Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

Giao an Lich Su 12 Viet Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.83 KB, 64 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>3/ KĩXác định được nội dung cách phân tích đánh giá các sự kiện lịch sử trong bối cảnh cụ thế của đất nước</b>
<b>II. Tư liệu và đồ dùng dạy học.</b>


- Bản đồ Việt Nam “Nguồn lợi tư bản Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần II”
- Lịch sử Việt Nam 1919-1945 ( NXB giáo dục)


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học.</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung học sinh cần nắm</b>
- Em hãy trình bày hồn cảnh thế giới sau chiến


tranh thế giới I. Tình hình đó có tác động đến Việt
Nam như thế nào.


+ Thuận lợi: Tình hình thế giới tác động đến phong
trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Việt Nam
(Chuyển biến về tư tưởng, xu hướng đấu tranh)
+ Pháp tăng cường các chính sách khai thác bóc lột
và thống trị ở Việt Nam


- Vì sao Pháp đẩy mạnh khai thác Việt Nam ngay
sau chiến tranh thế giới thứ I ?


- Giáo viên sử dụng bản đồ Việt Nam giải thích cho
học sinh về những nguồn lợi Pháp khai thác ở Việt
Nam: Khống sản, nơng sản (lúa, gạo, cao su, cà
phê ...), lâm sản.


- Ở cuộc khai thác thuộc địa lần II Pháp đầu tư chủ
yếu vào các ngành nào, vì sao ?



+ Cao su
+ Than đá


âLà những nguyên liệu chính phục vụ cho nền công
nghiệp Pháp và các nước TB sau chiến tranh.


- Em có nhận xét gì về chính sách khai thác kinh tế
của Pháp ở Việt Nam sau chiến tranh.


+ Thể hiện sự tiếp nối và nhất quán trong mục đích
xâm lược của Pháp nhưng được tăng cường hơn về
quy mô, mức độ và sự tàn bạo so với cuộc khai thác
lần I.


- Hậu quả của những chính sách này là gì ?


- Sự mất cân đối trong cơ cấu kinh tế Việt Nam
(Kinh tế Việt Nam vẫn ở tình trạng què quặt, bị lệ
thuộc vào Pháp, nghèo nàn và lạc hậu)


- Chính sách về chính trị, văn hố giáo dục của Pháp
có gì mới so với trước chiến tranh.


- Giáo viên có thế sử dụng sơ đồ kẻ sẵn để so sánh
sự chuyển biến về kinh tế, giai cấp và xã hội Việt
Nam trước và sau chiến tranh.


<b>I. Những chuyển biến mới về kinh tế, chính trị,</b>
<b>văn hoá và xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế</b>
<b>giới thứ nhất.</b>



<b>1/ Chính sách khai thác thuộc địa lần hai của thực</b>
<b>dân Pháp</b>


<b>a/ Hoàn cảnh thế giới sau chiến tranh.</b>
- Trật tự thế giới mới Vecxai-Oasintơn
- Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi


- Các nước TB châu Âu bị kiệt quệ do chiến tranh
- Quốc tế cộng sản thành lập tháng 3-1919


â Tác động mạnh mẽ đến Việt Nam.


<b>b/ Chương trình khai thác thuộc địa của Pháp</b>
- Sau chiến tranh mặc dù là nước thắng trận nhưng
Pháp bị tổn thất nặng nề


â Pháp tăng cường khai thác thuộc địa để bù đắp
thiệt hại do chiến tranh.


- Pháp tập trung đầu tư vốn nhằm đẩy nhanh tốc độ
và quy mô khai thác ở các ngành kinh tế Việt Nam,
trong đó chủ yếu là:


+ Nơng nghiệp: Cao su
+ Khai thác mỏ: Than đá


Mở mang một số ngành công nghiệp, chủ yếu là
công nghiệp nhẹ, công nghiệp chế biến (dệt, muối,
xay xát ...)



+ Thương nghiệp: Nội, ngoại thương phát triển
+ Giao thông vận tải được mở rộng (các tuyến
đường bộ, sắt, thuỷ). Các đơ thị được mở rộng


+ Tài chính: Ngân hàng Đông dương của TB tài
chính Pháp nắm quyền chỉ huy các ngành kinh tế
Đông Dương


+ Thu thuế nặng đối với nhân dân ta


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Hãy phân tích về sự chuyển biến<b> của các </b>


giai cấp Việt Nam sau chiến tranh (thái độ chính trị
và các khả năng cách mạng của các giai cấp này
- Học sinh dựa vào sgk để trả lời. Lưu ý phân tích


đặc điểm và thái độ chính trị của cơng nhân Việt
Nam


Những mâu thuẫn cơ bản trong xã hội thuộc địa nửa
phong kiến.


Phaùp.


<b>3/ Nhửng chuyển biến mới về giai cấp Việt Nam.</b>
- Nguyên nhân: Do tác động của chính sách khai
thác thuộc địa của Pháp âSự chuyển biến (Phân hoá
sâu sắc) của các giai cấp trong xã hội Việt Nam
+ a: Giai cấp địa chủ.



+ b: Nông dân
+ c: Tiểu tư sản
+ d: Tư sản dân tộc
+ e: Giai cấp công nhân.


<b>- Tóm lại: Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc</b>
địa sau chiến tranh thế giới I âNhững biến đổi quan
trọng về kinh tế, văn hoá, giáo dục và xã hội diễn ra
sâu sắc với 2 mâu thuẫn cơ bản.


+ Maâu thuẫn dân tộc: Việt Nam-Pháp


+ Mâu thuẫn giai cấp: Nông dân-Phong kiến.


<b>IV/ Câu hỏi và bài tập:</b>


1/ Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp so với cuộc khai thác lần một có gì mới ?


2/ Sự chuyển biến các giai cấp Việt Nam sau chiến tranh (những mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa
nửa phong kiến.


3/ Lập bảng so sánh các đặc điểm về kinh tế, giai cấp xã hội Việt Nam trước và sau chiến tranh


<b>Trước thế chiến thứ nhất</b> <b>Sau thế chiến thứ nhất</b>
<b>Kinh tế</b>


<b>Các giai cấp</b>
<b>Tính chất xã hội</b>



<b>Bài 12 :</b> <b>PHONG TRAØO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM 1919-1925.</b>
<b>Tiết 18</b>


<b>Ngày soạn: 13//11/07</b>
<b> Ngày giảng: 16/11/07</b>
<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


<b>1/ Kiến thức: Học sinh nắm được các ý thức cơ bản về phong trào đấu tranh của các chí sỹ yêu nước, giai</b>
cấp tư sản, tiểu tư sản và công nhân từ 1919-1925


- Hoạt động yêu nước của lãnh tụ Nguyễn Aùi Quốc 1919-1945 ở Pháp-Liên Xô


<b>2/ Tư tưởng: Giáo dục và nâng cao nhận thức cho học sinh về ý thức độc lập dân tộc, lịng tơn kính và biết</b>
ơn đối với lãnh tụ và những người yêu nước hy sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc


<b>3/ Kĩ năng: Phân tích, đánh giá các sự kiện gắn liền với các nhân vật lịch sử</b>
<b>II. Tư liệu và đồ dùng dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Tư liệu (sách, báo, văn, thơ) về những hoạt động của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc từ 1911-1925
- Những mẩu chuyện về đời hoạt động của Hồ chủ tịch


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học.</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ:</b>


- Chính sách khai thác thuộc địa của Pháp ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới I


- Phân tích về sự chuyển biến các giai cấp Việt Nam sau chiến tranh thế giới I có điểm gì khác so với trước
chiến tranh


<b>2/ Dẫn nhập vào bài mới.</b>



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung học sinh cần nắm</b>
- Giáo viên giải thích khái niệm “phong trào dân tộc dân


chủ” âLà phong trào đấu tranh vì độc lập dân tộc và các
quyền dân chủ (trong đó vấn đề dân tộc là cơ bản, chi
phối và quyết vấn đề dân chủ)


- Giáo viên có thể giải thích (hoặc hỏi học sinh về những
hoạt động của 2 cụ Phan), ví dụ như “Duy tân hội”,
phong trào “Đông du”, chủ trương cải cách của Phan
Châu Trinh ...


- Em hãy nêu một số hoạt động của cụ Phan Châu Trinh
thời gian ở Pháp và khi về nước 6-1925


- Học sinh dựa vào sách giáo khoa trả lời và nêu nhận
xét của mình về tác dụng cảu những hoạt động này
- Giáo viên giới thiệu những nét chính về Phạm Hồng
Thái (1895-1924) Nghệ An


Sống chết được như anh
Thì giặc thương nước mình
Sống làm quả bom nổ
Chết làm dịng nước xanh


(Tố Hữu)





Hãy trình bày những hoạt động của tư sản, tiểu tư sản trí
thức theo các nội dung:


+ Mục tiêu Đấu tranh.
+ Hình thức đấu tranh
+ Tính chất


+ Ý thức đấu tranh


- Học sinh có thể lập bảng so sánh các phong trào
Phong trào Nội dung Hình thức
Tư sản dân tộc


Tiểu tư sản
Công nhân


âTừ đó rút ra nhận xét về ý thức cách mạng của các giai
cấp


<b>II. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ</b>
<b>1919 đến 1925.</b>


<b>1/ Phong trào đấu tranh của các giai cấp.</b>
<b>a/ Hoạt động của Phan Bội Châu, Phan Châu</b>
Trinh và một số người Việt ở nước ngoài


+ Hai cụ Phan tuy đã già nhưng vẫn nặng lòng
yêu nước, vẫn tiếp tục hoạt động. Xong tư tưởng
của hai ông không thế vươn kip thời đại mới.
- Hoạt động của một số người Việt Nam ở


Trung Quốc và ở Pháp, tiêu biểu là sự kiện
Phạm Hồng Thái (thuộc Tâm Tâm xã) mưu sát
toàn quyền Meclanh ở Sa Điện (Quảng
Châu-Trung Quốc) ngày 19-6-1924


- Việt Kiều Pháp tham gia hoạt động yêu nước,
chuyển tài liệu và sách báo tiến bộ về nước.
Năm 1925 thành lập “hội ... Đông Dương”


ânhững hoạt động này đã có tác dụng cổ vũ,
khích lệ phong trào giải phóng dân tộc, tinh
thần yêu nước ở Việt Nam


<b>b/ Hoạt động của tư sản, tiểu tư sản và công</b>
nhân Việt Nam


+ Tư sản dân tộc đấu tranh đòi quyền tự do dân
chủ, chống chế độ độc quyền của TB Pháp
(phong trào chấn hưng nội hoá, bài trừ ngoại
hoá, chống độc quyền thương cảng Sài Gòn và
xuất cảng lúa gạo ở Nam Mỹ, lập “Đảng lập
hiến” ...)


