế bào): Nước từ
đất vào lông hút → gian bào của các tế bào
vỏ tới đai caspari → vào trung trụ → mạch
gỗ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

đến sự chênh lệch về sức hút nước theo
hướng tăng dần từ ngoài vào trong.


- Sơ đồ vận chuyển nước từ rễ lên lá:


GV: Áp suất rễ?


-HS: Áp suất rễ là nước bị đẩy từ rễ lên
thân do 1 lực đẩy .


GV: Quan sát hình 1.5 mơ tả con đường
vận chuyển nước, chất khống hịa tan
và chất hữu cơ trong cây?


- HS: Nước, muối khoáng từ rễ lên lá
theo mạch gỗ. Các chất hữu cơ từ lá
xuống rễ theo mạch rây.


- GV: Động lực của dòng mạch rây?
Động lực của dòng mạch gỗ?


- HS: Dòng mạch rây là do sự chênh
lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan cho
(lá) và cơ quan nhận (mơ, củ, phần dự
trữ...). Động lực dịng mạch gỗ: Có 3
động lực:


+ Áp suất của rễ tạo ra sức nước từ dưới
lên.



+ Lực hút do thoát hơi nước ở lá.


+ Lực liên kết các phân tử nước với
nhau và với vách mạch gỗ.


- GV: Hai con đường này có liên quan
với nhau?




<i><b>3. Cơ chế để dòng nước một chiều từ đất</b></i>
<i><b>vào rễ lên thân</b></i>


- Nước từ đất vào lông hút, rồi vào mạch
gỗ của rễ theo cơ chế thẩm thấu: từ nơi có
áp suất thẩm thấu thấp đến nơi có áp suất
thẩm thấu cao.


- Hiện tượng rỉ nhựa:
- Hiện tương ứ giọt:


<b>III. Quá trình vận chuyển nước ở thân </b>


<i><b>1. Đặc điểm của con đường vận chuyển</b></i>
<i><b>nước ở thân</b></i>: Vận chuyển theo một chiều
từ rễ lên lá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- HS: Có liên quan với nhau tùy theo thế
nước trong mạch rây.



- GV: Thành phần của dịch mạch gỗ,
mạch rây?


- HS: + Mạch gỗ: nước, các ion khoáng,
chất hữu cơ.


+ Mạch rây: đường saccarose, các axit
amin, vitamin, hormone thực vật...


- Nước và muối khoáng từ rễ lên lá theo
mạch gỗ (xylem).


- Các chất hữu cơ từ lá xuống rễ theo mạch
rây (ploem).


<i><b>3. Cơ chế đảm bảo sự vận chuyển nước ở</b></i>
<i><b>thân</b></i>


- Lực hút của lá là lực đóng vai trị chính.
- Lực đẩy của rễ.


- Lực trung gian.


<b>4. Củng cố </b>


- Nêu đặc điểm của lông hút liên quan đên quá trình hấp thụ nước của rễ? Lơng
hút hình thành từ tế bào biểu bì rễ,các tế bào này có đặc điểm cấu tạo phù hợp với
chức năng nhận nước và các chất khoáng từ đất như:


+ Thành tế bào mỏng, khơng thấm cutin.


+ Chỉ có một khơng bào trung tâm lớn.


+ Áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt động hô hấp của rễ mạnh.
- Trao đổi nước ở thực vật bao gồm những quá trình nào?
- Hiện tượng ứ giọt xảy ra trong điều kiện nào?


- Tại sao hiện tương ứ giọt chỉ xảy ra ở những cây bụi.


<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


-Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK trang 11.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Ngày soạn: 21/8
Tuần: 1 Tiết: 2


<b>Bài 2</b>



<b> TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT (tt)</b>



<b>I. </b>

<b>Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức</b>


<i>a. Cơ bản</i>


- Minh họa được ý nghĩa của q trình thốt hơi nước .


<b>- </b>Trình bày được 2 con đường thốt hơi nước ở lá cùng với những đặc điểm của
nó. Mơ tả được các phản ứng đóng mở khí khổng.


- Nêu được mối liên quan giữa các nhân tố môi trường với quá trình trao đổi


nước.


- Nêu được cơ sở khoa học của vấn đề tưới nước hợp lý cho cây trồng.


<i>b. Trọng tâm</i>


- Q trình thốt hơi nước ở lá: ý nghĩa, con đường, sự điều chỉnh thoát hơi
nước ở lá.


- Ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến quá trình trao đổi nước.
- Cơ sở khoa học của việc tưới nước hợp lý cho cây trồng.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích vấn đề.


- Xây dựng ý thức quan tâm và tìm hiểu những vấn đề thực tiễn nông nghiệp.


<b>3. Thái độ</b>


Nhận thức được vai trò của nước đối với cây và tưới nước hợp lý cho cây trồng.


<b>II. Chuẩn bị dạy và học</b>
<b>1. Giáo viên</b>


Tranh vẽ phóng to hình 2.1 SGK và phiếu học tập (nếu có).


<b>2. Học sinh</b>


- Xem trước bài mới, tìm hiểu về q trình thốt hơi nước ở cây diễn ra như thế


nào.


- Chuẩn bị phiếu học tập theo nhóm.


<b>III. Tiến trình dạy và học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Trình bày vai trị của nước đối với thực vật. Nước từ đất vào rễ cây theo cơ
chế nào?


- Có những con đường hấp thụ nước nào ở rễ? Giải thích hiện tượng rỉ nhựa và
ứ giọt ở cây.


- Tại sao cây lại vận chuyển được nước từ rễ lên thân thân, lá?


<b>3. Hoạt động dạy và học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Bài trước chúng ta đã nói đến một trong những động lực giúp cho dịng nước di
chuyển từ rễ lên lá .Vậy ngồi ý nghĩa trên, thốt hơi nước cịn có ý nghĩa nào khác
đối với cây? Cây thoát hơi nước bằng cách nào?


<i>b. Bài mới</i>


Hoạt động của GV và HS Nội Dung


<b>Hoạt động 1</b>: <i>Tìm hiểu q trình thốt</i>
<i>hơi nước ở lá.</i>


- GV: Lượng nước thốt ra ngồi chiếm


bao nhiêu %?


- HS: 99% nước thốt ra ngồi ở dạng
hơi qua lá cịn lại 1%, trong đó 0.8-0.9
% khơng tham gia tạo chất khơ, cịn lại
tham gia tạo chất khơ.


- GV: Tại sao cây phải thốt hơi nước
là cần thiết? Vai trị?


- HS: Là cần thiết tạo động tận cùng
đầu trên của lá cho quá trình vận
chuyển nước từ ngoài vào trong cây.
Giúp cây không bị đốt nóng, khi thốt
hơi nước khí khổng mở ra để CO2 đi


vào lục lạp cần cho quang hợp.
GV: Các con đường thốt hơi nước?
HS: Con đường qua khí khổng và con
đường qua bề mặt của lá – qua cutin.
GV: Cung cấp số lượng khí khổng trên
bề mặt lá của một số cây như:


Tên cây Mặt


Số lượng
khí


khổng


/mm2


Thốt hơi
nước(mg/24
g)


Thược


dược trêndưới 2230 500600
Cây
đoạn
Trên
Dưới
0
60
200
400
Thường
xuân
Trên
Dưới
0
80
0
180


- Nhận xét sự phân bố của khí khổng
mặt trên và mặt dưới của lá cây? Từ đó
có nhận xét gì về sự thốt hơi nước của
cây?



HS: mặt trên của lá có ít khí khổng hơn


<b>IV.Thốt hơi nước ở lá</b>


<i><b>1. Ý nghĩa của sự thoát hơi nước </b></i>
- Tạo lực hút nước


- Điều hòa nhiệt độ cho cây


- Tạo điều kiện cho CO2 từ khơng khí


vào lá thực hiện chức năng quang hợp.
<i><b>2. Con đường thoát hơi nước ở lá </b></i>
<i>a. Con đường qua khí khổng có đặc</i>
<i>điểm:</i>


+ Vận tốc lớn.


+ Được điều chỉnh bằng đóng mở khí
khổng.


<i>b. Con đường qua bề mặt lá – qua cutin</i>
<i>có đặc điểm:</i>


+ Vận tốc nhỏ, thốt hơi nước ít.
+ Khơng được điều chỉnh.


<i><b>3. Cơ chế điều chỉnh thoát hơi nước </b></i>



<i>a. Các phản ứng đóng mở khí khổng:</i>


+ Phản ứng mở quang chủ động.
+ Phản ứng đóng thủy chủ động.


<i>b. Nguyên nhân</i>:


+ Ánh sáng là ngun nhân gây ra sự đóng
mở khí khổng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

mặt dưới → Mặt dưới lá cây thoát hơi
nước nhiều hơn mặt trên của lá.


GV: Mặt trên của lá cây đoạn khơng có
khí khổng mà vẫn thốt hơi nước → Có
những con đường nào thốt hơi nước ở
lá cây ?


HS: Có 2 con đường là: Con đường qua
khí khổng và con đường qua bề mặt lá
– qua cutin.


GV: 2 con đường này có đặc điểm gì
khác nhau?


HS: Con đường qua khí khổng có đặc
điểm :


+ Vận tốc lớn, thốt hơi nước nhiều.
+ Được điều chỉnh bằng đóng mở khí


khổng.


Con đường qua bề mặt lá – qua cutin có
đặc điểm:


+ Vận tốc nhỏ, thốt hơi nước ít.
+ Không được điều chỉnh.


<b>Hoạt động 2</b>: <i>Ảnh hưởng của các điều</i>
<i>kiện mơi trường đến q trình trao đổi</i>
<i>nước và cơ sở khoa học của việc tưới</i>
<i>nước hợp lý cho cây.</i>


GV: Ngun nhân gây ra sự đóng mở
khí khổng?


HS: Ánh sáng là ngun nhân gây ra sự
đóng mở khí khổng.


GV: Ngun nhân dẫn đến khí khổng
đóng hoặc mở?


HS:


- Khi đưa cây ra ngoài sáng, lục lạp
trong tế bào khí khổng quang hợp làm
thay đổi nồng độ CO2 và pH. Kết quả:


hàm lượng đường tăng → tăng áp suất
thẩm thấu trong tế bào → 2 tế bào khí


khổng hút nước, trương nước → khí
khổng mở.


- Khi cây bị hạn, hàm lượng ABA trong
tế bào tăng → kích thích các bơm ion


+ Sự đóng chủ động của khí khổng khi
thiếu nước là do axit abxixic (AAB) tăng
khi thiếu nước.


- Khí khổng đóng hồn tồn vào ban ngày.
Khi mặt trời lặn khí khổng mở để thu nhận
CO2 thực hiện quang hợp .


<i>c. Cơ chế đóng mở khí khổng: </i>


- Mép trong của tế bào khí khổng dày, mép
ngồi mỏng, do đó:


+ Khi tế bào trương nước → mở nhanh.
+ Khi tế bào khí khổng mất nước → đóng
nhanh.


- Cơ chế ánh sáng: Khi đưa cây ra ngoài
sáng, lục lạp quang hợp làm thay đổi nồng
độ CO2 và pH. Hàm lượng đường tăng →


tăng áp suất thẩm thấu trong tế bào → 2 tế
bào khí khổng hút nước, trương nước →
khí khổng mở.



- Cơ chế axít abxixic : Khi cây bị hạn, hàm
lượng ABA trong tế bào tăng → kích thích
các bơm ion hoạt động → các kênh ion mở
→ các ion bị hút ra khỏi tế bào khí khổng
→ áp suất thẩm thấu giảm → sức trương
nước giảm → khí khổng đóng.


<b>V. Ảnh hưởng của điều kiện mơi trường</b>
<b>đến q trình trao đổi nước</b>


1. Ánh sáng: ảnh hưởng chủ yếu đến q
trình thốt hơi nước ở lá với vai trò tác
nhân gây đóng mở khí khổng.


2. Nhiệt độ: Ảnh hưởng 2 q trình hấp thụ
nước ở rễ và thốt hơi nước ở lá.


3. Độ ẩm và khơng khí.
4. Dinh dưỡng khống.


<b>VI. Cơ sở khoa học của việc tưới nước</b>
<b>hợp lý cho cây trồng</b>


<i>1. Cân bằng nước của cây trồng:</i> là sự
tương quan giữa quá trình hấp phụ nước và
thoát hơi nước.


<i>2. Tưới nước hợp lý cho cây:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

hoạt động → các kênh ion mở.


→ Các ion bị hút ra khỏi tế bào khí
khổng → áp suất thẩm thấu giảm →
sức trương nước giảm → khí khổng
đóng .


- Lượng nước tưới phải phù hợp với nhu
cầu của từng loại cây.


- Phương pháp tưới phụ thuộc vào các
nhóm cây trồng khác nhau.


<b>4. Củng cố</b>: Trao đđổi nước ở thực vật bao gồm 3 quá trình


- Hấp thụ nước
- Vận chuyển nước


- Thoát hơi nước .Ba quá trình này liên quan với nhau để đưa được các phân tử
nước từ đất vào rễ cây, sau đó đưa lên tận ngọn cây.


GV: Yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập:


<b>Chọn ý đúng trong các câu sau: </b>


<i><b>1. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây sẽ làm cây héo rũ và chết khi ta bón phân cho</b></i>
<i><b>cây quá liều lượng?</b></i>


A. Phân bón làm cây nóng quá gây nên cháy lá, khơ thân.
B. Phân bón làm cây q thừa dinh dưỡng gây ngộ độc.


C. Phân bón tạo ra áp suất thẩm thấu ngoài đất quá cao.
D. Phân bón làm đen rễ và thối rễ cái lẫn rễ con.


<i><b>2. Nước từ lông hút vào đến mạch gỗ của rễ theo những con đường nào?</b></i>
A. Không bào - Gian bào và ẩm bào - Thực bào.


B. Nguyên sinh chất - không bào và thành tế bào - Gian bào.
C. Thành tế bào - nội bào và Nguyên sinh chất - thực bào.
D. Ngoại bào - thành tế bào và Lưới nội chất - không bào.
<i><b>3. Lực chủ yếu vận chuyển nước từ thân lên lá đó là: </b></i>
A. Lực hút của lá qua quá trình thốt hơi nước.


B. Áp suất rễ được hình thành qua quá trình hút nước của rễ


C. Lực liên kết giữa các phân tử nước và giữa nước với thành mạch.
D. Cơ chế thẩm thấu được hình thành do sự chênh lệch nồng độ.


<b>Học sinh chọn ý đúng nhất trong các câu sau:</b>


<b>1. Chất nào sau đây tăng lên ở lá thì có tác dụng gây đóng khí khổng?</b>


A. A.Piruvic B. Axit Abxixic
C. A.Acetic D. A.Phosphoric


<b>2. Trong hoạt động của cây, dạng nước nào sau đây chiếm tỉ lệ cao nhất? </b>


A. Lượng nước thoát qua lá dưới dạng hơi.


B. Lượng nước tham gia vào thành phần của nguyên sinh chất.
C. Nước tham gia tạo chất khô ở cây.



D. Nước tham gia tổng hợp chất hữu cơ do quang hợp tạo ra.


<b>3. Đặc điểm của cây xương rồng là: </b>


A. Khí khổng đóng vào ban ngày và cả ban đêm để tiết kiệm nước.
B. Khí khổng đóng vào ban đêm và mở ra ban ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

D. Khơng có khí khổng.


<b>Bài tập 1</b>: Xác định điều kiện để khí khổng đóng mở chủ động và nguyên nhân cơ


bản của hiện tượng này?


Loại cây Điều kiện Hiện tượng khí khổng Nguyên nhân
Bình


thường,
đủ nước


- Tối ra
sáng.
- Sáng vào
tối


- ...
- ...


...
...


- Thiếu ánh sáng
Bị hạn Thiếu nước


nhưng vẫn
có ánh
sáng đầy
đủ.


Đóng. AAB tăng lên.


Chịu
hạn


Khơ cằn và
có ánh
sáng


Đóng vào ban ngày và
mở vào ban đêm.


Thiếu nước
thường xuyên.


<b>Đáp án của bài tập 1:</b>


Loại cây Điều kiện Hiện tượng khí khổng Nguyên nhân
Bình


thường,
đủ nước



- Tối ra
sáng.


- Sáng vào
tối


- Mở.
- Đóng


Ánh sáng tác
động.


- Thiếu ánh sáng
Bị hạn Thiếu nước


nhưng vẫn
có ánh sáng
đầy đủ.


Đóng. AAB tăng lên.


Chịu
hạn


Khơ cằn và
có ánh sáng


Đóng vào ban ngày và
mở vào ban đêm.



Thiếu nước
thường xuyên.


<b>Bài tập 2</b>: <b> </b> Khí khổng có cấu tạo như thế nào để phù hợp với sự đóng mở trong q
trình thốt hơi nước của cây?


...
...


<b>Đáp án của bài tập 2</b>:


- Khí khổng gồm 2 tế bào hạt đậu ghép lại, mép trong tế bào rất dày, mép ngồi
mỏng. Do đó khi trương nước tế khí khổng mở rất nhanh, khi mất nước tế bào đóng lại
cũng rất nhanh.


<b>Bài tập 3:</b> Nguyên nhân nào làm cho khí khổng trương nước và mất nước?


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Khi thay đổi áp suất tế bào của khí khổng...
- Trường hợp bị hạn thiếu nước...


<b>Đáp án bài tập 3</b>:


- Khi cây được chiếu sáng, quang hợp làm thay đổi nồng độ CO2, pH, làm tăng


lượng đường, tăng áp suất thẩm thấu. Tế bào khí khổng hút nước, trương nước và khí
khổng mở.


- Hoạt động bơm ion tế bào khí khổng làm tăng hoặc giảm hàm lượng ion làm thay
đổi áp suất thẩm thấu và sức trương nước.



- Khi cây bị hạn hàm lượng AAB tăng, các ion rút khỏi tế bào khí khổng làm tế bào
giảm áp suất thẩm thấu, giảm sức trương nước và khí khổng đóng.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Ngày soạn: 26/8
Tuần: 2 Tiết: 3


<b>Bài 3</b>



<b>TRAO ĐỔI KHOÁNG VÀ NITƠ Ở THỰC VẬT</b>



<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức</b>


<i>a. Cơ bản</i>


- Phân biệt được 2 cách hấp thụ các chất khoáng ở rễ : Chủ động và bị động.


<b> -</b> Trình bày được vai trị của các nguyên tố đại lượng, vi lượng.


- Giải thích bằng hình vẽ 2 con đường dẫn truyền nước, các chất khoáng và chất
hữu cơ trong cây.


- Chứng minh được tính thống nhất và mối liên quan chặt chẽ giữa các quá trình
trao đổi chất trong các cơ quan khác nhau của cây.


<i>b. Trọng tâm</i>



- Các nguyên tố khoáng được rễ hấp thụ từ đất như thế nào?


- Các ngun tố khống giữ vai trị gì trong cấu trúc và các quá trình sinh lý của
cây?


<b>2. Kỹ nămg</b>


- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh các nội dung của bài học.
- Biết cách khai thác kiến thức trong SGK và làm việc theo nhóm.


<b>3. Thái độ</b>


Thơng qua kiến thức về vai trị của các ngun tố khống đối với thực vật giúp
học sinh biết cách bón phân hợp lý cho cây trồng.


<b>II. Chuẩn bị dạy và học</b>
<b>1. Giáo viên</b>


- Hình vẽ phóng to hình 3.1, 3.2 SGK.
- Phiếu học tập (nếu có).


<b>2. Học sinh</b>


- Xem trước bài mới, tìm hiểu việc hấp thụ và vận chuyển khống của cây diễn
ra như thế nào?


- Các nguyên tố khống có vai trị như thế nào đối với cây trồng?


<b>III. Tiến trình dạy và học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Nước thoát qua lá theo con đường nào? Ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá?
Cơ chế điều chỉnh sự thoát hơi nước qua lá.


- Nêu các cơ sở khoa học của việc tưới nước hợp lý cho cây trồng. Vì sao ở cây
thân thảo không tưới nước vào buổi trưa?


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>a. Mở bài</i>: Làm thí nghiệm, giải thích thí nghiệm nêu trong bài để dẫn học sinh
vào nội dung đầu tiên là sự hấp thụ các chất khoáng ở rễ.


<i>b. Bài mới</i>


Hoạt động của GV và HS Nội Dung


<b>Hoạt động 1</b>: <i>Tìm hiểu về sự hấp thụ các</i>
<i>nguyên tố khống ở cây.</i>


- HS: Trình bày thí nghiệm SGK, từ đó rút
ra nhận xét:


+ Khi ngâm bộ rễ vào dung dịch xanh
metylen, các phân tử này hút bám trên bề
mặt và dừng lại ở đó, khơng đi vào trong
tế bào vì nó khơng cần cho cho tế bào và
do tính thấm hút của màng sinh chất.


+ Khi nhúng bộ ễ vào dung dịch CaCl2thì



các ion Ca2+<sub> và Cl</sub>- <sub>sẽ bị hút vào rễ và đẩy</sub>


xanh metylen ra ngoài và làm cho dung
dịch có màu xanh. (màu xanh của
metylen).


GV: Cho HS rút ra nhận xét về cơ chế hút
bám trao đổi của màng tê bào?


HS: Các nguyên tố khoáng được hấp thụ
vào cây dưới dạng ion đi qua hệ thống rễ.
- GV: Quan sát các hình 3.1; 3.2a; 3.2b
SGK → rút ra kết luận các nguyên tố
khoáng được hấp thụ từ đất vào cây theo
những cách nào?


- HS: 2 cách hấp thụ bị động và chủ động.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát hình:


+ Tên hình?


+ Mơ tả bằng lời nội dung hình.


<b>I. Sự hấp thụ các nguyên tố khoáng</b>


<i><b>1. Hấp thụ bị động</b></i>


- Các ion khoáng khuếch tán theo sự
chênh lệch nồng độ từ <i><b>cao xuống thấp</b></i>.
- Các ion khống hịa tan trong nước và


theo nước vào rễ.


- Các ion khoáng hút bám trên bề mặt keo
đất và trên bề mặt rễ, trao đổi với nhau
khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch
đất.


<i><b>2. Hấp thụ chủ động</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Nội dung nào trong hình biểu thị rõ nhất
tên hình?


+ Dựa vào kiến thức lớp 10 đã học ,trình
bày cách hấp thụ chủ động các chất
khoáng từ đất vào cây?


GV: Tại sao nói q trình hấp thụ nước và
chất khoáng liên quan chặt chẽ với quá
trình hơ hấp của rễ? Từ đó đã chứng minh
điều gì?


<b>Hoạt động 2</b>: <i>Tìm hiểu vai trị của các</i>


<i>ngun tố khoáng đối với thực vật.</i>


GV: Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng
thiết yếu ở trong cây gồm các nguyên tố
đại lượng nào?


HS: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg (9


nguyên tố).


GV: Sử dụng bảng 3 SGK trình bày vai trò
của các nguyên tố đại lượng?


GV: Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng
thiết yếu ở trong cây gồm các nguyên tố vi
lượng nào?


HS: Mn, B; Cl, Zn; Cu, Mo (7 nguyên tố).
GV: Sử dụng bảng 3 SGK trình bày vai trị
của các ngun tố vi lượng?


GV: Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng
thiết yếu ở trong cây gồm các nguyên tố
siêu vi lượng nào?


HS: Au; Ag; Pt; Hg; I (5 nguyên tố).


GV: Sử dụng bảng 3 SGK trình bày vai trị
của các ngun tố siêu vi lượng?


<b>II. Vai trị của các ngun tố khống</b>
<b>đối với thực vật</b>


<i><b>1. Vai trò của các nguyên tố đại lượng</b></i>
- Cấu trúc trong tế bào.


- Là thành phần của các đại phân tử
(protein, lipid, glucid). Các nguyên tố


khống cịn ảnh hưởng đến tính chất hệ
thống keo trong chất nguyên sinh.


<i><b>2. Vai trò của các nguyên tố vi lượng và</b></i>
<i><b>siêu vi lượng</b></i>


- Nguyên tố vi lượng là thành phần của
các enzim.


- Hoạt hóa cho các enzim.
- Có vai trò trong trao đổi chất.


- Nguyên tố siêu vi lượng có vai trị trong
ni cấy mơ.


<b>4. Củng cố</b>


- Sử dụng phần tóm tắt cuối bài để củng cố 3 nội dung cần nắm vững theo mục
tiêu của bài học và vận dụng câu hỏi lệnh trang 21 SGK để củng cố kiến thức.


- Cơ chế hấp thụ các chất khoáng: phân biệt sự khác nhau giữa 2 cơ chế bị động
và cơ chế chủ động.


- Vế vai trị của ngun tố khống: phân biệt vai trị của nguyên tố đại lượng, vi
lương và siêu vi lượng.


- HS làm bài tập hình 3.3 trang 21 SGK. (Cần đưa vào Mg2+<sub>).</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Tại sao các nguyên tố vi lượng lại chỉ cần với một lượng rất nhỏ đối với thực
vật?



- Nồng độ Ca 2+<sub> trong cây là 0.3%, trong đất là 0.1%. Cây sẽ nhậnCa</sub>2+<sub> bằng cơ</sub>


chế nào?


A. Hấp thu thụ động <b>B. Hấp thu chủ động</b>


C. Khuếch tán D. Thẩm thấu
- Bón phân như thế nào được gọi là hợp lí?


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà</b>


- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.


- Xem trước bài mới, tìm hiểu về vai trị của N và q trình chuyển hóa N trong
cây.


<b>Phiếu học tập</b>


Các ngun tố Vai trị Ví dụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Ngày soạn: 28/8
Tuần: 2 Tiết: 4


<b>Bài 4 </b>



<b>TRAO ĐỔI KHOÁNG VÀ NITƠ Ở THỰC VẬT (tt)</b>



<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức</b>



<i>a. Cơ bản</i>


- Trình bày được vai trị của nitơ đối với đời sống thực vật.
- Mơ tả được q trình cố định nitơ khí quyển.


- Minh họa các q trình biến đổi nitơ trong cây bằng hình vẽ và các phản ứng
hóa học.


- Hiểu và vận dụng được khái niệm về nhu cầu dinh dưỡng để tính được nhu cầu
phân bón cho một thu hoạch định trước.


<i>b. Trọng tâm</i>


- Vai trò của nitơ đối với đời sống thực vật.
- Nguồn cung cấp nitơ cho cây.


- Quá trình biến đổi nitơ trong cây.


<b>2. Kỹ năng</b>


Kỹ năng phân tích, so sánh, làm việc nhóm và khai thác kiến thức trong SGK.


<b>3. Thái độ</b>


Giáo dục ý thức vận dụng lý thuyết vào việc giải quyết các vấn đề thực tiễn trong
sản xuất.


<b>II. Chuẩn bị dạy và học</b>
<b>1. Giáo viên</b>



Tranh vẽ phóng to hình 4 SGk và phiếu học tập.


<b>2. Học sinh</b>


- Chuẩn bị phiếu học tập của nhóm.


- Xem trước bài mới và tìm hiểu về vai trị của nitơ và q trình cố định nitơ
trong cây.


<b>III. Tiến trình dạy và học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Các nguyên tố khoáng từ đất được hấp thụ vào cây theo cơ chế nào? Giải
thích.


- Các ngun tố khống được phân thành mấy loại? Nêu khái niệm và vai trị
của các nhóm ngun tố.


- Tại sao nói q trình hấp thụ nước và chất khống liên quan chặt chẽ với q
trình hơ hấp của rễ?


<b>3. Tiến trình tổ chức dạy và học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Đặt câu hỏi về vai trò của nitơ đối với đời sống htực vật để học sinh thảo luận
và làm rõ nội dung trọng tâm của bài là: chỉ đến khi có sự kết hợp giữa 3 q trình:
Quang hợp – Hơ hấp –D inh dưỡng khống và trao đổi nitơ thì trong thực vật mới xuất
hiện các hợp chất chứa nitơ và từ đó hình thành hầu hết các hợp chất thứ cấp khác.



<i>b. Bài mới</i>


Hoạt động của GV và HS Nội Dung


<b>Hoạt động 1</b>: <i>Tìm hiểu về vai trò của nitơ</i>
<i>đối với thực vật.</i>


GV: Dùng câu hỏi của SGK để cho HS
thảo luận và rút ra kết luận.


HS: Rễ cây khơng hấp thụ nitơ phân tử vì
nitơ trong khơng khí là dạng nitơ phân tử
có liên kết 3 bền vững, dạng khí trơ.


GV: Cây hấp thụ dạng nitơ nào?


HS: Dạng nitrat (NO<b>3-</b>) và amôn (NH4+)


GV: Nguồn cung cấp dạng nitơ trên gồm có
các nguồn nào?


HS: Có 4 nguồn là:


+ Nguồn vật lý – hóa học: Trong cơn giơng
có sấm sét và mưa, 1 lượng nhỏ N2 của


khơng khí bị ơxy hóa ở nhiệt độ cao và áp
suất cao tạo thành NO3-. Phản ứng như sau:


N2 + O2 → 2NO + O2 → 2NO2 + H2O →



HNO3 → H+ + NO3


-+ Quá trình cố định nitơ nhờ vi khuẩn tự do
hoặc cộng sinh.


+ Quá trình phân giải nitơ hữu cơ trong đất.
+ Do con người cung cấp.


- Điều kiện và vai trò?


- Vi khuẩn cộng sinh có thể cố định hàng
trăm Kg NH4+ ha/ năm.


- Vi khuẩn tự do có thể cố định hàng chục
Kg NH4+ ha /năm.


→ Vi khuẩn cộng sinh cố định có hiệu quả
cao hơn vi khuẩn tự do.


<b>Hoạt động 2</b>: <i>Tìm hiểu q trình cố định</i>
<i>nitơ khí quyển và chuyển hóa nitơ trong</i>
<i>cây.</i>


GV: Q trình cố định nitơ khí quyển diễn


<b>III. Vai trị của nitơ đối với thực vật</b>


<i><b>1. Nguồn nitơ cho cây</b></i>
- Có 4 nguồn là:



+ Nguồn vật lý – hóa học.


+ Quá trình cố định nitơ nhờ vi khuẩn.
+ Quá trình phân giải nitơ hữu cơ trong
đất.


+ Do con người cung cấp.


<i><b>2. Vai trò của nitơ đối với đời sống</b></i>
<i><b>thực vật </b></i>


- Nitơ có vai trị đặc biệt quan trọng đối
với sinh trưởng, phát triển và quyết
định năng suất thu hoạch cây trồng.
- N2 vừa có vai trị cấu trúc, vừa có vai


trị quyết định toàn bộ các quá trình
sinh lý của cây trồng.


<b>IV.Q trình cố định nitơ khí quyển</b>


<i><b>1. Q trình cố định</b></i>


- Là q trình chuyển nitơ khí quyển
thành dạng amôn ( N2 → NH4+) nhờ vi


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

ra như thế nào?


HS: Dựa vào nội dung trong SGK để trả


lời: viết phương trình tóm tắt, 4 điều kiện
cần thiết và cho ví dụ minh họa.


GV: Nhận xét đánh giá và giúp HS hoàn
thiện kiến thức.


GV: Em hãy minh họa các quá trình biến
đổi nitơ trong cây bằng hình vẽ và các phản
ứng hóa học?


HS:


NO3- → NO2- → NH4+


GV: Vai trị của q trình amơn hóa và q
trình hình thành axit amin?


HS: Vai trị của q trình amơn hóa để hình
thành NH4+ giúp cây để hình thành axit


amin.


GV: Nitơ có vai trị đặc biệt quan trọng đối
với cây. Trong khí quyển dạng nitơ phân tử
nên cây không sử dụng được. Quá trình
biến đổi nitơ trong cây để hình thành các
hợp chất hữu cơ.


- Vi khuẩn cộng sinh có thể cố định
hàng trăm Kg NH4+ ha/ năm.



- Vi khuẩn tự do có thể cố định hàng
chục Kg NH4+ ha /năm.


<i><b>2. Điều kiện</b></i>


- Có các lực khử mạnh


- Được cung cấp năng lượng ATP


- Có sự tham gia của enzim
nitrogennase.


- Thực hiện trong điều kiện kị khí.
<i><b>3. Vai trị</b></i>: Là nguồn cung cấp nitơ chủ
yếu của thực vật.


<b>V.Quá trình biến đổi ni tơ trong cây </b>
<b>- </b>Q trình amơn hóa xảy ra theo các
bước sau: NO3- → NO2- → NH4+


- Vai trò: Cây cần NH4+ để hình thành


axit amin.


- Quá trình hình thành axit amin:


Q trình hơ hấp của cây tạo ra các axit
(R - COOH) và nhờ quá trình trao đổi
nitơ các axít này có thêm gốc –NH2 →



Axit amin.


Ví dụ: Phản ứng khử amin hóa để hình
thành axít amin.


Axit Piruvic + NH2 → Alanin


<b>4. Củng cố</b>


Câu hỏi trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng:
Câu 1. Nitơ có vai trị gì trong đời sống của cây?
A. Tham gia cấu trúc prơtêin, các bào quan


B. Có trong thành phần của Axit nuclêic, ADP, ATP


C. Cấu tạo prôtêin, các sắc tố quang hợp, các chất điều hòa sinh trưởng
D. Cả A, B và C


Câu 2. Quá trình khử NO3 (NO3- <i>→</i> NH4+ ):


A. Thực hiện ở trong cây


B. Là q trình ơxi hóa ni tơ trong khơng khí
C. Thực hịên nhờ enzim nitrogenase


D. Bao gồm phản ứng khử NO2- thành <b>NO3- </b>


Câu 3: Thực vật có khả năng hấp thụ 2 dạng nitơ trong đất: NO3- và NH4+. Tại sao



trong cây lại có q trình biến đổi dạng NO3- thành dạng NH4+ ?


A. NO3- có thể bị mất đi do q trình biến đổi thành N2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

C. Do nitơ trong các HCHC cấu thành cơ thể thực vật chỉ tồn tại ở dạng khử.


D. Do nitơ trong các HCHC cấu thành cơ thể thực vật tồn tại cả 2 dạng: khử và oxi
hoá.


Câu 4: Thực vật sử dụng dạng nitơ nào để trực tiếp tổng hợp cấc axit amin?


A. Nitrat (NO3-) B. Amoni (NH4+)


C. Nitơ tự do (N2) D. Nitrat (NO3-) và Amoni (NH4+)


<b>5.Hướng dẫn học ở nhà </b>


- Yêu cầu hs học bài cũ, chỉnh sửa phiếu học tập và ghi nhận.
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 24 SGK 11 nâng cao


- Xem trước bài mới, tìm hiểu về các nhân tố của mơi trường ảnh hưởng đến
việc trao đổi khoáng và nitơ ở thực vật và việc bón phân hợp lý cho cây trồng.


PHỤ LỤC 1 :


<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>


1. Khái niệm quá trình cố định nitơ
khí quyển



2. Vi khuẩn tham gia và vai trị của
chúng


3. Sơ đồ


4. Điều kiện để q trình xảy ra


TỜ NGUỒN PHIẾU HỌC TẬP
1. Khái niệm quá trình cố định


ni tơ khí quyển


Là qtrình khử ni tơ tự do (N2) thành dạng ni tơ cây


sử dụng được (NO3- và NH4+ )


2. Vi khuẩn tham gia và vai
trò của chúng


Vi khuẩn Azotobacter, Clostridium, Rhizobium,
Anabaena azollae…các vi khuẩn này hàng năm cố
định hàng chục, hàng trăm kg NH4+/ha/năm.


3. Sơ đồ 2H 2H 2H


N≡N NH=NH NH2 -NH2 2NH3


4. Điều kiện để quá trình xảy
ra



- Có lực khử mạnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Ngày soạn: 02/9
Tuần: 3 Tiết: 5


<b>Bài 5</b>



<b>TRAO ĐỔI KHOÁNG VÀ NITƠ Ở THỰC</b>

<b>VẬT (tt)</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức</b>


<i>a. Cơ bản</i>


- Trình bày được ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến q trình hấp thụ,
trao đổi khống và nitơ ở thực vật.


- Biết được cách bón phân hợp lý.


<i>b. Trọng tâm</i>


- Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến q trình trao đổi khống và nitơ.
- Cách bón phân hợp lý cho cây trồng.


2. Kỹ năng


Quan sát, tư duy, phân tích, so sánh và sử dụng sách giáo khoa.
3. Thái độ



Ý thức được việc chăm sóc và bón phân hợp lý cho cây trồng.


<b>II. Chuẩn bị dạy và học</b>
<b>1. Giáo viên</b>


Hình vẽ phóng to hình 5 SGK và phiếu học tập.
2. Học sinh


- Chuẩn bị phiếu học tập để thảo luận nhóm.


- Xem trước bài mới, tìm hiểu về sự ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến
q trình hấp thu khống và nitơ ở thực vật, cũng như việc bón phân hợp lý cho cây
trồng.


<b>III. Tiến trình dạy và học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Nêu vai trò của nitơ trong đời sống thực vật?


- Trình bày quá trình cố định nitơ trong khí quyển của thực vật và nêu vai trị
của nó?


- Nêu các q trình đồng hố nitơ trong cơ thể thực vật?


<b>3. Hoạt động dạy và học</b>


<i>a. Mở bài</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Hoạt động của GV và HS Nội Dung



<b>Hoạt động</b> <b>1</b>: <i>Tìm hiểu về sự ảnh hưởng</i>


<i>của các nhân tố môi trường đến quá trình</i>
<i>trao đổi khống và nitơ.</i>


GV: Ánh sáng ảnh hưởng như thế nào đến
q trình trao đổi khống và nitơ?


HS: Thảo luận và trả lời:


- Quang hợp tạo ra năng lượng và lực khử.
- Thoát hơi nước ở lá kéo theo sự hấp thụ
nước và muối khoáng.


- Ánh sáng ảnh hưởng gián tiếp đến q
trình hút khống ở thực vật.


GV: Nhận xét, đánh giá và bổ sung giúp
HS hoàn thiện kiến thức.


GV: Vì sao khi nhiệt độ tăng trong một giới
hạn nhất định, thì quá trình hấp thu các chất
tăng? (Ảnh hưởng đến hoạt động của
enzim...).


HS: Khi nhiệt độ tăng thì q trình hơ hấp
của hệ rễ tăng, tăng sự hấp thu khoáng ở
cây. Nhưng nếu nhiệt độ tăng quá giới hạn
thì quá trình này sẽ giảm hoặc bị đình trệ.


GV: Độ ẩm ảnh hưởng như thế nào đến q
trình trao đổi khống ở thực vật? Trong sản
xuất làm thế nào để đất luôn ẩm?


HS: Trao đổi với nhau và trả lời:


- Lượng nước tự do cao sẽ giúp hịa tan các
ion khống.


- Hệ rễ phát triển tốt, tăng diện tích tiếp xúc
với keo đất.


- Làm đất ln tơi xốp, tưới nước thường
xuyên, cải tạo đất,…


GV: Ở đất phèn làm cây trồng phát triển
kém, vậy làm thế nào để cải tạo đất phèn?
(Bón vơi làm thay đổi độ pH của đất).


HS: Bón vơi, bón phân (D.A.P) để cải tạo
đất phèn, giúp hạ phèn.


GV: Vì sao đất có pH axit thường có ít các
ngun tố dinh dưỡng?


HS: Đất có pH axit thì có H+<sub> nhiều nên sẽ</sub>


thay thế các ion khoáng trên bề mặt keo đất


 các nguyên tố dinhh dưỡng ở trạng thái



<b>VI. Ảnh hưởng của các nhân tố mơi</b>
<b>trường đến q trình trao đổi</b>
<b>khoáng và nitơ</b>


<b> 1. </b><i><b>Ánh sáng</b></i>


Ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ
khống thơng qua quá trình quang hợp
và trao đổi nước của cây.


<b>2. </b><i><b>Nhiệt độ</b></i>


Ảnh hưởng đến q trình hơ hấp của hệ
rễ. Khi tăng nhiệt độ trong một giới hạn
nhất định, thì quá trình hấp thụ chất
khoáng và nitơ tăng và ngược lại.


<b>3. </b><i><b>Độ ẩm của đất</b></i>


- Nước tự do trong đất giúp hồ tan các
ion khống.


- Độ ẩm trong đất cao giúp hệ rễ sinh
trưởng tốt, tăng diện tích tiếp xúc và
hút bám của rễ nên tăng sự hấp thu
khoáng và nitơ.


<b>4. </b><i><b>Độ pH của đất</b></i>



- pH ảnh hưởng đến sự hồ tan khống.
- pH ảnh hưởng đến sự hấp thụ chất
khoáng của rễ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

tự do thì dễ bị rửa trơi.


GV: Tại sao khi chăm sóc cây người ta
thường xới đất?


HS: Làm cho đất tơi xốp để thống khí.
GV: Đất tơi xốp và thoáng khí có ảnh
hưởng như thế nào đến sự sinh trưởng và
phát triển của TV?


HS: Giúp trong đất có được nhiều khí
cacbonic, oxy...


- Trên cơ sở đó giúp HS hiểu được ảnh
hưởng của các yếu tố môi trường đến dinh
dưỡng khống và nitơ ở thực vật.


<b>Hoạt động 2</b>: <i>Tìm hiểu việc bón phân hợp</i>
<i>lý cho cây trồng.</i>


GV: Bón phân như thế nào để cây trồng
sinh trưởng và phát triển tốt?


HS: Là phải dựa vào 4 nguyên tắc sau: loại
phân, lượng phân, thời kỳ bón và cách bón.
- Yêu cầu HS giải quyết câu lệnh SGK:



<i>Lượng phân cần bón:</i>


14<sub>60</sub><i>∗</i>15<i>∗</i>100=350 kgN/ha


GV: Thời kỳ bón phân ở mỗi loại cây như
thế nào?


HS: Căn cứ vào giai đoạn sinh trưởng ở
mỗi loại cây, nhất là dựa vào hình dạng lá
cây.


GV: Bón phân cho cây có những cách nào?
HS: Bón lót trước khi trồng cây, bón lúc
cây đang sinh trưởng, bón vào đất hay xịt
qua lá.


GV:Nhu cầu phân bón ở mỗi loại cây, mỗi
giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây
như thế nào?


HS: Dựa vào nhu cầu dinh dưỡng của mỗi
loại cây ở từng giai đoạn sinh trưởng khác
nhau mà bón phân hợp lý cho cây.


<b>5. </b><i><b>Độ thống khí</b></i>


- Cacbonic: Ảnh hưởng đến trao đổi ion
khoáng bám trên bề mặt keo đất.



- Oxy: Ảnh hưởng đến hô hấp và áp
suất thẩm thấu nên ảnh hưởng đến tiếp
nhận nước và các chất dinh dưỡng.
- Nồng độ CO2 và O2 trong đất cao thì


sự trao đổi khống và nitơ ở rễ tăng.


<b>VII. Bón phân hợp lý</b>


<i><b>1. Lượng phân bón</b></i>


- Nhu cầu dinh dưỡng của cây trồng.
- Khả năng cung cấp chất dinh dưỡng
của đất.


- Hệ số sử dụng phân bón.


<b>2. Thời kỳ bón phân</b>


Căn cứ vào các giai đoạn trong quá
trình sinh trưởng của mỗi loại cây
trồng, dễ nhận biết nhất là dựa vào hình
dạng lá cây.


<b> 3. Cách bón phân</b>


Bón lót, bón thúc, bón qua đất hay qua
lá.


<b> 4. loại phân bón</b>



Dựa vào nhu cầu của từng loại cây
trồng và giai đoạn phát triển của cây.


