Tải bản đầy đủ (.docx) (78 trang)

Giao an sinh 12 hoan chinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (827.83 KB, 78 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết 1 </b> Ngày soạn:
<b>PHẦN NĂM: DI TRUYỀN HỌC</b>


<b>CHƯƠNG I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ</b>
<b>Bài 1: gen, mã di truyền và q trình nhân đơi ADN</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- Học sinh phải trình bày được khái niệm gen, cấu trúc của gen.
- Hiểu và nắm được khái niệm, đặc điểm của mã di truyền.
- Mô tả được các bước trong q trình nhân đơi ADN.
<b>II.Phương pháp: Trực quan, thảo luận.</b>


<b>III.Phương tiện dạy học:</b>


* GV: - Máy chiếu projecto và phim nhân đơi ADN...


- Tranh vẽ phóng hình 1.2 hoặc mơ hình lắp ghép nhân đơi ADN.
* HS: - Ôn lại kiến thức ADN đã học ở lớp 9


<b>IV. Tiến trình</b>


<b>1)ổn định: </b> - Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị sách, vở học của học sinh.


- Giới thiệu về chương trình mơn học- Phương pháp học tập bộ mơn.
- Yêu cầu của bộ môn.


<b>2) Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>3) Bài mới: Bài 1: gen, mã di truyền và q trình nhân đơi ADN</b>


<b>Hoạt động của thầy- trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>



<b>*HĐ 1: Tìm hiểu về gen:</b>
 Đọc mục I để trả lời câu hỏi:
? Gen là gì ?


? Có phải mọi SV đều có ADN?


? Gen ở các SV có giống nhau khơng? Giải thích.
Quan sát hình 1.1 và nội dung phần I.2 SGK em
hãy nêu cấu trúc chung của gen cấu trúc.


(số vùng, vị trí và chức năng của mỗi vùng)


? Căn cứ vào đâu để gọi gen phân mảnh hay không
phân mảnh?


<i>(ở sinh vật nhân sơ gen cấu trúc có vùng mã hố</i>
<i>liên tục cịn sinh vật nhân thực xen kẽ đoạn mã hố</i>
<i>(êxơn) và đoạn khơng mã hố (intron) gen phân</i>
<i>mảnh)</i>


? Gen được cấu tạo từ các nu cịn prơtêin lại được
cấu tạo từ a.amin. Vậy làm thế nào mà gen qui định
tổng hợp prơteiin được?


<b>*HĐ 2: Tìm hiểu về mã di truyền:</b>
Đọc mục II SGK để trả lời câu hỏi:


? Mã di truyền là gì? (Trình tự nu trong gen qui
<i>định trình tự a.a trong ptử prơtêin)</i>



? Có 4 loại Nu cấu tạo nên ADN và khoảng 20 loại
axit amin cấu tạo nên prơtêin. Vậy vì sao cho rằng 3
nu mã hóa 1 a.amin?


<b>? Với 4 loại Nu mà 3Nu tạo thành 1 bộ ba thì có bao</b>
nhiêu bộ ba( triplet) ?


<b>* Các bộ ba trong sinh giới có giống nhau khơng?</b>
<b>* Mỗi 1 bộ ba chỉ mã hoá 1 axit amin (đặc hiệu) </b>
* Khoảng 20 loại axit amin mà có 61 bộ ba  ???


<b>I.Gen:</b>


<i><b>1. Khái niệm:</b></i>


- Gen là 1 đoạn phân tử ADN mang thông tin
mã hố 1 chuỗi pơlipeptit hay 1 phân tử ARN.
<i><b>2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc:</b></i>


a) Vùng điều hoà:


- Nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc của gen.
- Có trình tự các Nu đbK.động phiên mã
(ARN-aza nhận biết) và điều hoà phiên mã.
b)Vùng mã hố:


-Mang thơng tin mã hố các axit amin.
-SV nhân sơ có vùng mã hóa liên tục



SV nhân thực: vùng mã hóa khơng liên tục.
c)Vùng kết thúc:


-Nằm ở đầu 5' cuả mạch mã gốc của gen mang
tín hiệu kết thúc phiên mã.


<b>II. Mã di truyền:</b>
<i><b>1. Khái niệm:</b></i>


Trình tự nu trong gen qui định trình tự a.a trong
ptử prơtêin (cứ 3 nu kế tiếp nhau mã hóa cho 1
a.amin)


<i><b>2. Mã di truyền là mã bộ ba:</b></i>


- Trên gen cấu trúc cứ 3 Nu đứng liền nhau mã
hoá cho 1 axit amin- Bộ ba mã hoá (triplet).
- Với 4 loại Nu 64 bộ ba (triplet hay codon)
+ 61 bộ ba mã hóa.


+ 3 bộ ba kết thúc( UAA, UAG, UGA)
khơng mã hố axit amin


+ 1 bộ ba mở đầu (AUG) mã hoá a.amin
Met (SV nhân sơ là foocmin Met)


<i><b>3. Đặc điểm:</b></i>


-Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định theo
từng bộ ba Nu mà không gối lên nhau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động của thầy- trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
(tính thối hố)


<b>*HĐ 3: Tìm hiểu q trình nhân đơi ADN:</b>


 Quan sát hình 1.2 và nội dung phần III SGK( Hoặc
<b>xem phim) em hãy nêu thời điểm và diễn biến q</b>
trình nhân đơi ADN.


? Vì sao các nhà KH cho rằng nhân đôi ADN theo
nguyên tắc bán bảo toàn nữa gián đoạn và nguyên
tắc bổ sung?


<i>(Do ctrúc đối song song mà đặc tính enzim </i>
<i>ADN-aza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ 3’. Cho</i>
<i>nên:</i>


<i>Mạch khuôn có đầu 3’....  t/h mạch mới theo</i>
<i>NTBS liên tục theo chiều 5’ 3’</i>


<i>Mạch khn có đầu 5’ ...  t/h ngắt quảng từng</i>
<i>đoạn ngắn theo chiều 5’ 3’... )</i>


+ ở SV nhân thực thường tạo nhiều chạc sao chép
rút ngắn thời gian nhân đơi ADN


+ Các đoạn Okazaki có chiều tổng hợp ngược với
mạch kia và có sự tham gia của ARN mồi, enzim
nối ligaza



<b>* Em có nhận xét gì về 2 phân tử ADN mới và với</b>
phân tử ADN mẹ?


<i>BT: 1 pt ADN nhân đôi 3 lần tạo bn ptử...?</i>
<i> Nếu N=3000 thì mt phải ccấp ngliệu bn?</i>


đều có chung 1 bộ ba di truyền).
-Mã di truyền có tính đặc hiệu.
-Mã di truyền mang tính thối hố.
<b>III. Q trình nhân đơi ADN:</b>
- Thời gian: Kỳ trung gian (pha S)
- Địa điểm:?


- Diễn biến:


<i><b>1.Bước 1:(Tháo xoắn phân tử ADN)</b></i>


-Nhờ các enzim (helicaza...) tháo xoắn 2 mạch
phân tử ADN tách nhau dần lộ ra 2 mạch khn
và tạo ra chạc hình chữ Y (chạc sao chép).
<i><b>2. Bước 2:(Tổng hợp các mạch ADN mới)</b></i>
- Trên từng mạch khuôn, enzim ADN-azaIII xúc
tác tổng hợp mạch mới (chiều 5’ 3’ theo
nguyên tắc bổ sung (A liên kết với T, G liên kết
với X).


- Mạch khn có chiều 3’ 5’ thì mạch mới
được tổng hợp liên tục cịn mạch khn có
chiều 5’ 3’ thì mạch mới được tổng hợp từng


đoạn (Okazaki) rồi sau đó nối lại với nhau.
<i><b>3. Bước 3: (2 phân tử ADN được tạo thành)</b></i>
- Trong mỗi phân tử ADN mới có 1 mạch của
phân tử ADN ban đầu (bán bảo toàn) và 1 mạch
mới được tổng hợp.


<b>4) Củng cố: </b>


<b> - Gen là gì? Cấu trúc chung của gen?</b>


- Nêu nguyên tắc bổ sung, bán bảo tồn và ý nghĩa q trình nhân đơi ADN?
<b>5) Hướng dẫn về nhà: </b>


- Học và làm bài tập bài 1


- Chuẩn bị bài mới theo câu hỏi SGK.


<b>Tiết 2 </b> Ngày soạn:


24/8/2008


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>BÀI 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ</b>
<b>I.Mục tiêu bài dạy:</b>


- Trình bày được cơ chế phiên mã( tổng hợp phân tử mARN trên khuôn ADN ).
- Mơ tả được q trình dịch mã ( tổng hợp chuỗi pôlipeptit ).


<b>II. Phương pháp: - Trực quan, thảo luận, phát vấn</b>
<b>III. Phương tiện dạy học:</b>



- Máy chiếu projecto và phim phiên mã, dịch mã.
- Tranh vẽ phóng hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 SGK
<b>IV. Tiến trình:</b>


<b>1) ổn định: - Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.</b>
<b>2) Kiểm tra bài cũ:</b>


-Trình bày q trình nhân đơi ADN. Tại sao 1 mạch được tổng hợp liên tục còn 1 mạch được tổng
hợp từng đoạn?


<b>3)Bài mới:</b>


B i 2: phiên mã v d ch mã à à ị


<b>Hoạt động của thầy- trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>*HĐ 1: Tìm hiểu qtrình phiên mã:</b>
? Thế nào là qtrình phiên mã ?


<b>▼GV u cầu HS hồn thành thơng tin</b>
vào bảng


- GV đề cập nội dung này khi dạy phần
Dịch mã


<b>▼ Quan sát hình 2.2 (xem phim)</b>


? Gđoạn mở đầu có enzim nào? Kết quả?
Mạch nào làm khn?



? Giai đoạn kéo dài xảy ra ntn?


? Lắp ghép các rNu để tạo ARN diễn ra
ntn?


(Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì
2 mạch đơn đóng xoắn ngay lại)


? ý nghĩa của NTBS?
? Gđoạn kết thúc ntn?


<b>*HĐ 2: Tìm hiểu qtrình dịch mã:</b>
? Gồm những giai đoạn nào?
? Hoạt hóa a.amin?


?Tổng hợp chuỗi pơlipeptit?
<b>▼ Quan sát hình 2.4 (xem phim)</b>
? GĐ mở đầu ntn?


+ Mã mở đầu luôn là AUG nhưng ở sv
nhân thực mã hoá axit amin là Met ở sv
nhân sơ là foocmin Met


<b>I.Phiên mã: (Tổng hợp ARN )</b>


1.C u trúc v ch c n ng c a các lo i ARN:ấ à ứ ă ủ ạ


<i>Cấu trúc</i> <i>Chức năng</i>


<i>mAR</i>


<i>N</i>


<i>- Là bản sao của gen,</i>
<i>mạch thẳng, làm khuôn</i>
<i>mẫu cho dịch mã ở RBX.</i>
<i>-Đầu 5’, có vị trí đặc hiệu</i>
<i>gần mã mđầu để RBX</i>
<i>nhận biết & gắn vào</i>


<i>- Chứa TT qui</i>
<i>định tổng hợp</i>
<i>chuỗi pơlipeptit</i>
<i>(prơtêin)</i>


<i>tARN</i> <i>- Một mạch, có đầu cuộn</i>
<i>trịn. Có liên kết bổ sung.</i>
<i>Mỗi loại có một bộ ba đối</i>
<i>mã và 1 đầu gắn a.amin</i>
<i>(3’)</i>


<i>-Mang a.amin đến</i>
<i>RBX tham gia</i>
<i>dịch mã</i>


<i> rARN - Cấu trúc 1 mạch, có liên</i>
<i>kết bổ sung</i>


đ.vị lớn = 45 pt P+3 pt
rARN



đ.vị bé = 33 pt P +1 pt
rARN


<i>- Kết hợp với</i>
<i>prôtêin tạo nên</i>
<i>RBX (nơi t/hợp</i>
<i>prôtêin)</i>


<i><b>2.Cơ chế phiên mã: (Tổng hợp ARN )</b></i>


- Enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen
tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’5’. Bắt đầu t/h
ARN tại điểm k/đầu p/mã.


- Enzim ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch gốc của gen
và tổng hợp ARN bổ sung với mạch khuôn (A-U, T-A,
G-X) theo chiều 5’3’


- Enzim di chuyển đến khi gặp mã kết thúc thì dừng phiên
mã, phân tử mARN được giải phóng


+ SV nhân sơ : mARN được tạo ra được trực tiếp dùng
làm khuôn để t/hợp prôtêin.


+ SV nhân thực: mARN phải cắt bỏ các intron, nối các
êxôn lại để tạo mARN trưởng thành...


<b>II. Dịch mã: ( Tổng hợp prơtêin)</b>
<i><b>1.Hoạt hố axit amin:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động của thầy- trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
? Giai đoạn kéo dài diễn ra ntn?


? Liên kết péptit?


? Em có nhận xét gì về số lượng codon
trên mARN và số lượng axit amin trên
chuỗi pôlipeptit được tổng hợp và số
lượng axit amin trong chuỗi pôlipeptit
tham gia cấu trúc nên phân tử prôtêin?
<b> * Trên 1 phân tử mARN có nhiều</b>
ribơxơm cùng trượt có tác dụng gì?


a.aminhoạt hóa+ tARN ⃗

<sub>[</sub>

<sub>enzim</sub><i><sub>,</sub></i><sub>ATP</sub>

<sub>]</sub>

<sub>aa-tARN</sub>
<i><b>2.Tổng hợp chuỗi pôlipeptit: </b></i>


<i>* Mở đầu:</i>


- Tiểu đ/v bé của RBX tiếp xúc với mARN ở vị trí nhận
biết đặc hiệu.


- Met-tARN có bộ 3 đối mã (anticơdon UAX) bổ sung
chính xác với côdon mở đầu (AUG) trên mARN. Tiểu đơn
vị lớn liên kết vào tạo RBX hoàn chỉnh.


<i>* Kéo dài:</i>


- aa2-tARN vào RBX đối mã của tARN này bổ sung với
côdon 2 trên mARN, liên kết péptit giữa a.amin mở đầu
với a.amin thứ 2 hình thành.



- Ribơxơm dịch chuyển thêm 1 côdon nữa... và cứ tiếp tục
như vậy cho đến cuối mARN.


<i>* Kết thúc:</i>


- Khi RBX tiếp xúc với mã kết thúc (UAA...) trên mARN
thì q trình dịch mã hồn tất (kết thúc tổng hợp chuỗi
pôlipeptit).


- Nhờ 1 loại enzim đặc hiệu axit amin đầu tiên (Met) được
cắt khỏi chuỗi và chuỗi pơlipeptit tiếp tục hình thành cấu
trúc bậc cao hơn để thành prôtêin.


Dịch mã trên cùng 1 phân tử mARN thường có nhiều
RBX (pơlixơm)  tăng hiệu suất t/hợp prôtêin.


<b>4) Củng cố: Sử dụng sơ đồ: Cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền.</b>


mARN Prôtêin Tính trạng


+ Vật liệu DT là ADN được truyền lại cho đời sau thông qua cơ chế nhân đơi ADN.


+ TTDT trong ADN biểu hiện thành tính trạng thông qua cơ chế phiên mã thành ARN và dịch mã
thành prơtêin  biểu hiện thành tính trạng.


<b>5) Hướng dẫn về nhà: </b>



- Học và làm bài tập bài


- Thế nào là điều hòa hoạt động gen? Cơ chế?


<b> </b>


<b> Tiết 3 Ngày soạn: 28/8/2008</b>
<b>BÀI 3: ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN</b>


<b>1.Mục tiêu bài dạy:</b>


- Nêu được khái niệm và các cấp độ điều hoà hoạt động gen.


- Trình bày được cơ chế điều hồ hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ (opêron Lac)


<i>Phiên mã</i> <i>Dịch mã</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Nêu được ý nghĩa của điều hòa hoạt động gen.
- Phát triển tư duy phân tích, khái quát.


<b>II.Phương pháp: - Quan sát phân tích tranh, sơ đồ động</b>
<b>III.Phương tiện dạy học :</b>


- Máy chiếu projecto và phim điều hoà hoạt động gen.
- Tranh vẽ phóng hình 3.2, 3.2a, 3.2b SGK


<b>IV. Tiến trình:</b>


<b>1)ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.</b>
<b>2) Kiểm tra bài cũ:</b>



- Hãy trình bày diễn biến và kết quả của quá trình phiên mã (dịch mã).
- Vẽ và giải thích sơ đồ mlhệ ADN-ARN-Prơtêin?


<b>3) Bài mới:</b>


Trong TB thì lúc nào thì gen hoạt động để tạo ra sphẩm? Làm thế nào để TB có thể điều khiển cho
gen hoạt động đúng vào thời điểm cần thiết?


B i 3: i u ho ho t à đ ề à ạ động gen


<b>Hoạt động của thầy- trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>*HĐ 1: Tìm hiểu khái quát về ĐHHĐG :</b>
<b>▼ N/c SGK và cho biết thế nào là ĐHHĐG?</b>
? ý nghĩa của ĐHHĐG?


<i>(SPhẩm genđược tạo ra khơng, nhiều hay ít; Tùy</i>
<i>giai đoạn ptriển và đkiện mt)</i>


VD: VK E.coli các gen t/hợp enzim để chuyển hóa
đường lactozơ chỉ hoạt động khi mt có lactozơ.
? Điều hịa hđgen xảy ra ở mức độ nào?


<b>*HĐ 2: Tìm hiểu ĐHHĐG ở SV nhân sơ :</b>
<b>▼ Quan sát Hình 3.1 và nội dung mục II.</b>


- Trình bày cấu trúc của opêron Lac (Số vùng,
thành phần và chức năng của các gen trong mỗi
vùng)



(SV nhân sơ mỗi promoter  điều hòa phiên mã
cho 1 cụm gen cấu trúc. SV nhân thực: mỗi gen có
1 promoter riêng)


- Gen đ/h có thể đứng ngay phía trước hoặc cách xa
nhóm gen cấu trúc.


<b>▼ Quan sát hình 3.2a, b (hoặc xem phim)</b>
? Cơ chế đ/h thể hiện ở những trạng thái nào?
(ức chế, hoạt động)


? Em hãy nêu cơ chế điều hoà hoạt động opêron
Lac trong mơi trường khơng có lactơzơ? Gen điều
hồ vai trị gì?


? Khi mt có lactơzơ thì hoạt động của gen ntn?
<b>? Lactơzơ có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động</b>
của opêron Lac?


<b>I. Khái quát về điều hoà hoạt động gen:</b>


- K/n: ĐHHĐG là điều hòa lượng sản phẩm của
gen được tạo ra, giúp TB điều chỉnh sự t/hợp
prôtêin cần thiết vào lúc cần thiết


- Các mức độ: Trước phiên mã, phiên mã, sau
phiên mã, dịch mã, sau dịch mã.


ở sinh vật nhân sơ điều hoà hoạt động gen


chủ yếu ở mức độ phiên mã.


<b>II. Điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ:</b>
<b>1. Mơ hình cấu trúc của opêron Lac:</b>


*K/n: Các gen cấu trúc có liên quan về c/năng
thường được phân bố thành 1 cụm có chung một
cơ chế điều hịa gọi là ơpêron.


*Cấu trúc:


- Vùng chứa các gen cấu trúc quy định tổng hợp
các enzim phân giải đường lactơzơ.


- Vùng vận hành O(operator): có trình tự Nu đặc
biệt để prơtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn
cản sự phiên mã.


- Vùng khởi động P(Promoter): nơi mà ARN
pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
Gen điều hòa R(Regulator) Trước mỗi opêron 
điều hồ hoạt động các gen của opêron (Kiểm
sốt t/h prôtêin ức chế). Gen này cũng có
Promoter riêng.


<b>2. Sự điều hồ hoạt động gen opêron Lac:</b>
<b>a) Khi mơi trường khơng có lactơzơ:</b>


- Gen điều hồ hoạt động tổng hợp prơtêin ức
chế. Prơtêin ức chế liên kết vào vùng vận hành


của opêron ngăn cản quá trình phiên mã làm các
gen cấu trúc khơng hoạt động.


<b>b) Khi mơi trường có lactơzơ:</b>


- Một số phân tử lactơzơ liên kết với prơtêin ức
chế làm nó khơng liên kết vào vùng vận hành
của opêron và ARN pôlimeraza liên kết với vùng
khởi động để tiến hành phiên mã.


- Các phân tử mARN của gen cấu trúc được dịch
mã tạo ra các enzim phân giải lactôzơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Hoạt động của thầy- trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>? Theo em thực chất của q trình điều hồ hoạt</b>
động của gen (ở sinh vật nhân sơ) là gì?


(Đ/hịa hoạt động của ARN pôlimeraza tham gia
vào phiên mã)


mã bị dừng lại.


<b>4) Củng cố:</b>


- Trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài.
<b>*Kiến thức bổ sung:</b>


+ ở người bình thường hêmơglơbin trong hồng cầu gồm có 3 loại là HbE, HbF và HbA.
- HbE gồm 2 chuỗi anpha và 2 chuỗi epsilon có trong thai dưới 3 tháng.



- HbF gồm 2 chuỗi anpha và 2 chuỗi gama có trong thai từ 3 tháng đến khi lọt lịng mẹ thì lượng HbF
giảm mạnh(trẻ 3 tháng tuổi HbF  20%).


- HbA gồm 2 chuỗi anpha và 2 chuỗi bêta hình thành khi đứa trẻ được sinh ra đến hết đời sống cá thể.
Như vậy gen cấu trúc quy định tổng hợp chuỗi anpha hoạt động suốt đời sống cá thể.


Gen cấu trúc quy định tổng hợp chuỗi epsilon chỉ hoạt động trong giai đoạn bào thai dưới 3 tháng.
Gen cấu trúc quy định tổng hợp chuỗi gama trong giai đoạn thai 3 tháng đến sau khi sinh 1 thời gian.
Gen cấu trúc quy định tổng hợp chuỗi bêta chỉ hoạt động từ khi đứa trẻ sinh ra.


<b>5) Hướng dẫn về nhà: </b>


- Học và làm bài tập bài


- Thế nào là đột biến gen? Cơ chế?


<b>Tiết 4 </b> Ngày soạn:
30/8/2008




</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Nêu được khái niệm và các dạng đột biến gen.


- Nêu được nguyên nhân, cơ chế phát sinh cũng như hậu quả và vai trò của đột biến gen
- Liên hệ với thực tế.


<b>II.Phương pháp: Quan sát, thảo luận</b>
<b>III.Phương tiện dạy học:</b>



- Máy chiếu projecto và phim cơ chế phát sinh đột biến gen
- Tranh vẽ hình 4.1 và 4.2 SGK.


<b>IV. Tiến trình:</b>


<b>1)ổn định: - Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.</b>
<b>2)Bài cũ:</b>


- Ôpêron là gì? trình bày cấu trúc opêron Lac ở E.coli.


- Cơ chế điều hồ hoạt động của opêron Lac trong mơi trường khơng có và có lactơzơ.
<b>3)Bài mới:</b>


B i 4: à đột bi n genế


<b>Hoạt động của thầy- trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>*HĐ 1: Tìm hiểu k/n và các dạng đb gen:</b>


<b>▼ GV yêu cầu hs đọc mục I.1 tìm hiểu khái niệm đột </b>
biến gen.


?Kết quả của đb gen (thay đổi số lượng, thành phần,
trình tự Nu trong gen) sẽ như thế nào?


( Hình thành alen mới)


<b> ? Phân tử prôtêin sẽ như thế nào khi xảy ra đột biến</b>
thay thế 1 cặp Nu trên gen?(Hình thành Prơtêin mới
với chức năng mới- VD: HbAHbS)



? Thể đb? GV lấy ví dụ.


<b>? Phân tử prơtêin sẽ như thế nào khi xảy ra đột biến</b>
mất hoặc thêm 1 cặp Nu trên gen? (Hình thành Prơtêin
mới với chức năng mới)


? ĐB gen có những dạng nào? (chỉ xét đb điểm)
<b>▼ Y/cầu HS trả lời câu lệnh trang 19</b>


- Nếu đột biến thay thế 1 cặp Nu có thể dẫn đến thay
thế 1 aa này bằng 1 aa mới trong phân tử prôtêin.
- Nếu đột biến thêm hoặc mất cặp Nu sẽ dẫn đến làm
thay đổi toàn bộ aa từ điểm đột biến trở về cuối của
p.tử prơtêin .


<b>*HĐ 2: Tìm hiểu n/n và cơ chế psinh đb gen:</b>
? Nêu các ví dụ về tác nhân gây đb?


(tia phóng xạ, TTN, sốc nhiệt, các hóa chất, một số
virut...)


? Vì sao lại có sự kết cặp khơng đúng?
<b> *Tranh hình 4.1, 4.2(phim)</b>


? Kể tên tác nhân gây đột biến?


- 5BU : thay T : ATGX, thay X: GXAT


<b>I. Khái niệm và các dạng đột biến gen:</b>


<i><b>1. Khái niệm:</b></i>


- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu
trúc của gen thường liên quan đến một cặp
nu-ĐB điểm (hoặc một số cặp nu)


* N/n: Tác nhân lý – hóa- sinh học trong cthể
hoặc mt.


- Thể đột biến?


<i><b>2. Các dạng đột biến gen: (Xét đb điểm)</b></i>
a) Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit:


- 1 cặp Nu/gen thay bằng 1 cặp Nu khác  có
thể làm thay đổi trình tự axit amin trong
prôtêin và làm thay đổi chức năng của
prôtêin.


b) Đột biến thêm hoặc mất 1 cặp nuclêôtit:
- Khi mất hoặc thêm 1 cặp Nu trong gen 
MDT bị đọc sai làm thay đổi trình tự axit
amin trong prôtêin và làm thay đổi chức năng
của prôtêin.


<b>II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột</b>
<b>biến gen:</b>


<i><b>1. Nguyên nhân: (sgk)</b></i>



<i><b>2. Cơ chế phát sinh đột biến gen:</b></i>


a) Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi
ADN: (không bổ sung)


- Bazơ nitơ dạng hiếm(*):


A* kết cặp với X: cặp AT  GX
G* kết cặp với T: cặp GX  AT


b) Tác động của các tác nhân gây đột biến:
- Tia tử ngoại (UV) có thể làm cho 2 bazơ T
trên cùng 1 mạch liên kết với nhau đột biến.
- 5-brômua uraxin ( 5BU) gây ra thay thế cặp
A-T bằng G-X đột biến.


- Virut viêm gan B, virut hecpet... đột biến.
Acridin: gây mất hoặc thêm nu.


<b>III. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen:</b>
<i><b>1. Hậu quả của đột biến gen:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Hoạt động của thầy- trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<i>Ngồi ra: ADN sai hỏng ngẫu nhiên: </i>Liên kết giữa


C1 của đường và Ađênin, A ngẫu nhiên bị đứt  đột
biến mất A.


? Trường hợp nào đột biến điểm gây hại?
(thay đổi chức năng prơtêin)



GV nêu vd đb có lợi- khả năng kháng thuốc ở sbọ.
<b>▼ Y/cầu HS trả lời câu lệnh trang 21</b>


- Do tính thối hóa của MDT: thay nu này bằng nu
khác thay đổi codon nhưng vẫn mã hóa cho a.amin
cùng loại.


<b>? Đột biến gen làm xuất hiện alen mới có vai trị như</b>
thế nào đối với tiến hố và chọn giống?


Giải thích vì sao?


- Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc
vào tổ hợp gen chứa nó và mơi trường sống.
<i><b>2.Vai trị và ý nghĩa của đột biến gen:</b></i>
a) Đối với tiến hoá:


- Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cho tiến
hoá.


b) Đối với thực tiễn:


- Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình
chọn tạo giống.


<b>4) Củng cố:</b>


- Câu hỏi và bài tập cuối bài.
<b>* Kiến thức bổ sung:</b>



<b>- Những dạng đột biến gen làm thay đổi codon (bộ ba) đồng thời làm thay đổi axit amin tương ứng</b>
gọi là đột biến sai nghĩa ( nhầm nghĩa).


<b>- Những dạng đột biến gen làm thay đổi codon nhưng không làm thay đổi axit amin tương ứng gọi là</b>
đột biến đồng nghĩa (đột biến câm).


<b>- Những dạng đột biến gen làm thay đổi codon thành bộ ba kết thúc gọi là đột biến vô nghĩa.</b>


<b>- Những dạng đột biến gen làm thay đổi codon từ điểm đột biến đến cuối gen gọi là đột biến dịch</b>
khung. (đột biến thêm hoặc mất1 cặp Nu)


<b>5) Hướng dẫn về nhà: </b>


- Học và làm bài tập bài . Đọc ”Em có biết”


- Các đặc trưng của bộ NST về mặt DT. Các dạng đb cấu trúc NST?


<b>Tiết 5 </b> Ngày soạn:
05/9/2008


<b>BÀI 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Trình bày được khái niệm về đột biến cáu trúc NST. Kể các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu
quả.


<b>II.Phương tiện dạy học:</b>


- Máy chiếu projecto và phim cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể.


- Tranh vẽ phóng hình 5.1 và 5.2 SGK.


<b>III.Phương pháp: Quan sát, thảo luận</b>
<b>IV. Tiến trình:</b>


<b>1) ổn định:</b>


- Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.
<b>2) Kiểm tra bài cũ:</b>


- Đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến điểm thường gặp và hậu quả.
- Hãy nêu 1 số cơ chế phát sinh đột biến gen.


<b>3) Bài mới:</b>


B i 5: nhi m s c th v à ễ ắ ể à đột bi n c u trúc nhi m s c thế ấ ễ ắ ể


<b>Hoạt động của thầy- trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>* Tranh hình 5.1</b>


<b>*Quan sát tranh em hãy mơ tả hình</b>
thái NST ?


+NST trong các tế bào không phân
chia có cấu trúc đơn hình gậy, chữ
V…ở kỳ giữa nguyên phân có dạng
kép.


+Tâm động là vị trí liên kết của NST


với thoi phân bào.


+ Đầu mút có tác dụng bảo vệ NST và
làm cho các NST khơng dính vào
nhau.


<b>*Tranh hình 5.2( xem phim)</b>


<b>*Quan sát tranh(xem phim) và nội</b>
dung phần I.2 em hãy mô tả cấu trúc
siêu hiển vi của NST.


<b>▼ Y/cầu HS trả lời câu lệnh trang 24</b>
<b>*Em hiểu thế nào là đột biến mất đoạn</b>
NST ?


<b>*Khi NST bị mất đoạn gây nên hậu</b>
quả như thế nào?


<b>I.Hình thái và cấu trúc nhiễm sắc thể:</b>
<i><b>1.Hình thái nhiễm sắc thể:</b></i>


- Kỳ giữa của ngun phân khi NST co ngắn cực đại nó có
hình dạng, kích thước đặc trưng cho lồi.


- Mỗi lồi có 1 bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về số lượng, hình
thái, và cấu trúc.


- Trong tế bào cơ thể các NST tồn tại thành từng cặp tương
đồng( bộ NST lưỡng bội-2n).



- NST gồm 2 loại NST thường, NST giới tính.


- Mỗi NST đều chứa tâm động, 2 bên của tâm động là cánh
của NST và tận cùng là đầu mút


<i><b>2.Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể:</b></i>


- Một đoạn ADN( khoảng 146 cặp Nu) quấn quanh 8 ptử
histơn(13<sub>/4vịng) nuclêôxôm (Các nuclêôxôm nối với nhau</sub>
bằng các đoạn ADN khoảng 15 – 100 cặp nu)


- Chuỗi nuclêôxôm (mức xoắn 1) tạo sợi cơ bản có đường
kính  11nm.


- Sợi cơ bản xoắn (mức 2) tạo sợi chất nhiễm sắc có đường
kính 30nm.


- Sợi chất nhiễm sắc xoắn mức 3 có đường kính  300 nm
và hình thành Crơmatit có đường kính  700nm.


Nhờ cấu trúc xoắn cuộn như vậy nên chiều dài của NST đã
được rút ngắn 15000 đến 20000 lần so với chiều dài phân tử
ADN. NST dài nhất của người chứa phân tử ADN dài 82mm,
sau khi xoắn cực đại ở kì giữa chỉ dài 10mm. Sự thu gọn cấu
trúc không gian như thế thuận lợi cho sự phân li, tổ hợp các
NST trong chu kì phân bào.


+ ở sinh vật nhân sơ mỗi tế bào thường chỉ chứa 1 phân tử
ADN mạch kép có dạng vịng(plasmit) và chưa có cấu trúc


NST.


<b>II. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể:</b>
<i><b>1. Mất đoạn:</b></i>


- NST bị đứt mất 1 đoạn làm giảm số lượng gen trên NST 
thường gây chết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Hoạt động của thầy- trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Vd: mất đoạn nst 22(vai dài)  Utmáu


các tính.


+ ở động vật khi mất đoạn NST
thường gây tử vong nhất là các động
vật bậc cao.


<b>*Em hiểu thế nào là đột biến lặp đoạn</b>
NST ?


<b>*Khi NST có lặp đoạn gây nên hậu</b>
quả như thế nào ?


Vd: Rdấm: lặp đoạn 16A/nst X?
Lặp đoạn ở lúa Đại mạch : tăng
hoạt tính amylaza.


<b>* Em hiểu thế nào là đột biến đảo</b>
đoạn NST?



<b>* Khi NST có đảo đoạn gây nên hậu</b>
quả như thế nào ?


<b>* Em hiểu thế nào là đột biến chuyển</b>
đoạn NST?


<b>* Khi NST có chuyển đoạn gây nên</b>
hậu quả như thế nào


<b>2. Lặp đoạn:</b>


- Một đoạn NST được lặp lại một hay nhiều lần  làm tăng số
lượng gen trên NST.


- Tăng số lượng gen trên nst: mất cân bằng gen trong hệ gen
 có hại; một số có lợi được ứng dụng trong thực tiễn.


<i><b>3. Đảo đoạn:</b></i>


- Một đoạn NST bị đứt ra rồi đảo ngược 1800<sub> và nối lại làm</sub>
thay đổi trình tự gen trên NST  làm ảnh hưởng đến hoạt
động của gen.


- Có thể gây hại hoặc giảm k/năng ssản.
<i><b>4. Chuyển đoạn:</b></i>


- Sự trao đổi đoạn NST xảy ra giữa 2 NST cùng hoặc không
cùng cặp tương đồng làm thay đổi kích thước, cấu trúc gen,
nhóm gen liên kết  thường bị giảm khả năng sinh sản.



<b>4. Củng cố:</b>
<b>*</b>


Trả lời câu lệnh trang 26 : Vị trí đứt gãy khác nhau trên NST trong các đột biến cấu trúc NST
thường gây nên các hậu quả khác nhau cho thể đột biến song chúng đều là nguồn nguyên liệu cho
chọn lọc và tiến hoá.


<b>*</b>


Kiến thức bổ sung :


Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc của NST.


(Thực chất là sự sắp xếp lại các gen Ú làm thay đổi hình dạng và cấu trúc của NST, phát hiện nhờ
quan sát tế bào đang phân chia, đặc biệt là nhờ phương pháp nhuộm băng NST).


<i>Lưu ý:</i>


<i>•</i> <i>Đột biến mất đoạn nhỏ, chuyển đoạn tương hỗ cân bằng, đảo đoạn khơng mang tâm động,... khó</i>
<i>phát hiện bằng kính hiển vi thường.</i>


<i>•</i> <i>Muốn phát hiện phải tiến hành nhuộm băng như: băng G, băng C, băng Q, băng R,...</i>
- Trên NST có :


+Những đoạn ADN chứa gen hoạt động, các gen này ở trạng thái mở xoắn gọi là vùng đồng
nhiễm sắc thể.


+ Những đoạn ADN xoắn chặt chứa gen không hoạt động gọi là vùng dị nhiễm sắc thể.


â Khi sử dụng phương pháp nhuộm băng, NST hiện lên các băng đậm, nhạt sáng, tối khác nhau. Dựa


vào trật tự, số lượng các băng này so với băng chuẩn để phát hiện các dạng đột biến cấu trúc


<b>5) Hướng dẫn về nhà: </b>


- Học và làm bài tập


- Tìm hiểu các đột biến số lượng.


<b>Tiết 6</b> Ngày soạn: 09/9/2008
<b>BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Trình bày được khái niệm đột biến số lượng NST


- Nêu được khái niệm, cơ chế phát sinh các thể lệch bội và thể đa bội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>II. Phương pháp: Thảo luận, quan sát sơ đồ+ phát vấn</b>
<b>III. Phương tiện dạy học:</b>


- Máy chiếu projecto và phim về cơ chế đột biến lệch bội và đa bội
-Tranh vẽ phóng hình 6.1 6.4 SGK.


<b>IV. Tiến trình:</b>


<b>1) ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.</b>
<b>2) Bài cũ:</b>


-Tại sao mỗi NST lại đóng xoắn lại theo nhiều cấp độ khác nhau? (rút ngắn độ dài của NST so với
chiều dài ADN từ 15.000-20.000 lần )



NST dài nhất của người chứa phân tử ADN dài 82mm, sau khi xoắn cực đại ở kì giữa chỉ dài
10mm. Sự thu gọn cấu trúc không gian như thế thuận lợi cho sự phân li, tổ hợp các NST trong chu
kì phân bào.