+ Hoạt động của tiểu tư sản trí thức: Rất sơi nổi.
Như phong trào địi tự do, dân chủ (học sinh,
sinh viên, viên chức, nhà giáo ...). Họ đã biết
tập hợp nhau trong các tổ chức chính trị tiến bộ:
Việt Nam nghĩa hoà đoàn, Đảng phục Việt,
Hưng Nam ... “thanh niên cao vọng Đảng”
+ Lập ra một số nhà xuất bản tiến bộ, xuất bản


một số báo có nội dung tiến bộ: An Nam trẻ,
người nhà quê ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Giai cấp tư sản: Có tinh thần dân tộc nhưng dễ thoả
hiệp với Pháp


+ Tiểu tư sản: Thể hiện lòng yêu nước nhưng còn non
yếu, bồng bột, thiếu tổ chức quần chúng


- Nêu những đặc điểm của phong trào công nhân
1919-1925


+ Mục tiêu đấu tranh: Đòi quyền lợi kinh tế
+ Hình thức: Bãi cơng


+ Tính chất: tự phát


Việt Nam.


+ Phát động một số phong trào dân tộc dân chủ
quy mô lớn như phong trào đời thả Phan Bội
Châu, Nguyễn An Ninh, lễ truy điệu Phan Châu
Trinh ...


<b>- Phong traøo công nhân :</b>


- Cịn lẻ tẻ và mang tính tự phát – hình thức đấu
tranh chủ yếu là bãi cơng, đời các quyền lợi
kinh tế như tăng lương, giảm giờ làm ...



- Bước đầu đã đi vào tổ chức như lập “công
hội” năm 1920 do Tôn Đức Thắng đứng đầu
- Cuộc đấu tranh , bãi công của thợ máy Ba Son
(8-1925) không sửa chữa tàu Misơlê của Pháp


âĐánh dấu bước tiến mới của phong trào công
nhân Việt Nam


<b>III/ Hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc 1919-1925.</b>


<i><b>- Học sinh tự tìm hiểu về lịch sử của Bác và những hoạt động của người từ 1911-1917. Học sinh</b></i>


<i><b>có thể lập bảng sau:</b></i>



<b>Sự kiện</b> <b>Nội dung .</b>


5-6-1911
1912
1913
1919
18-6-1919
7 -1920
25-12-1920
1921


6-1923
6-1924
11-11-1924


- Bác rời cảng Nhà Rồng, bắt đầu cuộc hành trình tìm đường cứu nước.
- Từ Pháp đi Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Tuynidi, Angiêri. Cuối 1912 đi Mỹ.


- Từ Mỹ về Anh và trở lại Pháp


- Gia nhập Đảng xã hội Pháp


- Gửi bản “yêu sách của nhân dân An Nam” đến hội nghị Vecxai (Nguyễn Ái Quốc)
- Đọc sơ thảo “luận cương về ... thuộc địa” của V. Lênin


- Tham dự đại hội Tua, tán thành quốc tế III và tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp
- Cùng một số người yêu nước Châu Phi lập “hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa”, làm chủ
bút báo “người cùng khổ”, viết bài cho các báo: “nhân đạo”, “đời sống công nhân”. Viết
sách “ bản án chế độ thực dân Pháp”


- Đi Liên Xô dự “hội nghị quốc tế nông dân” (10-1923)…
- Dự “đại hội quốc tế cộng sản” lần V


- Về Quảng Châu - Trung Quốc trực tiếp đào tạo cán bộ, xây dựng tổ chức cách mạng
<b>Ý nghĩa: Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919-1925</b>


- Tìm ra con đường cứu nước giải phóng dân tộc là con đường cách mạng vô sản


- Là bước chuẩn bị về tư tưởng, chính trị (thơng qua việc truyền bà chủ nghĩa Mác-Lênin về nước qua sách
báo) cho việc thành lập chính đảng vơ sản ở Việt Nam giai đoạn sau này.” CNTB đã chuẩn bị đất rồi,
CNXH chỉ còn phải làm cái việc là gieo hạt giống của công cuộc giải phóng nữa thơi”


<b>IV/ Sơ kết bài học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2- Dặn dò: Học sinh học bài cũ và chuẩn bị bài mới “ Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt nam từ
1925-1930” (Sự ra đời và hoạt động của 3 tổ chức cách mạng: Hội VNCMTN, Tân Việt cách mạng đảng,
Việt nam quốc dân đảng) theo những câu hỏi trong SGK.



<b>BAØI 13 : </b> <b>PHONG TRAØO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ 1925 ĐẾN 1930.</b>
<b>Tiết 19 </b>


<b> Ngày soạn : 19/11/07</b>
<b> Ngày giảng: 22//11/07</b>


<b>I. Mục tiêu bài hoïc.</b>


<b>1/ Kiến thức: Học sinh nắm được sự phát triển của phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam dưới tác động</b>
của các tổ chức cách mạng theo khuynh hướng dân tộc dân chủ. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, Tân
Việt cách mạng Đảng, Việt Nam quốc dân Đảng


- Sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam và ý nghĩa của sự kiện này


<b>2/ Tư tưởng: Bồi dưỡng tinh thần dân tộc theo tư tưởng cách mạng vô sản. Xác định con đường cách mạng</b>
mà Bác đã lựa chọn cho dân tộc là khoa học, phù hợp với xu thế phát triển của thời đại và dân tộc.


<b>3/ Kĩ năng: Phân tích, đánh giá vai trị lịch sử của các tổ chức chính trị trước khi Đảng ra đời. Đặc biệt là</b>
vai trò của Đảng cộng sản Việt Nam trong sự nghiệp cách mạng của dân tộc.


<b>4/ Trọng tâm: </b> Tiết 19: Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
Tiết 20: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
<b>II. Tư liệu và đồ dùng dạy học.</b>


- Bản đồ “hành trình cứu nước của Hồ Chí Minh 1911-1941”
- Lịch sử Việt Nam tập 2 (nhà xuất bản khoa học xã hội)
- Tư liệu đọc thêm sách giáo viên


- Thơ Tố Hữu, Chế Lan Viên



<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học.</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ:</b>


- Trình bày về phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam 1919-1925


- Những hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc 1919-1925. Ý nghĩa của những hoạt động này
<b>2/ Dẫn nhập vào bài mới.</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung học sinh cần nắm</b>
- Trình bày về sự thành lập của tổ chức


hội Vieät Nam CMTH – Vai trò của
Nguyễn i Quốc


- Mục đích của hội Việt Nam CMTH
+ Tổ chức lãnh đạo quần chúng đoàn kết
đấu tranh đánh đổ đế quốc và tay sai với


<b>I. Sự ra đời và hoạt động của ba tổ chức cách mạng.</b>
<b>1/ Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.</b>


<b>a/ Thành lập: 6-1925 (Nguyễn Ái Quốc thành lập) với nhóm</b>
hạt nhân nịng cốt là “cộng sản đoàn” (2-1925) âđây là tổ


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

xu hướng cách mạng vô sản
- Tổ chức của hội:


+ Cơ quan cao nhất: Tổng bộ (trụ sở tại
Quảng Châu)



+ 5 cấp: Trung ương – xứ uỷ – tỉnh uỷ –
huyện uỷ – cơ sở chi bộ.


- Nhiệm vụ và những hoạt động của hội là


- Những hoạt động cảu hội có tác động thế
nào đến phong trào cách mạng ở Việt
Nam


- Học sinh dựa vào sách giáo khoa nêu sự
phát triển của các phong trào công nhân,
yêu nước ở Việt Nam 1928-1929


- Tổ chức, chủ trương cách mạng và hoạt
động của Tân Việt cách mạng đảng có gì
khác so với Hội Việt Nam CMTN


- Tân Việt là một tổ chức chưa xác định rõ
về phương hướng, đang tìm đường vì vậy
có sự phân hoá của hai bộ phận (cách
mạng, cải lương)


âXu hướng cách mạng chiếm ưu thế dưới
ảnh hưởng của tư tưởng Nguyễn Ái Quốc
và đường lối của hội Việt Nam CMTN
- Tác động cũa Hội Tân Việt tới phong
trào dân tộc, dân chủ.


- “Nam đồng thư xã” là nhà xuất bản tiến


bộ do Nguyễn Tuấn Tài lập năm 1927
- Việt Nam quốc dân đảng ra đời do ảnh
hưởng:


+ Hoạt động của hội Việt Nam CMTN và
hội Tân Việt


+ Phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam
+ Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc và tư
tưởng “tam dân” của Tôn Trung Sơn


- Nêu tóm tắt về cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
Vì sao cuộc khởi nghĩa này lại thất bại
nhanh chóng ?


- tương quan lực lượng chênh lệch (Pháp
còn mạnh.