<b>4. Củng cố</b>


- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến trao
đổi khoáng và nitơ ở thực vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>5. Hướng dẫn học ở nhà</b>


- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.


- Xem trước bài mới để chuẩn bị tuần sau thực hành:
+ Mỗi nhóm đem theo phân N, P, K mỗi loại 5gram.


+ Mỗi nhóm hái 50 lá cây bình bát, giâm bụt cân và ghi nhận số liệu rồi khoảng
1 giờ sau thì cân lại và ghi nhận kết quả (làm ở nhà).


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Ngày soạn: 04/9


Tuần: 3 Tiết: 6


<b>Bài 6</b>



<b>Thực hành: THOÁT HƠI NƯỚC VÀ BỐ TRÍ THÍ</b>


<b>NGHIỆM VỀ PHÂN BĨN</b>



<b>I. Mục tiêu</b>



<b>1. Kiến thức</b>


<i>a. Cơ bản:</i>


- Thấy rõ lá cây thốt hơi nước, có thể xác định được cường độ thoát hơi nước
bằng phương pháp cân nhanh.


- Biết bố trí thí nghiệm tác dụng của các loại phân hóa học chính ở vườn trường
hoặc trong phịng thí nghiệm.


<i>b. Trọng tâm:</i>


- Xác định được cường độ thốt hơi nước.


- Bố trí thí nghiệm về tác dụng của các loại phân bón.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn luyện kỹ năng thao tác thực hành tỉ mỉ, cẩn thận, tính kiên trì.


- Biết được cách làm thí nghiệm, vận dụng kiến thức đã học vào giải thích các
hiện tượng quan sát được trong q trình làm thí nghiệm.


<b>3. Thái độ</b>


Biết cách bảo quản và giữ vệ sinh nơi làm thí nghiệm, chăm sóc cây trồng tốt.


<b>II. Chuẩn bị dạy và học</b>
<b>1. Giáo viên</b>



- Chuẩn bị phịng thí nghiệm: dụng cụ: cân, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, đồng hồ
bấm giây…hóa chất: các loại phân bón khác nhau.


- Mẫu vật: lá cây và hạt giống đã ngâm.


<b>2. Học sinh</b>


- Làm thí nghiệm thốt hơi nước qua lá ở nhà.
- Phân N, P, K và hạt đậu ngâm đã nảy mầm.


<b>III. Tiến trình dạy và học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Sự thoát hơi nước ở lá được thực hiện như thế nào? Ý nghĩa của sự thoát hơi
nước qua lá.


- Nước và các ngun tố khống có vai trị gì đối với cây trồng?


<b>3. Hoạt động dạy và học</b>


Hoạt động của GV và HS Nội Dung


<b>Hoạt động 1</b>: <i>Đo cường độ thoát hơi nước</i>
<i>bằng phương pháp cân nhanh. (Thí nghiệm</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>này đã cho HS làm trước ở nhà, vào phịng</i>
<i>tí nghiệm cho làm lại với cân phân tích cho</i>
<i>chính xác hơn).</i>



GV: Trước giờ thực hành nhắc nhở HS và
yêu cầu của bài.


- Phân công các nhóm.


- Phát một số dụng cụ cho từng nhóm.
GV: Trình bày các bước tiến hành đo
cường độ thoát hơi nước bằng phương pháp
cân nhanh.


HS: Đại diện 1 – 2 nhóm tóm tắt các bước
tiến hành thí nghiệm.


GV: Hướng dẫn HS cách tính diện tích lá:
Dùng một tờ giấy đo và cắt hình vng mỗi
cạnh 1dm, đem cân miếng giấy đó được
khối lượng là A gr. Đặt lá vào miếng giấy
đó rồi vẽ chu vi lá làm thí nghiệm, cắt giấy
theo hình lá cây, cân được khối lượng là B
gr  tính diện tích lá. Cứ A gr tương ứng


với 1 dm2<sub>. Vậy B gr tương ứng với diện</sub>


tích lá:


<i>x</i>=1dm


2


<i>∗B</i>


<i>A</i> (dm


2


)


GV: Nhận xét phần trả lời của HS và u
cầu các nhóm làm thí nghiệm đồng thời với
các loại lá.


HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm, ghi
chép số liệu cẩn thận rồi tính tốn theo
cơng thức.


GV: Các nhóm hãy so sánh về cường độ
thoát hơi nước ở các loại lá làm thí nghiệm.
Sự khác nhau về cường độ thốt hơi nước ở
lá có liên quan đến trồng trọt như thế nào?
HS: - Mỗi loại cây có cường độ thốt hơi
nước khác nhau.


- Cung cấp nước cho cây trồng phù hợp với
loại cây và từng giai đoạn sinh trưởng.


<b>Hoạt động 2</b>: <i>Thí nghiệm về các loại phân</i>
<i>hóa học chính. (Do đặc thù của trường nên</i>
<i>chỉ tiến hành phần hòa nhận diện các loại</i>
<i>phân khác nhau và trồng cây trong dung</i>
<i>dịch).</i>



<i><b>1. Tiến hành</b></i>


- Chuẩn bị cân ở trạng thái cân bằng.
- Đặt lên đĩa cân một lượng 200gr lá
cây để cân khối lượng ban đầu (P1 gr).
- Để lá cây thoát hơi nước trong vòng
15 phút, cân lại khối lượng (P2 gr).
- Đem đặt lá lên giấy ơ li vẽ chu vi và
tính diện tích lá.


- Dùng cơng thức để tính cường độ
thoát hơi nước.


<i>I</i>=(<i>P</i>1<i>− P</i>2)<i>∗</i>60


15<i>∗S</i> gr/dm


2<sub>. gio</sub>


<i><b>2. Kết quả</b></i>


So sánh cường độ thốt hơi nước ở các
loại lá thí nghiệm.


<b>II. Thí nghiệm về các loại phân hóa</b>
<b>học chính</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

GV: Yêu cầu HS tiến hành cho 3 loại phân
N, P, K vào 3 cốc thủy tinh đựng 50 ml
nước cất, khuấy cho tan đều rồi nhận xét 3


loại phân hóa học khác nhau về một số đặc
điểm:


- Dạng tinh thể.
- Màu sắc.


- Độ tan trong nước.


HS: Đại diện một số nhóm trả lời trên cơ sở
vừa tiến hành.


GV: Nhận xét, đánh giá.


GV: Hướng dẫn HS chuẩn bị bình trồng
cây và dung dịch ni cây. (Do phịng thí
nghiệm của trường thiếu các loại hóa chất
như yêu cầu trong SGK nên chỉ cho HS
trồng cây trong dung dịch với các loại
phân, N, P, K và N – P – K).


GV: Yêu cầu HS quan sát hình 6 SGK và
trình bày cách bố trí thí nghiệm.


HS: Nghiên cứu SGK và trình bày cách bố
trí thí nghiệm.


GV: Nhận xét và hướng dẫn lại cho cụ thể
và cho HS tiến hành.


HS tiến hành trồng cây vào dung dịch theo


nhóm, để cây ở phịng thí nghiệm và hàng
ngày đến quan sát, ghi nhận và viết báo
cáo.


- Phân Ure: dạng tinh thể nhỏ, màu
trắng, tan nhanh trong nước.


- Phân lân: dạng bột màu xám, độ tan
trung bình.


- Phân kali: dạng tinh thể nhỏ giống
phân ure, màu hồng nhạt, tam nhanh
trong nước.


<i><b>2. Trồng cây trong dung dịch</b></i>
<i>a. Chuẩn bị</i>


- Bình hình trụ, dung tích 1 lít.


- Miếng xốp cắt vừa bằng với đường
kính miệng bình, có đục lỗ.


- Dung dịch ni cấy bao gồm:
+ 5 gr phân ure pha trong 1 lít nước.
+ 5 gr phân lân pha trong 1 lít nước.
+ 5 gr phân kali pha trong 1 lít nước.
+ 5 gr phân N – P – K pha trong 1 lít
nước.


+ Nước cất.



<i>b. Tiến hành trồng cây và theo dõi thí</i>
<i>nghiệm</i>


- Mỗi nhóm chuẩn bị 5 bình trồng cây
trong 5 dung dịch khác nhau.


- Dùng hạt đã nảy mầm (chuẩn bị trước
ở nhà) đặt lên miếng xốp.


- Theo dõi, ghi chép và nhận xét về vai
trò của các nguyên tố khoáng đối với
đời sống cây trồng.


<b>4. Củng cố</b>


- Nhận xét đánh giá buổi thực hành, khen các nhóm hồn thành tốt cơng việc và
nhắc nhở các nhóm cịn thiếu sót.


- Nhắc nhở HS dọn vệ sinh phịng thí nghiệm, rửa sạch các dụng cụ thí nghiệm.


<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


- Tiếp tục theo dõi thí nghiệm, ghi kết quả và viết báo cáo theo nhóm.
- Xem trước bài mới, tìm hiểu về quang hợp và vai trị của quang hợp ở cây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Ngày soạn: 08/9
Tuần: 4 Tiết: 7


<b>Bài 7</b>




<b>QUANG HỢP </b>



<b>I. Mục tiêu bài học </b>
<b>1. Kiến thức</b>


<i>a. Cơ bản</i>


- Học sinh nhận thức rõ hơn khái niệm quang hợp ở cơ thể thực vật cơ sở hiểu
biết về khái niệm quang hợp ở tế bào (học lớp 10).


- Trình bày được vai trị của quang hợp.


- Giải thích được bản chất hóa học của q trình quang hợp.


- Giải thích được mối quan hệ chặt chẽ giữa hình thái, giải phẫu lá, lục lạp với
chức năng quang hợp.


- Phân biệt được các sắc tố thành phần về cấu trúc hóa hóa học và chức năng
trong hệ sắc tố quang hợp của thực vật.


<i>b. Trọng tâm</i>


- Bản chất của quá trình quang hợp và vai trị của nó.


- Mối liên quan chặt chẽ giữa cấu trúc và chức năng của bộ máy quang hợp: lá,
lục lạp, hệ sắc tố.


<b>2. Kỹ năng</b>



- Rèn cho học sinh kĩ năng quan sát, phân tích tranh vẽ, khái quát kiến thức.
- Làm việc theo nhóm và vận dụng kiến thức vào thực tiễn.


<b>3. Thái độ</b>


Giáo dục ý thức bảo vệ và trồng cây trên cơ sở hiểu biết được vai trò của quang
hợp.


<b>II. Chuẩn bị dạy và học</b>
<b>1. Giáo viên</b>


- Sử dụng sơ đồ về phương trình quang hợp phóng to và các sơ đồ quang hợp.
Tranh 7.1; 7.2 và 7.3 của SGK.


- Tranh vẽ hình thái và cấu tạo giải phẫu lá, lục lạp. Công thức hóa học của
nhóm sắc tố quang hợp.


- Phiếu học tập cho HS thảo luận nhóm.


<b>2. Học sinh</b>


- Phiếu học tập của nhóm.


- Xem trước bài mới, tìm hiểu về quang hợp và vai trò của quang hợp đối với
thực vật.


<b>III. Tiến trình dạy và học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>3. Hoạt động dạy và học</b>


<i>a. Mở bài</i>


Các em đã học ở lớp 10 về quang hợp, quang hợp là gì và phương trình quang
hợp được viết như thế nào?


<i>b. Bài mới</i>


GV cho HS quan sát hình sau:






<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội Dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>: <i>Tìm hiểu về bản chất vai trò</i>
<i>của quang hợp.</i>


▲ GV: Quan sát hình và cho biết nguyên
liệu tham gia quang hợp và sản phẩm tạo
thành của quang hợp?


- HS: Trả lời


▲ GV: Hướng dẫn và để học sinh lên viết
phương trình quang hợp.



▲ GV: Từ phương trên hãy nêu khái niệm
quang hợp là gì?


- HS: Trả lời (Có nhiều khái niệm khác
nhau, GV có thể tóm tắt lại).


- Lưu ý sự khác nhau giữa quang hợp của
vi khuẩn và quang hợp của thực vật.


<b>I. Bản chất của quang hợp</b>


<i>- Phương trình quang hợp ở thực vật</i>:
6CO2 + 12H2O <b>Ánh sáng+ DLục</b> C6H12O6 + 6O2


+ 6H2O


<i>Quang hợp ở cây xanh</i>: Là q trình trong
đó năng lượng ánh sáng được diệp lục hấp
thụ để tổng hợp chất hữu cơ và giải phóng
O2 từ CO2 và H2O.


<i>- Phương trình quang hợp ở vi khuẩn</i>:
CO2 + 2H2S<b>Ánh sáng+ DLục</b> CH2O + 2S + H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Quang hợp của
thực vật


Quang hợp của vi
khuẩn



- Thải oxy - Không thải oxy
vì chất cung cấp
H2 và điện tử để


khử CO2 không


phải là H2O.


- Quang hợp là quá trình mà tất cả sự sống
đều phụ thuộc vào nó, vai trị của quang
hợp.


- Năng lượng hóa học tự do: ATP
- Năng lượng ánh sáng mặt trời.
- Năng lượng lượng tử.


▲GV: Quan sát các sơ đồ sau và cho biết
sản phẩm của quang hợp?



HS:


- Tạo chất hữu cơ tồn bộ trên trái đất.
- Tích lũy năng lượng.


- Tạo toàn bộ chất hữu cơ tên trái đất.
- Tích lũy năng lượng để cung cấp cho
các quá trình sống của sinh vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Giữ sạch bầu khí quyển, cân bằng khơng


khí.


<b>Hoạt động 2</b>: <i>Tìm hiểu về bộ máy của</i>
<i>quang hợp.</i>


▲Quan sát hình và trả lời câu hỏi: Hình
thái cấu tạo của lá liên quan đến chức
năng quang hợp như thế nào


HS:


- Lá có dạng bản diện tích bề mặt lớn
hướng bề mặt lá vng góc với tia sáng để
hấp thụ nhiều ánh sáng nhất.


- Phiến lá mỏng thuận lợi cho khí khuếch
tán vào và ra dễ dàng.


- Trong lớp biểu bì của mặt lá có chứa khí
khổng.


- Lá có 1 hoặc 2 lớp mơ giậu chứa lục lạp
nằm sát lớp biểu bì.


- Dưới lớp mơ giậu là mơ khuyết có các
khoảng gian bào lớn.


- Có hệ mạch dẫn dày đặc đưa các sản
phẩm quang hợp đến các cơ quan.



- Có số lượng khí khổng lớn.


▲GV: Quan sát và phân tích hình cấu trúc
lục lạp, và cho biết cấu trúc của lục lạp
phù hợp với việc thực hiện 2 pha quang
hợp như thế nào?


HS:


- Pha sáng: Thực hiện trên cấu trúc hạt
grana.


- Pha tối: Cơ chất (Chất nền – stroma).
- Màng kép bao bọc xung quanh.


- Bên trong có có hạt grana và cơ chất
(Strôma).


- Hạt grana là các thylakoid chứa hệ sắc
tố, các chất chuyền điện tử và các trung


<b>II. Bộ máy quang hợp</b>


<b>1. </b><i><b>Lá - là cơ quan quang hợp</b></i>


- Lá có dạng bản mỏng.


- Ln hướng về phía có ánh sáng.


- Cấu trúc phù hợp với chức năng quang


hợp.


<b>2. </b><i><b>Lục lạp – bào quan thực hiện chức</b></i>
<i><b>năng quang hợp</b></i>


- Có màng kép bao bọc xung quanh.


- Bên trong có có hạt grana và cơ chất
(Strơma)


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

tâm phản ứng, phù hợp với pha sáng.
- Chất nền có cấu trúc dạng keo lỏng,
trong suốt chứa các enzim cacboxyl hóa
phù hợp với việc thực hiện các phản ứng
pha tối.


▲GV : Có các nhóm sắ tố nào?


▲GV : Quan sát hình và cho biết nhóm
diệp lục a, b và nhóm carotenoid hấp thụ
ánh sáng chủ yếu ở vùng nào?


HS: - Nhóm diệp lục hấp thụ ánh sáng ở
vùng ánh sáng <i><b>đỏ và xanh tím </b></i>


- Nhóm sắc tố carotenoid sau khi hấp thụ
ánh sáng thì truyền năng lượng cho diệp
lục.


▲GV: Giải thích tại sao lá cây màu xanh?


HS: Vì lá cây chỉ hấp thụ ánh sáng đỏ và
xanh tím, khơng hấp thụ màu xanh lục. Do
đó lá có màu xanh.


<b>3. </b><i><b>Hệ sắc tố quang hợp</b></i>
<i>a.Các nhóm sắc tố </i>


- <i>Nhóm sắc tố chính</i>:


+ Diệp lục a: C55H72O5N4Mg


+ Diệp lục b: C55H70N4Mg


- <i>Nhóm sắc tố phụ</i>:
+ Caroten : C40H56


+ Xantophyl : C40H56On


<i>b. Vai trò của các nhóm sắc tố trong</i>
<i>quang hợp</i>


- Nhóm diệp lục hấp thụ ánh sáng ở vùng
ánh sáng <i>đỏ và xanh tím, vận chuyển và</i>
<i>biến đổi năng lượng. </i>


- Nhóm sắc tố crotenoid sau khi hấp thụ
ánh sáng thì truyền năng lượng cho diệp
lục, lọc ánh sáng và bảo vệ.


- Lá cây chỉ hấp thụ ánh sáng đỏ và xanh


tím, khơng hấp thụ màu xanh lục. Do đó
lá có màu xanh.


<b>4. Củng cố</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Chú hình vẽ. Tại sao nói: Lá là cơ quan quang hợp của thực vật?
- Vì sao phải tách chiết hỗn hợp sắc tố bằng dung dịch hữu cơ?


- Dựa vào nguyên tắc nào để tách được các nhóm sắc tố ra khỏi hỗn hợp sắc tố?


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà</b>


- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK trang 34.


- Chuẩn bị bài mới: tìm hiểu tại sao gọi là cây C3, C4 và CAM? Hai pha của quá


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Ngày soạn: 11/9
Tuần: 4 Tiết: 8


<b>Bài 8 </b>



<b>QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT</b>



<b>I. Mục tiêu bài học </b>
<b>1. Kiến thức</b>


<i>a. Cơ bản</i>



- Học sinh trình bày được nội dung của pha sáng với những phản ứng kích thích
hệ sắc tố, phản ứng quang phân ly nước, phản ứng quang hóa sơ cấp.


- Học sinh giải thích được bản chất của pha tối và vẽ được chu trình cố định
CO2 ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM.


- Học sinh phân biệt được các con đường cố định CO2 của 3 nhóm thực vật.


- Học sinh nhận thức được sự thích nghi kì diệu của thực vật với điều kiện mơi
trường.


<i>b. Trọng tâm</i>


- Khái niệm 2 pha và bản chất của mỗi pha.
- Pha sáng với q trình oxy hóa nước.


- Pha tối với q trình khử CO2 ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Phát triển năng lực phân tích, so sánh, khái qt hóa.


- Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc lập với SGK.
- Vận dụng kiến thức liên hệ thực tế.


<b>3. Thái độ</b>


Hình thành thái độ yêu thiên nhiên, quan tâm đến các hiện tượng của sinh giới.


<b>II. Chuẩn bị dạy và học</b>



<b>1. Giáo viên</b>


- Sử dụng sơ đồ về chu trình và bảng đặc điểm giải phẫu, hình thái, sinh lý, hóa
sinh của các nhóm thực vật để học bài này.


- Sử dụng sơ đồ về phương trình quang hợp phóng to và các sơ đồ quang hợp.
Tranh 8.1; 8.2; 8.3 và 8.4 của SGK.


<b>2. Học sinh</b>


- Phiếu học tập của nhóm.


- Xem trước bài mới, tìm hiểu về tên gọi cây C3, C4 và CAM. Hai pha của quá


trình quang hợp và sự khác nhau trong quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và


CAM.


<b>III. Tiến trình dạy và học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Nêu các đặc điểm về hình thái cấu trúc của hạt grana, chất nền stroma trong
lục lạp liên quan đến việc thực hiện pha sáng, pha tối của quang hợp.


- Quang hợp hấp thụ vùng ánh sáng nào? Tại sao lá cây lại có màu xanh?


<b>3. Hoạt động dạy và học</b>



<i>a. Mở bài</i>


Các em đã học ở lớp 10 về quang hợp, quang hợp là quá trình tổng hợp chất hữu
cơ từ vô cơ, nhờ năng lượng ánh sáng và diệp lục.


Quang hợp được thực hiện như thế nào?
Phần tổ chức dạy học các đơn vị kiến thức của bài


<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Nội Dung </b>


<b>Hoạt động 1</b>: <i>Tìm hiểu về khái niệm hai</i>
<i>pha của quang hợp.</i>


▲GV: Hãy phân tích sơ đồ quang hợp
dưới đây để thấy rõ bản chất hóa học của
q trình quang hợp? Và giải thích tại sao
lại gọi quang hợp là q trình oxi hóa –
khử?


HS: Quang hợp gồm 2 pha: <i>Pha sáng và</i>
<i>pha tối. </i>


<b>- </b>Pha sáng: <i>Diễn ra khi có ánh sáng</i>


<b>-</b> Pha tối: <i>Diễn ra khơng cần ánh sáng</i>


<b>Hoạt động 2</b>: <i>Tìm hiểu về quang hợp ở</i>
<i>các nhóm thực vật khác nhau và sự phân</i>
<i>biệt 3 nhóm thực vật này.</i>



▲GV: Thế nào là pha sáng? Có đặc điểm
gì?


HS: Pha sáng là pha oxy hóa nước để sử
dụng H+ <sub>và electron hình thành ATP,</sub>


NADPH và giải phóng O2 nhờ năng


lượng ánh sáng.


GV: Quá trình hấp thu năng lượng ánh
sáng thực hiện được nhờ hoạt động của
sắc tố nào?


<b>I. Khái niệm về hai pha của quang hợp </b>


Quang hợp gồm 2 pha: <i>Pha sáng và pha</i>
<i>tối </i>


<i><b>1. Pha sáng</b></i>


- Diễn ra khi có ánh sáng.


- Pha sánglà pha ơxy hóa nước để sử dụng
H+<sub> và êlectron hình thành ATP, NADPH</sub>


và giải phóng O2 nhờ năng lượng ánh


sáng.



<i><b>2. Pha tối</b></i>


- Diễn ra không cần ánh sáng.


- Pha tối là pha khử CO2 nhờ ATP,


NADPH để tạo các hợp chất hữu cơ
(C6H12O6).


<b>II. Quang hợp ở các nhóm thực vật</b>


<i><b>1. Pha sáng </b></i>


- Pha sáng xảy ra ở thylakoid khi có ánh
sáng chiếu vào diệp lục.


- Sắc tố quang hợp: <i>chlorophin,</i>
<i>carotenoid và xantophyl.</i>


- Do quang phân ly nước
- ATP, NADPH và O2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

HS: Sắc tố quang hợp: <i>chlorophin,</i>
<i>carotenoid và xantophyl.</i>


GV: Nguồn gốc của oxy trong quang
hợp?


HS: Do quang phân ly nước, có nguồn
gốc từ nước.



GV: Sản phẩm của pha sáng?
HS: ATP, NADPH và O2.


GV: Quan sát hình và cho biết vị trí xảy
ra pha tối?


HS: Pha tối diễn ra trong chất nền
(stroma) của lục lạp.


GV: Khái niệm pha tối?


HS: Là pha khử CO2 nhờ ATP, NADPH


để tạo các hợp chất hữu cơ (C6H12O6).


GV: Dựa vào sơ đồ hai pha của quang
hợp, hãy nêu mối quan hệ giữa pha sáng
và pha tối?


HS: Sản phẩm của pha sáng là: ATP,
NADPH tham gia vào pha tối.


GV: Pha tối được thực hiện ở ba nhóm
thực vật khác nhau nào?


- Năng lượng kích thích diệp lục sử dụng
cho q trình quang phân ly nước, quang
hóa.



- Phương trình:


12H2O + 18 ADP + Pi + 12NADP+  18


ATP + 12NADPH + 6O2


<i><b>2. Pha tối</b></i>


- Pha tối được thực hiện ở ba nhóm thực
vật khác nhau: Thực vật C3, C4 và thực vật


CAM.


- Quang hợp ở 3 nhóm thực vật này có
điểm giống nhau ở pha sáng – khác nhau ở
pha tối.


<i>a. Con đường cố định CO2 ở thực vật </i>
<i>C3-Chu trình Canvin - Benson</i>


- Thực vật C3 bao gồm các loại thực vật từ


các loài tảo đơn bào (ở nước) → loài cây
gỗ lớn trong rừng. → Phân bố rộng.


- Điều kiện mơi trường của chu trình C3:


Nồng độ CO2 và O2, nhiệt độ, ánh sáng


bình thường<i>.</i>



<i>- </i>Chất nhận CO2 là Ribulose – 1, 5 – di


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

HS: Thực vật C3, C4 và thực vật CAM.
GV: Quang hợp ở 3 nhóm thực vật này
có điểm nào giống nhau? Khác nhau?
HS: Đều giống nhau ở pha sáng – khác
nhau ở pha tối.


GV: Thực vật C3 bao gồm các loại thực


vật nào?


HS: Bao gồm từ các loài tảo đơn bào (ở
nước) → loài cây gỗ lớn trong rừng. →
Phân bố rộng.


GV: Dựa và sơ đồ sau, hãy mơ tả ngắn
gọn các giai đoạn của chu trình <b>C</b>3?


HS: Sản phẩm tạo đầu tiên là APG.
GV: Tại sao gọi là thực vật <b>C</b>3?


HS: Vì gọi theo sản phẩm tạo đầu tiên là
APG (3C).


GV: Cho biết tên chất nhận CO2?


HS: Chất nhận CO2 là Ribulose - 1, 5 - di



phosphat (5C).


GV: Sản phẩm của pha sáng (ATP và
NADPH) có vai trị gì?


HS: Cung cấp, để khử APG thành PGA<b>.</b>


GV: Sản phẩm của pha tối?


HS: Tạo thành chất hữu cơ C6H12O6.


GV: Các tế bào quang hợp của lá?
HS: Nhu mô.


GV: Thực vật C4bao gồm các loại nào?


HS: Bao gồm một số thực vật ơn đới:
Ngơ, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu.


GV: Dựa và sơ đồ sau, hãy mô tả ngắn
gọn các giai đoạn của chu trình C4?


HS: 2 giai đoạn:


phosphate (5C).


- Sản phẩm tạo đầu tiên là APG (3C) và
đặt tên cho thực vật là C3.


- Sản phẩm của pha sáng (ATP và


NADPH) có vai trị cung cấp, để khử APG
thành PGA.


- Sản phẩm của pha tối tạo thành chất hữu
cơ C6H12O6.


<i>b. Con đường cố định CO2 ở thực vật C4 </i>
<i>-Chu trình Hatch -Slack</i>


- Thực vật C4 bao gồm một số thực vật ôn


đới: Ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu.


- Q trình cố định CO2 của thực vật C4 có


2 giai đoạn:


+ Giai đoạn lấy CO2 vào xảy ra ở tế bào


<i><b>nhu mô</b></i> của lá.


+ Giai đoạn cố định CO2 theo chu trình


Canvin xảy ra trong tế bào <i><b>bao bó mạch.</b></i>
- Sản phẩm tạo đầu tiên là chất hữu cơ có
4C: Axit oxaloacetic (AOA).


- Chất nhận CO2 là PEP (phospho enol


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Giai đoạn lấy CO2 vào xảy ra ở tế bào



<i>nhu mô</i> của lá.


- Giai đoạn cố định CO2 theo chu trình


Canvin xảy ra trong tế bào <i>bao bó mạch.</i>


GV: Nêu sản phẩm cố định CO2 đầu tiên


của thực vật C4 ?


HS: Sản phẩm tạo đầu tiên là chất hữu cơ
có 4C: Axit oxaloacetic (AOA).


GV: Cho biết tên chất nhận CO2 đầu


tiên?


HS: Chất nhận CO2 là PEP (phospho enol


piruvat).


GV: Các điều kiện để con đường cố định
CO2 của thực vật C4 xảy ra?


HS: Nóng ẩm kéo dài, ánh sáng cao,
nhiệt độ cao, nồng độ CO2 giảm, O2 tăng.


GV: Thực vật CAM bao gồm các loại
nào?



HS: Thực vật CAM bao gồm các loại
thực vật sống ở sa mạc: thơm, xương
rồng, thanh long, thuốc bỏng, các cây
mọng nước ở sa mạc.


GV: Nhận xét chu trình C4 và chu trình


CAM?


HS: Giống nhau: Chất nhận và sản phẩm
đầu tiên.


Khác nhau:


GV: Quá trình cố định CO2 của thực vật


CAM xảy ra vào thời gian nào?


HS: Xảy ra vào ban đêm ở lục lạp tế bào
mô giậu.


GV: Tại sao thực vật CAM khí khổng
đóng?


HS: Hạn chế thoát hơi nước.


GV: Bảng 8 SGK, nêu sự khác biệt giữa


- Các điều kiện để con đường cố định CO2



của thực vật C4 xảy ra là nóng ẩm kéo dài,


ánh sáng cao, nhiệt độ cao, nồng độ CO2


giảm, O2 tăng.


<i>c. Con đường cố định CO2 ở thực vật</i>
<i>CAM</i>


- Thực vật CAMbao gồm các loại thực vật
sống ở sa mạc: thơm, xương rồng, thanh
long, thuốc bỏng, các cây mọng nước ở sa
mạc.


- Khí khổng đóng ban ngày, mở ban đêm.
- Hạn chế thốt hơi nước.


- Xảy ra vào ban đêm ở lục lạp tế bào mô
giậu.


<i>Thực vật C4</i> <i>Thực vật CAM</i>


- 2 giai đoạn đều xảy
ra ban ngày.


- Có <b>2 </b>loại lục lạp ở
tế bào mô giậu và
bao bó mạch.



- Giai đoạn cố định
CO2 thực hiện ban
đêm.


- Có 1 loại lục lạp ở
tế bào mơ giậu.


<b>Chu trình cố định CO2 của TV C4 - thực vật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

thực vật C3, C4 và CAM?


HS:


- Mỗi nhóm thực vật có đặc điểm hình
thái, giải phẫu khác nhau, dẫn tới có đặc
điểm sinh lý khác nhau giúp chúng thích
nghi với từng môi trường sống khác
nhau.


- Hô hấp sáng chỉ có ở thực vật C3. Đây


là một hướng biến đổi sản phẩm quang
hợp có ý nghĩa thích nghi.


<b>III. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BIỆT</b>


<b>CÁC NHÓM THỰC VẬT C3, C4, CAM</b>


- Mỗi nhóm thực vật có đặc điểm hình
thái, giải phẫu khác nhau, dẫn tới có đặc


điểm sinh lý khác nhau giúp chúng thích
nghi với từng môi trường sống khác nhau.
- Hô hấp sáng chỉ có ở thực vật C3.


- Đây là một hướng biến đổi sản phẩm
quang hợp có ý nghĩa thích nghi.


<b>4. Củng cố</b>


- Sử dụng phần tóm tắt cuối bài để củng cố kiến thức về pha sáng, pha tối và
đặc điểm của 3 nhóm thực vật C3; C4, và CAM.


- Nêu vai trò của pha sáng trong quang hợp?


- Phân tích sự giống nhau và khác nhau giữa các con đường cố định CO2 ở 3


nhóm thực vật?


- Giải thích sự xuất hiện các con đường cố định CO2 ở thực vật C4 và CAM?


- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm: Chọn phương án đúng và giải thích
1. Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là:


a. Pha sáng b. Chu trình Canvin
c. Chu trình CAM d. Pha tối


2. Một cây C3 và một cây C4 được đặt trong cùng 1 chuông thủy tinh dưới ánh


sáng. Nồng độ CO2 thay đổi thế nào trong chuông?



a. Không thay đổi b.Giảm đến điểm bù của cây C3


c. Giảm đến điểm bù của cây C4 d.Nồng độ CO2 tăng


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà</b>


- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK ở cuối bài.


- Xem trước bài mới, tìm hiểu về sự ảnh hưởng của các nhân tố mơi trường đến
q trình quang hợp ở thực vật.


- Hoàn thành phiếu học tập sau:


<b>Nội dung</b> <b>C3</b> <b>C4</b> <b>CAM</b>


Thời gian


Chất nhận CO2 đầu tiên


Sản phẩm ổn định đầu tiên
Điều kiện cố định


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Ngày soạn: 15/9
Tuần: 5 Tiết: 9


<b>Bài 9 </b>



<b>ẢNH HƯỞNG CỦA NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP</b>



<b>I. Mục tiêu bài học </b>


<b>1. Kiến thức</b>


<i>a. Cơ bản</i>


- Học sinh minh họa được bằng đồ thị các quan hệ giữa quang hợp với nồng độ
CO2 với cường độ và thành phần quang phổ ánh sáng với nhiệt độ.


- HS phân tích được mối quan hệ chặt chẽ giữa quang hợp với nước, dinh
dưỡng khoáng.


- Học sinh xác định đượcđiểm bù ánh sáng, điểm bão hòa CO2 và ánh sáng cùng


với vai trò và ý nghĩa của nó trong các nhóm thực vật.


<i>b. Trọng tâm</i>


Mối quan hệ chặt chẽ giữa các nhâ tố môi trường: ánh sáng, nồng độ CO2, nhiệt


độ, nước, dinh dưỡng khoáng với quang hợp ở thực vật.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Phát triển năng lực phân tích, so sánh, khái quát hóa, vận dụng vào thực tiễn
sản xuất.


- Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc lập với SGK.


<b>3. Thái độ</b>


HS nhận thức rõ chỉ có quang hợp ở 1 cơ thể toàn vẹn mới quan hệ chặt chẽ với


điều kiện môi trường, đồng thời giáo dục ý thức bảo vệ môi trường sống của cây xanh
và tạo điều kiện để cây xanh hoạt động quang hợp tốt nhất.


<b>II. Chuẩn bị dạy và học</b>
<b>1. Giáo viên</b>


Phóng to các hình 9.1; 9.2; 9.3 SGK và phiếu học tập.


<b>2. Học sinh</b>


Xem trước bài mới, tìm hiểu về sự ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến
năng suất cây trồng và phiếu học tập nhóm.


<b>III. Tiến trình dạy và học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Nêu vai trò của pha sáng trong quang hợp, viết phương trình tóm tắt.
- Giải thích sự xuất hiện các con đường cố định CO2 ở thực vật C4 và CAM.


<b>3. Hoạt động dạy và học</b>


<i>a. Mở bài</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

q trình quang hợp trong các điều kiện mơi trường nhân tạo tối ưu như ánh sáng,
nhiệt độ, nồng độ CO2,nước và dinh dưỡng khoáng.


<i>b. Bài mới </i>


Hoạt động của GV và HS Nội Dung



<b>Hoạt động 1</b>: <i>Tìm hiểu ảnh hưởng của nồng</i>


<i>độ CO2, cường độ và thành phần quang phổ</i>
<i>ánh sáng đến quang hợp.</i>


GV: Hãy phân tích hình 9.1 để thấy rõ mối
quan hệ giữa quang hợp với nồng độ CO2 và


cho biết điểm bù, điểm bão hòa CO2 là gì?


HS: Trả lời sau đó GV hồn thiện và bổ sung


 CO2 trong khơng khí là nguồn cung cấp


cacbon cho quang hợp.


 Điểm bù CO2: nồng độ CO2 để cường


độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng
nhau.


 Điểm bão hòa CO2: nồng độ CO2 để


cường độ quang hợp đạt cao nhất.


GV: Phân tích sơ đồ sau để thấy rõ mối quan
hệ giữa quang hợp với ánh sáng?


<b>I. Nồng độ CO2</b>



- CO2 trong khơng khí là nguồn cung


cấp cacbon cho quang hợp.


- Điểm bù CO2: nồng độ CO2 để


cường độ quang hợp và cường độ hơ
hấp bằng nhau.


- Điểm bão hịa CO2: nồng độ CO2 để


cường độ quang hợp đạt cao nhất.


<b>II. Cường độ, thành phần quang</b>
<b>phổ ánh sáng</b>


- Ánh sáng là yếu tố cơ bản để tiến
hành quang hợp và ánh sáng quan hệ
chặt chẽ,trực tiếp với quang hợp.
- Điểm bù ánh sáng: Cường độ ánh
sáng để cường độ quang hợp và hơ
hấp bằng nhau.


- Điểm bão hịa ánh sáng: Cường độ
ánh sáng để cường độ quang hợp đạt
cực đại.


Cường độ qung hợp



<i>Đồ thị mối quan hệ giữa cường độ quang</i>
<i>hợp và nồng độ CO2</i>


<b>Cường độ QH cao mhất</b>


<b>Điểm bù CO2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

HS: Trả lời sau đó GV hồn thiện và bổ sung:


 Ánh sáng là yếu tố cơ bản để tiến hành


quang hợp và ánh sáng quan hệ chặt
chẽ, trực tiếp với quang hợp.


 Điểm bù ánh sáng: Cường độ ánh sáng


để cường độ quang hợp và hô hấp bằng
nhau.


 Điểm bão hòa ánh sáng: Cường độ ánh


sáng để cường độ quang hợp đạt cực
đại.


<b>Hoạt động 2</b>: <i>Tìm hiểu mối liên hệ giữa</i>
<i>quang hợp với nhiệt độ, nước và dinh dưỡng</i>
<i>khoáng.</i>


GV: Từ sơ đồ sau nêu đặc điểm mối quan hệ
giữa nhiệt độ và quang hợp?



HS: Đọc SGK trả lời và GV bổ sung hoàn
thiện.


 Hệ số Q<b>10: </b>Chỉ mối quan hệ giữa nhiệt


<b>III. Nhiệt độ</b>


- Hệ số Q10: Chỉ mối quan hệ giữa


nhiệt độ với tốc độ phản ứng của pha
sáng và pha tối.


- Pha sáng Q10 = 1,1 – 1,4; pha tối


Q10= 2 – 3.


- Khi nhiệt độ tăng thì cường độ
quang hợp tăng rất nhanh (thể hiện
chủ yếu ở pha tối).


- Nhiệt độ từ 25 – 350<sub>C là quang hợp</sub>


mạnh nhất,sau đó giảm.


- Nhóm thực vật C4 và CAM thích


ứng với nhiệt độ cao trong quang hợp
và sinh trưởng.



Cường độ qung hợp


<b>Cường độ QH cao mhất</b>


<b>Điểm bão hòa</b>
<b>ánh sáng </b>
<b>Điểm bù</b>


<b>ánh sáng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

độ với tốc độ phản ứng của pha sáng và
pha tối.


 Pha sáng Q<b>10</b> = 1,1 – 1,4; pha tối Q<b>10</b>=


2 – 3


 Khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang


hợp tăng rất nhanh (thể hiện chủ yếu ở
pha tối).


 Nhiệt độ từ 25 – 350C là quang hợp


mạnh nhất,sau đó giảm.


 Nhóm thực vật C<b>4</b> và CAM thích ứng


với nhiệt độ cao trong quang hợp và
sinh trưởng.



GV: Nêu vai trò của nước đối với quang hợp?
HS: Trả lời theo kiến thức đã học.


- Nước trong khơng khí, trong lá, ảnh hưởng
đến quá trình thoát hơi nước, do đó ảnh
hưởng đến hơ hấp của lục lạp.


- Ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng của lá.
- Ảnh hưởng đến tốc độ quang hợp.


- Giúp điều hòa nhiệt độ của cây.


- Là nguyên liệu tham gia trực tiếp quang
hợp.


GV: Trong sản xuất cần có biện pháp kỹ thuật
nào để đảm bảo nước cho cây và vấn đề năng
suất cây trồng?


HS: Nước là nguyên liệu của quang hợp, xây
dựng hồ chứa nước, lai tạo giống cây trồng
chịu hạn.


GV: Nêu vai trị của dinh dưỡng khống đối
với quang hợp?


HS: Trả lời, GV nhận xét và hoàn thiện kiến
thức.



 Các nguyên tố khoáng vừa là thành


phần cấu trúc của bộ máy quang hợp,
vừa tham gia vào các hoạt động của nó.


 Do đó, dinh dưỡng khống có vai trò


quan trọng và liên quan chặt chẽ với
cường độ, hiệu suất quang hợp.


GV: Các yếu tố môi trường như: nồng độ
CO2, ánh sáng, nhiệt độ, nước,…ảnh hưởng


đến quang hợp và năng suất cây trồng. Cho
nên cần kết hợp các biện pháp kỹ thuật phù
hợp với từng điều kiện, nhằm khắc phục ảnh


<b>IV. Nước</b>


<b>- </b>Nước trong khơng khí, trong lá, ảnh
hưởng đến q trình thốt hơi nước,
do đó ảnh hưởng đến hơ hấp của lục
lạp.


- Ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng
của lá.


- Ảnh hưởng đến tốc độ quang hợp.
- Giúp điều hòa nhiệt độ của cây.
- Là nguyên liệu tham gia trực tiếp


quang hợp.


<b>V. Dinh dưỡng khoáng </b>


<b>- </b>Các nguyên tố khoáng vừa là thành
phần cấu trúc của bộ máy quang hợp,
vừa tham gia vào các hoạt động của
nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

hưởng xấu và tăng cường ảnh hưởng tốt, tạo
điều kiện để cây trồng quang hợp đạt hiệu
quả cao.


<b>4. Củng cố </b>


- Sử dung phần tóm tắt cuối bài để củng cố kiến thức cho HS.
- sử dụng phiếu học tập để củng cố kiến thức.


- Tùy theo từng lớp mà phần này có thể khác nhau.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà</b>


-Học bài và trả lờ các câu hỏi trong SGK trang 42.


- Xem trước bài mới, tìm hiểu xem quá trình quang hợp ảnh hưởng như thế nào đến
năng suất cây trồng. Trên cơ sở đó ứng dụng vào thực tiễn.


<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>


<b>Nồng độ CO2</b> <b>Ánh sáng</b>



Ảnh hưởng
Điểm bù
Điểm bão hòa


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Ngày soạn: 17/9
Tuần: 5 Tiết: 10


<b>Bài 10 </b>



<b>QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG </b>



<b>I. Mục tiêu bài học </b>
<b>1. Kiến thức</b>


<i>a. Cơ bản</i>


- Chứng minh được quang hợp là quá trình quyết định năng suất cây trồng.
- Giải thích cơ sở khoa học cuar các biện pháp khoa học, kỹ thuật nhằm nâng
cao năng suất cây trồng.


<i>b. Trọng tâm</i>


Quang hợp quyết định năng suất cây trồng, do đó con người có thể chủ động
nâng cao năng suất cây trồng bằng cách điều khiển quang hợp của quần thể cây trồng.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Phát triển năng lực phân tích, so sánh, khái quát hóa, vận dụng vào thực tiễn
sản xuất.



- Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc lập với SGK.


<b>3. Thái độ</b>


Giáo dục ý thức tìm hiểu và ứng dụng các biện pháp khoa học và kỹ thuật trong
sản xuất và thấy được triển vọng của năng suất cây trồng.


<b>II. Chuẩn bị dạy và học</b>
<b>1. Giáo viên</b>


Tranh chụp hình cánh đồng lúa đang thu hoạch, cánh đồng mía và phiếu học
tập.


<b>2. Học sinh</b>


Xem trước bài mới, tìm hiểu về mối quan hệ giữa quang hợp và năng suất cây
trồng.


<b>III. Tiến trình dạy và học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Phân tích mối quan hệ giữa quang hợp với nồng độ CO2 và cường độ, quang


phổ của ánh sáng.