-Tại sao phần lớn các đột biến cấu trúc NST là có hại thậm chí gây chết cho các thể đột biến? (rối
loạn cân bằng cho cả hệ gen)


<b>3) Bài mới: GV giới thiệu khái quát đb số lượng NST</b>
B i 6: à đột bi n s lế ố ượng nhi m s c thễ ắ ể


<b>Hoạt động của thầy- trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu đột biến </b>
<b>lệch bội</b>


<b>▼ GV cho hs quan sát hình 6.1 sgk</b>
? Quan sát hình em có nhận xét gì về
NST của thể lưỡng bội 2n?


? Nhận xét sự khác nhau về số lượng
nst các trường hợp còn lại so với dạng
2n và cho biết thế nào là đb lệch bội?
? Trong GP sự không phân ly của 1
hoặc vài cặp NST trong GP sẽ tạo ra
các loại giao tử có bộ NST như thế
nào? Khi TT tạo hợp tử NST?


VD:



GP ở TBSD: 1 cặp không phân li tạo
giao tử (n+1) và (n-1).


Khi TT: gtử (n+1) x gtử (n)  Htử
(2n+1)


gtử (n-1) x gtử (n)  Htử
(2n-1)


ở người sẩy thai (chết từ giai đoạn
sớm): 53,7% thể ba nhiễm, 15,3% thể
một nhiễm


Nếu sống: mắc hội chứng Klaifentơ
XXY, Tơcnơ XO, siêu nữ XXX (thể
3X).


Trong chọn giống có thể sử dụng lệch
bội để xác định vị trí của gen trên
NST.


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu đột biến đa</b>
<b>bội:</b>


<b>▼Đọc mục II,1</b>


? Đột biến tự đa bội là gì?


Thể đa bội chẵn 4n, 6n, 8n.. thể đa bội
lẻ 3n, 5n, 7n...



<b>I. Đột biến lệch bội:</b>
<i><b>1. Khái niệm và phân loại:</b></i>


<i>* ĐB lệch bội: là đột biến làm thay đổi số lượng NST ở 1 hay</i>
một số cặp NST tương đồng. (..thay vì chứa 2 nst của cặp thì
lại chứa 3 nst của cặp hoặc chỉ chứa1 nst của cặp hoặc không
chứa nst của cặp...)


<i>*Phân loại: (2n-2)</i>


(2n) ⃗<sub>ĐB</sub> <sub> (2n-1) ; (2n-1-1)</sub>
(2n+1); (2n+1+1)
(2n+2); (2n+2+2)
<i><b>2.Cơ chế phát sinh:</b></i>


* Trong GP-TT:


- GP : một (hoặc 1 số) cặp nst không phân ly tạo giao tử thừa
hay thiếu 1 (hoặc vài) nst


- TT : Giao tử thừa hay thiếu 1 (hoặc vài) nst kết hợp với giao
tử bình thường thể lệch bội.


* Trong NP:


-TB (2n) NP nếu nst không phân ly tế bào lệch bội thể
khảm.


<b>3.Hậu quả:</b>



- Mất cân bằng toàn hệ gen: tử vong, giảm sức sống, giảm khả
năng sinh sản tùy loài.


<b>4.ý nghĩa:</b>


- Đột biến lệch bội cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá và trong
chọn giống.


<b>II.Đột biến đa bội:</b>


<b>1.Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội:</b>


<b>a)Khái niệm: Là dạng đột biến làm tăng 1 số nguyên lần bộ</b>
NST đơn bội của loài và lớn hơn 2n ( 3n, 4n, 5n, 6n...).


<b>b)Cơ chế phát sinh:</b>


-Dạng 3n là do sự kết hợp giữa giao tử n với giao tử 2n( giao
tử lưỡng bội).


-Dạng 4n là do sự kết hợp giữa 2 giao tử 2n hoặc do sự không
phân ly của NST trong tất cả các cặp.


- Hợp tử 2n  NP nếu các NST không phân li  4n
<b>2.Khái niệm và cơ chế phát sinh thể dị đa bội:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Hoạt động của thầy- trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>▼ Quan sát tranh hình 6.2. </b>



Hãy nêu cơ chế hình thành thể đa bội
3n, 4n.


(Qua GP, TT? NP?)


<b>▼Đọc mục II,2</b>


? Đột biến dị đa bội là gì?


<b>▼ Quan sát tranh hình 6.3. em hãy</b>
nêu cơ chế hình thành thể dị đa bội?
+Cải củ (2n=18R); cải bắp (2n=18B)...
+Cỏ Spartina 2n=120 là kết quả của
lai xa và đa bội hoá giữa cỏ Châu Âu
2n=50 và cỏ Châu Mĩ 2n=70.


? Ct đa bội có đ2<sub> gì? Vai trị?</sub>


nhau trong 1 tế bào.
b)Cơ chế hình thành:


- Do hiện tượng lai xa và đa bội hố.


<b> 3.Hậu quả và vai trị của đột biến đa bội:</b>


- Tế bào đa bội thường có số lượng ADN tăng gấp bội tế
bào to, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng phát triển mạnh
khả năng chống chịu tốt...


- Đột biến đa bội đóng vai trị quan trọng trong tiến hố (hình


thành lồi mới) và trong trồng trọt( tạo cây trồng năng suất
cao...)


<b>4. Củng cố:</b>


- HS trả lời câu hỏi SGK.
<b>* Trả lời câu lệnh trang 30:</b>


<b>- Đột biến lệch bội thường gây hậu quả nặng nề cho thể đột biến hơn là thể đa bội là vì thể đột biến</b>
lệch bội là do có sự tăng giảm số lượng NST trong một vài cặp đã làm mất cân bằng của toàn hệ gen
nên các thể lệch bội thường chết, giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản...


<b>* Kiến thức bổ sung:</b>


<b>- Các thể lệch bội cũng tương tự như các thể đa bội lẻ thường mất khả năng sinh sản hữu tính do khó</b>
khăn trong q trình giảm phân tạo giao tử và nếu giảm phân được sinh ra có các giao tử khơng bình
thường.


- Nếu xét 1 lơcut gen trên cặp NST nào đó thể đột biến lệch bội dạng ba và đột biến đa bội dạng 3n
đều có kiểu gen tương tự như nhau ví dụ Aaa khi giảm phân sẽ sinh ra các loại giao tử như sau:


- Giao tử bình thường A, a.


- Giao tử khơng bình thường Aa, aa.


- Các thể đa bội thường gặp ở thực vật còn ở động vật đặc biệt là động vật bậc cao thì hiếm gặp là do
khi các cơ thể động vật bị đa thường dẫn đến làm giảm sức sống, gây rối loạn giới tính, mất khả năng
sinh sản hữu tính và thường tử vong.


Một số đặc điểm phân biệt giữa thể lệch bội và thể đa bội



<b>Thể lệch bội</b> <b>Thể đa bội</b>


- Sự biến động số lượng NST xảy ra ở 1 vài cặp.
- Số lượng NST trong mỗi cặp có thể tăng hoặc
giảm.


- Thường có ảnh hưởng bất lợi đến thể đột biến và
thường có kiểu hình khơng bình thường.


- Thể lệch bội thường mất khả năng sinh sản hữu
tính do khó khăn trong giảm phân tạo giao tử.
- Thể lệch bội có thể gặp ở cả động vật và thực vật.


- Sự biến động số lượng NST xảy ra ở tất cả các
cặp NST.


- Số lượng NST trong mỗi cặp chỉ có tăng 1 số
nguyên lần bộ đơn bội.


- Thường có lợi cho thể đột biến vì thể đa bội
thường sinh trưởng , phát triển mạnh, chống chịu
tốt.


- Thể đa bội chẵn sinh sản hữu tính bình thường
cịn thể đa bội lẻ mới khó khăn trong sinh sản hữu
tính.


- Thể đa bội thường gặp ở thực vật ít gặp ở động
vật.



<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>


- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài thực hành (bài 7).


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>QUAN SÁT CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ TRÊN </b>
<b>TIÊU BẢN CỐ ĐỊNH VÀ TRÊN TIÊU BẢN TẠM THỜI</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Học sinh quan sát được hình thái và đếm số lượng NST của người bình thường và các dạng đột biến số
lượng NST trên tiêu bản cố định


- Vẽ hình thái và thống kê số lượng NST đã quan sát trong các trường hợp


- Có thể làm được tiêu bản tạm thời để xác định hình thái và đếm số lượng NST ở châu chấu đực.
- Rèn luyện kỹ năng làm thực hành, ý thức làm việc khoa học, cẩn thận chính xác


<b>II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm 6 em</b>
- Kính hiển vi quang học


- Hộp tiêu bản cố định bộ NST tế bào của người


- Châu chấu đực, nước cất,orcein, axetic 4-5/100 ,lam- la men, kim phân tích, kéo
<b>III. Phuơng pháp: Thực hành</b>


<b>IV.Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1.ổn định:</b>



Chia nhóm hs cử nhóm trưởng, kiểm tra sự chuẩn bị của hs, trong 1 nhóm cử mỗi thành viên thực hiện 1
nhiệm vụ: chọn tiêu bản quan sát, lên kính và quan sát, đếm số lượng NST , phân biệt các dạng đột biến
với dạng bình thường, chọn mẫu mổ, làm tiêu bản tạm thời.


<b>2. Kiểm tra sự chuẩn bị</b>
<b>3. Nội dung và cách tiến hành</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1</b>


Gv nêu mục đích yêu cầu của nội
dung thí nghiệm : hs phải quan sát
thấy, đếm số lượng, vẽ được hình
thái NST trên các tiêu bản có sẵn
* GV hướng dẫn các bước tiến
hành và thao tác mẫu


- Chú ý : điều chỉnh để nhìn dc các
tế bào mà NST nhìn rõ nhất


Hs thực hành theo hướng dẫn từng
nhóm


<b>*Hoạt động 2</b>


*GV nêu mục đích u cầu của thí
nghiệm nội dung 2


Hs phải làm thành công tiêu bản


tạm thời NST của tế bào tinh hoàn
châu chấu đực


Gv hướng dẫn hs các bước tiến
hành và thao tác mẫu lưu ý hs phân
biệt châu chấu đực và châu chấu
cái, kỹ thuật mổ tránh làm nát tinh
hoàn


? điều gì giúp chúng ta làm thí
nghiệm này thành cơng?


<b>1. Nội dung 1: Quan sát các dạng đột biến NST trên tiêu bản</b>
<i><b>cố định</b></i>


<b>a) GV hướng dẫn</b>


- Đặt tiêu bản trên kính hiển vi nhìn từ ngồi để điều chỉnh cho
vùng mẫu vật trên tiêu bản vào giữa vùng sáng.


- Quan sat toàn bộ tiêu bản từ đầu này đến đầu kia dưới vật kính
để sơ bộ xác định vị trí những tế bào mà NST đã tung ra.


- Chỉnh vùng có nhiều tế bào vào giữa trường kính và chuyển
sang quan sát dưới vật kính 40.


<b>b. Thực hành</b>


- Thảo luận nhóm để xác định kết quả quan sát được.
- Đếm số lượng NST trong mỗi tế bào và vẽ vào vở.


<b>2. Nội dung 2: Làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST </b>
<b>a.GV hướng dẫn</b>


- Dùng kéo cắt bỏ cánh và chân châu chấu đực


- Tay trái cầm phần đầu ngực, tay phải kéo phần bụng ra, tinh
hoàn sẽ bung ra


- Đưa tinh hồn lên lam kính, nhỏ vào đó vài giọt nước cất


- Dùng kim phân tích tách mỡ xung quanh tinh hoàn , gạt sạch
mỡ khỏi lam kính


-Nhỏ vài giọt oocxein axetic lên tinh hồn để nhuộm trong thời
gian 15- 20 phút


- Đậy lamen, dùng ngón tay ấn nhẹ lên mặt lamen cho tế bào dàn
đều và vỡ để NST bung ra


- Đưa tiêu bản lên kính để quan sát : lúc đầu bội giác nhỏ ,sau đó
bội giác lớn


<b>b. HS thao tác thực hành</b>
- Làm theo hướng dẫn


- Đếm số lượng và quan sát kỹ hình thái từng NST để vẽ vào vở
<b>4. Củng cố: </b>


Gv tổng kết nhận xét chung. đánh giá những thành công của từng cá nhân, những kinh nghiệm rút
ra từ chính thực tế thực hành của các em



Từng hs viết báo cáo thu hoạch vào vở


STT Tiêu bản Kết quả quan sát Giải thích


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

2 Bệnh nhân đao


3 ……….


4 ……..


*Bổ sung:


-- Chuẩn bị mẫu: Con đực tuổi 3(bụng thon,dài, đầu nhỏ, cánh mới nhú).


Cắt phần đuôi, gạt ruột ra, dùng kim gạt lấy chùm túi tinh màu trắng. Loại bỏ mỡ
(vàng), chỉ lấy


1 chùm túi tinh(trắng). Trong quá trình mổ nhỏ 1 giọt dung dịch CH3COONa 1% hoặc
nước cất


để mẫu vật không bị khô


-- Cố định mẫu: Cho chùm tinh hoàn vào dung dịchCarnoy cải tiến (3cồn: 1a.axêtic). Sau 24h rửa sách
mẫu bằng cồn 700<sub> cho đến khi hết a.axêtic. Sau đó giữ mẫu trong cồn 70</sub>0<sub>. Sau 3 tháng thay dung dịch bảo</sub>
quản 1 lần.


-- Làm tiêu bản: Mẫu đã cố định gắp ra cho vào ống nghiệm, rửa sạch bằng nước đá 2-3 lần, thấm khơ.
Cho HCl 1M đã được đun nóng 600<sub> vào ống nghiệm (MĐ: tách mỡ khỏi mẫu) và ngâm mẫu vào nước </sub>
nóng 70-800<sub>/5phút. Lắc nhẹ và liên tục để túi tinh tách rời nhau. Rửa sạch HCl bằng nước đá 2-3 lần và </sub>


thấm khô. Gắp 1 hoặc hai túi tinh đặt lên lam kính. Cho 1 giọt thuốc nhuộm Carmin 2% (hoặc Orcein
axêtic 4%) vào mẫu để 15 phút, đậy lamen, ép mẫu, quan sát/KHV(10x-40x)


<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>
- Hồn thành báo cáo.


- Tìm hiểu qui luật phân li của Men Đen.


<b>Tiết 8 </b> Ngày soạn:
14/9/2008


<b>CHƯƠNG II: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN.</b>
<b>BÀI 8: Quy luật Menđen: quy luật phân ly</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


- Học sinh phải giải thích được tại sao Menđen lại thành cơng trong việc phát hiện ra các quy luật di
truyền ?


- Rèn luyện kỹ năng suy luận lôgic và khả năng vận dụng kiến thức toán học trong việc giải quyết
vấn đề của sinh học.


<b>II. Phương pháp: Phát vấn- Thảo luận.</b>
<b>III. Phương tiện dạy học:</b>


- Tư liệu về tiểu sử Menđen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.
<b>4. Kiểm tra bài cũ:</b>



<b>5. Giảng bài mới:</b>


<b>Bài 8: Quy luật Menđen: quy luật phân ly</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>▼ Nghiên cứu nội dung mục I em hãy nêu</b>
trong phương pháp nghiên cứu di truyền của
Menđen gồm những bước nào?


? Thế nào là dòng thuần chủng? Menđen tạo ra
các dòng thuần chủng bằng cách nào?


<b>? Menđen đã xử lý kết quả lai của các thế hệ</b>
F1, F2, F3 như thế nào?


<b>? Menđen đã làm thí nghiệm và chứng minh</b>
cho giả thuyết ntn?


- Gọi HS tóm tắt thí nghiệm


? Để giải thích tỉ lệ F2 3đỏ:1trắng Menden đã
làm gì?


? Cho F2 tự thụ phấn kết quả ntn?
- F2 H.trắng TTP  F3: 100% trắng.
F2 có 2/3 H.đỏ TTP F3: đỏ lẫn trắng (3:1)
Và 1/3 H.đỏ TTP F3: 100%đỏ


(=> 1 đỏ TC : 2 đỏ không TC : 1 trắng TC)



? Menđen vận dụng quy luật thống kê xác suất
để giải thích tỉ lệ 1:2:1 theo giả thuyết ntn?
? Quan hệ DT giữa bố mẹ với con thực hiện
thông qua vật chất nào?


<b>? Nếu giả thuyết trên là đúng thì cây F1 cho</b>
mấy loại giao tử? Tỉ lệ mỗi loại?


<b>? Có thể kiểm tra điều này bằng cách nào?</b>
<b>? Thế nào là phép lai phân tích?</b>


( Đem lai 1 cơ thể có kiểu hình trội với 1 cơ
thể có kiểu hình lặn về tính trạng đó nếu các
cơ thể lai đồng tính thì cơ thể có kiểu hình trội
thuần chủng cịn các cơ thể lai phân tính( có cả
kiểu hình trội và lặn) thì cơ thể đem lai không
thuần chủng)


? Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li theo
thuật ngữ của DT học hiện đại?


(Menđen gọi NTDT thì ngày nay ta gọi là
alen)


<b>? Thực chất của qluật phân li là gì?</b>


? Quan niệm hiện đại về di truyền học đã
chứng minh sự đúng đắn giả thuyết của
Menđen như thế nào ?



<b>*Yếu tố nào đã dẫn đến sự phân tính của các</b>
cơ thể lai?


( Sự phân ly đồng đều của các alen trong quá
trình hình thành giao tử và sự tổ hợp của
chúng trong TT là cơ chế truyền đạt tính trạng)


<b>I. Phương pháp nghiên cứu di truyền học của</b>
<b>Menđen:</b>


<i><b> Phương pháp lai và phân tích con lai:</b></i>


- Bước 1: Tạo các dòng thuần chủng về từng tính
trạng.


- Bước 2: Lai các dịng thuần chủng khác biệt nhau
bởi 1 hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở
đời F1, F2, F3.


- Bước 3: Sử dụng tốn xác suất để phân tích kết quả
lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.


- Bước 4: Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả
thuyết của mình.


<b>Thí nghiệm: (SGK)</b>
- Tỷ lệ phân ly ở F2 xấp xỉ 3:1.


- Cho các cây F2 tự thụ phấn rồi phân tích tỷ lệ phân


ly ở F3 (?) =>Menđen thấy tỷ lệ 3:1 ở F2 thực chất
là tỷ lệ 1:2:1


<b>II. Hình thành học thuyết khoa học:</b>
<b>1.Giả thuyết của Menđen:</b>


-Mỗi tính trạng đều do 1 cặp nhân tố di truyền quy
định(cặp alen) và trong tế bào các nhân tố di truyền
khơng hồ trộn vào nhau.


- Giao tử chỉ chứa 1 trong 2 thành viên của cặp nhân
tố di truyền.


- Khi thụ tinh các giao tử kết hợp với nhau 1 cách
ngẫu nhiên


<b>2.Chứng minh giả thuyết : (HS kẻ bảng 8)</b>
- Xác suất giao tử F1 chứa alen A= a=50%( 0,5).
-Xác suất hợp tử chứa AA là: 0,5 x 0,5 = 0,25
-Xác suất hợp tử chứa aa là: 0,5 x 0,5 = 0,25
-Xác suất hợp tử chứa Aa là: 0,25+0,25 = 0,5
<b>3.Quy luật phân ly: (SGK)</b>


<i>- Mỗi tính trạng do 1 cặp alen quy định, 1 có nguồn</i>
<i>gốc từ bố , 1 có nguồn gốc từ mẹ. Các alen của bố và</i>
<i>mẹ tồn tại trong tế bào cơ thể con 1 cách riêng rẽ</i>
<i>khơng hồ trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử các</i>
<i>thành viên của 1 cặp alen phân ly đồng đều về các</i>
<i>giao tử, nên 50% giao tử chứa alen này và 50% giao</i>
<i>tử chứa alen kia.</i>



<b>III. Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly:</b>


-Trong tế bào sinh dưỡng các gen và NST luôn tồn tại
thành từng cặp.


-Khi giảm phân tạo giao tử mỗi alen (trong cặp alen),
mỗi NST (trong cặp tương đồng) cũng phân ly đồng
đều về các giao tử.


=> Gen nằm trên NST - Mỗi gen chiếm 1 vị trí xác
định trên NST được gọi là locut.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
Tranh hình 8.2


<b>4. Củng cố:</b>


- Câu hỏi và bài tập cuối bài.
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


- Học bài- Đọc “Em có biết”
- Tìm hiểu quy luật phân li độc lập.


Có thể dùng phiếu học tập khi thực hiện giảng dạy phần I yêu cầu học sinh nghiên cứu nội dung
và hoàn thành phiếu học tập sau:


Quy trình
thí nghiệm



- Bước1: Tạo ra các dịng thuần chủng có các kiểu hình tương phản( Hoa
đỏ-Hoa trắng...)


- Bước 2: Lai các dòng thuần chủng với nhau để tạo ra F1.
- Bước 3: Cho các cây lai F1 tự thụ phấn để tạo ra đời F2.
- Bước 4: Cho từng cây F2 tự thụ phấn để tạo ra đời F3.
Kết quả


thí nghiệm


- F1 : 100% cây hoa đỏ.


- F2 : cho 3/4 cây hoa đỏ và 1/4 cây hoa trắng.


- F3 : 1/3 số cây hoa đỏ F2 cho toàn cây F3 hoa đỏ. 2/3 số cây hoa đỏ F2 cho
F3 với tỷ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng và 100% cây hoa trắng F2 cho ra tồn cây
hoa trắng.


Giải thích kết quả
( hình thành giả
thuyết)


- Mỗi tính trang do 1 cặp nhân tố di truyền quy định(cặp alen), 1 có nguồn gốc
từ bố và 1 có nguồn gốc từ mẹ. Các nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại ở cơ
thể con 1 cách riêng rẽ, khơng hồ trộn vào nhau và khi giảm phân chúng phân
ly đồng đều về các giao tử .


Kiểm định
giả thuyết



- Nếu giả thuyết nêu trên là đúng thì cây dị hợp tử Aa khi giảm phân sẽ cho ra
2 loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau và có thể kiểm tra điều này bằng phép lai
phân tích.


+ Mục II: để chứng minh sự phân tính theo tỷ lệ 1:2:1 ở F2 có thể dùng phương pháp sau. Chuẩn bị 2 túi
( hoặc nhiều hơn) mỗi túi đựng 50 viên bi đỏ và 50 viên bi trắng trộn đều. Sau đó cho 1 học sinh lấy từ
mỗi túi ra 1 viên bi( có thể bới tây trong túi nhưng chỉ được lấy ra 1 viên bi) và ghi kết quả lại vào bảng
sau rồi lại cho bi trả lại túi. Nếu có nhiều túi bi thì có thể chia ra nhiều nhóm cùng tiến hành sau đó tập
hợp kết quả của các nhóm.


Bảng ghi kết quả bốc viên bi.


Các lần lấy bi từ túi Kết quả chung


Lần 1 Ví dụ: 2 bi đỏ


Lần 2 Ví dụ : 1 đỏ – 1 trắng


... ...


Tổng số ?đỏ - đỏ; ? đỏ – trắng; ? trắng – trắng


<b>Tiết 9 </b> Ngày soạn:
16/9/2008


<b> </b>


<b>BÀI 9: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>



- Học sinh phải giải thích được tại sao Menđen lại suy ra được quy luật các cặp alen phân ly độc lập
nhau trong quá trình hình thành giao tử.


- Biết vận dụng quy luật xác suất để dự đoán kết quả lai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Nêu được công thức tổng quát về tỷ lệ phân ly giao tử, tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình trong các phép lai
nhiều cặp tính trạng.


- Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập.
<b>II.Phương pháp: Quan sát- Thảo luận- Phát vấn</b>


<b>III.Phương tiện dạy học:</b>


- Tranh vẽ phóng hình 9, bảng 9 SGK .
<b>IV. Tiến trình:</b>


<b>1)ổn định tổ chức:</b>


- Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.
<b>2) Kiểm tra bài cũ:</b>


- Cần phải làm gì để biết chính xác kiểu gen của 1 cá thể có kiểu hình trội? Giải thích ?
<b>3) Bài mới:</b>


<b>Bài 9: quy luật Menđen: quy luật phân ly độc lập</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>* HĐ1: Thí nghiệm lai hai TT</b>



<b>▼ Em hãy trình bày thí nghiệm lai 2 tính trạng</b>
của Menđen.


? Nếu thay đổi vai trị làm bố (mẹ) thì kết quả
ntn?


<b>? Nếu xét riêng từng cặp tính trạng thì tỷ lệ</b>
phân ly F2 như thế nào? (Tỷ lệ  3:1).


? Tỉ lệ của cả 2 tính trạng?


? Vận dụng quy luật nhân xác suất thì điều này
có được khi nào? (PLĐL)


<b>▼Dựa vào đâu mà Meden kết luận...PLĐL</b>
trong quá trình hình thành giao tử?


Từ quy ước gen trên em hãy xác định kiểu
gen của Ptc hạt vàng, trơn và xanh, nhăn. Viết
SĐL.


+ Hướng dẫn học sinh viết sơ đồ lai và kẻ
bảng tổ hợp giao tử F1 F2


<b>? Nếu AaBbCc tự thụ phấn thì kiểu hình </b>
A-B-C- là bao nhiêu? (3/4)3<sub> = 27/64</sub>
<b>* HĐ2: Cơ sở TB học:</b>


- NTDT ngày nay gọi là gen/các cặp NST
tương đồng.



?Khi GP tạo gt sự phân ly của các cặp nst xảy
ra theo những khả năng nào? Xác suất?


<b>▼ HS quan sát hình 9.1</b>


? Em có nhận xét gì về trường hợp 1(2) ? (sự
kết cặp, phân ly của các gen và kết quả về số
lượng, tỷ lệ các loại giao tử )


? Kết quả chung KG AaBb cho các loại giao tử
với số lượng, tỷ lệ như thế nào?


<b>? Vậy cơ sở TBH của định luật?</b>


<b>▼ Theo Menđen lý do thí nghiệm của ơng</b>
thành cơng là gì? Tại sao?


- Sử dụng dịng thuần chủng khác biệt nhau về
1 hoặc vài tính trạng đem lai với nhau.


- Số lượng cá thể phân tích phải lớn.
- Đối tượng: (May mắn)


+ Cây đậu Hà lan tự thụ phấn rất chặt chẽ.


<b>I.Thí nghiệm lai hai tính trạng:</b>
<b>1.Thí nghiệm:</b>


Ptc Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn


F1 100% cây cho hạt vàng trơn


F2 315 hạt vàng, trơn : 108 hạt vàng nhăn:
101 hạt xanh, trơn : 32 hạt xanh nhăn
<b>2. Nhận xét:</b>


- Mỗi tính trạng : 3vàng:1xanh; 3trơn:1nhăn.
- Cả 2 tính trạng F2 9:3:3:1= (3:1)x(3:1)


 các cặp NTDT (các cặp alen) qui định các tính
trạng PLĐL


<b>2.Giải thích:</b>


A quy định hạt vàng; a quy định hạt xanh
B quy định hạt trơn; b quy định hạt nhăn
* SĐL: HS viết theo SGK


F2-Kiểu gen: 1AABB 1AAbb 1aaBB 1aabb
2AABb 2Aabb 2aaBb


2AaBB
4AaBb


<i> -Kiểu hình: 9(A-B-) 3(A-bb) 3(aaB-) 1aabb</i>
VT VN XT XN
<b>II. Cơ sở tế bào học:</b>


<b>1.Trường hợp 1:</b>



Các gen quy định các tính trạng hạt vàng và hạt trơn
phân ly cùng nhau và hạt xanh với hạt nhăn)


-Kết quả : 2 loại giao tử AB và ab với tỷ lệ ngang
nhau


<b>2.Trường hợp 2:(gen quy định các tính trạng hạt</b>
vàng và hạt nhăn phân ly cùng nhau và hạt xanh với
hạt trơn)


- Kết quả : 2 loại giao tử Ab và aB với tỷ lệ ngang
nhau.


<b>*Kết quả chung: Kiểu gen AaBb cho ra 4 loại giao tử</b>
AB, Ab, aB, ab với tỷ lệ ngang nhau. Khi thụ tinh tạo
16 tổ hợp


CSTB học: Sự PLĐL của các NST(alen)/GP và sự
tổ hợp ngẫu nhiên của NST(alen)/TT  là cơ chế
truyền đạt tính trạng.


<b>III. ý nghĩa của các quy luật Menđen:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
+ Các tính trạng trội, lặn hồn tồn.


+ Mỗi gen quy định 1 tính trạng và mỗi cặp
gen nằm trên 1 cặp NST khác nhau...


? Quy luật Menđen có ý nghĩa như thế nào


trong thực tế?


▼ Công thức tổng quát (trang 40)


quả lai.


- Xuất hiện biến dị tổ hợp đa dạng, phong phú của
SV và được vận dụng vào chọn tạo giống


<b>4. Củng cố:</b>


- Nêu điều kiện nghiệm đúng của định luật.
(các cặp alen.../các cặp nst tương đồng khác nhau)


- Điều kiện để khi lai các cá thế khác nhau về 2 tính trạng thu được đời con có tỉ lệ 9:3:3:1
(DHT 2 cặp gen, trội hoàn toàn, slượng lớn, các kgen có sức sống ngang nhau).


- Làm thế nào để biết được 2 gen nào đó nằm trên 2 nst tương đồng khác nhau nếu chỉ dựa vào kquả
các phép lai?


(Nếu lai phân tích thì Fa: 1:1:1:1. Nếu cho lai P-> F2 thì có tỉ lệ 9:3:3:1)


- Vì sao khơng thể tìm được 2 người có kgen giống nhau (trừ sinh đôi cùng trứng)
(số biến dị tổ hợp rất lớn : 246<sub> kiểu hợp tử khác nhau)</sub>


<b>5.Hướng dẫn về nhà:</b>


- Viết lại SĐL (ghi đầy đủ số kiểu gen...); Kẻ bảng 9 vào vở.
- Học bài theo câu hỏi SGK.



- Tìm hiểu các kiểu tương tác gen...


Bài tập : chuột lang, màu lông được quy định bởi một số alen
Cb : Đen Cc : màu kem


Cs: màu bạc Cz: màu bạch tạng.


hãy phân tích các kết qủa phép lai sau đây và xác định mối quan hệ trội lặn giữa các alen này


Phép lai Kiểu hình Kiểu hình của đời con


Đen Bạc Màu kem Bạch tạng


1 Đen × Đen 22 0 0 7


2 Đen ×Bạch tạng 10 9 0 0


3 Kem × Kem 0 0 0 0


4 Bạc × Kem 0 23 11 12


<b>Tiết 10 </b> Ngày soạn: 18/9/2008
<b>BÀI 10: TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Học sinh phải giải thích được khái niệm tương tác gen.


- Biết cách nhận biết tương tác gen thông qua sự biến đổi tỷ lệ phân ly kiểu hình của Menđen trong
các phép lai 2 tính trạng.



- Giải thích được thế nào là tương tác cộng gộp và nêu được vai trò của gen cộng gộp trong việc
quy định tính trạng số lượng .


- Giải thích được 1 số gen có thể quy định nhiều tính trạng khác nhau ra sao thơng qua 1 ví dụ cụ
thể.


<b>II.Phương pháp : Thảo luận- Phát vấn</b>
<b>III. Phương tiện dạy học:</b>


- Khung pennet về phép lai AaBb x AaBb và tỉ lệ thống kê các kiểu gen.
-Tranh vẽ phóng hình 10.1 và 10.2 SGK.


<b>IV. Tiến trình:</b>


<b>1) ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.</b>
<b>4. Kiểm tra bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Làm thế nào để biết được 2 gen nào đó nằm trên 2 NST tương đồng khác nhau nếu chỉ dựa vào kết
quả của các phép lai?


<b>5. Giảng bài mới:</b>


B i 10: tà ương tác gen v tác à động a hi u c a genđ ệ ủ


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>*HĐ1 : Tìm hiểu tương tác gen :</b>


<b>▼Đọc sgk và trình bày k/n tương tác gen.</b>



? Thực chất của tương tác gen ? (sản phẩm của
các gen tác động qua lại với nhau để tạo nên kiểu
hình).


- GV nêu thí nghiệm dạng 1 bài tập để học sinh
xác định kết quả.


? Tại sao không cho tỉ lệ 9:3:3:1? Điều này được
giải thích thế nào?


? F2 phân ly tỷ lệ 9:7 chứng tỏ điều gì?
(16 kiểu tổ hợp)


? Để có 16 kiểu tổ hợp thì F1 cho ra bao nhiêu
loại giao tử?


? Để cho ra 4 loại giao tử thì F1 phải có kiểu gen
như thế nào? (2 cặp gen dị hợp tử).


? 2 cặp dị hợp  H.đỏ vậy thì có mặt những alen
nào -> đỏ, trắng?


- A và B tạo ra enzim khác nhau nhưng cùng
tham gia 1 chuỗi p/ứng -> tạo sắc tố đỏ.


?Ptc thuộc 2 dịng thuần khác nhau có kiểu gen
như thế nào?( Aabb và aaBB)


+ học sinh tự viết sơ đồ lai từ P đến F2.



<b>▼Ptc : tròn x tròn  F1 dẹt; F2: 9dẹt: 6tròn: </b>
<b>1dài.</b>


<b> Ptc : HHồng x HĐậu  F1 Hồ đào; F2: 9HĐào:</b>
<b>3HH: 3Hđậu: 1lá.</b>


<b>? Các kết quả này giải thích thế nào?</b>
<b>? Thế nào là tương tác cộng gộp?</b>


GV hướng dẫn hs quan sát hình 10.1 phân tích và
đưa ra nhận xét


? Hình vẽ thể hiện điều gì? (màu sắc trên hình vẽ)
? So sánh khả năng tổng hợp sắc tố ở những cơ
thể mà KG chứa từ 0 đế 6 alen trội ?


Cơ thể có 6 alen trội lượng melanin gấp 6 lần
cơ thể chỉ 1 alen trội => da đen thẫm nhất.
? Nếu tính trạng có càng nhiều gen quy định thì
hình dạng đồ thị sẽ như thế nào?


( Số loại KG và KH tăng, sự sai khác giữa các
KH nhỏ, đồ thị chuyển sang đường cong chuẩn )
* Lúa mì: Ptc: Hạt đỏ x Hạt trắng


F1: Hạt đỏ F2: 15đỏ: 1trắng


(15 đỏ từ đậm đến nhạt, tùy số lượng alen trội,;
Trắng: khơng có alen trội)



? Tỉ lệ các loại màu sắc hạt theo độ đậm nhạt ntn?
( tỷ lệ 1:4:6:4:1 thay cho 9:7 hoặc 9:3:3:1)


? Theo em những tính trạng loại nào (số lượng


<b>I. Tương tác gen:</b>


- Khái niệm là sự tác động qua lại giữa các gen
trong quá trình hình thành một kiểu hình.


<i><b>1. Tương tác bổ sung:</b></i>


a) Thí nghiệm: Hoa đậu thơm (hoặc chiều cao ngơ)
Ptc : H.đỏ x H.trắng
F1 : 100% cây hoa đỏ.
F1 x F1  F2 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng.
b) Giải thích:


- Tỷ lệ 9:7 F2 có 16 tổ hợp gen  F1 dị hợp tử về
2 cặp gen (vd : AaBb-đỏ) nằm trên 2 cặp NST khác
nhau  màu hoa do 2 cặp gen quy định.


- Quy ước KG :


A-B- : hoa đỏ
A-bb; aaB-; aabb: hoa trắng.
 KG của Ptc là AAbb và aaBB.
- Viết sơ đồ lai đến F2 ta thu được :
F2 : 9A-B-: 3A-bb: 3aaB- 1aabb


<i> 9cao : 7 thấp</i>


<i><b>2. Tương tác cộng gộp:</b></i>


a) Khái niệm: Là kiểu tương tác trong đó các alen
trội khác nhau đều có vai trị như nhau đối với sự
biểu hiện kiểu hình.(mỗi alen trội đều làm tăng sự
biểu hiện của KH lên một chút ít)


b) Ví dụ: Màu da người ít nhất do 3


gen(A,B,C) cả 3 gen cùng qui định tổng hợp sắc tố
melanin. Chúng nằm trên 3 cặp NST tương đồng
khác nhau chi phối. Càng nhiều alen trội da càng
đen, khơng có alen trội nào da trắng nhất.


- Phần lớn các tính trạng số lượng (năng suất) là do
nhiều gen quy định tương tác theo kiểu cộng gộp


quy định.
1
1 1
<i><b>1 2 1</b></i>
1 3 3 1
<i><b> 1 4 6 4 1</b></i>
1 5 10 10 5 1
1 6 15 20 15 6 1


<b>II. Tác động đa hiệu của gen:</b>
<b>1. Khái niệm:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
hay chất lượng) thường do nhiều gen quy định?


cho vd ? nhận xét ảnh hưởng của môi trường
sống đối với nhóm tính trạng này?