-Cuộc k/n thiếu sự chuẩn bị về mọi mặt
(Cuộc bạo động non chỉ cốt gây tiếng


+ Mở lớp đào tạo cán bộ nòng cốt âĐưa về nước hoạt động
+ Tuyên truyền: Tổ chức quần chúng theo con đường cách
mạng (qua báo “thanh niên”, sách “đường cách mệnh”)


+ Xây dựng, phát triển tổ chức cơ sở trong và ngoài nước (Việt
Kiều Xiêm) âđến 1929 cà nước đều có cơ sở của hội


+ Chủ trương “vơ sản hố” cuối 1928 âđưa cán bộ vào hầm
mỏ, nhà máy ... tuyên truyền, vận động cách mạng trong nhân


dân


<b>c/ Tác động (ý nghĩa của hội).</b>


+ Thúc đẩy sự phát triển của phong trào công nhân (sự chuyển
biến về chất từ tự phátâ tự giác)


+ Thu hút các lực lượng yêu nước theo hướng vô sản


+ Là bước chuẩn bị quan trọng về tổ chức cho sự thành lập
chính đảng vơ sản ở Việt Nam)


<b>2/ Tân Việt cách mạng đảng</b>
<b>- Sự thành lập:</b>


- Hội phục Việt (7-1925) của một số tù chính trị Trung kì và
một số sinh viên cao đẳng Hà Nội. Sau nhiều lần đổi tên â
14-7-1928 quyết định lấy tên Tân Việt cách mạng đảng


<b>- Tổ chức: Tân Việt tập hợp những trí thức nhỏ và thanh niên</b>
tiểu tư sản yêu nước, hoạt động chủ yếu ở Trung Kỳ


<b>- Chủ trương (mục tiêu cách mạng): đánh đổ đế quốc, thiết</b>
lập xã hội bình đẳng bác ái. Tân Việt sớm chịu ảnh hưởng tư
tưởng của hội Việt Nam CMTH âMột bộ phận đảng viên tiên
tiến đã chuyển sang hội Việt Nam CMTH


<b>- Ý nghĩa: Góp phần thúc đẩy sự phát triển của phong trào</b>
công nhân và các tầng lớp nhân dân ở Trung kì



<b>3/ Việt Nam quốc dân Đảng.</b>
<b>- Sự thành lập:</b>


+ 25-12-1927 từ cơ sở hạt nhân “Nam đồng thư xã” (Nguyễn
Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu)


<b>+ Xu hướng cách mạng:</b>


Việt Nam quốc dân đảng là 1 chính đảng theo khuynh hướng
cách mạng “dân chủ tư sản” đại biểu cho tư sản dân tộc


<b>+ Tổ chức:</b>


<b> Lỏng lẻo, ít chú ý đến xây dựng và phát triển cơ sở ở Trung</b>
Kì âHoạt động hẹp, chủ yếu ở Bắc kì


- Khi mới thành lập, mục đích của đảng chưa rõ rệt âđến 1929:
mới đưa ra mục tiêu đánh đuổi Pháp, đánh đuổi ngôi vua, thiết
lập dân quyền.


- Với chủ trương “cách mạng bằng sắt và máu” âthể hiện xu
hướng bạo động, khủng bố cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

vang hơn là sự thành công).


- Phong trào DT-DC theo khuynh hướng tư
sản của VNQDĐ không đáp ứng được yêu
cầu khách quan của của sự nghiệp GPDT
của nd ta



bố dã man


+ 9-2-1930: khởi nghĩa ở Yên Bái, Phú thọ, Hải dương , Thái
bình (ở Hà nội có ném bom phối hợp) nhưng thất bại, thực dân
Pháp đàn áp dã man. Nguyễn Thái Học và 12 đồng chí bị xử
chém


<b>-</b> <b>Ý nghĩa: cổ vũ lòng yêu nước, căm thù giặc của nhân dân.</b>
Tiếp nối truyền thống yêu nước bất khuất của dân tộc.
Chấm dứt vai trò lịch sử của giai cấp tư sản và xu hướng
cách mạng tư sản ở Việt Nam.


<b>1/Bài tập: Học sinh lập bảng hệ thống so sánh về ba tổ chức cách mạng.</b>


<b>Hội VN CMTN</b> <b>Tân Việt CM Đảng</b> <b>VN quốc dân Đảng</b>
<b>Sự thành lập, tổ chức</b>


<b>Thành phần, xu hướng</b>
<b>CM</b>


<b>Địa bàn hoạt động</b>
<b>Ý nghĩa</b>


<b>2/ dặn dò: </b>


<b>-</b> Học sinh chuẩn bị mục II bài 13 “Sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam”.
- Sưu tầm các tư liệu về lãnh tụ Nguyễn Aùi Quốc và hội nghị thành lập Đảng.


<b>Bài 13 : PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ VIỆT NAM 1925 -1930</b>
<b>Tiết 21:</b>



<b> Ngày soạn: 26/11/07</b>
<b>Ngày giảng: 29/11/07</b>
<b>I. Mục tiêu bài học. </b>


<b>1/ Kiến thức: Học sinh nắm được sự phát triển của phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam dưới tác động</b>
của các tổ chức cách mạng theo khuynh hướng dân tộc dân chủ. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, Tân
Việt cách mạng Đảng, Việt Nam quốc dân Đảng


- Sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam và ý nghĩa của sự kiện này


<b>2/ Tư tưởng: Bồi dưỡng tinh thần dân tộc theo tư tưởng cách mạng vô sản. Xác định con đường cách mạng</b>
mà Bác đã lựa chọn cho dân tộc là khoa học, phù hợp với xu thế phát triển của thời đại và dân tộc.


<b>3/ Kĩ năng: Phân tích, đánh giá vai trị lịch sử của các tổ chức chính trị trước khi Đảng ra đời. Đặc biệt là</b>
vai trò của Đảng cộng sản Việt Nam trong sự nghiệp cách mạng của dân tộc.


<b>II. Tư liệu và đồ dùng dạy học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Thơ Tố Hữu, Chế Lan Viên


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học.</b>
1/ Kiểm tra bài cũ:


- Sự thành lập và hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. Vì sao nói HVNCMTN
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung học sinh cần nắm</b>


- Ba tổ chức cộng sản ra đời trong hoàn cảnh nào ?
Vì sao nói sự ra đời của ba tổ chức cộng sản phản
ánh xu thế khách quan của cách mạng Việt Nam


- Học sinh dựa vào sách giáo khoa trả lời ý 1
- Giáo viên giải thích: sự ra đời của ba tổ chức
chứng tỏ sự thành lập Đảng đã chín muồi


+ Hội Việt Nam CMTN khơng đáp ứng được yêu
cầu phát triển mới của cách mạng âSự Phân hố
của xả hội (2 nhóm hội viên tiên tiến ở Bắc kì,
Nam kì. Thành lập 2 tổ chức cộng sản chứng tỏ
hình thức cũ khơng chứa đựng nổi nội dung mới,
đó là quy luật


- Vì sao cần phải có một đảng thống nhất trong cả
nước


- Học sinh dựa vào sách giáo khoa trả lời


- Ngày 7-10-1929: quốc tế 3 gửi thư cho các tổ
chức cộng sản yêu cầu thống nhất và giao cho
Nguyễn Ái Quốc chủ trì việc thống nhất này


- Ngày 23-12-1929: Nguyễn Ái Quốc từ Xiêm về
Trung Quốc gửi thư mời đại diện cho 3 tổ chức dự
hội nghị Hương Cảng


- Giáo viên trích đọc “hội nghị thành lập Đảng”
sách giáo viên trang 101


+ Nhiệm vụ cách mạng: Nhiệm vụ dân tộc, nhiệm
vụ dân chủ



Tính sáng rạo của cương lĩnh được thế hiện ở
điểm nào?


- Sự kết hợp giữa nhiệm vụ dân tộc và giai cấp
trong đó vấn đề dân tộc là tư tưởng chủ yếu


- 24-2-1930: Đơng Dương cộng sản liên đồn được
kết nạp vào Đảng cộng sản Việt Nam âChỉ trong
thời gian ngắn 3 tổ chức cộng sản đã hợp nhất
thành 1 đảng duy nhất


- Vì sao hợp nhất 3 tổ chức 3 tổ chức cộng sản
mang tầm vóc của đại hội thành lập Đảng


- Hội nghị nhỏ (chỉ có 5 thành viên) nhưng chứa
đựng nội dung lớn. Vạch ra đường lối cho cách
mạng Việt Nam (thế hiện ở cương lĩnh của Nguyễn
Ái Quốc)


<b>II. Đảng cộng sản Việt Nam thành lập.</b>


<b>1/ Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản năm 1929.</b>
<b>a/ Hoàn cảnh: </b>


Năm 1929 phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta (đặc
biệt là phong trào công nhân) phát triển mạnh mẽ


âu cầu của cách mạng là có một chính đảng để tổ


chức lãnh đạo



<b>b. Sự thành lập ba tổ chức cộng sản:</b>
- 17-6-1929: Đông Dương cộng sản Đảng
- 8-1929: An Nam cộng sản Đảng


- 9 – 1929 Đông Dương cộng sản liên đoàn


âSự ra đời của ba tổ chức cộng sản phản ánh xu thế
khách quan của cách mạng Việt Nam, tuy nhiên 3 tổ
chức này hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng
lẫn nhau, gây trở ngại cho phong trào cách mạng và
nguy cơ dẫn đến chia rẽ lớn. Yêu cầu cần phải có một
đảng thống nhất cả nước


<b>2/ Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam</b>
a/ Thời gian: từ ngày 3 đến ngày 7-2-1930. Hội nghị
hợp nhất tại Cửu Long (Hương Cảng) do Nguyễn Ái
Quốc chủ trì


+ Thành phần dự:


Hai đại diện của Đơng Dương cộng sản Đảng
Hai đại diện của An Nam cộng sản Đảng


<b>b/ Nội dung: Nguyễn Ái Quốc bằng lí lẽ và uy tín của</b>
mình đã phân tích, phê phán những quan điểm sai của
3 tổ chức hoạt động riêng lẻ. Nhanh chóng thuyết
phục các thành viên về việc hợp nhất các tổ chức
cộng sản



+ Định tên Đảng: Đảng cộng sản Việt Nam


+ Thơng quan chính cương và sách lược vắn tắt do
Nguyễn Ái Quốc soạn thảo


+ Bầu ban chỉ huy trung ương lâm thời
* Nội dung của cương lĩnh:


- Đường lối chiến lược cách mạng: Tiến hành cách
mạng tư sản dân quyền và cách mạng thổ địa, tiến
liên chủ nghĩa cộng sản


- Nhiệm vụ cách mạng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Vì sao nói Đảng ra đời là bước ngoặt vĩ đại
- Giáo viên giải thích “bước ngoặt lịch sử” là thời
điểm (sự kiện) tạo nên sự thay đổi căn bản trong
sự phát triển của lịch sử ?