- Nêu vai trị của nước, khống đối với quang hợp, liên hệ thực tế: trong trồng
trọt làm thế nào để đảm bảo cung cấp đủ nước cho cây?



<b>3. Hoạt động dạy và học</b>


<i>a. Mở bài</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i>b. Bài mới</i>


Hoạt động của GV và HS Nội Dung


<b>Hoạt động 1</b>: <i>Tìm hiểu về việc quang hợp</i>


<i>quyết định đến năng suất cây trồng như thế</i>
<i>nào?</i>


GV: Tại sao nói quang hợp quyết định năng
suất cây trồng?


HS: Đọc kiến thức trong SGK và các kiến
thức của mình để trả lời.


Vì quang hợp tạo ra 90 – 95% tổng lượng
chất hữu cơ trong cây.


GV: Nêu biểu thức quan hệ giữa quang hợp
và năng suất?


<b>Hoạt động 2</b>: <i>Tìm hiểu các biện pháp nâng</i>


<i>cao năng suất cây trồng thông qua quang</i>
<i>hợp.</i>



Biểu thức của SGK, GV giảng giải cho HS:
Nkt = (FCO<b>2</b>.L.Kf.Kkt n (tấn /ha


-<b> N</b>kt (Năng suất kinh tế): là phần chất khơ
tích lũy trong cơ quan kinh tế.


- <b>FCO2</b> (khả năng quang hợp): Gồm cường


độ quang hợp.


- <b>L </b>(diện tích quang hợp): gồm chỉ số diện
tích lá.


-<b> K</b>f (hệ số hiệu quả quang hợp): là tỉ số giữa
phần chất khơ cịn lại và tổng số chất khô
quang hợp được.


- <b>K</b>kt (hệ số kinh tế): là tỉ số giữa số chất khơ
tích lũy trong cơ quan kinh tế và tổng số chất
khô quang hợp được.


- <b>n</b>: thời gian hoạt động của bộ máy quang
hợp.


GV: Cho HS phân tích qua biểu thức trên để
nêu được năng suất cây trồng phụ thuộc vào
các yếu tố nào?


HS: Trả lời và GV tóm tắt lại.



- Khả năng quang hợp của giống cây trồng
(F<b>CO2</b>).


- Nhịp điệu sinh trưởng của bộ máy quang
hợp (L) bộ lá.


- Khả năng tích lũy chất khô vào cơ quan
kinh tế(Kf; Kkt).


<b>I. Quang hợp quyết định năng suất</b>
<b>cây trồng </b>


Vì quang hợp tạo ra 90 – 95% tổng
lượng chất hữu cơ trong cây.


<b>II. Các biện pháp nâng cao năng</b>
<b>suất cây trồng thông qua quang hợp</b>


<i><b>1. Biểu thức mối quan hệ giữa hoạt</b></i>
<i><b>động quang hợp và năng suất cây</b></i>
<i><b>trồng</b></i>


Nkt = (FCO2.L.Kf. Kkt)n (tấn /ha)


<i><b>2. Năng suất cây trồng phụ thuộc</b></i>
<i><b>vào các yếu tố </b></i>


- Khả năng quang hợp của giống cây
trồng (FCO2).



- Nhịp điệu sinh trưởng của bộ máy
quang hợp (L) bộ lá.


- Khả năng tích lũy chất khơ vào cơ
quan kinh tế(Kf; Kkt).


- Thời gian hoạt động của bộ máy
quang hợp (n).


<i><b>3. Biện pháp kỹ thuật nâng cao năng</b></i>
<i><b>suất cây trồng</b></i>


- Tăng cường độ và hiệu suất quang
hợp bằng chọn giống và kỹ thuật.
- Điều khiển sự sinh trưởng diện tích
lá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Thời gian hoạt động của bộ máy quang hợp
(n).


GV: Cho HS đọc phần kiến thức trong SGK
và nêu lên các biệm pháp nhăm nâng cao
năng suất cây trồng.


HS:


- Tăng cường độ và hiệu suất quang hợp bằng
chọn giống và kỹ thuật .


- Điều khiển sự sinh trưởng diện tích lá.


- Nâng cao hiệu số hiệu quả quang hợp và hệ
số kinh tế.


- Chọn giống cây trồng có thời gian sinh
trưởng vừa phải hoặc đúng thời vụ.


GV: Trong phần này GV cho HS đọc kiến
thức của SGK và GV phân tích từng vấn đề
để HS thấy được triển vọng của việc tăng
năng suất cây trồng là rất lớn, đặc biệt với 1
nước cị khí hậu nhiệt đới như Việt Nam,
nguồn năng lưởng ánh sáng là vô tận.


GV:


<i>- Hệ số sử dụng ánh sáng lý thuyết</i> là tỷ số %
giữa số năng lượng tích lũy trong sản phẩm
quang hợp và số năng lượng sử dụng cho
quang hợp.


VD: Hệ số sử dụng năng lượng ánh sáng đỏ
khoảng 32%, ánh sáng xanh tím 19%.


<i>- Hệ số sử dụng năng lượng ánh sáng thực</i>
<i>tiễn</i> là tỷ số % giữa số năng lượng tích lũy
trong sinh khối quang hợp của quần thể và số
năng lượng ánh sáng rơi xuống quần thể được
sử dụng cho quang hợp.


- VD: hệ số sử dụng năng lượng ánh sáng


của lúa: 0,5 – 1.5%.


- Chọn giống cây trồng có thời gian
sinh trưởng vừa phải hoặc đúng thời
vụ.


<b>III. Triển vọng năng suất </b>
<b>cây trồng </b>


<i>- Hệ số sử dụng ánh sáng lý thuyết</i> là
tỷ số % giữa số năng lượng tích lũy
trong sản phẩm quang hợp và số năng
lượng sử dụng cho quang hợp.


- VD: hệ số sử dụng năng lượng ánh
sáng đỏ khoảng 32% ,ánh sáng xanh
tím 19%.


<i>- Hệ số sử dụng năng lượng ánh sáng</i>
<i>thực tiễn</i> là tỷ số % giữa số năng
lượng tích lũy trong sinh khối quang
hợp của quần thể và số năng lượng
ánh sáng rơi xuống quần thể được sử
dụng cho quang hợp .


- VD: hệ số sử dụng năng lượng ánh
sáng của lúa:0,5 – 1.5%.


<b>4. Củng cố </b>



- Sử dung phần tóm tắt cuối bài để cung cố kiến thức cho HS.
- Cho HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau:


Câu 1: Vai trò của N đối với quang hợp là quan trọng nhất vì:
a. Tăng diệp lục b. Tăng diện tích lá


c. Thành phần của enzim d. Quan điểm khác
Câu 2: Năng suất kinh tế quyết định chủ yếu do:


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

c. Vận chuyển tích lũy d. Chế độ nước


Câu 3: Biện pháp kỹ thuật hiệu quả nhất để tăng diện tích lá là:


a. Mật độ b. Phân bón


c. Tưới nước d. Trừ sâu bệnh


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà</b>


- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Ngày soạn: 22/9
Tuần: 6 Tiết: 11


<b>Bài 11</b>



<b>HÔ HẤP Ở THỰC VẬT </b>



<b>I. Mục tiêu bài học </b>
<b>1. Kiến thức</b>



<i>a. Cơ bản</i>


- Học sinh trình bày được vai trị của q trình hơ hấp.


- HS giải thích và minh họa bằng cơng thức hoặc sơ đồ q trình đường phân,
q trình hơ hấp kỵ khí (Lên mem), q trình hơ hấp hiếu khí, phân tích được sự khác
nhau của 2 quá trình này.


- Học sinh tìm được hệ số hô hấp (RQ) và nêu được ý nghĩa của nó.
- Mơ tả được q trình hơ hấp sáng bằng sơ đồ.


<i>b. Trọng tâm</i>


- Vai trị của hơ hấp, cơ chế của q trình hơ hấp trong cơ thể thực vật.
- Hệ số hô hấp và khái niệm về hô hấp sáng.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Phát triển năng lực phân tích, so sánh, khái quát hóa, vận dụng vào thực tiễn
sản xuất. Biết cách sơ đồ hóa kiến thức.


- Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc lập với SGK.


<b>3. Thái độ</b>


- HS nhận thức rõ vai trị quan trọng của q trình hơ hấp …
- Giáo dục ý thức tìm hiểu và ứng dụng trong bảo quản nông sản.


<b> II. Chuẩn bị dạy và học</b>


<b>1. Giáo viên</b>


Phóng to các hình 11.1; 11.2; 11.3 SGK và phiếu học tập.


<b>2. Học sinh</b>


- Chuẩn bị phiếu học tập của nhóm.


- Xem trước bài mới, tìm hiểu về q trình hơ hấp ở thực vật, tìm được mối liên
hệ giữa quang hợp và hơ hấp.


<b> III. Tiến trình dạy và học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Tại sao nói quang hợp là q trình cơ bản quyết định năng suất cây trồng?
- Nêu các biện pháp nâng cao năng suất cây trồng dựa trên những kiến thức hiểu
biết về quang hợp.


- Vì sao nói tiềm năng năng suất cây trồng còn rất lớn?


<b>3. Hoạt động dạy và học</b>


<i>a. Mở bài</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i>b. Bài mới</i>


<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Nội Dung </b>


<b>Hoạt động 1</b>: <i>Tìm hiểu hơ hấp ở thực vật.</i>



GV: Có thể nêu câu hỏi để học sinh trả lời:
Nguyên liệu tham gia và sản phẩm tạo thành
trong hô hấp?


- Quan sát sơ đồ sau để trả lời:


GV: Phương trình của hơ hấp?
HS: Tự viết phương trình phản ứng.
C6H12O6 + 6O2  6CO2 + 6H2O + Q


GV: Thế nào là hô hấp?
HS: Đọc SGK và trả lời.


GV: Quan sát sơ đồ sau, nêu vai trị của q
trình hơ hấp?


HS: Quan sát sơ đồ và rút ra, sau đó GV bổ
sung hồn thiện.


- Hơ hấp có vai trị đặc biệt quan trọng trong
q trình: <i>Trao đổi chất và chuyển hóa năng</i>
<i>lượng</i>.


- Năng lượng hóa học được giải phóng dạng
ATP, sử dụng cho hoạt động sống.


- Tạo nhiều sản phẩm trung gian, là nguyên
liệu để tổng hợp các chất trong cơ thể.



<i><b>Tóm lại</b></i> : Hơ hấp là q trình tổng hợp cả về


<b>I. Khái niệm</b>


<i><b>1. Định nghĩa</b></i>


- Nguyên liệu: C6H12O6 (Glucose) và


O2.


- Sản phẩm tạo thành: H2O; CO2 và


ATP.


- Hơ hấp là q trình ơxy hóa các hợp
chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng


thời giải phóng năng lượng.


<i><b>2. Vai trị của hơ hấp</b></i>


- <i> Trao đổi chất và chuyển hóa năng</i>
<i>lượng</i>.


- Năng lượng hóa học được giải phóng
dạng ATP, sử dụng cho hoạt động
sống.


- Tạo nhiều sản phẩm trung gian, là
nguyên liệu để tổng hợp các chất


trong cơ thể.


<b>II. Cơ quan và bào quan hô hấp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

năng lượng lẫn vật chất.


GV: Cơ quan hô hấp của thực vật?


HS: Thực vật khơng có cơ quan hơ hấp như
động vật, nên hô hấp xảy ra ở tất cả các cơ
quan của cơ thể.


GV: Nêu tên bào quan hô hấp của thực vật?
HS: Quan sát hình dạng của cơ quan hô hấp
ở thực vật và trả lời.


Hoạt động 2: Tìm hiểu về cơ chế của hơ hấp
GV: Cho HS quan sát hình và sau, nêu cơ
chế của q trình hơ hấp, gồm mấy giai
đoạn?


HS: Trả lời: Gồm 3 giai đoạn.


GV: Giai đoạn 1 xảy ra ở đâu trong tế bào?
HS: Tế bào chất


GV: Nguyên liệu tham gia vào giai đoạn 1
và sản phẩm tạo thành?


HS:



<i><b>Giai đoạn 1:</b> (Đường phân)</i>


<i><b>2. Bào quan hô hấp</b></i>: là Ti thể


<b>III. Cơ chế của hơ hấp </b>


Cơ chế của q trình hơ hấp gồm 3
giai đoạn.


<i><b>Giai đoạn 1:</b> (Đường phân)</i>


C6H12O6 → CH3-CO-COOH + ATP +


NADH


(Glucose) (Axit piruvic)


<i><b>Giai đoạn 2:</b></i>


 Nếu có O2: Hơ hấp hiếu khí


 Nếu khơng có O2: Hơ hấp kị


khí (lên men).


<b>Axit piruvic→Rượu etylic + CO2 + Q</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

C6H12O6 → CH3-CO-COOH + ATP +



NADH


(Glucose) (Axit piruvic)


GV: Quan sát sơ đồ giai đoạn đường phân.


<i><b>Giai đoạn 2</b></i>


GV: HS Quan sát sơ đồ sau, nêu giai đoạn 2
cơ chế của q trình hơ hấp, diễn ra thế nào?


- Nếu có O2: Hơ hấp hiếu khí


- Nếu khơng có O2: Hơ hấp kị khí (lên men)


Axit piruvic → Rượu etylic + CO<b>2 </b>+ Q


Axit piruvic → Axit Lactic + Q


- Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ty thể theo chu
trình Crep.


GV: Quan sát sơ đồ hơ hấp hiếu khí: nêu
ngun liệu và sản phẩm tạo thành?


Axit piruvic→ CO2 + ATP + NADH + FADH<b>2</b>


(CH3CO-COOH)


<i><b>* Giai đoạn 3</b></i>



- Chuỗi chuyền electron và phosphorin hóa
oxi hóa tạo ATP và H2O, cần có O2.


<b>Hoạt động 3</b>: <i>Tìm hiểu về hệ số hơ hấp, hơ</i>
<i>hấp sáng và mối quan hệ giữa hô hấp và</i>
<i>quang hợp.</i>


GV: Hệ số hơ hấp là gì?


- Hơ hấp hiếu khí xảy ra ở ty thể theo
chu trình Crep:


<b>Axit piruvic → </b>CO2 + <b>ATP + NADH +</b>


<b>FADH2</b>


<i><b>Giai đoạn 3:</b></i>


Chuỗi chuyền electron và phosphorin
hóa oxi hóa tạo ATP và H2O, cần có


O2.


<b>IV. Hệ số hơ hấp</b>


<i><b>1. Khái niệm</b></i>


Là tỷ số giữa số phân tử CO2 thải ra



và số phân tử O<b>2</b>lấy vào khi hô hấp.


<i><b>2. Ý nghĩa </b></i>


Biết được ngun liệu đang hơ hấp và
tình trạng hơ hấp của thực vật để có
biện pháp bảo quản nơng sản và chăm
sóc cây trồng hợp lý.


<b>V. Hơ hấp sáng</b>


 Hơ hấp xảy ra ngoài ánh sáng:


khi cường độ ánh sáng cao, CO2


cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều (gấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

HS: Là tỷ số giữa số phân tử CO2 thải ra và


số phân tử O2lấy vào khi hô hấp.


GV: Từ phương trình hơ hấp xác định hệ số
hơ hấp?


HS: Thảo luận và trả lời.


GV: Nêu ý nghĩa của hệ số hô hấp?
HS: Thảo luận và trả lời.


GV: Quan sát sơ đồ cho biết: nguồn gốc


nguyên liệu của hô hấp sáng. Hô hấp sáng
xảy ra ở thực nào và ở các bào quan nào?
HS: Trả lời và GV hồn thiện:


- Hơ hấp xảy ra ngoài ánh sáng: khi cường
độ ánh sáng cao, CO<b>2</b> cạn kiệt, O<b>2</b> tích lũy


nhiều (gấp 10 lần so với CO<b>2</b>).


- O<b>2</b> liên kết với RiDP (C5), bị oxy hóa tạo


thành axit glicolic (C<b>2</b>).


- Glicolic chuyển vào Peroxysome tạo thành
glixin.


- Glixin chuyển vào ty thể, phân giải thành
CO2.


GV: Hơ hấp sáng có lợi hay có hại?


HS: Có hại vì làm tiêu hao 50% sản phẩm
quang hợp.


GV: Quan sát sơ đồ để giải thích mối quan
hệ giữa quang hợp và hơ hấp?


HS: Thảo luận nhóm để trả lời và GV hoàn
thiện.



10 lần so với CO2).


 O2 liên kết với RiDP (C5), bị


oxy hóa tạo thành axit glicolic
(C2).


 Glicolic chuyển vào


Peroxysome tạo thành glixin.


 Glixin chuyển vào ty thể, phân


giải thành CO2.


<b>VI. Mối quan hệ giữa quang hợp và</b>
<b>hô hấp.</b>


Sản phẩm của quang hợp là nguyên
liệu của hô hấp và sản phẩm của hô
hấp là nguyên liệu của quang hợp.


<b>4. Củng cố</b>


- Hơ hấp là q trình oxy hóa các hợp chất hữu cơ để giải phóng năng lượng cho
mọi hoạt động sống của cơ thể.


- Hô hấp xảy ra ở chất tế bào và ở ty thể của tất cả các tế bào sống, theo các giai
đoạn: Đường phân, sau đó tùy theo điều kiện mà lên men hay hơ hấp hiếu khí.



- Hệ số hơ hấp cho biết ngun liệu đang hơ hấp và tình trạng hơ hấp của cơ thể.
- Phát phiếu học tập để củng cố kiến thức về quang hợp và hô hấp.


- Sử dụng phần kết luận và câu hỏi 4, 5 trang 50 trong SGK để củng cố kiến
thức.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK trang 50.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>


Tìm những điểm khác nhau cơ bản giữa hô hấp và quang hợp.


<b>Điểm khác</b> <b>Quang hợp</b> <b>Hô hấp</b>


Cơ quan thực hiện
Bào quan thực hiện
Ánh sáng


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Ngày soạn: 25/9
Tuần: 6 Tiết: 12


<b>Bài 12</b>



<b>ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ MÔI TRƯỜNG</b>


<b>ĐẾN HÔ HẤP </b>



<b>I. Mục tiêu bài học </b>



<i><b>1. Kiến thức</b></i>
<i>a. Cơ bản</i>


- Học sinh trình bày được mối quan hệ chặt chẽ giữa hô hấp và nhiệt độ, hàm
lượng nước, nồng độ CO2 và O2.


- Giải thích được q trình vận dụng mối liên quan giữa hô hấp và các điều kiện
môi trường trong bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả.


- Xây dựng ý thức vận dụng kiến thức học được vào việc giải quyết các vân đề
thực tiễn.


<i>b. Trọng tâm</i>


- Mối liên quan chặt chẽ giữa nhiệt độ, hàm lượng nước, nồng độ O2 và CO2 với


hô hấp ở thực vật.


- Vấn đề bảo quản và các phương pháp bảo quản nông sản.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Phát triển năng lực phân tích, so sánh, khái qt hóa, vận dụng vào thực tiễn
sản xuất.


- Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc lập với SGK.


<b>3. Thái độ</b>


- HS nhận thức rõ vai trị quan trọng của q trình hơ hấp.



- Giáo dục ý thức tìm hiểu và ứng dụng trong bảo quản nông sản.


<b> II. Chuẩn bị dạy và học</b>
<b>1. Giáo viên</b>


Phóng to các hình 12.1; 12.2 SGK và phiếu học tập thảo luận nhóm.


<b>2. Học sinh</b>


- Chuẩn bị phiếu học tập để thảo luận nhóm.


- Xem trước bài mới, tìm hiểu về sự ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến
hô hấp ở thực vật.


<b> III. Tiến trình dạy và học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Hãy trình bày tóm tắt các giai đoạn của q trình hơ hấp.


- Hãy nêu sự khác biệt giữa hơ hấp hiếu khí và q trình lên men ở thực vật.
- Tại sao nói hơ hấp được xem là quá trình sinh lý trung tâm của cây xanh?


<b>3. Hoạt động dạy và học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Cho HS quan sát hạt thóc nẩy mầm để HS suy nghĩ về các điều kiện môi trường liên
quan đến hô hấp để vào nội dung của bài. Từ thí nghiệm nẩy mầm của hạt, thấy được
hơ hấp liên quan đến nhiệt độ; O2 và nước.



<i>b. Bài mới </i>


<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Nội Dung </b>


<b>Hoạt động 1</b>: <i>Tìm hiểu về sự ảnh hưởng của</i>
<i>các nhân tố môi trường đến hô hấp.</i>


GV: Mối liên quan giữa hô hấp và nhiệt độ
như thế nào?


HS: Hô hấp phụ thuộc chặt chẽ vào nhiệt độ,
vì hơ hấp bao gồm các phản ứng hóa học do
các enzim xúc tác.


- Nhiệt độ tối thiểu cây bắt đầu hô hấp:
00<sub>C – 10</sub>0<sub>C</sub>


- Nhiệt độ tối ưu cho hô hấp: 30 – 350<sub>C</sub>


- Nhiệt độ tối đa cho hô hấp: 40 – 450<sub>C</sub>


GV: Nêu vai trị của nước với hơ hấp?


Phần này HS dựa vào kiến thức đã học để trả
lời.


HS: Nước là dung môi và là môi trường cho
phản ứng hóa học xảy ra.


- Tham gia vào q trình hơ hấp.



- Lượng nước tăng thì cường độ hơ hấp tăng.
- Cường độ hô hấp tỷ lệ thuận với hàm
lượng nước.


GV: Mối quan hệ giữa hàm lượng nước và
cường độ hô hấp?


HS: Lượng nước tăng thì cường độ hơ hấp
tăng. Cường độ hơ hấp tỷ lệ thuận với hàm
lượng nước.


GV: Vai trò O2 trong hô hấp?


HS: Đọc SGK và nêu:


<b>- </b>O2 tham gia trực tiếp vào oxy hóa các chất


hữu cơ và trong hơ hấp hiếu khí.
- Nồng độ O<b>2</b>tăng thì hơ hấp tăng.


- Nồng độ O2 trong khơng khí giảm dưới


10%, hơ hấp hiếu khí giảm.


GV: Sự thay đổi nồng độ CO2 liên quan đến


hô hấp như thế nào?


<b>I. Nhiệt độ</b>



Hô hấp phụ thuộc chặt chẽ vào nhiệt
độ, vì hơ hấp bao gồm các phản ứng
hóa học do các enzim xúc tác.


<b>II. Hàm lượng nước</b>


Cường độ hô hấp tỷ lệ thuận với hàm
lượng nước.


<b>III. Nồng độ O2 và CO2</b>


<i><b>1. Nồng độ O</b><b>2</b></i>


O2 tham gia trực tiếp vào oxy hóa các


chất hữu cơ và trong hơ hấp hiếu khí.


<i><b>2. Nồng độ CO</b><b>2</b></i>


Nếu tăng nồng độ CO2 thì hơ hấp


giảm ,vì hơ hấp hấp thụ O2 và thải


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

HS:


- Nếu tăng nồng độ CO2 thì hơ hấp giảm, vì


hơ hấp hấp thụ O2 và thải CO2.



- Nồng độ CO2 cao trong môi trường sẽ ức


chế thải CO2, gây ức chế hô hấp.


<b>Hoạt động 2</b>: <i>Hô hấp và vấn đề bảo quản</i>


<i>nông sản.</i>


GV: Mục tiêu bảo quản nơng sản là gì?
HS: Giữ được mức tối đa số lượng và chất
lượng sản phẩm bảo quản.


GV: Hơ hấp gây hậu quả gì cho việc bảo
quản nông sản?


HS:


+ Tiêu hao chất hữu cơ, giảm chất lượng và
số lượng nông sản.


+ Hô hấp tăng nhiệt độ, tăng độ ẩm, làm
tăng cường độ hô hấp.


+ Thay đổi thành phần khí trong mơi trường
(O<b>2</b> giảm, CO<b>2</b> tăng) hơ hấp kị khí xảy ra,


nơng sản bị phân hủy nhanh chóng.


GV: Tại sao cần phải giảm hô hấp đến mức
tối thiểu khi bảo quản nơng sản?



HS: Vì hơ hấp giảm đến 0, lúc đó nơng sản
bảo quản sẽ hư hỏng hoặc bị chết .


GV: Nêu các biện pháp bảo quản?


HS: Đọc SGK kết hợp với kiến thức về hô
hấp để đưa ra các biện pháp.


+ Bảo quản khô
+ Bảo quản lạnh


+ Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2


cao.


<b>IV. Hô hấp và vấn đề bảo quản</b>
<b>nông sản</b>


<i><b>1. Mục tiêu của bảo quản</b></i>


Giữ được mức tối đa số lượng và chất
lượng sản phẩm bảo quản.


<i><b>2. Hậu quả của hô hấp đối với q</b></i>
<i><b>trình bảo quản nơng sản</b></i>


Gây tiêu hao chất hữu cơ, giảm chất
lượng và số lượng nông sản.



<i><b>3. Các biện pháp bảo quản </b></i>


- Bảo quản khô: Hạt được phơi khô
với độ ẩm khoảng 13% - 16% tùy theo
từng loại hạt. Bảo quản hạt trong các
kho lớn.


- Bảo quản lạnh:


+ Đa số các loại thực phẩm rau quả.
+ Nông sản được giữ trong các kho
lạnh, tủ lạnh ở các ngăn có nhiệt độ
khác nhau.


- Bảo quản trong điều kiện nồng độ
CO<b>2</b> cao gây ức chế hô hấp:


+ Xác định nồng độ CO2 thích hợp đối


với các đối tượng bảo quản và mục
đích bảo quản.


+ Sử dụng các kho kín có nồng độ
CO2 cao.


+ Sử dụng túi polyetylen.


<b>4. Củng cố</b>


- Cho HS đọc phần kết luận trong SGK để củng cố kiến thức.


- Tại sao không để rau quả trên ngăn đá của tủ lạnh?


 Vì nhiệt độ dưới 0oC sẽ làm nước trong quả đông lại thành đá, phá vỡ hết các


tế bào của rau, quả.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà</b>


-Học bài, trả lời các câu hỏi SGK trang 53.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Ngày soạn: 29/9
Tuần: 7 Tiết: 13


<b>Bài 13 </b>



<b>Thực hành: TÁCH CHIẾT SẮC TỐ TỪ LÁ VÀ TÁCH</b>


<b>CÁC NHÓM SẮC TỐ BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA</b>



<b>HỌC</b>



<b>I. Mục tiêu bài học </b>
<b>1. Kiến thức</b>


<i>a. Cơ bản</i>


- Quan sát được hỗn hợp sắc tố rút ra từ lá màu xanh lục và khi tách được 2
nhóm sắc tố riêng rẽ sẽ quan sát được nhóm chlorophyl có màu xanh lục, nhóm
carotenoid có màu vàng.


- Củng cố kiến thức đã học về sắc tố quang hợp ở các bài lý thuyết.



<i>b. Trọng tâm</i>


- Tách chiết được hỗn hợp sắc tố quang hợp từ lá tươi.


- Tách riêng hai nhóm sắc tố diệp lục chlorophyl và carotenoid từ hỗn hợp sắc
tố đã tách chiết từ lá.


<b>2. Kỹ năng</b>


Rèn luyện kỹ năng thao tác với các dụng và hóa chất trong phóng thí nghiệm.
Đặc biệt là kỹ năng tách chiết hỗn hợp dung dịch màu.


<b>3. Thái độ</b>


Hình thành thái độ hiểu biết về kiến thức.


<b> II. Chuẩn bị dạy và học</b>
<b>1. Giáo viên</b>


- Mẫu vật: Lá cây khoai lang, cải, đậu tươi cịn non và lá già có màu vàng nhạt.
- Hóa chất: Aceton, benzen, khơng có thay bằng Alcon 90 – 960<sub>.</sub>


- Dụng cụ: Cối chày sứ, phễu lọc, giấy lọc, bình chiết.


<b>2. Học sinh</b>


- Xem trước bài mới, ôn lại kiến thức đã học ở các bài trước.


- Xem kỹ cách tiến hành thí nghiệm, chuẩn bị giấy, viết để ghi nhận và viết thu


hoạch.


<b>III. Tiến trình dạy và học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


Gọi HS nhắc lại kiến thức về các sắc tố tham gia trong quá trình quang hợp và
mối liên quan giữa hàm lượng sắc tố trong lá với khả năng quang hợp của cây.


<b>3. Hoạt động dạy và học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Tham gia vào quá trình quang hợp gồm có nhóm sắc tố chính: diệp lục a, b và
nhóm sắc tố phụ: caroten, xantophyl. Hàm lượng của các nhóm sắc tố này ở các loại lá
khác nhau thì khác nhau và ảnh hưởng đến khả năng quang hợp của cây.


<i>b. Bài mới</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội Dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>: <i>Nguyên tắc của phương</i>
<i>pháp tách chiết.</i>


GV: Yêu cầu HS:


+ Nghiên cứu mục 1 SGK trang 54.


+ Trình bày nguyên tắc của phương pháp
tách chiết sắc tố quang hợp từ lá.


HS: Thực hiện yêu cầu và phải nêu được:


+ Đặc điểm của sắc tố.


+ Khả năng hòa tan của các sắc tố.


<b>Hoạt động 2</b>: <i>Cách tiến hành.</i>


- Chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ.
- GV chuẩn bị đầy đủ và làm mẫu trước.
- Tiến hành thí nghiệm GV hướng dẫn HS
đọc thơng tin trong SGK về tiến hành thí
nghiệm.


- GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm
và các quan sát.


- Nguyên tắc thực hành:


+ Các sắc tố của lá cây chỉ tan trong các
dung mơi hữu cơ và các sắc tố thành phẩm
lại có khả năng hịa tan tốt trong các dung
mơi khác nhau.


+ Ví dụ: Nhóm carotenoid hòa tan tốt
trong benzen, nhóm chlorophyl thì khơng.


- Sắc tố lá chỉ hịa tan trong dung mơi
hữu cơ.


- Mỗi sắc tố thành phần có thể hịa
tan tốt trong một dung mơi hữu cơ


nhất định.


- Sắc tố quang hợp ở lá xanh gồm hai
nhóm: chlorophyll và carotenoid.


<b>1. Chiết rút sắc tố</b>


- Lấy 2 - 3g lá tươi, cắt nhỏ cho vào
cối sứ, nghiền nát với 1 ít Aceton
80% cho thật nhuyễn, thêm aceton,
khuấy đều, lọc qua phễu lọc vào bình
chiết, ta được 1 hỗn hợp sắc tố màu
xanh lục.


<b>2.Tách các sắc tố thành phẩm</b>


- Lấy 1 lượng benzen gấp đôi lượng
dịch vừa chiết, đổ vào bình chiết, lắc
đều, rồi để yên.


- Vài phút sau quan sát bình chiết sẽ
thấy dung dịch màu phân thành 2 lớp:
+ Lớp dưới có màu vàng là màu của
caroten hịa tan trong benzen.


+ Lớp trên có màu xanh lục lá màu
của diệp lục hòa tan trong aceton.


<b>4. Kiểm tra và đánh giá</b>



Kiểm tra kết quả tiến hành thí nghiệm của HS làm theo nhóm, GV ghi nhận kết
quả để đánh giá khi chấm bài thu hoạch của HS.


<b>5. Phần thu hoạch</b>


- Kết luận mỗi nhóm sắc tố có màu đặc trưng của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Trong hỗn hợp sắc tố, màu lục của diệp lục lấn át màu vàng của carotenoid, vì
chlorophyl chiếm tỷ lệ cao về hàm lượng.


- Sắc tố chỉ tan trong dung môi hữu cơ, không tan trong nước.
* u cầu:


- Viết tường trình theo nhóm.
- Giải thích kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Ngày soạn: 02/10
Tuần: 7 Tiết: 14


<b>BÀI 14</b>



<b>Thực hành: CHỨNG MINH Q TRÌNH HƠ HẤP</b>


<b>TỎA NHIỆT </b>



<b>I. Mục tiêu bài học </b>
<b>1. Kiến thức</b>


<i>a. Cơ bản</i>


Minh họa bài giảng về hơ hấp: Hơ hấp là q trình oxi hóa các hợp chất hữu cơ


để giải phóng ra năng lượng sinh học (ATP, chứa khoảng 50% năng lượng của nguyên
liệu hô hấp) và năng lượng dưới dạng nhiệt. Hô hấp là 1quá trình tỏa nhiết.


<i>b. Trọng tâm</i>


- Bố trí thành cơng thí nghiệm để chứng minh bằng thực nghiệm rằng: Hơ hấp
là một q trình tỏa nhiệt.


- Chứng minh bằng lý thuyết, trên cơ sở biết cách tính hệ số hiệu quả năng
lượng hô hấp.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn luyện kỹ năng thực hiện chính xác các thao tác trong phịng thí nghiệm.
- Rèn luyện kỹ năng phán đốn, tư duy logic trong q trình tiến hành thí
nghiệm.


<b>3. Thái độ</b>


Hình thành thái độ hiểu biết về kiến thức thực và yêu thích sinh vật.


<b> II. Chuẩn bị dạy và học</b>
<b>1. Giáo viên</b>


- Khoảng 1kg thóc hay đậu, ngơ.


- Một bình thủy tinh miệng rộng có thể tích khoảng 2-3 lít, 1 nhiệt kế, 1 hộp xốp
to cách nhiệt tốt để đựng bình.


<b>2. Học sinh</b>



- Xem trước bài và ơn lại kiến thức đã học về hô hấp ở thực vật.
- Xem kỹ cách tiến hành thí nghiệm.


<b>III. Tiến trình dạy và học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Hơ hấp là gì? Viết phương trình hơ hấp.


- Có các yếu tố nào ảnh hưởng đến quá trình hơ hấp?


<b>3. Hoạt động dạy và học</b>


<i>a. Mở bài</i>


Từ kiến thức lý thuyết về quá trình nẩy mầm, dẫn đến hô hấp của hạt khi nẩy
mầm và hiệu quả hô hấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i><b>1. Phần tổ chức hướng dẫn thí nghiệm </b></i>
<i>a. Nguyên tắc tiến hành thí nghiệm</i>


Trong hạt đang nảy mầm, q trình hơ hấp diễn ra rất mạnh vì q trình hơ hấp
sẽ cung cấp năng lượng và các chất trung gian cho quá trình hình thành mầm rễ, mầm
thân và một cá thể mới trong tương lai. Tất nhiên, q trình hơ hấp chỉ tích lũy được
khoảng 50% năng lượng trong ATP. Một nửa số năng lượng cịn lại của ngun liệu
hơ hấp được thải ra dưới dạng nhiệt năng. Chính vì vậy, khi hơ hấp, đối tượng hơ hấp
sẽ tỏa nhiệt.


<i>b. Thí nghiệm</i>



- Ngâm 1kg hạt trong nước (35-400<sub>C) trong 2-3 giờ (cho HS tiến hành ở nhà 2</sub>


trước khoảng 2 giờ theo nhóm trước khi đến lớp).


- Khi đến lớp thì vớt hạt ra, cho vào bình thủy tinh, cắm nhiệt kế vào khối hạt,
nút kín, đặt bình trong hộp xốp.


- Theo dõi nhiệt độ lúc bắt đầu cắm nhiệt kế sau 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ.


<i>c. Theo dõi và ghi lại kết quả thí nghiệm vào vở</i>


Thời gian 1 giờ 2 giờ 3 giờ


Nhiệt độ


<i>d. GV hướng dẫn HS cách tính hệ số hiệu quả năng lượng hơ hấp</i>


- Hệ số hiệu quả năng lượng hô hấp = Số năng lượng tích lũy trong ATP/Số
năng lượng chứa trong đối tượng hô hấp (%).


- Cụ thể là: Hệ số hiệu quả năng lượng hô hấp = (7.3 kcal*38 ATP)/674 kcal =
41% → kết quả lí thuyết và thực hành đều chứng minh rằng hơ hấp là q trình tỏa
nhiệt.


<i><b>2. Kiểm tra đánh giá</b></i>


Kiểm tra quá trình theo dõi, ghi nhận và tiến hành thí nghiệm theo nhóm của HS
và cách tính hệ số hiệu quả năng lượng của hơ hấp.



<i><b>3. Phần thu hoạch và dặn dò</b></i>
- Viết báo cáo tường trình.
- Giải thích thí nghiệm.


- Tập bố trí thí nghiệm để chứng minh hơ hấp tỏa nhiệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Ngày soạn: 06/10
Tuần: 8 Tiết: 15


<i><b>B. Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật</b></i>



<b>Bài 15</b>

<b>: TIÊU HÓA</b>



<b>I. Mục tiêu </b>


<b>1. Kiến thức</b>


<i>a. Cơ bản</i>


- Phân biệt chuyển hóa trung gian và chuyển hóa vật chất năng lượng ở tế bào.
- Phân biệt tiêu hóa nội bào với tiêu hóa ngoại bào và nêu được sự phức tạp hóa
trong cấu tạo của cơ quan tiêu hóa trong q trình tiến hóa của các động vật.


- Trình bày được đặc điểm cấu tạo của cơ quan tiêu hóa thích nghi với chế độ
của động vật ăn thịt và ăn tạp.


- Trình bày cơ chế và quá trình hấp thụ các chất dinh dưỡng và con đường vận
chuyển các chất hấp thụ.


<i>b. Trọng tâm</i>



- Phân biệt biến đổi trung gian với chuyển hóa nội bào.
- Phân biệt tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào.


- Trong q trình tiêu hóa, những biến đổi hóa học chỉ tạo điều kiện thuận lợi
cho biến đổi hóa học. Biến đổi hóa học tạo ra các sản phẩm đơn giản để hấp thụ.


- Đặc điểm cấu tạo của các cơ quan tiêu hóa thích nghi với chế độ ăn.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp.


- Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc lập với SGK.


<b>3. Thái độ</b>


- Hình thành thái độ quan tâm đến các hiệng tượng của sinh giới.


<b> II. Chuẩn bị dạy và học</b>
<b>1. Giáo viên</b>


- Phóng to các hình 15.1; 15.2 SGK.
- Phiếu học tập để thảo luận nhóm.


<b>2. Học sinh</b>


- Phiếu học tập của nhóm.


- Xem trước bài mới, tìm hiểu về q trình tiêu hóa ở các nhóm động vật khác


nhau: lồi ăn thực vật, lồi ăn thịt, lồi ăn tạp.


<b>III. Tiến trình dạy và học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


Không kiểm tra – mới học thực hành.


<b>3. Hoạt động dạy và học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- Dùng hình 15.1 – SGK cho HS quan sát để hình thành khái niệm tiêu hóa nội
bào và tiêu hóa ngoại bào.


- Q trình tiêu hóa bao gồm 2 quá trình liên quan:
+ Quá trình biến đổi cơ học.


+ Q trình biến đổi hóa học.


<i>b. Bài mới</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội Dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>: <i>Khái niệm về tiêu hóa.</i>


GV: Hãy nêu một số đặc điểm trong q
trình tiêu hóa ở người?


HS: Trao đổi và trả lời.


- Biến đổi lý học ở miệng, dạ dày.


- Biến đổi hóa học chủ yếu ở ruột.


- Hấp thụ các chất dinh dưỡng ở ruột non,
vận chuyển các chất vào máu đến tế bào.
GV: Vì sao khi ăn thịt bị chúng ta khơng
bị biến thành bị?


HS: HS suy nghĩ, trao đổi và trả lời.


GV: Nhận xét và bổ sung: protein (của bị)
khi ăn vào nhờ q trình tiêu hóa bị biến
đổi thành axit amin, glycerin - axit béo →
được hấp thụ vào máu đưa các tế bào để
tổng hợp thành protein (của người).


GV: cho HS đọc SGK mục I và u cầu
trả lời câu hỏi: Tiêu hóa là gì?


HS: Nghiên cứu SGK và trả lời.
GV: Hệ thống lại cho hồn chỉnh.


<b>Hoạt động 2</b>: <i>Tìm hiểu sự tiêu hóa ở các</i>
<i>nhóm động vật.</i>


GV: Treo tranh thực bào ở trùng biến hình
hỏi HS: Trùng biến hình lấy thức ăn vào
cơ thể bằng cách nào?


HS: Dựa vào kiến thức đã biết, quan sát
tranh, trả lời:



-Trùng biến hình lấy thức ăn vào tế bào
bằng cách thực bào.


GV: Sự biến đổi và hấp thụ thức ăn xảy ra
như thế nào?


HS:


- Các động vật đơn bào → chủ yếu là tiêu
hóa nội bào.


- Thức ăn được biến đổi trong lyzosome
của tế bào nhờ các enzim thủy phân.


<b>I. Khái niệm tiêu hóa</b>


Là q trình biến đổi các chất hữu cơ
phức tạp lấy từ mơi trường ngồi thành
các chất hữu cơ đơn giản có thể hấp thu
được vào máu và đưa đến các tế bào.


<b>II. Tiêu hóa ở các nhóm động vật</b>
<b>1. </b><i><b>Ở động vật chưa có cơ quan tiêu</b></i>
<i><b>hóa</b></i>


- Trùng biến hình lấy thức ăn vào tế
bào bằng cách thực bào.


- Các động vật đơn bào → chủ yếu là


tiêu hóa nội bào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

GV: Cho HS đọc mục II.1 – SGK và u
cầu: Tiêu hóa nội báo là gì?


HS: Thảo luận và trả lời:


- Động vật có túi tiêu hóa như ruột khoang
→ chủ yếu là tiêu hóa ngoại bào.


- Thức ăn được biến đổi trong khoang tiêu
hóa nhờ enzim (do các tế bào tuyến tiết
ra)→ thành chất dinh dưỡng đơn giản →
hấp thụ qua màng tế bào vào trong các tế
bào.


GV: Nhận xét và bổ sung: Tiêu hóa nội
bào là sự biến đổi thức ăn xảy ra bên trong
một tế bào.


GV: Cho HS đọc mục II.2 – SGK và yêu
cầu: Phân biệt tiêu hóa nội bào và tiêu hóa
ngoại bào?


HS: Dựa vào các kiến thức đã học trả lời
câu hỏi.


GV: Cơ quan tiêu hóa của giun đã phân
hóa hơn ruột khoang (gồm ống tiêu hóa và
2 q trình: biến đổi cơ học và biến đổi


hóa học.


GV: Cho HS đọc II.3 - SGK và hỏi:
- Phân biệt túi tiêu hóa và ống tiêu hóa?
- Tiêu hóa của giun giống và khác tiêu hóa
của ruột khoang như thế nào?


HS: Thảo luận và trả lời câu hỏi.


GV: Nhận xét và bổ sung cho hồn chỉnh:
- Túi tiêu hóa cấu tạo đơn giản hơn ống
tiêu hóa, chỉ có 1 lỗ thơng với mơi trường
ngồi (vừa là miệng vừa là hậu mơn).
- Ruột khoang và giun giống nhau là cùng
có hình thức tiêu hóa ngoại bào là chủ yếu
khác nhau: ống tiêu hóa của giun đã phân
hóa hơn, q trình tiêu hóa cơ học tạo điều
kiện tốt hơn cho tiếu hóa hóa học.


GV: Cho HS đọc SGK mục III.1: Quá
trình biến đổi cơ học là gì?


HS: Là quá trình cắt, xé, nghiền cho thức
ăn nhỏ, giúp tiên hóa dễ hơn.


GV: Treo tranh hình 15.1 SGK hỏi HS
kiến thức đã học ở lớp dưới?


HS: Tiêu hóa cơ học chủ yếu nhờ răng có



<b>2. </b><i><b>Ở động vật có túi tiêu hóa</b></i>


- Động vật có túi tiêu hóa như ruột
khoang → chủ yếu là tiêu hóa ngoại
bào.