<b>*HĐ2 : Tìm hiểu tác động đa hiệu của gen:</b>
<b>▼HS đọc SGK và quan sát hình 10.2</b>


+ Người đồng hợp tử HbSS đều tổng hợp ra các
chuỗi hêmơglơbin có cấu hình khơng gian thay
đổi dễ bị kết dính khi hàm lượng ơxy trong máu
thấp dẫn đến hồng cầu biến dạng thành hình liềm


<b>2. Ví dụ:</b>


- HbA hồng cầu bình thường


- HbS hồng cầu lưỡi liềm gây rối loạn bệnh lý
trong cơ thể.(rối loạn tâm thần, liệt, viêm phổi,
thấp khớp, suy thận...)


<b>4. Củng cố:</b>


- Đọc phần tổng kết cuối bài.
- Trả lời câu hỏi SGK.


- Btập : + Ptc : Gà trắng x trắng -> F1: trắng -> F2 : 13 trắng : 3 có màu
+ Ptc : Chuột đen x trắng -> F1: Xám -> F2 : 9 xám : 3 đen : 4 trắng


Giải thích


<b>5.Hướng dẫn về nhà : </b>


- Học bài , trả lời câu hỏi SGK.


- Chuẩn bị bài 11 “Liên kết gen, hoán vị gen”


<b>Tiết 11 Ngày soạn: 27/9/2008</b>
<b>Bài 11: LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Học sinh phải nhận biết được hiện tượng liên kết gen.
- Giải thích được cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen
- Nêu được ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Tranh vẽ phóng hình 11 SGK .


<b>III. Phương pháp: Phát vấn, thảo luận</b>
<b>VI. Tiến trình:</b>


<i><b>1) ổn định:</b></i>


- Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.
<i><b>2) Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Hãy nêu khái niệm tương tác gen và cho ví dụ minh hoạ.
<i><b>3) Bài mới:</b></i>



B i 11: liên k t gen v hoán v genà ế à ị


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu liên kết gen</b>
<b>▼ Tóm tắt thí nghiệm của Moocgan,</b>
giải thích kết quả và viết SĐL.


? Em có nhận xét gì về kết quả phép
lai trên?


(Không tuân theo quy luật Menđen vì
nếu tuân theo quy luật Menđen thì tỷ


<b>I.Liên kết gen:</b>
<i><b>1. Thí nghiệm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
lệ phân ly phải là 1:1:1:1)


? Giải thích ntn? (trội-lặn, kgen F1,
tính trạng nào dt cùng nhau...)


(Gen qui định MS thân và KT cánh
cùng nằm trên 1 nst)


? SĐL?


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu hốn vị gen</b>


<b>▼Nghiên cứu nội dung mục II.1 trình</b>
bày t/nghiệm của Moocgan.


<b>? Phép lai này có gì giống và khác</b>
phép lai trên?


? Để Fa có những KH này thì ♀F1 phải
cho những giao tử nào? Vì sao?
GV biện luận viết SĐL


- 2 phép lai cho kết quả khác nhau và
khác quy luật MD.


f%= 206+185


965+944+206+185 x


100=17%


<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của</b>
<b>LKG và HVG</b>


<b>?Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa</b>
như thế nào ?


(Trong chọn giống thường chọn tính
trạng tốt đi kèm nhau)


?Hiện tượng hốn vị gen có ý nghĩa
như thế nào ?



+ Các gen trên 1 NST khi f% càng lớn
thì vị trí lôcut gen càng xa nhau và
ngược lai xây dựng bản đồ gen trên
NST đó.


- Mỗi NST gồm 1 p.tử ADN. Trên 1 p.tử chứa nhiều gen, mỗi
gen chiếm 1 vị trí xác định trên ADN (lơcut) các gen trên 1
NST di truyền cùng nhau gen liên kết.


- Số nhóm gen liên kết= số lượng NST trong bộ đơn bội (n).
<b>II. Hốn vị gen:</b>


<i><b>1.Thí nghiệm của Moocgan và hiện tượng hoán vị gen:</b></i>
- Ptc ♀Thân xám,cánh dài x ♂ đen, cụt


F1 100% thân xám, cánh dài.
♀F1 thân xám,cánh dài x ♂ đen, cụt
Fa 495 thân xám,cánh dài ; 944 đen,cụt
206 thân xám, cánh cụt ; 185 đen, dài
<i><b>2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hốn vị gen:</b></i>


- Gen quy định màu thân và kích thước cánh nằm trên cùng 1
NST.


Khi giảm phân: Đa số TB các gen này đi cùng nhau, ở 1 số tb
xảy ra tiếp hợp dẫn đến trao đổi đoạn NST giữa 2 NST trong
cặp tương đồng (đoạn trao đổi chứa 1 trong 2 gen trên) hoán
vị gen



- Tần số hốn vị gen=%số cá thể có KH tái tổ hợp


- Tần số hoán vị gen(f%)=tổng tỷ lệ% giao tử sinh ra do hoán
vị.


- Tần số hoán vị gen(f%) 0%  50% (f%50%)


- Các gen càng gần nhau trên NST thì f% càng nhỏ và ngược
lại f% càng lớn.


<b>III. ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen:</b>
<i><b>1.ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen:</b></i>


- Các gen trên cùng 1 NST ln di truyền cùng nhau nên duy
trì sự ổn định của lồi.


- Thuận lợi cho cơng tác chọn giống.
<b>2. ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen:</b>


- Do hiện tượng hoán vị gentạo ra nhiều loại giao tử hình
thành nhiều tổ hợp gen mới tạo nguồn nguyên liệu biến dị di
truyền cho q trình tiến hố và công tác chọn giống.


- Căn cứ vào tần số hốn vị gen  trình tự các gen trên NST
(xây dựng được bản đồ gen).


- Quy ước 1% hoán vị gen=1 cM(centimoocgan)


<i><b>4) Củng cố:</b></i>



- Câu hỏi và bài tập cuối bài.
<b>* Kiến thức bổ sung:</b>


+ Hoán vị gen thường xảy ra ở giới nào???


- Về mặt lý thuyết hiện tượng hốn vị gen đều có thể xảy ra ở cả 2 giới với tỷ lệ như nhau.


- Trên thực tế người ta thấy ở các loài NST xác định giới tính ( kiểu NST giới tính XX và XY) hiện
tượng trao đổi chéo NST trong giảm phân dẫn dến hoán vị gen thường xảy ra ở giới chứa NST giới
tính kiểu XX.


+ Số nhóm gen liên kết thường bằng số NST trong bộ đơn bội (n)???


- Mỗi NST thường chứa 1 p.tử ADN. Trên p.tử ADN các nuclêôtit thường liên kết với nhau rất bền
vững đặc trưng cho p.tử ADN đó đồng thời có chứa các gen các gen liên kết với nhau.


- Trong các quá trình phân bào các NST phân ly độc lập với nhau dẫn đến các gen trên NST đó cũng
ln di truyền cùng nhau hình thành nhóm gen liên kết.


- Trong tế bào sinh dưỡng các NST tồn tại thành từng cặp tương đồng(2n). do đó số lượng nhóm gen
liên kết bằng số cặp NST tương đồng ( n)


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Bình thường từ 1 tế bào sinh giao tử tối đa cho ra 2 loại giao tử với tỷ lệ tương đương( tính theo lý
thuyết).


- Nếu xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân từ 1 tế bào sinh giao tử cũng chỉ cho ra 4 loại giao tử : 2
loại giao tử bình thường và 2 loại giao tử hoán vị với tỷ lệ tương đương nhau mỗi loại chiếm 50%.
- Nếu xảy ra trao đổi chéo ở tất cả các tế bào sinh giao tử thì sinh ra tỷ lệ các loại giao tử bình thường
và giao tử có hốn vị tương đương nhau (mỗi loại giao tử =50%) f% = 50%.



- Trên thực tế tần số trao đổi chéo giữa các NST kép trong cặp NST tương đồng trong các tế bào sinh
giao tử thường nhỏ ( < 100% số tế bào tế bào sinh giao tử ) do đó tần số hốn vị gen f% < 50%.
<b>*Chú ý:</b>


- Hốn vị gen chỉ có thể xảy ra khi ta xét ít nhất với 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
- Trường hợp 2 cặp gen đều đồng hợp tử hoặc có 1 cặp dị hợp tử thì hốn vị gen có xảy ra nhưng
không đem lại hiệu quả ( Không làm thay đổi kiểu gen của giao tử hình thành)


- Trường hợp có từ 3 cặp gen trở lên hốn vị gen có thể xảy ra ở giữa các gen. Nếu xảy ra ở 1 điểm
hay ở 2 điểm không cùng lúc hoán vị đơn. Nếu xảy ra ở 2 điểm cùng lúc  hoán vị kép.


- Các giao tử cùng loại( liên kết, hốn vị) thường có tỷ lệ tương đương nhau. Tỷ lệ các loại giao tử
liên kết > tỷ lệ các loại giao tử hoán vị đơn> tỷ lệ các loại giao tử hoán vị kép.


<b>5) Hướng dẫn về nhà:</b>
- Trả lời câu hỏi SGK


- Tìm hiểu DT liên kết với giới tính và di truyền ngồi nhân


<i><b>Tiết 12 </b></i> Ngày soạn: 30/9/2008
<b> </b>


<b>BÀI 12: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH</b>
<b>VÀ DI TRUYỀN NGỒI NHÂN</b>


<b>I.Mục tiêu :</b>


- Nêu được các đặc điểm di truyền của các gen nằm trên NST giới tính( X và Y)


- Giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về cách thức di truyền của các gen nằm trên


NST thường với gen nằm trên NST giới tính.


- Nêu được 1 số ứng dụng của sự di truyền liên kết với giới tính.


- Nêu được đặc điểm di truyền của gen ngoài nhân và cách thức nhận biết 1 gen nằm ở trong nhân
hay ngồi nhân.


<b>II.Phương tiện dạy học:</b>


- Tranh vẽ phóng hình 12.1, 12.2 SGK
<b>III. Phương pháp:</b>


<b>VI. Tiến trình:</b>


<b>1. ổn định: - Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.</b>
<i><b>2. Bài cũ:</b></i>


- Làm thế nào có thể phát hiện được 2 gen nào đó liên kết ( liên kết khơng hồn tồn- hốn vị gen )
hay phân ly độc lập ? (Lai ptích tỉ lệ 1:1, 1:1:1:1, 4KH khác 1:1:1:1)


<i><b>3. Bài mới: </b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu DT liên kết</b>
<b>với giới tính</b>


<b>▼HS đọc sgk + hình12.1 và cho biết :</b>
? NST gtính là gì ? các nst này giống
hay khác nhau ?



? Nếu cặp nst gtính khác nhau (H 12.1)
thì chứa gen giống nhau khơng ?
gthích ? (đoạn chứa locus gen giống
nhau)


? Cơ chế nào xác định giới tính ?


<b>I. Di truyền liên kết với giới tính:</b>


<i><b>1. NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính</b></i>
<i><b>bằng NST:</b></i>


<i><b>a) NST giới tính:</b></i>


- Là NST chứa các gen quy định giới tính.


- Có thể gồm 2 tương đồng( ví dụ XX) hoặc khơng tương
đồng ( ví dụ XY).


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
- Bằng nst giới tính.


- Bằng cơ chế khác.


<b>Gen nam tính SRY (làm cho mô sinh</b>
<b>dục thành tinh hồn, nếu khơng có</b>
<b>gen này thì ptriển thành nỗn hồng)</b>
<b>1900: Gặp người nam XX vì trên 1 nst</b>
<b>X có gen này; và nữ XY vì Y mất gen</b>


<b>này</b>


<b>Gen nữ giới DSS ở vai ngắn của X </b>
<b>1994: gặp nam XY nhưng có cqsd nữ </b>
<b>-do lặp đoạn vai ngắn nst X- càng </b>
<b>dài-> lệch về giới nữ.</b>


<b>▼HS tóm tắt t/n của Moocgan </b>


? Nhận xét gì về sự xuất hiện tính trạng
màu mắt ở từng giới?


? Moocgan giải thích ntn?
<b>▼Từ hình 12.2, hãy viết SĐL</b>


NST Y ở 1 số lồi hầu như khơng chứa
gen, ở người chứa 78 gen.


<b>? Gen nằm trên Y không có alen trên X</b>
(khơng có phần tương đồng với X) sẽ
được biểu hiện ra kiểu hình như thế nào?
<b>? ý nghĩa của DT liên kết với gtính?</b>
- Chủ động tạo ra đặc điểm di truyền nào
đó gắn với giới tính. (Xa<sub> X</sub>a<sub> x X</sub>A<sub>Y->F?)</sub>
* T/n của Coren, 1909


<b>▼ Rút ra nhận xét gì?</b>


+ F1 có kiểu hình giống mẹ ( di truyền
theo dịng mẹ).



? Giải thích ntn về hiện tượng này?
? Khi thụ tinh giới nào đóng góp TBC
nhiều hơn?


? DT ngồi nhân có đặc điểm gì? Giải
thích?


NST đó)


b) Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST:
<i>+ Dạng XX và XY</i>


- ♀ XX, ♂ XY: Người, lớp thú, ruồi giấm...
- ♂ XX, ♀ XY: Chim, ếch, bò sát, bướm 1 số cá...
<i>+ Dạng XX và XO: </i>


- ♀ XX, ♂ XO: Bọ xít, châu chấu, nhện, rệp...
- ♂ XX, ♀ XY: Bọ nhậy


<i><b>2. Sự di truyền liên kết với giới tính:</b></i>
<i><b>a) Gen trên NST X:</b></i>


- Thí nghiệm: (lai thuận-nghịch ở RD)
- Nhận xét: mắt trắng phổ biến ở giới đực.


- Giải thích: gen quy định màu mắt nằm trên NST X khơng
có alen tương ứng trên Y nên con đực (XY) chỉ có 1 gen lặn
là được biểu hiện ra kiểu hình.



- SĐL: ???
<i><b>b) Gen trên NST Y:</b></i>


- Gen nằm trên NST Y khơng có alen trên X ln được biểu
hiện ra kiểu hình ở 1 giới chứa NST Y.


VD: tật dính ngón 2-3, túm lơng trên tai...


<i><b>c) ý nghĩa của sự di truyền liên kết với giới tính:</b></i>


- Phát hiện sớm giới tính của vật nuôi nhằm đem lại hiệu
quả kinh tế cao trong chăn ni.


<b>II. Di truyền ngồi nhân:</b>


<i><b>1.Ví dụ: ( cây hoa phấn Mirabilis jalapa)</b></i>


- Lai thuận: ♀lá đốm x ♂lá xanh F1 100% lá đốm.
- Lai nghịch: ♀lá xanh x ♂lá đốm F1 100% lá xanh.
<i><b>2. Giải thích:</b></i>


- Khi thụ tinh giao tử đực chỉ truyền nhân mà hầu như
không truyền tế bào chất cho trứng.


<i><b>3. Đặc điểm dt ngoài nhân</b></i>


- Các gen nằm trong tế bào chất (trong ty thể hoặc lục lạp)
đều di truyền theo dòng mẹ.


- Các tính trạng di truyền qua TBC ko tuân theo các định


luật chặt chẽ như sự di truyền qua nhân (TL KH...)


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


- Câu hỏi và bài tập cuối bài.


- Phương pháp phát hiện quy luật di truyền


+ DT liên kết với giới tính: kết qủa 2 phép lai thuận nghịch khác nhau


+ DT qua TBC : kết quả 2 phép lai thuận nghịch khác nhau và con ln có KH giống mẹ
+ DT phân li độc lập: kết quả 2 phép lai thuân nghịch giống nhau


<b>* Kiến thức bổ sung:</b>


+ Gen nằm trên NST X khơng có alen tương ứng trên Y ( ở người)
- Nam chỉ cần chứa 1 gen lặn đã được biểu hiện ra kiểu hình.


- Một số bệnh do gen đột biến lặn trên NST X khơng có alen trên Y ở người là: gen gây bệnh mù màu
( thường là không phân biệt được màu đỏ và xanh lục), gen gây bệnh máu khó đơng...  trong các
người bị mù màu, máu khó đơng nam thường chiếm tỷ lệ rất lớn.


- Có hiện tượng di truyền chéo : Từ mẹ cho con trai.Vì người con trai bao giờ cũng nhận NST giới
tính Y từ bố và NST giới tính X từ mẹ qua các giao tử. Bệnh của con trai do mẹ truyền cho.


+ Gen nằm trên NST Y khơng có alen tương ứng trên X:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Trong di truyền người con trai sẽ nhận giao tử chứa NST giới tính Y từ bố do vậy chỉ có 1 gen lặn
cũng được biểu hiện ra kiểu hình.



- Có hiện tượng di truyền thẳng : Từ bố cho con trai.
+ ứng dụng di truyền liên kết với giới tính trong chăn ni


- Tằm đực cho năng suất tơ cao hơn tằm cái do đó dựa vào các đặc điểm tự nhiên hoặc người ta chủ
động tạo ra các đặc điểm liên kết với giới tính được biểu hiện ở vỏ trứng để loại bỏ trứng nở ra tằm
cái đem lại hiệu quả kinh tế cao trong nuôi tằm lấy tơ.


- Trong chăn nuôi gà công nghiệp cũng vậy người ta chủ động tạo ra đặc điểm di truyền liên kết với
giới tính biểu hiện ở vỏ trứng hay gà con mới nở để phục vụ cho việc nuôi gà thịt ( gà trống cho năng
suất thịt cao hơn gà mái) hay nuôi gà đẻ trứng.


<b>* Bài tập</b>


Bệnh mù màu đỏ -xanh lục ở người do 1 gen lặm nằm trên NST X quy định, một phụ nữ bình thường có
em trai bị bênh mù màu lấy 1 người chồng bình thường, xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng
bị bệnh là bao nhiêu? biết bố mẹ của cặp vợ chồng này không bị bệnh . Nếu cặp vợ chồng này đã sinh
được 1 con trai thì xs để con trai đó bị bù màu là bn ?
( 1


2 x


1


4 =


1
8 ) ; (


1



2 x


1


2 =


1
4


¿❑




)


<i><b>5.Hướng dẫn về nhà :</b></i> - Trả lời các câu hỏi, bài tập sgk


- Giữa gen, môi trường và tính trạng có mối quan hệ tương tác nhau ntn?


<b>Tiết 13:</b> Ngày soạn:03/10/2008


<b> </b> <b> </b>


<b>BÀI 14: THỰC HÀNH : LAI GIỐNG</b>
<b>I.Mục tiêu bài dạy:</b>


- Học sinh phải có kỹ năng bố trí thí nghiệm trong nghiên cứu di truyền học: thí nghiệm lai, tạo
dịng thuần chủng, đánh giá kết quả thí nghiệm bằng phương pháp thống kê X 2<sub>.</sub>


- Rèn luyện phương pháp nghiên cứu di truyền học thơng qua các băng hình, ghi lại q trình lai tạo


giống, sau đó đánh giá kết quả lai được cung cấp bởi các nhà di truyền học hoặc bởi chính các thầy
cơ.


<b>II.Phương pháp:</b>
<b>III. Chuẩn bị: - SGK</b>


- Máy chiếu projecto và phim về 1 số phương pháp lai( nếu có).
- Kết quả 1 số phép lai của các nhà di truyền học.


<b>IV. Tiến trình:</b>


<b>1) ổn định: - Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.</b>
<b>2) Bài cũ:</b>


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Bài 14: thực hành lai giống và đánh giá kết quả thí nghiệm </b>
<b>bằng phương pháp thống kê χ</b>2


<b>I. Nội dung và cách tiến hành:</b>
<i><b>1) Nội dung thí nghiệm:</b></i>


- Lớp 9 đã t/n về lai giống TV
- Lớp 12: Các t/n lai cá cảnh


+ Cá kiếm: P: mắt đen x mắt đỏ
+ Cá mún : P : mắt xanh x mắt đỏ


Xác định tính trạng do 1 hay nhiều gen (1gen), tính trạng nào trội (đen, xanh)
+ Cá khổng tước : P : lá đốm x ♂có vây lưng x ♀khơng có vây



Xác định tính trạng do gen NST nào ? (trên Y)
<i><b>2) Cách tiến hành:</b></i>


- Tạo dòng thuần, ni cách li các dịng thuần.
- Chọn cá 3-5 tháng tuổi đem lai.


- Ghi lại kết quả.


<b>II- Hướng dẫn học sinh phương pháp thống kê χ</b>2<sub> : (hoặc xem phim)</sub>
<b>1.Ví dụ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>* Mức độ tin cậy của phép lai này như thế nào? Tỷ lệ phép lai trên có được coi như tỷ lệ 1:1:1:1 khơng ?</b>
<b>2. Cách tiến hành đánh giá: </b>


Để đánh giá TL kiểu hình trên là đúng 1:1:1:1=> sử dụng phép thử χ2
- Cơng thức tính giá trị χ2


χ2<sub> = </sub>


<i>O− E</i>¿2
¿
¿


¿


¿


Trong đó: - O là số liệu thực tế thu được (TL kiểu hình của phép lai)
- E là số liệu tính theo lý thuyết (TL kiểu hình theo lý thuyết)


- Theo cách tính đó ta có bảng thống kê sau:


Tỷ lệ kiểu hình


O E ( O  E)


<i>O− E</i>¿2
¿
¿
¿


Đỏ, tròn 140 125 225 1,8


Trắng, nhăn 135 125 100 0,8


Đỏ, nhăn 110 125 225 1,8


Trắng, tròn 115 125 100 0,8


 <sub>500</sub> <sub>500</sub> <sub>χ</sub>2<sub> = 5,2</sub>


-Tra bảng 14.2 chiếu trên bảng phân bố giá trị χ2


Chọn P= 0,05 (thường dùng xác suất là 5%) và n= 3 (n là số bậc tự do số loại kiểu hình trừ 1) thì có
χ2<sub>= 7,815</sub>


Ta thấy giá trị χ2<sub>= 5,2 nhỏ hơn χ</sub>2<sub>= 7,815 ở bảng 14.2 thì ta chấp nhận kết quả trên -nghĩa là tỷ lệ</sub>
140:135:110:115 tương ứng với tỷ lệ 1:1:1:1


Còn nếu giá trì χ2<sub> lớn hơn thì kết quả thực nghiệm không đáng tin cậy. Sự sai khác giữa thực nghiệm</sub>


và lý thuyết không phải là do yếu tố ngẫu nhiên mà có thể do 1 nguyên nhân nào đó.


<b>4. Củng cố:</b>


a) Bài tập 1: Trong 1 phép lai người ta thu được tỷ lệ 165 quả tròn: 28 quả dài. Đây có phải là tỷ lệ 3:1
hay khơng ?


- Số lượng nghiên cứu là 165 + 28 = 193.


Nếu là tỷ lệ 3: 1 -> thì số lượng theo lý thuyết là: 193


3+1 x 3 = 145 quả tròn
và: 193 -145 = 48 quả dài
- Lập bảng tính χ2


Tỷ lệ kiểu hình


O E ( O – E ) 2


<i>O− E</i>¿2
¿
¿
¿


Quả tròn 165 145 400 2, 76


Quả dài 28 48 400 8, 33


 <sub>193</sub> <sub>193</sub> <sub>χ</sub>2<sub> = 11,09</sub>



- Đối chiếu với bảng phân bố giá trị χ2<sub> là 3, 481. Như vậy kết quả χ</sub>2<sub> tính được (χ</sub>2<sub> = 11,09) lớn hơn</sub>
( 3,481) Đây không phải là tỷ lệ 3 : 1.


b) Bài tập 2: Trong 1 phép lai giữa các cây đậu Hà lan người ta thu được 315 hạt vàng, trơn: 108 hạt
vàng, nhăn: 101 hạt xanh, trơn: 32 hạt xanh, nhăn. Đây có phải là tỷ lệ 9:3:3:1 không ? (Mức độ tin cậy
của tỷ lệ trên)


<b>( Bài này học sinh tự làm)</b>
<b>5.Hướng dẫn về nhà:</b>


- Làm các bài tập SGK trang 64,65,66


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>Tiết 14 Ngày soạn:07/10/2008</b></i>
<b>Bài 13: ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- Học sinh phải giải thích được mối quan hệ giữa kiểu gen và mơi trường trong việc hình thành kiểu
hình.


- Giải thích được thế nào là mức phản ứng và các xác định mức phản ứng


- Rèn luyện kỹ năng nghiên cứu khoa học: quan sát thu thập số liệu, đưa ra giả thuyết, làm thí
nghiệm chứng minh để chấp nhận hay bác bỏ giả thuyết đã nêu.


<b>II.Phương tiện:</b>


- Tranh vẽ phóng hình 13 SGK.
<b>III. Phương pháp:</b>


<b>IV. Tiến trình:</b>


<i><b>1) Ổn định tổ chức:</b></i>


- Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.
<i><b>2) Bài cũ:</b></i>


- Nêu các đặc điểm di truyền của tính trạng do gen trên NST X quy định.


- Làm thế nào dể biết được 1 bệnh nào đó ở người là do gen lặn trên NST X hay do gen trên NST
thường quy định ?


<i><b>3) Bài mới:</b></i>


B i 13: nh hà ả ưởng c a môi trủ ường lên s bi u hi n c a genự ể ệ ủ


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu mối quan hệ giữa gen</b>
<b>và tính trạng</b>


<b>? Em hãy nêu mối quan hệ giữa gen và tính</b>
trạng ?


<b>? Sự biểu hiện ra tính trạng của gen có chịu tác</b>
động của các yếu tố nào khơng? cho ví dụ.


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tương tác giữa KG</b>
<b>và MT</b>


▼ Em hãy nêu ví dụ 1 trong SGK .



? Các nhà khoa học đã giải thích hiện tượng này
như thế nào ?


? Điều gì xảy ra nếu ta cạo phần lơng trắng trên
lưng thỏ và buộc vào đó 1 cục nước đá?


<b>* Trả lời câu lệnh trang 56</b>


+ Nhiệt độ cao làm biến tính prơtêin cấu trúc
enzim tham gia điều hoà biểu hiện gen do đó
khơng tổng hợp được mêlanin nên lông màu
trắng.


+ Ví dụ rau mác có cùng kiểu gen nhưng sống
trong 3 môi trường sống khác nhau cho ra 3 loại
kiểu hình khác nhau.


+ Bệnh gen lặn ĐB dẫn đến thiếu enzim xúc tác
cho phản ứng chuyển hóa phenilalanin trong thức
ăn thành tyrozin Phenilalanin ứ đọng lại trong


<b>I.Mối quan hệ giữa gen và tính trạng:</b>


- Gen(ADN )mARN Pơlipeptit  Prơtêin 
tính trạng.


=> Sự biểu hiện của gen qua nhiều bước như vậy
nên có thể bị nhiều yếu tố mơi trường bên trong
cũng như bên ngoài chi phối.



<b>II.Sự tương tác giữa kiểu gen và mơi trường:</b>
<b>1. Ví dụ 1:</b>


- Thỏ Himalaya có bộ lơng trắng muốt tồn thân,
ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân,
đi và mõm có lơng màu đen.


- Giải thích: Những tế bào ở đầu mút cơ thể có
nhiệt độ thấp hơn nên chúng có khả năng tổng hợp
được sắc tố melanin làm cho lông đen.


<b>2. Ví dụ 2:</b>


- Các cây hoa Cẩm tú trồng trong mơi trường đất
có độ pH khác nhau cho màu hoa có độ đậm nhạt
khác nhau giữa tím và đỏ.


<b>3. Ví dụ 3:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
máu, đồng thời còn phân giải thành


phenilpyruvat. Cả 2 chất này tích tụ nhiều trong
máu, đi lên não, đầu độc TB thần kinh, dẫn đến
mất trí tuệ, điên. Người ta đã có phương pháp
chuẩn đốn để phát hiện sớm trên các trẻ trong
các nhà hộ sinh bằng giấy chỉ thị màu đặt trong tả
lót có phản ứng đặc trưng với nước tiểu của trẻ bị
bệnh, khi đã phát hiện được bệnh có thể hạn chế
hậu quả của bệnh bằng chế độ ăn kiêng loại thức


ăn có Phenilalanin.


<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu mức phản ứng</b>
▼ Đọc mục III trình bày k/n MPƯ.
?Đặc điểm của MPƯ?


<b>* Trả lời câu lệnh trang 57</b>


+ Không nên trồng 1 giống lúa duy nhất trên diện
rộng vì khi điều kiện thời tiết khơng thuận lợi có
thể bị mất trắng do cùng 1 kiểu gen có mức phản
ứng giống nhau


? Thế nào là tính trạng có MPƯ rộng (hẹp)?
? Thường biến là gì? Ví dụ?


<b>III.Mức phản ứng của kiểu gen:</b>
<b>1. Khái niệm:</b>


- Là tập hợp những kiểu hình khác nhau của cùng
1 kiểu gen trong các môi trường khác nhau.


<b>2. Đặc điểm:</b>


- Mỗi kiểu gen có mức phản ứng khác nhau trong
các mơi trường sống khác nhau..


- Tính trạng có mức phản ứng rộng; thường là các
tính trạng số lượng( năng suất, sản lượng trứng...)
HSDT thấp



- Tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là các
tính trạng chất lượng (Tỷ lệ Pr trong sữa hay trong
gạo...) HSDT cao


<i>* Thường biến (Sự mềm dẻo kiểu hình): 1 kiểu gen</i>
<i>có thể thay đổi thành các KH khác nhau trước</i>
<i>điều kiện mt khác nhau-.</i>


<b>4. Củng cố:</b>


- Gọi HS đọc phần tổng kết cuối bài.
- Câu hỏi và bài tập cuối bài.


<b>5.Hướng dẫn về nhà:</b>
- Ôn tập chương 1,2


- Làm tất cả bài tập chương 1,2 trang 64,65,66
- Làm bài tập ở sách bài tập.


<i><b>Tiết 15 </b></i> Ngày soạn:12/10/2008
<b>Bµi 13: 15 : BÀI TẬP CHƯƠNG</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Khắc sâu các kiến thức đã học về phần di truyền, cơ chế di truyền và biến dị


- Biết cách giải một số bài tập cơ bản về cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử và
cấp độ tế bào



- Biết cách giải một số bài tập cở bản về quy luật di truyền.
<b>II. Phương pháp: </b>


<b>III. Chuẩn bị:</b> - Học sinh gải các bài tập chương I, II và bài tập ở sách bài tập
- Chuẩn bị thêm 1 số bài tham khảo.


<b>IV. Tiến trình:</b>
<b>1. Ổn định:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>A.Xây dựng cơng thức :</b>
<b>1.1.Cấu trúc của ADN :</b>
a.Tương quan giữa N, M ,L :


N = <i>M</i>


300 <=> M = 300 x N


N = <sub>3,4</sub><i>L</i> <i>×</i>2 <=> L = <i>N</i><sub>2</sub> <i>×</i>3,4


L = <i>M</i>


2<i>×</i>300<i>×</i>3,4 <=> M =


<i>L</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

b.Về số lượng và tỉ lệ %:


A +G = T + X = <i>N</i><sub>2</sub> A + G = T + X = 50%
c.Tổng số liên kết hiđrô: H = 2A + 3G.



<b>1.2.Cơ chế tự sao:</b>


-Số Nu mỗi loại môi trường cung cấp khi gen tự sao liên tiếp n đợt:
A, <sub>= T</sub>, <sub> = (2</sub>n<sub> – 1) A = (2</sub>n<sub> – 1) T</sub>


Tổng số Nu môi trường cung cấp khi gen tự sao liên tiếp n đợt : N,<sub> = (2</sub>n<sub> – 1) N</sub>
<b>1.3.Cơ chế sao mã :</b>


Số RiNu mỗi laọi môi trường cung cấp khi gen sao mã k đợt:
A = kAm ; U = kUm ; G = kGm ; X = kXm


<b>1.4.Tương quan giữa ADN và ARN:</b>


N = 2 x Nm L = Lm A = T = Am + Um ; G = X Gm + Xm
%A = %T = % Am+%Um


2 ; %G = %X =


%Gm+% Xm


2


<b>1.5.Sinh tổng hợp protein :</b>


-Số aa môi trường cung cấp để tổng hợp 1 prơtêin: <i>N</i>


2<i>×</i>3<i>−</i>1=
Nm


3 <i>−</i>1



-Số aa trong 1 phân tử protein hồn chỉnh: <sub>2</sub><i>N<sub>×</sub></i><sub>3</sub><i>−</i>2=Nm


3 <i>−</i>2


-Trung bình một aa có khối lượng 110 đv.C, kích thước 3A0<sub>.</sub>
<b>2. Đột biến gen: </b>


- Thay thế nuclêôtit này bằng nuclêơtit khác, dẫn đến bíên đổi codon này thành codon khác, nhưng:
+ Vẫn xác định axit amin cũ -> đột biến đồng nghĩa


+ Xác định axit amin khác -> đồng biến khác nghĩa
+ Tạo ra codon kết thúc -> đột biến vô nghĩa


- Thêm hay bớt 1 nulclêôtit -> đột biến dịch khung đọc
<b>3. Đột biến NST: </b>


- Sự biến đổi số lượng NST có thể xảy ra ở 1 hoặc vài cặp NST tương đồng -> lệch bội, hay tất cả các cặp
NST tương đồng -> đa bội


- Cơ chế: do sự không phân li của các cặp NST trong phân bào


- Các thể đa bội lẻ hầu như khơng có khả năng sinh sản bình thường; các thể tứ bội chỉ tạo ra các giao tử lưỡng
bội có khả năng sống do sự phân li ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân


<b>B-Bài tập : </b>


<b>Bài tập chương 1: </b>
<b>1/64. a) </b>



3’ … TAT GGG XAT GTA ATG GGX …5’(mạch khn có nghĩa của gen )
5’ … ATA XXX GTA XAT TAX XXG …3’ (mạch bổ sung )


5’ … AUA XXX GUA XAU UAX XXG…3’ (mARN )
b. Có 18/3 = 6 codon trên mARN


c. Các bộ ba đối mã của tARN đối với mỗi codon: UAU , GGG, XAU, GUA, AUG, GGX
2/64. Từ bảng mã di truyền:


a) Các cođon GGU, GGX, GGA, GGG trong mARN đều mã hóa glixin
b) Có 2 cođon mã hóa lizin:


- Các cođon trên mARN : AAA, AAG
- Các cụm đối mã trên tARN: UUU, UUX


c) Cođon AAG trên mARN được dịch mã thì lizin được bổ sung vào chuỗi polipeptit.
<b>3/64. Đoạn chuỗi polipeptit : Arg Gly Ser Phe Val Asp Arg </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

mạch bổ sung 5’ AGG GGT TXX TTX GTX GAT XGG 3’


<b>Bài 4: Một gen có chiều dài 2550 A</b>0<sub>, hiệu số giữa T với loại Nu không bổ sung bằng 30% số Nu của gen</sub>
.mARN được tổng hợp từ gen đó có U = 60% số RiNu.Trên 1 mạch đơn của gen có G = 14% số Nu của mạch
và A =450 Nu.


a.Số lượng từng loại Nu của gen và của từng mạch đơn của gen ?
B.Số lượng từng loại RiNu:


<b>Giải:</b>
a.Số lượng từng loại Nu của gen và của từng mạch đơn của gen :
-Tổng số Nu của gen :



N = <i>L</i>


3,4<i>×</i>2 =
2550


3,4 <i>×</i>2=1500


-Theo đề:T – X = 30%


T + X = 50% => T = A = 40%; X=G = 10%
Vậy số Nu từng loại của gen:


A = T = 40% x 1500 = 600 G = X =10% x 1500 = 150
-Gỉa sử mạch đã cho là mạch 1, theo đề : G1 = 14 %<i>×</i>1500


2 =105


A1 = 450
Vậy số Nu từng loại của từng mạch đơn của gen:
A1 = T2 = 450 G1 = X2 = 105


T1 = A2 = A – A1 = 600 – 450 = 150 ; X1 = G2 = G – G1 = 150 – 105 = 45
b.Số lượng từng loại RiNu:


Theo đề:Um = 60% = 60% x 750 = 450 = A1 => Mạch 1 của gen là mạch khuôn để tổng hợp phân tử mARN .
Vậy số lượng từng loại RiNu:


Um = 450 Am = 150 Gm = 45 Xm = 105



<b>Bài 2. Gen A có khối lượng phân tử bằng 450000 đơn vị cacbon và có 1900 liên kết hydrô.Gen A bị thay thế </b>
một cặp A - T bằng một cặp G - X trở thành gen a, thành phần nuclêôtit từng loại của gen a là :


<i><b>Lời giải: </b></i>


 <i>Số nuclêôtit của gen A : 1500</i>


 <i>Giải hệ phương trình: 2A + 2G = 1500</i>
<i> 2A + 3G = 1900</i>


 <i>Số nuclêôtit của gen A : A = T = 350 ; G = X = 400 .</i>
<i> Số nuclêôtit của gen a : A = T = 349 ; G = X = 401 .</i>


<b>Bài 3 Một gen dài 3060 ăngstrong, trên mạch gốc của gen có 100 ađênin và 250 timin. Gen đó bị đột biến mất </b>
một cặp G - X thì số liên kết hydrô của gen đột biến sẽ bằng :


<i><b>Lời giải: </b></i>


 <i>N = 1800</i>


 <i>A mạch gốc =100, T mạch gốc = 250 suy ra trong gen A = T = 350; G = X = 550. </i>
 <i>Số nuclêôtit của gen đột biến : A = T = 350 ; G = X = 549 .</i>


<i> Số liên kết hydro của gen đột biến : H = 2A = 3G = 2. 350 + 3.549 = 2347 .</i>
<b>6/65 : 2n=10  n=5 => số thể ba có thể có là 5 (khơng tính thể 3 kép)</b>


<b>7/65 : cây thể 3 ở cặp số 2 là (2n+1) cây lưỡng bội (2n)</b>
P : 2n+1 x 2n


GP: n ; n+1 n



F1 : 1/2(2n) :1/2( 2n+1 )
<b>8/65: 2n=24 n=12</b>


a) Số nst ở : thể đơn bội : n=12 ; thể tam bội : 3n=36 ; thể thứ bội 4n=48.
b) Đa bội lẻ : 3n ; chẵn 4n.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

9.a) P : ♀Aaaa x ♂Aaaa => F1:1Aaaa:2Aaaa:1aaaa (3 cao: 1 thấp)


P : ♀AAaa x ♂AAaa => F1:1AAAA:8AAAa:18AAaa:8Aaaa:1aaaa
(35 cao: 1 thấp)


b) Đặc điểm chuối nhà: ADN nhiều,T/h CHC mạnh, TB to, Cqsd to, Ptriển mạnh, GP kgơng tạo gtử bình
thường (khơng hạt)


c) Cho rằng chuối nhà có n/gốc từ chuối rừng: GP tạo g/tử 2n kết hợp gtử n => 3n (chuối nhà) có nhiều đặc
điểm tốt được con người nhân giống...