- GV trích đọc “Đi dự hội nghị Hương Cảng” Tư
liệu sách giáo viên


“màu cở đỏ của Đảng như chói lọi như mặt trời
mới mọc xé tan màn đêm đen tối soi đường dẫn lối
cho nhân dân ta tiến lên con đường thắng lợi” (Hồ
Chủ Tịch).


“Lần đêm tối đến khi trời sáng
Mặt trời kia cờ đỏ gương cao
Đảng ta con của phong trào



Mẹ nghèo mang nặng đẻ đau khôn cầm”…
(Tố Hữu)


nông vàtiến hành cách mạng ruộng đất cho nông dân
- Lực lượng cách mạng: Công – nông và các tầng lớp,
giai cấp khác (cơng-nơng là nịng cốt)


- Lãnh đạo cách mạng: Đảng cộng sản Việt Nam


âCách mạng Việt Nam phải liên hệ với cách mạng
vô sản thế giới


âHội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản mang tầm
vóc của một đại hội thành lập Đảng


c/ Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng.


- Đảng ra đời là một sản phẩm của sự kết hợp chủ
nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong
trào yêu nước


- Đảng ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách
mạng Việt Nam (từ đây cách mạng Việt Nam có sự
lãnh đạo duy nhất của Đảng theo chủ nghĩa Mác, có
đường lối cách mạng khoa học đúng đắn, có tổ chức
chặt chẽ)


Đảng ra đời là sự chuẩn cị tất yếu đầu tiên có tính
quyết định cho bước phát triển mới trong lịch sử dân


tộc Việt Nam.


<b>IV/ Sơ kết bài học: </b>
1- Củng cố bài:


+ Hồn cảnh, nội dung của hội nghị thành lập Đảng


+ Nội dung cơ bản của chính cương, sách lược, điều lệ vắn tắt của Nguyễn Ái Quốc. Tính sáng tạo của
cương lĩnh này được thể hiện ở điểm nào. Ý nghĩa của hội nghị thành lập Đảng. Vai trò của lãnh tụ Nguyễn
Ái Quốc trong quá trình vận động chuẩn cị thành lập Đảng.


2- Dặn dị: HS chuẩn bị bài 14 “ Phong trào cách mạng Việt nam 1930-1935”
<b>CHƯƠNG II: VIỆT NAM TỪ 1930 ĐẾN 1945.</b>


<b>Bài 14 : PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 – 1935 </b>
<b>Tiết 23 – 24</b>


<b>Ngày soạn : 29-11-07</b>
<b>Ngày giảng: 1 -12-07</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1/ Kiến thức: Học sinh nắm được các ý cơ bản, phong trào cách mạng 1930-1935 là phong trào cách mạng</b>
đầu tiên do Đảng lãnh đạo. Thể hiện ở các mặt (lực lượng tham gia, hình thức đấu tranh, mục tiêu, quy
mơ ...)


- Tính hình kinh tế, xã hội Việt Nam trong những năm 1929-1933


- Những cuộc đấu tranh tiêu biểu trong phong trào cách mạng 1930-1931
- Sự ra đời và hoạt động của chính quyền Xơ Viết Nghệ - Tĩnh



- Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm


+ Học sinh nắm được khái niệm về “chính quyền Xơ Viết”


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

học sinh có ý thức học tập, phấn đấu để giữ gìn phát huy thành quả cách mạng, tiếp tục sự nghiệp cảu đất
nước trong thời kì đổi mới


<b>3/ Kĩ năng:</b> - Xác định kiến thức cơ bản của bài “Xơ Viết Nghệ – Tĩnh”
- Kĩ năng phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử


<b>II. Tư liệu đồ dùng dạy học</b>


- Bản đồ phong trào cách mạng 1930-1931
- Bản đồ Xơ Viết Nghệ - Tĩnh


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học</b>


<b>1/ Kiểm tra 15 phút: Phân tích ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng</b>
<b>2/ Dẫn nhập vào bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung học sinh cần nắm</b>
- Giáo viên nhắc lại KHKT thế giới (lớp 11)


bắt đầu từ Mỹ âLan sang các nước TB.


Khủng hoảng ở phương châm diễn ra ở giữa
năm 1930 nhưng trầm trọng âViệt Nam bị


ảnh hưởng nặng nề (nhất là nông – công –
thương nghiệp)



- Giá lúa từ 1929-1934 hạ 68%


- Giá nông sản bằng 2-3/10 so với trước
- 1/3 công nhân thất nghiệp (Bắc kì có 25
ngàn cơng nân mất việc. Lương cơng nhân
giảm 30-50%


- Nông dân và công nhân là hai giai cấp
chịu hậu quả nặng nề nhất


+ 1929 một suất sưu là 50 kg gạo
+ 1932 100 kg gaïo
+ 1933 300 kg gạo


- Nguyên nhân phong trào cách mạng
1930-1931. GV giải thích


+ Hậu quả của KHKT


+ Sự đàn áp đẫm máu của Pháp ở cuộc khởi
nghĩa Yên Bái


+ Đảng ra đời lãnh đạo phong trào của nơng
dân


- Vì sao nói phong trào đấu tranh của cơng
nhân từ 1/5/1930 là bước ngoặt của phong
trào cách mạng



- Lần đầu tiên cơng nhân Việt Nam kỉ niệm
ngày 1/5 âĐấu tranh vì quyền lợi của nhân
dân trong nước và nhân dân lao động trên
thế giới


+ Lúc đầu 8000, đến Vinh tăng lên 3 vạn.


<b>I. Việt Nam trong những năm khủng hoảng kinh tế thế</b>
<b>giới 1929-1933</b>


<b>1/ Tình hình kinh tế.</b>


- Từ 1930: Kinh tế suy thối, bắt đầu từ:


+ Nơng nghiệp: lúa gạo sụt, ruộng đất bị bỏ hoang
+ Công nghiệp: suy giảm các ngành


+ Thương nghiệp: xuất nhập khẩu đình đốn, hàng khan hiếm,
giá cả đắt đỏ


<b>2/ Tình hình xã hội:</b>


- Các tầng lớp xã hội bị đẩy vào tình trạng đói khổ
- Công nhân bị thất nghiệp, lương giảm


- Nông dân bị bần cùng hố: do sưu thuế cao, giá nơng phẩm
hạ, vay nợ ...


- Các nghề thủ công bị phá sản, nhà bn đóng cửa, viên
chức bị sa thải, tư sản khó khăn trong kinh doanh ...



âLàm cho mâu thuẫn xã hội càng thêm sâu sắc âcao trào
cách mạng 1930-1931


<b>II. Phong trào cách mạng 1930-1931 và Xô Viết Nghệ –</b>
<b>Tónh.</b>


<b>1/ Phong trào cách mạng 1930-1931</b>


+ Đầu 1930: diễn ra các cuộc đấu tranh của công nhân, nông
dân. Tiêu biểu là cuộc bãi công của công nhân ở Phú Riềng,
Dầu Tiếng, Hà Nội ...


+ Mục tiêu: đòi các quyền lợi về kinh tế


+ Tháng 3, 4: phong trào của công nhân ở nhà máy sợi Nam
Định, cưa Bến Thuỷ


+ 1/5/1930: phong trào nổ ra trên phạm vi cả nước âBước
ngoặt của phong trào cách mạng


+ Phong trào tiếp tục phát triển trong tháng 6, 7, 8. Ở hai tỉnh
Nghệ An – Hà Tĩnh phong trào diễn ra quyết liệt (các phong
trào biểu tình của nơng dân có vũ trang và sự hưởng ứng của
công nhân)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Pháp ném bom làm chết 217 người, bị
thương 126 người


- “Xô Viết”: uỷ ban tự quản của nhân dân


Em hãy nêu và phân tích các chính sách
tiến bộ của chính quyền Xơ Viết Nghệ –
Tĩnh.


- Chính trị: quần chúng được tự do tham gia
các hoạt động đoàn thể… thành lập đội tự
vệ, tòa án nhân dân.