- Thức ăn được biến đổi trong khoang
tiêu hóa nhờ enzim (do các tế bào tuyến
tiết ra) → thành chất dinh dưỡng đơn
giản → hấp thụ qua màng tế bào vào
trong các tế bào.


<b>3. </b><i><b>Động vật đã hình thành ống tiêu</b></i>
<i><b>hóa và tuyến tiêu hóa</b></i>


- Cơ quan tiêu hóa của giun đã phân
hóa hơn ruột khoang nhờ ống tiêu hóa
và 2 q trình: biến đổi cơ học và biến
đổi hóa học.


- Túi tiêu hóa cấu tạo đơn giản hơn ống
tiêu hóa, chỉ có 1 lỗ thông với môi
trường ngoài (vừa là miệng vừa là
hậu mơn).


- Ruột khoang và giun giống nhau là
cùng có hình thức tiêu hóa ngoại bào là
chủ yếu; khác nhau: ống tiêu hóa của
giun đã phân hóa hơn, q trình tiêu
hóa cơ học tạo điều kiện tốt hơn cho


tiếu hóa hóa học.


<b>III. Tiêu hóa ở động vật ăn thịt và ăn</b>
<b>tạp</b>


<i><b>1. Quá trình biến đổi cơ học </b>(khoang</i>
<i>miệng)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

ở khoang miệng và thành cơ ở dạ dày làm
thức ăn bị cắt nhỏ, thuận lợi cho biến đổi
hóa học.


GV: Cho HS đọc SGK mục III.2 Quá trình
biến đổi ở dạ dày và ruột như thế nào?
HS:


- Dạ dày là nơi chứa và biến đổi thức ăn
về mặt cơ học và hóa học nhờ enzim và
HCl.


- Ruột tiếp tục tiêu hóa nhờ dịch tụy ,dịch
mật và dịch ruột biến đổi thnàh chất dinh
dưỡng cơ thể hấp thụ tại ruột non.


GV: Hãy nêu rõ độ dài của ruột ở động
vật ăn thực vật và động vật ăn thịt, ăn tạp
khác nhau như thế nào?


HS: Đọc SGK và thảo luận để trả lời: Ruột
động vật ăn thực vật dài hơn ruột động vật


ăn thịt và ăn tạp, do thức ăn của động vật
ăn thực vật ít chất dinh dưỡng và khó tiêu
hơn.


GV: Vai trị của ruột là gì?


HS: Tiêu hóa và hấp thụ thức ăn, chủ yếu
là tiêu hóa hóa học.


GV: Quan sát hình 15.2 cho biết do đâu bề
mặt hấp thụ của ruột có thể tăng lên hàng
nghìn lần?


HS: Quan sát và trả lời: Bề mặt hấp thụ
của ruột lớn do 3 cấp độ cấu tạo:


+ Nếp gấp của niêm mạc
+ Lông ruột nhiều


+ Mỗi tế bào lông ruột có các lơng cực
nhỏ.


GV: Chất dinh dưỡng được hấp thụ theo
cơ chế nào?


HS: Theo cơ chế thụ động và chủ động.
GV: Các chất hấp thụ được vận chuyển
theo con đường nào?


HS: Đường máu và bạch huyết.



thức ăn bị cắt nhỏ, thuận lợi cho biến
đổi hóa học.


<i><b>2. Q trình biến đổi ở dạ dày và ruột</b></i>
- Dạ dày là nơi chứa và biến đổi thức
ăn về mặt cơ học và hóa học nhờ enzim
và HCl.


- Ruột tiếp tục tiêu hóa nhờ dịch tụy,
dịch mật và dịch ruột biến đổi thành
chất dinh dưỡng cơ thể hấp thụ tại ruột
non.


- Ruột động vật ăn thực vật dài hơn
ruột động vật ăn thịt và ăn tạp, do thức
ăn của động vật ăn thực vật ít chất dinh
dưỡng và khó tiêu hơn.


<b>3. </b><i><b>Sự hấp thụ các chất dinh dưỡng</b></i>
<i>a. Bề mặt hấp thụ của ruột</i>


- Vai trò của ruột là tiêu hóa thức ăn và
hấp thụ thức ăn.


- Bề mặt hấp thụ của ruột lớn do 3 cấp
độ cấu tạo:


+ Nếp gấp của niêm mạc
+ Lông ruột nhiều



+ Mỗi tế bào lơng ruột có các lơng cực
nhỏ.


<i>b. Cơ chế hấp thụ </i>


- Theo cơ chế thụ động và chủ động.
- Các chất hấp thụ được vận chuyển
theo đường máu và bạch huyết.


<b>4. Củng cố</b> .


- Sử dụng các câu hỏi cuối bài để củng cố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- Q trình tiêu hóa quan trọng nhất xảy ra ở đâu trong các cơ quan tiêu hóa? vì
sao?


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK trang 60.
- Đọc mục em có biết.


- Xem trước bài mới, tìm hiểu về q trình tiêu hóa ở nhóm động vật ăn thực vật
diễn ra như thế nào, có gì khác với sự tiêu hóa ở nhóm động vật ăn thịt và ăn tạp.


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Các nhóm ĐV


Nội dung



Động vật đơn bào Động vật đa bào
bậc thấp


Động vật đa bào
bậc cao
Kiểu hòa tan


Cơ quan tiêu hóa
Cách nhận thức ăn
Biến đổi thức ăn


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2


Động vật ăn thịt Động vật ăn tạp
* Cấu tạo:


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Ngày soạn: 08/10
Tuần: 8 Tiết: 16


<b>Bài 16</b>

<b>: TIÊU HÓA (tt)</b>



<b>I. Mục tiêu bài học </b>
<b>1. Kiến thức</b>


<i>a. Cơ bản</i>


- Nêu được đặc điểm cấu tạo phù hợp với chế độ ăn của hệ tiêu hóa ở các động
vật ăn thực vật (trâu, bò, ngựa, thỏ ..).


- Trình bày được biến đổi thức ăn thực vật ở các nhóm động vật này trong đó


lưu ý đến sự biến đổi sinh học.


- Thấy được nguồn protein chủ yếu ở các động vật ăn thực vật là vi sinh vật?
Phát triển rất mạnh trong điều kiện pH và nhiệt độ thích hợp.


<i>b. Trọng tâm</i>


- Đặc điểm cấu tạo của các cơ quan tiêu hóa ở động vật ăn thực vật.
- Biến đổi sinh học nhờ các vi khuẩn trong cơ quan tiêu hóa.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp.


- Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc lập với SGK.


<b>3. Thái độ</b>


Hình thành thái độ quan tâm đến sinh giới.


<b> II. Chuẩn bị dạy và học</b>
<b>1. Giáo viên</b>


- Phóng to các hình 16.1 ;16.2 SGK.


- Phiếu học tập để cho HS thảo luận nhóm.


<b>2. Học sinh</b>


- Xem trước bài mới, tìm hiểu về q trình tiêu hóa ở nhóm động vật ăn thực vật


diễn ra như thế nào, có gì khác với sự tiêu hóa ở nhóm động vật ăn thịt và ăn tạp.


- Phiếu học tập để thảo luận nhóm.


<b>III. Tiến trình dạy và học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Nêu những điểm khác nhau của cơ quan tiê hóa ở động vật ăn thịt và động vật
ăn tạp?


- Q trình tiêu hóa quan trọng nhất xảy ra ở đâu trong các cơ quan tiêu hóa? Vì
sao?


- Cấu tạo của ruột phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinhh dưỡng được
thực hiện như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Động vật ăn động vật và động vật ăn thực vật đều có cơ quan tiêu hóa là ống
tiêu hóa. Vậy cấu tạo của ống tiêu hóa ở 2 nhóm động vật này có điểm nào giống và
khác nhau?


<i>b. Bài mới </i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội Dung </b>


<b>Hoạt động 1</b>: <i>Tìm hiểu về cơ quan tiêu</i>


<i>hóa của động vật ăn thực vật.</i>


GV: Đặc điểm thức ăn của động vật nhai


lại như thế nào?


HS: Nghiên cứu SGK và trả lời:
-Cellulose


- Thành phần đạm, chất béo ít.


GV: Do đó, cơ quan tiêu hóa ở động vật
ăn thực vật phải có sức chứa lớn và ruột
đủ dài.


GV dùng hình 16.1 SGK, hỏi:


Đặc điểm chung của hàm răng ở động vật
ăn thực vật?


HS: Quan sát và trả lời: Hàm răng có bề
mặt nghiền rộng và nhiều nếp men răng
cứng.


GV: Đặc điểm của dạ dày ở động vật nhai
lại như thế nào?


HS: Dạ dày có 4 ngăn, ruột dài.


GV: Đặc điểm của diều và mề ở gia cầm
và chim?


HS: Diều của gia cầm, chim ăn hạt khơng
có dịch tiêu hóa, chỉ có dịch nhày để làm


trơn thức ăn. Riêng mề có 2 loại là dạ dày
tuyến và dạ dày cơ giup tiêu hóa được
thức ăn dễ dàng hơn.


<b>Hoạt động 2: </b><i>Tìm hiểu về việc tiêu hóa ở</i>
<i>động vật ăn thực vật.</i>


GV: Giảng giải về quá trình biến đổi sinh
học ở động vật ăn thực vật nhờ các vi sinh
vật.


- Dùng hình 16.2 SGK → HS: Quan sát và
mơ tả dạ dày của bò?


HS:


- Dạ dày ở động vật nhai lại chia làm 4
ngăn: dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi
khế (dạ dày chính thức).


<b>IV. Tiêu hóa ở động vật ăn thực vật</b>


<i><b>1.</b></i> <i><b>Biến đổi cơ học</b></i>: được thực hiện
trong khoang miệng và dạ dày.


a) <i>Ở động vật nhai lại</i>:


Trâu, bò, cừu, dê, hươu, nai…lúc ăn
chúng chỉ nhai qua loa rồi nuốt ngay
xuống dạ cỏ sau đó mới ợ lên nhai lại.


b) <i>Ở động vật có dạ dày đơn</i> như ngựa
và động vật gặm nhấm : (thỏ, chuột)
chúng nhai kĩ hơn động vật nhai lại.
c) <i>Chim ăn hạt và gia cầm</i>: lớp cơ dày,
khỏe và chắc của mề co bóp, chà sát
thức ăn đã làm mềm bởi dịch tiết ra ở
diều. Trong diều khơng có dịch tiêu hóa
mà chỉ có dịch nhày để làm trơn và
mềm thức ăn, giúp cho sự tiêu hóa dễ
dàng ở phần sau của ống tiêu hóa.


<i><b>2.</b></i> <i><b>Biến đổi hóa học và biến đổi sinh</b></i>
<i><b>học</b></i>


a) <i>Ở động vật nhai lại</i>:


- Dạ dày ở động vật nhai lại chia làm 4
ngăn: dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ
múi khế (dạ dày chính thức).


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

-Thức ăn (cỏ, rơm…) được thu nhận và
nhai qua loa rồi nuốt vào dạ dày cỏ là
ngăn lớn nhất. Khi dạ dày đã đầy, thức ăn
được ợ lên miệng nhai.


GV: Vì sao gọi bị, trâu là động vật nhai
lại? Sự biến đổi sinh học là gì? Diễn ra
như thế nào ở trâu và bị?


HS: Chính thời gian thức ăn lưu lại tại dạ


cỏ đã tạo điều kiện cho hệ vi sinh vật ở
đây phát triển mạnh gây ra sự biến đổi
sinh học đối với thức ăn giàu cellulose.
GV: Tại sao thức ăn của động vật ăn thực
vật chứa hàm lượng protein rất ít nhưng
chúng vẫn phát triển và hoạt động bình
thường?


HS: Thức ăn sau khi được nhai kĩ với
lượng lớn vi sinh vật sẽ chuyển qua dạ tổ
ong → dạ lá sách → dạ múi khế. Ở đây
thức ăn cùng với vi sinh vật chịu tác dụng
của HCl và enzim trong dịch vị. Chính vi
sinh vật là nguồn cung cấp phần lớn
protein cho nhu cầu cơ thể vật chủ.


GV: Như vậy quá trình tiêu hóa ở dạ dày
của động vật nhai lại được bắt đầu bằng
quá trình biến đổi cơ học và biến đổi sinh
học, tiếp đó là q trình biến đổi hóa học
diễn ra ở dạ múi khế và ruột.


GV: Còn quá trình tiêu hóa ở động vật có
dạ dày đơn thì sao?


HS: quá trình biến đổi sinh học diễn ra ở
ruột tịt (mang tràng). Ruột tịt chứa một
lượng vi sinh vật rất lớn.


GV: Nhận xét và bổ sung cho hồn chỉnh.


GV: Cịn quá trình tiêu hóa ở các lồi
chim ăn hạt và gia cầm thì sao?


HS: Thức ăn được chuyển từ diều xuống
dạ dày tuyến và dạ dày cơ (mề) :


+ Dạ dày tuyến tiết dịch tiêu hóa


+ Lớp cơ của dạ dày cơ khỏe và chắc
nghiền nát các hạt thấm dịch tiêu hóa.


- Chính thời gian thức ăn lưu lại tại dạ
cỏ → dạ tổ ong đã tạo điều kiện cho hệ
vi sinh vật ở đây phát triển mạnh gây ra
sự biến đổi sinh học đối với thức ăn
giàu cellulose.


- Thức ăn sau khi được nhai kĩ với
lượng lớn vi sinh vật sẽ chuyển xuống
dạ lá sách → dạ múi khế. Ở đây thức ăn
cùng với vi sinh vật chịu tác dụng của
HCl và enzim trong dịch vị. Chính vi
sinh vật là nguồn cung cấp phần lớn
protein cho nhu cầu cơ thể vật chủ.
- Như vậy quá trình tiêu hóa ở dạ dày
của động vật nhai lại được bắt đầu bằng
quá trình biến đổi cơ học và biến đổi
sinh học, tiếp đó là q trình biến đổi
hóa học diễn ra ở dạ múi khế và ruột.



b) <i>Ở các động vật có dạ dày đơn</i>: q
trình biến đổi sinh học diễn ra ở ruột tịt
(mang tràng). Ruột tịt chứa một lượng
vi sinh vật rất lớn.


c) <i>Ở chim và gia cầm</i>:


Thức ăn được chuyển từ diều xuống dạ
dày tuyến và dạ dày cơ (mề):


+ Dạ dày tuyến tiết dịch tiêu hóa


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>4. Củng cố</b>


- Sử dụng tóm tắt trong khung ở cuối bài để củng cố.


- So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa ống tiêu hóa của động vật ăn thực
vật và động vật ăn thịt? Bằng cách điền vào phiếu học tập sau:


Phiếu học tập



Tên bộ phận Động vật ăn thịt Động vật ăn thực vật
Răng


Dạ dày
Ruột non
Manh tràng


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà</b>



- Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK trang 65.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Ngày soạn: 08/10
Tuần: 9 Tiết: 17


<b>Bài 17 </b>



<b>HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT </b>



<b>I. Mục tiêu bài học </b>
<b>1. Kiến thức</b>


<i>a. Cơ bản</i>


- HS phân biệt các hình thức trao đổi khí ở các nhóm động vật khác nhau.


- Trình bày được mối quan hệ giữa trao đổi khí ngồi với trao đổi khí tế bào ở
các động đa bào và vai trò của máu và dịch mơ trong hơ hấp.


- Trình bày được cơ chế điều hịa hấp.


<i>b. Trọng tâm</i>


- Sự trao đổi khí qua bề mặt cơ thể ở một số động vật đơn bào và đa bào có kích
thước nhỏ. Sự trao đổi khí qua bề mặt trao đổi khí (mang, phế nang, ống khí).


- Mối quan hệ giữa trao đổi khí ngồi và trao đổi khí ở tế bào.


<b>2. Kỹ năng</b>



- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp.


- Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc lập với SGK.


<b>3. Thái độ</b>


- Hình thành thái độ hiểu biết về kiến thức hơ hấp ở động vật nói chung và
người nói riêng.


- Giữ cho mơi trường sống trong lành, khơng ơ nhiễm để q trình hơ hấp ở
động vật và con người diễn ra được thuận lợi.


- Trồng nhiều cây xanh, thường xuyên vệ sinh, làm sạch môi trường, bảo vệ
rừng.


<b> II. Chuẩn bị dạy và học</b>
<b>1. Giáo viên</b>


- Phóng to các hình 17.1; 17.2; 17.3 và 17.4 SGK.
- Phiếu học tập để hoạt động nhóm.


<b>2. Học sinh</b>


- Xem trước bài mới, tìm hiểu về hoạt động hơ hấp ở các nhóm động vật diễn ra
như thế nào.


- Phiếu học tập của nhóm.


<b>III. Tiến trình dạy và học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Nêu rõ sự sai khác cơ bản trong tiêu hóa thức ăn ở động vật ăn thực vật so với
động vật ăn thịt và ăn tạp?


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>3. Hoạt động dạy và học</b>


<i>a. Mở bài</i>


 Đánh dấu X vào ô cho câu trả lời đúng về hô hấp ở động vật:


A. Hơ hấp là q trình tiếp nhận O2 và CO2 của cơ thể từ môi trường sống và


giải phóng ra năng lượng.


B. Hơ hấp là tập hợp những q trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ ngồi vào để


oxy hóa các chất trong tế bà và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng
thời thải CO2 ra ngồi.


C. Hơ hấp là q trình tế bào sử dụng các chất khí như O2; CO2 để tạo ra năng


lượng cho các hoạt động sống.


D. Hơ hấp là q trình trao đổi khí giữa cơ thể và mơi trường, đảm bảo cho cơ
thể có đầy đủ O2 và CO2 cung cấp cho các q trình oxy hóa các chất trong tê bào.


GV: Từ từ nêu lên tàm quan trọng của hô hấp đối với hoạt động sống của mọi sinh
vật.



<i>b. Bài mới</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội Dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>: <i>Sự trao đổi khí giữa cơ thể</i>
<i>với mơi trường ở các nhóm động vật.</i>


GV: Cho HS thảo luận nhóm về việc trao
đổi khí qua bề mặt cơ thể, mang và hệ
thống ống khí và phế nang.


HS: Dựa vào kiến thức đã biết trong
chương trình sinh học lớp 8 và 9 cùng
những hiểu biết thực tế và thông tin trong
bài để trình bày:


+ Hoạt động của mọi sinh vật đều cần
năng lượng do hô hấp tế bào cung cấp.
+ Nhờ sự oxy hóa các chất dinh dưỡng có
trong tế bào, chủ yếu là glucose, với sự có
mặt của O2.


+ Sản phẩm cuối cùng là CO2 và H2O


được đưa ra khỏi tế bào.


+ Sự cung cấp O2 cho tế bào được lấy từ


mơi trường ngồi, đồng thời thải CO2 cũng



thải ra mơi trường ngồi thơng qua màng
tế bào hoặc cơ quan hô hấp đã được
chuyên hóa tùy mức độ tổ chức của cơ thể.
GV: Động vật đơn bào và đa bào bậc thấp
trao đổi khí thực hiện như thế nào?


HS: Trực tiếp qua màng tế bào.


GV: Sự trao đổi khí ở động vật đa bào
sống dưới nước diễn ra như thế nào?


<b>I. Trao đổi khí giữa cơ thể với mơi</b>
<b>trường ở các nhóm động vật</b>


<i><b>1. Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể</b></i>
Động vật đơn bào và đa bào bậc thấp
(giun tròn, giun dẹp, giun đốt và ruột
khoang) trao đổi khí thực hiện trực tiếp
qua màng tế bào.


<i><b>2. Trao đổi khí qua mang</b></i>


- Các động vật dưới nước như: Tơm,
cua, cá,…trao đổi khí qua mang.


- Oxy hịa tan trong nước khuếch tán
vào máu và CO2 từ máu chảy qua mang


ra ngoài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

HS: Các động vật dưới nước như: Tơm,
cua, cá,…trao đổi khí qua mang.


- Oxy hịa tan trong nước khuếch tán vào
máu và CO2 từ máu chảy qua mang ra


ngồi. (Hình 17.2 SGK)


GV: Sự trao đổi khí ở động vật đa bào
sống dưới nước và trên cao diễn ra như thế
nào?


HS: Đọc thông tin SGK và giáo viên hoàn
thiện: Ở sâu bọ: Sự lưu thống khí qua phổi
nhờ các cơ hơ hấp co giãn.


- Ở chim: Phổi nằm sát vào hốc sườn
khơng thay đổi thể tích. Sư lưu thơng khí
phổi được thực hiện nhờ co giãn của hệ
thống túi khí thơng trong phổi diễn ra liên
tục. Đảm bảo khơng có khí cịn đọng lại
trong phổi. (Hình 17.3; 17.4 SGK)


GV: Phân biệt cho HS hiểu được trao đổi
khí với hơ hấp và mối quan hệ 2 q trình
này.


<b>Hoạt động 2</b>: <i>Tìm hiểu vai trị của máu và</i>
<i>dịch mơ trông sự vận chuyể O2 và CO2</i>
<i>trong cơ thể và sự trao đổi khí ở tế bào.</i>



GV: Cho HS nghiên cứu SGK, thảo luận
và vẽ sơ đồ vận chuyển khí trong cơ thể?
HS:


GV: Nhận xét và bổ sung cho hồn chỉnh.


<i><b>khí</b></i>


- Ở sâu bọ: Sự lưu thống khí qua phổi
nhờ cơ hô hấp co giãn.


- Ở chim: Phổi nằm sát vào hốc sườn
khơng thay đổi thể tích. Sự lưu thơng
khí phổi được thực hiện nhờ co giãn
của hệ thống túi khí thơng trong phổi
diễn ra liên tục. Đảm bảo khơng có khí
đọng trong phổi.


<i><b>4. Trao đổi khí ở các phế nang (Trong</b></i>
<i><b>phổi)</b></i>


Đa số động vật trên cạn và một số động
vật ở nước như: rắn nước, ba ba, cá
heo, cá voi, …


<b>II. Sự vận chuyển O2 và CO2 trong cơ</b>


<b>thể</b>



-Sự vận chuyển O2 và CO2 trong cơ thể


được thực hiện nhờ máu và dịch mơ.
- Oxy hít vào phổi (mang) được khuếch
tán vào máu.


O2 + Hb (sắc tố hô hấp) → tế bào


CO2 (tế bào) → vào máu


<b>4. Củng cố</b>


- Phân biết hơ hấp ngồi và hơ hấp trong?


- Sự vận chuyển chất khí trong cơ thể như thế nào?


- Hơ hấp ở động vật tiến hóa theo chiều hướng nào? (Từ đơn giản đến phức tạp
và ngày càng chun hóa).


<b>5. Dăn dị </b>


-Học bài và trả lời câu hỏi SGK trang 70.


- Xem trước bài mới, tìm hiểu về hệ tuần hồn ở các nhóm động vật khác nhau
có sự tiến hóa như thế nào.


Cơ quan
hô hấp


Tế bào


O2


Mang,
phổi


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Ngày soạn: 14/10
Tuần: 9 Tiết: 18


<b>Bài 18</b>



<b>TUẦN HOÀN</b>



<b>I. Mục tiêu bài học </b>
<b>1. Kiến thức</b>


<i>a. Cơ bản</i>


- Nêu được sự tiến hóa của hệ vận chuyển các chất trong cơ thể động vật từ
động vật đơn bào và đa bào bậc thấp đến động vật đa bào bậc cao.


- Xác định được vai trị của máu và nước mơ trong sự vận chuyển các chất lấy
từ mơi trường ngồi tới tế bào và cơ thể.


- Phân biệt được hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hồn kín ở các động vật khác nhau
và phân tích được ý nghĩa của sự sai khác giữa hai hệ.


<i>b. Trọng tâm</i>


- Sự tiến hóa của hệ tuần hoàn ở động vật.



- Phân biệt hệ tuần hồn hở và hệ tuần hồn kín.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp.


- Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc lập với SGK.


<b>3. Thái độ</b>


Hình thành thái độ hiểu biết về kiến thức thực và yêu thích sinh vật.


<b> II. Chuẩn bị dạy và học</b>
<b>1. Giáo viên</b>


- Tranh vẽ phóng to các hình 18.1 và 18.2 SGK.
- Phiếu học tập để cho HS thảo luận nhóm.


<b>2. Học sinh</b>


- Xem trước bài mới, tìm hiểu về hệ tuần hồn ở các nhóm động vật khác nhau
có sự tiến hóa như thế nào.


- Phiếu học tập của nhóm.


<b>III. Tiến trình dạy và học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Sự trao đổi khí ở các động vật đơn bào và đa bào bậc thấp được thực hiện như


thế nào?


- Sự trao đổi khí trong hơ hấp ở các động vật đa bào bậc cao được thực hiện như
thế nào?


<b>3. Hoạt động dạy và học </b>


<i>a. Mở bài</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Điểm qua lịch sử tiến hóa của sinh vật nói chung và động vật nói riêng trong đó
có sự tiến hóa của hệ tuần hoàn – cơ quan vận chuyển máu và dịch mô.


<i>b. Bài mới</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội Dung </b>


<b>Hoạt động 1</b>: <i>Tìm hiểu sự tiến hóa của hệ</i>
<i>tuần hoàn.</i>


GV: Dùng sơ đồ 18.1 – SGk để HS thấy rõ
q trình sự tiến hóa của hệ tuần hồn.
HS: Quan sát hình và rút ra nhận xét ban
đầu cho bản thân hệ tuần hồn ở các nhóm
động vật khác nhau.


GV: Sử dụng thảo luận nhóm thơng qua
phương pháp hỏi đáp.


- Sự trao đổi chất ở động vật chưa có hệ
tuần hồn diễn ra như thế nào?



HS: Chúng trao đổi chất trực tiếp với mơi
trường ngồi.


- Phân biệt sự trao đổi chất giữa tế bào cơ
thể với môi trường ngoài ở động vật bậc
thấp với động vật bậc cao?


HS: Các tế bào của cơ thể đơn bào hoặc
đa bào bậc thấp trao đổi chất trực tiếp với
MT bên ngoài . Các tế bào trong cơ thể đa
bào bậc cao tiếp nhận các chất cần thiết từ
máu và dịch mô bao quanh tế bào, các sản
phẩm cần loại thải đến cơ quan bài tiết để
lọc thải ra môi trường ngoài ,nhờ hoạt
động của tim và hệ mạch.


GV: Quan sát hình và cho biết sự tiến hóa
của hệ tuần hồn?


HS: Cá tim 2 ngăn vịng tuần hồn đơn,
lưỡng cư tim 3 ngăn vịng tuần hồn kép,


<b>I. Sự tiến hóa của hệ tuần hồn</b>


<i><b>1. Ở động vật chưa có hệ tuần hồn</b></i>
Các tế bào của cơ thể đơn bào hoặc
đa bào bậc thấp trao đổi chất trực tiếp
với mơi trường bên ngồi.



<i><b>2. Ở động vật đã xuất hiện hệ tuần</b></i>
<i><b>hoàn</b></i>


- Các tế bào trong cơ thể đa bào bậc
cao tiếp nhận các chất cần thiết từ
máu và dịch mô bao quanh tế bào.
- Đồng thời chuyển các sản phẩm cần
loại thải đến cơ quan bài tiết để lọc
thải ra mơi trường ngồi, nhờ hoạt
động của tim và hệ mạch.


<i><b>3. Tiến hóa của hệ tuần hồn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

bị sát, chim và thú tim 4 ngăn và vịng
tuần hồn kép.


<b>Hoạt động 2</b>: <i>Tìm hiểu hệ tuần hồn hở</i>


<i>và hệ tuần hồn kín.</i>


GV: Quan sát hình và cho biết tại sao gọi
là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hồn kín?


HS: Quan sát tranh, thảo luận nhóm và trả
lời câu hỏi: Hệ tuần hoàn hở giữa mạch đi
từ tim và các mạch đến tim không có
mạch nối, đảm bảo cho dòng dịch di
chuyển dễ dàng mặc dù với áp suất thấp.
Hệ tuần hồn kín Máu được vận chuyển
trong hệ thống kín tim và hệ mạch. Các


mạch xuất phát từ tim được nối với các
mạch đưa máu trở về tim bằng các mao
mạc, máu không trực tiếp, tiếp xúc với tế
bào mà thông qua dịch mô.


GV: Nhận xét, đánh giá và bổ sung cho
hoàn chỉnh.


GV: Tại sao ở sâu bọ máu khơng vận
chuyển khí?


HS: Vì trao đổi khí ở tế bào trực tiếp do
ống khí thực hiện.


GV: Cho HS quan sát hình và thể hiện các
thơng tin của hệ tuần hồn dưới dạng sơ
đồ.


HS: Thảo luận kết hợp với quan sát hình
để vẽ sơ đồ.


GV: Gọi đại diện của 2 nhóm lên bảng vẽ
và cho các nhóm khác nhận xét lận nhau.
GV: Đánh giá và bổ sung cho hoàn chỉnh.


<b>II. Hệ tuần hoàn hở và hệ tuần</b>
<b>hồn kín</b>


- Thành phần quan trọng của hệ tuần
hoàn là tim và các mạch.



- Hệ tuần hoàn có 2 loại: Hệ tuần
hoàn hở và hệ tuần hoàn kín.


<i><b>1. Hệ tuần hồn hở</b></i>
<i>a. Cấu tạo</i>


- Ở đa số thân mềm và chân khớp.
Tim đơn giản, khi tim co bóp máu
với 1 áp lực thấp vào xoang cơ thể và
tiếp xúc trực tiếp với các tế bào để
thực hiện trao đổi chất, sau đó tập
trung vào hệ thống mạch góp hoặc
các lỗ trên thành tim để trở về tim.
- Giữa mạch đi từ tim và các mạch
đến tim khơng có mạch nối, đảm bảo
cho dịng dịch di chuyển dễ dàng mặc
dù với áp suất thấp.


<i>b. Chức năng</i>


- Vận chuyển các chất dinh dưỡng,
các chất khí và các sản phẩm hoạt
động sống của tế bào.


- Ở sâu bọ vận chuyển dinh dưỡng và
các sản phẩm bài tiết


<i><b>2. Hệ tuần hồn kín</b></i>



- Có ở giun đốt, mực ống, bạch tuộc
và động vật có xương sống.


- Máu được vận chuyển trong hệ
thống kín: tim và hệ mạch.


- Các mạch xuất phát từ tim được nối
với các mạch đưa máu trở về tim
bằng các mao mạch, máu không trực
tiếp tiếp xúc với tế bào mà thông qua
dịch mô.


- Ở động vật có xương sống cịn có
mạch bạch huyết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>4. Củng cố</b>


- HS trả lời các câu hỏi sau: Phân biệt sự trao đổi chất giữa tế bào cơ thể với mơi
trường ngồi ở động vật bậc thấp với động vật bậc cao?


- Vẽ sơ đồ và trình bày sự khác biệt giữa hệ tuần hồn kín và hệ tuần hồn hở?
- Cho biết sự tiến hóa của hệ tuần hồn?


<b>5. Dặn dị</b>


- HS học bài và trả lời các câu hỏi SGK trang 74.


- Chuẩn bị bài 19 trang 75: Tìm hiểu về cơ chế hoạt động của tim diễn ra như thế
nào?



<b>O2 và chất dinh dưỡng </b>


<b>Cơ quan</b>
<b>tuần hoàn</b>


<b>Tế bào </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Ngày soạn: 19/10
Tuần: 10 Tiết: 19


<b>Bài 19</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN TUẦN HOÀN</b>



<b>I. Mục tiêu bài học </b>
<b>1. Kiến thức</b>


<i>a. Cơ bản</i>


- Nêu được hoạt động của tim và hệ mạch.
- Quy luật tất cả hoặc khơng có gì.


- Tính tự động trong hoạt động của tim.
- Tính chu kỳ trong hoạt động của tim.


- Sự vận chuyển máu trong mạch tuân theo các quy luật của thủy động học.
- Trình bày được cơ chế điều hòa hoạt động của tim mạch.


<i>b. Trọng tâm</i>



- Các quy luật hoạt động của tim.


- Các quy luật vận chuyển máu trong hệ mạch: sự thay đổi huyết áp và vận tốc
máu trong các đoạn mạch, nguyên nhân của sự thay đổi đó.


- Phản xạ điều hòa tim mạch.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Phát triển năng lực phân tích ,vận dụng trong thực tiễn đời sống.
- Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc lập với SGK.


<b>3. Thái độ</b>


- Hình thành thái độ hiểu biết về kiến thức thực tế về tim mạch.


<b> II. Chuẩn bị dạy và học</b>
<b>1. Giáo viên</b>


- Phóng to các hình 19.1; 19.2 và 19.4 SGK.
- Phiếu học tập nhóm.


<b>2. Học sinh</b>


- Xem trước bài mới, Tìm hiểu về cơ chế hoạt động của tim diễn ra như thế
nào?


- Phiếu học tập để thảo luận nhóm.


<b>III. Tiến trình dạy và học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Trình bày sự khác nhau giữa hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hồn kín?


- Trình bày sự tiến hóa của hệ tuần hồn ở các lớp động vật có xương sống?


<b>3. Hoạt động dạy và học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Qua bài 18 các em đã biết được vai trò của máu trong sự vận chuyển các chất
thơng qua cơ quan tuần hồn là tim và hệ mạch. Tim và hệ mạch hoạt động ra sao để
máu thực hiện được chức năng trên sẽ được sáng tỏ trong bài học này.


<i>b. Bài mới</i>


<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Nội Dung </b>


<b>Hoạt động 1</b>: <i>Tìm hiểu quy luật hoạt</i>
<i>động của tim và hệ mạch.</i>


GV: Thế nào là quy luật “tất cả hoặc
khơng có gì”?


HS: Tham khảo SGK và trả lời.


▲GV: Giảng giải thêm: Tim được cấu
tạo chủ yếu bởi mô cơ tim (chiếm khoảng
50% khối lượng của tim). Mơ cơ tim là
một mơ biệt hóa, bao gồm các tế bào cơ
tim phân nhánh và nối với nhau bởi các


đĩa nối, tạo nên một mạng lưới liên kết
với nhau. Dạng cấu trúc này cho phép
xung được truyền rất nhanh từ tế bào này
sang tế bào khác và do các tế bào đã nối
với nhau nên co bóp gần như đồng thời.
Khi bị kích thích tới ngưỡng thì tế bào cơ
tim đều đáp ứng tối đa để tạo ra một co
bóp cực đại. Đây chính là hiệu ứng “<i>Tất</i>
<i>cả hoặc khơng có gì</i>”.


GV: Tính tự động của tim là gì?


HS: Nghiên cứu SGK, trao đổi: tính tự
động là khi ta cắt rời tim khỏi cơ thể mà
tim vẫn sống và co bóp được.


GV: Bổ sung và giảng giải về hệ dẫn
truyền của tim.


GV: Vì sao tim hoạt động suốt đời mà
không mệt mỏi?


<b>I. Quy luật hoạt động của tim và hệ</b>
<b>mạch </b>


<i><b>1. Hoạt động của tim</b></i>


<i>a)</i> <i>Cơ tim hoạt động theo quy luật “Tất</i>
<i>cả hoặc khơng có gì”</i>



- Khi kích thích ở cường độ dưới
ngưỡng → cơ tim hồn tồn khơng co
bóp.


- Khi kích thích ở cường độ tới ngưỡng
→ cơ tim đáp ứng bằng cách co tối đa.
- Khi kích thích ở cường độ trên
ngưỡng →cơ tim không co mạnh hơn
nữa.


<i>b)</i> <i>Cơ tim có khả năng hoạt động tự</i>
<i>động</i>


- Tim ở người, động vật khi cắt rời ra
khỏi cơ thể vẫn có khả năng co bóp
nhịp nhàng nếu cung cấp đầy đủ chất
dinh dưỡng và O2 với nhiệt độ thích


hợp.


- Hoạt động của tim có tính tự động, do
trong thành tim có các tập hợp sợi đặc
biệt gọi lả hệ dẫn truyền tim.


* <i>Hệ dẫn truyền tim</i>:


Nút xoang nhĩ tự phát nhịp xung được
truyền tới 2 tâm nhĩ và nút nhĩ thất →
bó Hiss → mạng Purkinje phân bố
trong hai thành tâm thất → làm các tâm


nhĩ, tâm thất co.


<i>c)Tim hoạt động theo chu kỳ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

HS: Vì tim hoạt động theo một chu kì
nhất định, thời gian nghỉ nhiều hơn thời
gian hoạt động nên dù hoạt động suốt đời
mà vẫn khơng mệt mỏi.


▲GV: Huyết áp là gì?


HS: Là áp lực máu do tim co, tống máu
vào các động mạch →huyết áp động
mạch .


▲GV: Huyết áp thay đổi như thế nào
trong hệ mạch? Sự thay đổi đó do đâu và
có ý nghĩa gì?


HS: Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co,
huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim giãn.
- Tim đập nhanh và mạnh → huyết áp
tăng hạ.


- Tim đập chậm và yếu → huyết áp hạ.
- Càng xa tim huyết áp càng giảm.


- Huyết áp cực đại quá 150mmHg và kéo
dài → huyết áp cao.



- Huyết áp cực đại thường dưới 80mmHg
và kéo dài → huyết áp thấp.


▲GV: Tại sao nhũng người bị xuất huyết
não có thể dẫn đến bại liệt hoăc tử vong
thường gặp ở những người bị cao huyết
áp?


HS: Thảo luận, tư duy và trả lời câu hỏi:
do áp lực máu trong mạch lớn hơn bình
thường, khi huyết áp cao quá có thể dẫn
đến vỡ các mạch máu não, gây xuất
huyết bên trong não.


▲GV: Vận tốc máu thay đổi như thế nào


Pha co dãn tâm nhĩ → pha co tâm thất
→ pha dãn chung, chu kì cứ thế diễn ra
liên tục.


<i><b>2. Hoạt động của hệ mạch</b></i>


Hệ mạch gồm các động mạch, tĩnh
mạch, nối với nhau qua mao mạch.


<i>a.</i> <i>Huyết áp</i>: Là áp lực máu do tim co,
tống máu vào các động mạch →huyết
áp động mạch.


- Máu vận chuyển trong hệ mạch nhờ


năng lượng co tim.


- Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co,
huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn.
- Tim đập nhanh và mạnh → huyết áp
tăng.


- Tim đập chậm và yếu → huyết áp hạ.
- Càng xa tim huyết áp càng giảm.
- Huyết áp cực đại quá 150mmHg và
kéo dài → huyết áp cao.


- Huyết áp cực tiểu thường dưới
80mmHg và kéo dài → huyết áp thấp.


<i>b. Vận tốc máu</i>


- Phụ thuộc vào tiết diện mạch và
chênh lệch huyết áp giữa các đoạn
mạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

trong mạch ?


HS: Phụ thuộc vào tiết diện mạch và
chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch.
Tiết diện nhỏ và chênh lệch huyết áp lớn
→ máu chảy nhanh (và ngược lại).


GV: Sự thay đổi đó do đâu và có ý nghĩa
gì ?



HS: Đảm bảo cho sự trao đổi giữa máu
và tế bào.


<b>Hoạt động 2</b>: <i>Tìm hiểu về khả năng điều</i>
<i>hòa hoạt động của tim – hệ mạch.</i>


GV: Hãy so sánh hoạt động của hệ tim
mạch khi lao động và lúc nghỉ ngơi. Sự
sai khác 2 trường hợp nêu trên do đâu?
HS: Khi lao động tim đập nhanh và mạnh
hơn lúc nghỉ ngơi. Nguyên nhân: khi lao
động sự oxy hóa glucose xảy ra nhanh
mạnh để cung cấp nguyên liệu cho cơ thể
hoạt động, đồng thời tạo nhiều CO2 trong


máu (tích tụ H+<sub>), H</sub>+<sub> kích thích thụ quan</sub>


gây xung thần kinh hướng tâm truyền đến
trung khu giao cảm ở tủy sống, làm tim
đập nhanh để cung cấp oxy. Ngược lại là
khi nghỉ ngơi.


GV: Tại sao khi ăn no khơng nên tắm?
HS: Vì khi ăn no, áp lực các thụ quan hóa
học cao, mạch máu đang trong tình trạng
áp suất cao, khơng nên tắm ngay sau khi
ăn vì nếu tắm sẽ gây dãn nở các mạch
máu, ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe.
GV: Tại sao khi ăn no lại buồn ngủ?


HS: Vì cơ thể đang dồn năng lượng cho
hoạt động tiêu hóa nên năng lượng cung
cấp cho các hoạt động khác sẽ giảm, hệ
thần kinh sẽ kích thích cho hoạt động ngủ
diễn ra để cơ thể tiêu hóa và hấp thụ các
chất dinh dưỡng vào máu được tốt hơn.


<b>II. Điều hoà hoạt động tim – mạch </b>
<b>1. </b><i><b>Điều hòa hoạt động tim</b></i>


- Hệ dẫn truyền tự động của tim.


- Trung ương giao cảm→làm tăng nhịp
và sức co tim.


- Dây đối giao cảm→làm giảm nhịp và
sức co tim (tim đập chậm và yếu).


<b>2. </b><i><b>Sự điều hòa hoạt động hệ mạch</b></i>
- Nhánh giao cảm→co thắt mạch ở
những nơi cần ít máu.


- Nhánh đối giao cảm→dãn nở mạch ở
những nơi cần nhiều máu.


<b>3. </b><i><b>Phản xạ điều hòa hoạt động tim</b></i>
<i><b>mạch</b></i>


- Các xung thần kinh từ các thụ quan áp
lực và thụ quan hóa học – nằm ở cung


động mạch và xoang động mạch cổ →
Sợi hướng tâm→ trung khu vận hành
mạch trong hành tủy→ Điều chỉnh áp
suất và vận tốc máu.


* Khi huyết áp giảm hoặc khi nồng độ
khí CO2 trong máu tăng → tim đập


nhanh và mạnh, mạch co lại→áp lực
máu tăng→máu chảy mạnh.


* Khi lượng máu cung cấp cho não
không đủ → tăng cường hoạt động của
tim và co mạch ở các khu vực không
hoạt động → dồn máu cho não.


<b>4. Củng cố</b>


- Quan sát hình 19.3 SGK giải thích sự thay đổi trong các đường con đó và mối
quan hệ giữa chúng (HS làm theo nhóm và HS lên báo cáo).


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

- Phiếu học tập:


Câu 1: Cơ tim có khả năng hoạt động tự động là do:


a. Trong tim có hệ dẫn tryền b. Cơ tim được cấu tạo bằng cơ vân
c. Thành tâm thất dày <b>d</b>. Tim có nút xoang nhĩ và nút nhĩ thất
Câu 2: Tim hoạt động suốt cuộc đời mà không mệt mỏi vì:


a. Cơ tim có khả năng co bóp mạnh b. Tim là khối cơ chắc khỏe



<b>c</b>. Tim có pha dã chung kéo dài d. Tim hoạt động theo chu kì
Câu 3: Vận tốc máu trong mạch nhanh hay chậm lệ thuộc vào:


a. Tiết diện của mạch b. Sự co bóp của tim
c. Sự chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch <b>d</b>. a, c đúng


<b>5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK trang 79.