<b>Bài tập chương 2: </b>


<b>1/66: Xác suất 2 vợ chồng dị hợp tử sinh con bị bệnh: 2/3x2/3 x1/4=1/9</b>
<b>2/66: a) TL con có KH trội về cả 5 tính trạng: 1/2x3/4x1/2x3/4x1/2</b>
b) TL con có KH giống mẹ: 1/2x3/4x1/2x3/4x1/2


c) TL con có KH giống bố: 1/2x1/2x1/2x1/2x1/2


<b>3/66: a) Xác suất để người vợ bình thường (có bố mù màu)=> X</b>A<sub>X</sub>a<sub> lấy chồng bình thường X</sub>A<sub>Y sinh con trai bị</sub>
bệnh là: 1/2x1/2=1/4


<b> b) Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con gái bị bệnh mù màu là : 0%</b>



<b>4/67: - Gen qđịnh kích thước cánh/nst X (phân tính khơng đều ở 2 giới); gen qui định màu mắt trên nst </b>
thường(...)


<b>5/67: Dùng lai thuận nghịch: + Kết qủa phép lai thuận nghịch khác nhau theo giới -> DT liên kết với giới </b>
tính/X:


+ Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau nhưng có KH giống mẹ-> DT qua TBC:
+ kết quả 2 phép lai thuân nghịch giống nhau -> gen trên nst thường


<b>6/67: Đáp án C</b>
<b>7/67: Đáp án D</b>


<i><b>4)Củng cố: Nhận xét bài giải của học sinh</b></i>


<i><b>5) Hướng dẫn về nhà: Ôn tập chương 1-2 tiết tới kiểm tra 1 tiết.</b></i>


<i><b>Tiết 17 Ngày soạn:17/10/2008</b></i>
<b>CHƯƠNG III- DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ</b>


<b>BÀI 16: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Giải thích được thế nào là một quần thể sinh vật cùng các đặc trưng di truyền của quần thể.
- Biết cách tính tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.


- Nêu được xu hướng thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần.
- Vận dụng kiến thức vào thực tế sản xuất chăn nuôi


<b>II. Chuẩn bị: Bảng: Sự biến đổi tỉ lệ thể dị hợp và thể đồng hợp trong quần thể tự thụ phấn</b>


Bảng 16 sách giáo khoa


<b>III. Phương pháp: Phát vấn- thảo luận</b>
<b>IV. Tiến trình:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>


<b>Hoạt động của thầy trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1: tìm hiểu các đặc trưng di</b>
<b>truyền của quần thể</b>


GV nêu ví dụ quần thể


HS nhớ lại kiến thức lớp 9 --> phát biểu
k/n quần thể.


<b>I. Các đặc trưng di truyền của quần thể</b>
<i><b>1. Quần thể là gì?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Hoạt động của thầy trò</b> <b>Nội dung</b>
GV dẫn dắt: Mỗi quần thể có một vốn gen


đặc trưng.
? Vốn gen là gì?


? Làm thế nào để xác định được vốn gen
của một quần thể?



- Yêu cầu nêu được:
+Xác định được tần số alen


+Xác định thành phần kiểu gen của quần
thể (cấu trúc di truyền của qt)


Cây hoa đỏ có KG AA chứa 2 alen A


Cây hoa đỏ có KG Aa chứa 1 alen A và 1
alen a.


Cây hoa trắng có KG aa chứa 2 alen a.
? Tổng số alen A trong quần thể?
? Tổng số alen a trong quần thể?
? Tổng số alen A và a trong quần thể
? Tần số alen A (a) trong quần thể là bao
nhiêu?


? Tính tần số kiểu các kiểu gen ntn?


<b>*Hoạt động 2: tìm hiểu cấu trúc di</b>
<b>truyền của quần thể</b>


GV cho HS quan sát một số tranh về hiện
tượng thối hóa do tự thụ phấn.


P: Aa x Aa


F1: 50% đồng hợp ( AA + aa) : 50% dị


hợp (Aa)


F2: 75% đồng hợp : 25% dị hợp
F3 : 87,5% đồng hợp : 12,5% dị hợp
....


Fn : Cơ thể dị hợp: ( ½)n
Cơ thể đồng hợp : 1 – ( ½)


▼GV cho HS nghiên cứu bảng 16 SGK
yêu cầu HS điền tiếp số liệu vào bảng?
GV đưa đáp án: Thế hệ thứ n có


<b>2. Đặc trưng di truyền của quần thể</b>


<b>* vốn gen : tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một</b>
thời điểm xác định.


Đặc điểm của vốn gen thể hiện ở tần số alen và tần số kiểu
gen


<b>* Tần số alen:</b>


- tỉ lệ giữa số lượng alen nào đó trên tổng số alen của
các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một
thời điểm xác định.


<b>* Tần số kiểu gen của quần thể:</b>


Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được


tính bằng tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá
thể có trong quần thể.


<i>Bài tập: Đậu Hà Lan A-H.đỏ>a-Htrắng. Một quần thể đậu</i>
Hà Lan có 1000cây trong đó có 500 cây kiểu gen AA, 200
cây kiểu gen Aa, 300 cây kiểu gen aa. Xác định tần số
alen A, a và tần số các kiểu gen trong quần thể.


<i>Giải:</i>


* Tần số các alen:


Tổng số alen A = (500 x 2) + 200 = 1200.
Tổng số alen a = (300 x 2) + 200 = 800.
Tổng số alen A và a là: 1000 x 2 = 2000.
 tần số alen A trong quần thể là: 1200


2000 = 0,6


tần số alen a trong quần thể là: 800<sub>2000</sub> = 0,4
* Tần số các kiểu gen:


- Kiểu gen AA: 500<sub>1000</sub> = 0,5
- Kiểu gen Aa: 200


1000 = 0,2


- Kiểu gen aa: 300<sub>1000</sub> = 0,3


<b>II. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và</b>


<b>giao phối gần.</b>


<b>1. Quần thể tự thụ phấn.</b>
* Ví dụ : quần thể Đậu Hà Lan...


* Tần số kiểu gen ở thế hệ thứ n của quần thể tự thụ phấn
là:


T n s KG AA=(ầ ố


1
1


2


<i>n</i>


 
  


  <sub>)/2</sub>
Tần số KG Aa =


1
2


<i>n</i>


 
 


 


T n s KG aa = (ầ ố


1
1


2


<i>n</i>


 
  


  <sub>)/2</sub>
* K t lu n: ế â


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Hoạt động của thầy trò</b> <b>Nội dung</b>


Ki u gen AA = ể { (


1
1


2


<i>n</i>


 
  



  <sub>) /2 }. 4</sub>n
Kiểu gen Aa =


1
4
2


<i>n</i>
<i>n</i>


 

 
 


Kiểu gen aa = { (


1
1


2


<i>n</i>


 
  


  <sub>) /2 }. 4</sub>n



? Nhận xét gì về tần số kiểu gen qua các
thế hệ tự thụ phấn?


? Giao phối gần là gì?


? Cấu trúc di truyền của quần thể giao
phối gần thay đổi như thế nào?


▼Tại sao luật hơn nhân gia đình lại cấm
khơng cho người có họ hàng gần trong
vịng 3 đời kết hơn với nhau?


GV: Liên hệ quần thể người: hôn phối gần




sinh con bị chết non, khuyết tật di truyền
20- 30% --> cấm kết hôn trong vòng 3
đời.


các th h s thay ế ệ e đôi theo hương t ng d n t n s ki uă ầ ầ ố ể
gen đông h p t v gi m d n t n s ki u gen d h pợ ư à ả ầ ầ ố ể ị ợ
t .ư


2. Qu n th giao ph i g nầ ể ố ầ
* Khái ni m:ệ


i v i các lo i ng v t, hi n t ng các cá th co


Đố ơ à độ â ệ ượ ể



cung quan h huy t th ng giao ph i v i nhau thi ệ ế ố ố ơ được
g i l giao ph i g n.o à ố ầ


-C u trúc di truy n c a qu n th giao ph i g n s bi nấ ề ủ ầ ể ố ầ e ế
i theo h ng t ng t n s ki u gen ng h p t v


đô ươ ă ầ ố ể đô ợ ư à


gi m t l ki u gen d h p t .ả i ệ ể ị ợ ư


<b>IV. Củng cố: - Trả lời các câu hỏi SGK</b>


- Trong một quần thể tự thụ phấn, thế hệban đầu đều có kiểu gen dị hợp một cặp gen thì tỷ lệ cây dị hợp ở thế
hệ F3 là bao nhiêu ? A. 12,5% B. 25% C. 5% D. 75%


<b>V. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài và làm bài tập cuối sách giáo khoa</b>
- Tìm hiểu cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối.


<i><b>Tiết 18 Ngày soạn:17/10/2008</b></i>


<b>BÀI 17: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Nêu được các đặc trưng của quần thể về mặt di truyền học là đơn vị tiến hố cơ sở của lồi giao phối
- Trình bày được nội dung , ý nghĩa lí luận và ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacđi – Van bec


- Biết so sánh quần thể xét về mặt sinh thái học và di truyền học, tính toán cấu trúc kiểu gen của quần thể ,tần
số tương đối của các alen



<b>II.Chuẩn bị: </b> Bài tập


<b>III. Phương pháp: Phát vấn- Thảo luận</b>
<b>IV. Tiến trình tổ chức dạy học</b>


<i><b>1) Ổn định:</b></i>


<i><b>2) Bài cũ:</b></i> - Đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối cận huyết
- Cách tính tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể giao phối


3) B i m ià ơ


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>* Hoạt động 1 : tìm hiểu cấu trúc di truyền </b>
<b>của quần thể ngẫu phối</b>


- QT là nhóm ct cùng lồi trãi qua nhiều thế hệ
đã cùng chung sống với nhau trong 1 khoảng
kgian xđịnh. Trong đó các ct giao phối tự do với
nhau và được cách li với nhóm ct lân cận cùng
thuộc lồi đó.


? Hãy phát hiện những dấu hiệu cơ bản của quần


<b>III. Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối</b>
<b>1. Quần thể ngẫu phối</b>


- Quần thể được gọi là ngẫu phối khi các cá thể


trong quần thể lựa chọn bạn tình để giao phối một
cách hoàn toàn ngẫu nhiên


* Đ ặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối :


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
thể ngẫu phối ?


- Các cá thể trong quần thể thường xuyên ngẫu
phối


- Mỗi quần thể trong tự nhiên được cách li ở
một mức độ nhất định đối với các quần thể lân
cận cùng lồi


? Nhận xét gì đặc điểm di truyền của quần thể


ngẫu phối?<i> </i>


<i> + 3 alen  Kgen? 6; 4 alen  ? 10</i>
? Qua gphối  bn tổ hợp gen? 60
<i> n</i> + <i>Cn</i>2 =<i> n+</i>


<i>n !</i>


2<i>!</i>(n −2)! =


<i>n(n</i>+1)


2



GV cho hs phân tích ví dụ về sự đa dạng nhóm
máu ở người →


<b>* Hoạt động 2: tìm hiểu trạng thái cân bằng </b>
<b>di truyền của quần thể ngẫu phối</b>


? Dấu hiệu nhận biết qt đang ở trạng thái cân


bằng DT? (2alen, 3 alen)


(hay <i>p</i>2<i>× q</i>2=

(

2 pq


2

)



2


nghĩa là tích các tần số
tương đối của thể đồng trội và lặn bằng bình
phương của một nữa tần số tương đối của thể dị
hợp)


▼HS nhận biết qt nào cân bằng:
P1: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa= 1


P2: 0,7 AA + 0,2Aa + 0,3aa= 1


P3: 1AA.


Trạng thái cân bằng di truyền như trên còn được


gọi là trạng thái cân bằng Hacđi- vanbec→ định
luật


? F1? Tần số <i>A<sub>a</sub></i> <b>=? ( Cho HS trình bày, GV</b>
<i>tổng kết)</i>


A= (0<i>,</i>16<i>x</i>2)+(0 . 48<i>x</i>1)
2(0<i>,</i>16+0<i>,</i>48+0<i>,</i>36) <b> = </b>


0,8


2 <b> = 0,4</b>


a=...


▼Hãy nêu cơng thức tổng qt để tính thành
phần kiểu gen của quần thể


<i><b>4) Với 3 alen đồng trội: I</b></i><b>A<sub>=I</sub>B<sub>>I</sub>O<sub> có tsố lần </sub></b>
<b>lượt p,q,r</b>


 (p I<b>A<sub> +q I</sub>B<sub> +r I</sub>O<sub> )</sub>2<sub>= ?</sub></b>


lượng biến dị di truyền rất lớn trong QT làm nguồn
nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống


- Duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể


- Đa hình về KG  đa hình về KH.



- Mỗi QT có TPKG đặc trưng và ổn định.


<b>2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể</b>


* Dấu hiệu : Một quần thể được gọi là đang ở trạng


thái cân bằng di truyền khi tỉ lệ các kiểu gen ( thành
phần kiểu gen ) của quần thể tuân theo công thức
sau:


p2 <sub>+ 2pq + q</sub>2<sub> = 1 </sub>


(A=p, a=q ; p+q=1)
* Định luật Hacđi- Vanbec :


- Một quần thể lớn, ngẫu phối, nếu khơng có các
yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu
gen của quần thể sẽ duy trì khơng đổi từ thế hệ này
sang thế hệ khác theo công thức :


p2<sub> + 2pq +q</sub>2<sub> =1</sub>


<b>* Bài toán : </b>


<i>Một quần thể xét 1 gen có 2 alen A, a. Tại thế hệ P: </i>
<i>có 0,16 AA+0,48Aa+0,36aa=1. Chứng minh thành </i>
<i>phần kiểu gen không thay đổi qua các thế hệ .</i>
<i><b>Giải:</b></i>


TL gtử sinh ra từ thế hệ xp P:


+ Gtử mang alen A: 0,16 + 0<i>,</i>48


2 = 0,4


+ Gtử mang alen a : 0<i>,</i><sub>2</sub>48 + 0,25 = 0,6
=> Tần số tương đối <i>A</i>


<i>a</i> =


0,4
0,6


- Sự tổ hợp tự do các giao tử của P tạo F1:




0,4A 0,6a


0,4A 0,16AA 0,24Aa


0,6a 0,24Aa 0,36aa


=>F1: 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1


Tương tự ta thấy tần số tương đối của các alen ở các
thế hệ tiếp theo vẫn không thay đổi và bằng: <i>A<sub>a</sub></i> =


0,4



0,6 =>F2...Fn vẫn không thay đổi


* Công thức tống quát về thành phần KG :


A=p, a=q (p+q=1)


=> F1...Fn= (pA+qa)2<sub>= p</sub>2<sub>AA+2pqAa+q</sub>2<sub>aa=1</sub>


<b>* Điều kiện nghiệm đúng: (SGK)</b>
- Quần thể phải có kích thước lớn


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b> IA<sub> I</sub>A<sub>  q</sub>2<sub> I</sub>B<sub> I</sub>B<sub>: q</sub>2</b>
<b> IA<sub> I</sub>O<sub>  2pr A I</sub>B<sub> I</sub>O<sub>:2pr</sub></b>
<b> IA<sub> I</sub>B<sub> 2pq : AB </sub></b> <b><sub> I</sub>O<sub> I</sub>O<sub>:r</sub>2<sub> </sub></b>
<b>: Máu O</b>


<b>Gọi X,Y,Z lần lượt là TL các KH máu A,B,O</b>
 Tần số: I<b>O<sub>: r = </sub></b>

<sub>√</sub>

<i><sub>r</sub></i>2 <b><sub>=</sub></b>


<i>Z</i> <b>. </b>
<b> Ta có: p2<sub>+2pr+r</sub>2<sub>= X+Z  (p+r)</sub>2<sub>=X+Z</sub></b>
 Tsố I<b>A<sub>: p=</sub></b>


<i>X</i>+Z <b>- r = </b>

<i>X</i>+Z <b></b>


-√

<i>Z</i>


<b>Tương tự: IB<sub>: q= </sub></b>



<i>Y</i>+<i>Z</i> <b>-</b>

<i>Z</i>


<i><b>Hay: </b></i>

<sub>√</sub>

<i>X</i>+Z <b>-</b>

<sub>√</sub>

<i>Z</i> <b> + </b>

<sub>√</sub>

<i>Y</i>+<i>Z</i> <b>-</b>

<sub>√</sub>

<i>Z</i> <b>+</b>

<i>Z</i> <b> = 1. </b>


p q r
<b>p=1-</b>

<i>Y</i>+<i>Z</i> <b>; q=1-</b>

<i>X</i>+Z <b>; r=</b>

<i>Z</i>


▼Hs đọc sgk thảo luận về điều kiện nghiệm
đúng? tại sao phải có điều kiện đó?


- Các cá thể trong quần thể phải có sức sống và khả
năng sinh sản như nhau( ko có chọn lọc tự nhiên )
- Không xảy ra đột biến ,nếu có thì tần số đột biến
thuận bằng tần số đột biến nghịch


- Quần thể phải kín (khơng có sự di - nhập gen).


<b>4.Củng cố:</b>


▼Một quần thể người có tần số người bị bạch tạng là 1/10000, giả sử quần thể này cân bằng di truyền
a) Hãy tính tần số các alen và thành phần các kiểu gen cua quần thể, biết rằng bệnh bạch tạng do gen lặn
nằm trên NST thườn quy định


b) Tính xác suất để 2 người bình thường trong quần thể này lấy nhau sinh ra người con bị bạch tạng.


-BT1: Bệnh bạch tạng do gen lặn a/nst thường qui định. A; bthường. Ở tỉnh X có 5 triệu dân, khi tiến hành điều
tra ở 10.000 người dân thì p/hiện 1 người bị bệnh. XĐịnh:



a) TL các KG trong qt. (A=0,99; a=0,01)


b) Số người mang KG mỗi loại, số người biểu hiện bệnh. (AA=4900500; Aa=99.000; aa=500).
-BT2. Qua n/c 1 nhóm người: 65 máu A; 371 máu B; 441máu O; 23 máu AB. Tính TS alen và KG


-BT3. Bệnh mù màu ở nguời do gen lặn/nst X. Biết 1 qt người tần số nam bị bệnh mù màu là 0,08. TLệ 3 loại
kg ở nữ trong qt là bn?(Tsố nữ bị bệnh&mang gen bệnh)


(Qui ước:... Nếu qt cbằng:- Nam có kg XA<sub>Y, X</sub>a<sub>Y  Tsố các kg tương ứng tsố các alen.</sub>
- Nữ có kg: XA<sub>X</sub>A<sub>, X</sub>A<sub>X</sub>a<sub>, X</sub>a<sub>X</sub>a. <sub>. Gọi p là tsố của A, q là tsố của a.</sub>
Theo đề: q=0,08  p=1-0,08=0,92


 XA<sub>X</sub>A<sub>= p</sub>2<sub>=...= 0,8464.</sub>
XA<sub>X</sub>a<sub>= 2pq=...= 0,1472</sub>
Xa<sub>X</sub>a.<sub>= q</sub>2<sub>=...= 0,0064 </sub>


<b>5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài và làm bài tập cuối sách giáo khoa</b>


<b>Tiết 19:</b> <i><b> </b></i> <i><b> Ngày 26/10/2008</b></i>


<b>CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC</b>


<b>BÀI 18 : CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN</b>
<b>NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Giải thích được cơ chế phát sinh và vai trị của biến dị tổ hợp trong qúa trình tạo dịng thuần
- Nêu được khái niệm ưu thế lai và trình bày được các phương pháp tạo giống lai cho ưu thế lai
- Giải thích được tại sao ưu thế lai thường cao nhất ở F1 và giảm dần ở đời sau



- Phát triển kỹ năng phân tích trên kênh hình, kỹ năng so sánh, phân tích, khái quát tổng hợp
- Kỹ năng làm việc độc lập với sgk


- Nâng cao kỹ năng phân tích hiện tượng đẻ tìm hiểu bản chất của sự việc qua chọn giống mới từ nguồn biến dị
tổ hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>II. Đồ dùng:</b> - Hình 18.1, 18.2, 18.3,


- Tranh ảnh minh hoạ giống vật nuôi cây trồng năng suất cao ở việt nam
<b>III. Phương pháp: </b>


<b>IV. Tiến trình :</b>


<i><b>1) Ổn định:</b></i>


<i><b>2) Bài cũ:</b></i> - Quần thể là gì? thế nào là vốn gen, thành phần kiểu gen, cho 2 quần thể->hs xđịnh


- Các gen di truyền liên kết với giới tính có thể đạt được trạng thái cân bằng Hacđi- Vanbec hay
không, nếu tần số alen ở 2 giới là khác nhau (nếu tsố 2 giới khác nhau thì sẽ khơng cân bằng)


<i><b>3) Bài mới</b></i>


? Cha ông ta ngày xưa đã chọn giống thế nào? Nêu ví dụ.


? Nguyên tắc của công tác giống? Tạo biến dị <i>(nguyên liệu)</i> chọn lọc <i>(đánh giá kiểu hình và chọn ra</i>


<i>kiểu gen mong muốn)</i> tạo và duy trì dịng thuần có tổ hợp gen mong muốn.
? B ng cách n o ằ à để ạ t o bi n d ? (Lai- B nhân t o- công ngh DT-tb)ế ị Đ ạ ệ



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>* Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách thức tạo giống</b></i>
<i><b>thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp</b></i>


▼HS thảo luận các bước chủ yếu của PP này và
nội dung chủ yếu của từng bước.


? Vì sao phương pháp lai giống có thể tạo ra nguồn
biến dị phong phú?


? Dựa vào đâu để chọn tổ hợp gen mang muốn?
? Nếu đã có tính trạng tốt rồi vậy làm thế nào để có
giống TC?


? Cơ sở KH của PP này là gì?


? Theo sơ đồ 18.1 giống TC mong muốn được tạo
ra có tính trạng nào trội-lặn?


(tính trạng 1- trội; tính trạng 2-lặn; tính trạng
3-trội)


▼HS giải thích sơ đồ 18.1. và quan sát sơ đồ 18.2.
? ưu nhược điểm của phương pháp tạo giống thuần
dựa vào nguồn biến dị tổ hợp?


(có nhiều biến dị nhưng mất nhiều thời gian công
sức để đánh giá, tạo TC)



<i><b>* Hoạt động 2 : tìm hiểu phương thức tạo giống</b></i>
<i><b>lai có ưu thế lai cao</b></i>


? ưu thế lai là gì ?
? Cơ sở DT của UTL ?


Ví dụ : Thuốc lá AA:350<sub>C;aa:10</sub>0<sub>C=>Aa:10-35</sub>0<sub>C</sub>
<i>Giả thuyết về trạng thái dị hợp: </i>


F1 phần lớn các gen DHT=> gen lặn (hại) không
biểu hiện P: AABBCC x aabbcc
F1: AaBbCc (ƯTL)


<i> Giả thuyết về tác động cộng gộp của những gen</i>
<i>trội có lợi. : P: AAbb (30+10) x</i>


<b>I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ</b>
<b>hợp</b>


B1


: Tạo biến dị : Tạo các dòng thuần khác nhau.
Rồi cho lai giống làm xuất hiện tổ hợp gen mới
(F2)


B2


: Chọn lọc: Đánh giá kiểu hình để chọn tổ


hợp gen mong muốn:


B3


: tạo gống TC : Bằng TTP hoặc GP gần


* Cơ sở :


- Các gen nằm trên các NST khác nhau sẽ phân li
độc lập với nhau nên các tổ hợp gen mới ln
được hình thành trong sinh sản hữu tính


* Ví dụ SGK


<b>II.Tạo giống lai có ưu thế lai cao :</b>


<i><b>1. Khái niệm ƯTL :</b></i>


Là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống
chịu ,khả năng sinh trưởng phát triển cao vượt
trội so với các dạng bố mẹ


<i><b>2. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai</b></i>
<i>* Giả thuyết siêu trội: Có sự t/tác giữa 2 alen</i>
khác nhau của cùng 1 gen=> siêu trội DHT mở
rộng phạm vi biểu hiện KH.


- AA < Aa > aa.


=> kiểu gen AaBbCc có kiểu hình vượt trội so
với AABBCC, aabbcc ,AAbbCC, AABBcc



- Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


aaBB(10+30)


F1: AaBb (30+30)


? Bố mẹ phải có kiểu gen ntn để đời con biểu hiện
UTL ? Lấy ví dụ bằng phép lai cụ thể.


? Làm thế nào để tạo ra dòng thuần ?


? Các nhà chọn gống sử dụng phép lai thuận
nghịch khi lai giữa các dịng TC với mục đích gì ?
(vai trị của tế bào chất trong việc tạo ưu thế lai)
? Ưu và nhược điểm của pp tạo giống bằng ưu thế
lai


? Gthích vì sao UTL...giảm?
? Bằng cách nào để duy trì UTL?
(Lai luân chuyển, sssdưõng)


VD: -Ngô Pbt: 48,2cm->15,7tạ/ha
Lai dòng: F1: 64,2cm->44,7 tạ/ha
TTP F1 ->F2: 58,2cm->26,7 tạ/ha
-T.lá:P->F1->F2(96--108--102cm)
? Bằng cách nào để duy trì UTL?


Hãy kể tên các thành tựu tạo giống vật ni cây


trồng có ưu thế lai cao ở việt nam


P: ♀Ỉ (MC) x ♂ ĐB => F1 1tạ/10thg,  40%
nạc


P: ♀Bò vàng TH X ♂ Honsten (HL)=> F1 Chịu
KH nóng,


1000kg sũa/năm,
4-4,5% bơ


- Tạo dòng thuần : cho tự thụ phấn qua 5-7 thế hệ
- Lai khác dịng: lai giữa các dịng thuần chủng
khác nhau để tìm tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất
(lai khác dịng đơn, kép)


* Ưu điểm: con lai có ưu thế lai cao sử dụng vào
mục đích kinh tế


* Nhược điểm: tốn nhiều thời gian, ƯTL chỉ
biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các
thế hệ


<i><b>4. Một vài thành tựu ứng dụng ƯTL:</b></i>


- Viện lúa quốc tế IRRI người ta lai khác dịng
tạo ra nhiều giống lúa tốt có giống lúa đã trồng ở
việt nam như : IR5. IR8


<i><b>4. Củng cố</b></i>



- Nêu nguyên tắc của công tác giống.
- Đọc phần tổng kết cuối bài.


- Trả lời các câu hỏi SGK.


<i><b>5. Dặn dò:</b></i> - Học bài theo câu hỏi sgk.


- Tìm hiểu phương pháp tạo giống : đột biến và công nghệ TB.


<b>Tiết 20:</b> <i><b> </b></i> <i><b> Ngày 26/10/2008</b></i>


<b>BÀI 19 : TẠO GIỐNG MỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN </b>


<b>VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Giải thích được quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến
- Nêu được 1 số thành tựu tạo giống ở việt nam


- Trình bày được 1 số quy trình và thành tựu tạo giống thực vật bằng cơng nghệ tế bào


- Trình bày được kỹ thuật nhân bản vơ tính ở động vật và nêu ý nghĩa thực tiễn của phương pháp này
- Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình, kỹ năng so sánh khái qt tổng hợp, làm việc độc lập với sgk
- Nâng cao kỹ năng pt hiện tượng qua chọn tạo giống mới từ nguồn biến dị đột biến và công nghệ tế bào
- Xây dựng niềm tin vào khoa học về công tác tạo giống


<b>II. Đồ dùng: </b> - Hình 19, tranh ảnh giới thiệu về các thành tựu chọn giống ĐTV
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>2) Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Nêu nguyên tắc của PP tạo giống? Phương pháp tạo giống TC dựa trên BDTH.


- Thế nào la ưu thế lai? tại sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ?
<i><b>3) Bài mới: Để chủ động tạo biến dị (từ những năm 20/XX) con người đã chủ động gây đ</b></i>ột bi n nhân t oế ạ


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>* Hoạt động 1: tìm hiểu tạo giống mới bằng pp gây </b></i>
<i><b>đột biến</b></i>


? Gây đột biến tạo giống mới có thể dựa trên cơ sở
KH nào ?


(KH tức là các tính trạng do KG qui định, do đó
muốn thay đổi các tính trạng để NSPC tốt hơn cần
biến đổi vật chất di truyền)


? Nêu qui trình tạo giống đbiến?


? Tác nhân nào có thể gây ra các đột biến? Ngtắc sử
dụng?


(Cường độ, liều lượng thích hợp: Tia pxạ:tia X, , ,
chùm nơtron; tia TN; các hóa chất)


? Tại sao sau khi gây đột biến nhân tạo cần phải chọn
lọc ( có phải cứ gây ĐB ta sẽ thu dc kết quả mong


muốn ?)


? PP gây đột biến chủ yếu phù hợp với đối tượng
nào ? tại sao?


? Tại sao pp ở đv bậc cao người ta ko hoặc rất ít gây
đột biến


( cơ quan ss nằm sâu trong cơ thể,rất nhạy cảm,cơ chế
tác động phức tạp và đễ chết )


* Gv chiếu một số hình ảnh thành tựu tạo giống bằng
pp gây đột biến


* Pênicilin (1940)->1% pênicilin giống đb
(100đv/ml=>40000đv/ml)


* 300kg bò chăm sóc tốt: tăng trọng 1,1-1,2kg/ngày,
120g prơtêin


-300 kg nấm men: Tăng trọng 25-30 tấn/ngày, 12-13
tấn prôtêin


* Ngô M1 đb->12 dịng ⃗<sub>Lai</sub> <sub>DT6(chín sớm,Nscao,</sub>
Pr tăng 1,5%, Tbột giảm 4%...)


<i>*Gây đột biến thể đa bội: đ/v cây lấy lá,thân,gỗ,sợi..</i>
- Dâu tằm(số11&34): 3n=42 lá to, dày


- Dương liễu 3n=57 lớn nhanh,gỗ tốt


- Dưa hấu 3n=33:to, ngọt ,không hạt


- Rau muống 4n: thân lá đều to, nsuất gấp đôi
(300tạ/ha)


<i><b>*Hoạt đông 2 : tìm hiểu tạo giống bằng cơng nghệ </b></i>
<i><b>tế bào</b></i>


▼Nghiên cứu mục II.1 và chỉ ra các lĩnh vực của
CNTBTV.


? Cách tiến hành, cơ sở, ứng dụng của các lĩnh vực?
*mt có hoocmơn sinh trưởng như: auxin, giberilin,
xitokinin...


*mơ sẹo: nhiều tế bào chưa biệt hố, có khả năng sinh
trưởng mạnh từ đó điều khiển cho tế bào biệt hoá


<b>I. Tạo giống mới bằng phương pháp gây đột</b>
<b>biến</b>


<i><b>1. Quy trình: gồm 3 bước</b></i>


+ B1- Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến
+ B2- Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu
hình mong muốn


+ B3- Tạo dòng thuần chủng


* Lưu ý : phương pháp này đặc biệt có hiệu


quả với vi sinh vật


<i><b>2. Một số thành tựu tạo giống ở Việt Nam</b></i>
- Xử lí các tác nhân lí hố thu được nhiều
chủng vsv , lúa, đậu tương ….có nhiều đặc
tính quý


*Btử nấm Pênicilium ⃗<sub>TiaPX</sub> <sub> chủng đb có</sub>
hoạt tính pênicilin gấp 200 (400)lần dạng gốc
*Nấm men,vk ⃗<sub>TiaPX</sub> <sub> chủng đb ST</sub>


mạnh=>NS sinh khối cao, tạo chủng VSV
đóng vai trị kháng ngun gây mdịch=>SX
vacxin cho người, gia súc


- Táo Gia Lộc : ⃗<sub>NMU</sub> <sub>táo “má hồng” (q.to,</sub>
tròn, ngọt, dòn , thơm, 2vụ/năm...)


* Lúa Mộc tuyền: ⃗<i>γ</i> MT1(Thấp, cứng cây,
chịu mặn, phèn, Năng suất tăng 15-20%...)
<b>II. Tạo giống bằng công nghệ tế bào</b>
<i><b>1) Công nghệ tế bào thực vật</b></i>


a- Nuôi cấy mô ,tế bào :


- Ni TB, mơ/mt thích hợp tạo mô sẹo 
tái sinh thành mới


=> nhân nhanh các giống cây trồng từ 1 cây
ban đầu.



b- Dung hợp TB trần:


+Tạo tế bào trần: loại màng xenlulo.


+Dung hợp tế bào: ni TB trần 2 lồi trong
mơi trường đặc biệt để chúng kết dính nhau
tạo TB lai


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
thành các mơ khác nhau (rễ, thân, lá...) và tái sinh


thành cây mới.


<i>VD: 1ĐST cây phong lan  4 triệu cây con.</i>
? Ưu điểm?


? Các bước dung hợp tb trần?


MT có tác nhân kích thích: Vinus Xenđê giảm hoạt
tính,xung điện cao áp,pơlietylelglycon


Auxin/xitokinin: mt nghiêng về auxin-> ra rễ, nghiên
về xitokinin ->phân hóa chồi


? Ưu điểm?


? Các bước ni cấy hạt phấn, nỗn? Ưu điểm
Sự đa dạng của các giao tử do giảm phân tạo ra cho
phép chọn lọc được các dòng tế bào có bộ gen đơn


bội khác nhau dựa vào sự biểu hiện thành kiểu hình
của các alen lặn


d- chọn dịng tế bào xơma có biến dị:


Ni cấy tế bào có 2n NST trên mơi trường nhân tạo
->chọn biến dị số lượng nhiễm sắc thể kiểu dị bội,
chúng sinh sản thành nhiều dịng tế bào có các tổ hợp
nhiễm sắc thể khác nhau


=>tạo ra các giống cây trồng mới có các kiểu gen
khác nhau của cùng một giống ban đầu


▼nếu bạn có 1 con chó có KG quý hiếm, làm thế nào
để bạn có thể tạo ra nhiều con chó có KG y hệt con
chó của bạn→ thành tựu cơng nghệ TBĐV


Quan sát hình 19 mơ tả các bước trong nhân bản vơ
tính cừu đơli


- Lấy nhân TB xôma chuyển vào nhân tế bào trứng
(TB trứng đã loại bỏ nhân). Nuôi TB trứng này ở mơi
trường thích hợp sẽ phát triển thành phơi, chuyển
phơi vào tử cung của cthể mẹ.


* ý nghĩa thực tiễn của nhân bản vơ tính ĐV?
? Cấy truyền phơi là gì


? ý nghĩa của cấy truyền phơi



mà bằng cách lai hữu tính khơng thể thực hiện
được. Cây lai được nhân lên bằng nuôi cấy TB.


c - Nuôi cấy hạt phấn,nỗn:


Ni phấn, nỗn trên mơi trờng ni nhân tạo
thành dịng tế bào đơn bội(n) . Tiếp đến dùng
cônxixin để lưỡng bội(2n) rồi phát triển thành
cây lưỡng bội .


=> Các cây tạo ra ĐHT về tất cả các gen
(TC)Chọn được dịng TB có gen đơn bội khác
nhau .


<i><b>2.Công nghệ tế bào động vật</b></i>
a. Nhân bản vô tính động vật


- TBC của trứng + nhân TB xơma=>TB mới
⃗<sub>ni</sub><sub>/</sub><sub>mtdd</sub> <sub> phơi</sub> ⃗<sub>cay</sub><i><sub>−</sub></i><sub>vao</sub><i><sub>−</sub></i><sub>TC</sub> <sub>cthể</sub>
mới


Ví dụ: Nhân bản ở Cừu
<b>* ý nghĩa:</b>


- Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm


- Tạo ra các giới ĐV mang gen người nhằm
cung cấp cơ quan nội tạng cho người bệnh
(không bị hệ miễn dịch đào thải)



b. Cấy truyền phôi


Phôi được tách thành nhiều phần riêng biệt,
mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một phơi
riêng biệt => nhiều ct có kiểu gen giống nhau.


<i><b>4. Củng cố</b></i>


- Đọc phần tổng kết.
- Trả lời câu hỏi SGK


<i><b>5. Về nhà: - Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.</b></i>


- Tìm hiểu các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen.