- Kinh tế: tịch thu rđ công, tiền, lúa chia cho
dân cày nghèo, bãi bỏ các thứ thuế thân,
chợ, đò, muối…xóa nơ, giảm tợ cho dân
nghèo đắp đê, tu sửa đường sá cầu cống…
- Văn hóa –xã hội: khuyến khích nd học
chữ quốc ngữ, bài trừ mê tín, các hủ tục và
tệ nạn xã hội. Tổ chức các hoạt động tuyên
truyền như hội nghị, mít tinh, sách báo
+ Học sinh dựa vào sgk để trả lời và nhận
xét các chính sách này thễ hiện sự tiến bộ ở
những diểm nào


Chính quyền Xơ Viết Nghệ – Tĩnh tỏ rõ
bản chất cách mạng và tính ưu việt (chính
quyền của dân,do dân và vì dân) là hình
thức sơ khai của chính quyền cách mạng
sau này


lính âChính quyền thực dân, phong kiến bị tê liệt và tan rã
nhiều huyện, xã. Cấp uỷ đảng đã lãnh đạo nhân dân thành
lập chính quyền Xơ Viết. Phong trào của nhân dân cả nước
ủng hộ Xô Viết Nghệ – Tĩnh.



<b>2/ Xô Viết Nghệ Tónh:</b>


a- Chính quyền Xô Viết ra đời


từ sau 9/1930 (từ phong trào của nhân dân) ở Thanh Chương,
Nam Đàn, Hưng Nguyên ...


- Một số xã thuộc các huyện: Can Lộc, Nghi Xuân, Hương
Khê ra đời cuối 1930 đầu 1931


b-Hoạt động của XVNT


Chính quyền Xơ Viết đã thực hiện các chính sách tiến bộ về
chính trị, kinh tế, văn hố, xã hội (Trang 100 sgk)


âXơ Viết Nghệ – Tĩnh là hình thức chính quyền mới lần đầu
tiên xuất hiện ở Nghệ - Tĩnh là chính quyền của dân, do dân,
vì dân.


<b>- Ý nghóa của phong trào cách mạng 1930-1931 và Xô Viết</b>
<b>Nghệ – Tónh.</b>


+ Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng


+ Hình thành khối liên minh cơng – nơng qua phong trào
+ Là cuộc tập dợt đầu tiên của Đảng và quần chúng chuẩn bị
cho cách mạng Tháng Tám


+ Để lại cho Đảng nhiều bài học kinh nghiệm quý báu về tư


tưởng, xây dựng khối liên minh công nông, mặt trận thống
nhất, tổ chức lãnh đạo quần chúng nhân dân ...


<b>Keát thúc tiết học:</b>
<b>1/ Củng cố bài học:</b>


- Ngun nhân dẫn đến cao trào cách mạng 1930-1931.


- Ý nghĩa và những bài học kinh nghiệm của cao trào cách mạng 1930-1931 và XVNT


<b>2/ Dặn dò: Học sinh chuẩn bị phần: luận cương chính trị 1930 và phong trào cách mạng năm 1932-1935.</b>


<b>Bài 14:</b> <b>PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930-1935 (Tiếp theo)</b>
<b>Tiết 24</b>


<b>Ngày soạn : 5/12/07</b>
<b>Ngày giảng : 7/12/07</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1/ Kiến thức: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Nôi dung, ý nghĩa của đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng
<b>2/ Giáo dục tư tưởng: </b>


Bồi dưỡng cho học sinh niềm tự hào dân tộc về sự nghiệp đấu tranh của Đảng, niềm tin về sức sống mãnh
liệt, sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đưa sự nhiệp cách mạng dân tộc đi lên. Từ đó học sinh có ý thức học
tập, phấn đấu để giữ gìn phát huy thành quả cách mạng, tiếp tục sự nghiệp cảu đất nước trong thời kì đổi
mới


<b>3/ Kó năng:</b>



- Phân tích, so sánh ( Chính cương vắn tắt của Nguyễn Aùi Quốc và Luận cương chính trị của Trần Phú) từ
đórút ra những điểm còn hạn chế của Luân cương


<b>II. Tư liệu đồ dùng dạy học</b>


<b>-</b> Tư liệu về cuộc đời và hoạt động cách mạng của đồng chí Trần Phú.
- Văn thơ cách mạng thời kỳ 1930- 1945.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học</b>
<b> 1/ Kiểm tra bài cũ: </b>


- tình hình kinh tế – xã hội Việt nam những năm KHKT thế giới 1929-1933


- Sự ra đời và hoạt động của Xô viết Nghệ –Tĩnh. Ý nghĩa lịch sử và những bài học kinh nghiệm.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung học sinh cần nắm</b>


- Hội nghị lần thứ nhất của Đảng diễn ra
trong hoàn cảnh nào ? Nội dung của hội
nghị.


- Học sinh dựa vào sgk trả lời


- Giáo viên giới thiệu về tiểu sử và hoạt
động của đồng chí Trần Phú (1904/1931,
Đức Thọ – Hà Tĩnh), tháng 4/1930, tốt
nghiệp xuất sắc đại học Phương Đông ở
Liên Xô. Trở về và được Nguyễn Ái Quốc
giao soạn thảo Luận cương. Đồng chí trở
về nước hoạt động cuối 1930 â1/1931 bị


bắt ở Sài Gịn. Mất ngày 6/9/1931.


- Trình bày nội dung cơ bản của Luận
cương, so sánh với cương lĩnh chính trị của
Nguyễn Ái Quốc. Điểm sáng tạo và hạn
chế của luận cương.


- Giáo viên giải thích về điểm sáng tạo:
Luận cương có đề ra hình thức và biện
pháp cách mạng. Giáo viên chốt lại: Trải
qua thực tiễn của đấu tranh cách mạng,
các nhược điểm của Luận cương dần được
khắc phục.


- Những chính sách và thủ đoạn của Pháp
thời kì 1932-1935


+ Bắt bớ, giam cầm, tra tấn và giết hại
những chiến sỹ cách mạng như Trần Phú,
Ngô Gia Tự, Nguyễn Đức Cảnh, Lý Tự


<b>3/ Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành trung ương Đảng</b>
<b>lâm thời Đảng cộng sản Việt Nam (10-1930)</b>


- 10/1930, hội nghị lần thứ nhất BCHTW Đảng lâm thời tại
Hương Cảng – Trung Quốc


- Noäi dung:


+ Đổi tên Đảng: Đảng cộng sản Đơng Dương



+ Bầu BCHTW chính thức: Đồng chí Trần Phú làm tổng bí thư
+ Thơng qua “Luận cương chính trị” do Trần Phú soạn thảo:


<b>- Nội dung Luận cương:</b>


+ Xác định dường lối cách mạng Việt Nam, Nhiệm vụ cách
mạng, động lực cách mạng, lãnh đạo cách mạng


+ Đề ra hình thức và biện pháp cách mạng: kết hợp đấu tranh
chính trị và bạo động vũ trang. Nhấn mạnh “Bạo động phải nổ
ra khi có tình thế cách mạng trực tiếp, đúng nguyên tắc và
đúng thời cơ ...”


<b>- Điểm hạn chế: Chưa làm rõ tính chất, đặc điểm cách mạng</b>
ở một nước thuộc địa (Yếu tố dân tộc phải là hàng đầu, là cơ
bản quyết định). Chưa thấy được đặc điểm và khả năng cách
mạng của các tầng lớp: tiểu tư sản, tư sản dân tộc (chưa nhận
thức được tầm quan trọng của liên minh dân tộc rộng rãi trong
đấu tranh chống đế quốc và tay sai)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Trọng


+ Lừa bịp, mị dân qua các chính sách cai
trị: kinh tế, văn hoá giáo dục


- Phong trào cách mạng đã được phục hồi
như thế nào


- Đại hội Đảng lần I diễn ra trong hoàn


cảnh nào ? Nội dung và ý nghĩa của đại
hội


- Học sinh dựa vào sgk để trả lời
- Giáo viên chốt lại các ý chính


- Pháp thi hành chính sách đàn áp, khủng bố dã man và mị
dân âCách mạng trong thời kì 1932-1935 gặp nhiều khó khăn
- Mặc dù bị tổn thất nặng nề nhưng kẻ thù không thể tiêu diệt
được sức sống của Đảng và cách mạng (những người cộng sản
vẫn kiên cường đấu tranh trong mọi hoàn cảnh: đấu tranh
trong tù, những Đảng viên ở ngồi tìm cách gây dựng lại tổ
chức Đảng và cơ sở cách mạng ...)


âTừ cuối 1933 cách mạng dần được phục hồi. Cuối 1934 đầu


1935: các xứ uỷ được lập lại


<b>2/ Đại hội đại biểu lần I của Đảng CSVN (3/1935)</b>


- Đại hội lần Icủa Đảng CSVN được diễn ra từ 27/3 –
31/3/1935 tại Ma Cao – Trung Quốc, có 13 đại biểu dự


- Noäi dung:


+ Dại hội xác định 3 mục tiêu chủ yếu của Đảng: Củng cố và
phát triển Đảng, tranh thủ quần chúng rộng rãi, chống chiến
tranh đế quốc


+ Thơng qua: nghị quyết chính trị, điều lệ Đảng ...



+ Bầu BCHTW Đảng, đồng chí Lê Hồng Phong làm tổng bí
thư


<b>-</b> <b>Ý nghĩa: Đại hội Đảng lần I đánh dấu mốc Đảng khôi</b>
phục lại tổ chức từ TW âđịa phương trong và ngồi nước,
khơi phục tổ chức quần chúng. Đại hội chuẩn bị cho cao
trào cách mạng mới ở nước ta.


<b>IV/ Sơ kết bài học:</b>


1- Củng cố bài: Học sinh nắm được các ý trọng tâm .


-Phong traøo cách mạng 1930-1931, đỉnh cao là Xô viết Nghệ tónh.


-Hội nghị lần thứ nhất BCHTW lâm thời của Đảng. Luận cương chính trị 10-1930 của Trần Phú.
-Phong trào cách mạng 1932-1935. Đại hội Đảng lần thứ nhất tháng 3-1935.


2- Daën dò: học sinh chuẩn bị bài 15 “Phong trào dân chủ 1936-1939” theo câu hỏi trong SGK.