- Chuẩn bị bài 20: Tìm hiểu về sự cân bằng của nội môi.
- Chuẩn bị phiếu học tập sau:


TÌM HIỂU ĐIỀU HỊA LƯỢNG NƯỚC


Lấy nước vào Thải nước ra


Nguyên nhân
Cơ chế


Kết quả


TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ ĐỆM


Bicacbonat Phosphate Proteinat


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Ngày soạn: 21/10
Tuần: 10 Tiết: 20



<b>Bài 20</b>



<b>CÂN BẰNG NỘI MÔI</b>



<b>I. Mục tiêu bài học </b>
<b>1. Kiến thức</b>


<i>a. Cơ bản</i>


- Nêu được ý nghĩa của nội cân bằng đối với hoạt động sinh lý nói chung và các
tế bào nói riêng.


- Trình bày được các cơ chế đảm bảo nội cân bằng.


- Vai trò của thận trong việc giữ cho áp suất thẩm thấu của máu và dịch mơ
khơng đổi.


- Vai trị của các hệ đệm trong bảo đảm cân bằng toan – kiềm của mơi trường.
- Vai trị của gan trong giữ ổn định nồng độ các chất trong máu.


- Vai trò của hormone trong đảm bảo cân bằng nội môi.


<i>b. Trọng tâm</i>


- Ý nghĩa của cân bằng nội môi đến hoạt động sống của tế bào trong cơ thể.
- Các cơ chế đảm bảo cân bằng áp suất thẩm thấu, pH và cân bằng nhiệt  sơ


đồ khái qt hóa về cơ chế điều hịa.
2. Kỹ năng



- Rèn luyện kỹ năng phân tích,tổng hợp kiến thức về cân bằng nội mơi.
- Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc lập với SGK.
3. Thái độ


- Hình thành thái độ hiểu biết về kiến thức thực và yêu thích sinh vật.
- Quan tâm đến các hiện tượng trong sinh giới.


<b> II. Chuẩn bị dạy và học</b>
<b>1. Giáo viên</b>


- Tranh vẽ phong to hình 20 SGK.
- Phiếu học tập để thảo luận nhóm.


<b>2. Học sinh</b>


- Chuẩn bị các phiếu học tập ở nhà, đã cho tuần trước.
- Xem trước bài mới, Tìm hiểu về sự cân bằng của nội mơi.


<b>III. Tiến trình dạy và học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- So sánh sự hoạt động của cơ tim với cơ xương. Giải thích sự sai khác?
- Trình bày cơ chế điều hịa hoạt động của tim mạch. Cho ví dụ cụ thể?


<b>3. Hoạt động dạy và học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

GV có thể thể vào bài bằng cách đưa ra hỏi để kiểm tra các kiến thức đã biết của
HS, trên cơ sở đó để dạy bài mới. Em hiểu gì về nội môi? Cân nội môi và mất cân
bằng nội môi là gì?



<i>b. Bài mới</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội Dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>: <i>Tìm hiểu khái niệm và ý nghĩa</i>
<i>của cân bằng nội môi.</i>


GV: Gợi ý bằng các câu hỏi:
- Thế nào là nội cân bằng?
- Ý nghĩa của nội cân bằng?


HS: Đọc SGK, thảo luận và trả lời, sau đó
GV bổ sung hoàn thiện:


- Các hệ thống sống dù ở mức độ nào cũng
chỉ tồn tại và phát triển khi mơi trường bên
trong ln duy trì được sự cân bằng và ổn
định gọi là nội cân bằng.


- Cân bằng có ý nghĩa:
+ Duy trì áp suất thẩm thấu


+ Huyết áp và độ pH của môi trường bên
trong ổn định.


+ Đảm bảo sự tồn tại và thực hiện được chức
năng của các tế bào cơ thể.


<b>Hoạt động 2</b>: <i>Tìm hiểu về cơ chế cân bằng</i>



<i>nội mơi.</i>


GV: Phát phiếu và u cầu HS thảo luận câu
hỏi:


1.Vì sao ta có cảm giác khát? Thường xảy ra
khi nào?


2. Biểu hiện của cảm giác khát?
3. Nhu cầu của cơ thể khi khát?


<b>I. Khái niệm và ý nghĩa của cân</b>
<b>bằng nội môi </b>


<i><b>1.</b></i> <i><b>Khái niệm</b></i>: Các hệ thống sống dù
ở mức độ nào cũng chỉ tồn tại và phát
triển khi mơi trường bên trong ln
duy trì được sự cân bằng và ổn định
gọi là nội cân bằng.


<i><b>2. Ý nghĩa</b></i>: Cân bằng nội mơi để:
- Duy trì áp suất thâm thấu.


- Huyết áp và độ pH của môi trường
bên trong ổn định.


- Đảm bảo sự tồn tại và thực hiện
được chức năng của các tế bào cơ
thể.



<b>II. Cơ chế đảm bảo cân bằng nội</b>
<b>môi</b>


<i><b>1. Cân bằng áp suất thẩm thấu</b></i>
<i>a. Vai trò của thận trong sự điều hịa</i>
<i>nước và muối khống </i>


- Điều hòa lượng nước: phụ thuộc
vào 2 yếu tố <i>áp suất thẩm thấu</i>, <i>huyết</i>
<i>áp.</i>


- Điều hòa lượng nước lấy vào: Cảm
giác khát xảy ra khi áp suất thẩm
thấu tăng, huyết áp giảm, khối lượng
nước trong cơ thể giảm sẽ kích thích
trung khu điều hịa trao đổi nước nằm
ở vùng dưới đồi thị gây cảm giác
khát.


- Điều hòa lượng nước thải ra: chủ
yếu do thận.


- Khi lượng nước trong cơ thể tăng
làm giảm đi áp suất thẩm thấu và
<b>Kích thích của mơi trường </b>


<b>Bộ phận tiếp</b>
<b>nhận</b>



<b>Bộ phận đáp</b>
<b>ứng KT</b>


<b>Liên hệ ngược</b> <b>Bộ phận điều</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

4. Vai trò của ống lượn xa và ống góp của
thận?


GV: Quan sát HS thảo luận nhóm và gọi đại
diện nhóm lên trả lời:


1. Ta có cảm giác khác khi cơ thể mất nước,
thường mất khoảng 1% lượng nước cơ thể.
2. Khô miệng, nước bọt tiết ít và quánh.
3. Uống nước, giảm lượng nước tiểu bài
xuất.


4. Điều chỉnh lượng nước thải ra bằng đường
nước tiểu dưới tác dụng của hormone ADH
do thùy sau tuyến yên tiết ra.


GV: Nhận xét, bổ sung và hỏi tiếp:
1. Vai trò của NaCl?


HS: Là thành phần chính tạo đến áp suất
thẩm thấu của máu.


2. Khi Na+<sub> giảm sẽ dẫn đến hiện tượng gì?</sub>


HS: Khi Na+<sub> giảm sẽ gây mất sự cân bằng</sub>



thẩm thấu của máu  cơ thể sẽ mất nước.


GV: Giảng giải cho HS phần cân bằng điện
giải.


3. Vai trò của gan trong sự điều hòa glucose?
Tại sao ăn nhiều đường mà lượng đường
trong máu vẫn giữ 1 tỷ lệ ổn định?


HS: Điều hòa glucose và protein huyết
tương.


- Điều hòa glucose huyết: gan nhận được
nhiều glucose từ tĩnh mạch cửa gan, biến đổi
thành glycogen dự trữ trong gan và cơ, phần
glucose dư thừa sẽ chuyển thành các phân tử
mỡ và được dự trữ trong các mô đảm bảo
cho nồng độ glucose trong máu tương đối ổn
định.


GV: Giảng giải


4. Vai trò của gan trong sự điều hòa Protein
huyết tương?


HS: Gan điều hòa được nồng độ của
Fibrinozen, globulin, Albumin.


- Albumin có vai trò làm tăng áp suất thẩm


thấu của huyết tương, giữ nước, giúp cho các
dịch mô thấm trở lại máu.


GV: Nguyên nhân nào gây ra hiện tượng phù
nề?


tăng huyết áp làm tăng bài tiết nước
tiểu, giúp cân bằng nước trong cơ
thể.


- Điều hịa muối khống là điều hòa
lượng Na+<sub> trong máu.</sub>


- Khi hàm lượng Na+ <sub>giảm, hormone</sub>


Aldosteron của vỏ tuyến trên
(thượng) thận sẽ tiết ra, có tác dụng
tăng khả năng tái hấp thụ Na+<sub> của các</sub>


ống thận.


- Khi hàm lượng NaCl được lấy vào
quá nhiều, áp suất thẩm thấu tăng gây
khát, uống nhiều nước.


- Lượng nước và muối dư thừa sẽ
loại thải qua nước tiểu.


<i>b. Vai trị của gan trong sự chuyển</i>
<i>hóa các chất </i>



- Vai trò: điều hòa glucose và protein
huyết tương.


+ Điều hòa glucosse huyết: gan nhận
được nhiều glucose từ tĩnh mạch cửa
gan, biến đổi thnàh glycogen dự trữ
trong gan và cơ, phần glucose dư
thừa sẽ chuyển thành các phân tử mỡ
và được dự trữ trong các mô đảm bảo
cho nồng độ glucose trong máu
tương đối ổn định.


+ Điều hòa protein trong huyết
tương.


- Vai trò: Gan điều hịa được nồng độ
của Fibrinozen, globulin, Albumin.
- Albumin có vai trò làm tăng áp suất
thẩm thấu của huyết tương, giữ nước,
giúp cho các dịch mô thấm trở lại
máu.


- Nếu rối loạn chức năng gan, protein
huyết tương giảm, áp suất thẩm thấu
giảm, nước bị ứ lại trong các mô →
phù nề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

HS: Nếu rối loạn chức năng gan, protein
huyết tương giảm, áp suất thẩm thấu giảm,


nước bị ứ lại trong các mơ → phù nề.


5. Vai trị của hệ đệm là gì?
HS: Trao đổi với nhau và trả lời:


- Giữ thăng bằng axit-base để đảm bảo mọi
hoạt động sống của tế bào.


- Chất đệm là chất có khả năng lấy đi ion H+<sub>,</sub>


khi các ion này xuất hiện làm cho pH của
mơi trường trong thay đổi.


GV: Có các hệ đệm chủ yếu nào?


HS: Nghiên cứu SGK, tư duy và trả lời:
Trong cơ thể có những hệ đệm chủ yếu sau:
- Hệ đệm bicacbonat: NaHCO3/H2CO3


(HCO3-/CO2).


- Hệ đệm phosphat: NaHPO4/NaH3PO4


- Hệ đệm proteinat


GV: Vai trị của các hệ đệm này là gì?
- Hệ đệm bicacbonat:


+ Nồng độ CO2 được điều chỉnh bởi phổi.



+ Nồng độ bicacbonat được thận điều chỉnh.
+ Tốc độ điều chỉnh pH của hệ đệm này rất
nhanh.


- Hệ đệm phosphat: Có vai trị đệm quan
trọng trong dịch ống thận.


- Hệ đệm proteinat: Là 1 hệ đệm mạnh của
cơ thể, vai trò điều chỉnh cả độ toan hoặc
kiềm.


GV: Sự điều chỉnh của các hệ đệm?


HS: Giữ cân bằng giữa sinh nhiệt và tỏa
nhiệt.


<i><b>2. Vai trò của hệ đệm trong điều</b></i>
<i><b>hòa pH của nội môi </b></i>


- Giữ thăng bằng axit-base để đảm
bảo mọi hoạt động sống của tế bào.
- Chất đệm là chất có khả năng lấy đi
ion H+<sub>, khi các ion này xuất hiện làm</sub>


cho pH của môi trường trong thay
đổi.


<i>a. Hệ đệm bicacbonat</i>: Có cả trong
dịch nội bào lẫn ngoại bào.



-Vai trị: nồng độ của cả 2 thành phần
của hệ đệm đều có khả năng được
điều chỉnh:


+ Nồng độ CO2 được điều chỉnh bởi


phổi.


+ Nồng độ bicacbonat được thận điều
chỉnh.


+ Tốc độ điều chỉnh pH của hệ đệm
này rất nhanh.


<i>b. Hệ đệm phosphat</i>: Có vai trị đệm
quan trọng trong dịch ống thận.


<i>c. Hệ đệm proteinat</i>: Là 1 hệ đệm
mạnh của cơ thể, vai trò điều chỉnh
cả độ toan hoặc kiềm.


<i><b>3. Cân bằng nhiệt:</b></i> Sự thay đổi thân
nhiệt ở động vật đẳng nhiệt có thể
gây rối loạn các q trình sinh lý. Do
đó cơ thể phải có cơ chế đảm bảo sự
cân bằng giữa q trình sinh nhiệt và
tỏa nhiệt.


<b>4. Củng cố</b>



- Cho HS đọc phần kết luận và trả lời các câu hỏi 2, 3, 4 SGK.
- Hoàn thành các phiếu học tập đã cho về nhà:


TÌM HIỂU ĐIỀU HỊA LƯỢNG NƯỚC


Lấy nước vào Thải nước ra


Nguyên nhân - Khối lượng nước trong cơ thể
giảm.


- Cảm giác khát gây nên.


- Lượng nước trong cơ thể tăng.
- Hoạt động của thận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

huyết áp giảm.


- Kích thích hoạt động của:


+ Trung khu điều hòa trao đổi
nước nằm ở vùng dưới đồi thị.
+ Thùy sau tuyến yên tăng cường
tiết hormone chống đa niệu
(ADH), gây co mạch thận.


áp tăng.


- Kích thích thùy sau tuyến yên,
giảm hormone ADH, giảm tái
hấp thu chủ động nước.



Kết quả - Cơ thể bị khát và có nhu cầu lấy
nước vào.


- Lượng nước tiểu giảm điều
chỉnh được áp suất thẩm thấu của
máu.


- Lượng nước tiểu tăng lên.


- Bài tiết nước tiểu ra ngoài, cân
bằng nước trong cơ thể điều
chỉnh cân bằng áp suất thẩm thấu
của máu.


TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ ĐỆM


Bicacbonat Phosphate Proteinat


Thành phần NaHCO3/H2CO3


(HCO3-/CO2)


Na2HPO4/NaH2PO4


(HPO4-/H2PO4-)


Protein
Hoạt động - Là hệ đệm khơng



có khả năng đệm tối
đa.


- Có thể chỉnh nồng
độ 2 thành phần của
hệ đệm:


+ Nồng độ CO2


được điều chỉnh bởi
phổi.


+ Nồng độ
bicacbonat được
thận điều chỉnh.
+ Tốc độ điều chỉnh
pH rất nhanh.


- Tập trung nhiều ở
ống thận, có khả
năng đệm tối đa ở
vùng này.


- Nổng độ chỉ bằng
1/6 hệ Bicacbonat.
- Khơng có vai trị
quan trọng trong
điều chỉnh pH.


- Gốc axit tự do –


COOH có khả năng
phân li thành COO-<sub>,</sub>


H+<sub>.</sub>


- Gốc kiềm –
NH3OH phân li


thành NH3+, OH-.


- Protein hoạt động
điều chỉnh cả hệ
toan và kiềm.


- Hệ đệm mạnh của
cơ thể.


<b>5 . Hướng dẫn học sinh học ở nhà</b>


- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK trang 83.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Ngày soạn: 28/10
Tuần: 11 Tiết: 21


<b>Bài 21 </b>



<b>Thực hành: TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG </b>


<b>CỦA TIM ẾCH</b>



<b>I. Mục tiêu bài học </b>


<b>1. Kiến thức</b>


<i>a. Cơ bản</i>


- Quan sát được hoạt động của tim ếch.


- Nêu rõ được sự điều hòa hoạt động của tim bằng cơ chế thần kinh và thể dịch.
- Trình bày được sự vận chuyển máu trong động mạch , tĩnh mạch, mao mạch.


<i>b. Trọng tâm</i>


Tìm hiểu hoạt động của tim lúc bình thường và những thay đổi dưới tác dụng
của hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn luyện kỹ năng quan sát thí nghiệm.


- Rèn luyện tính tỉ mỉ, cẩn thận trong làm thí nghiệm.


<b>3. Thái độ</b>


Nâng cao ý thức kỷ luật, trật tự, ngăn nắp, vệ sinh trong học tập.


<b> II. Chuẩn bị dạy và học</b>
<b>1. Giáo viên</b>


- Mẫu vật: ếch hoặc cóc.


- Hóa chất: dung dịch sinh lý động vật biến nhiệt (NaCl 0.65%), dung dịch


Adrenalin 1/100.000, nước ngâm mẫu thuốc lá hút dở.


- Dụng cụ: dao mổ, khay mổ, kim gâm, bơng thấm nước, móc thủy tinh, hệ
thống cần ghi và hệ thống kích thích, kẹp tim, chỉ.


<b>2. Học sinh</b>


- Ếch hoặc cóc.


- Xem trước bài mới, nắm vững quy trình làm thực hành.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


Không kiểm tra bài cũ, chỉ kiểm tra mẫu vật và cách chuẩn bị của học sinh.


<b>3. Hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội Dung </b>


<b>Hoạt động 1: </b><i>Tìm hiểu hoạt động của tim</i>


<i>ếch.</i>


<b>- </b>Tiến hành thí nghiệm: GV hướng dẫn HS
đọc thơng tin trong SGK về tiến hành thí


<b>1. Quan sát hoạt động của tim ếch </b>



+ Bước 1: Hủy tủy ếch.
+ Bước 2: Mổ lộ tim.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

nghiệm, hướng dẫn cách làm thí nghiệm.
HS: Quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận.


<b>Chú ý:</b>


- Hủy tủy ếch không chảy máu.
- Mổ lộ tin khơng chảy máu.


- Trong q trình mổ, nếu chảy máu, dùng
bơng tẩm dung dịch sinh lí vào chỗ máu
chảy để hịa lỗng máu, sau đó dùng bơng
đã cắt kiệt thấm máu bị lỗng trên, vật mổ
sẽ khơng bị đẫm máu, dễ quan sát.


- Khi cắt màng bao tim thì kẹp nhỏ (kẹp
cong) kẹp màng ở phía mỏm tim nâng lên
và lúc tim co tách khỏi màng tim thì lập
tức cắt hớt màng ở sát đầu kẹp. Từ đó luồn
mạch ngồi tim để giải phóng gốc tim.
- Đặt khay mổ sao cho sợi chỉ nối với kẹp
ở mỏm tim thẳng góc với cần ghi, hoạt
động của tim sẽ không bị ảnh hưởng.
- Trong quá trình thí nghiệm thường
xuyên dùng bông tẩm dung dịch sinh lí
nhỏ cho tim khỏi khơ.


- Tiến hành thí nghiệm: GV hướng dẫn HS


đọc thông tin trong SGK về tiến hành thí
nghiệm, hướng dẫn cách làm thí nghiệm ở
hình 21.3.


Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận.


<b>Hoạt động 2</b>: <i>Tìm hiểu sự vận chuyển của</i>
<i>máu trong hệ mạch và sự điều hòa hoạt</i>
<i>động của tim bằng cơ chế thần kinh và thể</i>
<i>dịch.</i>


(Qua TN biểu diễn của GV)


Chú ý: Khi tìm dây mê tẩu giao cảm
- Cắt cơ ức móng sau khi mổ lộ tim.
- Cắt cơ móng bả.


- Cắt nhát sâu giữa góc hàm và chi trước.
Kéo chi trước xuống phía dưới xuống phía
dưới và ghim lại.


- Dùng móc thủy tinh gạt, phá bỏ màng
che trên hốc ở gốc hàm và chi trước.


- Tim cơ hình tháp , nằm sâu trong hốc (cơ
chẩm bả) trên đó có mạch máu và dây thần
kinh mê tẩu giao cảm đi kèm sát nhau


mổ và mổ theo chỉ dẫn hình 21.2
SGK.



- Dùng kéo và kẹp cắt bỏ một khoảng
da ngực hình tam giác. Sau đó dùng
mũi kéo nâng sụn xương ức, bấm một
nhát hình chữ V ở giới hạn mỏm
xương ức và cơ bụng thẳng. Từ đây
nâng mũi kéo cắt dọc 2 đường sát 2
bên xương ức để tránh cắt phải các
mạch và làm tổn thương tim.


- Cuối cùng cắt một đường ngang
phái ức sẽ thấy tim lộ rõ trong xoang
bao tim. Kéo 2 chi trước sang 2 bên
và ghim lại cho vết mổ rộng ra để dễ
quan sát tim hoạt động. Cắt bỏ màng
bao tim.


+ Bước 3: Tiến hành quan sát.


- Quan sát trình tự hoạt động của tâm
nhĩ, tâm thất, xác định các pha co
tim; quan sát màu của tâm nhĩ phải
và tâm nhĩ trái có gì khác nhau?
Màu của tâm thất có gì đặc biệt?
- Cặp mỏm tim và mắc lên hệ thống
khuếch đại để theo dõi hoạt động tim
phản ánh trên hoạt động của cần ghi
(cần điều chỉnh bằng gia trọng để
phân biệt rõ nhịp co tâm nhĩ và nhịp
co tâm thất).



- Đếm số nhịp co trung bình trong
một phút.


<b>2. Quan sát sự vận chuyển máu</b>
<b>trong động mạch, tĩnh mạch nhỏ</b>
<b>và các mao mạch ở màng da chân</b>
<b>ếch, ở màng treo ruột </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

(Một dây bơi trun và một dây thẳng màu
vàng bên cạnh mạch màu đỏ).


- Dùng móc thủy tinh gỡ cẩn thận, tách 2
dây khỏi mạch máu, luồn chỉ để nâng lên
kích thích.


* Lắp hệ thống điện kích thích.
* Kẹp tim mắc lên hệ thống ghi.


* Luồn cực kích thích vào dây mê tẩu giao
cảm.


* Đếm nhịp tim ếch lúc bình thường trong
15 giây.


* Sau đó đếm nhịp tim ếch khi GV nhỏ:
+ Adrenalin 1/100 000.


+ Nước ngâm thuốc lá.



Vừa kích thích dây thần kinh mê tẩu –
giao cảm sau khi kích thích 15 – 20 giây.


thấy được sự khác nhau, tốc độ ở các
mao mạch, màu máu.


<b>3. Tìm hiểu sự điều hịa hoạt động</b>
<b>tim bằng thần kinh và thể dịch</b>


HS thấy được sự khác nhau về hoạt
động của tim vừa kích thích và sau
kích thích một thời gian (Khoảng 15
– 20 giây).


HS nhận xét về số nhịp tim trong các
trường hợp trên?


Nhỏ Adrenalin hoặc nước ngâm
thuốc lá có nicotin lên tim. Đếm nhịp
và kết luận.


So sánh kết quả rút ra và kết luận về
tác dụng của dây mê tẩu giao cảm đối
với hoạt động của tim.


<b>4. Kiểm tra và đánh giá</b>


- Kiểm tra kết quả tiến hành thí nghiệm của HS làm theo nhóm, GV ghi nhận
kết quả để đánh giá khi chấm bài thu hoạch của HS.



- Khen những cá nhân, nhóm làm tốt, phê bình những cá nhân, nhóm làm chưa
tốt.


<b>5. Phần thu hoạch</b>


- Viết tường trình theo nhóm và theo u cầu trong SGK – trang 86.
- Giải thích kết quả.


- Rút ra kết luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Ngày soạn: 03/11
Tuần: 11 Tiết: 22


<b>Bài 22</b>



<b>ÔN TẬP CHƯƠNG I</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức</b>


<i>a. Cơ bản</i>


- Nắm được vai trị của nước, chất khống, q trình quang hợp, hơ hấp ở thực
vật và cơ chế của các quá trình này diễn ra như thế nào.


- Biết và hiểu được các vấn đề về tiêu hóa, hơ hấp, tuần hồn,…ở động vật.


<i>b. Trọng tâm</i>



Hệ thống hóa được các kiến thức cơ bản về sự chuyển hóa vật chất và năng
lượng ở thực vật, động vật.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Biết vận dụng lý thuyết vào thực tiễn đời sống và sản xuất.


- Rèn luyện thao tác tư duy, trong đó chủ yếu là hệ thống hóa, so sánh và tổng
hợp.


<b>3. Thái độ</b>


Có thái độ đúng đắn trong việc nhìn nhận các vấn đề về trao đổi chất và chuyển
hóa năng lượng ở thực vật, động vật. Qua đó biết cách chăm sóc cây trồng, vật ni,
bản thân cũng như biết cách bảo vệ môi trường.


<b>II. Chuẩn bị dạy và học</b>
<b>1. Giáo viên</b>


- Các phiếu học tập để thảo luận nhóm.


- Sơ đồ về mối liên hệ chức năng giữa hệ tuần hồn, hơ hấp, tiêu hóa và chuyển
hóa nội bào.


- Hệ thống câu hỏi để tổ chức cho HS tham gia trị chơi giải ơ chữ.


<b>2. Học sinh</b>


- Phiếu học tập của nhóm để tham gia thảo luận nhóm theo yêu cầu.
- Xem lại các kiến thức đã học từ đầu năm đến nay.



<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


Không kiểm tra – mới học tiết thực hành.


<b>3. Hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động 1</b>: <i>Cho HS thảo luận nhóm để hồn thành các bảng và sơ đồ trang</i>


<i>87, 88 SGK.</i>


GV: Yêu cầu HS chia nhóm và làm việc theo yêu cầu của SGK – hoàn thành
nội dung các bảng và sơ đồ như trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

GV: Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả từng nội dung như bảng và sơ
đồ.


HS: Cử đại diện lên trình bày, các thành viên cịn lại quan sát, ghi nhận và theo
dõi, góp ý, bổ sung cho bạn.


GV: Nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.


<b>Hoạt động 2</b>: <i>Cho HS hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm trang 89, 90 SGK và</i>


<i>tham gia trị chơi giải ơ chữ.</i>


GV: Gọi từng HS đọc và trả lời câu hỏi trắc nghiệm, giải thích tại sao lại chọn
đáp án đó.



HS: Đọc, trả lời và giải thích.
GV: Nhận xét và bổ sung.


GV: Phát phiếu cho từng nhóm để tham gia trị chơi giải ô chữ.


HS: Tham gia trả lời các câu hỏi ở từng ô dựa vào kiến thức đã học để giải ơ
chữ.


<b>Ơ CHỮ</b>


<b>R</b> Ă N G


Đ Ư Ờ N G M Á <b>U</b>


N <b>Ộ</b> I B À O


<b>T</b> U A


<b>N</b> Ế P G Ấ P


Đ A B À <b>O</b>


K H U Ế C H T Á <b>N</b>


<b>Câu hỏi gợi mở:</b>


* Tìm ơ chữ hàng dọc: Ơ chữ này nói về một cơ quan trong hệ tiêu hóa, là nơi
biến đổi hoàn toàn thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho tế bào cơ thể.



* Có 7 hàng ngang với các câu hỏi để lựa chọn:
1. Hàng ngang số 1: Gồm 4 chữ cái.


Đây là cơ quan giúp các loài thú ăn thịt cắt, xé thức ăn? (Răng).
2. Hàng ngang số 2: Gồm 8 chữ cái.


Đây là con đường vận chuyển các chất sau khi hấp thụ rồi đi qua gan để đến các
tế bào? (Đường máu).


3. Hàng ngang số 3: Gồm 6 chữ cái.


ở động vật đơn bào q trình tiêu hóa này là chủ yếu? (Nội bào).
4. Hàng ngang số 4: Gồm 3 chữ cái.


Động vật đa bào bậc thấp như thủy tức, sứa dùng bộ phận này để lấy thức ăn?
(Tua).


5. Hàng nganh số 5: Gồm 6 chữ cái.


Nhờ có đặc điểm này mà bề mặt hấp thụ của ruột tăng lên nhiều lần? (Nếp gấp).
6. Hàng ngang số 6: Gồm 5 chữ cái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Các chất như Glycerin, acid béo hấp thụ qua màng nhờ cơ chế này? (Khuếch
tán).


<b>4. Củng cố</b>


Nhắc nhở lại nội dung trọng tâm của chương I để HS nhớ lâu: <i>Hệ thống hóa</i>
<i>được các kiến thức cơ bản về sự chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật, động</i>
<i>vật.</i>



<b>5. Hướng dẫn học ở nhà</b>


- Học bài và hệ thống lại kiến thức đã học cho dễ nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Ngày soạn: 05/11
Tuần: 12 Tiết: 23


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Ngày soạn: 08/11
Tuần: 12 Tiết: 24


<b>Chương II: CẢM ỨNG</b>



<i><b>A. CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT </b></i>



<b>Bài 23: </b>

<i> </i>

<b>HƯỚNG ĐỘNG</b>



<b>I. Mục tiêu bài học </b>
<b>1. Kiến thức</b>


<i>a. Cơ bản</i>


- Phát biểu được khái niệm “cảm ứng ” và hướng động.


- Nêu được các biểu tượng động ở thực vật (Tác nhân gây ra hiện tượng hướng
động đó, giải thích được cơ chế của hiện tượng hướng động).


- Nêu được vai trò của hướng động đối với đời sống của cây.


<i>b. Trọng tâm</i>



Hướng sáng và hướng đất: chú ý vai trị của auxin trong hai tính hướng này.


<b>2. Kỹ năng</b>


Biết cách ứng dụng một số biện pháp kỹ thuật về hướng động.


<b>3. Thái độ</b>


Hình thành thái độ hiểu biết về kiến thức và yêu thích thiên nhiên, quan tâm đến
hiện tượng sinh giới.


<b> II. Chuẩn bị dạy và học</b>
<b>1. Giáo viên</b>


- Phóng to các hình 23.1; 23.2; 23.3 và 23.4 SGK.


- Các mẫu vật thật bằng thí nghiệm minh họa cho bài dạy: Hướng sáng và
hướng trọng lực của thực vật.


- Phiếu học tập để thảo luận nhóm.


<b>2. Học sinh</b>


- Xem trước bài mới, tìm hiểu về tính hướng sáng và hướng đất của thực vật.
Giải thích.


- Phiếu học tập để thảo luận nhóm.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học</b>


<b>1. Ổn đinh tổ chức lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


Không kiểm tra – bài đầu chương và mới kiểm tra 1 tiết.


<b>3. Hoạt động dạy và học</b>


<i>a. Mở bài</i>


Ở động vật nhờ có sự di chuyển vận động tìm, lấy thức ăn, chất dinh dưỡng có
thể sử dụng. Ở thực vật sống cố định, có sự vận động nào thích hợp để duy trì hoạt
động sống? Đó là sự hướng động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội Dung </b>
<b>Hoạt động 1</b>: <i>Tìm hiểu tính hướng động.</i>


GV: Quan sát hình và nhận xét về sự sinh
trưởng của thân cây non ở các điều kiện
chiếu sáng khác nhau?


HS: Trả lời theo nhận xét, sau đó GV bổ
sung:


+ A: Cây non hướng về phía nguồn sáng.
+ B: Cây non mọc cao, yếu ớt và có màu
vàng úa.


+ C: Cây non mọc thẳng, cây to khỏe, lá
màu xanh.



GV: Từ nhận xét trên, rút ra kết luận gì về
tác động của ánh sáng tới sinh trưởng của
cây?


HS: Trao đổi và trả lời:


+ Ánh sáng là nhân tố có ảnh hưởng tới
sinh trưởng của cây non.


+ Điều kiện chiếu sáng khác nhau cây non
có phản ứng sinh trưởng khác nhau.


GV: Từ kết luận trên, cho biết thế nào là
cảm ứng của thực vật?


HS: Cảm ứng là khả năng phản ứng của
thực vật đối với sự kích thích.


GV: Quan sát hình và nhận xét khi chiếu
sáng về một phía thân cây như thế nào?
HS: Thân hướng vế phía có ánh sáng.
GV: Phản ứng của cây hướng về nơi có
chiếu sáng gọi là hướng động. Vậy hướng
động là gì?


HS: Hướng động là hình thức phản ứng
của một bộ phận của cây trước một tác
nhân kích thích theo một hướng xác định.
GV: Quan sát hình và cho nhận xét về tính
hướng sáng của ngọn cây và rễ cây ?



HS: Ngọn cây hướng về nơi có ánh sáng,
rễ cây hướng tránh xa ánh sáng.


<b>Hoạt động 2</b>: <i>Tìm hiểu các kiểu hướng</i>


<i>động và vai trò của hướng động trong đời</i>
<i>sống thực vật.</i>


GV: Thế nào là hướng động dương?


<b>I. Khái niệm</b>


<b>1. </b><i><b>Cảm ứng</b></i><b>: </b>Cảm ứng là khả năng
phản ứng của thực vật đối với sự kích
thích.


A: Cây chiếu sáng 1 phía
B: Cây mọc trong tối


A: Cây chiếu sáng đều mọi phía


<b>2. </b><i><b>Hướng động</b></i>


<i>Hướng động là hình thức phản ứng của</i>
<i>một bộ phận của cây trước một tác</i>
<i>nhân kích</i> <i>thích theo một hướng xác</i>
<i>định. </i>


<b>II. Các kiểu hướng động </b>



<b>B</b> <b>C</b>


<b>A</b>


<b>Ánh sáng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Hướng động âm?


HS: Khi vận động về phía tác nhân kích
thích gọi là <i><b>hướng động dương</b>.</i>


Khi vận động tránh xa tác nhân kích thích
gọi là <i><b>hướng động âm</b></i>.


GV: Yêu câu học sinh đọc Mục II. SGK
và nêu các kiểu hướng động?


HS: Đọc và trả lời:
+ Hướng đất


+ Hướng trọng lực
+ Hướng nước
+ Hướng hóa


GV: Quan sát hình và nêu hiện tượng ở rễ
và ở chồi khi để lệch hướng bình thường?
HS: Khi đặt hạt nảy mầm nằm ngang hay
lệch hướng bình thường,sau một thời gian:
chồi cây hướng lên trên, <i>rễ cong xuống.</i>



GV: Cho biết rễ cây hướng đất âm hay
dương? Tại sao?


HS: Rễ cây hướng đất dương vì hướng tới
nguồn kích thích, cịn chồi ngọn hướng đất
âm vì hướng ngược lại với nguồn kích
thích.


GV: Nguyên nhân trực tiếp gây ra sự uốn
cong của thân và rễ là gì?


HS: Đọc SGK và trả lời, sau đó GV bổ
sung:


+ Nguyên nhân là do sự khác biệt trong
tính nhạy cảm của tế bào thân và tế bào rễ
đối với auxin.


+ Nồng độ auxin ở phía tối cao hơn đã
kích thích các tế bào sinh trưởng dài ra
nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về
phía nguồn kích thích.


GV: Quan sát thí nghiệm, nêu nhận xét và
giải thích?


HS: Đọc kiến thức SGK và trả, GV bổ
sung cho hồn chỉnh: Để cây trong hộp
kín có 1 lỗ trịn, cây mọc trong đó, thấy


ngọn cây vươn về ánh sáng.


GV: Nhân tố gây ra hướng sáng của thực
vật?


HS: Nhận xét là do ánh sáng.


<b>1. </b><i><b>Hướng đất</b></i>


- Rễ cây hướng đất dương vì hướng tới
nguồn kích thích, cịn chồi ngọn hướng
đất âm vì hướng ngược lại với nguồn
kích thích.


- Nguyên nhân trực tiếp gây ra sự uốn
cong của thân và rễ là do: mặt trên có
lượng auxin thích hợp cần cho sự phân
chia lớn lên và kéo dài tế bào làm rễ
cong xuống đất.


- Rễ cây hướng đất dương, chồi ngọn
cây hướng đất âm.


<i><b>2. Hướng sáng</b></i>


- Để cây trong hộp kín có 1 lỗ trịn, cây
mọc trong đó, thấy ngọn cây vươn về
ánh sáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

- Do sự phân bố auxin không đều.



- Phía tối lượng auxin nhiều kích thích
sinh trưởng tế bào, gây uốn cong của thân
non về phía có ánh sáng (Hướng sáng
dương).


GV: Cho HS Quan sát hình và nêu hiện
tượng của rễ đối với sự có mặt của nước?
HS : Dọc kiến thức SGK và trả lời:


Rễ có tính hướng nước dương, ln tìm về
nguồn nước.


GV: HS đọc SGK và nêu thí nghiệm trồng
cây với phân bón và hóa chất độc?


HS: Đọc và giải thích.


TN: Đặt hạt nảy mầm trên mặt đất, chậu 1
có bình đựng phân bón, chậu 2 có bình
đựng hóa chất độc.


<b>Hiện tượng của rễ:</b>


+ Rễ cây hướng về các chất khoáng cần
thiết cho sự sống (hướng hóa dương).
+ Rễ tránh xa các hóa chất độc (hướng hóa
âm).


GV: Quan sát hình và nhận xét các cây


thân leo có hiện tượng gì?


HS: Quan sát và nhận xét, GV bổ sung:
Các cây dây leo có tua quấn lấy các vật
cứng khi nó tiếp xúc gọi hướng tiếp xúc.
GV: Chủ yếu dùng các câu hỏi để HS suy
luận và trả lời bằng các kiến thức đã học.


<i>Hãy nêu vai trò của hướng sáng dương</i>
<i>của thân, cành cây và cho ví dụ?</i>


HS: Tìm đến nguồn sáng để quang hợp.
GV: <i>Hướng sáng âm và hướng trọng lực</i>
<i>dương của rễ có ý nghĩa gì đối với đời</i>
<i>sống của cây?</i>


HS: Đảm bảo cho rễ mọc vào đất để giữ
cây và để hút nước cùng các chất khống
trong đất.


<b>GV: </b><i>Nêu vai trị của hướng hóa đối với sự</i>
<i>dinh dưỡng khống và nước của cây?</i>


HS: Nhờ có hướng hóa rễ cây sinh trưởng
hướng tới nguồn nước và phân bón để
dinh dưỡng.


- Nguyên nhân:


+ Do sự phân bố auxin khơng đều.


+ Phía tối lượng auxin nhiều kích thích
sinh trưởng tế bào, gây uốn cong của
thân non về phía có ánh sáng (Hướng
sáng dương).


<i><b>3. Hướng hóa</b></i>


- Rễ cây hướng về các chất khống cần
thiết cho sự sống (hướng hóa dương).
- Rễ tránh xa các hóa chất độc (hướng
hóa âm).


<b> </b>


- Ngoài ra ở thực vật (các cây dây leo
như: nho; bầu, bí…) có tua quấn vươn
thẳng cho đến khi nó tiếp xúc với cành
bám hoặc giá đỡ, vật cứng gọi là
hướng tiếp xúc.


<b>III. Vai trò hướng động trong đời</b>
<b>sống thực vật </b>


Hướng động có vai trị giúp cây thích
nghi đối với sự biến đổi của mơi trường
để tồn tại và phát triển.


<b>Hạt đậu nẩy mầm</b>


<b>Phân bón</b>


<b>Rễ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>4. Củng cố </b>


- Tìm các ứng dụng trong nông nghiệp về vận động hướng động?


<i><b>+ Hướng đất</b></i> : Làm đất tơi xốp, thống khí đủ ẩm rễ cây sinh trưởng ăn sâu.
<i><b>+ Hướng nước</b></i>: Nơi nào được tưới nước thì rễ phânbố đến đó. Tưới nước ở
rãnh làm cho rễ vươn rộng, đâm sâu.


<i><b>+ Hướng hóa chất</b></i>: Nguồn phân bón cần cho cây vươn tới hấp thụ, cần bón
đúng lúc, đúng cách và đúng liều lượng.


<i><b>+ Hướng sáng</b></i>: Trồng nhiều loại cây, chú ý mật độ từng lồi, mà gieo trồng cho
thích hợp.


- Có thể dung phiếu học tập để kiểm tra kiến thức HS lĩnh hội được trong giờ
học:


<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ </b>



Các kiểu
hướng động


Khái niệm Tác nhân Vai trò Cơ chế chung
Hướng đất


Hướng sáng
Hướng nước
Hướng hóa



<b>5. Hướng dẫn học ở nhà</b>


 Học bài và trả lời câu hỏi SGK trang 94.


 Soạn bài 24 và sưu tầm các hình ảnh về ứng động của thực vật.
 Đáp án phiếu học tập:


<b>Các kiểu</b>
<b>hướng động </b>


<b>Khái niệm </b> <b>Tác nhân </b> <b>Vai trò </b> <b>Cơ chế chung</b>


Hướng đất Là phản ứng sinh trưởngcủa cây đối với sự kích
thích từ 1 phía của trọng
lực.


<i>Trọng lực </i> Bảo đảm sựphát triểncủa
bộ rễ


- Do tốc độ
sinh trưởng
không đồng
đều của các tế
bào ở hai phía
cơ quan.


- Tác nhân là
auxin.



Hướng sáng


Là phản ứng sinh trưởng
của cây đối với sự kích


thích ánh sáng <i>Ánh sáng </i>


Tìm tới nguồn
sáng để quang
hợp


Hướng nước Là phản ứng sinh trưởngcủa cây đối với nước. <i>Nước </i> Thực hiện traođổi nước


Hướng hóa Là phản ứng sinh trưởngcủa cây đối với các hợp
chất hóa học.


<i>Các hóa</i>
<i>chất </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Ngày soạn: 15/11
Tuần: 13 Tiết: 25


<b>Bài 24: </b>

<b>ỨNG ĐỘNG</b>



<b>I. Mục tiêu bài học </b>
<b>1. Kiến thức</b>


<i>a. Cơ bản</i>


- Phát biểu được khái niệm ứng động.



- Phân biệt được: Ứng động và hướng động.


- Phân biệt được 2 loại vận động sinh trưởng: theo sức trương nước và theo nhịp
điêu đồng hồ sinh học.


- Nêu được vai trò của ứng động đối với đời sống của cây và ứng dụng thực tiễn
trong đời sống.


<i>b. Trọng tâm</i>


Ứng động sinh trưởng: chú ý sự vận động theo chu kỳ của đồng hồ sinh học.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Phát triển năng lực phân tích, vận dụng trong thực tiễn đời sống, giải thích
được các hiện tượng liên quan đến ứng động.


- Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc lập vớ SGK.


<b>3. Thái độ</b>


Hình thành thái độ hiểu biết về kiến thức và yêu thích thiên nhiên, quan tâm đến
hiện tượng sinh giới.


<b> II. Chuẩn bị dạy và học</b>
<b>1. Giáo viên</b>


- Phiếu học tập để cho HS thảo luận nhóm.
- Phóng to các hình 24.1; 24.2 và 24.3 SGK.



- Các mẫu vật thật bằng thí nghiệm minh họa cho bài dạy: hoa nở đúng giờ như
hoa mười giờ, hoa quỳnh.


<b>2. Học sinh</b>


- Phiếu học tập của nhóm.


- Xem trước bài mới, tìm hiểu về các hiện tượng ứng động ở thực vật.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Thế nào là cảm ứng và hướng động ở thực vật? Cho ví dụ.


- Ở thực vật có các kiểu hướng động nào? Cho ví dụ minh họa và giải thích.
- Auxin có vai trị gì trong hướng động của cây?


<b>3. Hoạt động dạy và học </b>


<i>a. Mở bài</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

động sống? Đó là sự hướng động. Và bản thân các lồi thực vật có được những thích
ứng nhịp nhàng với mơi trường theo chu kì, đó là sự ứng động.


<i>b. Bài mới</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội Dung </b>



<b>Hoạt động 1</b>: <i>Tìm hiểu khái niệm về ứng</i>


<i>động.</i>


GV: Cho HS đọc mục I trang 95 và trả lời
câu hỏi:


+ Ứng động là gì?


+ Cơ chế chung của các hình thức vận
động cảm ứng?


HS: Nghiên cứu SGK và trả lời.


GV: Gọi HS khác nhận xét và bổ sung cho
hoàn chỉnh.


<b>I. Khái niệm</b>


- Ứng động: là hình thức phản ứng của
cây trước một tác nhân kích thích
khơng định hướng.