<b>Tiết 21:</b> <i><b> </b></i> <i><b> Ngày 02/11/2008</b></i>


BÀI 20 : TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN
<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Nêu được khái niệm sinh vật biến đổi gen và các ứng dụng của công nghệ gen trong việc tạo ra các giống sinh
vật biến đổi gen


- Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình, so sánh ,khái quát tổng hợp
- Hình thành niềm tin và say mê khoa học


<b>II. Thiết bị dạy học</b>


- Hình 20.1 ,20.2 , 25.1, 25.2 sách giáo khoa nâng cao
- Phiếu học tập



<b>III. Tiến trình :</b>
<i><b>1) Ổn định:</b></i>
<i><b>2) Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Trình bày các phương pháp tạo giống nhờ cơng nghệ tế bào thực vật và ưu điểm của từng PP.
- Giải thích q trình nhân bản vơ tính ở động vật, ý nghĩa thực tiễn


3) B i m i:à ơ


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu cơng nghệ gen</b>
▼GV-HS gthích các k/niệm:


?KT? (PP sdụng phtiện->chtạo gtrị vật chất)
?CN?(là KT sdụng công cụ máy móc...tạo
sp/CN)


?CNSH? KT sdụng các SV, các qt trong ct
sống=>Sphẩm SH/CN


?Công nghệ gen?


Bao gồm các kĩ thuật thao tác trên vật liệu di
truyền (hoặc gen) để điều chỉnh, sửa chữa, tạo
ra gen mới, từ đó có thể tạo ra SV có gen bị
biến đổi hoặc có thêm gen mới.


- Pbiến ngày nay là KT cấy gen



<b> Gv chiếu sơ đồ hình 25.1 sgk nâng cao</b>
? Hãy cho biết kỹ thuật chuyển gen có mấy
bước?


? ADN tái tổ hợp là gì ?


? Thể truyền là gì ? (vai trị, đặc điểm)


? Thể truyền có những loại nào?(plasmit, TTK
hoặc NST nhân tạo)


So sánh ADN nhiễm sắc thể và ADN plasmit
+Nằm trong tế bào chất của tế bào vi khuẩn
+ADN dạng vòng khoảng 8000-200000 cặp
Nu


+Có khả năng tự nhân đôi độc lập so với ADN
ở trong nhân tế bào


ADN TTH được tạo ra bằng cách nào?
? Làm thế nào để cắt đúng gen mong muốn?


(EcoR-I GAATTX; BamH-I
GGATXX)


? Khi đã có ADN tái tổ hợp chúng ta làm cách
nào để đưa pt’ ADN vào tế bào nhận


? Khi thực hiện bước 2 của kỹ thuật cấy gen ,


trong ống nghiệm có vơ số vi khuẩn, 1số có
ADN tái tổ hợp xâm nhập vào, số khác lại
khơng có→ làm cách nào để tách được các tế
bào có ADN tái tổ hợp với các tế bào không


<b>I. Công nghệ gen:</b>


<i><b>1. Khái niệm công nghệ gen</b></i>


Cơng nghệ gen là quy trình tạo ra các sinh vật biến
đổi gen hoặc chuyển gen.


* Kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen từ tế
bào này sang tế bào khác (gọi là kỹ thuật chuyển gen)
=> trung tâm của CN gen.


<i>2. Các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển</i>
<i><b>gen:</b></i>


a. Tạo ADN tái tổ hợp


ADN TTH: = Gen cần chuyển+thể truyền


- Thể truyền: (là pt ADN kt nhỏ có khả năng tự nhân
đơi độc lập và gắn vào hệ gen của TB) => để đưa 1
gen từ TB này sang TB khác


* Cách tiến hành:


- Tách chiết thể truyền và ADN chứa gen cần chuyển


ra khỏi tế bào


- Dùng enzim cắt giới hạn (restrictaza) để tạo ra cùng
1 loại đầu dính bổ sung


- Dùng enzim nối (ligaza)để gắn chúng tạo ADN tái
tổ hợp


b. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận


- Xử lý CaCl2 hoặc xung điện cao áp làm dãn màng
sinh chất của tế bào để ADN tái tổ hợp dễ dàng đi
qua.


c. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
- Chọn thể truyền có gen đánh dấu


- Bằng các kỹ thuật nhất định-> nhận biết được sản
phẩm đánh dấu


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
có ADN tái tổ hợp ?


<b>* Hoạt động 2 : Tìm hiểu ứng dụng cơng </b>
<b>nghệ gen trong tạo giống biến đổi gen</b>
? Thế nào là sinh vật biến đổi gen?


? Có những cách nào để tạo được sinh vật biến
đổi gen?



* Gv gthiệu hình ảnh ( 20.1, 20.2 ) một số
giống cây trồng, dòng vi sinh vật biến đổi gen
? Các bước tạo ĐV chuyển gen?


Hãy ho n thanh n i dung phiêu hoc t pà ộ â
Đối


tượng


ĐV TV VSV


Cách tiến
hành
Thành
tựu thu
được


Hs hồn thành PHT từng nhóm đại diện báo
cáo


Gv tổng kết ,bổ sung và chiếu đáp án phiếu
học tập


* Chuyển gen kháng thuốc diệt cỏ của cây
thuốc lá cảnh (Pentunia) vào cây Bông, cây
Đậu tương (1989).


*Chuyển gen cố định đạm từ VK nốt sần cho
Lúa,



-1979: 60tr người, insulin chỉ đủ cho 4tr
người.(người cần1-2mg/ngày)


Để có 100g isulin: cần 4000-5000 tụy
- chuyển gen vào VK-> sx somatotropin
(HGH)


(HGH chiết từ 150 xác người mới đủ chữa
bệnh cho 1 người lùn)


- chuyển gen từ xạ khuẩn sang vi khuẩn => sx
strep tômixin, biomixin, tetracilin, eritromixin


<i><b>1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen</b></i>


- Khái niệm : là sinh vật mà hệ gen của nó đã được
con người làm biến đổi phù hợp với lợi ích của mình
- Cách làm biến đổi hệ gen cua sinh vật:


+ Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen của sinh vật
(chuyển gen)


+ Làm biến đổi 1 gen đã có sẵn trong hệ gen => sx
nhiều sản phẩm hơn hoặc có biểu hiện khác thường
VD: SGK


+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ
gen VD: bất hoạt gen làm chín quả ở c/chua


<i><b>2.Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen</b></i>


a) Tạo ĐV chuyển gen:


- Lấy trứng cho thụ tinh trong ống nghiệm


- Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển
thành phôi


- Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật
khác để nó mang thai sinh đẻ


VD: (H20.1)


+ Tạo cừu biến đổi gen sản sinh prôtêin người trong
sữa


+ Chuyển gen hooc môn sinh trưởng của chuột cống
vào chuột bạch→ KL tăng gấp đôi.


b) Tạo giống cây trồng biến đổi gen:
- Chuyển gen trừ sâu từ VK vào cây bông.


- Chuyển gen tổng hợp -carotene (giống lúa vàng).
Sau q trình tiêu hố, -carotene đợc chuyển hố
thành vitamin A.


c) Tạo dịng VSV biến đổi gen:


-Chuyển gen mã hóa isulin/người-> VK E.coli


-Tạo chủng vi khuẩn biến đổi gen -> ăn dầu cặn trên


biển, phân hủy chất thải...


<b>4. Củng cố:</b>


1. Trong kỹ thuật di truyền đã tạo ra những loại cây trồng nào /
2. Trình bày một số ứng dụng của kỹ thuật chuyển gen


<b>5. Bài tập về nhà :</b>


Chuẩn bị câu hỏi 1,2,3,4,5 sách giao khoa
Đọc mục em có biết trang 86 sách giáo khoa


<b>Tiết 22:</b> <i><b> </b></i> <i><b> Ngày 04/11/2008</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

BÀI 21 : DI TRUYỀN Y HỌC
<b>I.Mục tiêu</b>


- Nêu được khái niệm chung về di truyền y học.


- Trình bày được khái niệm, nguyên nhân, cơ chế gây bệnh và hậu quả của các bệnh pheninkêtô niệu,
hội chứng đao và ung thư.


- Rèn luyện các kỹ năng phân tích, tổng hợp để lĩnh hội tri thức mới
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường chống tác nhân gây đột biến
<b>II . Thiết bị dạy học</b>


- Hình 21.1, 21.2 sách giáo khoa
<b>III. Phương pháp: Phát vấn, diễn giải.</b>
<b>IV. Tiến trình:</b>



<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Hệ gen của sinh vật có thể bị biến đổi bằng những cách nào ?
<i><b>3. Bài mới</b></i>


<i><b>Xét về mặt sinh học, ct người cũng tuân theo các qluật di truyền biến dị như các sinh vật. Hãy nêu</b></i>
<i><b>các bằng chứng chứng minh con người cũng tuân theo các quy luật di truyền và biến dị chung cho sinh giới</b></i>
<i><b>? => DT học người </b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


? Nêu khái niệm di truyền y học
? Hãy nêu 1 số bệnh di truyền ở người


? Có thể chia các bệnh di truyền thành mấy nhóm
dựa trên cấp độ nghiên cứu


<i><b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh di truyền phân</b></i>
<i><b>tử</b></i>


? Bệnh di truyền pt’ là gì?


? Cơ chế phát sinh các loại bệnh đó như thế nào?
? Hãy nêu 1 số bệnh di truyền pt’ ở người


? Cơ chế của bệnh phêninkêtơ- niệu?


Phêninalanin cịn chuyển hóa thành phêninpyruvat
cả 2 chất này đầu độc tbtk.



Phêninalanin là loại axit amin không thay thế nên
khơng thể loại bỏ nó ra khỏi khẩu phần mà phải ăn
với lượng hợp lí.


Phêninalanin có trong ngơ, đậu ván


Ngồi ra: bạch tạng, máu khó đơng, hồng cầu hình
liềm...


? Dựa vào kiến thức đã học em hãy đề xuất các biện
pháp chữa trị và hạn chế bệnh di truyền pt’?


<i><b>* Hoạt động 2 :Tìm hiểu hội chứng bệnh liên</b></i>
<i><b>quan đế đột biến NST</b></i>


? Hội chứng bệnh là gì?


? Bộ nst ntn sẽ gây hội chứng đao? Biểu hiện?
? Hãy giải thích cơ chế phát sinh hội chứng Đao?
? Cách phòng bệnh ntn?


<b>*Hoạt động 3: Tìm hiểu về bệnh ung thư</b>


<i><b>* Khái niệm di truyền y học</b></i>


- Là 1 bộ phận của di truyền người, chuyên
nghiên cứu phát hiện các cơ chế gây bệnh di
truyền và đề xuất các biện pháp phòng ngừa,
cách chữa trị các bệnh di truyền ở người



<b>I. Bệnh di truyền phân tử</b>


<b>- Khái niệm : Là những bệnh được n/c cơ chế</b>
gây bệnh ở mức phân tử - Phần lớn do đột biến
gen gây nên


* Ví dụ : bệnh phêninkêtơ- niệu


+Người bình thường: tổng hợp được enzim
chuyển hố phêninalanin→ tirơzin


+Người bị bệnh : gen bị đột biến(lặn) không
tổng hợp được enzim này nên phêninalanin
không được chuyển hóa → tích tụ trong máu đi
lên não đầu độc tế bào TK→ mất trí, điên...
- Chữa bệnh: phát hiện sớm ở trẻ → cho ăn
kiêng


<b>II. Hội chứng bệnh liên quan đế đột biến NST</b>
- Đột biến ctrúc hay số lượng nst → liên quan
đến rất nhiều gen gây ra hàng loạt tổn thương
cho người bệnh=> hội chứng bệnh.


* Ví dụ : hội chứng đao (3nst số 21) => cổ ngắn,
gáy dẹt, má phệ, khe mắt xếch lưỡi dày và dài,
dị tật tim, si đần,....


- Cơ chế : (hs giải thích)



- Cách phòng bệnh : ko nên sinh con khi tuổi
cao


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
Yêu cầu hs nghiên cứu mục III


? Bệnh ung thư là gì? Thế nào là u ác tính


? Di căn là sự di chuyển của tế bào ung thư từ cơ
quan bệnh sang cơ quan khác


Ví dụ: một người bị ung thư GAN. Đầu tiên các tế
bào ung thư phát triển tại gan. Nếu phát hiện sớm và
điều trị ngay từ giai đoạn này sẽ cho kết quả tốt
nhất.


Nếu tế bào ung thư phát triển mạnh nó sẽ vào máu
lan đến cơ quan khác của cơ thể.


Thường nhất là di căn đến phổi.


Lúc này tế bào ung thư từ gan đi tới phổi phát triển,
người ta gọi là ung thư gan di căn phổi.


? Nguyên nhân và cơ chế gây ung thư ntn?
? U lành?(không di chuyển vào máu và cq khác)
? Trường hợp nào u lành trở thành ác tính?


(TB bị đột biến nhiều lần, đb gen làm tb này tách
khỏi mô ban đầu và di chuyển...)



? Nguyên nhân gây bệnh ung thư


? Hiện nay bệnh ung thư đã có thuốc chữa trị chưa?
Có thể hạn chế hoặc phòng ngừa bệnh này ntn?
- Ung thư liên quan đến 2 nhóm gen -> gen tiền ung
thư.


- Khái niệm : là loại bệnh đặc trưng bởi sự tăng
sinh khơng kiểm sốt được của 1 số loại tế bào
cơ thể dẫn đến hình thành các khối u chèn ép
các cơ quan trong cơ thể.


U ác tính: khi các tế bào tách khỏi mô ban đầu
di chuyển đến các nơi khác trong cơ thể tạo
nhiều khối u khác nhau


- Nguyên nhân, cơ chế : Các tia phóng xạ, hóa
chất gây đột biến, hay virut gây đột biến gen,
đột biến NST => làm tb mất khả năng kiểm soát
phân bào nên nó phân chia liên tục thành khối u
- Cách điều trị : -chưa có thuốc điều trị, dùng tia
phóng xạ hoặc hoá chất để diệt các tế bào ung
thư


- Thức ăn đảm bảo vệ sinh, môi trường trong
lành


* Nghiên cứu 2 nhóm gen kiểm sốt phân bào
để có định hướng với bệnh ung thư:



- Gen quy đinh yếu tố sinh trưởng (tạo prơtêin
kiểm sốt phân bào): nếu bị đột biến → hoạt
động mạnh tạo nhiều sản phẩm → tăng tốc độ
phân bào cơ thể khơng kiểm sốt được.


- Gen ức chế các khối u: nếu bị đột biến thì mất
khả năng kiểm sốt khối u , tb ung thư xuất
hiện.


<i><b>4. Củng cố</b></i>


- Trình bày tóm tắt cơ chế gây bệnh phêninalanin, hội chứng đao, ung thư ? phương pháp phòng và chữa các
bệnh di truyền ở người


- Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư hoạt động quá mức tạo quá nhiều sản phẩm gen. Hãy
đưa ra một số kiểu đột biến làm cho gen tiền ung thư thành gen ung thư.


+ ĐB ở vùng đ/hòa→ gen hoạt động mạnh tạo nhiều sp→ tăng tốc độ p/bào→ khối u tăng sinh quá
mức→ ung thư


+ ĐB làm tăng số lượng gen → tăng sản phẩm → ung thư.


+ ĐB chuyển đoạn → thay đổi vị trí gen/nst→ thay mức độ hoạt động của gen→ tăng sp→ ung thư.
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà :</b></i>


Trả lời các câu hỏi sách giao khoa


Đọc mục em có biết trang 91 sách giáo khoa.
Chuẩn bị bài 22 theo câu hỏi sgk.



<b>Tiết 23:</b> <i><b> </b></i> <i><b> Ngày 10/11/2008</b></i>


<b>BÀI 22 : BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI</b>
<b>VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Hiểu được vai trò của tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh
- Xây dựng được ý thức bảo vệ môi trường chống tác nhân gây đột biến
<b>II. Thiết bị dạy học</b>


- Hình 22.1 sách giáo khoa


<b>III. Phương pháp: Phát vấn+ Diễn giải</b>
<b>IV. Tiến trình tổ :</b>


<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Nêu 1 số bệnh tật di truyền liên quan đến đột biến NST ở người, cơ chế phát sinh các loại bệnh tật đó?
<i><b>3. Bài mới</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Vấn đề bảo vệ vốn gen của loài người </b></i>
? Thế nào là gánh nặng di truyền cho loài người?
- khi đht lặn  chết, giảm sức sống.


? Để bảo vệ vốn gen của loài người cần tiến hành những
biện pháp gì?



? Việc sử dụng thuốc trừ sâu, chất diệt cỏ, chất khích thích
sinh trưởng tác động đến mơi trường như thế nào? Hậu quả
gì đối với con người?


? Tư vấn di truyền là gì?


? Chun gia DT có thể biết được điều gì? (tiên đoán về khả
năng mắc 1 bệnh, tật di truyền ở những đứa trẻ)


? Dựa vào cơ sở nào để các chuyên gia đưa ra tư vấn đúng?
(thông qua kết quả chẩn đốn bệnh & xây dựng phả hệ=> có
thể biết được bệnh dt do gen trội-lặn; trên nst thường hay
giới tính, xác suất mắc bệnh ở đời con)


? Cần làm gì để tránh việc sinh đứa con bị các khuyết tật
DT?


? Xét nghiệm trước khi sinh có thể biết trước điều gì (khi
thai đang thời kỳ sớm)?


▼QS hình 22 và rồi mơ tả từng bước của pp chọc dò dịch ối
và sinh thiết tua nhau thai


<i><b>** pp chọc dò dịch ối :</b></i>


+ Dùng bơm tiêm hút ra 10-20 ml dịch ối vào ống nghiệm
đem li tâm để tách riêng tế bào phôi


+ Nuôi cấy các tế bào phơi, sau vài tuần làm tiêu bản phân


tích xem thai có bị bệnh di truyền ko


+Phân tích hố sinh (ADN) dịch ối và tế bào phơi xem thai
có bị bệnh DT ko


<i><b>**PP sinh thiết tua nhau thai :</b></i>
+Dùng ống nhỏ để tách tua nhau thai
+Làm tiêu bản phân tích NST


<b>I. Bảo vệ vốn gen của loài người</b>
<i>- Gánh nặng DT: là sự tồn tại trong vốn</i>
<i>gen của qt người các đb gen(gây chết,</i>
<i>nữa gây chết...) được di truyền từ thế hệ</i>
<i>này sang thế hệ khác.</i>


<i><b>1. Tạo môi trường trong sạch nhằm</b></i>
<i><b>hạn chế các tác nhân gây đột biến</b></i>
- Trồng cây, bảo vệ rừng, phịng-chống
ƠNMT


<i><b>2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc</b></i>
<i><b>trước sinh</b></i>


- Tư vấn di truyền: Chuyên gia di truyền
đưa ra lời khuyên có nên kết hôn với
nhau không; sinh con tiếp theo không,
chạy chữa ntn cho đứa trẻ...


Cơ sở : (SGK)



- Xét nghiệm trước sinh : xét nghiệm
phân tích NST,ADN, chỉ tiêu hóa sinh
=> biết trước thai nhi có bị bệnh di
truyền hay ko  phá thai hoặc chạy
chữa ntn cho đứa trẻ.


Phương pháp :
+ chọc dò dịch ối


+ sinh thiết tua nhau thai


* GV kiểm tra kiến thức bài 20 nhắc lại các
bước của công nghệ gen, đọc mục I.3


? Liệu pháp gen là gì?


? Quy trình liệu pháp gen gồm mấy bước
- sdụng virut sống trong ct người (đã loại gen


<i><b>3. Liệu pháp gen- kỹ thuật của tương lai</b></i>


- Là kỹ thuật chữa bệnh bằng thay thế gen bệnh bằng
gen lành


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
gây bệnh) làm thể truyền, nó mang gen lành


vào để thay gen bệnh


<i>*Hoạt động 2: Tìm hiểu 1 số vấn đề xã hội</i>


<i><b>của di truyền học</b></i>


*Gv nêu vấn đề : những thành tựu của di truyền
học có mang đến những lo ngại nào cho con
người ko


<b>- Gọi hs đọc mục II sgk nêu ý kiến về vấn đề</b>
<b>này</b>


* Gv có thể nêu ví dụ về cách đo chỉ số IQ
Tổng TB của các lời giải được tính thống kê
theo tuổi khơn (tuổi trí tuệ) chia cho tuổi sinh
học nhân với 100


VD : đứa trẻ 6 tuổi trả lời được các câu hỏi của
trẻ 7 tuổi thì :


IQ= (7 :6)x100=117


? Khả năng trí tuệ phụ thuộc yếu tố nào ?
Nguyên nhân gây bệnh AIDS ? hậu quả ?
Hãy nhắc lại cơ chế xâm nhập gây hại của virut
HIV.


? Di truyền học có biện pháp gì để ngăn chặn
đại dịch AIDS?


- Một số khó khăn gặp phải : vi rut có thể gây hư
hỏng các gen khác (ko chèn gen lành vào vị trí của
gen vốn có trên NST )



<b>II. Một số vấn đề xã hội của DT học:</b>


<b>1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người</b>
Việc giải mã bộ gen người ngồi những tích cực mà
nó đem lại cũng làm xuất hiện nhiều vấn đề tâm lý xã
hội


<i><b>2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ</b></i>
<i><b>tế bào</b></i>


- Gen kháng thuốc từ SV bđổi gen có phát tán sang
vi sinh vật gây bệnh cho con người không?


-Ăn sp từ svbđ gen có an tồn cho sức khoẻ cho con
người và ảnh hưởng tới hệ gen của con người không?
- Gen kháng thuốc diệt cỏ có phát tán sang cỏ dại
khơng?


- Có tạo ra dịng người bằng nhân bản vtính khơng?
<i><b> 3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ:</b></i>


a) Hệ số thông minh ( IQ)


được xác định bằng các trắc nghiệm với các bài tập
tích hợp có độ khó tăng dần


(Người bthường IQ=70-130)
b) Khả năng trí tuệ và sự di truyền



- Tính di truyền có ảnh hưởng nhất định tới khả năng
trí tuệ (ngồi ra cịn phụ thuộc mt:...)


<i><b>4. Di truyền học với bệnh AIDS:</b></i>


- Để làm chậm sự tiến triển của bệnh người ta sử
dụng biện pháp di truyền nhằm hạn chế sự phát triển
của virut HIV


<i><b>4. Củng cố</b></i>


- Gánh nặng DT trong qt người bhiện ntn? Biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người?
- Nêu một số vấn đề xã hội của DTH


- Vì sao các bệnh di truyền hiện nay có khuynh hướng gia tăng trong khi các bệnh nhiễm trùng hay suy
dinh dưỡng lại giảm


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà :</b></i>
<i><b>- Ôn tập phần DTH.</b></i>


Giả sử răng alen b liên kết với giới tính ( nằm trên X) và lặn gây chết, alen này gây chết hợp tử hoặn phôi, một
người đàn ông lấy 1 cô vợ di hợp tử về gen này. tỉ lệ con trai – con gái của cặp vợ chồng này sẽ là bao nhiêu
nếu họ có rất nhiều con


_________________________________


<b>Tiết 24:</b> <i><b> </b></i> <i><b> Ngày 12/11/2008</b></i>


<b>Phần sáu – TIẾN HÓA</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

I. Mục tiêu bài học:


- Trình bày được một số bằng chứng về giải phẫu so sánh c/m mối qhệ họ hàng giữa các SV
- Giải thích được bằng chứng phơi sinh học và bằng chứng địa lí sinh vật học.


- Nêu được một số bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử về n/gốc thống nhất của s/giới.
- Rèn luyện các kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để thu nhận thơng tin.


- Phát triển năng lực tư duy lí thuyết phân tích , tổng hợp, so sánh, khái quát.


- Hình thành quan điểm duy vật biện chứng về nguồn gốc chung của các sinh vật trên trái đất.
<b>II. Phương tiện dạy học: Tranh vẽ hình 24.1 ; 24.2– SGK.</b>


<b>III. Phương pháp dạy học: Quan sát – tìm tịi, đàm thoại – tìm tịi.</b>
<b>V. Tiến trình lên lớp:</b>


1. Ổn định lớp:


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: (Giới thiệu phần mới: Phần sáu – TIẾN HÓA)</b></i>
?Tiến hóa là gì?


* T/Hóa: Sự phát triển, sự mở rộng vận dụng vào thiên nhiên sống là sự phát triển của s/giới(giới Hcơ) => Biến
đổi có kế thừa dẫn tới hồn thiện trạng thái ban đầu, nảy sinh cái mới. => Từ chất vô cơ  tạo ra thế giới SV rất
đa dạng , thích nghi với mtrường của nó.


?Vậy dựa vào những bằng chứng nào để n/c tiến hóa  CHƯƠNG I


<i><b>3. Bài mới: Nghiên cứu t/hóa  Hóa thạch :bằng chứng trực tiếp (sẽ học sau).</b></i>


B i 24 ch à i đề â ơ ằ c p t i b ng ch ng gián ti p liên quan ứ ế đến c ch t/h (GPSS-PSH-ơ ế Địa lí SV h c- TB v sh co à o


phân t )ư


<b>Hoạt động của GV HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<i>Mở bài: Các loài sinh vật tồn tại hiện nay có quan</i>
hệ họ hàng khơng? Bằng chứng?


<i>*Hoạt động 1: Tìm hiểu bằng chứng GPSS</i>
? Thế nào là cơ quan tương đồng?


? Nêu ví dụ về các cqtđ ở SV.


▼QS hình 24.1 và thực hiện lệnh SGK
+ Tương đồng về các bộ phận/ xương chi
+ Giúp SV t/n với mt khác nhau


? Cq thối hóa? (khơng thực hiện c/năng hoặc tiêu
giảm)


? Sự tương đồng về đặc điểm giải phẫu giữa các lồi
phản ánh điều gì?


<i>▼Nhận xét gì về hình dạng , chức năng, cấu tạo</i>
<i>giải phẫu của các cơ quan trong từng ví dụ? Giải</i>
<i>thích?</i>


VD1: Cánh sâu bọ (chân khớp) và cánh chim
(ĐVCXS)


VD2: Gai cây hoàng liên (lá biến dạng) và gai cây


hoa hồng (biểu bì)


? Thế nào là cơ quan tương tự?


? Cơ quan tương tự có phải là bằng chứng về nguồn
gốc chung của sinh vật khơng?


<i>*Hoạt động 2: Tìm hiểu bằng chứng PSH</i>


Định luật phát sinh sinh vật “sự phát triển cá thể
phản ánh một cách rút gọn sự phát triển của lồi”
▼QS hình 24.2 và giải thích đluật trên.


? Sự giống nhau phản ánh điều gì?


? Mức độ giống nhau (nhiều hay ít) nói lên điều gì


<b>I. Bằng chứng giải phẫu so sánh:</b>
<i><b>1. Cơ quan tương đồng:(cq cùng nguồn)</b></i>


- Là những cơ quan được bắt nguồn từ cùng một
cơ quan ở một loài tổ tiên, (mặc dù hiện tại có
<i>thể thực hiện những chức năng khác nhau.)</i>
VD: + Chi trước của mèo, cá voi, dơi và
xương tay của người.


<i> + Cơ quan thoái hóa cũng là cqtđ </i>
(Ruột thừa, xương cùng ở người...)
=> Sự tương đồng về đặc điểm giải phẫu giữa
các loài  các SV có chung nguồn gốc.(tiến hóa


<i>phân li)</i>


<i><b>2. Cơ quan tương tự:</b></i>


- Là những cơ quan thực hiện chức năng như
nhau nhưng không được bắt nguồn từ một
nguồn gốc.


VD:


<b>II. Bằng chứng phôi sinh học:</b>


- QT phát triển phôi ở các lớp ĐVCXS khác
nhau nhưng có các giai đoạn phát giống nhau.
=> Bằng chứng về nguồn gốc chung của sinh
vật.




</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Hoạt động của GV HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
về quan hệ họ hàng?


<i>*Hoạt động 3: Tìm hiểu bằng chứng ĐLSVH</i>
? Địa lí sinh vật học? (KH nghiên cứu sự phân bố
địa lý của các loài SV trên TĐất)


? N/cứu về sự phân bố sv Đacuyn rút ra nhận xét gì?
? Yếu tố nào quyết định sự giống nhau giữa các lồi
?



<i>*Hoạt động 4: Tìm hiểu bằng chứng TB-SHPT</i>
Cho HS nghiên cứu bảng 24-SGK.


Yêu cầu HS nhận xét về mức độ giống nhau về các
axitamin trong chuỗi hêmơglơbin giữa các lồi.
? Mức độ sai khác phản ánh điều gì? Nguyên nhân?
? Cho HS thảo luận tìm các bằng chứng tế bào
chứng minh nguồn gốc chung của sinh vật.


HS lệnh ở SGK.


Bằng chứng ti thể, lục lạp có n/gốc từ vkhuẩn
+ ADN giống ADN vkhuẩn: trần, vòng


+ RBX : kthước, thành phần
ARNr


+ Màng ngoài... giống màng TB nhân chuẩn


+ Màng trong... tương ứng với màng SC của VK bị
thực bào.


Gthuyết: ti thể hình thành :cộng sinh VK+TBnhân
thực


Lục lạp VK lam+TBnhân
thực


có nhiều điểm giống nhau hơn (so với điều kiện
địa lí xa nhau) . Sự gần gũi về địa lí giúp các


lồi dễ phát tán con cháu của mình.


- Điều kiện địa lí xa nhau nhưng khí hậu
...giống nhau tạo các loài SV giống nhau về đặc
điểm t/n nhưng khác nhau về nguồn gốc.


<i>=> Điều kiện tự nhiên tương tự nhau không</i>
<i>phải là yếu tố quyết định đến sự giống nhau</i>
<i>giữa các loài . Sự giống nhau giữa các loài chủ</i>
<i>yếu là do chúng tiến hóa từ một tổ tiên chung.</i>
<b>IV. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân</b>
<b>tử:</b>


1. Bằng chứng sinh học phân tử:


- Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì
trình tự các axit amin hay trình tự Nu có xu
hướng giống nhau và ngược lại.


<i>*Nguyên nhân: Các loài vừa mới tách nhau ra từ</i>
một tổ tiên chung nên chưa đủ thời gian để chọn
lọc tự nhiên có thể phân hóa làm nên sự sai khác
lớn về cấu trúc phân tử.


2. Bằng chứng tế bào:


Mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế
bào. Các tế bào đều có thành phần hóa học và
nhiều đặc điểm cấu trúc giống nhau. Các tế bào
của tất cả sinh vật hiện nay đều dùng chung một


loại mã di truyền, đều dùng 20 loại axit amin để
cấu tạo prơtêin,…


<i>=> Chứng tỏ sinh vật tiến hóa từ một nguồn</i>
<i>gốc chung. </i>


4. Củng cố:


HS trả lời các CH và bài tập cuối bài.
5. Hướng dẫn HS về nhà:


Học bài cũ và chuẩn bị bài 25


<b>Tiết 25:</b> <i><b> </b></i> <i><b> Ngày 15/11/2008</b></i>


<b>BÀI 25: HỌC THUYẾT LAMAC VÀ HỌC THUYẾT ĐACUYN</b>
<b>I- Mục tiêu:</b>


- Sau khi học xong bài này học sinh phải trình bày được nội dung chính và những hạn chế của học
thuyết Lamac.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>II- Phương tiện dạy học:</b> - Tranh vẽ phóng hình 25.1, 25.2 SGK
<b>III- Phương pháp: - Phát vấn-diễn giải</b>


<b>IV- Tiến trình: </b>
<i><b>1) ổn định:</b></i>


<i><b>2) Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Hãy nêu 1 số bằng chứng để chứng minh mọi sinh vật trên trái đất đều có chung 1 nguồn gốc.


<i><b>3) Bài mới:</b></i>


Bài 25: học thuyết lamac và học thuyết đacuyn


<b>Hoạt động của GV HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


+ Lamac ( Jean-Baptiste de
Lamarck)/Pháp (1744-1829). Năm
1809 công bố học thuyết tiến hố :
chứng minh các lồi sinh vật có thể
biến đổi dưới tác động của mơi
trường chứ khơng phải các lồi là bất
biến.=>Người đầu tiên xdựng học
thuyết có hệ thống về sự t/h của sgiới
? Quan niệm Lamac về TH ntn ?
<b>▼HS phân tích VD hình thành loài</b>
<b>Hươu cao cổ từ loài cổ ngắn.</b>


? Theo LM n/n nào làm SV biến đổi
để rồi hình thành lồi mới?


? Cơ chế làm biến đổi loài này thành
loài khác ntn?


- Tác động của NC, tập quán SV
biến đổi+DT => hình thành lồi mới.
- NC thay đổi chậm SVp/ư kịp
khơng bị đào thải.


? Theo em cách giải thích của Lamac


về sự hình thành lồi hươu cao cổ từ
lồi hươu cổ ngắn như vậy có điểm
nào chưa đúng?


? Cơ chế tiến hố của sinh giới như
vậy có điểm nào chưa hợp lý?


? Q trình hình thành lồi mới theo
quan niệm của Lamac cịn hạn chế ở
điểm nào?


7,5tr lồi đv+ 25vạn lồi đv bị diệt
vong


+ Charles Darwin (1809- 1882). Năm
1859 cơng bố tác phẩm ”Nguồn gốc
các lồi « =>Người đạt nền mống
vững chắc..


? Đacuyn dựa trên những cơ sở nào
để xây dựng nên học thuyết tiến hố
của mình?


? Theo Đ thì n/n tiến hóa là gì ?


<b>I. Học thuyết tiến hố Lamac: (1744-1829)/Pháp</b>
Trước Lamac: + TK 17 : -> SV không biến đổi
+ TK 17-18: -> SV biến đổi.
<i>Quan niệm Lamac:</i>



- Tiến hố khơng chỉ đơn thuần là biến đổi mà cịn là sự phát
<i>triển có kế thừa lịch sử, theo hướng từ đơn giản đến phức tạp.</i>
1. Nguyên nhân TH:


- NC thay đổi  SV biến đổi từ từ và liên tục h.thành loài
mới từ loài tổ tiên ban đầu.


<i>(bản thân sv có khuynh hướng tự hồn thiện)</i>
2. Cơ chế tiến hố:


- NC thay đổi  SV biến đổi cơ thể hoặc thay đổi tập quán
hoạt động - chủ động để thích ứng với mt


NC thay đổi chậm nên sv thích nghi kịp thời, khơng bị đào
thải


- Tất cả các biến đổi ở sv(do NC hay tập quán...) được DT cho
các thế hệ sau.


=> Từ 1 loài ban đầu do môi trường sống thay đổi theo nhiều
hướng khác nhau tạo các hướng SV khác nhau mỗi hướng SV
biến đổi để thích ứng với mơi trường sống và hình thành lồi
<i>mới khác nhau.</i>


*. Hạn chế:


- Chưa phân biệt được BDDT-BD khơng DT.


- Trong q trình tiến hố sinh vật chủ động biến đổi để thích
nghi với mơi trường.(=>chưa hiểu n/n phát sinh biến dị)



- Trong q trình tiến hố khơng có lồi nào bị tiêu diệt mà chỉ
chuyển đổi từ loài này sang loài khác (=>chưa hiểu cơ chế tác
động của NC và CLTN)


<b>II. Học thuyết tiến hóa Đacuyn:</b>
*Cơ sở (suy luận của Đacuyn)


- Số lượng con sinh ra nhiều hơn nhiều so với số lượng con
sống sót đến tuổi trưởng thành.


- QT có xu hướng duy trì kích thước khơng đổi trừ khi có biến
đổi bất thường về mơi trường.


- Các ct con sinh ra có nhiều đặc điểm giống bố mẹ nhưng giữa
chúng vẫn có nhiều điểm khác biệt(BD cthể)


1. Nguyên nhân TH:


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Hoạt động của GV HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
? Loại bd cá thể DTH hiện đại gọi là


biến dị gì?


? Cơ chế nào tạo ra những SV thích
nghi với mt ?


- khoảng 1,5 triệu loài ĐV, 50 vạn
loài TV và mỗi lồi đều có đặc điểm
t/nghi..



?Q trình CLTN diễn ra như thế
nào?kết quả của nó?


(tác động lên mọi sinh vật và phân
hố khả năng sống sót của các cá thể)
*Đacuyn đã giải thích nguồn gốc và
quan hệ các lồi trên trái đất như thế
nào?


? Vật nuôi, cây trồng ngày nay có
nhiều giống, mỗi giống phù hợp với
lợi ích nhất định với nhu cầu con
người, điều này giải thích thế nào?
- Gà rừng: 1dạng, gà nhà: 200 nòi
-Lúa hoang: 1 dạng, lúa trồng hàng
ngàn thứ


*Học thuyết Đacuyn có ý nghĩa như
thế nào đối với sinh học?


*Biến dị: BD cá thể: xuất hiện trong qtrình sinh sản =>có thể
di truyền được cho đời sau.


<i>(Biến đổi do tác động trực tiếp của NC hay của tập qn hoạt</i>
<i>động =>ít có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hố)</i>


*DT: là cơ sở để tích lũy BD nhỏ thành bđổi lớn
2. Cơ chế tiến hóa



- Chọn lọc tự nhiên: tác động lên các biến dị ở SV
+BD bất lợichết dần=> con cháu ngày càng giảm
+BD có lợi  sống sót=> S2 <sub>con cháu ngày càng đông</sub>


=> giữ lại những cá thể thích nghi hơn với mơi trường sống
và đào thải những cá thể kém thích nghi.