<b>Bài 15 : </b> <b>PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 – 1939</b>


<b>Tiết 25</b>


<b>Ngày soạn: 16-12-07</b>
<b>Ngày giảng: 18-12-07</b>
<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Sự tác động của yếu tố khách quan đối với phong trào dân chủ những năm 1936 – 1939. Sự chuyển hướng
sách lược đúng đắn của Đảng


+ Mục tiêu, hình thức và phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936 – 1939. Ý nghĩa và bài học kinh nghiệm
của phong trào cách mạng 1936 – 1939.


<b>2/ Giáo dục tư tưởng:</b>


- Niềm tin vào sự lãnh đạo sáng suốt, đường lối và chủ trương đúng đắn của Đảng. Bồi dưỡng lịng nhiệt
tình cách mạng của cơng dân trong thời kì mới


<b>3/ Kĩ năng: Phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử. So sánh chủ trương sách lược của Đảng trong hai thời</b>
kì: 1930 – 1931 và 1936 – 1939


<b>II. Tư liệu và đồ dùng dạy học</b>


- Các tác phẩm văn học, hồi kí trong thời kì 1936-1939 (Nam Cao, Nguyễn Công Hoan, Ngô Tất Tố ...), thơ
Tố Hữu (Từ ấy)


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học.</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ:</b>


- Trình bày nội dung và phân tích những điểm hạn chế của Luận cương chính trị 1930
- Nội dung ý nghĩa của đại hội Đảng lần thứ I tháng 3-1935


<b>2/ Dẫn nhập vào bài mới.</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung học sinh cần nắm</b>
- Giáo viên nhắc lại những nét chính của



phong trào cách mạng những năm
1930-1935 và dẫn dắt học sinh vào nội dung bài
mới


- Trong những năm 1936-1939, Đảng CS
Đông Dương đã thay đổi về chủ trương
sách lược đấu tranh. Theo em vì sao có sự
thay đổi đó ?


- Tình hình thế giới có tác động đến Việt
Nam như thế nào ?


- Tình hình kinh tế, xã hội Việt Nam:


+ Chính quyền thực dân tăng thuế, giá sinh
hoạt đắt đỏ âTác động đến các tầng lớp
nhân dân: Giá sinh hoạt 6-1939 tăng 40%
so với 1938 và 177% so với 1914


- Đường lối, chủ trương của Đảng được đề
ra trong hội nghị tháng 7-1936. So sánh với
chủ trương trong thời kì 1930-1931


+ Nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh
+ Phương pháp, hình thức đấu tranh
+ Hình thức tổ chức


-


Việc thành lập mặt trận dân chủ Đông


Dương có ý nghóa gì.


<b>I. Việt Nam trong những năm 1936-1939</b>
<b>1/ Tình hình chính trị</b>


<b>a/ Thế giới:</b>


<b> -Chủ nghĩa phát xít hình thành (ở một số nước như Đức, Ý,</b>
Nhật, Tây Ban Nha ...), lực lượng phát xít lên cầm quyền, ráo
riết chạy đua vũ trang chuẩn bị chiến tranh thế giới


- 7-1935, đại hội VII của quốc tế cộng sản tại Matxcơva
thông qua đường lối đấu tranh mới


- 4-1936, mặt trận nhân dân cầm quyền ở Pháp ban bố những
chính sách tiến bộ


<b>b/ Việt Nam: -Chính sách thuộc địa của Pháp ở Việt Nam có</b>
một số thay đổi (nới rộng một số quyền tự do dân chủ, thả
nhiều tù chính trị, lập uỷ ban điều tra tình hình thuộc địa, thi
hành một số cải cách) âThuận lợi cho cách mạng.


<b>2/ Tình hình kinh tế – xã hội:</b>
<b>a/ Kinh tế:</b>


- Có sự phục hồi và phát triển tuy nhiên chỉ tập trung ở một
số ngành phục vụ cho nhu cầu chiến tranh


<b>b/ Xaõ hoäi:</b>



- Đời sống của các tầng lớp nhân dân vẫn cực khổ và có
nhiều khó khăn (đặc biệt là giai cấp công-nông) do thất
nghiệp, đói kém, nợ nần ...


<b>II. Phong trào dân chủ những năm 1936-1939</b>
<b>1/ Chủ trương của Đảng trong thời kì 1936-1939:</b>


- Dựa trên tinh thần, nghị quyết đại hội VII của quốc tế III và
căn cứ vào tình hình cụ thế ở Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-Mặt trận nhằm tập hợp, đoàn kết các lực
lượng yêu nước để đấu tranh vì mục tiêu
chung


- Giáo viên giải thích khái niệm “Đông
Dương đại hội”, cách viết theo lối
Hán-Việt. Là phong trào đấu tranh công khai
rộng lớn (1936-1938) do Đảng lãnh đạo và
vận động Nguyễn An Ninh trí thức yêu
nước đứng ra cổ động thành lập “Đông
Dương đại hội” âCác cuộc họp của nhân
dân thảo ra “dân nguyện” gửi đến phái
đoàn Quốc hội Pháp.


Những hoạt động của phong trào
“ĐDĐH”. Phong trào đã đạt được các mục
đích nào?


Trung Quốc đã đề ra đường lối, phương pháp đấu tranh trong
thời kì mới.Hội nghị TW các năm 1937, 1938 bổ sung và phát


triển hội nghị TW 1936


- Noäi dung:


+ Nhiệm vụ trực tiếp trước mắt: chống chế độ phản động
thuộc địa, chống phát xít, chiến tranh địi tự do, dân sinh dân
chủ cơm áo hồ bình


+ Phương pháp đấu tranh: Kết hợp các hình thức cơng khai và
bí mật, hợp pháp – bất hợp pháp


+ Tổ chức: Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông
dương â Mặt trận thống nhất dân chủ Đông dương gọi tắt là
Mặt trận dân chủ Đông Dương (3-1938)


<b>2/ Những phong trào tiêu biểu</b>
<b>a/ Phong trào Đông Dương đại hội:</b>


- Đảng phát động tổ chức quần chúng họp thảo “dân nguyện”
gửi đến phái đoàn Quốc hội Pháp đòi dân sinh, dân chủ
- Phong trào khởi đầu Nam Kì: với sự thành lập của các “Uỷ
ban hành động” âSau đó là Hà Nội, Bắc Ninh, Hà Nam ...


âTrung kì (Quảng Trị, Quảng Nam...). Pháp phải nhượng bộ,
cho công nhân làm 8 giờ 1 ngày, cho nghỉ ngày chủ nhật và
nghỉ phép, ân xá tù chính trị. Phong trào phát triển mạnh.
Pháp đã đàn áp, cấm hoạt động.


<b>IV. Kết thúc tiết học:</b>
<b>1/ Củng cố bài:</b>



- Chủ trương mới của Đảng trong thời kì 1936-1939 được đề ra trong hồn cảnh nào ? Nội dung của chủ
trương đó là gì?


- Vì sao chủ trương mới của Đảng được các tầng lớp nhân dân hưởng ứng
<b>2/ Dặn dò: Học sinh chuẩn bị nội dung tiết 2 bài 15, các câu hỏi giáo khoa.</b>
<b>Bài 15 : </b> <b>PHONG TRAØO DÂN CHỦ 1936-1939 (tt)</b>


<b>Tiết26:</b> <b>Ngày soạn: 19/12/07</b>


<b> Ngày giảng: 21/12/07</b>
<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Học sinh nắm được các nội dung cơ bản:


+ Sự tác động của yếu tố khách quan đối với phong trào dân chủ những năm 1936 – 1939. Sự chuyển hướng
sách lược đúng đắn của Đảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>2/ Giáo dục tư tưởng:</b>


- Niềm tin vào sự lãnh đạo sáng suốt, đường lối và chủ trương đúng đắn của Đảng. Bồi dưỡng lịng nhiệt
tình cách mạng của cơng dân trong thời kì mới


<b>3/ Kĩ năng: Phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử. So sánh chủ trương sách lược của Đảng trong hai thời</b>
kì: 1930 – 1931 và 1936 – 1939


<b>II. Tư liệu và đồ dùng dạy học</b>



- Các tác phẩm văn học, hồi kí trong thời kì 1936-1939 (Nam Cao, Nguyễn Cơng Hoan, Ngơ Tất Tố ...), thơ
Tố Hữu (Từ ấy)


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học.</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ:</b>


- Tình hình Việt Nam những năm 1936-1939


- Chủ trương đấu tranh của Đảng trong thời kì 1936-1939


<b>Dẫn nhập vào bài mới:Hoạt động của thầy</b>
<b>và trò</b>


<b>Nội dung học sinh cần nắm</b>
- Nêu các phong trào đấu tranh tiêu biểu trong


thời kì 1936-1939. Những hình thức đấu tranh
mới nào được Đảng vận dụng trong thời kì
này.


<i><b>- Giáo viên hướng dẫn học sinh lập bảng</b></i>


<i><b>hệ thống các phong trào trong thời kì</b></i>


<i><b>1936-1939</b></i>



Năm Phong
trào


Mục
tiêu



Hình
thức đt


Kết quả


- Vì sao Đảng có chủ trương đấu tranh nghị
trường ? Hình thức đấu tranh này đã nói lên
điều gì.


- Do chính phủ Pháp nới rộng quyền bầu cử,
ứng cử ở thuộc địa âTa có điều kiện để áp
dụng hình thức đấu tranh nàyâ Đảng rất nhạy
bén và sáng tạo, tận dụng mọi điều kiện có
thể để tổ chức đấu tranh.


- Vì sao Đảng chủ trương đấu tranh cơng khai
bằng báo chí ?Mục đích của hình thức đấu
tranh này là gì ?