- Cơ chế chung: nguyên nhân các hình
thức vận động cảm ứng là do sự thay
đổi trương nước, co rút chất ngun
sinh, biến đổi q trình sinh lí hóa theo
nhịp điệu đồng hồ sinh học.


<b>Hoạt động 2</b>: <i>Tìm hiểu về các kiểu ứng</i>



<i>động, vai trò và tác dụng của ứng động.</i>


GV: Giảng giải cho HS:


- Các bộ phận của cây vươn thẳng đứng
hay quay về phía có ánh sáng, có nước, có
phân bón đều do sức trương nước trong tế
bào.


- Khi mất nước, khi va chạm → tế bào mất
sức căng làm cho lá cây hay lông, tua cuốn
cụp lại.


GV: Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng ở
H.24.1.


HS: Quan sát hình và nhận xét: khi ta
chạm vào lá hay thân cây trinh nữ thì lá
khép lại theo một chiều nhất định.


GV: Tại sao khi bị tác động thì lá cây trinh
nữ lại khép lại?


HS: Vì khi va chạm, nước bị mất di chyển
nhanh, ion K+<sub> rời khỏi không bào làm cụp</sub>


là xuống.


GV: Nhận xét và giải thích cho HS hiểu rõ


hơn.


HS: Ghi nhận và có thể trao đổi với GV để
nắm rõ được vấn đề.


GV: Quan sát hình dạng cách bắt mồi và
tiêu hủy mồi của cây ăn sâu bọ. Nhận xét
các đặc tính riêng biệt của nhóm cây này
H.24.2 – SGK.


<b>II. Các kiểu ứng động</b>


<i><b>1. Ứng động không sinh tưởng</b></i>


- Là các vận động liên quan đến sức
trương nước xảy ra sự lan truyền kích
thích, có phản ứng nhanh ở các miền
chun hóa của cơ quan.


- Vận động theo sự trương nước: là vận
động cảm ứng mạnh mẽ do các chấn
động, va chạm cơ học (phản ứng tự vệ
của cây trinh nữ (Mimosa), vận động
bắt mồi ở các loại cây ăn sâu bọ).


<i>a. Vận động tự vệ của cây trinh nữ</i>


- Lá cây xấu hổ nhạy cảm với sự trương
nước đó (xịe lá hay cụp lá) do cấu trúc
các thể gối (khớp gối) luôn căng nước,


làm cành lá xòe rộng. Khi va chạm,
nước bị mất di chyển nhanh, ion K+<sub> rời</sub>


khỏi không bào làm cụp là xuống.
- Phản ứng nhanh được truyền bằng tín
hiệu (100mV).


- Tế bào cảm nhận tín hiệu sinh học →
tế bào vận động ở thể gối → làm thay
đổi thể tích thể gối → lá chép cụp
xuống.


<i>b. Vận động bắt mồi ở thực vật</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

HS: Quan sát hình, nghiên cứu SGK và trả
lời: Khi con mồi chạm vào lá → sức
trương giảm → các gai, tua, lông cụp, các
nắp đậy lại → giữ chặt con mồi.


GV: Làm sao cây này có thể tiêu hóa được
con mồi.


HS: Các tuyến trên các lông của lá tiết
enzim (gần giống enzim protease) phân
giải protein của con mồi.


GV: Cho HS thảo luận nhóm về vấn đề
ứng động sinh trưởng của thực vật.


Yêu cầu: Có các loại ứng động sinh trưởng


nào? Cơ chế của các kiểu ứng động sinh
trưởng này?


HS: Nghiên cứu SGK, trao đổi với các
thành viên trong nhóm, ghi nhận kết quả
thảo luận.


GV: Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả,
nhóm khác nhận xét. Sau cùng GV nhận
xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.


GV: Giảng thêm cho HS nắm rõ hơn:
- Thường là các vận động theo chu kì đồng
hồ sinh học.


- Là hình thức vận động lặp đi lặp lại theo
một thời gian nhất định.


- Gọi là đồng hồ sinh học, được khởi động
và diều chỉnh bằng phitocrom – hormone
thực vật, hoạt động theo sự chiếu sáng.
- Những vận dộng của cơ thể và cơ quan:
Sự quấn vòng của tủa cuốn, hiện tượng
thức ngủ của lá, nở, khép cánh hoa, đóng
mở khí khổng → vận động theo chu kì
đồng hồ sinh học.


- Phitocrom có vai trị giải phóng O2 trong


ngày → ảnh hướng tới các vận động cảm


ứng.


GV: Quan sát dạng tua cuốn hình 24.3 –
SGK: Nhận xét hình dạng của vịng quấn?
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời:


- Vận động cuốn vòng (tạo giàn) thực hiện
theo chu kì.


- Tùy loại cây, tua cuốn quấn quay từ trái
sang phải hay ngược lại.


- Khi con mồi chạm vào lá → sức
trương giảm → các gai, tua, lông cụp,
các nắp đậy lại → giữ chặt con mồi.
- Các tuyến trên các lông của lá tiết
enzim (gần giống enzim protease) phân
giải protein của con mồi.


<i><b>2. Ứng động sinh trưởng</b></i>
<i>a. Vận động cuốn vòng</i>


- Vận động cuốn vòng do đi chuyển
đỉnh chóp của thân leo quấn quanh cọc
dựa.


- Vận động cuốn vịng (tạo giàn) thực
hiện theo chu kì.


- Thời gian quấn vòng túy theo loại


cây.


- Giberelin acid (GA) có tác dụng kích
thích vận động này cả ngày và đêm.


<i>b. Vận động nở hoa</i>


* Cảm ứng theo nhiệt độ
VD:


+ Hoa nghệ tây: sau khi mang ra khỏi
phòng lạnh ít phút, co ánh sáng, t0<sub> thích</sub>


hợp → nở.


+ Hoa tulip: nở vào t0<sub> 25 – 30</sub>0<sub>C.</sub>


* Cảm ứng theo ánh sáng


- Ánh sáng và nhiệt độ có liên quan với
nhau.


- Ánh sáng mang theo năng lượng làm
thay đổi nhiệt độ ngày, đêm.


VD: Hoa nở vào các giờ khác nhau
trong ngày, hình 24.5 – SGK.


- Sự vận động nở hoa có sự tham gia
của hormone thực vật.



VD: Auxin, Giberelin,…


<i>c. Vận động ngủ, thức</i>: Là sự vận động
của cơ quan thực vật theo chu kỳ nhịp
điệu đồng hồ sinh học, theo điều kiện
môi trường.


* Ngủ của chồi có ở cây xứ lạnh, bàng,
phượng, khoai tây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

GV: Quan sát H.24.4 - SGK và nhận xét
hiện tượng nở hoa theo nhiệt độ?


HS: Nghiên cứu SGK và trả lời.


GV: Chú ý ứng dụng thực tế: Hãm nụ hoa
nở vào thời gian mong muốn (đào, thược
dược, cúc, huệ,….vào tết).


GV: Nhận xét hiện tượng nở hoa theo ánh
sáng ở hình 24.5 – SGK?


HS: Ở mỗi thời điểm khác nhau trong
ngày, cường độ ánh sáng khác nhau nên có
những lồi hoa nở ở những thời điểm khác
nhau trong ngày.


GV: Quan sát hình 24.4 – SGK nhận xét
về sự thức, ngủ của lá?



HS: Quan sát hình và nhận xét.


GV: Cho HS đọc SGK để bổ sung và nhận
thấy được vai trò và ứng dụng của ứng
động ở thực vật.


* Chú ý ứng dụng thực tế:


- Hãm nụ hoa vào thời gian mong muốn.
- Giữ không để chồi mọc mầm ở củ, thân
dùng để ăn (khoai tây, khoai lang, hành
tỏi) hay làm giống (huệ, tulip,...)


- Dùng tác nhân kích thích để đánh thức
hạt, chồi mầm (nước, nhiệt độ, hóa
chất…) áp dụng trong sản xuất nông
nghiệp.


- Phơi khô giữ kín (hạn chế oxy trong hơ
hấp) hầm lạnh, góp phần bảo quản hạt, củ,
quả.


- Chú ý:


+ Cây nhập nội phải tuân theo điều kiện
khí hậu ở nước chủ nhà.


+ Tìm vùng địa lý có điều kiện tương đồng
để trồng và phát triển cây trồng ở nước


cần nhập nội.


+ Nhiệt độ thấp, kéo dài.
+ Ít ánh sáng, lá rụng hết.


→ Sự trao đổi chất ở chồi ngủ xảy ra
chậm và yếu.


+ Hơ hấp yếu


+ Rễ khơng có sự trao đổi chất dinh
dưỡng.


+ Hàm lượng nước trong cây nhỏ hơn
10%.


→ Khơng có sự tổng hợp và sinh
trưởng.


→ Đời sống của chồi ở dạng tiềm ẩn.
- Đánh thức chồi ngủ bằng: tắm lạnh,
tắm nóng.


- Hóa chất: hơi ete, clorofooc,
dicloetan, nước oxy già, thioxyanat.
Các chất kích thích sinh trưởng.


- Cũng có thế kéo dài thời gian ngủ khi
cần thiết bằng các chất kìm hãm.



<i><b>3. Vai trị</b></i>


Ứng động sinh trưởng và khơng sinh
trưởng có vai trị giúp thực vật thích
nghi đa dạng với biến đổi mơi trường
như ánh sáng, nhiệt độ, đảm bảo cho
cây tồn tại và phát triển với tốc độ
nhanh hay theo nhịp điệu sinh học.
<i><b>4. Ứng dụng</b></i>


-Cây nhập nội cần đảm bảo nhiệt độ và
ánh sáng cho quá trình ra hoa (hoa cúc,
hoa hồng,…)


- Có thể thúc đẩy hoặc kìm hãm chồi
ngủ thêm hay thức sớm theo nhu cầu
của con người (đúng điều kiện mơi
trường thích hợp, chất kích thích hay
kìm hãm,...)


<b>4. Củng cố </b>


<i>GV cho HS chốt lại các ý trong khung và nhấn mạnh:</i>


- Vận động nở hoa phụ thuộc vào ánh sáng và nhiệt độ:
+ Có các lồi nở hoa vào ban ngày,nhiệt độ cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

- Ngủ và thức của hạt và chồi thể hiện hoạt động sinh lí, diễn ra tùy thuộc vào
điều kiện mơi trường. Trong thực tế có thể kéo dài thời gian ngủ hay đánh thức sớm
hoạt động sinh lí, diễn ra tùy thuộc vào điều kiện mơi trường, mục đích và yêu cầu của


thực tế sản xuất và đời sống.


<i>GV cho HS ơn lại phần kiến thức tóm tắt trong khung của bài và nhấn mạnh:</i>


+ Vận động theo sự trương nước của tế bào cho thấy sự nhạy cảm của các bộ
phận cây mỗi khi co sự tác động của nhân tố bên ngồi (vai trị của các thể gối đầy
nước ở cây trinh nữ, tua, gai o cây ăn sâu bọ).


+ Sự quấn vòng của các tua cuốn hay thân non quanh cọc dựa có tính chu kì tạo
nên các vịng giống nhau, đều đặn.


- Sử dụng câu hỏi 4, 5 trang 99 – SGK để củng cố thêm.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà</b>


- Đọc mục em có biết ở cuối bài.


- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK, trang 99.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Ngày soạn: 17/11
Tuần: 13 Tiết: 26


<b>Bài 25 </b>



<b>Thực hành: HƯỚNG ĐỘNG</b>



<b>I. Mục tiêu bài học </b>
<b>1. Kiến thức</b>


<i>a. Cơ bản</i>



- Phân biệt các hướng động chính: hướng đất, hướng sáng, hướng nước, hướng
hóa và hướng tiếp xúc.


- Thực hiện thành cơng thí nghiệm về các tính hướng ở vườn nhà hay vườn
trường (thực hiện trước khoảng 7 – 10 ngày).


<i>b. Trọng tâm</i>


Học sinh phải làm được các thí nghiệm về tính hướng động và vận dụng lý
thuyết để giải thích kết quả.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn luyện kỹ năng thao tác tiến hành thí nghiệm; tính kiên trì, tỉ mỉ trong cơng
việc.


- Vận dụng lý thuyết để giải thích các kết quả thí nghiệm.


<b>3. Thái độ</b>


Hình thành thái độ hiểu biết về kiến thức, trồng và chăm sóc cây xanh một cách
hợp lý.


<b> II. Chuẩn bị dạy và học</b>
<b>1. Giáo viên</b>


- Mẫu vật: hạt đậu, hạt ngơ nảy mầm.
- Hóa chất: phân ure, nước.



- Dụng cụ: hộp giấy có nhiều ngăn đục lỗ thủng, cốc trồng cây, dây buộc, khai,
đèn chiếu sáng.


<b>2. Học sinh</b>


- Xem trước bài mới, ôn lại kiến thức đã học ở các bài trước.


- Xem kỹ cách tiến hành thí nghiệm, chuẩn hạt giống đã nảy mầm, hộp giấy,
cốc trồng cây, khai, dây, phân ure, nước,...


<b>III. Tiến trình dạy và học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi HS nhắc lại kiến thức về các tính hướng động chính ở thực vật.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.


<b>3. Hoạt động dạy và học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Chúng ta đã tìm hiểu về lý thuyết của tính hướng động và cảm ứng ở thực vật,
để thấy rõ hơn về các tính hướng động và vận dụng kiến thức đã học, hôm nay chúng
ta sẽ làm các thí nghiệm để chứng minh những gì đã học.


<i>b. Bài mới</i>


<b>Hoạt động 1</b>: <i>Thảo luận các thí nghiệm về hướng động.</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội Dung</b>


GV: u cầu HS:



- Các nhóm trình bày thí nghiệm về hướng
động.


- Nhận xét về kết quả thí nghiệm.


- Gọi các nhóm khác nhận xét lẫn nhau.


GV: Nhận xét, đánh giá về:
- Kết quả thí nghiệm.


- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích.
- Cho lớp thảo luận về các điều kiện của
thí nghiệm khi có nhóm nào đó làm thí
nghiệm khơng đạt u cầu.


- Đại diện các nhóm lần lượt trình
bày cách tiến hành thí nghiệm hướng
đất, hướng sáng, hướng hóa, hướng
nước và hướng tiếp xúc.


- Các nhóm lần lượt giới thiệu các
hiện tượng thí nghiệm của nhóm để
lớp quan sát và ghi nhớ.


- Thảo luận theo tổ về kết quả thí
nghiệm.


- Vận dụng kiến thức bài 23 để giải
thích thí nghiệm.



- Đại diện các nhóm trình bày, lớp
nhận xét.


<b>Hoạt động 2</b>: <i>Hướng dẫn báo cáo thu hoạch.</i>


<b>Hướng động</b> <b>Cách tiến hành</b> <b>Kết quả</b> <b>Giải thích</b>


Hướng đất


TN1:


- Một chậu cây đã mọc
rễ, thân, lá.


- Treo ngược chậu cây
để thân cây quay xuống
đất.


TN2:


- Cho hạt đậu đã nảy
mầm trong ống trụ dài 2
cm.


- Treo nằm ngang.


- Sau một thời gian
thân quay lên.



- Rễ và thân mọc
dài ra khỏi ống trụ.
- Rễ cong xuống
đất, thân quay lên.


- ở chồi của thân sự phân
bố auxin không đồng
đều, mặt dưới nhiều hơn


mặt trênsự tăng trưởng


ở phía dưới mạnh hơn
nên thân cong quay lên.
- Ở rễ và chồi ngọn có sự
phân bố auxin không
đồng đều.


- Sự tăng trưởng không
đều ở mặt trên và mặt
dưới.


Hướng sáng


TN1:


- Đặt chậu cây đậu đã
có rễ, thân, lá vào đáy
hộp.


- Hộp được khoét các lỗ


thủng ở các vị trí khác
nhau.


- Ngọn cây sẽ
hướng về chỗ có
ánh sáng.


- Sau một tuần chồi
ngọn cây vươn ra


Ánh sáng được chiếu từ
một phía, hàm lượng
auxin phân bố không
đều. Auxin phân bố ít
hơn ở phía được chiếu
sáng, nhiều hơn ở phía


đối diệntế bào tăng


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

TN2: Đặt chậu cây đậu


vào sát một nền đen. chỗ có ánh sáng. cơng về phía có ánhsáng.


Hướng nước


- Hạt đậu nảy mầm đặt
vào khay nhỏ bằng lưới
thép đựng mạt cưa ẩm.


- Treo khay nghiên 450<sub>.</sub>



- Rễ mọc xuyên
qua lỗ thủng cả


khayquay xuống.


- Rễ mọc cong về
phía mạt cưa ẩm.


Rễ cây có tính hướng đất
dương ln quay xuống
và hướng nước dương
ln tìm về phía có
nguồn nước.


Hướng hóa


- Đặt cây đậu ở giữa
một chiếc hộp nhựa
trong suốt.


- Bón phân ure ở một
phía thích hợp.


Hệ rễ mọc vươn về
phía có phân đạm.


Rễ cây hướng về phía
các chất khống cần thiết
cho sự sống của tế bào


đó là hướng hóa dương.
Hướng tiếp


xúc


Lấy một cây hay một
miếng lưới đem để gần
những dây bầu, mướp,...


Các tua khi tiếp
xúc được với cây,
lưới sẽ quấn quanh
các giá thể này.


Các tua quấn quanh các
giá thể, cây vươn dài ra
về phía quấn của các tua.


<b>4. Kiểm tra và đánh giá</b>


- Giáo viên nhận xét giờ thực hành.
- Đánh giá kết quả của các nhóm.


<b>5. Dặn dò</b>


- Giáo viên yêu cầu dọn dẹp vệ sinh lớp học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

Ngày soạn: 18/11
Tuần: 14 Tiết: 27



<i><b>A. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT </b></i>



<b>Bài 26: </b>

<b>CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT </b>



<b>I. Mục tiêu bài học </b>
<b>1. Kiến thức</b>


<i>a. Cơ bản</i>


- Phát biểu được khái niệm cảm ứng động vật.


- Phân biệt được 2 loại vận động sinh trưởng: theo sức trương nước và theo nhịp
điêu đồng hồ sinh học.


- Nêu được vai trò của ứng động đối với đời sống của cây và ứng dụng thực tiễn
trong đời sống.


<i>b. Trọng tâm</i>


- Phân biệt được cảm ứng ở động vật và cảm ứng ở thực vật.


- Sự tiến hóa của tổ chức thần kinh và hình thức cảm ứng ở các nhóm động vật
từ thấp đến cao trên bậc thang tiến hóa.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Phát triển năng lực phân tích, vận dụng trong thực tiễn đời sống.
- Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc lập vớ SGK.


<b>3. Thái độ</b>



- Hình thành thái độ hiểu biết về kiến thức và yêu thích thiên nhiên, quan tâm
đến hiện tượng sinh giới.


- Các yếu tố môi trương sống tác động trực tiếp lên hoạt động sống của động
vật, có thể tích cực, có thể tiêu cực.


- Có ý thức giữ cho môi trường sống được ổn định, đảm bảo sự phát triển bình
thường của động vật, đảm bảo độ đa dạng sinh học, giữ cân bằng sinh thái.


<b> II. Chuẩn bị dạy và học</b>
<b>1. Giáo viên</b>


- Phóng to các hình 26.1 và 26.2 SGK.
- Phiếu học tập để thảo luận nhóm.


<b>2. Học sinh</b>


- Phiếu học tập của nhóm để tham gia thảo luận khi hoạt động trên lớp.


- Xem trước bài mới, ôn tập kiến thức về các phản xạ của động vật có xương
sống và khơng có xương sống.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


Không kiểm tra – mới học tiết thực hành: Hướng động.


<b>3. Hoạt động dạy và học</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

GV: Cảm ở thực vật là gì? Có các hình thức cảm ứng nào ở thực vật?
HS: Nhớ lại kiến thức đã học để trả lời.


GV: Trên cơ sở trả lời của HS, GV hướng dẫn vào bài mới, tìm hiểu các loại
cảm ứng ở động vật.


<i>b. Bài mới</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội Dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>: <i>Tìm hiểu khái niệm về</i>
<i>cảm ứng ở động vật.</i>


GV: Cho hoạt động nhóm để nêu nên
sự khác nhau giữa cảm ứng ở thực vật
và cảm ứng ở động vật như thế nào?
HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ, ghi
nhận và trả lời:


- Cảm ứng ở thực vật thường diễn ra
chậm.


- Cảm ứng ở động vật thường diễn ra
nhanh.


GV: Vậycảm ứng ở động vật là như thế
nào?


HS: - Đều là sự cảm nhận tác động kích


thích đó.


- Đều giúp cho sinh vật tồn tài và
phát triển.


GV: Nhận xét và bổ sung. Hãy cho ví
dụ về cảm ứng ở động vật?


HS: Trời nóng tốt mồ hơi, trời lạnh 


run, nổi da gà.


GV: Hãy so sánh cảm ứng ở động vật
với cảm ứng ở thực vật?


HS: Thảo luận nhóm và trả lời.


GV: Nhận xét, đánh giá và bổ sung cho
hồn chỉnh.


<i>* Liên hệ: </i>


- Các yếu tố mơi trương sống tác động
trực tiếp lên hoạt động sống của động
vật, có thể tích cực, có thể tiêu cực.
- Có ý thức giữ cho môi trường sống
được ổn định, đảm bảo sự phát triển
bình thường của động vật, đảm bảo độ
đa dạng sinh học, giữ cân bằng sinh
thái.



<b>I. Khái niệm cảm ứng ở động vật</b>


<i><b>1. Khái niệm </b></i>


Là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại
kích thích của mơi trường (trong và ngoài
cơ thể) đảm bảo cho cơ thể sinh vật tồn tại
và phát triển.


VD: - Khi kích thích cơ bắp → cơ co
- Trời nóng tốt mồ hơi


<i><b>2. Phân biệt </b></i>


- Cảm ứng ở thực vật thường diễn ra
chậm.


- Cảm ứng ở động vật thường diễn ra
nhanh, mức độ chính xác của phản ứng tùy
thuộc vào mức độ tổ chức hệ thần kinh.
<i><b>3. Kết luận</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>Hoạt động 2</b>: <i>Tìm hiểu về cảm ứng ở</i>
<i>các nhóm động vật khác nhau.</i>


GV: Yêu cầu HS và cho thảo luận
nhóm:


Dựa vào những kiến thức đã biết và


quan sát hình 26.1, trình bày sự tiến
hóa của tổ chức thần kinh ở các nhóm
động vật khác nhau.


HS: Tìm hiểu sự tiến hóa của tổ chức
thần kinh ở các nhóm động vật khác
nhau, ghi nhận và đại diện trả lời.


Các nhóm dựa vào hình 26.1 trong
SGK và những hiểu biết đã có để tìm
hiểu quần thể phát triển tiến hóa ở
nhóm động vật thơng qua sự tiến hóa
của tổ chức thần kinh.


* GV phát vấn HS:


1. Cảm ứng ở động vật chưa có tổ chức
thần kinh diễn ra như thế nào?


HS: Cơ thể phản ứng lại kích thích
bằng sự chuyển trạng thái co rút của
chất nguyên sinh.


2. Vì sao ở dạng thần kinh lưới, cơ thể
phản ứng nhanh nhưng chưa hoàn tồn
chính xác?


HS: Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác
nhận xét: Vì khi bị kích thích ở bất kì
điểm nào của cơ thể cũng gây ra phản


ứng tồn phân, chính vì vậy phản ứng
diễn ra nhanh nhưng khơng biết chính
xác là kích thích ở chỗ nào.


3. Vai trị của hạch não?


HS: Hạch não tiếp nhận kích thích từ
các giác quan và điều khiển các hoạt
động phức tạp của cơ thể chính xác
hơn.


GV: Nhận xét và bổ sung thêm cho
hoàn chỉnh.


GV: Dạng thần kinh lưới, chuỗi hạch
xuất hiện ở những nhóm động vật nào?
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời:


- Dạng thần kinh lưới: các động vật
thuộc ngành ruột khoang.


<b>II. Cảm ứng ở các nhóm động vật khác</b>
<b>nhau</b>


<i><b>1. Ở động vật chưa có tổ chức thần kinh</b></i>
- Cơ thể phản ứng lại kích thích bằng sự
chuyển trạng thái co rút của chất nguyên
sinh.


- Hình thức cảm ứng này được gọi là


hướng động. Chúng chuyển động hướng
tới các kích thích có lợi (hướng động
dương) hoặc tránh xa các kích thích có hại
(hướng động âm).


<i><b>2. Ở động vật có tổ chức thần kinh</b></i>


Sự phản ứng diễn ra nhanh hơn và ngày
càng chính xác hơn tùy thuộc vào mức độ
tiến hóa của tổ chức thần kinh.


<i>a. Dạng thần kinh lưới (ruột khoang): </i>


- Tổ chức thần kinh bao gồm các tế bào
cảm giác và tế bào thần kinh. Các tế bào
thần kinh có nhánh liên hệ với các tế bào
mơ bì cơ và các tế bào gai.


- Khi tế bào cảm giác bị kích thích sẽ
chuyển thành xung thần kinh → tế bào mơ
bì cơ (hay tế bào gai) <sub></sub> cơ thể co lại để
tránh kích thích hay phóng gai vào con
mồi.


 Phản ứng nhanh kịp thời nhưng chưa
chính xác.


<i>b. Dạng thần kinh chuỗi hạch:</i>


- Ở động vật có đối xứng hai bên, cơ thể


phân hóa thành đầu – đi, hệ thần kinh
tập trung thành hệ thần kinh chuỗi, có não
ở đầu từ đó phát đi hai chuỗi hạch bụng
hay các dây thần kinh chạy dọc cơ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

- Dạng thần kinh chuỗi hạch: động vật
thuộc các ngành giun, thân mềm, giáp
xác, sâu bọ - động vật không xương
sống.


GV: Nhận xét và bổ sung.


các ngành giun).


- Dạng thần kinh hạch (thân mềm, giáp
xác, sâu bọ - động vật khơng xương sống)
có tổ chức cao, có dạng thần kinh hạch
trong đó hạch não phát triển và phân hóa.


<b>4. Củng cố </b>


- Cho HS đọc phần kết luận chung ở cuối bài và mục em có biết trang 104 SGK.
- Sử dụng các câu hỏi cuối bài để củng cố.


- Khi ta chạm vào con giun đất thì nó co rút lại hay bị sang hướng khác. Giun
đất có dạng thần kinh gì? Cảm ứng ở nó diễn ra như thế nào?


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà</b>


- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.



- Xem trước bài mới, tìm hiểu các kiến thức và ví dụ chứng minh các phản xạ
có điều kiện và phản xạ khơng điều kiện.


- Hồn thành phiếu học tập sau:


<b>Tổ chức thần kinh</b> <b>Đại diện</b> <b>Hình thức cảm ứng</b>


Chưa có tổ chức thần kinh
Dạng thần kinh lưới


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

Ngày soạn: 19/11
Tuần: 14 Tiết: 28


<b>Bài 27</b>



<b>CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT (tt)</b>



<b>I. Mục tiêu bài học </b>
<b>1. Kiến thức</b>


<i>a. Cơ bản</i>


- Trình bày được đặc điểm về nguồn gốc và các thành phần của hệ thần kinh
dạng ống ở động vật có xương sống.


- Phân biệt được chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh
dưỡng.


- Trình bày được: ”Phản xạ là thuộc tính cơ bản của mọi cơ thể có hệ thần


kinh”.


<i>b. Trọng tâm</i>


- Nguồn gốc và các bộ phận của hệ thần kinh dạng ống.


- Phân biệt hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng.
- Khái quát hóa chức năng của hệ thần kinh.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Phát triển năng lực phân tích, vận dụng trong thực tiễn đời sống, hệ thống hóa
và khái quát hóa.


- Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc lập vớ SGK.


<b>3. Thái độ</b>


Hình thành thái độ hiểu biết về kiến thức và yêu thích thiên nhiên, quan tâm đến
hiện tượng sinh giới.


<b>II. Chuẩn bị dạy và học</b>
<b>1. Giáo viên</b>


- Phóng to các hình 27.1 và 27.2 SGK.
- Phiếu học tập để thảo luận nhóm.


<b>2. Học sinh</b>


- Phiếu học tập của nhóm để tham gia thảo luận khi hoạt động trên lớp.



- Xem trước bài mới, ôn tập kiến thức về các phản xạ có điều kiện và khơng
điều kiện; hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Cảm ứng ở động vật là gì? Cảm ứng ở động vật có gì khác với thực vật?


- Trình bày đặc điểm tiến hóa của tổ chức thần kinh ở các nhóm động vật khác
nhau?


<b>3. Hoạt động dạy và học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

Chúng ta đã nghiên cứu các hình thức cảm ứng ở các đại diện thuộc các ngành
động vật không xương sống, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu các cấu tạo và chức năng
của hệ thần kinh ở động vật có xương sống.


<i>b. Bài mới</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội Dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>: <i>Tìm hiểu về nguồn gốc,</i>


<i>cấu trúc và chức năng của hệ thần kinh</i>
<i>dạng ống.</i>


GV: Dạng thần kinh ống xuất hiện ở
nhóm động vật nào? Cấu tạo như thế


nào? Và có vai trị gì?


HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm
và trả lời:


- Dạng thần kinh ống xuất hiện chủ yếu
ở ngành động vật có xương sống: chim,
thú, người,…


- Cấu tạo: Được bảo vệ trong hộp sọ và
cột sống, bao gồm: cơ quan thụ cảm,
não và tủy sống.


- Vai trò: giúp động vật trả lời kích
thích một cách chính xác và nhanh
chóng hơn.


GV: Nhận xét và bổ sung cho hồn
chỉnh. Dựa vào chức năng thì có mấy
dạng hệ thần kinh?


HS: Nghiên cứu SGK và trả lời:


+ Hệ thần kinh vận động: điều khiển
hoạt động của các cơ vân trong hệ vận
động (theo ý muốn).


+ Hệ thần kinh sinh dưỡng: điều khiển
và điều hòa hoạt động của các nội quan
(tự động, không theo ý muốn): hệ thần


kinh giao cảm và đối giao cảm.


<b>Hoạt động 2</b>: <i>Tìm hiểu về các hình</i>
<i>thức phản xạ.</i>


GV: Dựa vào kiến thức đã học lớp 8 →
nhắc lại các khái niệm:


+ Phản xạ?


+ Phản xạ không điều kiện và phản xạ
có điều kiện?


HS: Thảo luận nhóm và trả lời:


- Phản xạ là một thuộc tính cơ bản của


<i>c. Dạng thần kinh ống (Động vật có xương</i>
<i>sống):</i>


- Được bảo vệ trong hộp sọ và cột sống,
bao gồm: cơ quan thụ cảm, não và tủy
sống, bằng cơ chế phản xạ đảm bảo tính
chính xác cao trong phản ứng trả lời kích
thích.


- Nói chung, ở động vật có hệ thần kinh,
hình thức cảm ứng xảy ra đều là các phản
xạ khơng điều kiện, phản xạ có điều kiện.
- Dựa vào chức năng thì có 2 dạng hệ thần


kinh:


+ Hệ thần kinh vận động: điều khiển hoạt
động của các cơ vân trong hệ vận động
(theo ý muốn).


+ Hệ thần kinh sinh dưỡng: điều khiển và
điều hòa hoạt động của các nội quan (tự
động, không theo ý muốn): hệ thần kinh
giao cảm và đối giao cảm.


<b>III. Phản xạ - một thuộc tính cơ bản của</b>
<b>mọi cơ thể có tổ chức thần kinh</b>


- Phản xạ là một thuộc tính cơ bản của mọi
cơ thể có hệ thần kinh, giúp cơ thể trả lời
lại các kích thích của mơi trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

mọi cơ thể có hệ thần kinh, giúp cơ thể
trả lời lại một kích thích của môi
trường.


- Phản xạ không điều kiện là loại phản
xạ có sẵn, bẩm sinh khi mới sinh ra.
- Phản xạ có điều kiện là loại phản xạ
phải qua quá trình học tập, rèn luyện
của cá thể mới có.


GV: Cho HS tiến hành hoạt động theo
nhóm để hồn thiện bảng sau: thảo luận


nhóm lớn để bổ sung bảng (chú ý sự
hình thành phản xạ có điều kiện).


HS: Tiến hành thảo luận nhóm và hồn
thiện phiếu học tập (phiếu học tập đã
cho về nhà làm).


- Động vật đa bào bậc thấp → Động vật
đa bào bậc cao.


- Có 2 dạng phản xạ:
+ Phản xạ khơng điều kiện
+ Phản xạ có điều kiện


<b>Tổ chức</b>


<b>thần kinh</b> <b>Đại diện</b> <b>Hình thức cảmứng</b>


Chưa có tổ


chức TK ĐV đơn bào, ĐVnguyên sinh Co rút chất nguyênsinh
Dạng TK


lưới Ngành ruột khoang Cơ thể co lại hoặcphóng gai vào con
mồi


Dạng TK


chuỗi hạch Ngành giun, thânmềm Cơ thể đã có phảnứng định khu
nhưng chưa chính


xác


Dạng TK


ống Ngành động vật cóxương sống Phản ứng định khu,chính xác: phản xạ


<b>4. Củng cố </b>


- Cho HS đọc phần kết luận chung và mục em có biết ở cuối bài.
- Sử dụng câu hỏi 3, 4 trang 107 – SGK để củng cố.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà</b>


- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Hồn thành phiếu học tập sau:


<b>Phản xạ khơng điều kiện</b> <b>Phản xạ có điều kiện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

Ngày soạn: 22/11
Tuần: 15 Tiết: 29


<b>Bài 28</b>



<b>ĐIỆN THẾ NGHỈ VÀ ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG</b>



<b>I. Mục tiêu bài học </b>
<b>1. Kiến thức</b>


<i>a. Cơ bản</i>



- Phân biệt được: Điện tĩnh với điện động.
- Phân biệt được: Cơ chế hình thành.


- Mơ tả được q trình truyền xung thần kinh trong tổ chức thần kinh (trên một
sợi truc thần kinh).


- Nêu được vai trò của ứng động đối với đời sống của cây và ứng dụng thực tiễn
trong đời sống.


<i>b. Trọng tâm</i>


- Cơ chế hình thành điện thế nghỉ và điện thế hoạt động (xung thần kinh).
- Cơ chế truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh (khơng có và có myelin).


<b>2. Kỹ năng</b>


- Phát triển năng lực tuy duy phân tích .


- Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc lập vớ SGK.


<b>3. Thái độ</b>


Biết cách chăm sóc cơ thể hợp lý thông qua kiến thức về điện thế và sự dẫn
truyền của xung thần kinh.


<b>II. Chuẩn bị dạy và học</b>
<b>1. Giáo viên</b>


- Phóng to các hình 28.1; 28.2; 28.3; 28.4; 28.5 SGK.
- Phiếu học tập cho học sinh thảo luận nhóm.



- Đèn, máy chiếu và giáo án điện tử.


<b>2. Học sinh</b>


- Phiếu học tập của nhóm để tham gia hoạt động trên lớp.


- Xem trước bài mới, tìm hiểu về các loại điện thế: điện thế nghỉ và điện thế
hoạt động trong cơ thể động vật như thế nào?


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Hãy nêu đặc điểm, chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh
dưỡng.


- Phản xạ là gì? So sánh phản xạ khơng điều kiện và phản xạ có điều kiện.


<b>3. Tổ chức dạy và học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<i>b. Bài mới</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>: <i>Tìm hiểu về điện thế</i>
<i>nghỉ.</i>


GV: Tìm hiểu tĩnh điện là gì và được
hình thành như thế nào?



HS: Điện tĩnh hay còn gọi là điện thế
nghỉ, được hình thành do sự chênh
lệch điện thế giữa trong và ngoài
màng.


GV: Điện thế nghĩ được đo như thế
nào?


HS: Nghiên cứu SGK, trao đổi và trả
lời:


- Dùng 2 vi điện cực nối với một điện
kế cực nhạy.


- Đặt một điện cực gần mặt ngoài của
màng neuron.


- Điện cực thứ 2 đâm xuyên qua màng
vào trong tế bào, gần mặt của màng .
GV: Nhận xét và bổ sung.


GV: Hãy thử giải thích tại sao có tĩnh
điện (điện thế màng)?


HS: tự nghiên cứu và thảo luận theo
nhóm nhỏ về bài tập đặt ra ở cuối mục
I của SGK.


GV: Đề nghị một nhóm cử đại diện


thử giải thích cơ chế hình thành tĩnh
điện để các nhóm khác bổ xung căn
cứ vào sự lĩnh hội của nhóm mình.
HS: Trình bày và nhận xét lẫn nhau.


<b>Hoạt động 2</b>: <i>Tìm hiểu về điện thế</i>
<i>động.</i>


GV: Hình 28.3 SGK.


Điện thế động (điện động) được hình
thành và truyền đi như thế nào?


HS: Trao đổi với nhau và trả lời.


GV: Tìm hiểu sự xuất hiện và lan
truyền điện động trên sợi trục của
neuron. (Phần này GV trình bày là chủ
yếu, sử dụng phương pháp, giải thích,
minh họa dựa vào nội dung trong


<b>I. Điện thế nghỉ</b>


<i><b>1. Khái niệm</b></i>


<i>a. Điện tĩnh (điện thế nghỉ hay điện thế</i>
<i>màng)</i>


Ở trạng thái nghỉ ngơi: mặt trong của màng
neuron tích điện âm (-) và mặt ngồi tích


điện dương (+).


<i>b. Cách đo điện tĩnh trên neuron </i>


- Dùng 2 vi điện cực nối với một điện kế
cực nhạy.


- Đặt một điện cực gần mặt ngoài của màng
neuron.


- Điện cực thứ 2 đâm xuyên qua màng vào
trong tế bào, gần mặt của màng .


* Kim của điện kế lệch đi một khoảng→có
sự chênh lệch điện thế giữa trong và ngồi
màng.


<i><b>2. Cơ chế hình thành điện tĩnh</b></i>


Có sự chênh lệch điện thế giữa trong và
ngồi màng vì có sự khác nhau về nồng độ
ion giữa dịch mô và dịch bào, (tính chất
thấm có chọn lọc của màng sinh chất, lực
hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu và bơm)
Na+<sub>, K</sub>+ <sub> đã duy trì sự khác nhau đó. </sub>


<b>II. Điện thế hoạt động</b>


<i><b>1. Khái niệm</b></i>



- Khi bị kích thích, tính thấm của màng
thay đổi, màng chuyển từ trạng thái nghỉ
sang trạng thái hoạt động (nơi tiếp nhận
kích thích bị hưng phấn).


- Cửa Na+<sub> mở </sub>




Na+<sub> tràn vào bên trong do</sub>


chênh lệch građien nồng độ <sub></sub>(khử cực rồi ảo
cực) <sub></sub>chênh lệch điện thế theo hướng ngược
lại: trong(+) ngoài(-).


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

SGK, kết hợp với SGV).


GV: Lúc Na+<sub> vừa tràn vào → bên</sub>


trong màng tĩnh điện (+)→ dịng ion
chạy từ điểm bị kích thích sang vùng
tiếp giáp mang tích điện (-)→ kích
thích màng ở vùng này→ thay đổi tính
thấm → cửa Na+<sub> mở → khử cực rồi</sub>


đảo cực→ cửa K+<sub> mở → K</sub>+<sub> tràn qua</sub>


màng ra ngoài→ tái phân cực và cứ
thế tiếp diễn → xung được lan truyền
dọc sợi trục theo 1 chiều, không trở lại


nơi đã đi qua.


HS: Quan sát và lắng nghe.


GV: Yêu cầu HS quan sát và giải
thích H 28.3 – SGK: Đồ thị điện động.
HS: Quan sát hình, dựa vào kiến thức
và giải thích.


GV: Yêu cầu HS quan sát H 28.4 –
SGK: <i>Sự truyền xung thần kinh trên</i>
<i>sợi thần kinh khơng có bao myelin.</i>


GV: Xung thần kinh xuất hiện ở đâu
và truyền như thế nào?


HS: Xung thần kinh xuất hiện ở nơi bị
kích thích được lan truyền dọc sợ trục.
GV: Xung thần kinh khơng chạy trên
sợi trục nó chỉ kích thích vùng màng
kế tiếp ở phía trước→thay đổi tính
thấm của màng ở vùng này→ xuất
hiện xung thần kinh tiếp theo, cứ tiếp
tục như vậy trên suốt dọc sợi trục.
GV: Nếu bị kích thích ở giữa sợi trục
thì xung thần kinh truyền như thế nào?
HS: Nếu kích thích ở giữa sợi trục thì
xung thần kinh truyền theo cả 2 chiều
kể từ điểm xuất phát.



GV: Yêu cầu HS quan sát H 28.5 –
SGK: <i>Sự truyền xung thần kinh theo</i>
<i>lối “nhảy cóc” trên sợi thần kinh có</i>
<i>bao myelin.</i>


GV: Hãy so sánh sự lan truyền xung
thần kinh trên sợi trục có và khơng có
bao myelin? (cho HS thảo luận nhóm
– 3 phút).


lại.


- Cửa K+ <sub>mở </sub><sub></sub><sub> K</sub>+<sub> tràn qua màng ngoài </sub><sub></sub><sub>tái</sub>


phân cực : trong (-) ngồi (+).


→Q trình biến đổi trên là q trình hình
thành điện động hay xung điện (xung thần
kinh).


- Trong dịch bào chứa nhiều Na+<sub> hơn ngồi</sub>


dịch mơ.


- K+<sub> trong dịch bào chứa ít hơn ngồi dịch</sub>


mơ.


- Lập lại trật tự ban đầu bằng phân phối lại
Na+ <sub>, K</sub>+<sub> giữa trong và ngoài màng nhờ</sub>



bơm Na+<sub> - K</sub>+<sub> (Cứ 3Na</sub>+ <sub>được chuyển ra</sub>


ngồi dịch mơ, có 2K+<sub> được chuyển trở lại</sub>


dịch bào).


<i><b>2. Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi</b></i>
<i><b>trục khơng có bao myelin</b></i>


- Xung thần kinh xuất hiện ở nơi bị kích
thích được lan truyền dọc sợ trục.


- Xung thần kinh không chạy trên sợi trục
nó chỉ kích thích vùng màng kế tiếp ở phía
trước→thay đổi tính thấm của màng ở vùng
này→ xuất hiện xung thần kinh tiếp theo,
cứ tiếp tục như vậy trên suốt dọc sợi trục.
- Xung thần kinh chỉ gây lên sự thay đổi
tính thấm ở vùng màng phía trước, cịn ở
phía sau nơi điện động vừa sinh ra ,
màngđang ở giai đoạn trơ tuyệt đối, nên
không tiếp nhận kích thích do điện động
vừa hình thành ở phía trước gây nên.


- Nếu kích thích ở giữa sợi trục thì xung
thần kinh truyền theo cả 2 chiều kể từ điểm
xuất phát.


<i><b>3. Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi</b></i>


<i><b>trục có bao myelin</b></i>


- Thực hiện theo lối “nhảy cóc” từ eo
Ranvier này sang eo Ranvier khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

HS: Tiến hành thảo luận nhóm, ghi
nhận kết quả và trả lời: Sự lan truyền
xung thần kinh trên sợi trục có bao
nhêu myelin nhanh hơn rất nhiều so
với sự lan truyền xung thần kinh trên
sợi trục khơng có bao myelin tiết kiệm
được năng lượng hoạt động bơm Na+


- K+<sub>.</sub>


bao myelin có tính chất cách điện.


- Sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra
tại các eo.