=>CLTN theo nhiều hướng tạo ra nhiều loài sv từ một tổ tiên
chung.


- Chọn lọc nhân tạo: giữ lại những cá thể có biến dị phù hợp
với nhu cầu của con người và loại bỏ những cá thể có biến dị
khơng mong muốn đồng thời có thể chủ động tạo ra các sinh
vật có các biến dị mong muốn.


* ý nghĩa của học thuyết Đacuyn :
- Nêu lên được nguồn gốc các lồi.


- Giải thích được sự thích nghi của sinh vật và đa dạng của
sinh giới.


- CLTN tác động lên sinh vật làm phân hoá khả năng sống sót
của các ct trong quần thể. Đối tượng của CL là cá thể nhưng
kết quả là tạo lồi mới có đ2<sub> t/n với mt.</sub>


* Hạn chế:?


4. Củng cố:


- Đọc phần tổng kết.


- Phân biệt CLTN-CLNT


<b>CLTN</b> <b>CLNT</b>


1. Thực chất - Do đk tự nhiên(...) tiến hành chọn lọc - Do con người....


2. Cơ sở - BD-DT - BD-DT


3.Nội dung - Những cá thể thích nghi với mơi
trường sống sẽ sống sót và khả năng
sinh sản cao dẫn đến số lượng ngày
càng tăng cịn các cá thể kém thích
nghi với mơi trường sống thì ngược
lại.- Là qt : 2mặt,// :


- Những cá thể phù hợp với nhu cầu của con
người sẽ sống sót và khả năng sinh sản cao
dẫn đến số lượng ngày càng tăng cịn các cá
thể khơng phù hợp với nhu cầu của con người
thì ngược lại.


- Là qt : 2mặt,// :
4. Động lực: - Đấu tranh sinh tồn - Nhu cầu thị hiếu....
5. Kết quả: - Hình thành đặc điểm t/n cho ct SV


- CLTN nhiều hướngPLTT  hình
thành lồi mới qua nhiều dạng trung
gian


- VN,CT phù hợp với nhu cầu con người


- CLNT nhiều hướng PLTT giải thích sự
hình thành nhiều giống VN,CT trong cùng 1
lồi đều có ng/gốc từ 1 hoặc vài dạng tổ tiên
ban đầu


5. HDVN:


- Học bài theo câu hỏi SGK


- Tìm hiểu nội dung cơ bản của thuyết TH hiện đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>BÀI 26: HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI</b>
<b>I . Mục tiêu . </b>


- Giải thích tại sao quần thể là đơn vị tiến hóa mà khơng phải là lồi hay cá thể.
- Giải thích được q/n về t/h và các NTTH của thuyết tiến hoá tổng hợp.


- Giải thích được các NTTH : đột biến, di- nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu
nhiên làm ảnh hưởng đến tần số alen và thành phần kiểu gen của qt như thế nào


<b>II . Phương tiện dạy học: - Sưu tầm các tranh ảnh có liên quan . </b>
<b>III . Phương pháp: - Dạy học theo phương pháp nêu vấn đề + giảng giải . </b>
<b>IV . Tiến trình :</b>


<i><b>1) ổn định lớp . </b></i>
<i><b>2) Kiểm tra bài cũ . </b></i>


- So sánh quan niệm của Lamac và Đácuyn về sự tiến hoá ? Nêu những tồn tại chung của 2 thuyết tiến
hoá này?



- Theo q/n Đacuyn đơn vị tiến hóa cơ sở là gì?


(Cthể khơng thể là đơn vị TH: Mỗi ct  1kgen, nếu bị b/đổi  chết hoặc mất k/năng SS; đời sống cthể có
g/hạn cịn qthể thì lâu dài)


<i><b>3) Bài mới . </b></i>


Quan ni m hi n ệ ệ đạ đi ã gi i quy t nh ng t n t i c a thuy t ti n hoá c i n, gi i thích s ti n hố n y ả ế ữ ô ạ ủ ế ế ô đ ể ả ự ế à
nh th n o ? Chúng ta cung tim hi u i u n y trong b i hôm nay . ư ế à ể đ ề à à


<b>Hoạt động của thầy và trò .</b> <b>Nội dung kiến thức .</b>


<i>*Hoạt động 1: Quan niệm tiến hoá và</i>
<i><b>nguồn ngun liệu t/hóa .</b></i>


Các thành tựu lí thuyết
DTH-PLH-CSVH-STH ... đều dựa trên quan điểm n/cứu quần
thể và xem vấn đề trung tâm của thuyết TH
là sự biến đổi các lồi, hình thành lồi
mới .


▼HS đọc mục 1 và hoàn thành bảng sau
Tiến hóa


nhỏ


Tiến hóa
lớn


Nội dung


Cơ chế
Kết quả
Qui mơ


? Tại sao quần thể là đơn vị tiến hóa mà
khơng phải là lồi hay cá thể.


QT là đ/v TH: là đv tồn tại-SS, đa hình
nhưng có cấu trúc DT ổn định, cách li với
qt lân cận. QT có khả năng biến đổi vốn
gen theo hướng khác nhau.


CT: khơng thể là đv TH vì mỗi ct chỉ có 1
kg, khi kgen đó biến đổi=> chết hoặc bất
thụ; Đời sống ct ngắn


Lồi: khơng thể là đv th: trong t/n loài tồn
tại như 1 hệ thống qt cách li tương đối với
nhau, hệ gan của lồi là hệ gen kín


? Theo qn hiện đại, ngun liệu cho qt tiến
hóa là gì?


<i><b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu các NTTH :</b></i>
? Thế nào là NTTH ?


<b>I . Quan niệm tiến hố và nguồn ngun liệu t/hóa </b>
* Ra đời vào những năm 40/XX từ sự tổng hợp thành tựu
lí thuyết nhiều lĩnh vực, thuyết t/h tổng hợp ln được bổ
sung hồn thiện.



=> Làm sáng tỏ cơ chế t/h


<i><b>1 . Tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn . </b></i>
a)Tiến hố nhỏ:


- Là q trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể
(biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần
thể ) .


- Cấu trúc di truyền của quần thể biến đổi đến một lúc
làm xuất hiện sự cách li sinh sản giữa qt đã biến đổi với
quần thể gốc => hình thành lồi mới .


- Tiến hố nhỏ diễn ra trên quy mô của 1 qt và diễn biến
không ngừng dưới tác động của các NTTH.


b) Tiến hóa lớn:


- Là quá trình biến đổi trên quy mơ lớn , trải qua hàng
triệu năm, làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài
như : chi, họ, bộ, lớp, ngành .


<b>2 . Nguồn biến dị di truyền của quần thể . </b>


Nguồn cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá gồm:
+ BDDT: ĐB-BDTH


+ Biến dị do di nhập gen
<b>II . Các nhân tố tiến hoá:</b>


<i><b>1 . Đột biến: </b></i>


- Tần số đột biến đối với từng gen riêng lẻ rất thấp (10-6<sub></sub>
-10-4<sub>) nhưng trong cơ thể có nhiều gen, mỗi qt có nhiều ct</sub>
nên số lượng alen đột biến được phát sinh/qt/thế hệ là rất
lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>Hoạt động của thầy và trị .</b> <b>Nội dung kiến thức .</b>
? Vì sao đột biến được xem là NTTH ?


? Đột biến, giao phối tạo ra nguồn biến dị
nào ?


? Các qt khác nhau trong cùng 1 lồi có
cách li tuyệt đối khơng? Giải thích.


? Hệ gen của qt có thể thay đổi gì khi có di
nhập gen ? Ý nghĩa ?


Mang gen mới đến qt- Làm qt mất gen -
Làm tăng alen đã có trong qt .


Thế nào là chọn lọc tự nhiên ? Vai trò của
chọn lọc tự nhiên trong q trình tiến hố ?
Qua CLTN chỉ những cá thể nào mang
kiểu gen phản ứng thành kiểu hình có lợi
trước mơi trường thì được chọn lọc tự
nhiên giữ lại và sinh sản ưu thếcon cháu
ngày một đông và ngược lại .



? CLTN làm thay đổi tấn số alen nhanh
hay chậm tuỳ thuộc vào yếu tố nào ?
▼ trả lời lệnh/115?


qt VK ss nhanh nên các gen qui định đặc
điểm t/n tăng nhanh, VK đơn bội nên gen
đb biểu hiện ngay ở KH


? Nêu vd về các ytố ngẫu nhiên. Các yếu tố
này làm biến đổi thành phần kiểu gen của
quần thể như thế nào ?


Các yếu tố ngẫu nhiên như thiên tai , dịch
bệnh , sự khai thác quá mức của con người
...


-BĐổi tpkgen do yếu tố ngẫu nhiên gọi là
biến động di truyền hay phiêu bạt DT.
▼ trả lời lệnh/116?


SL cá thể giảm quá mức gây biến động DT
=> nghèo vốn gen, làm mất các gen có lợi
trong QT.


? Giao phối khơng ngẫu nhiên có đặc điểm
gì ? Nó có ý nghĩa đối với tiến hố của
sinh vật khơng ?


<i><b>2 . Di - nhập gen:(dòng gen)</b></i>



- Là hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc giao tử giữa các
quần thể .


=> Làm phong phú vốn gen của qt
<i><b>3 . Chọn lọc tự nhiên ( CLTN ). </b></i>


- CLTN là quá trình phân hố khả năng sống sót và sinh
sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần
thể .


CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm
biến đổi tần số kiểu gen, qua đó biến đổi tần số alen của
quần thể => Hình thành các qt có nhiều cá thể mang kiểu
gen thích nghi hơn, có lợi hơn.


=> CLTN quy định chiều hướng tiến hoá . CLTN là một
nhân tố tiến hoá có hướng .


* Tốc độ thay tần số alen do CLTN tuỳ thuộc vào
+ Chọn lọc chống gen trội thay đổi nhanh


(Nếu đột biến gen trội là có hại nó sẽ được biểu hiện
ngay ra kiểu hình và nhanh chóng bị CLTN đào thải)
+ Chọn lọc chống gen lặn  thay đổi chậm .


(Nếu đột biến gen lặn là có hại do chỉ được biểu hiện
ra bên ngồi kiểu hình khi ở thể đồng hợp nên nó
khơng bao giờ bị loại bỏ hết ra khỏi quần thể)
<i><b>4 . Các yếu tố ngẫu nhiên:</b></i>



- Làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác
định. (có thể alen có lợi vẫn bị loại bỏ, alen cío hại trở
nên phổ biến)


Thường ảnh hưởng lớn đối những quần thể có kích thước
nhỏ .


=> Có thể làm nghèo vốn gen của qt, giảm sự đa dạng về
DT.


<i><b>5 . Giao phối khơng ngẫu nhiên: (giao phối có chọn lọc, </b></i>
giao phối cận huyết , ttp ) .


- Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số
alen của quần thể nhưng lại làm thay đổi thay đổi thành
phần kiểu gen theo hướng tăng dần thể đồng hợp, giảm
dần thể dị hợp .


=> Giao phối không ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của
quần thể , giảm sự đa dạng di truyền.


<b>4 . Củng cố . </b>


- Cho học sinh đọc phần kết luận ở cuối SGK .


- Cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm sách giáo khoa.
<b>5 . Dặn dò . </b>


- Học bài theo các câu hỏi cuối bài và đọc trước bài 27 .



- Sưu tầm tranh ảnh về các đặc điểm thích nghi của sinh vật với mơi trường để chuẩn bị cho bài học sau .


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Bài 27: Q TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI</b>
<b>I - Mục tiêu:</b>


Sau khi học xong bài này, học sinh cần:


- Hiểu được quá trình hình thành quần thể thích nghi là q trình làm tăng dần số lượng cá thể có kiểu hình
thích nghi cũng như hồn thiện khả năng thích nghi của sinh vật.


- Giải thích được q trình hình thành quần thể thích nghi chịu sự chi phối của q trình hình thành và
tích luỹ các đột biến, quá trình sinh sản và quá trình CLTN.


- Rèn luyện khả năng thu thập một số tài liệu (thu thập các hình ảnh về đặc điểm thích nghi ), làm việc
tập thể xây dựng báo cáo khoa học và trình bày báo cáo (giải thích các q trình hình thành quần thể thích nghi
mà mình thu thập được).


<b>II- Phương tiện dạy học:</b>


- HS Sưu tầm các tranh ảnh về các loại đặc điểm thích nghi sau đó GV sẽ lựa chọn một số hình ảnh tiêu
biểu để sử dụng trong tiết học


- GV cũng chuẩn bị tư liệu của mình về hình ảnh các loại đặc điểm thích nghi
<b>III- Phương pháp: - Thảo luận- Phát vấn</b>


<b>IV- Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>1) Ổn định:</b></i>


<i><b>2) Kiểm tra bài cũ: - Vai trò của ĐB (di nhập gen,CLTN,...) đối với tiến hóa?</b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<i><b>Hoạt động của GV & HS</b></i> <i><b>Nội dung bài học</b></i>


▼QS hình 27.1 hai dạng thích nghi của cùng
1 loại sâu sồi, từ đó cho biết đặc điểm nào là
đặc điểm thích nghi của con sâu trên cây
sồi ? Giải thích .


- Hình dạng chùm hoa cũng như cành cây
đều là hình dạng thích nghi theo kiểu ngụy
trang để trốn tránh kẻ thù. Cịn việc thay đổi
hình dạng là do khi sâu nở vào mùa xuân
chúng ăn hoa sồi nên sâu có hình dạng chùm
hoa cịn mùa hè ăn lá sồi nên sâu có hình
dạng cành cây.


- Gthiệu thêm hình ảnh về 1 số lồi như bọ
que , sâu xanh … ( hoặc 1 số tranh ảnh do HS
sưu tầm được )


? Em hiểu thế nào là đ2<sub> thích nghi?</sub>


? Quần thể thích nghi được thể hiện như thế
nào ?


Đọc mục II-1 và cho biết qtrình hình thành
đặc điểm thích nghi của sinh vật chịu tác
động của nhân tố nào? Vai trò của mỗi nhân
tố?



? Màu sắc,... của sâu bọ được hình thành ntn?
? Mơi trường có vai trị gì trong qtrình hình
thành đ2<sub> t/nghi? (tiêu chuẩn CL chứ không </sub>
tạo ra đặc điểm t/n)


* Hiệu lực của pênixilin đối với tụ cầu vàng


<i><b>I/ Khái niệm đặc điểm thích nghi:</b></i>
<i><b>1. Khái niệm :</b></i>


Các đặc điểm thích nghi là các đặc điểm trên cơ thể
sinh vật giúp chúng sống sót tốt hơn.


<i><b>2. Đặc điểm của quần thể thích nghi :</b></i>
Thể hiện ở:


- Làm tăng số lượng cá thể có kiểu gen quy định kiểu
hình thích nghi trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ
khác


- Hoàn thiện khả năng thích nghi của các sinh vật trong
quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác.(khi mt thay
đổi)


<b>II/ Q trình hình thành quần thể thích nghi:</b>
<i><b>1-Cơ sở di truyền:</b></i>


<i>- QT hình thành đặc điểm thích nghi ở SV chịu sự chi</i>
phối của các nhân tố: ĐB-GP-CLTN. CLTN tác động
làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi và


tăng dần mức độ hồn thiện của các đ2<sub> t/nghi.</sub>


<i>- Ví dụ:</i>


<i><b> Hình dạng và màu sắc tự vệ của sâu bọ: </b></i>
-ĐB làm xuất hiện alen mới


-GP tạo các tổ hợp alen mới


=> xuất hiện kiểu hình mới về hdạng, màu sắc của sâu
bọ. (1 vài cá thể)


- Dưới tác động CLTN, các cá thể mang kiểu hình có
lợi (alen, kiểu gen có lợi) ngày càng được tăng cường
trong quần thể.


<i><b> Sự tăng cường sức đề kháng của VK:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i><b>Hoạt động của GV & HS</b></i> <i><b>Nội dung bài học</b></i>
-1941 : Hiệu quả cao.


-1944: 1 số chủng kháng được pênixilin.
-1992: 95% các chủng kháng pênixilin...
* Hiệu lực của DDT đối với ruồi, muỗi...
- 1950: diệt 95%


- 1953: diệt 5-10%


- sau đó mất hiệu lực mà còn làm chúng ss
nhanh



? Nhận xét gì về diễn biến khả năng kháng
thuốc? (chưa  có  tăng cường)


? Giải thích thế nào về quá trình này?


? Thế nào là DT theo hàng dọc, ngang?


<i>@ Liên hệ thực tế:về sử dụng thuốc trừ sâu...</i>


Sự hóa đen của các lồi bướm ở vùng CN
- 1848: phát hiện 1 ct bướm có màu đen
- 1848-1900: tỉ lệ đen/qthể đạt 85% (do khói,
bụi..)


- Giữa TK20: đạt 98%


các phân tích DT cho biết : do đb trội đa hiệu
vừa đen ở thân cánh vừa tăng sức sống.
? Hãy giải thích? Để chứng minh điều này,
một số nhà khoa học đã tiến hành những thí
nghiệm nào?


? Vì sao nói đặc điểm thích nghi chỉ mang t/c
tương đối?


cầu vàng gây bệnh cho người nhưng chỉ ít năm sau hiệu
lực này giảm đi rất nhanh.


* Giải thích:



- Khả năng kháng pênixilin của VK này liên quan với
những đột biến, bdth đã phát sinh ngẫu nhiên từ trước
trong quần thể (làm thay đổi cấu trúc thành TB làm
<i>cho thuốc không thể bám vào thành TB) .</i>


+ Trong mt khơng có pênixilin: các VK có gen ĐB
kháng pênixilin có sức sống yếu hơn dạng bình thường.
+ Khi mt có pênixilin: những thể ĐB tỏ ra ưu thế
hơn. Gen ĐB kháng thuốc nhanh chóng lan rộng trong
quần thể nhờ quá trình sinh sản (truyền theo hàng dọc)
hoặc truyền theo hàng ngang (qua biến nạp/ tải nạp).
- Khi liều lượng pênixilin càng tăng nhanh → áp lực
của CLTN càng mạnh thì kiểu gen có sức đề kháng cao
thay thế kiểu gen có sức đề kháng thấp diễn ra càng
nhanh.


 Tốc độ quá trình hình thành qthể phụ thuộc vào q
<i>trình phát sinh ĐB và tích luỹ ĐB; q trình sinh sản;</i>
<i>áp lực CLTN. </i>


<i><b>2-Thí nghiệm chứng minh vai trị của CLTN trong</b></i>
<i><b>q trình hình thành quần thể thích nghi:</b></i>


a/ Hiện tượng:


* Đặc điểm t/n của loài bướm (Biston betularia) sống
trên thân cây bạch dương ở những vùng CN nước anh.
- MT chưa ô nhiễm: màu trắng chiếm đa số



- MT ơ nhiễm (khói bụi) : màu đen đa số
KL => là kết quả của CLTN


b/ Thí nghiệm:


Thả Bắt lại Chim ăn


TN1 Đen Chưa ƠN Đa số
trắng


Đa số đen
TN2 Trắng Đã ÔN Đa số đen Đa số trắng
c / Vai trò của CLTN:


CLTN đóng vai trị sàng lọc và làm tăng số lượng cá
thể có KH thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể cũng
như tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm
bằng cách tích lũy các alen tham gia qui định các đặc
điểm thích nghi.


<i><b>III. Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi:</b></i>
-Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối vì
trong mơi trường này thì nó có thể là thích nghi nhưng
trong mơi trường khác lại có thể khơng thích nghi.
<i><b>4. Củng cố:</b></i>


- Đọc phần tổng kết cuối bài.
- Trả lời câu hỏi cuối bài.
<i><b>5. Dặn dò về nhà:</b></i>



- Lồi là gì? Cơ chế nào tạo ra cách li sinh sản giữa các loài?


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b> BÀI 28: LOÀI</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Giải thích được khái niệm lồi sinh học


- Nêu và giải thích được các cơ chế cách li trước hợp tử
- Nêu và giải thích được các cơ chế cách li sau hợp tử


- Giải thích được vai trị của các cơ chế cách li trong quá trình tiến hố
- Rèn kĩ năng phân tích tư duy khái quát


- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, làm việc độc lập


<b>II. Phương pháp :</b> Vấn đáp, làm việc độc lập, thảo luận nhóm
<b>III. Đồ dùng dạy học : </b> Phiếu học tập, ví dụ thực tế, sgk
<b>IV. Tiến trình thực hiện</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i> - Đặc điểm thích nghi là gì ? cho VD


- Quần thể thích nghi được hình thành trên cơ sở nào ? cho VD
<i><b>3. Bài mới</b></i>


Có nhiều định nghĩa khác nhau về lồi, vì vậy có nhiều khái niệm về loài. Sách giáo khoa chỉ giới thiệu
loài sinh học


<b>A.KHÁI NIỆM LOÀI SINH HỌC:</b>



<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>


Năm 1942, nhà tiến hoá học ƠnxtMayơ đã đưa ra
khái niệm loài sinh học


▼học sinh nghiên cứu SGK.Trả lời câu hỏi khái
niệm loài sinh học ?


-Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi sau :


Loài sinh học chỉ áp dụng cho những trường hợp
nào?


Khái niệm loài sinh học nhấn mạnh điều gì ?


Để phân biệt 2 lồi người ta dựa vào các tiêu
chuẩn để phân biệt: 3 tiêu chuẩn, chủ yếu là cách
li sinh sản


Theo tiêu chuẩn cách li sinh sản 2 sinh vật thuộc
2 lồi có những đặc điểm gì ?


▼Học sinh nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi sau :
? Thế nào là cách li ? thế nào là cách li sinh sản?
Bổ sung : Cơ chế cách li khơng được xem là nhân
tố tiến hố vì nhân tố tiến hóa làm biến đổi tần số
của alen và thành phần kiểu gen của quần thể,
nhưng hai quần thể của cùng 1 lồi được tiến hố
thành hai loài mới nếu giữa chúng xuất hiện sự


cách li sinh sản.


-Có mấy hình thức cách li sinh sản ?


<b>I- Khái niệm loài sinh học:</b>
<b>1.Khái niệm: </b>


- Loài sinh học là một hoặc một nhóm quần thể
gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong
tự nhiên và sinh ra con có sức sống, có khả năng sinh
sản và cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác


<b>2.Các tiêu chuẩn phân biệt 2 lồi</b>
- Tiêu chuẩn hình thái, địa lý-sinh thái
- Tiêu chuẩn sinh lí, hố sinh


- Tiêu chuẩn cách li sinh sản<sub></sub> chính xác nhất


* Lưu ý: Hai lồi thân thuộc có thể có :Đặc điểm
hình thái giống nhau sống trong cùng khu vực địa lí
nhưng chúng khơng giao phối với nhau hoặc có giao
phối nhưng lại sinh ra đời con bất thụ.


<b>II- Các cơ chế cách li sinh sản gữa các loài:</b>
<b>1.Khái niệm:</b>


-Cơ chế cách li là chướng ngại vật làm cho các sinh
vật cách li nhau


-Cách li sinh sản là các trở ngại (trên cơ thể sinh vật )


sinh học ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc
ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ ngay cả khi các
sinh vật này cùng sống một chỗ


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>
lu n nhom ho n th nh phi u h câ à à ế o


t p theo m u sau :â ẫ
Hình


thức
Nội dung


Cách li
trước hợp
tử


Cách li
sau hợp
tử


Khái
niệm
Ngun
nhân
Vai trị


-Gọi 2 học sinh trình bày 2 hình thức
trên



-GV bổ sung hồn thành nội dung


2.Các hinh th c cách li sinh s nứ ả
Hình


thức
Nội dung


Cách li trước hợp tử Cách li sau hợp tử


Khái
niệm


Những trở ngại ngăn cản
sinh vật giao phối với
nhau


Những trở ngại ngăn
cản việc tạo ra con lai
hoặc ngăn cản tạo ra
con lai hữu thụ


Nguyên
nhân


-Cách li nơi ở: cùng địa
lý nhưng khác sinh cảnh
<i>-Cách li tập tính các cá</i>
thể thuộc các lồi có
những tập tính giao phối


khác nhau.


-Cách li mùa vụ (thời
gian): các cá thể thuộc
các lồi khác nhau có thể
sinh sản vào các mùa vụ
khác nhau


-Cách li cơ học: do cấu
tạo cơ quan sinh sản
khác nhau


- Con lai khơng có sức
sống hoặc có sức sống
nhưng bất thụ (do
khác biệt về cấu trúc
di truyền nên giảm
phân khơng bình
thường, tạo giao tử
mất cân bằng gen
giảm khả năng sinh
sản


Cơ thể bất thụ
hồn tồn


Vai trị -Đóng vai trị quan trọng trong hình thành lồi
-Duy trì sự tồn vẹn của lồi.


<b>4. Củng cố</b>



- Yêu cầu học sinh đọc phần kết luận SGK
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi SGK:


- Nếu chỉ dựa vào các đặc điểm hình thái để phân biệt các lồi có chính xác khơng? vì
sao?


<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


Đọc mục Em có biết?, học và trả lời câu hỏi SGK ;
Chuẩn bị bài 29


<b>Tiết 29:</b> <i><b> </b></i> <i><b> Ngày 04/12/2008</b></i>


<b>BÀI 29: Q TRÌNH HÌNH THÀNH LỒI </b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Giải thích được sự cách ly địa lý dẫn đến sự phân hoá vốn gen giữa các quần thể.


- Giải thích tại sao các quần đảo lại là nơi lý tưởng cho quá trình hình thành loài mới. Tại sao ở các đảo giữa
đại dương lại hay có những lồi đặc hữu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình, kỹ năng so sánh, khái quát tổng hợp.
- Kỹ năng làm việc độc lập với SGK.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- Phiếu học tập.



- Hình 29 và một số hình ảnh về các sinh vật sống trên đảo.
<b>III/ Phương pháp:</b>


<b>IV/ Tiến trình:</b>
<i><b>1- ổn định:</b></i>


<i><b>2- Kiểm tra bài cũ.</b></i>


- Lồi sinh học là gì? Chỉ dựa vào đặc điểm hình thái để phân loại lồi có chính xác khơng? Tạo sao?
- Các nhà khoa học thường dùng tiêu chuẩn gì để phân biệt 2 lồi vi khuẩn? Trình bày các cơ chế cách ly và
vai trị của cơ chế trong q tình tiến hố?


<i><b>3- Bài mới:</b></i>


Hinh th nh lo i m i l m t quá trinh l ch s , c i bi n th nh ph n ki u gen c a qu n th theo à à ơ à ộ ị ư ả ế à ầ ể ủ ầ ể
hương thích nghi, t o ra ki u gen m i cách ly sinh s n v i qu n th g c. Co m t s phạ ể ơ ả ơ ầ ể ố ộ ố ương th c hinh ứ
th nh lo i m i khác nhau o l n i dung c a b i hôm nay.à à ơ đ à ộ ủ à


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>


? Nguyên nhân nào tạo nên cách li địa
lí?


? Sự cách li địa lí có thể làm quần thể
gốc biến đổi ntn?


? Địa lí có phải là ngun nhân trực tiếp
làm biến đổi tsố alen và thành phần
kiểu gen của quần thể khơng? Vậy địa lí


có vai trị ntn trong q trình hình thành
lồi?


? Sự cách li địa lý có nhất thiết hình
thành lồi mới khơng?


Khơng. Cách li địa lí không phải lúc
nào cũng dẫn đến cách li sinh sản
nhưng


VD: Các quần thể người sống cách li
nhau tạo thành các chủng tộc.


? Hình thành lồi bằng con đường địa lý
thường xảy ra với những lồi có đặc
điểm như thế nào? Thời gian diễn ra?
? Quần đảo là gì?Tạo sao nói “Quần
đảo là phịng thí nghiệm sống cho
nghiên cứu hình thành lồi”?


Tập hợp các đảo lớn nhỏ ở 1 khu vực


- I/ Hình thành lồi khác khu vực địa lý.


<i><b>1. Vai trị của cách li địa lý trong q trình hình thành</b></i>
<i><b>lồi mới.</b></i>


*K/n: Cách li địa lí: trở ngại về mặt địa lí(…) <sub></sub> ngăn cản gặp
gỡ, giao phối/các qt thuộc cùng một loài.==> từ 1 qt gốc bị
chia nhỏ thành nhiều quần thể.



* Cơ chế hình thành lồi: Điều kiện địa lí khác nhau <sub></sub> CLTN
và các nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen và tpkg theo
hướng khác biệt nhau => sự khác biệt này đến một lúc sẽ
dẫn đến cách li sinh sản<sub></sub> hình thành lồi mới.


* Vai trị :


Cách li địa lý giúp duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các
quần thể cách li còn sự khác biệt về vốn gen là do các NTTH
gây nên


- CLĐL là yếu tố quan trọng dẫn đến cách li ss vì:
CLTN làm thay đổi tần số alen của các qthể
Do cách li theo những cách khác nhau


cách Yếu tố ngẫu nhiên duy trì được sai khác
li ĐL về tần số alen giữa các qt cách li


Di nhập gen bị ngăn cản các qt cách li
không trao đổi vốn gen làm biến đổi vốn
gen theo hướng mới


....




</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>
trên biển.



Vì:


- Giữa các đảo có sự cách li địa lý
tương đối<sub></sub> hạn chế trao đổi vốn gen
- Sự cách li khơng q lớn nên vẫn có
sự di cư. Một khi nhóm SV di cư tới
đảo mới thì đk sống mới và sự cách li
tương đối về địa lí => dễ dàng biến
quần thể nhập cư thành loài mới.


?Tại sao ở các đảo lại hay có các lồi
đặc hữu?


-Khi mới di cư đến với slượng ít nên
yếu tố ngẫu nhiên có vai trị quan trọng
phân hóa vốn gen so với qt gốc. Mặt
khác sự GP khơng ngẫu nhiên cũng làm
phân hóa vốn gen. CLTN tác động phân
hóa vốn gen <sub></sub> nhiều nhân tố cùng phân
hóa vốn gen , khơng có di nhập gen<sub></sub> đặc
điểm t/n của chúng trở thành độc nhất
vô nhị.


2. Thí nghi m ch ng minh quá trinh hinh th nh lo i m iệ ứ à à ơ
b ng cách li a lý.ằ đị


Đối


tượng Q thể Mt nuôi Kết quả sau khi nithích nghi
Ruồi



dấm 12 Tinh bộtMantơzơ ??
* Giải thích: ?


4. Củng cố.


- Đọc phần tổng kết.


<i>- Vai trò của sự cách li địa lý trong q trình hình thành lồi mới.</i>
A) Khơng có cách li địa lý thì khơng thể hình thành lồi mới.


B) Cách li địa lý có thể dẫn đến hình thành lồi mới qua nhiều dạng trung gian chuyển tiếp.
C) Cách li địa lý luôn luôn dẫn đến cách ly sinh sản.


D) Môi trường địa lý khác nhau là ngun nhân chính dẫn đến phân hố thành phần kiểu gen của quần thể cách
li.


5. HD Về nhà.


Học bài, làm bài tập SGK,
Chuẩn bị bài 30.


<b>Tiết 30:</b> <i><b> </b></i> <i><b> Ngày 09/12/2008</b></i>


<b>BÀI 30: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI (Tiếp theo)</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Giải thích được q trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hố.



- Giải thích được sự cách li về tập tính và cách li sinh thái dẫn đến hình thành lồi mới như thế nào?
- Biết được tại sao phải bảo vệ đa dạng sinh học của các loài cây hoang dại cũng như các giống cây trồng
nguyên thuỷ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Có ý thức bảo vệ sự đa dạng sinh học của các loài cây hoang dại cũng như các giống cây trồng nguyên
thuỷ .


<b>II/ Chuẩn bị:</b> - GV: giáo án + SGK + Hình 30.1 SGK
- HS: Vở ghi + SGK


<b>III/ Phương pháp:</b>
<b>IV/ Tiến trình:</b>


<i><b>1. Ổn định</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Giải thích vai trị của cách li địa lí trong q trình hình thành lồi mới ?


- Tại sao quần đảo lại được xem là phịng thí nghiệm nghiên cứu q trình hình thành lồi mới ?
<i><b>3. Bài mới: </b></i>


Tiết trước chúng ta nghiên cứu q trình hình thành lồi khác khu vực địa lí. Vậy ở cùng khu vực địa lí thì
q trình hình thành lồi có diễn ra hay khơng? Để rõ hơn chúng ta nghiên cứu tiếp bài §30


<b> </b>


<b>Hoạt động GV-HS</b> <b>Nội dung</b>



Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và cho biết:
? VD trên minh hoạ điều gì? Giải thích.


? Từ vd trên có thể rút ra kết luận gì về cơ
chế quá trình hình thành lồi?


Cỏ băng, cỏ sâu róm...


+ Bãi bồi : chu kì STPT muộn (th5-6)
+ Trong bờ sơng: ra hoa kết hạt mùa lũ


? Từ 2 VD trên có thể rút ra kết luận gì về
con đường hình thành lồi bằng con đường


<b>II/ Hình thành lồi cùng khu vực địa lí:</b>


<i><b>1. Hình thành lồi bằng cách li tập tính và cách li</b></i>
<i><b>sinh thái:</b></i>


a) Hình thành lồi bằng cách li tập tính:
* Vd:


2 lồi cá/Cphi: Hình thái giống nhau màu sắc khác
nhau


- Trong t/nhiên, sống chung nhưng không gphối


- Nuôi chung 1 bể+ánh sáng đơn sắc<sub></sub> giao phối và sinh
con



=> Cho rằng: Từ 1loài ban đầu, do ĐB tạo màu sắc
khác biệt<sub></sub>thay đổi tập tính gphối (gp có lựa chọn cùng
màu=> tạo qt cách li về tập tính gp với qt gốc


⃗<sub>NTTH khác</sub> <sub>phân hóa vốn gen dẫn đến cli SS với</sub>


qt gốc<sub></sub> loài mới
* Cơ chế ht loài:


Các cá thể của 1 quần thể do đột biến có được KG nhất
định làm thay đổi 1 số đặc điểm liên quan tới tập tính
giao phối thì những cá thể đó sẽ có xu hướng giao phối
với nhau tạo nên quần thể cách li với quần thể gốc. Lâu
dần, sự khác biệt về vốn gen do giao phối không ngẫu
nhiên cũng như các nhân tố tiến hoá khác cùng phối hợp
tác động có thể sẽ dẫn đến sự cách li sinh sản và hình
thành nên lồi mới.


b) Hình thành lồi bằng cách li sinh thái:


*Ví dụ: 1)QT TV bãi bồi sơng Vonga với QTTV của
lồi tương ứng ở trong bờ sơng rất ít sai khác về đặc
điểm hình thái, chỉ khác về đặc tính sinh thái có sự
chênh lệch về thời kì SS<sub></sub> Khơng giao phối được với
nhau<sub></sub> khác biệt vốn gen=> loài mới


2) VD SGK


Sâu/cây A<sub></sub> 1số đb sang sống ở loài cây B(ăn được lá B)
qua SS tạo qthể mới, giữa chúng giao phối thường


xuyên hơn so với loài sống trên cây A. Lâu dần, sự khác
biệt về vốn gen làm xuất hiện CLSS=> loài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Hoạt động GV-HS</b> <b>Nội dung</b>
sinh thái?


? Vì sao các cá thể cùng 1 lồi lại khác nhau
về tập tính GP hay khác biệt về ổ sinh thái?
(Vì ĐB, GP ln phát sinh tạo ra KG mới.
Một số KG mới có thể có tập tính thay đổi
khiến chúng GP có lựa chọn với ct có KH
cùng loại. Lâu dần sự GP khơng ngẫu nhiên
này dẫn đến CLSS)


Hình thành lồi bằng con đường cách li sinh
thái thường xảy ra đối với đối tượng nào?
? Thế nào là lai xa?


Loài cỏ Spartina/anh 2n=120 là kquả
P: lồi C.Âu 2n=50 x Mĩ 2n=70
C: có thể là 3n.


Thằn lằn C.sonorae (3n) do lai xa, chúng SS
bằng trinh sinh


▼ HS tóm tắt H30: hình thành lồi lúa mì
hiện nay.


? Gặp chủ yếu ở nhóm nào? Vì sao ít gặp ở
ĐV?



? hình thành lồi ntn khơng phụ thuộc vào
địa lý


Hai quần thể của cùng một loài sống trong 1 khu vực
địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau thì lâu dần có
thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành lồi mới .


<i><b>2. Hình thành lồi nhờ lai xa và đa bội hố: </b></i>


<i><b>- Lai xa: Bố mẹ thuộc 2 lồi khác nhau có thể tạo con</b></i>
lai bất thụ. Nếu con lai có đột biến đa bội tạo thể song
nhị bội thì nó trở thành loài mới


Vdụ: Loài A x loài B <sub></sub> con lai C


- C được đa bội trở nên hữu thụ thì trở thành loài mới
cl ss với 2 loài bố mẹ


- C khơng được đa bội mà chúng SSVT được thì cũng
là lồi mới.