- Học sinh dựa vào sách giáo khoa để trả lời.
Liên hệ với kiến thức văn học, nêu tên một số
tác phẩm văn học tiêu biểu trong thời kì này.
- Em có nhận xét gì về quy mơ, lực lượng,


<b>b/ Phong trào đấu tranh đòi tự do dân sinh dân</b>
<b>chủ.</b>


- Đây là phong trào diễn ra đồng thời với phong trào
“ĐDĐH” và xuyên suốt trong suốt thời kì 1936-1939
đan xen với các phong trào khác



- Phong trào tập hợp rộng rãi các tầng lớp nhân dân
tham gia (Nông dân, công nhân, tiểu thương, học
sinh-sinh viên ...)


<b>c/ Đấu tranh nghị trường.</b>


- Đây là hình thức đấu tranh mới mẻ của Đảng: +
Nhằm vận động những người tiến bộ trong hàng ngũ
trí thức phong kiến, tư sản dân tộc, địa chủ ra ứng cử
vào các viện dân biểu (các cơ quan lập pháp)


+ Dùng báo chí để tuyên truyền, vận động cử tri bỏ
phiếu cho những người này


<b>-</b> <b>Mục đích: Mở rộng lực lượng mặt trận dân chủ,</b>
vạch trần chính sách phản động của thực dân và
tay sai và bênh vực quyền lợi cho nhân dân. Ở
mặt trận đấu tranh này, Đảng đã thu được những
kết quả nhất định, tuy nhiên cũng có những thất
bại


<b></b>


-- (cuộc tổng tuyển cử vào hội đồng Quản hạt ở
Nam Kì


<b>d/ Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

hình thức đấu tranh của phong trào dân chủ


1936-1939


+ Quy mô: rộng lớn (cả nước)


+ Lực lượng: đông đảo, thu hút mọi giai cấp,
tầng lớp


+ Hình thức: phong phú, sáng tạo (nêu cụ thể)
- Từ cuối 1938, phong trào dân chủ dần thu


hẹp và xuống dần. Đến năm 1939, chiến
tranh thế giới II bùng nổ, phong trào chấm
dứt.


Ý nghĩa và những bài học kinh nghiệm của
phong trào dân chủ 1936-1939. Vì sao nói
phong trào là cuộc diễn tập chuẩn bị cho cách
mạng tháng Tám?


- Cuối 1937, Đảng phát động phong trào truyền bá
chữ quốc ngữ nhằm nâng cao sự hiểu biết về
chính trị và cách mạng cho nhân dân .


<b>Ý nghóa</b>


- Đây là một phong trào quần chúng rộng lớn do
Đảng lãnh đạo. Phong trào buộc Pháp phải nhượng
bộ một số yêu sách về dân sinh, dân chủ.


- Qua phong trào, quần chúng được giác ngộ về chính


trị và tập hợp một lực lượng đơng đảo trong mặt trận
thống nhất.


- Một đội ngũ cán bộ cách mạng đông đảo được tập
hợp và trưởng thành qua đấu tranh


<b>Bài học kinh nghiệm.</b>


- Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất


- Tổ chức, lãnh đạo trong đấu tranh công khai – hợp
pháp


- Đấu tranh tư tưởng trong nội bộ Đảng với các Đảng
phái chính trị phản động.


- Phong trào dân chủ 1936-1939 thực sự là một
cuộc diễn tập chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa tháng
Tám.


<b>IV/ Sơ kết bài học: </b>


<b>1/ Củng cố: Trình bày nội dung các phong trào đấu tranh thời kì 1936-1939. Nhận xét về quy mơ, lực</b>
lượng và hình thức đấu tranh


- Ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm của phong trào Dân chủ 1936-1939
<b>2/ Dặn dị: Nội dung ơn tập thi học kì I:</b>


- Lịch sử thế giới: Quan hệ thế giới sau World War II và cách mạng KH-KT II



- Lịch sử Việt Nam: Hoạt động yêu nước của Nguyễn Aí Quốc (1919-1925). Sự thành lập Đảng cộng sản
Việt Nam. Phong trào dân chủ 1936-1939.


NÔI DUNG ÔN THI HỌC KỲ I.
MÔN : LỊCH SỬ.


<b>I/ PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI.</b>


1. Những biểu hiện của xu thế hịa hỗn Đơng –Tây, “Chiến tranh lạnh” chấm dứt. Tình
hình và xu thế phát triển của thế giới hậu “Chiến tranh lạnh”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

1. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, tác động của nó đối với
nền kinh tế và xã hội Việt Nam.


2. Những hoạt đông yêu nước của Nguyễn Aùi Quốc 1919 -1925 và ý nghĩa của những hoạt
động đó đối với cách mạng Việt Nam.


3. Sự ra đời và hoạt động của ba tổ chức cách mạng Việt nam.


4. Sự thành lập Đảng cộng sản Việt nam. Ý nghĩa lịch sử của sự thành lập Đảng.
5. Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành TW lâm thời Đảng cộng sản Việt nam tháng
10 -1930. Nội dung “Luận cương chính trị”.


Học sinh thi tại lớp vào tuần 16.
Phương thức thi 100% tự luận.
Thời gian 45phút


<b>Bài 16 –Tiết 27:</b>


<b>PHONG TRÀO GIẢI PHĨNG DÂN TỘC 1939 – 1945 VÀ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM</b>


<b> NĂM 1945 - NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOAØ THAØNH LẬP.</b>


<b> Ngày soạn: 17-12-2007</b>
<b> Ngày giảng: 21-12-2007</b>
<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


<b>1/ Kiến thức: Học sinh nắm được các nội dung cơ bản</b>
- Tình hình Việt Nam những năm 1939-1945


- Sự chuyển hướng đấu tranh của Đảng trong thời kì 1939-1945
- “Hội nghị TW 6”


- Các cuộc khởi nghĩa Nam Kì, Bắc Sơn, binh biến Đơ Lương (ý nghĩa, nguyên nhân thất bại)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Niềm biết ơn và tự hào về tinh thần anh dũng, bất khuất của các chiến sĩ cách mạng (Nguyễn Văn Cừ, Hà
Huy Tập ...)


<b>3/ Kĩ năng: Phân tích, so sánh, đánh giá các sự kiện lịch sử</b>
- Xác định kiến thức cơ bản, sự kiện cơ bản


<b>4/ Phương pháp:</b>


- Thuyết trình, phân tích, kết hợp sử dụng bản đồ tường thuật
<b>II. Tư liệu và đồ dùng dạy học</b>


- Bản đồ khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì, Đơ Lương


- Tư liệu về các chiến sĩ cộng sản: Nguyễn Thị Minh Khai, Võ Văn Tám ...
<b>III. Hoạt động dạy và học.</b>



<b>1/ Kiểm tra bài cũ:</b>


- Trình bày một trong những phong trào (hình thức đấu tranh) trong thời kì 1936-1939. Nêu nhận xét về quy
mơ, hình thức và lực lượng tham gia của phong trào dân chủ 1936-1939


- Ý nghĩa, bài học kinh nghiệm của phong trào 1936-1939
<b>2/ Dẫn nhập vào bài mới:</b>


- Chiến tranh thế giới II đã tác động đến tình hình Việt Nam. Đảng cộng sản Việt Nam kịp thời thay đổi
đường lối đấu tranh trong thời kì mới, tích cực chuẩn bị mọi mặt tiến tới tổng khởi nghĩa giành chính quyền
trên cả nước


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung học sinh cần nắm</b>
- Sự thay đổi tình hình thế giới và ở Pháp đã


tác động thế nào đến chính sách thuộc địa của
Pháp ở Việt Nam ?


- Giáo viên có thể nhắc qua các sự kiện chính
của chiến tranh thế giới II hoặc hỏi học sinh
(vì kiến thức đã học ở lớp 11)


- Thủ đoạn và hành động của Nhật khi vào
Việt Nam. Vì sao giữ nguyên bộ máy thống trị
của Pháp ?


+ Vơ vét bóc lột về kinh tế
+ Lừa bịp về chính trị


- Nhật muốn độc chiếm Đông Dương nhưng


trước mắt vẫn câu kết với Pháp bóc lột nhân
dân ta vì: Pháp khơng thể chi viện cho Đông
Dương và Nhật không đủ quân rải khắp Đông
Dương (tuy nhiên mâu thuẫn giữa Pháp và
Nhật là khơng thể điều hồ) âVì sao ?


Chính sách kinh tế của Pháp-Nhật đối với Việt
Nam, trong chiến tranh. Tác động của chính
sách này đối với kinh tế, xã hội Việt Nam như
thế nào?


- P thi hành chính sách “Kinh tế chỉ huy” thực
chất là nắm toàn bộ k.tế ĐD.Tăng thuế đặc
biệt là thuế gián thu (Thuế muối, rượu, thuốc
phiện từ 1939 â 1945 tăng 3 lần. Thu mua


<b>I. Việt Nam những năm chiến tranh thế giới thứ hai.</b>
<b>1/ Tình hình chính trị.</b>


- Khi chiến tranh thế giới hai bùng nổ, Pháp thực hiện
chính sách thù địch với lực lượng tiến bộ trong nước và
cách mạng thuộc địa


- Ở Đơng Dương, tồn quyền Đơcu (thay Catơru) thực
hiện chính sách tăng cường vơ vét sức người và sức
của phục vụ cho chiến tranh


- 9-1940: Nhật vượt biên giới Việt-Trung vào Đông
Dương (Việt Nam) âNhật giữ nguyên bộ máy thống trị
của Pháp để vơ vét kinh tế phục vụ cho chiến tranh.