<b>4. Củng cố</b>


- Cho HS đọc phần kết luận chung và mục em có biết ở cuối bài.
- Sử dụng câu hỏi 2, 3 trong SGK để củng cố.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà</b>


- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.


- Xem trước bài mới, tìm hiểu về sự dẫn truyền của xung thần kinh trong một


cung phản xạ diễn ra như thến nào và sự mã hóa thơng tin thần kinh.


- Hồn thành phiếu học tập sau:


<b>Trên sợi thần kinh khơng</b>
<b>có bao myelin</b>


<b>Trên sợi thần kinh có bao</b>
<b>myelin</b>


Cách thức dẫn truyền Dọc theo sợi thần kinh Theo lối “nhảy cóc”


Tốc độ lan truyền Chậm (1m/s) Nhanh (100m/s)


Sự tiêu tốn năng lượng
(ATP)


Nhiều (do hoạt động của
bơm Na+<sub>/K</sub>+<sub>)</sub>


Ít (Do hoạt động của eo
Ranvier)


- Hồn thành sơ đồ sau:


<b>Kích thích</b>



<b>1</b>

<b>2</b>



<b>3</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

Ngày soạn: 22/11
Tuần: 15 Tiết: 30


<b>Bài 29: </b>

<b>DẪN TRUỀN XUNG THẦN KINH</b>



<b>TRONG CUNG PHẢN XẠ</b>



<b>I. Mục tiêu bài học </b>
<b>1. Kiến thức</b>


<i>a. Cơ bản</i>


- Xác định rõ vai trò của xynap trong sự truyền xung thần kinh trong một cung
phản xạ.


- Nêu được ví dụ về mã thơng tin, thần kinh, sự mã hóa các thơng tin và q
trình giải mã của trung ương thần kinh.


<i>b. Trọng tâm</i>


- Sự dẫn truyền xung thần kinh qua xynap theo một chiều nhất định từ màng
trước xynap sang màng sau xynap.


- Xung thần kinh được mã hóa (mã tần số, mã vị trí).


<b>2. Kỹ năng</b>


- Phát triển năng lực tuy duy phân tích .



- Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc lập vớ SGK.


<b>3. Thái độ</b>


Biết cách lý giải và chăm sóc cơ thể bằng cá phản ứng, vật lý trị liệu thông qua
sự dẫn truyền các xung thần kinh.


<b>II. Chuẩn bị dạy và học</b>
<b>1. Giáo viên</b>


- Phiếu học tập cho HS thảo luận nhóm.


- Tranh vẽ phóng to ảnh dẫn truyền xung thần kinh của cung phản xạ và hình 29
trong SGK.


<b>2. Học sinh</b>


- Xem trước bài mới, hoàn thành phiếu học tập như đã yêu cầu. Tìm hiểu về sự
dẫn truyền của xung thần kinh trong một cung phản xạ diễn ra như thến nào và sự mã
hóa thơng tin thần kinh.


- Phiếu học tập của nhóm để thảo luận.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Điện thế nghỉ là gì? Điện thế nghỉ được hình thành như thế nào?


- Điện thế hoạt động là gì? Điện động được hình thành qua mấy giai đoạn? Giải


thích.


<b>3. Hoạt động dạy và học</b>


<i>a. Mở bài</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

theo cả 2 chiều nhưng trong một cung phản xạ chỉ truyền theo một chiều qua xynap.
Vì sao?


Ta hãy tìm hiểu cấu trúc và chức năng của xynap trong dẫn truyền xung thần
kinh của một cung phản xạ.


<i>b. Bài mới</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội Dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>: <i>Tìm hiểu về cung phản xạ</i>


<i>và sự dẫn truyền của xung thần kinh trong</i>
<i>cung phản xạ.</i>


GV: HS nghiên cứu trước ở nhà phần này
kết hợp với SGK rồi trao đổi trong nhóm
để giải đáp vấn đề được đặt ra ở đầu tiết
học (phiếu học tập đã làm ở nhà).


GV: Chỉ định một nhóm cử đại diện trình
bày nội dung đã chuẩn bị, các nhóm khác
bổ sung.



HS: Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết
quả đã nghiên cứu và làm ở nhà, các nhóm
khác nhận xét và bổ xung.


GV: Hồn chỉnh, chính xác hóa các kết
luận rút ra từ việc nghiên cứu trao đổi của
các nhóm dựa vào nội dung cơ bản của
mục này.


GV: Cho HS phân tích trên H.29 SGK.
HS: Quan sát hình 29 trong SGK, thảo
luận với nhau.


GV: Diễn giảng cho HS nắm rõ hơn nội
dung của bài:


Trong 1 sợi trục thần kinh, nếu kích thích
ở 1 điểm bất kì trên sợi trục thì xung xuất
hiện sẽ lan truyền theo cả 2 chiều. Vì cả 2
bên của nơi bị kích thích, màng vẫn ở
trạng thái nghỉ nên dòng điện xuất hiện sẽ
kích thích màng ở cả 2 bên, làm thay đổi
tính thấm và nơi này sẽ xuất hiện điện
động.


GV: Có thể giới thệu thêm thí nghiệm
trong SGV trang 134, 135.


HS: Quan sát, lắng nghe và trao đổi với
GV nếu cần thiết.



GV: Sửa lại gọn hơn cho HS như sau:
Xung thần kinh xuất hiện từ cơ quan thụ


<b>I. Dẫn truyền xung thần kinh trong</b>
<b>cung phản xạ</b>


- Trong 1 sợi trục thần kinh, xung thần
kinh có thể truyền theo cả 2 chiều nếu bị
kích thích ở bất kỳ vị trí nào trên sợi
trục.


- Trong 1 cung phản xạ: Xung thần kinh
xuất hiện từ cơ quan thụ cảm bị kích
thích→ neuron cảm giác→ trung ương
thần kinh (tủy sống) → qua neuron trung
gian→ neuron vận động → cơ quan đáp
ứng qua các xynap theo 1 chiều nhất
định.


- Vì xung thần kinh truyền đến tận cùng
của mỗi sợi trục, tới các cúc xynap sẽ
làm thay đổi tính thấm đối với Ca2+<sub>, nó</sub>


từ ngồi dịch mơ tràn vào dịch tế bào ở
các cúc xynap làm vỡ các bọc chứa các
chất hóa học trung gian giải phóng các
chất này vào khe xynap.


- Các phân tử chất trung gian hóa học →


thay đổi tính thấm của màng sau xynap
của neuron tiếp theo → xung thần kinh
được hình thành lại → tiếp tục lan
truyền dọc sợi trục→ cơ quan đáp ứng.
* <i>Kết luận:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

cảm bị kích thích→ neuron cảm giác→
trung ương thần kinh (tủy sống) → qua
neuron trung gian→ neuron vận động →
cơ quan đáp ứng qua các xynap theo 1
chiều nhất định nhờ chất môi giới trung
gian hóa học được giải phóng từ các
xynap của neuron trước sẽ được các thụ
thể của màng sau xynap (trên neuron tiếp
sau hoặc cơ quan đáp ứng) tiếp nhận và
xung thần kinh tiếp tục truyền đi.


<b>Hoạt động 2</b>: <i>Tìm hiểu về mã thơng tin</i>


<i>thần kinh.</i>


<i>Hoạt động chủ yếu trong phần này là</i>
<i>thuộc GV vì nội dung hồn tồn mới đối</i>
<i>với HS.</i>


GV: Thơng tin nhận được từ các cơ quan
thụ cảm khác nhau đều được truyền đi
dưới dạng xung thần kinh. Vậy trung ương
thần kinh phân biệt như thế nào để nhận
biết được các kích thích mạnh, yếu khác


nhau từ các cơ quan thụ cảm khác nhau
được gởi về 1 cách chính xác.


GV: Cho HS đọc mục II SGK:


→ Với các thơng tin có tính chất định tính
thì được mã hóa bằng cách nào?


HS: Các thơng tin này được mã hóa bằng
chính các neuron riêng biệt khi bị kích
thích.


GV: Các thơng tin về cường độ kích thích
sẽ được mã hóa thế nào? Ví dụ?


HS: Nghiên cứu SGK và trả lời:


- Cách mã hóa thứ nhất: phụ thuộc vào
ngưỡng kích thích của các neuron.


- Cách mã hóa thứ hai: Phụ thuộc tần số
xung thần kinh.


- Những thơng tin đó được mã hóa (mã
thông tin thần kinh) và trung ương thần
kinh sẽ giải mã để nhận biết thông tin.


<b>II. Mã thông tin thần kinh</b>


<i><b>1. Đối với các thơng tin có tính chất</b></i>


<i><b>định tính</b></i>


Các thông tin này được mã hóa bằng
chính các neuron riêng biệt khi bị kích
thích.


VD: SGK


<i><b>2. Đối với các thơng tin có tính chất</b></i>
<i><b>định lượng </b></i>


- Cách mã hóa thứ nhất: phụ thuộc vào
ngưỡng kích thích của các neuron.


- Cách mã hóa thứ hai: phụ thuộc tần số
xung thần kinh.


VD: SGK


<b>4. Củng cố</b>


- Cho 1-2 HS nêu tóm tắt những nội dung cơ bản đã lĩnh hội trong tiết học; GV
nhận xét, điều chỉnh, bổ xung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b>Câu 4</b>: Vận dụng tổ hợp những hiểu biết về sự xuất hiện và lan truyền cung thần kinh
trong cung phản xạ qua xynap. Sự xuất hiện điện động của tế bào thụ cảm xúc giác khi
giẫm phải gai.


- Sự lan truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm về trung ương thần kinh qua
xynap của neuron vận động.



- Xung truyền theo neuron vận động tới các cơ vận động bàn chân (hoặc ngón
chân) gây ra phản ứng co chân để tránh tác dụng của gai nhọn.


<i><b>Chú ý</b></i>: Sự xuất hiện và lan truyền của xung thần kinh khi bị gai nhọn kích thích bằng
sự chuyển giao xung thần kinh từ neuron này → neuron tiếp theo hoặc cơ quan đáp
ứng nhờ xynap.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà</b>


- Học bài và trả lời các câu hỏi ở cuối bài.


- Dặn HS sưu tầm tranh, ảnh, mẫu chuyện liên quan đến tập tính của động vật
theo chủ đề - chuẩn bị cho tiết học sau.


- Xem trước bài mới, tìm hiểu về tập tính hoạt động ở cá nhóm động vật khác
nhau.


<b>Phiếu học tập</b>


Kích thích


Cơ quan trả


lời kích thích <sub>Cơ quan </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

Ngày soạn: 25/11


Tuần: 16 Tiết: 31


<b>Bài</b>

<b>30</b>




<b>TẬP TÍNH</b>



<b>I. Mục tiêu bài học </b>
<b>1. Kiến thức</b>


<i>a. Cơ bản</i>


- Nắm được một số tập tính của động vật thơng qua các ví
dụ tự chọn, từ đó nêu lên định nghĩa ngắn gọn về tập tính của
động vật.


- Phân biệt các loại tập tính bẩm sinh và tập tính học được trong đời sống cá thể
và bầy đàn.


- Phân tích được ý nghĩa của các tập tính đối với đời sống của động vật và cơ sở
thần kinh của các tập tính động vật.


<i>b. Trọng tâm</i>


- Khái niệm về tập tính.


- Cơ sở thần kinh của các loại tập tính (tập tính bẩm sinh và tập tính học được).


<b>2. Kỹ năng</b>


Phân biệt các loại tập tính bẩm sinh và tập tính học trong cuộc sống cá thể, bầy
đàn.


<b>3. Thái độ, hành vi</b>



Phân tích được ý nghĩa của các tập tính đối với đời sống của động vật.


<b>II. Chuẩn bị dạy và học</b>
<b>1. Giáo viên</b>


- Tranh vẽ hình 30.1; 30.2 SGK.


- Băng hình về một số tập tính động vật (1 đoạn ngắn về tập tính săn mồi ).
- Phiếu học tập để thảo luận nhóm.


<b>2. Học sinh</b>


- Phiếu học tập của nhóm để thảo luận.


- Xem trước bài mới, tìm hiểu về tập tính hoạt động ở cá nhóm động vật khác
nhau.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Trình bày những diễn biến diễn ra ở cúc xynap khi có kích thích.


- Cung phản xạ gồm có những thành phần nào? Xung thần kinh được dẫn truyền
như thế nào trong cung phản xạ?


<b>3. Hoạt động dạy và học</b>


<i>a. Mở bài</i>



Trung ương
thần kinh
Sợi thần kinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

Giáo viên vào bài bằng cách đặt câu hỏi trực tiếp: tập tính là gì? Sau khi nghe
HS trả lời dựa trên kiến thức của mình thì GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới.


b. Bài mới


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội Dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>: <i>Tìm hiểu khái niệm về</i>


<i>tập tính ở động vật.</i>


GV: Có thể cho HS nghiên cứu 1 số
hiện tượng trong SGK (có thể xem
phim ngắn), phân tích ý nghĩa của từng
hiện tượng đối với đời sống của động
vật đó.


GV: Có thể phân cơng mỗi tổ nghiên
cứu 1 hiện tượng, sau đó cử đại diện
trình bày và nhận xét lẫn nhau. Sau đó
GV nhận xét và xử lý các ý kiến đó.
HS: Nghiên cứu các hiện tượng hay đề
xuất các hiện tượng quan sát được
trong tự nhiên và thảo luận.



GV: Tất cả những hiện tượng nêu trên
đều là những biểu hiện của tập tính.


<i>Vậy tập tính là gì?</i>


HS: Tập tính động vậy là một chuỗi
những phản ứng trả lời các kích thích
của mơi trường để tồn tại và phát triển.
GV: Nhận xét và bổ sung cho hồn
chỉnh.


<b>Hoạt động 2</b>: <i>Tìm hiểu về các loại tập</i>
<i>tính, cơ sở thần kinh và ý nghĩa của</i>
<i>tập tính.</i>


GV: Bắt đầu từ Charles Darwin qua
cơng trình nghiên cứu về nguồn gốc
các lồi, trong đó có vấn đề về tập tính,
như là nhân tố quan trọng cho sự sinh
tồn của lồi vật. Về sau có Paplov có
nghiên cứu về các loại tập tính và hình
thành các tập tính ở động vật…


GV: Dựa vào đặc điểm các tập tính của
động vật có thể phân biệt tập tính thành
mấy nhóm?


HS: Có thể phân biệt thành 2 nhóm là
tập tính bẩm sinh và tập tính thứ sinh.
GV: Ngồi ra cịn có một loại tập tính


thứ 3 là tập tính hỗn hợp.


<b>I. Khái niệm</b>


<i><b>1. Hiện tượng</b></i>


a. Tiếng ếch nhái vang vọng vào cuối xuân
đầu hạ → tập tính bẩm sinh.


Ếch nhái từng cặp di chuyển về phía bờ
nước tìm nơi đẻ → tập tính bẩm sinh.
b. Cóc rình mồi + nhỏm lên bắt mồi → tập
tính bẩm sinh.


Cóc vội vàng nhả mồi ra, thu mình lại để
tránh mồi → tập tính thứ sinh.


c. Đàn ngỗng mới nở đi theo mẹ → tập
tính bẩm sinh.


<i><b>2. Định nghĩa về tập tính</b></i>


Tập tính động vậy là một chuỗi những
phản ứng trả lời các kích thích của mơi
trường để tồn tại và phát triển.


<b>II. Các loại tập tính </b>


- Tập tính bẩm sinh.
- Tập tính thứ sinh.


<i><b>1. Tập tính bẩm sinh </b></i>
<i>a. Khái niệm:</i>


Là những hoạt động cơ bản của cơ thể
động vật khi sinh ra đã có.


<i>b. Đặc điểm:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

GV: Thế nào là tập tính bẩm sinh? Cho
ví dụ minh họa?


HS: Thảo luận và trả lời:


- Là những hoạt động cơ bản của cơ
thể động vật khi sinh ra đã có.


- Ếch nhái từng cặp di chuyển về phía
bờ nước tìm nơi đẻ → tập tính bẩm
sinh.


GV: Thế nào là tập tính thứ sinh? Cho
ví dụ minh họa?


HS: Thảo luận và trả lời:


- Là tập tính được hình thành trong qúa
trình sống do học tập hoặc do có sự
bàn giao giữa các cá thể cùng lồi.
- Cóc vội vàng nhả mồi ra, thu mình lại
để tránh mồi → tập tính thứ sinh.



GV: Sự tiếp thu khơng có bản chất di
truyền không được <i>“chương trình</i>
<i>hóa”</i> trong bộ máy di truyền mà thay
đổi theo hồn cảnh. Thực chất đây là
phản xạ có điều kiện.


GV: Có thể giảng giải thêm ví dụ của
Paplov, một thí nghiệm nổi tiếng về
phản xạ có điều kiện.


GV: Ngồi 2 loại tập tính trên, có thể
kể loại tập tính thứ 3 là tập tính gì?
HS: Đó là tập tính hỗn hợp.


GV: Cho HS trao đổi trong nhóm về
tập tính bẩm sinh lẫn tập tính thứ sinh.
Trên cơ sở đó hãy cho biết cơ sở thần
kinh của tập tính là gì?


HS: Thảo luận nhóm và trả lời:


- Các tập tính bẩm sinh là chuỗi các
phản xạ không điều kiện được di
truyền từ bố mẹ.


- Các tập tính thứ sinh là chuỗi các
phản xạ có điều kiện được hình thành
trong đời sống cá thể, do học tập rèn
luyện mà có.



GV: Các tập tính ở động vật có ý nghĩa
gì cho đời sống của chúng không?
HS: Giúp cho cơ thể động vật thích
nghi và tồn tại.


- Được di truyền.


- Không thay đổi, không chịu ảnh hưởng
của điều kiện và hoàn cảnh sống.


VD: Ếch nhái từng cặp di chuyển về phía
bờ nước tìm nơi đẻ → tập tính bẩm sinh.
<i><b>2. Tập tính thứ sinh</b></i>


Là tập tính được hình thành trong qúa trình
sống do học tập hoặc do có sự bàn giao
giữa các cá thể cùng lồi.


VD: Cóc vội vàng nhả mồi ra, thu mình lại
để tránh mồi → tập tính thứ sinh.


<i><b>3. Tập tính hỗn hợp </b></i>


Bao gồm tập tính bẩm sinh lẫn tập tính thứ
sinh.


VD: Rình mồi và bắt mồi ở cóc là tập tính
bẩm sinh, nhưng nhả ra và tránh mồi là tập
tính thứ sinh  tập tính hỗn hợp.



<b>III. Cơ sở thần kinh và ý nghĩa của tập</b>
<b>tính</b>


<i><b>1. Cơ sở thần kinh</b></i>


Cơ sở thần kinh của tập tính là các phản
xạ:


- Các tập tính bẩm sinh là chuỗi các phản
xạ khơng điều kiện được di truyền từ bố
mẹ.


- Các tập tính thứ sinh là chuỗi các phản xạ
có điều kiện được hình thành trong đời
sống cá thể, do học tập rèn luyện mà có.
<i><b>2. Ý nghĩa </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>4. Củng cố</b>


- Cho HS nêu tóm tắt những nội dung cơ bản đã lĩnh hội trong bài sau đó đối
chiếu với các nội dung được trình bày trong khung.


- Nếu có điều kiện, có thể dành thời gian cho HS xem trích đoạn về tập tính săn
mồi ở động vật.


- GV cho thêm ví dụ để HS phân tích.
- Cho HS trả lời một số câu hỏi sau:


<b>Câu 1</b>: Trong hình HS có thể thấy 3 con ngỗng chậy theo sau thứ đồ chơi đang



chuyển động. Giải thích nào sau đây về tập tính của các con ngỗng là hợp lý?
a. Đó là hành động thay thế do khơng có ngỗng cha mẹ ở đó.


<b>b</b>. Đó là quá trình học tập của con non để nhận ra và gắn bó với đồng loại ,nghĩa
là đồ chơi đó là vật thể chuyển động đầu tiên các ngỗng con nhìn thấy sau khi nở ra và
do đó chúng phản ứng như thể đó là ngỗng cha, mẹ.


c. Chúng được người chăn giữ ngỗng rèn luyệnđể đi theo sau thứ đồ chơi này.
d. Các ngỗng con có khuynh hướng bẩm sinh hay bản năng là đi theo bất kỳ một
vật di động nào mà chúng thấy.


<b>Câu 2</b>: Một bầy chim sẻ đang ăn ở một bàn ăn cho chim trong vườn. Bỗng


nhiên 1 con chim sẻ cất tiếng báo động, cả bầy chim bay lên và lấp vào các bụi cây
gần đó, và 1 giây sau 1 con diều hâu bay ngang qua. Con chim sẻ đầu tiên phát hiện ra
con diều hâu có được cảm ứng kêu báo động cho cả bầy thay vì lặng lẽ bay đi trốn.


- Bằng cách kêu báo động, con chim đó sẽ thu hút sự chú ý của con diều hâu để
hy sinh bản thân nó vì lợi ích của lồi.


- Điều này được giải thích như thế nào?


a. Con chim ăn thịt nhận thức rằng nó đã mất cơ hội tấn cơng bất ngờ sẽ ngừng
cuộc săn mồi, như vậy bằng cách kêu báo động cho bầy, con chim sẻ cũng phát tín
hiệu cho con diều hâu là nó đã bị phát hiện và do đó con chim sẻ cũng làm giảm nguy
cơ bản thân nó bị tấn cơng.


<b>b</b>. Bằng cách kêu báo động, chim sẻ sẽ cứu được nhiều thành viên của bầy,
nhiều con trong số đó có quan hệ họ hàng với con chim sẻ này. Nói cách khác tập tính


kêu báo động có thể giải thích bằng chọn lọc thân thuộc.


<b>c</b>. Kêu báo động là một đáp ứng bản năng ln ln được tạo ra khi có mặt con
vật ăn thịt.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà</b>


- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.


- Tìm thêm một số ví dụ khác về tập tính ở động vật.


- Xem trước bài mới, tìm hiểu một số hình thức học tập và tập tính phổ biến ở
động vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

Ngày soạn: 28/11
Tuần: 16 Tiết: 32


<b>Bài 31</b>



<b>TẬP TÍNH (tt)</b>



<b>I. Mục tiêu bài học </b>
<b>1. Kiến thức</b>


<i>a. Cơ bản</i>


- Trình bày được một số hình thức học tập chính ở động vật.


- Nêu được một số tập tính phổ biến ở động vật qua các ví dụ liên quan đến tập
tính đó.



+ Tập tính kiếm ăn - săn mồi.


+ Tập tính sinh sản (khoe mẽ, làm tình, xây tổ, ấp trứng, chăm sóc, bảo vệ
con…).


+ Tập tính bảo vệ vùng lãnh thổ vì thức ăn, vì “bạn tình”.
+ Tập tính di cư.


<i>b. Trọng tâm</i>


Một số tập tính phổ biến:
- Kiếm ăn – săn mồi.
- Sinh sản.


- Bảo vệ vùng lãnh thổ.
- Di cư.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Kỹ năng quan sát và giải thích được các hiện tượng trong tự nhiên.
- Vận dụng kiến thức vào thực tế đời sống.


<b>3. Thái độ</b>


- Xây dựng thói quen trong nếp sống ở thời đại văn minh của con người.


- Có ý thức bảo vệ động vật quý hiếm bằng cách tạo điều kiện sống thật tốt để
chúng sinh sản và tăng nhanh về số lượng, bảo vệ nguồn gen quý hiếm, bảo vệ độ đa
dạng sinh học.



- Lên án hành động săn bắt động vật hoang dã quý hiếm.


<b>II. Chuẩn bị dạy và học</b>
<b>1. Giáo viên</b>


- Chuẩn bị dĩa hình về tập tính động vật (nếu có).
- Phiếu học tập để chơ HS thảo luận nhóm.


- Một số tranh, hình vẽ về các tập tính ở động vật.


<b>2. Học sinh</b>


- Phiếu học tập của nhóm để thảo luận nhóm.


- Xem trước bài mới, tìm hiểu một số hình thức học tập và tập tính phổ biến ở động
vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Tập tính ở động vật là gì? Cho ví dụ minh họa.


- Có các loại tập tính nào ở động vật? Nêu đặc điểm và phân biệt các loại tập
tính đó. Cho ví dụ minh họa.


<b>3. Hoạt động dạy và học</b>


<i>a. Mở bài</i>


Chúng ta đã hiểu tập tính là gì, trong bài này chúng ta tiếp tục tìm hiểu một số


hình thức học tập và một số tập tính phổ biến ở động vật.


<i>b. Bài mới</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội Dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>: <i>Tìm hiểu về một số hình</i>
<i>thức học tập ở động vật.</i>


GV: Cho HS đọc mục IV – SGK và
đưa ra một số yêu cầu:


- Quen nhờn là gì? Cho ví dụ.


HS: Kích thích được lặp đi lặp lại
nhiều lần → khơng gây nguy hiểm gì
→ động vật khơng có cảm ứng trả
lời.


VD: Dùng tiếng động để xua đuổi
chim nhưng sau nhiều lần như vậy thì
phát ra tiếng động nhưng đàn chim
vẫn không bay đi nơi khác.


- In vết là gì? Cho ví dụ?
HS: Thảo luận và trả lời:


- Động vật mới sinh thường <i>“in vết”</i>


những vật gì chuyển động đầu tiên mà


chúng nhìn thấy.


- VD: Ngỗng mới nở đi theo ơng chủ
lị ấp vì đó là vật chuyển động đầu
tiên mà nó nhìn thấy.


- Cá trong ao Bác Hồ chỉ nghe tiếng
vỗ tay là nhao lên→ là hình thức học
tập nào?


HS: Đây là hình thức học tập điều
kiện hóa hay là hình thức thành lập
các phản xạ có điều kiện.


GV: Điều kiện hóa đáp ứng là gì? Ví
dụ?


HS: Nghiên cứu hình vẽ, SGK và trả
lời:


- Do liên kết hai kích thích, tác động


<b>IV.</b> <b>Một số hình thức học tập ở động vật</b>


<i><b>1. Quen nhờn</b></i>: là hình thức học tập đơn
giản nhất.


Kích thích được lặp đi lặp lại nhiều lần →
khơng gây nguy hiểm gì → động vật khơng
có cảm ứng trả lời. (kích thích trở thành


quen nhờn).


VD: Dùng tiếng động để xua đuổi chim
nhưng sau nhiều lần như vậy thì phát ra
tiếng động nhưng đàn chim vẫn không bay
đi nơi khác.


<i><b>2. In vết </b></i>


Động vật mới sinh thường <i>“in vết”</i> những
vật gì chuyển động đầu tiên mà chúng nhìn
thấy.


VD: Ngỗng mới nở đi theo ơng chủ lị ấp vì
đó là vật chuyển động đầu tiên mà nó nhìn
thấy.


<i><b>3. Điều kiện hóa</b></i> (thành lập phản xạ có điều
kiện).


<i>a. Điều kiện hóa đáp ứng</i>: Do liên kết hai
kích thích, tác động đồng thời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

đồng thời.


- Ví dụ của Paplov: bật đèn và cho
chó ăn→ chó tiết nước bọt, lặp lại
nhiều lần → chỉ bật đèn chó đã tiết
nước bọt.



GV: Điều kiện hóa thao tác là gì? Ví
dụ?


HS: Là kiểu liên kết một hành vi của
động vật với một phần thưởng (hoặc
phạt) sau đó động vật chủ động lặp lại
các hành vi đó (học theo cách thử và
sai). Trình bày thí nghiệm của
Skinner.


GV: Học ngầm là gì? Ví dụ?


HS : Là hình thức học khơng chủ định
hay khơng có ý thức.


VD: Những kỹ năng đã hình thành
được trong quá trình săn mồi và lẫn
trốn ở động vật.


GV: Học khơn là gì? Ví dụ?


HS: Đây là hình thức học có chủ định,
có chú ý. Hình thức học này thường
chỉ có ở những loại động vật có hệ
thần kinh phát triển: người, động vật
thuộc bộ linh trưởng.


GV: Vì sao chỉ có con người và động
vật thuộc bộ linh trưởng mới có hình
thức học tập này?



HS: Vì chỉ có ở người và linh trưởng
mới có hệ thần kinh phát triển đủ đáp
ứng để hình thành nên những loại học
tập này.


<b>Hoạt động 2</b>: <i>Tìm hiểu về một số tập</i>


<i>tính biểu hiện phổ biến ở động vật.</i>


GV: Có thể cho các nhóm HS lần lượt
cử đại diện báo cáo về chủ đề đã được
phân công chuẩn bị (có kèm tranh ảnh
liên quan đến chủ đề) kết hợp với nội
dung có liên quan với chủ đề đã được
trình bày trong SGK. Các nhóm khác
có thể bổ sung hoặc nêu câu hỏi thảo
luận.


GV: Hãy nêu một số ví dụ về tập tính


<i>b. Điều kiện hóa thao tác (hành động):</i>


Là kiểu liên kết một hành vi của động vật
với một phần thưởng (hoặc phạt) sau đó
động vật chủ động lặp lại các hành vi đó
(học theo cách thử và sai).


VD: SGK



<i><b>4. Học ngầm</b></i>


Là hình thức học khơng chủ định hay khơng
có ý thức.


VD: SGK
<i><b>5. Học khơn</b></i>


Học có chủ định, có chú ý → Phối hợp các
kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết
những tình huống mới. (Chỉ có ở động vật
có hệ thần kinh phát triển: người, động vật
thuộc bộ linh trưởng).


<b>V. Một số tập tính phổ biến ở động vật</b>


<i><b>1. Tập tính kiếm ăn - săn mồi</b></i>


Hình thành trong quá trình sống qua học tập
ở bố mẹ, đồng loại hoặc trải nghiệm của
bản thân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

kiếm ăn – săn mồi của động vật?
HS: Hình thức săn mồi ở cọp, sư tử,
linh cẩu,… hay lẫn trốn ở hươu, nài,
thỏ,…


GV: Sử dụng hình 30.1, 30.2, 30.3,
30.4, 30.5, SGK để giảng và minh họa
thêm cho HS hiểu rõ hơn.



GV: Phân tích một số ví dụ về tập tính
sinh sản ở động vật:


- VD1: Tập tính sinh sản ở ong bắp
cày (hình 30.6 SGK)


- VD2: Hiện tượng ve vãn, khoe mã,
tỏ tình, xây tổ, ấp trứng, chăm sóc và
bảo vệ con non ở nhiều loài chim.
HS: Thảo luận, nêu ý kiến và trao đổi
với GV.


GV: Nhận xét và bổ sung cho hồn
chỉnh.


- GV có thể cho HS xem băng, hình
về tập tính sinh sản ở 1 số lồi chim
(nêu có).


GV: Hãy phân tích ý nghĩa tập tính
bảo vệ vùng lãnh thổ ở động vật?
HS: Thảo luận và trả lời:


- Cơ hội để lựa chọn bạn tình


- Con cái thường chọn những con đực
to khỏe.


GV: Nguyên nhân dẫn tới tập tính di


cư của 1 số lồi chim?


HS: Do điều kiện môi trường sống
như thời tiết, thức ăn,…chim di cư.


- Đối với con mồi thì có tập tính lẩn trốn,
bỏ chạy hay tự vệ.


- Đối với động vật có hệ thần kinh phát
triển → Tập tính phức tạp và phong phú.


<i><b>2. Tập tính sinh sản</b></i>


- Mọi sinh vật đều sinh sản để duy trì nồi
giống.


- Tập tính sinh sản thuộc tập tính bẩm sinh,
mang tính bản năng.


- Thể hiện là do kích thích của mơi trường
ngồi (thời tiết, ánh sáng, âm thanh...) hay
do môi trường bên trong (tác động của
hormone sinh dục).


<i><b>3. Tập tính bảo vệ vùng lãnh thổ</b></i>


- Là một biểu hiện tập tính quan trọng ở
giới động vật.


- Chúng dùng các chất tiết từ tuyến thơm,


nước tiểu để đánh dấu và xác định vùng
lãnh thổ.


- Chúng chiến đấu quyết liệt để giữ gìn
nguồn thức ăn và nơi ở.


<i><b>4. Tập tính di cư</b></i>


Thường thấy ở một số loài chim, cá. Chúng
di cư theo mùa, định kì hàng năm.


<b>4. Củng cố</b>


- Sử dụng phần kết luận chung ở cuối bài.


- Cho HS hệ thống lại các kiến thức đã học và tìm thêm các ví dụ khác để thấy
rõ hơn về các tập tính ở động vật.


- Nêu rõ nguyên nhân dẫn đến tập tính di cư của một số lồi chim.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà</b>


- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

Ngày soạn: 05/12
Tuần: 17 Tiết: 33


<b>BÀI 32</b>



<b>TẬP TÍNH (tt)</b>




<b>I. Mục tiêu bài học </b>
<b>1. Kiến thức</b>


<i>a. Cơ bản</i>


- Nêu được một số tập tính ở người


- Tìm được những ví dụ về con người sử dụng một số tập tính của động vật
trong bảo vệ nơng nghiệp, trong đời sống.


- Nêu được ví dụ về việc xây dựng một số tập tính cho động vật qua huấn luyện,
bằng con đường thành lập phản xạ có điều kiện.


<i>b. Trọng tâm</i>


Khả năng thay đổi tập tính của động vật qua thuần hóa và rèn luyện.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Huấn luyện các vật ni trong gia đình.


- Giải thích được tại sao người ta lại huấn luyện được động vật biểu diễn xiếc.


<b>3. Thái độ</b>


- Xây dựng thói quen trong nếp sống ở thời đại văn minh của con người.


- Có ý thức bảo vệ động vật quý hiếm bằng cách tạo điều kiện sống thật tốt để
chúng sinh sản và tăng nhanh về số lượng, bảo vệ nguồn gen quý hiếm, bảo vệ độ đa


dạng sinh học.


- Lên án hành động săn bắt động vật hoang dã quý hiếm.


<b>II. Chuẩn bị dạy và học</b>
<b>1. Giáo viên</b>


- Tranh vẽ một số hoạt động huấn luyện hay thực hiện kỹ năng của các loài
động vật.


- Một số đoạn phìm về tập tính của động vật (nếu có).
- Phiếu học tập để học sinh thảo luận nhóm.


<b>2. Học sinh</b>


- Xem trước bài mới, tìm hiểu tập tính ở người và việc ứng dụng các tập tính
vào trong chăn ni và huấn luyện thú.


- Phiếu học tập của nhóm để thảo luận.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Hãy cho biết một số hình thức học tập ở động vật, cho ví dụ minh họa.
- Hãy cho biết một số tập tính phổ biến ở động vật. Cho ví dụ minh họa.
- Phân tích ý nghĩa của tập tính bảo vệ lãnh thổ.


<b>3. Hoạt động dạy và học</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

Giáo viên có thể nhắc lại một số tập tính phổ biến ở động vật hoặc kiểm tra bài
cũ bằng nội dung này và đi vào nội dung bài mới.


<i>b. Bài mới</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội Dung</b>


<b>Hoạt động 1: </b><i>Tìm hiểu về tập tính ở</i>


<i>người diễn ra như thế nào.</i>


GV:Ở người cũng có tập tính bẩm sinh
(phản xạ khơng điều kiện) và tập tính
học được trong đời sống (phản xạ có
điều kiện). Các em có thể tìm những ví
dụ để chứng minh là ở người có các tập
tính đó.


HS: Thảo luận nhóm, ghi nhận và trả
lời:


- Con người có những tập tính bẩm
sinh: Em bé mới sinh ra đã biết bú, biết
khóc,…


- Con người có hệ thần kinh rất phát
triển→ rất nhiều tập tính học được
trong đời sống.


+ Thói quen tốt như chăm học, nề nếp,


đúng giờ,…


+ Thói quen xấu như: lười biếng, cẩu
thả, nói bậy,…


GV: Nhận xét và bổ sung cho hoàn
chỉnh.


<b>Hoạt động 2: </b><i>Tìm hiểu về việc ứng</i>
<i>dụng tập tính trong chăn nuôi và trong</i>
<i>nông nghiệp.</i>


GV: Yêu cầu HS nêu 1 số ví dụ cụ thể
trong thực tiễn đời sống trong chăn
ni, để thấy được vai trị của tập tính
mà con người đã ứng dụng trong hoạt
động sản xuất chăn nuôi.


HS: Thảo luận và trả lời, bổ sung lẫn
nhau hay có thể kể 1 vài mẫu chuyện
về việc huấn luyện cá heo, sư tử,…
GV: Trâu, bò xưa kia là động vật
hoang dã nhưng nhờ con người thuần
hóa nên nó đã trở thành gia súc rất có
giá trị trong đời sống của con người
hay thuần hóa chó, mèo để giữ nhà, bắt


<b>VI. Tập tính ở người</b>


- Con người có những tập tính bẩm sinh:


VD: Em bé mới sinh ra đã biết bú, biết
khóc,…


- Con người có hệ thần kinh rất phát triển→
rất nhiều tập tính học được trong đời sống.
VD:


+ Thói quen tốt như chăm học, nề nếp,
đúng giờ,…


+ Thói quen xấu như: lười biếng, cẩu thả,
nói bậy,…


<b>VII. Ứng dụng tập tính trong chăn ni </b>
<b>và trong nơng nghiệp</b>


<i><b>1. Ứng dụng trong chăn nuôi</b></i>


- Nhiều động vật hoang dã đã được con
người chọn lọc, thuần dưỡng từ thời xa xưa
trở thành gia súc ngày nay.


VD: trâu, bò,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

chuột.


GV: Hãy nêu 1 số ví dụ về biện pháp
đấu tranh sinh học trong nông nghiệp
và ưu thế của biện pháp này.



HS: Trao đổi và trả lời:


+ Sử dụng bọ để diệt rệp cam.
+ Ong mắt đỏ để diệt sâu hại cây.
+ Tị vị để diệt sâu.


GV: Ngồi ra, các nhà nghiên cứu dựa
vào tập tính giao phối của nhiều cơn
trùng gây hại, tạo thể đực bất thụ. Diệt
được nhiều sâu bọ gây hại mà không
gây ô nhiễm môi trường.


GV: Ở rạp xiếc người ta đã vận dụng
việc thay đổi tập tính của động vật như
thế nào?


HS: Huấn luyện → biến đổi các tập
tính bẩm sinh thành các tập tính thứ
sinh. Thí dụ như: Khỉ đi xe đạp, chó
làm tốn,…


<i><b>2. Ứng dụng trong nơng nghiệp</b></i>


- Trong sản xuất nông nghiệp con người đã
lợi dụng tập tính của động vật để phục vụ
cho nơng nghiệp.


VD: + Sử dụng bọ để diệt rệp cam.
+ Ong mắt đỏ để diệt sâu hại cây.
+ Tò vò để diệt sâu.



- Các nhà nghiên cứu dựa vào tập tính giao
phối của nhiều cơn trùng gây hại, tạo thể
đực bất thụ.


Diệt được nhiều sâu bọ gây hại mà không
gây ô nhiễm môi trường.


<b>VIII. Thay đổi tập tính của động vật</b>
<b>trong luyện thú</b>


Huấn luyện → biến đổi các tập tính bẩm
sinh thành các tập tính thứ sinh.


VD: Khỉ đi xe đạp, chó làm tốn,…


<b>4. Củng cố</b>


- Sử dụng phần kết luận chung để củng cố.


- Giáo viên có thể tổng kết hệ thống hóa những kiến thức cơ bản trong phần tập
tính, với một số câu hỏi:


1. Tập tính là gì?


2. Các loại tập tính và ý nghĩa của chúng đối với đời sống của động vật?
3. Bản chất của tập tính?


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà</b>



- Học bài và trả lời các câu hỏi ở cuối bài.


- Xem lại các nội dung đã học trong phần tập tính ở động vật để tiết sau học
thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

Ngày soạn: 10/12
Tuần: 17 Tiết: 34


<b>Bài 33</b>



<b>THỰC HÀNH - XEM PHIM VỀ MỘT SỐ TẬP TÍNH</b>


<b>Ở ĐỘNG VẬT</b>



<b>I. Mục tiêu bài học </b>
<b>1. Kiến thức</b>


<i>a. Cơ bản</i>


- Tìm được những ví dụ về con người sử dụng một số tập tính của động vật
trong bảo vệ nơng nghiệp, trong đời sống.


- Nêu được ví dụ về việc xây dựng một số tập tính cho động vật qua huấn luyện,
bằng con đường thành lập phản xạ có điều kiện.


<i>b. Trọng tâm</i>


Biết xác định được các dạng tập tính ở các động vật thơng qua các hình ảnh
quan sát được qua các đoạn video.


<b>2. Kỹ năng</b>



- Huấn luyện các vật ni trong gia đình.


- Giải thích được tại sao người ta lại huấn luyện được động vật biểu diễn xiếc.


<b>3. Thái độ</b>


- Xây dựng thói quen trong nếp sống ở thời đại văn minh của con người.


- Có ý thức bảo vệ động vật quý hiếm bằng cách tạo điều kiện sống thật tốt để
chúng sinh sản và tăng nhanh về số lượng, bảo vệ nguồn gen quý hiếm, bảo vệ độ đa
dạng sinh học.


- Lên án hành động săn bắt động vật hoang dã quý hiếm.


<b>II. Chuẩn bị dạy và học</b>
<b>1. Giáo viên</b>


- Sưu tầm băng dĩa hình về biện pháp đấu tranh sinh học để bảo vệ cây trồng,
vật nuôi.


- Một số đoạn video về các tập tính ở động vật: sinh sản, săn mồi, bảo vệ vùng
lãnh thổ, lẫn trốn kẻ thù, huấn luyện thú xiếc,…


- Máy chiếu, phong màng.


<b>2. Học sinh</b>


- Xem lại các nội dung về tập tính ở động vật đã học.
- Xem và chuẩn các yêu cầu của bài thực hành.



<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

- Con người đã ứng dụng các tập tính này trong huấn luyện và xiếc thú như thế
nào?


<b>3. Hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>: <i>Ôn lại các kiến thức cũ</i>
<i>về tập tính ở động vật.</i>


GV: Tập tính là gì?


HS: Tập tính động vậy là một chuỗi
những phản ứng trả lời các kích thích
của mơi trường để tồn tại và phát triển.
GV: Có các loại tập tính nào ở động
vật ?


HS: Có 2 loại tập tính chủ yếu: tập tính
bẩm sinh và tập tính thứ sinh. Ngồi ra
cịn có tập tính hỗn hợp.


GV: Cơ sở của tập tính là gì?


HS: Cơ sở của tập tính là việc hình


thành một loạt các phản ứng và phản
xạ: khơng điều kiện và có điều kiện.
GV: Có các hình thức học tập và tập
tính phổ biến nào ở động vật?


HS: Thảo luận và trả lời.


GV: Giảng thêm về việc ứng dụng tập
tính trong sản xuất nông nghiệp và
huấn luyện thú.


<b>Hoạt động 2</b>: <i>Xem một số đoạn phim</i>


<i>về các tập tính ở động vật.</i>
GV: Mở phim cho HS xem.


HS: Chia thành từng nhóm xem, ghi
nhận những gì xem được để thảo luận.
GV: Cho xem từng đoạn phim, sau mỗi
đoạn sẽ ngừng để cho HS thảo luận về
các vấn đề đã xem được trong đoạn
phim đó.


HS: Thảo luận theo những gợi ý mà
GV đã yêu cầu. Thảo luận trong nhóm,
sau đó trao đổi với nhau giữa các nhóm
về kiến thức đã xem và ghi nhận của
nhóm.


GV: Nhận xét, đánh giá và bổ sung cho


hoàn chỉnh.