75% TV có hoa, 95% lồi dương xĩ hình thành theo
phương thức này


(Lồi tứ bội :do tự đa bội trong NP, GP. Loài 3m
SSVT do lai khác loài, loài song nhị bội)



<b> 4. Củng cố:</b>


- Sự xuất hiện 1 cá thể lai xa được coi là loài mới chưa? Loài mới xh với những dấu
hiệu nào?


- Trả lời các câu hỏi SGK.


<i><b> 5. Dặn dò: - Trả lời các câu hỏi SGK - Tiến hóa lớn là gì?</b></i>


<b>Tiết 31:</b> <i><b> </b></i> <i><b> Ngày 14/12/2008</b></i>


<b> BÀI 31: TIẾN HOÁ LỚN</b>
<b> </b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Trình bày được thế nào là tiến hố lớn?


- Giải thích được nghiên cứu q trình tiến hố lớn làm sáng tỏ được những vấn đề gì của sinh giới .


- Giải thích tại sao bên cạnh những lồi có tổ chức cơ thể phức tạp vẫn cịn tồn tại những lồi có cấu trúc khá
đơn giản.


- Trình bày được một số nghiên cứu thực nghiệm về tiến hoá


- Rèn luyện kỹ năng so sánh, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức.
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với SGK, thảo luận nhóm


- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng sinh học
<b>II/ Chuẩn bị:</b> - Hình 31.1, 31.2 SGK


<b>III/ Tiến trình:</b>


1. Ổn định:


2. Bài cũ: - Trình bày tóm tắt các con đường hình thành lồi mới.
3. Bài mới:


<b>Hoạt động GV-HS</b> <b>Nội dung</b>


? Thế nào là tiến hoá lớn? <b>I/ Tiến hoá lớn và vấn đề phân loại thế giới sống:</b>
1. Khái niệm tiến hoá lớn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Hoạt động GV-HS</b> <b>Nội dung</b>
? Vậy, với thời gian diễn ra q


trình tiến hố lớn rất lâu dài, thì
người ta nghiên cứu tiến hố lớn
ntn?


? HS quan sát hình 31.1 và cho
biết nguyên tắc xếp sv vào các
nhóm phân loại ntn?


- Cá phổi hầu như khơng thay đổi
suốt 150 tr năm, ếch nhái ít thay
đổi so với lớp thú, lớp thú tiến
hoá nhanh và phân hoá thành
nhiều lồi khác biệt về hình thái
? Sinh giới được tiến hóa theo
những hướng nào?



-ĐV:1,5tr lồi +(dvong: 7,5tr)
TV: 50 vạn loài +(dv: 25 vạn)
- Giun sán: đơn giản hóa


- vkhuẩn giữ nguyên cấu trúc đơn
bào nhưng có các hình thức
chuyển hóa vật chất thích nghi đa
dạng với đk sống ...)


? Bằng chứng thục nghiệm đ/c từ
đơn bào --> đa bào?


? Những khác biệt lớn về hình
thái do đâu?


làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài .
2. Phân loại sinh giới:


<i>*Cơ sở </i>


- Dựa vào hố thạch kết hợp với PLH, phơi sh, địa lí svh...
=> + Phân loại sinh giới thành các đơn vị. (loài-chi-họ...)


+ Dựa vào mức độ giống nhau giữa các nhóm p/loại về các
đặc điểm hình thái, hố sinh, sinh học phân tử... để lập sơ đồ
về mqh họ hàng giữa các SV.


<i>* Sơ đồ </i>



- Các nhóm lồi khác nhau có thể được phân loại thành các nhóm
phân loại trên lồi: Chi – Bộ - Họ - Lớp – Ngành – Giới


+ Loài khác nhau có chung 1 số đặc điểm(họ hàng gần) <sub></sub> chi
+ Chi khác nhau...


+ ....


- Tốc độ tiến hoá hình thành lồi ở các nhóm sinh vật khác nhau.
*


Chiều hướng tiến hóa


- Ngày càng đa dạng: Các loài SV đa dạng, phong phú ngày nay là
kết quả tiến hoá từ tổ tiên chung .


- Tổ chức cơ thể ngày càng cao: T/h tăng dần mức độ tổ chức cơ
thể từ đơn giản đến phức tạp. Một số đơn giản hóa tổ chức hoặc
giữ nguyên trình độ ngun thủy nhưng vẫn thích nghi


<sub></sub> Tiến hố của sinh giới là q trình t/nghi với mt sống
<b>II/ Một số nghiên cứu thực nghiêm về tiến hố lớn: SGK</b>


<i><b>1) - Tảo lục đơn bào/mt ni có thiên địch:</b></i>
+ sau vài thế hệ: X/hiện khối TB hình cầu


+ sau khoảng 20 t/hệ: tập hợp TB hình cầu gồm 8tb


<i> + sau 100 t/hệ: cấu trúc hình cầu 8 TB chiếm TL cao => tb có</i>
<i>khả năng tụ tập tránh bị tiêu diệt được CLTN tích lũy</i>



<i><b> Tiền đề hình thành ct đa bào</b></i>


<i><b>2)- SH phân tử, sh p/triển : xác nhận những khác biệt lớn về hình</b></i>
thái khơng nhất thiết do ĐB lớn ở VCDT mà có thể chỉ cần đột
<i>biến ở 1 số gen điều hòa</i>


<i> -Rd: 1 số đb -> đóng-mở gen nhầm thời điểm, nhầm vị trí</i>
<i>=>xuất hiện hình thái bất thường: 4 cánh, chân trên đầu.</i>


<i><b>3) Người- tinh tinh: </b>về DT 98% giống nhau chỉ khác về hình</i>
<i>thái</i>


<i> -Ptriển phôi: GĐ đầu xương hộp sọ giống nhau, chỉ khác nhau</i>
<i>về tốc độ ptriển các phần xương/sọ ở giai đoạn sau. Tinh tinh</i>
<i>non: ptriển xương hàm nhanh>người. Ptriển xương hộp sọ chậm</i>
<i>hơn người.=> Khác biệt xương sọ...</i>


4. Củng cố: - Đọc phần tổng kết - Trả lời câu hỏi SGK.
5. HDVN: Trả lời các câu hỏi SGK và đọc trước bài 32


<b>Tiết 32:</b> <i><b> </b></i> <i><b> Ngày 21/12/2008</b></i>


<b>CHƯƠNG II- SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT</b>
<b>Bài 32: Nguồn gốc sự sống</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Trình bày t/n của Milơ chứng minh các hchc đơn giản có thể được hình thành ntn khi TĐ mới được hình
thành.



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- Giải thích được cơ chế nhân đơi, phiên mã, dịch mã đã có thể được hình thành ntn.
- Giải thích được sự hình thành các TB ngun thủy đầu tiên


<b>II/ Chuẩn bị:</b> Hình 32
<b>III/ Phương pháp:</b>


<b>IV/ Tiến trình:</b>
<i><b>1. Ổn định</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Tiến hóa lớn là gì? Nêu các hướng tiến hóa của sinh giới
<i><b>3. Bài mới: </b></i>


Nguồn gốc sự sống là một k/n được con người quan tâm từ lâu và được hoàn thiện dần qua thời gian.
+ Thuyết tự sinh (Aristot): Sinh vật tự nhiên sinh ra từ chất vô cơ (cá sinh ra từ bùn, giun từ đất).


+ Thuyết mầm sống (Richte - 1865):sự sống trên TĐ được đưa từ hành tinh khác đến, theo các thiên thạch.
+ Ăngghen 1878: sự sống phát sinh/TĐ trong những đk lsử nhất định là kết quả của sự vận động từ chất VC -->
HC đơn gian --> phức tạp -> prơtêin/ phương thức hóa học


<i><b>+ Q/n hiện đại: sự phát sinh sự sống là q trình tiến hóa của h/c cacbon dẫn đến hình thành hệ tương tác</b></i>
<i><b>giữa các đại phân tử prơtêin & A.Nu có khả năng tự nhân đơi tự đổi mới.</b></i>


<b>Hoạt động GV-HS</b> <b>Nội dung</b>


1920: Oparin & Handan --> giả thuyết CHC
được hình thành từ CVC/hóa học



C H O N
Cacbua kim loại NH3
C2N2
Cacbua hydro


Axit amin
Saccarit,L,G Nuclêôtit
Prôtêin, A.nu


? T/n nhằm c/m điều gì? Chất sống có thể tạo
ra bằng cách nhân tạo không?


? ĐK Trái Đất hiện nay, liệu các chất h/c có
thể được hình thành từ CVC khơng? Tại sao?


<i>- Có lẽ là ARN xuất hiện trước ADN</i>


<i>Về sau khi xuất hiện phức hợp có lớp màng</i>
<i>bao bọc thì CLTN tác động, từ các ARN có</i>
<i>khả năng nhân đơi được CLTN tích lũy, về</i>
<i>sau tiến hóa tạo ra ADN cấu trúc bền </i>
<i>hơn-lưu trữ và bảo quản TTDT. </i>


<i>- CLTN tác động chọn ra hệ đại phân tử có</i>
<i>khả năng nhân đơi và dịch mã. </i>


- Coaxecva đã có những đặc tính sơ khai: trao
đổi chất, sinh dưỡng, sinh sản. (TĐC kiểu lí
hóa; ST cơ giới lí hóa,SS kiểu phân chia cơ



<b>I/ Tiến hóa hóa học:</b>


<i>* Hình thành CHC từ chất vơ cơ</i>


<i><b>1) Q trình hình thành CHC đơn giản từ các chất</b></i>
<i><b>vô cơ:</b></i>


a) Giả thuyết của Oparin & Handan (1920)


-Trong khí quyển nguyên thủy của trái đất đã có các
khí CH4, NH3, C2H2, H2O, chưa có O2 , N2


- Dưới tác dụng của ngồn NL/tnhiên các chất VC
tương tác với nhau tạo HCHC đơn giản


+ ban đầu 2 ngtố:C,H (hyđrơcacbon)
+ tiếp đó 3 ngtố: C,H,O(Saccarit, lipit...)
+ sau đó 4 ngtố: C,H,O,N( a.amin, nuclêơtit)
b) Thí nghiệm của Milơ và Urây (1953)


- Hỗn hợp(CH4, NH3,H2... ⃗<sub>Diencaothe</sub> <sub> A.amin </sub>
<i><b>2) Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử</b></i>
<i><b>hữu cơ:</b></i>


- Từ a.amin trùng phân --> pơlipéptit
* Thí nghiệm của Fox và cộng sự :
A.amin ⃗<sub>150</sub><i><sub>−</sub></i><sub>180</sub><i><sub>° C</sub></i> <sub> pọlipeptit.</sub>


- Từ nuclêơtit --> A.nuclêic.



<b>II/ Tiến hóa tiền sinh học:</b>


<i>* Hình thành TB sơ khai từ các h/c HC.</i>


- Trong nước, các đại phân tử L,P, Anu...tương tác
tạo nên những giọt nhỏ - coaxecva. Coaxecva có biểu
hiện sơ khai của sự sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>Hoạt động GV-HS</b> <b>Nội dung</b>
giới)


? Sự xh màng có ý nghĩa gì?


(chuyển sang thể độc lập, giảm lệ thuộc mt,
TĐC chủ động theo phương thức sinh học, tự
điều chỉnh)


? Sự xúât hiện các enzym có tác dụng gì?
(TĐC từ phương thức lí hóa shọc)


?Ý nghĩa của sự xuất hiện cơ chế tự sao chép?
(chuyển SS kiểu cơ giới sinh học)


Thực nghiệm:


- cho L và một số hchc vào nước --> tạo
giọt lipôxôm.


- Tạo được coaxecva.



? Vì sao trong cùng đk những các hệ tương tác
khác không tiếp tục ptriển mà chỉ tồn tại hệ
Pr-A.Nu?


THHH: 2tỉ năm
THTSH: 2tỉ năm


quả hơn.


CLTN chọn ra hệ đại phân tử có khả năng sao chép
và dịch mã làm cho cấu trúc và thể thức coaxecva
ngày càng hoàn thiện:


- Xuất hiện enzim: xúc tác cho qt phiên mã dịch
mã,t/hợp, phân giải nhanh hơn.


- Xuất hiện cơ chế tự sao chép:


=> Dưới tdụng của CLTN từ các coaxecva mang
phức hệ Pr-A.nu đã dần dần h/thành các TB sơ khai
có khả năng tự nhân đôi, phiên mã, dịch mã, TĐC, ST
và sinh sản


(Các cấu trúc nào khơng có được khả năng TĐC NL,
nhân đơi... thì sẽ khơng tồn tại)


<i><b>*Tiến hóa sinh học: từ các TB nguyên thủy tạo ra</b></i>
<i><b>các sinh vật ngày nay( đơn bào, đa bào...)/chịu tác</b></i>
<i><b>động của NTTH</b></i>



4. Củng cố:


<i><b> - Đọc phần tổng kết </b></i>
- Trả lời câu hỏi SGK.
5. HDVN:


- Trả lời các câu hỏi SGK


- Chuẩn bị bài 33-Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất


<b>Tiết 33:</b> <i><b> </b></i> <i><b> Ngày 23/12/2008</b></i>


<b>BÀI 33 – SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Hiểu được thế nào là hóa thạch và vai trị của HT trong nghiên cứu tiến hóa.


- Giải thích được những biến đổi địa chất luôn gắn chặt với phát sinh và phát triển của sinh giới trên Trái Đất.
- Trình bày được đặc điểm địa lí, khí hậu của Trái Đất qua các kỉ địa chất và những đặc điểm của các lồi SV
điển hình qua các kỉ và đại địa chất.


- Nêu được nạn đại tuyệt chủng xảy ra trên Trái Đất và ảnh hưởng của chúng đối với sự tiến hóa của sinh giới.
<b>II/ Chuẩn bị:</b> Bảng 33: Các đại địa chất và SV tương ứng.; Hình ảnh các SV


<b>III/ Phương pháp:</b>
<b>IV/ Tiến trình:</b>


<i><b>1. Ổn định</b></i>



<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Trình bày quan niệm hiện đại về nguồn gốc sự sống. Sự sống phát sinh và phát triển qua các giai đoạn
nào?


3. B i m i: à ơ


<b>Hoạt động GV-HS</b> <b>Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>Hoạt động GV-HS</b> <b>Nội dung</b>
▼ Đọc sgk và cho biết:


? Hóa thạch là gì? Có thể gồm những dạng
nào?


? Hóa thạch có vai trị ntn trong n/c lịch sử pt
của SV...?


*Hoá thạch là những tài liệu qúi để nghiên cứu
lịch sử sự phát triển của sinh vật, là tài liệu
quan trọng trong việc nghiên cứu lịch sử phát
triển của vỏ Trái Đất.


? PP xác định tuổi: Phân tích đồng vị/HT hoặc
đất đá.


a) Ckỳ bán rã của Ur235<sub> :4,5 tỉ năm</sub>


1năm: 1g Ur phân rã  7,4x10-9<sub>g Pb</sub>206<sub>&</sub>
9x10-6<sub>cm</sub>3<sub> He</sub>



 Phân tích lượngPb,He,Ur/mẫu quặng tuổi
mẫu quặng


b) Chu kỳ bán rã của C14<sub> : 5700 năm (5730</sub>
năm)


Khi SV sống: <i>C</i>
12


<i>C</i>14 không đổi, khi chết C
14


bắt đầu phân rã <sub></sub> Phân tích C trong HT tuổi
? Thế nào là hiện tượng trôi dạt lục địa?
? Phiến kiến tạo?


? Những sự kiện nào thể hiện sự trôi dạt lục
địa?


Cách đây 10tr năm tiểu lục địa Ấn độ sáp nhập
với lục địa Âu-Á làm xuất hiện dãy Himalaya.
Hiện nay lục địa vẫn đang trôi dạt (Bắc mĩ
tách khỏi lục địa Âu-Á với tốc độ 2cm/năm).
? Hiện tượng này ảnh huởng ntn?


<b>nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới:</b>
<i><b>1) Hóa thạch là gì?</b></i>


- Là di tích của các SV để lại trong các lớp đất đá của


vỏ Trái Đất.


<i><b>2) Vai trò của HT trong nghiên cứu lịch sử phát</b></i>
<i><b>triển của sinh giới:</b></i>


- Xác định tuổi HT => lịch sử xuất hiện, phát triển ,
diệt vong của SV


<b>II- Lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa</b>
<b>chất:</b>


<i><b>1) Hiện tượng trôi dạt lục địa:</b></i>


- Là hiện tượng di chuyển của các lục địa (phiến kiến
tạo di chuyển do dung nham nóng chảy)


+ Cách đây 250tr năm: 1 siêu lục địa duy nhất
+ Cách đây 180tr năm: tách 2 lục địa Bắc&Nam
+ Về sau: thành các lục địa như hiện nay.


 Trôi dạt lục địa, tạo núi  Thay đổi lớn về KH =>
tuyệt chủng nhiều loài , bùng nổ phát sinh loài mới...


? Để phân định mốc thời gian địa
chất, phải căn cứ vào những yếu
tố nào?


? Người ta phân chia lịch sử pt
của sinh vật thành những giai
đoạn nào?



- tên cũ xứ Wales
- tên dtộc xứ Wales
- tên 1 quận ở Anh
- Than đá hình thành


- Dãy núi phía tây dãy Uran


- Hệ đá có 3 lớp


- Tên dãy núi Jura (Pháp-TSĩ)


<i><b>2) Sinh vật trong các đại địa chất:</b></i>


a) Căn cứ để phân chia mốc thời gian đại chất:


-Những biến cố lớn của địa chất khi hậu và những thay đổi về
thành phần SV (thơng qua hóa thạch)


b) Sinh vật trong các đại địa chất:
- Đại thái cổ: sự sống còn rất cổ
VK, tảo- NSV, vết tích RK
- Đại nguyên sinh: nguyên thủy


VK,tảo ptriển/đơn bào – ĐVKX :nsv,bọt biển, rk, giun, t/mềm
- Đại cổ sinh: cổ sơ


+ Cambri: tảo lục, nâu/biển; VK TL/đất liền – đvkx đến c.khớp...
+ Ocđôvic: phát sinh thực vật.



+ Xilua: TV cạn: quyết trần, nấm – Đvcxs: cá giáp, nhện/cạn
+ Đêvôn: TV di cư hàng loạt lên cạn, quyết tv thay thế quyết trần
ĐV cá giáp có hàm, cá vây chân, cá phổi, lưỡng cư đầu
cứng


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>Hoạt động GV-HS</b> <b>Nội dung</b>
- Loại đất đá có phấn (vỏ trùng


lỗ)


? Nhận xét gì về sự phát triển của
sinh vật qua các đại địa chất?
<b>*Một số kết luận:</b>


<b>*Đại cổ sinh là đại chinh phục</b>
<b>đất liền của Động vật, thực vật</b>
<b>đã được vi khuẩn, Tảo Địa Y</b>
<b>chuẩn bị trước .</b>


<b>*Đại trung sinh là đại phồn </b>
<b>thịnh của bò sát và thực vật hạt</b>
<b>trần.</b>


<b>*Đại Tân sinh là đại phồn thịnh</b>
<b>của Chim, Thú, Sâu bọ và thực</b>
<b>vật hạt kín.</b>


- Đại trung sinh:


+ Tam điệp: TV cây hạt trần p/triển mạnh, quyết TV bị tiêu diệt


ĐV Bị sát phân hóa nhiều nhóm, thú đẻ trứng xh
+ Giura: TV cây hạt trần


ĐV bsát khổng lồ ưu thế, xh chim thủy tổ
+ Phấn trắng: TV hạt kín xh và phát triển mạnh
ĐV bsát thống trị, thú nhau thai xhiện
- Đại tân sinh:


+ kỉ thứ 3: TV hạt kín pt.


ĐV: chim thú, sbọ phát triển, bsát klồ bị tiêu diệt, tổ
tiên loài người xhiện


+ kỉ thứ 4: Ổn định hệ ĐTV, xh loài người


<b>Nhận xét:</b>


*Lịch sử phát triển của sinh vật gắn liền với lịch sử phát triển của
võ trái đất.Sự thay đổi đk ĐCKH thúc đẩy sự phát triển của sgiới.
*Sự thay đổi của khí hậu, địa chất dẫn đến sự biến đổi trước tiên
của thực vật qua đó ảnh hưởng đến Động vật . từ 1 số loài nhiều
loài.Sự ptriển của sgiới nhanh hơn sự bđổi ĐC-KH.


*Sinh vật đã phát triển theo hướng ngày càng đa dạng, tổ chức
ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lý.


*Sự chuyển biến từ nước lên cạn đánh dấu một bước ngoặc vơ
cùng to lớn trong qúa trình tiến hố.


4. Củng cố:



<i><b> - Đọc phần tổng kết </b></i>
- Trả lời câu hỏi SGK.
5. HDVN:


- Trả lời các câu hỏi SGK


- Chuẩn bị bài 34-Sự phát sinh loài người


<b>Đ</b>


<b>ại</b>


<b>K</b>


<b>ỷ</b>


T


.g


b


ắt


đầ


u


T



.g


k


.d


ài <b>Đặc điểm địa chất khí hậu Đặc điểm về giới thực vật</b> <b>Đặc điểm về giới động</b>
<b>vật</b>


<b>T</b>


<b>H</b>


<b>Á</b>


<b>I</b>


<b>C</b>


<b>Ổ</b> <b>35</b>


<b>00</b> -Võ quả đất chưa ổn định-Có vết tích than chì, đá
vôi. Sự sống xuất hiện


Vi khuẩn, Tảo
(Biển)


Động vật nguyên sinh
(Ruột khoang)



<b>N</b>


<b>G</b>


<b>U</b>


<b>Y</b>


<b>Ê</b>


<b>N</b>


<b>SI</b>


<b>N</b>


<b>H</b> <b>25</b>


<b>00</b>


-Tạo núi, nhiều lần phân bố
lại đại dương, đại lục.
-Thành phần khí quyển thay
đổi.


-Hình thành sinh quyển


-Vi khuẩn, Tảo ở biển phát
triển



dạng đơn bào chiếm ưu thế


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>Đặc điểm địa chất khí hậu Đặc điểm về giới thực vật</b> <b>Đặc điểm về giới động</b>
<b>vật</b>
<b> C</b>
<b>Ổ</b>
<b>S</b>
<b>I</b>
<b>N</b>
<b>H</b>
<b>C</b>
<b>am</b>
<b>b</b>
<b>ri</b>
<b>54</b>
<b>2</b>


- Sự phân bố đại lục, đại
dương khác xa hiện nay.
- núi lữa hoạt động mạnh
Kq nhiều CO2


Biển:Tảo lục ,Nâu


Đất liền: Vi khuẩn, Tảo
xanh.


-Động vật không xương
sống :Tôm 3 lá, chân khớp,


da gai


-Hố thạch:Tơm 3 lá chủ
đạo
<b>O</b>
<b>cđ</b>
<b>ơv</b>
<b>ic</b>
<b>48</b>


<b>8</b> - Di chuyển của đại lục.


Băng hà. Mực nước biển
giảm. KH khô


Phát sinh TV. Tảo biển ưu
thế
<b>X</b>
<b>ilu</b>
<b>a</b>
<b>44</b>
<b>4</b>


-Đầu kỷ: Biển nhỏ tạo
thành, khí hậu ấm.


-Cuối kỷ: Đại lục hình
thành: Khí hậu khơ.


-Xuất hiện thực vật đầu


tiên trên cạn:Quyết trần,
nấm


-Xuất hiện Động vật có
xương sống đầu tiên: Cá
giáp không hàm.


-Đ.VKXS đầu tiên lên
cạn:Nhện.
<b>Đ</b>
<b>ê </b>
<b>vo</b>
<b>n</b>
<b>41</b>
<b>6</b>


-Biển tiến ra, rút lại nhiều
lần, nhiều dãy núi lớn xuất
hiện. Lục địa khô hanh,
duyên hải ẩm ướt.


-Hình thành sa mạc.


-Thực vật di cư lên cạn
hàng loạt: Xuất hiện
Quyết T.V đầu tiên thay
thế quyết trần.


-Cá giáp có hàm chiếm ưu
thế.



-Xh cá sụn, cá xương, cá
phổi.


-Từ cá vây chân  Lưỡng
cư đầu cứng.


<b>T</b>
<b>h</b>
<b>an</b>
<b> Đ</b>
<b>á</b>
<b>36</b>


<b>0</b> -Lục địa thu hẹp, khí hậuẩm nóng.
-Cuối kỷ biển rút: Khí hậu
khơ


-Xuất hiện dương xỉ có hạt
-Hình thành rừng Quyết
khổng lồ.


-Lưỡng cư đầu cứng  bò
sát đầu tiên.


-Xh sâu bọ bay đầu
tiên:Chuồn chuồn, gián.


<b>P</b>
<b>ec</b>


<b>m</b>
<b>ơ</b>
<b>30</b>
<b>0</b>


-Lục địa nâng cao  khí
hậu khô lạnh


-Xuất hiện nhiều dãy núi
lớn , xuất hiện K.H khô rõ
rệt


-Quyết khổng lồ bị tiêu
diệt.


-Cây hạt trần đầu tiên xuất
hiện


-Bò sát ăn cỏ, ăn thịt phát
triển


-Xúât hiện bò sát răng thú.


<b>T</b>
<b>R</b>
<b>U</b>
<b>N</b>
<b>G</b>
<b> </b>
<b> </b>


<b> </b>
<b>S</b>
<b>IN</b>
<b>H</b>
<b>T</b>
<b>am</b>
<b> Đ</b>
<b>iệ</b>
<b>p</b>
<b>25</b>


<b>0</b> -Đại lục chiếm ưu thế khí hậu khơ
-Cuối kỷ:Biển tiến vào lục
địa


-Quyết T.V bị tiêu diệt
dần.


-Cây hạt trần phát triển
mạnh


-Cá, thân mềm phong phú.
-Bò sát phát triển nhanh
- Xh động vật có vú đầu
tiên.
<b>G</b>
<b>iu</b>
<b>ra</b>
<b>20</b>
<b>0</b>



- Hình thành 2 đại lục
Băc-Nam


-Biển tiến sâu vào lục địa 
khí hậu ấm..


-Hạt trần tiếp tục phát triển
mạnh.


-Bò sát khổng lồ chiếm ưu
thế


-Chim T Tổ x hiện.


<b>P</b>
<b>h</b>
<b>ấn</b>
<b>T</b>
<b>rắ</b>
<b>n</b>


<b>g</b> <b><sub>14</sub>5</b>


- Các đại lục bắc liên kết
với nhau


-Biển thu hẹp, khí hậu khơ.


-Cây hạt kín xh và phát


triển mạnh


-Giữa kỷ: Thực vật đã
giống nay


-Bị sát tiếp tục thống trị.
-Thú có nhau thai x/hiện
(Kănguru)
<b>T</b>
<b>Â</b>
<b>N</b>
<b> </b>
<b> </b>
<b>S</b>
<b>IN</b>


<b>H</b> <sub>-Đầu kỷ:Khí hậu ấm.</sub>


-Giữa kỷ: Khí hậu khơ, ơn
hồ.


-Cuối kỷ: Khí hậu trở lạnh.


-Thực vật hạt kín phát triển
mạnh


-Chim, Thú, Sâu bọ phát
triển mạnh.


-Bò sát khổng lồ bị tiêu


diệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>Đặc điểm địa chất khí hậu Đặc điểm về giới thực vật</b> <b>Đặc điểm về giới động</b>
<b>vật</b>


<b>T</b>


<b>h</b>


<b>ứ</b>


<b> T</b>


<b>ư</b>


<b>1,</b>


<b>8</b>


-Băng hà di chuyển nhiều
đợt xuống phía Nam dẫn
đến sự phân bố lại đại
dương, Đại lục.


Hệ thực vật ổn định -Hệ động vật ổn định -Xuất hiện loài Người.


<b>*Một số kết luận:</b>


<b>*Đại cổ sinh là đại chinh phục</b>
<b>đất liền của Động vật, thực vật</b>


<b>đã được vi khuẩn, Tảo Địa Y</b>
<b>chuẩn bị trước .</b>


<b>*Đại trung sinh là đại phồn </b>
<b>thịnh của bò sát và thực vật hạt</b>
<b>trần.</b>


<b>*Đại Tân sinh là đại phồn</b>
<b>thịnh của Chim, Thú, Sâu bọ</b>
<b>và thực vật hạt kín.</b>


<b>Nhận xét:</b>


*Lịch sử phát triển của sinh vật gắn liền với lịch sử phát triển của võ trái
đất.Sự thay đổi đk ĐCKH thúc đẩy sự phát triển của sgiới.


*Sự thay đổi của khí hậu, địa chất dẫn đến sự biến đổi trước tiên của thực
vật qua đó ảnh hưởng đến Động vật . từ 1 số loài nhiều loài.Sự ptriển
của sgiới nhanh hơn sự bđổi ĐC-KH.


*Sinh vật đã phát triển theo hướng ngày càng đa dạng, tổ chức ngày càng
cao, thích nghi ngày càng hợp lý.


*Sự chuyển biến từ nước lên cạn đánh dấu một bước ngoặc vô cùng to lớn
trong qúa trình tiến hố.


Tiết : 34 Ngày soạn: 4/1/2009
Bài 34: SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI


<b>I.Mục tiêu:</b>



-Nêu được những đặc điểm giống nhau giữa người với vượn người ngày nay.
-Giải thích được những đặc điểm thích nghi đặc trưng cho lồi người.


- Giải thích được q trình hình thành lồi người Homo sapiens qua các giai đoạn chuyển tiếp.


-Giải thích được thế nào là tiến hóa văn hóa và vai trị của tiến hóa văn hóa trong q trình phát sinh,
phát triển lồi người.


<b>II.Phương tiện : Tranh phóng to Bảng 34; Hình 34.1-34.2</b>
<b>III.Phương pháp: Vấn đáp tìm tịi, Quan sát tìm tịi.</b>
<b>IV/ Tiến trình:</b>


<i><b>1. Ổn định</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Hóa thạch là gì? Nêu vai trị của hóa thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới.
<i><b>3. Bài mới: </b></i>


Vào kỉ Đệ tam (65tr) của Đại Tân sinh, cùng với sự phân hóa các lớp thú, Chim, Cơn trùng là sự xuất hiện
các nhóm linh trưởng và cách đây khoảng 1.8 triệu năm, vào kỉ Đệ tứ thì lồi người xuất hiện..


S xu t hi n lo i ngự ấ ệ à ườ à ội l m t quá trinh ti n hoa lâu d i v th i gian ...B i h c hôm nay chúng ta s i ế à ề ờ à o e đ
tim hi u lo i ngể à ườ đi ã phát sinh ntn?


<b>Hoạt động GV-HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Đặt vđề: Q trình t.hóa của lồi người bao</b>
gồm 2 g.đoạn: t.hóa Sh và t.hóa văn hóa.


? Cho biết con người thuộc vào nhóm phân
loại nào


Giới ĐV(Animalia)- Ngành ĐVCDS
(Chordata) – Lớp thú (Mammalia)- Bộ linh
trưởng (Primates)- Họ người


(Homonidae)-Q trình t.hóa của lồi người bao gồm 2 g.đoạn:
T/hóa hình thành người hiện đại-t/h của lồi người từ
khi hình thành cho đến ngày nay


<b>I. Q trình phát sinh lồi người hiện đại:.</b>


<i><b>1.Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài</b></i>
<i><b>người.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>Hoạt động GV-HS</b> <b>Nội dung</b>
Chi,giống người (Homo)- Loài người (Homo


sapiens)


? Bằng chứng nào xếp con người vào vị trí
phân loại như vậy?


Hướng dẫn học sinh tìm những điểm giống
giữa người và thú, giống-khác giữa người và
vượn


(Bảng 34, Hình 34.1)



lồi người có được các đặc điểm thích nghi
nổi bật khác với các loài vượn ở những điểm
nào?


-Kthước trung bình của bộ não tăng dần (1350
cm3<sub>)dẫn đến xuất hiện khả năng tư duy, ngơn</sub>
ngữ và tiếng nói.


-Xhàm ngắn dần cùng với những biến đổi về
răng, thích nghi với việc ăn tạp giúp con
người sống sót tốt hơn,


-k/năng sinh sản cao hơn do đó tránh được
nạn diệt vong như 1 số lồi khác,
1vợ-1chồng-> chăm sóc con tốt hơn


-Đi thẳng bằng 2 chân giải phóng đơi tay để
hái lượm, sử dụng và chế tạo cơng cụ lao động
cũng như chăm sóc con cái


-Sự tiêu giảm lông trên bề mặt cơ thể giúp loài
người giảm được nguy cơ nhiễm các sv kí
sinh gây bệnh.


? Vậy cách thức các nhà khoa học n/c về q
trình PS lồi người ntn?


- Giới thiệu sơ đồ :


- Parapitec: giữa kỉ thứ 3 cđ 30tr



- Vượn người cổ đại Ôxtralopitec: cuối kỉ thứ
3 (5-7tr) đi bằng 2 chân, hơi khom; 1,2-1,4m;
20-40kg, biết sử dụng cành cây... tự vệ...


? -Loài người hiện đại H.sapiens đã tiến hóa
từ lồi vượn người Ơxtralơpitêc qua các loài
trung gian nào?


* GPSS: Người và thú giống nhau về thể thức cấu tạo:
- Bộ xương gồm các phần tương tự, nội quan ...có
lơng mao, răng phân hóa (cửa, nanh, hàm), đẻ con và
ni con bằng sữa.


- Cơ quan thối hóa: ruột thừa, nếp thịt ở khóe mắt....
* Bằng chứng phôi sinh học: p/triển phôi người lặp lại
các g/đoạn pt của đv. Hiện tượng lại giống...


 chứng tỏ người và thú có chung 1 nguồn gốc.
b.Các đặc điểm giống nhau giữa người và vượn người
ngày nay:


Vượn người ngày nay bao gồm: Vượn, đười ươi,
gorila, tinh tinh.


-Vượn người có hình dạng và kích thước cơ thể gần
giống với người (cao 1,7- 2m, nặng 70-200kg), khơng
có đi, có thể đứng bằng 2 chân sau, có 12-13 đơi
x.sườn, 5-6 đốt cùng, bộ răng gồm 32 chiếc.



-Đều có 4 nhóm máu ( A,B,AB,O )


-Đặc tính sinh sản giống nhau: KT,HD tinh trùng, cấu
tạo nhau thai, chu kì kinh 28-30 ngày, t/gian mang
thai 270-275 ngày, mẹ cho con bú đến 1 năm.


-Biết biểu lộ tình cảm vui buồn, giận dữ.. biết dùng
cành cây để lấy thức ăn.


-Bộ gen của người giống với tinh tinh 98%.


 chứng tỏ người có quan hệ họ hàng rất gần với
<i><b>vượn người và gần gũi nhất với tinh tinh. Mặt khác</b></i>
<i><b>người và vượn có nhiều điểm khác nhau t/hóa</b></i>
<i><b>theo 2 hướng khác nhau (vượn ngày nay không</b></i>
<i><b>phải là tổ tiên trực tiếp)</b></i>


Từ các bằng chứng về hình thái, giải phẩu, sinh học
phân tử  xác định mối quan hệ họ hàng, vẽ được cây
chủng loại phát sinh loài người, chỉ ra được đặc điểm
nào trên ct người được hình thành trước trong quá
trình tiến hóa, đặc điểm nào mới xuất hiện.


<i>=> Chứng minh lồi người có nguồn gốc từ ĐVCXS:</i>
<i>Thuộc lớp thú (Mammalia)– Bộ linh trưởng</i>
<i>(Primates)- Họ người (Homonidae)- Chi người</i>
<i>(Homo)- Loài người (Homo sapiens)</i>


<i><b>2. Các dạng vượn người hóa thạch và quá trình</b></i>
<i><b>hình thành lồi người.</b></i>



- Từ lồi vượn người cổ đại Ơxtralopitec có 1 nhánh
t.hóa hình thành nên chi Homo để rồi sau đó tiếp tục
t.hóa hình thành nên loài người H.Sapiens (người
thông minh)


Vượn- đười ươi


Gorila-Tinh tinh
ParapitecPropliopitec


(30tr) Đriopitec Oxtralopitec


<b> (5-7tr) </b>


chi Homo
* Chi Homo hình thành lồi người qua các gđ: H. habilis 


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>Hoạt động GV-HS</b> <b>Nội dung</b>
+ H.habilis (người khéo léo): não khá pt


(575cm3<sub>) biết sdụng công cụ bằng đá.</sub>


+ H.erectus (người đứng thẳng) hình thành cđ
1,8tr năm; tuyệt diệt cđ khoảng 20 vạn năm,
đây là loài tồn tại lâu nhất


+ H.sapiens (người thơng minh) là nhánh duy
nhất cịn tồn tại, phát triển.



Nhánh khác như H.neanderthalensis bị cạnh
tranh nên tuyệt chủng cđ 3vạn năm


? Đi thẳng bằng 2 chân đã đem lại cho lồi
người những ưu thế tiến hóa gì?


? Quê hương loài người?


* Bằng chứng về ADN ti thể , nst Y  ủng hộ
thuyết đơn nguồn.


