Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.25 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> Giáo án </b>Tiếng việt 4 ᄃ
Hiểu được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì?
Tìm được bộ phận chủ ngữ và vị ngữ của câu kể Ai làm gì?
Sử dụng linh hoạt, sáng tạo câu kể Ai làm gì? Khi nói hoặc viết văn.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
Đoạn văn BT1, phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
Giấy khổ to và bút dạ.
BT1 phần Luyện tập viết vào bảng phụ.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
<i>Hoạt động của thầy</i> <i>Hoạt động của trò</i>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. KTBC:</b>
- Yêu cầu 4 hS lên bảng viết 4 câu kể tự chọn
theo các yêu cầu ở BT2.
- Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: Thế nào là câu
kể? Cuối câu kể dùng dấu gì?
- Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
- Gọi HS nhận xét câu kể bạn viết.
- 4 HS viết bảng lớp.
- 2 HS trả lời.
- Nhận xét, sửa chữa câu và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới:</b>
<b> </b><i><b>a) Giới thiệu bài mới:</b></i>
- Viết trên bảng câu văn: Chúng em đang học
bài.
- Hỏi: + Đây là kiểu câu gì?
- Câu văn trên là câu kể. Nhưng trong câu kể có
nhiều ý nghĩa. Vậy câu này có ý nghĩa như thế
nào? Các em cùng học bài hôm nay.
<b> </b><i><b>b) Tìm hiểu ví dụ:</b></i>
<i><b>Nhận xét 1,2:</b></i>
- Gọi HS đọc u cầu và nội dung.
- Viết bảng câu: Người lớn đánh trâu ra cày.
- Trong câu văn trên: từ chỉ hoạt động: đánh trâu
<i>ra cày, từ chỉ người hoạt động là người lớn.</i>
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Hs đọc câu văn.
+ Câu văn: Chúng em đang học bài là
câu kể.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu NX 1.
- 2 em đọc đoạn văn.
- 1 HS đọc yêu cầu NX 2.
- 1 HS đọc câu văn.
- Lắng nghe.
- Nhận xét , kết luận lời giải đúng.
- Câu: Trên nương, mỗi người một việc cũng là
câu kể nhưng không có từ chỉ hoạt động, vị ngữ
của câu là cụm danh từ.
<i><b>Nhận xét 3:</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì?
+ Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động ta
nên hỏi như thế nào?
- Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể (1 hs đặt 2
câu: 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động, 1 câu
hỏi cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động)
- Nhận xét phần HS đặt câu và kết luận câu hỏi
đúng.
- Nhận xét , hoàn thành phiếu.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
+ Là câu: Ngưới lớn làm gì?
- Hỏi: Ai đánh trâu ra cày?
- 2 HS thực hiện. 1 HS đọc câu kể, 1
HS đọc câu hỏi.
<i><b>Câu</b></i> <i><b>Từ ngữ chỉ hoạt động</b></i> <i><b>Từ ngữ chỉ người</b></i>
<i><b>Hoặc vật hoạt động</b></i>
<i>3. Các cụ già nhặt cỏ đốt lá.</i>
<i>4. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm.</i>
<i>5. Các bà mẹ tra ngô.</i>
<i>6. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ.</i>
<i>Nhặt cỏ, đốt lá</i>
<i>Bắc bếp thổi cơm</i>
<i>Tra ngơ</i>
<i>Ngủ khì trên lưng mẹ</i>
<i>Các cụ già</i>
<i>Mấy chú bé</i>
<i>Các bà mẹ</i>
- Tất cả những câu trên thuộc câu kể Ai làm gì?
câu kể Ai làm gì? thường có 2 bộ phận. Bộ phận
trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? gọi là chủ
ngữ. Bộ phận trả lời cho câu hỏi: Làm gì? gọi là
vị ngữ.
- Câu kể Ai làm gì? thường gồm những bộ phận
nào?
<b> </b><i><b>c) Ghi nhớ:</b></i>
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- Lắng nghe.
- Hs trả lời theo ý hiểu.
<i><b>Câu</b></i> <i><b>Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt</b></i>
<i><b>động</b></i>
<i><b>Câu hỏi cho từ ngữ </b></i>
<i><b>chỉ người hoặc vật hoạt động</b></i>
<i>2/ Người lớn đánh trâu ra cày.</i>
<i>3/Các cụ già nhặt cỏ Đất lá</i>
<i>4/. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm.</i>
<i>5/ Các bà mẹ tra ngơ.</i>
<i>Người lớn làm gì?</i>
<i>Các cụ già làm gì?</i>
<i>Mấy chú bé làm gì?</i>
<i>Các bà mẹ làm gì?</i>
<i>Ai đánh trâu ra cày?</i>
<i>Ai nhặt cỏ đốt lá?</i>
<i>Ai bắc bếp thổi cơm?</i>
- Gọi HS đọc câu kể theo kiểu Ai làm gì?
<b> </b><i><b>d) Luyện tập:</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Câu 1: Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét
<i>nhà, quét sân.</i>
Câu 2: Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo
<i>lên gác bếp để gieo cấy mùa sau.</i>
Câu 3: Chị tơi đan nón lá cọ, lại biết đan cả
<i>mành cọ và làn cọ xuất khẩu.</i>
<i><b> Bài 2:</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV nhắc HS gạch chân
- 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
- Tự do đặt câu.
<i>+ Cô giáo em đang giảng bài.</i>
<i>+ Con mèo nhà em đang rình chuột.</i>
<i>+ Lá cây đung đưa theo chiều gió.</i>
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch
chân dưới những câu kể Ai làm gì? HS
dưới lớp gạch bằng chì vào PBT.
dưới chủ ngữ, vị ngữ viết tắt ở dưới là CN,VN.
Gạch giữa CN và VN dấu gạch (/)
- Gọi HS chữa bài.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
Câu 1: Cha tôi/ làm cho tôi chiếc chổi cọ để
<i> CN VN</i>
<i>quét nhà, quét sân.</i>
Câu 2: Me/ đựng hạt giống đầy móm lá cọ,
<i> CN VN</i>
<i>treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau.</i>
Câu 3: Chị tôi/ đan nón lá cọ, lại biết đan cả
<i> CN VN</i>
<i>mành cọ và làn cọ xuất khẩu.</i>
<i><b>Bài 3</b></i>:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài, GV hướng dẫn những
em gặp khó khăn.
- Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, đặt câu
và cho điểm HS viết tốt.
<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>
- Hỏi: Câu kể Ai làm gì? Có những bộ phận nào?
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 3 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào
PBT của bài 1.
- Nhận xét chữa bài cho bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng.
Cho ví dụ?
- Dặn HS về nhà làm lại BT 2 và chuẩn bị bài
sau.
- Nhận xét tiết học.
chữa bài.
- 3 HS trình bày.
- Hs lắng nghe