Kiến thức cũ đã học ở các bài 30, 31, 32.


- Có những hình thức sinh sản nào?
+ Rình mồi và vồ mồi.


+ Rượt đuổi và tấn công con mồi.


+ Cách xử lý con mồi sau khi đã vồ được.
- Những biểu hiện của tập tính sinh sản là
gì?


+ Ve vãn, khoe mẽ, giao hoan.
+ Ấp trứng.


+ Làm tổ, chuẩn bị đẻ.
+ Chăm sóc con.


- Những hình thức đấu tranh giành con
mái, thể hiện ở:


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<b>4. Kiểm tra, đánh giá</b>


- Cho HS trình bày và tóm tắt lại những gì đã thảo luận trong quá trình xem
phim.


- Nhận xét, đánh giá mức độ hoạt động giữa các nhóm, khen các nhóm, cá nhân
làm tốt, tích cực; phê bình các nhóm, cá nhân làm khơng tốt.



<b>5. Phần thu hoạch và hướng dẫn học ở nhà</b>


- Dựa vào phần ghi chép nội dung trong các đoạn phim đã xem, hoàn thành
phần thu hoạch theo gợi ý trên và trao đổi nhóm để hồn chỉnh bản thu hoạch.


- Sưu tập thêm các tranh ảnh hoặc mẫu chuyện có liên quan đến các tập tính ở
động vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

Ngày soạn: 15/12


Tuần: 18 Tiết: 35, 36


<b>ƠN TẬP HỌC KÌ I</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức</b>


<i>a. Cơ bản</i>


- Nắm được các quá trình cảm ứng về hướng động và ứng động ở thực vật.
- Các vấn đề về cảm ứng ở động vật, cơ chế của sự cảm ứng, sự dẫn truyền
xung thần kinh trong cung phản xạ và tập tính ở động vật.


<i>b. Trọng tâm</i>


Hệ thống hóa được các kiến thức cơ bản về sự cảm ứng và cơ chế thực hiện cảm
ứng ở thực vật và động vật.


<b>2. Kỹ năng</b>



- Biết vận dụng lý thuyết vào thực tiễn đời sống và sản xuất.


- Rèn luyện thao tác tư duy, trong đó chủ yếu là hệ thống hóa, so sánh và tổng
hợp.


<b>3. Thái độ</b>


Có thái độ đúng đắn trong việc chăm sóc cây trồng, động vật và việc ứng dụng
tập tính của động vật trong sản xuất nông nghiệp và huấn luyện thú xiếc.


<b>II. Chuẩn bị dạy và học</b>
<b>1. Giáo viên</b>


- Các phiếu học tập để thảo luận nhóm.


- Sơ đồ về mối liên hệ giữa cảm ứng và việc việc dẫn truyền xung thần kinh
trong một cung phản xạ.


- Hệ thống một số câu hỏi ôn tập cho học sinh thảo luận.


<b>2. Học sinh</b>


- Phiếu học tập của nhóm để tham gia thảo luận nhóm theo yêu cầu.
- Xem lại các kiến thức đã học trong chương II.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>



Không kiểm tra – mới học tiết thực hành.


<b>3. Hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động 1</b>: <i>Cho HS thảo luận nhóm và ghi nhận một số kiến thức quan trọng</i>


<i>đã học.</i>


GV: Yêu cầu HS chia nhóm và làm việc theo yêu cầu: xếp SGK và vở lại, tư
duy, nhớ lại các kiến thức đã học và ghi nhận.


HS: Làm việc theo nhóm, thảo luận và ghi nhận nội dung.


GV: Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả từng nội dung đã ghi nhận
được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

GV: Nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.


GV: Cho HS thảo luận nhóm và hồn thiện phiếu học tập số 1:
HS: Thảo luận nhóm và ghi nhận kết quả:


<b>Phản xạ khơng điều kiện</b> <b>Phản xạ có điều kiện</b>


Bẩm sinh, có tính chất bền vững. Hình thành trong q trình sống, khơng
bền vững, dễ mất.


Di truyền, mang tính chủng loại. Khơng di truyền, mang tính cá thể.


Số lượng hạn chế. Số lượng không hạn chế.



Chỉ trả lời những kích thích tương ứng
(kích thích khơng điều kiện)


Trả lời các kích thích bất kì được kết hợp
với kích thích khơng điều kiện.


Trung ương: trụ não, tủy sống. Có sự tham gia của vỏ não.


GV: Gọi HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm, trao đổi và nhận xét.
GV: Phát phiếu học tập số 2 và cho HS thảo luận nhóm:


HS: Thảo luận và ghi nhận nội dung theo yêu cầu:
<b>Các kiểu</b>


<b>hướng động </b>


<b>Khái niệm </b> <b>Tác nhân </b> <b>Vai trò </b> <b>Cơ chế chung</b>


Hướng đất Là phản ứng sinh trưởngcủa cây đối với sự kích
thích từ 1 phía của trọng
lực.


<i>Trọng lực </i> Bảo đảm sựphát triểncủa
bộ rễ


- Do tốc độ
sinh trưởng
khơng đồng
đều của các tế
bào ở hai phía


cơ quan.


- Tác nhân là
auxin.


Hướng sáng Là phản ứng sinh trưởngcủa cây đối với sự kích


thích ánh sáng <i>Ánh sáng </i>


Tìm tới nguồn
sáng để quang
hợp


Hướng nước Là phản ứng sinh trưởngcủa cây đối với nước. <i>Nước </i> Thực hiện traođổi nước


Hướng hóa Là phản ứng sinh trưởngcủa cây đối với các hợp
chất hóa học.


<i>Các hóa</i>
<i>chất </i>


Thực hiện trao
đổi chất dinh
dưỡng


GV: Gọi các nhóm trình bày kết quả và thảo luận, trao đổi, nhận xét.
HS: Cử đại diện của nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét.


<b>Hoạt động 2</b>: <i>Cho HS hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm. </i>



GV: Phát phiếu học tập số 3 với các câu hỏi trắc nghiệm tập trung chủ yếu vào
nội dung của chương 2.


HS: Làm việc nhóm, thảo luận để hoàn thành phiếu học tập số 3.


GV: Quan sát HS thảo luận, gọi đại diện từng nhóm trả lời các câu hỏi trắc
nghiệm và giải thích tại sao lại chọn đáp án đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<b>4. Củng cố</b>


Nhắc nhở lại nội dung trọng tâm của chương II để HS nhớ lâu: <i>Hệ thống hóa</i>
<i>được các kiến thức cơ về sự cảm ứng và cơ chế thực hiện cảm ứng ở thực vật và động</i>
<i>vật.</i>


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà</b>


- Học bài và hệ thống lại kiến thức đã học cho dễ nhớ.


- Hoàn chỉnh lại các phiếu học tập đã tham gia thảo luận trên lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

Ngày soạn: 24/12
Tuần: 19 Tiết: 37


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

Ngày soạn: 02/01/09
Tuần: 20 Tiết: 38


<b>Chương III: </b>

<b>SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN</b>



<i><b>A- SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT</b></i>




<b>Bài 34:</b>

<b>SINH TRƯỞNG Ở THỰC VẬT</b>



<b>I. Mục tiêu bài học </b>:


- Nắm khái quát về sinh trưởng và phát triển ở thực vật khác nhau về số lượng tế
bào và chất lượng của q trình sinh lí, hóa


-Hiểu được mối tương quan giữa sinh trưởng và phát triển là 2 quá trình linê
tiếp xen kẽ của trao đổi chất: Sự biến đổi về lượng→ sự biến đổi về chất


-Một cơ quan hay 1 cây có thể sinh trưởng nhanh nhưng phát triển chậm hay
ngược lại. Có thể cả 2 cùng nhanh hay chậm


-Thấy rõ vai trị các nhân tố mơi trường ảnh hưởng tới quá trình sinh trưởng và
phát triển


<b>II. Đồ dùng</b> <b>và phương pháp dạy học:</b>


- Phóng to hình: 34.1; 34.2; SGK


-So sánh đặc điểm cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm để nhận diện cây 1 lá mầm và cây
hai lá mầm (34.2 SGK)


HS xây dựng bài thảo luận học tập theo nhóm, phát biểu về biện pháp làm cho cây
sinh trưởng và phát triển nhanh


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>-Phần mở bài:</b>


<b>Gieo từ </b>một hạt giống cuối vụ ta lại có nhiều hạt giống mới dùng cho đời sống con


người và động vật. Các giai đoạn diễn ra nối tiếp nhau suốt q trình đó gọi là sinh
trưởng và phát triển ở thực vật


<i><b>Phần tổ chức dạy học các đơn vị kiến thức của bài </b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội Dung</b>


<b>1. Khái niệm:</b>


<b>*</b> Từ một hạt đậu gieo trồng đến khi
thu hoạch một hạt mới, cây (đậu) đã
trải qua những giai đoạn nào ?


- GV gợi ý cho HS nêu VD: Cây lấy
hại để ăn, làm giống, dùng trong công
nghiệp (lúa, ngô, đậu, lạc, cây ăn quả,
cây lấy dầu…)


- Trong quá trình sinh trưởng lớn lên
về số lượng nhưng vẫn diễn ra các
biến đổi chất lượng →Khái niệm sinh


1. Định nghĩa sinh trưởng và phát triển
- Sinh trưởng là quá trình tăng lên về số
lượng, khối lượng và kích thước tế bào làm
cây lớn lên


- Phát triển quá trình biến đổi về chất lượng
các cấu trúc và chức năng sinh hóa của tế
bào làm cây ra hoa, kết quả, tạo hạt



2. Mối liên quan giữa sinh trưởng và phát
triển


+ Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình
liên tiếp xen kẽ nhau của quá trình trao đổi
chất


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

trưởng phát triển sinh dưỡng và sinh
trưởng phát triển sinh sản


- GV gợi ý cho HS giải thích H34.1
SGK


<b>2. Sinh trưởng thứ cấp và sinh</b>
<b>trưởng sơ cấp</b>


- HS quan sát hình 34.2 SGK


- HS thảo luận nhóm và đại diện 2
nhóm lên bảng hồn thành bảng


Nhận diện dựa theo hình dạng cấu trúc
cơ quan


ở rễ, thân , lá (Pha sinh trưởng phát triển
dinh sản)


3.Chu kì sinh trưởng và phát triển



- Ở thực vật có hạt một năm chu kì sinh
trưởng và phát triển gồm pha sinh dưỡng
và pha sinh sản bắt đầu từ hạt nảy mầm tạo
hạt mới


<b>2.1.Sinh trưởng sơ cấp (STSC)</b>


- Là hình thức sinh trưởng của mơ phân
sinh


- Làm cây lớn lên và cao lên


- Các bó mạch xếp lộn xộn ( ở cây một lá
mầm) thân kích thước bé, thời gian sống
ngắn ( một năm)


- STSC có ở phần thân non (ngọn cây của
cây 2 lá mầm


* Đa số cây một lá mầm có STSC


<b>2.2. Sinh trưởng thứ cấp (STTC)</b>


- Sự phân chia tế bào của tầng sinh vỏ và
tầng sinh trụ


- Cây lớn lên về chiều ngang, thân to và
sống lâu năm


* Đa số cây hai lá mầm có STTC



<b>Cơ quan</b>
<b>Dinh dưỡng</b>


<b>Cây một lá mầm</b> <b>Cây hai lá mầm</b>


Hạt Có một lá mầm Có hai lá mầm


Lá Gân song song Gân phân nhánh


Thân -Thân nhỏ (STSC)


- Bó mạch xếp lộn xộn


- Thân lớn (STTC)


- Bó mạch xếp hai bên tầng sinh mạch


Rễ Rễ chùm Rễ cọc


Hoa Hoa mẫu 3 Hoa mẫu 4 hay 5


Chu kì
Dinhdưỡng


1 năm 2 hay nhiều năm


Sơ đồ cấu trúc tóm tắt thân sơ cấp( ở phần thân non) và thứ cấp (ở phân trưởng
thành)



<b>Ở cây hai lá mầm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

Bì sơ cấp ---> Biểu bì


Mơ phân sinh vỏ ---> Mô vỏ ---> Tầng sinh vỏ ---> Tế bào vỏ, thịt vỏ


Mạch dây SC Mạch dây TC


Mô phân ---> tầng sinh mạch ---> Tầng sinh mạch


Sinh ngọn sơ cấp Mạch gỗ SC ( tầng sinh trụ)
Mạch gỗ TC


<b>3. Nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng</b>


- Các điều kiện bên trong và bên ngoài
ảnh hưởng tới sinh trưởng và phát triển
trong trồng trọt phải đảm bảo đầy đủ và
cân đối các điều kiện nêu trên mới thu
hoạch đạt năng suất cao


- Thường năng suất sinh học cao (rễ, thân,
lá tốt). Mới có NS kinh tế cao (hoa ,quả,
hạt nhiều)


3.1. <b>Yếu tố bên trong</b>


<b>Các </b>chất điều hòa sinh trưởng


- Chất kích thích: auxin, gibêrelin,


xitơkinin


- Chất kìm hãm: axit absixic, chất phenol


<b>3.2. Yếu tố bên ngoài</b>


Các yếu tố tự nhiên và biện pháp canh
tác


a. Nước:


Tác động đến các giai đoạn:


<b>-</b> Nảy mầm, ra hoa, tạo quả


<b>-</b> Hoạt dộng hướng nước


<b>-</b> Là nguyên liệu trao đổi chất
b. Nhiệt độ:


Có vai trị quyết định ở giai đoạn nảy
mầm của hạt, chồi:


<b>-</b> sinh trưởng tối ưu :250<sub>c- 35</sub>0<sub>c</sub>


<b>-</b> tối thiểu : 50<sub>c-15</sub>0<sub>c</sub>


<b>-</b> tối đa : 450<sub>c- 50</sub>0<sub>c </sub>


c. Ánh sáng: Ảnh hưởng đến


- Tạo lá, rễ


- Hình thành chồi, hoa, sự rụng lá
- quy định cây ngắn ngày, cây dài
ngày, ưa sang ưa tối


d. Phân bón :Nguồn cung cấp nguyên
liệu cho:


- Cấu trúc tế bào (AND, ARN, ATP, chất
nguyên sinh, enzim, sắc tố)


- Các quá trình sinh lí của cây


<b>IV. CỦNG CƠ</b>


Gv cho HS ôn lại kiến thức trong khung và có thể chốt lại như sau:


<b>-</b> ST và PT là hai pha nối tiếp nhau của một chu kì sống của cây


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<b>-</b> Hai pha có lien quan chặt chẽ trong quá trinh TĐC ở cây. Đảm bảo các điều
kiện dinh dưỡng ( nước, phân bón, ánh sáng, nhiệt độ) → cây ST, PT tốt


<b>-</b> Nếu khơng có sự cân đối đó cây có thể ST nhanh nhưng phát triẻn chậm


<b>-</b> Mục tiêu của SX nông nghiệp là đảm bảo tốt nhất, mạnh mẽ, nhanh quá trình
ST và PT của cây


<b>V. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ</b>



Trả lời các câu hỏi trong SGK


<b>Câu 2:</b>


<b>-</b> Ví dụ cây một lá mầm: Lúa, ngơ, mía, kê, tre lứa, cỏ, xả


<b>-</b> Cây hai lá mầm: Bạch đàn, long não, xà cừ, mít, phượng


<b>-</b> Sai biệt về hình thái cấu trúc: SGK


<b>Câu 4</b>:


<b>-</b> Chu kì ST và PT .SGK H34.1


<b>-</b> Có thể kết thúc ở một giai đoạn nào đó ở chu kì tùy theo mục đích nhu cầu sử
dụng trong đời sống, công nghệ hoặc để làm giống


+ giai đoạn nảy mầm: Làm giá để ăn( đậu đỗ), làm mạch nha(lúa)
+ Giai đoạn ra hoa : Trồng các loại hoa dung cho trang t


rí hay lễ hội


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

Ngày soạn: 05/01/09
Tuần: 21 Tiết: 39


<b>Bài 35: HORMONE THỰC VẬT</b>



<b>I. Mục tiêu bài học </b>:
1. Kiến thức



- Phitơhoocmơn là chất điều hịa sinh trưởng
- Phân biệt hai nhóm Phitơhoocmơn


Chất kích thích sinh trưởng(KTST)
Chất kìm hãm sinh trưởng (KHST)
2. Kỹ năng


- Nắm được các ứng dụng trong nông nghiệp của các phitôhoocmôn
3. Thái độ hành vi: Sử dụng thuốc hợp lý đối với cây trồng


<b>II. Đồ dùng</b> <b>và phương pháp dạy học:</b>


-PP: Giới thiệu và nêu đặc điểm riêng biệt của từng phitơhoocmơn
- Dùng hình ảnh để giới thiệu tác dụng của từng phitôhoocmôn
- Đồ dùng dạy học


Tranh vẽ hình 35.1,35.3 SGK phóng to


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>


<b>-Phần mở bài: </b>trong cơ thể thực vật, có một lượng nhỏ chất hữu cơ điều hòa sự sinh
trưởng làm ân đối các bộ phận của cây: Chất điều hòa sinh trưởng


<i><b>Phần tổ chức dạy học các đơn vị kiến thức của bài </b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội Dung</b>


<b>1. Khái niệm:</b>


<b>Giáo </b>viên yêu cầu HS nhắc lại khái



niệm chất điều hịa sinh trưởng →phát
vấn: Dựa vào thơng tin SGK, phân biệt
có mấy nhóm phitơhoocmơn, tác dụng
chủ yếu từng nhóm


<b>2. Hoocmơn kích thích sinh trưởng</b>


Dùng hình 35.1; 35.2 SGK để giới
thiệu tác dụng của từng phitôhoocmôn
Giáo viên yêu cầu HS đọc thong tin
SGK và nêu rõ vai trị của : Auxin,
Gibêrelin, Xitơkinin ( →Gạch ý chính
trong SGK)


Phitơhoocmơn có hai nhóm:


- Nhóm kích thích sinh trưởng Auxin,
Gibêrenlin, có tác dụng đến sự kéo dài lớn
lên của tế bào


Xitokinin: Có vai trị trong việc phân chia
tế bào


- Nhóm các chất kìm hãm sinh trưởng
+ Axit absixic: Có tác dụng trong rụng lá
+ Êtilen: Có tác dụng trong sự chín của quả
+ Chất làm chậm sinh trưởng và chất diệt
cỏ



<b>2.1. Auxin</b>


* Đặc điểm: Auxin a, auxin b, heterôauxin
* Tác dụng sinh lý: Rễ mọc nhanh(50 -100
ppm nâm cách chiết 24 giờ), tạo quả không
hạt (cam, dưa hấu ,nho…)


* Auxin ở mô phân sinh chồi, lá mầm và rễ


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<b>3. Hoocmôn ức chế sinh trưởng</b>


Giáo viên yêu cầu HS đọc thong tin
SGK→ nêu rõ vai trị của các chấtkìm
hãm sinh trưởng → ứng dụng trong
nông nghiệp như thế nào ?


<b>4. Sự cân bằng hoocmôn TV</b>


<b>5. Ứng dụng trong nông nghiệp</b>


- Khi dùng chất điều hịa sinh trưởng
cần chú ý vấn đề gì ?


- Trong nơng nghiệp sử dụng chất điều
hịa sinh trưởng đã mang lại kết quả
như thế nào? Ví dụ ở địa phương( câu
4/ SGK- T114)


- Đặc điểm: Axít Gberelic



- Tác động sinh lí: thân cao ,dài ,quả khơng
hạt( cam , dưa hấu, nho…)


<b>2.3. Xitrokinin</b>


- Đặc điểm: Dẫn xuất adenine


- Tác dụng sinh lí: phân chia tế bào→ dung
trong ni cấy mô, tạo cơ quan sinh dưỡng
(rễ mới, cành mới…)


<b>3.1. Axit abxixic: (AAB,C14H19O4)</b>


- Đặc điểm chất gây ngủ


- Tác dụng sinh lí: Kìm hãm sự sinh trưởng
của cành , long, gây trạng thái ngủ của
chồi, hạt; làm khí khổng đóng


<b>3.2. Etilen(H2C=CH2)</b>


- Đặc điểm: dạng khí


- Tác dụng sinh lí: Làm quả chín nhanh(cà
chua , chuối,..),làm dụng lá ,quả, làm chậm
sự sinh trưởng của các mầm tân củ


<b>3.3. Chất làm chậm sinh trưởng và chất</b>
<b>diệt cỏ</b>



- Chất làm chậm sinh trưởng : CCC, MH,
ATIB


+ Đặc điểm: Tổng hợp nhân tạo


+ Tác dụng sinh lí: Ức chế sinh trưởng→
ứng dụng: Làm cỏ ở công viên, sân đá
bóng mọc chậm


- Chất diệt cỏ: 2,4D; 2,4,5T
+ Đặc điểm : tổng hợp nhân tạo


+ Tác dụng sinh lí: chỉ diệt cỏ, các cây
trồng không bị hại


+ Ứng dụng: Làm chất diệt cỏ ở ruộng
ngô, đậu…


<b>-</b> Mọi hoạt động sinh trưởng và phát
triển đều được điều chỉnh bởi các tác
độngcủa enzim và phitơhoocmơn


<b>-</b> Vì vậy ở cây luôn diễn ra sự cân
bằng giữa đồng hóa và dị hóa , giữa
tác động kích thích và kìm hãm


<b>-</b> Khi dùng chất điều hòa sinh trưởng
cần chú ý


+ Nồng đồ sử dụng tối thích (vài ppm đến


vài chục, vài trăm ppm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

khí hậu


+ Chú ý tính chất đối kháng, hỗ trợ giữa
các phitôhoocmôn. Đối với chất diệt cỏ cần
chú ý đến tính chọn lọc riêng biệt.


IV. CỦNG CỐ


-Sử dụng phần đóng khung của bài→ kết luận


+ Phi tơ hoocmơn là chất điều hòa sinh trưởng thực vật, với liều lượng nhất định đã
kích thích hay kìm hãm q trình sinh trưởng tạo sự hài hòa các hoạt động sống
của cây


<b>-</b> Có hai nhóm: Chất kích thích và chất kìm hãm


<b>-</b> Phạm vi sử dụng rộng rãi trong các loại cây trồng nên năng suất cao , hợp yêu
cầu mong muốn


<b>V. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ</b>
<b>- </b>Câu 1→ Câu 3/ SGK


- Câu 4 (SGK/ 114)


- Câu 2: auxin: b xitơkinin: a gibêrelin: a kím hãm: c
- Câu 4:


+Auxin: Làm rễ mọc nhanh, mạnh( 50- 100ppm ngâm cành chiết 24 giờ). Tạo quả


không hạt( cà chua ,nho)


+ Gibêrelin: Làm sợi lanh, đay dài ; quả không hạt( cam, dưa hấu , nho)


+ Xitôkinin: Dùng trong nuôi cấy mô tạo cơ quan sinh dưỡng ( rễ mới ,cành mới)
+ Etylen: làm quả chín đều( cà chua, chuối),làm rụng lá


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<b>BÀI 36</b>

<i>(Tiết 34 )</i>


<b>PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA</b>


<b>I. Mục tiêu bài học </b>:


- Hiểu được sự ra hoa chịu chi phối của chất điều hòa sinh trưởng, ngoại cảnh và di
truyền


- Nắm được khái niệm về hoocmôn ra hoa- FLORIGEN- với sự hiện diện của
phitôhoocmôn


- Thấy rõ sự ra hoa phụ thuộc vào thời gian chiếu sáng và bong tối( quang chu kì) với
sự có mặt của một loại sắc tố emzim (phitơcrơm)


<b>II. Đồ dùng</b> <b>và phương pháp dạy học:</b>


- Phóng to các hình 36.1 SGK; 36.2 SGK cho HS thấy vai trò quang chu kì đối với sự
ra hoa


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>-Phần mở bài: </b>


Trong tự nhiên các loài hoa “ mn hồng nghìn tía” . Liệu có bí mật nào về vẻ đẹp


hương sắc này không


<i><b>Phần tổ chức dạy học các đơn vị kiến thức của bài </b></i>
Hoạt động của giáo viên và học sinh


<b>-</b> HS sưu tầm hoa của 3 nhóm hoa có
trong tự nhiên giúp HS tự xây dựng
nội dung phần I của bài


Nội dung


<b>I. Cá nhân tố chi phối sự ra hoa</b>


1.1. Tuổi cây


- Sự ra hoa có liên quan với tuối cây, lượng
hoocmơn


- Cây non nhiều lá, ít rễ , nhiều gibêrelin→
85- 90% hoa đực


- Cây nhiều rễ phụ, nhiều xitôkinin→ hoa
cái


- Cây nhiều rễ và lá, tạo hoocmôn cân
bằng→ tỷ lệ đực cái bằng nhau


1.2. Vai trò ngoại cảnh


- Ngày ngắn ,ánh sáng xanh, nhiệt độ thấp,


hàm lượng CO2 cao, độ ẩm cao, nhiều


nitơ→ hoa cái


- Ngày dài ,anh sang đỏ ,nhiệt độ cao , hàm
lượng CO2 thấp, độ ẩm thấp, nhiều kani→


hoa đực


- Chế độ dinh dưỡng tốt, C/N cân đối→
cây khỏe→ thúc đẩy ra hoa


* yếu tố môi trường→ phitôhoocmôn →bộ
máy di truyền (AND) →giới tính đực cái
1.3. Hoocmơn ra hoa- Florigen


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

- Phần II,III GV diễn giải kết hợp câu
hỏi các loại cây với quang chu kì dưới
hình thức cây nào ra hoa, tạo quả vào
mùa hè( ngày dài), cây nào ra hoa tạo
quả mùa đông( ngày ngắn), cây nào ra
hoa tạo quả quanh năm( trung tính)
- H 36 SGK chỉ sự ra hoa ở cây ngày
ngắn và ngày dài cho thấy khái quát sự
ra hoa nhiều hay ít phụ thuộc vào
quang chu kì ( độ dài ngày so với đêm
tối)


- GV gợi ý cho HS giải thích H36
SGK.



- nêu rõ triển vọng của “nền nông
nghiệp lazer” ( dung AS nhân tạo điều
khiển sự ra hoa). Đó là hướng đi của
nơng nghiệp có QH nhân tạo trong các
nhà trồng cây có mái che , ít phụ thuộc
vào thiên nhiên


- GV tham khảo thêm ở mục II.1 SGK
trang 117 và upload.123doc.net


hoa gồm: gibêrilin và antezin ( kích thích
sự sinh trưởng của đế hoa và mầm hoa)
b. Tác động của florigen


- Lá là cơ quan tiếp nhận ánh sang và sản
sinh florigen kích thích sự ra hoa của cây
dài ngày, ngắn ,trung tính


1.4. Quang chu kì (QCK)
a. Khái niệm


là thời gian chiếu sáng xen kẽ với bong tối(
độ dài cùa ngày ,đêm) lien quan đến hiện
tượng sinh trưởng, phát triển của cây
-QCK tác động đến hiện tượng ra hoa,
rụng lá ,tạo củ, di chuyển các hợp chất QH
b. Phân loại cây ra hoa theo QCK


- Cây trung tính : Ra hoa ở ngày dài và


ngày ngắn( cà chua ,lạc ,đậu ,ngô..)
- Cây ngắn ngày: Ra hoa trong điều kiện
chiếu sang ít hơn 12 giờ (hành, cà rốt, rau
diếp, lúa mì…)


1.5 Phitơcrơm


- là sắc tố enzim ở chồi mầm và chop lá
mầm


-Hấp thụ AS đỏ bước sóng 660 nm và 760
nm, có thể chuyển hóa lẫn nhau




Chiếu sáng, đỏ
P660 ---> P730



Tối, đỏ sẫm


- Phitôcrôm tác động đến sự ra hoa, nảy
mầm, tổng hợp sắc tố, enzim, các vận động
cảm ứng, đóng mở khí khổng


- Vai trị:


+ Có đặc tính kích thích của auxin
+ Tổng hợp acid nucleic



+ Vận động cảm ứng
II. Ứng dụng<b>:</b>


Dùng gibêrelin tạo điều kiện cho sự ra hoa


<b>-</b> Dinh dưỡng hợp (tỉ lệC/N) cây ra
hoa dễ dàng


<b>-</b> Dùng tia laser helium- neon có độ
dài bước sóng 632nm


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

* Đó là hướng đi của nơng nghiệp có QH
nhân tạo trong các nhà trồng cây có mái
che, ít phụ thuộc vào thiên nhiên


<b>IV. CỦNG CỐ</b>


GV cho HS nhắc lại kiến thức tóm tắt trong khung và nhấn lại


<b>-</b> Gây ra hoa có sự tham gia của florigen và các điều kiện canh tác


<b>-</b> Sự ra hoa của cây trồng phụ thuộc vào QCK. Phitơcrơm có ý nghĩa với sự ra
hoa và chuyển hóa giữa P660 và P730 cần cho cây ngày dài và cây ngày ngắn


<b>-</b> Triển vọng của việc áp dụng khoa học kĩ thuật vào nền công nghiệp có năng
suất cao


<b>V . KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ</b>


Trả lời các câu hỏi trong SGK( SGK trang upload.123doc.net, 119)


Câu 1: Sự ra hoa cần có các điều kiện


Chất dinh dưỡng ở đất: nước, phân bón
Và ở trên mặt đất: Ánh sang, CO2, nhiệt độ


Các phitơhoocmơn có vai trị quan trọng trong quá trình hình thành hoa đực, cái
Câu 2:


<b>-</b> Florigen là hợp chất gồm: gibêrelin và antezin (chất giả định)


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

<b>B- SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT</b>
<b>BÀI 37</b>


<b>SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu bài học </b>:


- Phân biệt được điểm khác nhau về hiện tượng sinh trưởng và phát triển ở động vật
khác nhau ở những điểm nào


Liệt kê các giai đoạn phát triển ở động vật


Phân biệt sự phát triển không qua biến thái và phát triển qua biến thái
2. Kĩ năng: Ứng dụng tực tiễn sản xuất, chăn nuôi


3. Thái độ; Xây dựng ý thức ứng dụng thực tiễn sản xuất, chăn nuôi


<b>II. Đồ dùng</b> <b>và phương pháp dạy học:</b>


1. Phương pháp và hình thức tổ chức-
- Thảo luận, hoạt động nhóm



Sử dụng hình 37.1 SGK về các giai đoạn phát triển phôi của động vật có dây sống (cá
lưỡng tiêm) là điển hình để trình bày các giai đoạn như:


<b>-</b> Giai đoạn phân cắt trứng nhờ phân bào nguyên nhiễm tạo phôi đa bào có kích
thước lớn hơn hợp tử tuy hình dạng giống nhau nhưng đã khác nhau về sinh
hóa( prơtêin khác)


<b>-</b> Giai đoạn phơi nang đã biệt hóa rõ hai loại TB khác nhau:
+ lá phơi ngồi


+ Tế bào lá phơi trong


<b>-</b> Giai đoạn phơi vị hình thành 3 lá phơi khác nhau
+ Lá phơi ngồi


+ Lá phơi trong
+ Lá phôi giữa


<b>-</b> Giai đoạn mầm cơ quan ( phôi TK vì các yếu tố TK được hình thành) → từ 3 lá
phơi sẽ biệt hóa thành mơ và cơ quan


<b>-</b> Qua mỗi giai đoạn đều có sự ST (TH chất và tăng sinh TB) → phôi lớn lên
( cho HS so sánh c, d, e)


<b>-</b> Sử dụng hình 37.2 SGK để trình bày các giai đoạn của phát triển hậu phôi (qua
biến thái ) ở sâu bọ cánh cứng. Ếch


<b>-</b> Qua mỗi giai đoạn đều thể hiện sự ST( lớn lên về kích thước cơ thể trong giai
đoạn đó)



<b>-</b> (VD: giai đoạn nịng nọc 2, 3, 4)


<b>-</b> 2. thiết bị dạy học cần thiết


<b>-</b> Tranh vẽ hình 37.1; 37.2 SGK phón to


<b>-</b> Mẫu ngâm hoặc mơ hình phát tiển ở ếch


<b>-</b> ( GV có thể sử dụng trang này bằng máy chiếu Overhead, VCD,..)


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

Có thể sử dụng hình 37.2 về phát triển của ếch để giới thiệu bài. Cơ thể ếch được hình
thành là do KQ của quá trình ST và PT


<i><b>Phần tổ chức dạy học các đơn vị kiến thức của bài </b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- HS phát biểu khái niệm đã học ở lớp
10


- GV nêu khái niệm sinh trưởng và
phát triển?


+ GV:


+ Cho VD về sự sinh trưởng?
+ Cho VD về sự phát triển?


+ ST và PT có quan hệ như thế nào?



Hãy quan sát sự phát triển và sinh
trưởng của gà, bao gồm giai đoạn PT


 Phôi (HT→ gà con / trứng)
 Hậu phôi (gà con mới nở→ gà


trưởng thành)
Các em có nhận xét gì?


Liên hệ thực tế?


<b>I. khái niệm về ST và PT</b>
<b>1. Khái niệm về sinh trưởng</b>


Là sự gia tăng kích thước, khối lượng cơ thể
ĐV


<b>2. Khái niệm về phát triển</b>


- PT bao gổm 3 quá trình liên quan mật thiết
với nhau( sinh trưởng phân hóa hay biệt hóa
TB, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể)
VD : SGK


<b>3 Mối quan hệ giữa ST và PT</b>


- ST và PT liên quan mật thiết với nhau, đan
xen lẫn nhau và luôn liên quan đến môi trường
+ ST tạo tiền đề cho PT



+ PT làm thay đổi ST
VD: SGK


ST và PT


Hợ tử --->Cơ thể ĐV


Quá trình ST và PT gồm nhiều giai đoạn kế
tiếp nhau


<b>-</b> Dài hoặc ngắn tùy thộc ĐV


<b>-</b> Đơn giản hay phức tạp, tùy ĐV sống


<b>II. Phát triển không qua biến thái</b>
<b>1. Sự sinh trưởng </b>


ST: Phát triển kích thước , khối lượng cơ thể
ĐV theo thời gian (mức TB , mô, CQ , cơ thể
VD: Hợp tử < gà con <gà trưởng thành


- Tốc độ ST của mô, cơ quan khác nhau /cơ
thể→ diễn ra không giống nhau. VD:


- Tốc độ ST diễn ra không đồng đều ở các giai
đoạn phát triển khác nhau


VD:



ST tối đa / cơ thể→ đạt ở tuổi trưởng thành-
tùy loài. VD:


<b>-</b> Tốc độ ST/ ĐV→ chỉ tiêu quan
trọng/chăn nuôi


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

Quan sát H 37.1 và chỉ ra các giai
đoạn phát triển của bọ cánh cứng (A)
và của ếch (B) ?


ST: Sự tăng về kích thước hoặc khối
lượng


PT: Tạo thành các sai khác
- Phôi nang ≠ hợp tử
- Phôi vị ≠ phôi nang
- Gà con ≠ phôi vị


- Gà trưởng thành ≠ gà con
Cho VD về gà


Giai đoạn phát triển phôi
Trong cơ thể mẹ:


+ Hợp tử bắt đầu phát triển phôi→
phôi nang → phôi vị - gà đẻ trứng
+ Gà mẹ ấp 21 ngày: phôi gà tiếp tục
sinh trưởng và phát triển→ hình thành
các mơ , cơ quan khác nhau→ gà con
(trong trứng)



Giai đoạn phát triển hậu phôi:
Gà con→ gà trưởng thành sinh dục.
Nhận xét?


- Hãy cho biết sự phát triển của ếch
nhái trải qua những giai đoạn phát
triển nào và con nòng nọc (giai đoạn
ấu trùng) có những đặc điểm gì về
hình dạng và sinh lí khác với ếch
trưởng thành?


Sự phát triển của ĐV là sự biến đổi theo:


<b>-</b> Thời gian
+ Hình thái
+ Sinh lí TB
+ Mơ, cơ quan


- Cơ thể : Hợp tử→ cơ thể trưởng thành
+ Giai đoạn cơ thể phát dục( khả năng sinh
sản)


Người ta phân biệt 2 giai đoạn phát triển chính


<i>1. Giai đoạn phơi</i>
<i>2. Giai đoạn hậu phôi</i>


A. Giai đoạn phôi:



Hợp tử ( 1tế bào) → giai đoạn phân cách
trứng→ phôi (nhiều tế bào giống nhau) giai
đoạn phôi nang ( gồm 2 lá phôi có tế bào khác
nhau) → giai đoạn phơi vị →phơi( 3 lá phơi
có tế bào khác nhau) → giai đoạn mầm cơ
quan( trong đó có ống thần kinh)


- Tức là 3 lá phơi vị( ngoại bì ,trung bì, nội bì)
→ mơ → cơ quan→ cơ thể theo sơ đồ sau:


<b>-</b> Ngoại bì→ biểu bì da, hệ thần kinh


<b>-</b> Trung bì→ xương, cơ


<b>-</b> Nội bì→ ống ruột, gan ,tụy
B. Giai đoạn hậu phôi


Gồm nhiều giai đoạn kế tiếp nhau phát triển
không qua biến thái


Con non giống con trưởng thành
VD: gà, động vật có vú


Phát triển qua biến thái


<b>-</b> Con non : ấu trùng – chưa giống con
trưởng thành


<b>-</b> Qua nhiều biến đổi về hình thái và sinh
lí →cơ thể trưởng thành



VD: ĐV chân khớp, ếch nhái


<b>III. Phát triển qua biến thái</b>


<b>1. Sự phát triển qua biến thái ở ếch nhái</b>


Trứng→ nòng nọc (sống trong nước, mang
ngồi đi bơi ) ếch (cạn, hơ hấp (da, phổi),
chân nhảy)


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

GV hỏi tác nhân tuyến giáp đối với
ếch?


Hãy quan sát phát triển của bọ cánh
cứng chỉ ra con non biến đổi qua
những giai đoạn nào và chúng khác
với con bọ trưởng thành ở những đđ gì
về hình thái ,sinh lí?


Khi đề cập đến tốc độ sinh trưởng cần
nhấn mạnh đến việc áp dụng vào chăn
ni


Cho HS tìm VD cụ thể?


3.2.Sự phát triển qua biến thái ở chân khớp
a. Sự biến thái hoàn toàn


con non hoàn toàn khác con trưởng thành


VD: Bọ cánh cứng, bướm ruồi ,muỗi
Bọ cánh cứng: sâu → nhộng→ ruồi: dòi
→nhộng→ ruồi


→Muỗi: cung quăng→


b. Sự biến thái khơng hồn tồn


giai đoạn ấu trùng giống con trưởng thành như
để trưởng thành cơ thể trưởng thành thì chúng
phải qua nhiều lần lột xác


VD: Châu chấu, tôm, cua, ve sầu…


* Sự phát triển qua biến thái ở chân khớp được
điều chỉnh bởi:


 Hmơn biến thái (ecđixơn)
 Hcmơn lột xác (juvenin)


* Sự phát triển qua biến thái mang tính thích
nghi để duy trì sự tồn tại của lồi với mơi
trường sống khác nhau- thức ăn – nhiệt độ -
ánh sáng


VD:


- Sâu có bộ hàm thích nghi ăn trái cây


- Bướm có bộ vịi thích nghi hút nhựa, mật hoa


+ Sâu giai đoạn dinh dưỡng tích lũy chất cần
cho biến thái


+ Bướm: Giai đoạn trưởng thành sinh dục→
đẻ trứng- duy trì thế hệ của loài.


<b>IV.CỦNG CỐ</b>


<b>V. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ</b>


Câu 1.


Sự sinh trưởng khác phát triển ở chỗ:


<b>-</b> ST là lớn lên về kích thước , khối lượng của cùng 1 tế bào, mơ ,cơ quan


<b>-</b> Phát triển là hình thành tế bào,mơ ,cơ quan mới có cấu tạo và chức năng khác
hẳn cũ


ST và PT có liên quan mật thiết không tách rời nhưng không đồng nhất
Câu 2: SGK


Câu 3 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155></div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<b>BÀI 38</b>


<b>CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ SINH TRƯỞNG </b>
<b>VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT</b>


<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>



<b>1. kiến thức</b>


<b>-</b> Liệt kê và giải thích cơ chế tác động của hoocmơn sinh trưởng (tuyến yên) và
tiroxin ( tuyến giáp) đối với sự sinh trưởng


<b>-</b> Liệt kê được các hoocmon và vai trò của chúng trong sự điều hòa biến thái ở
sâu bọ, ếch nhái, điều hòa sự tạo thành các tính trạng sinh dục thứ sinh , điều
hịa chu kì sinh sản


2. Kỹ năng


<b>-</b> Vẽ được sơ đồ các hiện tượng trong chu kì kinh nguyệt
3. Thái độ


- Nâng cao ý thức và hiểu biết về các biện pháp bảo vệ sức khỏe sinh sản
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


<b>-</b> Phương pháp


+ nêu các câu hỏi gợi ý có tính thực tiễn để học sinh suy nghĩ và trả lời
+ Phân tích hiện tượng →kết luận


- Đồ dùng dạy học


Sử dụng sơ đồ H38. SGK


+ sử dụng các hình vẽ về phân hóa giới tính đực, cái của một số động vật như gà,
công, hưu, để minh họa



+ Các hình vẽ người khổng lồ, người lùn


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>


- Mở bài:
+Ôn lại bài 37


+ Phát vấn: “ Tại sao nịng nọc có thể
biến thành ếch?” ( do hoạt động của
tuyến giáp hoocmon tuyến giáp
tiroxin)


+ Vào bài: Sự sinh trưởng và phát triển
của động vật chịu tác động điều hịa
của nhiều yếu tố, trong dó yếu tố quan
trọng là hoocmon


- Giáo viên phát kiến:


+ Ở trẻ em, thừa GH sẽ dẫn đến bệnh
gì?( gây ra bệnh lùn: 0.7→ 1m ở tuổi
trưởng thành)


+ Người lớn tăng tiết GH gây ra bệnh?
(bệnh to đầu xương chi)


+ Người bị bệnh lùn do thiếu GH thì


I. Điều hòa sinh trưởng



Hoocmon quan trọng nhất trong sự điều
hòa sinh trưởng ở người là hoocmon sinh
trưởng (GH) và tiroxin


1. hoocmon sinh trưởng (GH)


- Nguồn gốc: Được sinh ra từ thùy trước
tuyến yên


- Vai trò:


+ Tăng cường quá trình tổng hợp protein
trong tế bào, mơ, cơ quan


→ Tăng cường q trình sinh trưởng của tế
bào


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

cần tiêm GH ở giai đoạn nào? Tại sao?
( cần tiêm ở tuổi thiếu nhi vì ở giai
đoạn còn trẻ, sinh trưởng diễn ra mạnh
nên GH mới phát huy tác dụng)


+ Trẻ em thiếu tiroxin sẽ gây ra bệnh
gì? ( bệnh đần độn do xương và mơ
thần kinh sinh trưởng khơng bình
thường)


+ Phân biệt bướu tuyến giáp do thiếu
iot trong chế độ ăn uống? ( Cường
giáp: bướu tuyến giáp kèm mắt lồi


- Do thiếu iot: Bướu tuyến giáp không
kèm mắt lồi


2. Hoocmon Tiroxin


- Nguồn gốc sinh ra từ tuyến giáp
- Tác dụng:


+ Làm tăng tác dụng chuyển hóa cơ bản→
tăng trưởng sinh trưởng


+ Sinh sản tiroxin bị rối loạn→ gây ra bệnh
nhược giáp ( nhịp tim chậm, huyến áp cao,
phù viêm)


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×