(H.habilis <sub></sub> H.erectus <sub></sub> H.sapiens)


<i>*Địa điểm phát sinh loài người:</i>


+Thuyết đơn nguồn: Lồi người H.Sapiens được hình
thành từ lồi H.erectus ở châu Phi sau đó phát tán
sang các châu lục khác ( nhiều người ủng hộ )


+Thuyết đa vùng: Loài H.erectus di cư từ châu Phi
sang các châu lục khác rồi từ nhiều nơi khác nhau từ
lồi H.erectus t.hóa thành H.Sapiens


<b>II. Người hiện đại và sự tiến hóa văn hóa.</b>


Người hiện đại có những đặc điểm thích nghi nổi bật:
+ Bộ não lớn (TWTK của hệ thống tín hiệu thứ 2)
+ Cấu trúc thanh quản phù hợp cho phép phát triển
tiếng nói



+ Bàn tay với các ngón tay linh hoạt giúp chế tạo và
sử dụng cơng cụ lao động...


 Có được khả năng tiến hóa văn hóa: Di truyền tín
hiệu thứ 2( truyền đạt k/nghiệm...) XH ngày càng
phát triển (từ công cụ bằng đá sử dụng lửa tạo
quần áo chăn ni, trồng trọt....KH,CN


-Nhờ có t.hóa văn hóa mà con người nhanh chóng trở
thành lồi thống trị trong tự nhiên, có ảnh hưởng
nhiều đến sự t,hóa của các lồi khác và có khả năng
điều chỉnh chiều hướng tiến hóa của chính mình.
4. Củng cố:


<i><b> - Đọc phần tổng kết </b></i>
- Trả lời câu hỏi SGK.


5. HDVN: - Trả lời các câu hỏi SGK – Đọc :Em có biết


- Chuẩn bị bài 35-Môi trường và các nhân tố sinh thái


<b>Tiết 35:</b> <i><b> </b></i> <i><b> Ngày 09/12/2008</b></i>


<b>ÔN TẬP HỌC KỲ I</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nêu được các khái niệm cơ bản, các cơ chế chính trong di truyền – biến dị từ mức độ phân tử, tế
bào,cơ thể cũng như quần thể


- Nêu được các cách chọn tạo giống


- Nêu các bằng chứng và cơ chế tiến hóa


- Biết cách hệ thống hố kiến thức thơng qua xây dựng bản đồ khái niệm
- Vận dụng lý thuyết giải quyết các vấn đề trong thực tiễn và đời sống sản xuất
<b>II. Chuẩn bị:</b> - Một số bài tập


- Học sinh ôn tập kiến thức ở nhà
<b>III. Tiến trình: 1) Ổn định</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Gen là gì? Đoạn ADN mang thơng tin mã hóa ....


- Cơ chế DT/pt: + Q trình nhân đơi ADN: cơ chế? Ngun tắc
+ Phiên mã, dịch mã ntn?


ADN → A RN → Prôtêin → Tính trạng ( hình thái ,sinh lí….. )
- Điều hòa hoạt động gen?


2. Cơ chế di truyền ở mức TB và cơ thể:


- Cấu trúc NST? NST giới tính- các đặc trưng của nst.
- Thực chất của qui luật phân li của Menđen là gì?


- Thế nào là tương tác gen? Cách nhận biết tương tác gen.
- Thế nào là lien kết gen hoán vị gen?


- Đặc điểm của di truyền liên kết với giới tính.
3. Cơ chế di truyền ở mức độ quần thể:



- Các đặc trưng của qt.


Sự biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của qt TTP,GPG,NP?
4. Ứng dụng DTH vào chọn giống:


- Qui trình: Tạo biến dị-chọn lọc- tạo và duy trì dịng thuần?Tạo BD: Lai-ĐB-CN DT?
- Thế nào là SV biến đổi gen? Phương pháp?


<i><b> 5. Biến dị:</b></i>


- Phân loại các BD (sơ đồ)?


- Khái niệm, nguyên nhân-cơ chế phát sinh- phân loại- đặc điểm- vai trò và ý nghĩa
6- DT người?


Phần 6: TIẾN HÓA
<i><b>1. Bằng chứng và cơ chế tiến hóa:</b></i>


- Các loại bằng chứng t/h: đặc điểm


- Học thuyết Lamac, Đacuyn giải thích ntn về nguyên nhân và cơ chế tiến hóa.
- Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa theo thuyết t/h tổng hợp:


- Cơ chế tiến hóa nhỏ là gì? Các nhân tố tiến hóa có vai trị ntn trong q trình t/h. Tại sao quần thể là đơn
vị cơ sở của qt t/h


- Lồi là gì? Các tiêu chuẩn phân biệt.
- Cách li sinh sản?Vai trị của cách li SS



- Từ 1 lồi có thể hình thành nhiều lồi khác nhau bằng những con đường nào?
<i><b>2. Sự phát sinh và phát triển của SV trên trái đất</b></i>


- Tóm tắt l/sử tiến hóa của sinh giới trên TĐất. Chiều hướng tiến hóa.


- Hình thành lồi người ntn? Vì sao lồi người khơng biến đổi thành loài khác?
BÀI TẬP


I- giải các bài 4,5,6,7,8,9/102
II- Làm thêm:


<b>Bài1 a. Trong 1 QT, xác suất 1 người mang kiểu gen gây bệnh bạch tạng là 10-</b>4
- Tính xác suất có 220 người bị bệnh?


- Tính xác suất để có ít nhất 1 người khơng bị bệnh trong 10000 người?


b. Bệnh mù màu do gen lặn trên NST giới tính quy định. Có 49 người phụ nữ trong 10000 người bị mù
màu. Hỏi tỷ lệ nam bị bệnh trên là bao nhiêu, nếu sự giao phối là ngẫu nhiên


<i>Giải:</i>


a. - Xác suất có 220 người bị bệnh: (10-4<sub>)</sub>220
- Xác suất để có 9999 người bị bệnh là (10-4<sub>)</sub>9999


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Tỷ lệ của gen gây bệnh này trong QT 10000 người: 49/10000 = 0,0049
→ q♀2 <sub>= 0,08</sub>2<sub> → q♀ = 0,07</sub>


- Với 2 alen A, a thì ở nam giới có 2 kiểu gen: XA<sub>Y và X</sub>a<sub>Y, nên số nam giới bị mắc bệnh là: 0,07/2 x 100%</sub>
= 3,5%, tương ứng với số người là 3,5% x 10000 = 350 người



<b>Bài 2: a)Trong một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một locut có hai alen. Tần số hai</b>
alen này là bao nhiêu để tần số kiểu gen dị hợp tử là cao nhất? Giải thích.


b) Cơng thức của định luật Hácđi-Vanbéc áp dụng cho quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng, đối
với một locut trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen là:


<i>p2</i><sub>(AA) + 2pq(Aa) + q</sub><i>2</i><sub>(aa) = 1 </sub>


(Trong đó p và q là tần số tương ứng của mỗi alen)


Công thức này sẽ được viết thế nào trong trường hợp locut gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
(xét ở lồi giới đực là dị giao tử XY, và tỉ lệ đực : cái = 1 : 1).


<i>Giải:a) </i> Gọi p và q là tần số tương ứng của 2 alen A và a (p + q = 1). Theo định luật Hácđi-Vanbéc, khi
quần thể ở trạng thái cân bằng ta có: p<i>2</i><sub>(AA) + 2pq(Aa) + q</sub><i>2</i><sub>(aa) = 1.</sub>


Theo bất đẳng thức tốn học, ta có p<i>2</i><sub> + q</sub><i>2</i><sub>  2pq, vì vậy tần số kiểu gen dị hợp tử cao nhất khi 2pq = p</sub><i>2</i><sub> + q</sub><i>2</i><sub>. </sub>


Giải hệ phương trình: <i>p2</i><sub> + q</sub><i>2</i><sub> = 2pq</sub>


<i>p + q = 1</i>


ta có p = q = 0,5. Vậy, khi tần số hai alen là 0,5 thì tần số kiểu gen dị hợp tử là cao nhất


b) Đối với một locut trên NST X có hai alen sẽ có tất cả 5 kiểu gen là XA<sub>X</sub>A<sub>, X</sub>A<sub>X</sub>a<sub>, X</sub>a<sub>X</sub>a<sub>, X</sub>A<sub>Y, và X</sub>a<sub>Y.</sub>


- Các cá thể cái có hai alen trên NST X, và vì vậy khi chỉ xét trong phạm vi giới cái, tần số các kiểu gen
XA<sub>X</sub>A<sub>, X</sub>A<sub>X</sub>a<sub> và X</sub>a<sub>X</sub>a<sub> được tính giống như trường hợp các alen trên NST thường, nghĩa là tần số các kiểu</sub>
gen ở trạng thái cân bằng Hácđi-Vanbéc sẽ là (p + q)2<sub> = p</sub><i>2</i><sub> (X</sub>A<sub>X</sub>A<sub>) + 2pq (X</sub>A<sub>X</sub>a<sub>) + q</sub><i>2</i><sub> (X</sub>a<sub>X</sub>a<sub>).</sub>



- Các cá thể đực chỉ có một alen trên NST X nên tần số các kiểu gen ở giới đực sẽ là <i>p(X</i>A<sub>Y) và q(X</sub>a<sub>Y) khi</sub>
xét riêng trong phạm vi giới đực.


Vì tỉ lệ giới đực và giới cái bằng nhau, nên tỉ lệ các kiểu gen trên đây ở mỗi giới sẽ giảm đi một nửa (x 0,5)
khi xét trong phạm vi tồn bộ quần thể.


Vì vậy, ở trạng thái cân bằng Hácđi-Vanbéc, cơng thức tính các kiểu gen liên quan đến locut gen trên NST
X gồm hai alen sẽ là:


0,5p<i>2</i><sub> (X</sub>A<sub>X</sub>A<sub>) + pq (X</sub>A<sub>X</sub>a<sub>) + 0,5q</sub><i>2</i><sub> (X</sub>a<sub>X</sub>a<sub>) + 0,5p(X</sub>A<sub>Y) + 0,5q(X</sub>a<sub>Y) = 1 </sub>
4. Củng cố:


- Nhấn mạnh một số nội dung trọng tâm.
5. HDVN: - Xem lại các bài tập... ở sách bài tập


- Ôn tập tốt để thi học kỳ 1


<b>Tiết 37 </b> <b> Ngày soạn : 06/01/2009</b>


<b>PHẦN VII: SINH THÁI HỌC</b>


<b>CHƯƠNG I: CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT</b>
<b> BÀI 35 : Môi trường sống và các nhân tố sinh thái</b>


<b>I.Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Khái niệm giới hạn sinh thái, ổ sinh thái


- Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình, kỹ năng so sánh khái quát tổng hợp, làm việc độc lập với sgk.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích các yếu tố mơi trường



- Xây dựng ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên


<b>II. Thiết bị day học: Hình 35.1, 35.2 phóng to</b>
<b>III. Phương pháp: Phát vấn.</b>


<b>IV. Tiến trình:</b>


<b>1.</b> <b>Ổn định: </b>


<b>2.</b> <b>Bài cũ: </b> Giới thiệu phần VII
<b>3.</b> <b>Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


▼ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK phát
biểu:


? Mơi trường sống là gì?


? Các loại môi trường sống:
- MT trên cạn


- MT nước
- Mt đất


- MT sinh vật
? Thế nào là ntst?
?



Có các nhóm sinh thái nào ?


? Con người cói vai trị NTN đối với MT sống?


? Giới Hạn sinh thái là gì ?


▼HS nghiên cứu hình 35.1 và giải thích


VD: GHST về nhiệt của cá Rphi: 5,6-420<sub>C; Cá</sub>
chép: 2 – 440<sub>C</sub>


- Cây QH tốt ở 20-300<sub>C, dưới 0</sub>0<sub> và cao </sub>
hơn 400<sub>C cây ngừng QH</sub>


? Ổ sinh thái là gì?


VD: 5,6-420<sub>C là ổ sinh thái về nhân tố nhiệt độ</sub>
đ/v cá RP


? Ổ sinh thái của một loài ?


- Tổ hợp các ghst của các NTST làm thành ổ
ST chung của lồi


<b>I. MƠI TRƯỜNG SỐNG VÁ CÁC NHÂN TỐ</b>
<b>SINH THÁI</b>


<b>1/ Môi trường sống: </b>


a) K/n: Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố


xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hay gián
tiếp tới sinh vật; làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh
trưởng, phát triển và những họat động khác của sinh
vật.


b) Các loại MT:
- MT trên cạn


- MT nước


- MT đất


- MT sinh vật
<b>2/ Các nhân tố sinh thái:</b>


a) K/n: NTST là tất cả những nhân tố MT có ahưởng
trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống sinh vật.


b) Các nhóm NTST


- Nhóm nhân tố vơ sinh (các yếu tố lí hóa)


- Nhóm nhân tố hữu sinh (các mqh với thế giới h/c)
Con người là nhân tố hữu sinh có ảnh hưởng lớn tới
sự phát triển của nhiều loài sinh vật.


<b>II. GIỚI HẠN SINH THÁI VÀ Ổ SINH THÁI</b>
<b>1/ Giới hạn sinh thái: là khoảng gía trị xác định của</b>
một NTST mà trong sinh vật có thể tồn tại và phát
triển ổn định theo thời gian.



Trong giới hạn sinh thái có:


+ Khoảng thuận lợi: thuận lợi nhất cho các chức năng
sống.


+ Khoảng chống chịu: gây ức chế các hoạt động slí.
<b>2/ Ổ sinh thái: </b>


Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái là ổ sinh
thái của loài về NTST đó


- Ổ sinh thái của một lồi là một “khơng gian sinh
thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi
trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép lồi đó
tồn tại và phát triển lâu dài.


( Lưu ý : nơi ở chỉ là nơi cư trú, cịn OST biểu hiện
cách sinh sống của lồi đó)


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


? Sự t/n với a/s thể hiện qua những đặc điểm
nào?


? Dựa vào nhu cầu ánh sáng, chia thực vật
thành các nhóm cây nào ? Nêu đặc điểm của
mỗi nhóm?


? Tại sao ĐV thích ứng áng sáng tốt hơn Thực


vật ?


? Quy tắc về kích thước cơ thể thể hiện ntn?
? Quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đi,
chi,. . .của cơ thể thể hiện ntn?


? Rút ra kết luận gì về qui tắc thích nghi?


<b>1/ Thích nghi của sinh vật với ánh sáng:</b>


Thể hiện qua các đặc điểm về hình thái, cấu tạo giải
phẩu và họat động sinh lý của chúng.


+ Cây ưa sáng: Mọc nơi quang đãng, tầng trên, có
phiến lá dày, mơ giậu phát triển, lá xếp nghiêng so
với mặt đất.


+ Cây ưa bóng: Mọc dưới tán cây khác, phiến lá
mỏng, ít hoặc khơng mơ giậu, lá nằm ngang


+ Động vật có cơ quan tiếp nhận ánh sáng nên chúng
thích ứng tốt hơn với điều kiện chíếu sáng ln thay
đổi của mơi trường.


Có hai nhóm động vật: nhóm động vật ưa họat động
vào ban ngày và nhóm động vật ưa hoạt động vào
ban đêm.


<b>2/ Thích nghi của sinh vật với nhiệt độ: </b>
<i><b>a- Qui tắc về kích thước (qui tắc Becman):</b></i>



- ĐV đẳng nhiệt: vùng ơn đới có kt, lớp mở dày >
vùng nhiệt đới


<i><b>b- Qui tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi,</b></i>
<i><b>chi.. của cơ thể (qui tắc Anlen):</b></i>


- ĐV đẳng nhiệt: vùng ơn đới có tai, đi.... < vùng
nhiệt đới


 Nhiệt độ thấp thì S/V giảm


<b>4) Củng cố: </b>


1/ Đọc phần tổng kết.


2/ Trình bày khái niệm môi trường và các nhân tố sinh thái.
3/ Giới hạn sinh thái là gì ? Ổ sinh thái ?


<b>5) HDVN :</b>


1- Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa
2- Chuẩn bị bài 36.


<b>Tiết 38</b> <b>Ngày soạn : 10/01/2009</b>


<b> BÀI 36 : QUẦN THỄ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ </b>
<b> GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ</b>


<b>I.Mục tiêu: </b>



- Trình bài được thế nào là quần thể sinh vật và lấy ví dụ minh họa.
- Nêu được các quan hệ trong quần thể và lấy ví dụ minh họa.


- Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình, kỹ năng so sánh khái quát tổng hợp
- Bảo vệ các động vật quý hiếm và yêu thiên nhiên


<b>II. Đồ dùng: Hình 36.1, 36.2, 36.3, 36.4, </b>
<b>III. Phương pháp: Phát vấn</b>


<b>VI. Tiến trình :</b>
<i><b>1) Ổn định:</b></i>


<i><b>2) Bài cũ:</b></i> 1/ Mơi trường sống là gì? Nhân tố sinh thái là gì?
2/ Giới hạn sinh thái là gì ? Ổ sinh thái ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
? Quần thể là gì?


▼ Học sinh trả lời lệnh trang 156
Ví dụ về quần thể- và tập hợp
không phải quần thể.


? Quá trình hình thành quần thể mới
ntn?


Giữa các cá thể gắn bó chặt chẽ
với nhau nhờ các mlh sinh thái


▼ QS hình 36.2, 36.3, 36.4 kết


hợp vơi nội dung đã học trả lời lệnh
trang 157


(nêu những biểu hiện và ý nghĩa
của quan hệ hỗ trợ trong quần thể)


? Khi nào các cá thể trong quần thế
xảy ra quan hệ cạnh tranh?


(giữa nhu cầu của QT và khả năng
đáp ứng của MT)


Ví dụ?


▼ trả lời lệnh trang 159
? Ý nghĩa của cạnh tranh?


Cân bằng giữa nhu cầu của QT và
khả năng đáp ứng của MT


<b>I. QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH</b>
<b>QUẦN THỂ SINH VẬT</b>


<i><b>Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài,</b></i>
cùng sống trong một khoảng không gian xác định vào một thời
gian nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ
mới.


<i><b>Quá trình hình thành quần thể mới thường trải qua các giai</b></i>
đọan sau: Các cá thể cùng loài phán tới một mơi trường sống


mới, những cá thể thích nghi được với điều kiện sống dần dần
hình thành quần thể mới


<b>II. QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁC THỂ TRONG QUẦN</b>
<b>THỂ</b>


<b>1/ Quan hệ hổ trợ: </b>


- Các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các họat động sống
như: lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản... => qt thích nghi
tốt hơn, khai thác tối ưu ngồn sống tăng khả năng sống sót và
sinh sản


<b>Ví dụ:</b>


+ TV sống theo nhóm chống chị gió bão,
chịu hạn tốt hơn (hạn chế THN, hiện tượng
liền rễ...)


+ Chó sói: hõ trợ nhau ăn thịt được trâu rừng
+ Bồ nông: xếp thành hàng bắt được nhiều cá
 Hiệu quả nhóm


<b>2/ Quan hệ cạnh tranh: </b>


- Khi mật độ cá thể của quần thể quá cao  tranh dành nhau về
nguồn sống: thức ăn, nơi ở, ánh sáng ... , con đực tranh dành
con cái.


Ví dụ:



+ TV cạnh tranh về á sáng, dinh dưỡng  tỉa thưa.


+ ĐV (cá, chim, thú...) cạnh tranh dinh dưỡng, nơi ở...  Mỗi
nhóm bảo vệ một khu vực sống riêng, một số cá thể bị buộc
tách khỏi đàn.


Một số đv ăn thịt lẫn nhau, ăn trứng hoặc cá thể non


 Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố của các các thể
trong quần thể duy trì ở mức phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và
phát triển của quần thể.


<b>4 .Củng cố: </b>


1/ Quần thể là gì? Cho ví dụ?


2/ Trình bài các mối quan hệ trong quần thể?


<b>5. Về nhà : - Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa- Đọc mục Em có biết</b>
- Chuẩn bị bài mới: Bài 37- Các đặc trưng cơ bản của quần thể.


<b>Tiết 39- </b> <b> Ngày soạn : 17/01/2009</b>


<b>BÀI 37 : CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT</b>


<b>I.Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- Từ các đặc trưng cơ bản của quần thể học sinh áp dụng vào thực tiễn sản xuất và đời sống
<b>II. Thiết bị day học: Hình 37.1, 37.2, 37.3, 37.4 SGK</b>



<b>III. Phương pháp:</b>
<b>IV. Tiến trình :</b>


<i><b>1) Ổn định:</b></i>


<i><b> 2) Bài cũ: 1/ Quần thể là gì? Cho ví dụ?</b></i>


2/ Trình bài các mối quan hệ trong quần thể?


3) Bài mới: Mỗi QT có các đtrưng cơ bản- đó là dấu hiệu phân biệt qt này với qt khác


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


▼Học sinh trả lời lệnh trong SGK trang
162.


HS:


+TLGT thay đổi theo điều kiện MT


+Do đặc điểm sinh sản và tập tính đa thê ở
ĐV


+ TLGT phụ thuộc vào chất lượng chất dinh
dưỡng tích lũy trong cơ thể


▼Học sinh trả lời lệnh trang 162
Lệnh 1:



A: Dạng phát triển B: Dạng ổn định
C: Dạng suy giảm


Dưới cùng : Nhóm tuổi trước sinh sản
Giữa: Tuổi sinh sản


Trên: Sau sinh sản


? ĐK bất lợi (thuận lợi) ảnh hưởng ntn?
▼Lệnh 2:


A: ít; B: vừa phải; C: Quá mức


Học sinh đọc bảng 37.2 (Tóm tắt vào vở)


? Vì sao mật độ được xem là đặc trưng cơ
bản


? Điều gì xảy ra khi mật độ quá cao, thấp?
? Yếu tố nào ảnh hưởng tới mđộ?


▼Học sinh trả lới lệng trang 164


+ Các cá thể cạnh tranh thức ăn, nhiều các
thể bé thiếu thức ăn sẽ chậm lớn và sẽ bị chết.


+ Cá con non mới nở bị cá lớn ăn thịt, nhiều
khi cá bố ăn thịt luôn cá con của chúng.


+ Hai hiện tượng trên dẫn tới quần thể điều


chỉnh mật độ cá thể.


<b>I. TỈ LỆ GIỚI TÍNH</b>


Tỉ lệ giới tính: là tỉ lệ giữa số lượng các thể được và
cái trong quần thể


Tỉ lệ giới tính thay đỗi và chịu ảnh hưởng của nhiều
yếu tố như: môi trường sống, mùa sinh sản, sinh lý. . .


Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng
đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều
kiện mơi trường thay đổi.


<b>II. NHĨM TUỔI</b>


- Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng nhưng thành
phần nhóm tuổi của quần thể ln thay đổi tùy thuộc
vào từng lồi và điều kiện sống của mơi trường.


 N/c nhóm tuổi giúp bảo vệ, khai thác tài nguyên
hiệu quả.


<b>III/ SỰ PHÂN BỐ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ</b>
Có 3 kiểu phân bố


<i><b>- Phân bố theo nhóm: </b></i>


ĐK sống không đồng đều  hỗ trợ chống lại đk bất
lợi. (Cây bụi mọc hoang, đàn trâu rừng )



<i><b>- Phân bố đồng điều: ĐK sống đều và khi có sự cạnh</b></i>
tranh  giảm cạnh tranh. (Cây thông/rừng, chim hải
âu làm tổ.)


<i><b> - Phân bố ngẫu nhiên: ĐK sống đều và giữa các ct</b></i>
khơng có cạnh tranh tận dụng được nguồn sống. (sâu
sống trên tán cây, cây gỗ/ rừng mưa nhiệt đới)


<b>III. MẬT ĐỘ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ</b>


- Mật độ các thể của quần thể là số lượng các thể trên
một đơn vị hay thể tích của quần thể.


Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng
nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản
và tử vong của cá thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>5. Về nhà : </b> - Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.


- Tìm hiểu đặc trưng về khích thước, kiểu tăng trưởng của quần thể.


<b>Tiết 40- </b> <b> </b> <b>Ngày soạn : 01/02/2009</b>


<b> BÀI 38 : CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT (TT)</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


- Nêu được khái niệm kích thước quần thể, những yếu tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể.
Khái niệm tăng trưởng quần thể, ví dụ minh họa 2 kiểu tăng trưởng quần thể



-Rèn kỹ năng phân tích cho học sinh, nhận thức đúng về chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
- Giúp các em hiểu rõ hơn về các biện pháp bảo vệ quần thể góp phần bảo vệ mơi trường.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


- HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà, tìm thêm 1 vài biện pháp bảo vệ quần thể góp phần bảo vệ mt -
- GV: Tranh phóng to các hình 38.1-4 SGK


<b>III. Phương pháp: Thảo luận, phát vấn</b>
<b>IV. Tiến trình:</b>


<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b></i>


- Nêu các đặc trưng của quần thể đã học.Vì sao nói mật độ là đặc trưng cơ bản nhất?
3. B i m i :à ơ


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


▼Hs n/c thơng tin SGK và hình vẽ 38.1
? thế nào là kích thước của quần thể sinh vật?
kích thước tối thiểu và kích thước tối đa? Nêu
ví dụ .


? Nếu kích thước dưới mức tối thiểu thì ảnh
hưởng ntn?



+ Sự hỗ trợ giảm, chống chọi giảm
+ Cơ hội gặp gỡ để SS giảm
+ Giao phối gần...


=> Suy giảm qt hoặc tử vong
? Nếu kthước trên mức tối đa?


+ cạnh tranh, ô nhiễm, dịch bệnh<sub></sub> di cư, tử
vong


<b>Hoạt động 2</b>


▼Hs n/c thơng tin SGKvà hình vẽ 38.2
? có mấy nhân tố ảnh hưởng tới kích thước
của QT sinh vật, nhân tố nào làm tăng số
lượng, nhân tố nào làm giảm số lượng cá thể?
vì sao?


<i>(Có 4 nhân tố ảnh hưởng : mức độ sinh sản, </i>
<i>mức độ tử vong, xuất cư và nhập cư, trong đó</i>
<i>2 nhân tố làm tăng sl cá thể là : sinh sản và </i>
<i>nhập cư, 2 nhân tố còn lại làm giảm sl cá </i>
<i>thể )</i>


<b>Hoạt động 3 :</b>


▼ Hs n/c thơng tin SGKvà hình vẽ 38.3
? vì sao số lượng cá thể của QTSV luôn thay
đổi và nhiều QTSV khơng tăng trưởng theo



<b>V. Kích thước của quần thể sinh vật</b>
<i><b>1. Kích thước tối thiểu và kích thước tối đa </b></i>


<b>- Kích thước của QTSV là số lượng cá thể (hoặc khối</b>
lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân
bố trong khoảng không gian của QT


- Ví dụ: QT voi 25 con, QT gà rừng 200 con ….
- Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà QT
cần có để duy trì và phát triển


- Kích thước tối đa là giới hạn cuối cùng về số lượng
mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng
cung cấp nguồn sống của mơi trường


<i><b>2. Những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của QT</b></i>
<i><b>sinh vật </b></i>


<i><b>a. Mức độ sinh sản của QTSV</b></i>


- Là số lượng cá thể của QT được sinh ra trong 1 đơn
vị thời gian


(phụ thuộc số lượng trứng, con non /lứa; số lứa đẻ;
tuổi thành thục; tỉ lệ đực cái ... và điều kiện t/ăn, khí
hậu...)


<i><b>b. Mức độ tử vong của QTSV</b></i>


- Là số lượng cá thể của QT bị chết trong 1 đơn vị


thời gian


(phụ thuộc trạng thái qt và đk mt...)
<i><b>c. Phát tán cá thể của QTSV</b></i>


- Xuất cư là hiện tượng 1 số cá thể rời bỏ QT mình
nơi sống mới


- Nhập cư là hiện tượng 1 số cá thể nằm ngoài QT
chuyển tới sống trong QT


<b>VI. Tăng trưởng của QTSV</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

tiềm năng sinh học?


(Do điều kiện ngoại cảnh luôn thay đổi )
<b>Hoạt động 4 : </b>


▼Hs n/c thông tin SGK và hình vẽ 38.4 trả
lời câu hỏi dân số thế giới đã tăng trưởng với
tốc độ như thế nào? Tăng mạnh vào thời gian
nào?Nhờ những thành tựu nào mà con người
đã đạt mức độ tăng trưởng đó ?


<b>4. Kết luận :Những nhân tố nào ảnh hưởng </b>
đến kích thước của QTSV? nhân tố nào làm
thay đổi số lượng cá thể ?


tiềm năng sinh học (đường cong tăng trưởng hình chữ
J)



- Điều kiện mơi trường bị giới hạn: Tăng trưởng QT
giảm (đường cong tăng trưởng hình chữ S)


<b>VII. Tăng trưởng của QT Người </b>


- Dân số thế giới tăng trưởng liên tục trong suốt quá
trình phát triển lịch sử


- Dân số tăng nhanh, phân bố không hợp lý là nguyên
nhân chủ yếu làm cho chất lượng môi trường giảm sút,




ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của con người.
<i><b>4. Củng cố: </b></i>


<b>- Đọc phần tổng kết. Đọc mục "em có biết"</b>
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà :</b></i>


- Hs học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài, xem trước bài mới: Bài 39 sự biến động sl cá thể của qt


<b>Tiết 41 </b> <b> </b> <b>Ngày soạn : 8/02/2009</b>


Bài 39:


<b>SỰ BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ SNH VẬT</b>
I/. MỤC TIÊU:


+ Nêu được các hình thức biến động số lượng cá thể của quần thể, lấy được các ví dụ minh họa.


+ Nêu được các nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể trong quần thể


+ Trình bày được cơ chế quần thể điều chỉnh số lượng cá thể trong quần thể


+ Nêu được khái niệm cân bằng trong quần thể và cơ chế tự điều chỉnh của quần thể.
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích hình, kĩ năng quan sát, tổng hợp thực tế ...


- Hình thành tư duy đúng trong nhập, thuần hoá các sinh vật mới, thấy được cân bằng sinh thái trong môi
trường, nông nghiệp.


II/. PHƯƠNG PHÁP- CHUẨN BỊ:


- Phương pháp: Vấn đáp- qui nạp- gợi mở
- Chuẩn bị: giáo án, các hình vẽ, tư liệu ...
III/. TIẾN TRÌNH:


1. ỔN ĐỊNH LỚP:
2. KIỂM TRA BÀI CŨ:


Câu 1: Thế nào là kích thước tối đa, tối thiểu của QTSV? Ý nghĩa của kích thước tối đa, tối thiểu?


Câu 2: Những nhân tố ảnh hưởng tới sự tăng trưởng của quần thể? Mối quan hệ giữa tăng trưởng theo tiềm
năng và tăng trưởng theo mơi trường?


Câu 3: Ý nghĩa của kích thước QT, sự tăng trưởng của QT trong QT người?
3. BÀI MỚI:


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


? Thế nào là sự biến động số lượng cá thể của QT?


Cho các ví dụ?


- Gợi ý để hs xếp các ví dụ vào 2 nhóm.
? Có những kiểu biến động nào?


- Biến động theo chu kì:
? Phân tích hình 1:
+ Các loài


+ Quan hệ giữa chúng
+ Sự biến động SL cá thể


+ Loài nào biến động trước(ckỳ thỏ trước 1-2năm)
? N.nhân gây b.động


+ Thời gian một chu kì.


<b>I. Biến động số lượng cá thể</b>


Là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể trong
quần thể


<i><b>1. Biến động theo chu kì</b></i>


- Là biến động số lượng cá thể của qt theo chu
kì, xảy ra do những thay đổi có chu kỳ của điều
kiện mơi trường.


- Ví dụ:



* Theo chu kì nhiều năm:


+ Thỏ-mèo rừng Canada: 9-10 năm


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
? Nêu các ví dụ khác theo cách trên?


- Bổ sung 1 số ví dụ khác- Cào cào di cư (Locusta
migratoria) ở vùng phụ châu Á di cư định kì sang
vùng cổ HiLạp - La Mã, chúng tràn sang vùng cây
trồng ăn trụi hết những gì gặp trên đường di cư. Chu
kì biến động của chúng là 40 năm có một cực đại.
? Nêu ý nghĩa thực tiễn của việc nắm bắt ckỳ mùa?
? Nêu những câu tục ngữ nói về thời gian tăng SL
của 1 số sinh vật?


<i>(Rươi: tháng chín đơi mươi, tháng 10 mồng 5</i>
<i>Chim: mùa thu chim ngói, mùa hè chim cu)</i>


? Thế nào là biến động khơng theo chu kì? Cho ví dụ
và nêu rõ nguyên nhân biến động của từng trường
hợp?


- Số lượng tăng đột ngột khi: môi trường sống thuận
lợi, khơng có đối thủ cạnh tranh.


Ví dụ: Thỏ nhập vào Úc, Ốc bươu vàng ở Việt
nam; ...


- Số lượng giảm đột ngột khi: gặp thiên tai, dịch


bệnh, khai thác q mức của con người.


Ví dụ: Bị sát khổng lồ tuyệt diệt ở đầu đại tân sinh
do lạnh; Lụt lội, cháy rừng làm giảm mạnh SL cá
thể... Dịch cúm làm số lượng gà giảm hàng loạt.
? Hậu quả của sự biến động không theo chu kì tới
mơi trường, sản xuất...


- Gợi ý để hs nêu hiện tượng ở Việt Nam: Chuột, ốc
bươu vàng, Hải li, cây mai dương, cá chim trắng;
hoặc: các lồi có tên trong sách đỏ.


? Nguyên nhân gây biến động?
?N/n nào xảy ra trước? MT=>nội tại
? NTST tác động lên chỉ tiêu nào của qt?


? NTVS ảnh hưởng ntn? tác động mạnh vào giai
đoạn nào?


- Không thuận lợi: sức ss, khả năng TT, sức
sống...giảm


- Thuận lợi:...


? NTHS tác động ntn?
Ví dụ


-Sâu bọ (biến nhiệt) VS (khí hậu có vai trò quyết
định) - -Chim (đ/nhiệt)  HS (thức ăn vào mùa đông
và sự cạnh tranh nơi làm tổ vào mùa hè quyết đinh)


- GĐ trứng (NTVS) , gđ sâu non (NTHS)


? Sự biến động có ý nghĩa gì?


Như vậy, sự biến động số lượng cá thể trong quần
thể là kết quả tác động tổng hợp của các nhân tố môi
trường, trong đó một số nhân tố sinh thái có vai trị
chủ yếu mặt khác là phản ứng thích nghi của quần


+ Cá cơm/biển Pêru: 7 năm


* Theo chu kì mùa: Ở các nước nhiệt đới: Việt
Nam: Muỗi, ruồi, Sâu bọ, ếch nhái ... tăng SL
theo mùa.


+ Biến động số lượng của bọ trĩ (Thrips
imaginalis) ở Úc, chim sẻ (Parus major) ở
vùng Oxford mùa hè có số lượng lớn, mùa
đông số lượng thấp




Đánh bắt ....


<i><b>2. Biến động khơng theo chu kì:</b></i>


- Là biến động mà số lượng cá thể của QT tăng
hoặc giảm đột ngột do điều kiện bất thường của
mt(thời tiết,hỏa hoạn, dịch bệnh...) hoặc khai
thác quá mức của mt.



<b>II. Nguyên nhân gây biến động và sự điều</b>
<b>chỉnh số lượng cá thể của qt:</b>


<i><b>1. Nguyên nhân gây biến động :</b></i>
NTST ⃗<i><sub>t</sub></i><sub>/</sub><i><sub>đ t</sub></i><sub>/</sub><i><sub>h</sub></i> <sub>SS,TV,PT</sub>


<i>a.Do thay đổi các nhân tố vô sinh : </i>


- Khí hậu ảnh, nhiệt độ  tác động lên trạng
thái sinh lí của cơ thể


- Tác động mạnh vào mùa sinh sản hay giai
đoạn còn non của sinh vật biến động mạnh.
<i>b.Do thay đổi các nhân tố hữu sinh</i>


- Tác động của nhân tố hữu sinh thể hiện rõ ở
sức sinh sản của quần thể, ở mật độ của động
vật ăn thịt, vật kí sinh, con mồi, lồi cạnh tranh
 gây biến động mạnh


Nhân tố quyết định sự biến động:
tùy từng quần thể và tùy gđoạn


<i><b>2. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần</b></i>
<i><b>thể.</b></i>


Quần thể sống trong một mơi trường xác định
ln có xu hướng tự điểu chỉnh số lượng cá thể
(tăng hoặc giảm sl...)



-Khi đk thuận lợi như: thức ăn dồi dào, ít kẻ thù
=> sức sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm,
nhập cư tăng => số lượng cá thể tăng


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
thể đối với sự tác động tổng thể các điều kiện của


môi trường.


? QT điều chỉnh sl thông qua cơ chế nào?


? Trạng thái cân bằng của quần thể có ý nghĩa gì với
quần thể, với con người?


-Cơ chế điều chỉnh: Là sự thống nhất giữa tỷ lệ sinh
sản, tử vong, xuất cư, nhập cư


-Ý nghĩa:


+Số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng
cung cấp nguồn sống của môi trường.


+Tạo trạng thái cân bằng sinh thái.


lệ tử vong cao => số lượng cá thể giảm.
<i><b>3. Trạng thái cân bằng ở quần thể.</b></i>


- Là trạng thái ở đó số lượng cá thể của qthể ổn
định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn


sống của mt


<b>4. Củng cố: - Đọc phần tổng kết cuối bài</b>


<b>5. HDVN: - Trả lời câu hỏi SGK Câu hỏi SGK</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×