Ra sức tuyên truyền, lừa bịp nhân dân nhằm dọn
đường cho việc hất cẳng Pháp sau này


- Nhân dân ta chịu cảnh “một cổ hai còng”


- Sau năm 1945 trước nguy cơ phát xít bị tiêu diệt hồn
tồn â9-3-1945, Nhật đảo chính Pháp, xuất hiện tình
thế cách mạng ở Việt Nam.


<b>2/ Tình hình kinh tế – xã hội.</b>


+ Khi chiến tranh bùng nổ Pháp ra lệnh “tổng động
viên” và thực hiện chính sách “kinh tế chỉ huy”, nhằm
huy động tối đa sức người, sức của phục vụ cho chiến
tranh


+ Khi Nhật vào Đông Dương: Pháp-Nhật câu kết để
vơ vét, bóc lột nhân dân ta


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

lương thực cưỡng bức với giá rẻâ nguyên nhân
trực tiếp nạn nạn đói 1945


âHơn 7 vạn thanh niên Việt Nam bị Pháp bắt
làm bia đỡ đạn


- Giáo viên trích câu dẫn: “cả nước Việt Nam
như một đồng cỏ khô, chỉ một tàn lửa nhỏ rơi
vào sẽ bùng lên một đám cháy lớn thiêu cháy
bè lũ cướp nước và tay sai”



- Chủ trương chuyển hướng đấu tranh của
Đảng trong thời kì 1939-1941 là gì. So với thời
kì 9136-1939 có gì khác ? Vì sao có sự khác
biệt đó


- Thời kì 1936-1939: Tạm gác hai khẩu hiệu
“Độc lập dân tộc” và “Người cày có ruộng”
lại


- Thời kì 1939-1941: Đưa khẩu hiệu “độc lập
dân tộc” lên hàng đầu, tạm gác “người cày có
ruộng” lại


- Giáo viên trình bày và tường thuật trên bản
đồ treo tường. Vừa kết hợp phát vấn học sinh
- Học sinh trình bày trên bản đồ những nét
chính của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn.


- Nêu nhận xét và giải thích vì sao cuộc khởi
nghĩa nhanh chóng thất bại.


Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa Nam kỳ.


Nhân việc Pháp bại trận ở Châu Âu > Nhật
xúi giục Xiêm gây xung đột biên giới
Cămpuchia. Pháp bắt lính VN (chủ yếu là
thanh niên Nam kỳ)ra trận > phong trào phản
chiến ở Nam kỳ hưởng ứng khẩu hiệu của
Đảng” Khơng 1 người lính, khơng 1 đồng xu
cho chiến tranh đế quốc”



đầu năm 1945 làm cho hơn 2 triệu người chết đói
- Mâu thuẫn dân tộc càng gay gắt. Đảng cộng sản
Đông Dương kịp thời nắm bắt tình hình để đề ra đường
lối đấu tranh phù hợp


<b>II. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9-1939</b>
<b>đến tháng 3-1945.</b>


<b>1/ Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì giải phóng</b>
<b>dân tộc (1939-1941)</b>


<b>a/ chủ trương chuyển hướng đấu tranh của Đảng</b>
<b>cộng sản Đơng Dương.</b>


+ 11-1939: Hội nghị TW VI tại Bà Điểm (Hóc
Môn-Gia Định)


+ Xác định nhiệm vụ, mục tiêu cách mạng. Đánh đổ
đế quốc-tay sai, giành độc lập dân tộc.


âHội nghị TW VI đánh dấu sự mở đầu cho việc thay
đổi chủ trương đấu tranh của Đảng


<b>b/ Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới</b>
<b>- Khởi nghĩa Bắc Sơn (27-9-1940)</b>


+ Nguyên nhân, diễn biến:


- Ngày 22-9-1940: Nhật Tấn công Pháp ở Lạng Sơn



âPháp bỏ chạy về Thái Nguyên qua Bắc Sơn â
27-9-1940, Đảng bộ Bắc Sơn lãnh đạo nhân dân nổi dậy
đánh Pháp, lập chính quyền cách mạng âĐội du kích
Bắc Sơn ra đời


- Pháp-Nhật câu kết đàn áp, sau một tháng cuộc khởi
nghĩa thất bại


- Ý nghĩa: Mở đầu phong trào đấu tranh giải phóng
dân tộc. Để lại cho cách mạng những bài học kinh
nghiệm quý báu.


<b>- Khởi nghĩa Nam kỳ(23 -11 -1940).</b>


<b>+ Nguyên nhân : Pháp bắt thanh niên Việt Nam đi</b>
“làm bia đỡ đạn” cho Pháp ở biên giới Campuchia –
Thái Lan


Sự phản đối của nhân dân Nam kỳ và binh lính >
xứ uỷ Nam kỳ quyết định khởi nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Nguyeân nhân và diễn biến cuộc binh biến Đô
lương


Phân tích ngun nhân thất bại của các cuộc
khởi nghĩa. Bài học kinh nghiệm từ các cuộc
khởi nghĩa.


HS dựa vào SGK trả lời



<b>+ Cuộc binh biến Đô lương (13-1-1941)</b>


- Binh lính người Việt bất bình việc Pháp đưa họ đi
làm bia đỡ đạn cho Pháp ở biên giới Lào- Xiêm.


- Ngày 13-1-1941 binh lính đồn chợ Rạng do đội Cung
chỉ huy đã nổi dậy chiếm đồn Đô lương >kéo về Vinh
nhưng cuộc binh biến đã thất bại. Đội Cung cùng 10
đồng chí của ông bị xử tử.


<b>+ Ý nghĩa- nguyên nhân thất bại – bài học K/N</b>
* Nêu cao tinh thần đấu tranh bất khuất của dân tộc.
* Là đòn giáng phủ đầu chí tử đối với Pháp, là địn
cảnh cáo đối với Nhật khi mới vào ĐD, là “những
tiếng súng….Đông dương”.


* Cacù cuộc khởi nghĩa thất bại do lực lượng cách mạng
chưa được tổ chức và chuẩn bị đầy đủ, kẻ thù cịn
mạnh.


* Bài học về k/n vũ trang giành chính quyền phải được
chuẩn bị chu đáo và đúng thời cơ. Bài học về k/n vũ
trang, xây dưng lực lượng vũ trang và chiến tranh du
kích


<b>Sơ kết tiết học:</b>


1/ Củng cố: Học sinh trình bày những nội dung của hội nghị TW VI. So sánh với thời kỳ 1936-1939.



Nét chính các cuộc khởi nghĩa Bắc sơn, Nam kỳ & binh biến Đô lương. Ý nghĩa, nguyên nhân thất bại và
những bài học kinh nghiệm.


1/ Dặn dò: Học sinh chuẩn bị nội dung mục 2 “Công cuộc chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền”
( Hội nghị TW VIII, xây dưng lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang, căn cứ cách mạng ).


<b>Baøi 16: PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC (1939-1945)…</b>
<b>Tiết 28.</b>


<b> Ngày soạn: 24/ 12/07</b>
<b> Ngày giảng: 28/12-07</b>
<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>


1. kiến thức: Học sinh nắm được những nội dung cơ bản .


- Hội nghị TW VIII do Nguyễn Aùi Quốc chủ trì và sự chuyển hướng đấu tranh của Đảng.
- Công cuộc chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền .


2. Tư tưởng: Niềm tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, biết ơn công lao của lãnh tụ Nguyễn Aùi Quốc và
các chiến sỹ cách mạng. Tinh thần cách mạng và ý thức độc lập dân tộc.


3. Kỹ năng: Phân tích, so sánh > rút ra nhận xét về các sự kiện, nhân vật lịch sử.Biết kết hợp và vận dụng
kiến thức liên môn trong bài học.


<b>II/ Tư liệu và đồ dùng dạy-học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Nhật ký trong tù (Hồ Chí Minh).
- Thơ Tố Hữu.


- Tranh ảnh tư liệu có liên quan.


<b>III/ Tiến trình tổ chức dạy và học:</b>
1. Kiểm tra bài cũ:


+ Chính sách kinh tế của Pháp –Nhật ở Việt Nam thời kỳ chiến tranh và tác động của nó đối với tình hình
kinh tế –xã hội VN.


+ Phân tích ý nghĩa, nguyên nhân thất bại và bài học kinh nghiệm từ 3 cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam kỳ,
binh biến Đô lương.


<i><b>2.Dẫn nhập vào bài mới: Bài 16 (T. theo)</b></i>



<b> Hoạt động của thầy và trò.</b> <b> Nội dung học sinh cần nắm.</b>
- Sự kiện lãnh tụ Nguyễn Aùi Quốc về nước


năm 1941 có ý nghĩa thế nào đối với cách
mạng Việt nam?


Bác về nước ở thời điểm rất quan trọng: Thời
cơ giành chính quyền đang đến.


“ 30 năm ấy chân không mỏi
Mãi đến bây giờ mới tới nơi…”


“Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc
giải phóng, khơng địi được độc lập tự do cho
toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể
quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu,
mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn
năm cũng khơng địi lại được Trích
“Văn kiện đảng”.



Nguyễn văn Cừ hy sinh 1941


Mặt trận VM bao gồm các tổ chức quần chúng
lấy tên”Hội cứu quốc” nhằm liên hiệp hết thảy
các giới đồng bào yêu nước,không phân biệt
giàu nghèo già trẻ, gái trai ,không phân biệt
tôn giáo và xu hướng chính trị đặng cùng nhau
mưu cuộc dân tộc giải phóng và sinh tồn”
(Văn kiện Đảng)


<b>2/ Công cuộc chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa vũ trang</b>
<b>giành chính quyền.</b>


<b>a. Nguyễn Aùi Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách</b>
<b>mạng, hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng đấu tranh.</b>
+ Sau 30 năm bôn ba, hoạt động ở nước ngoài. Ngày
28-1-1941 Nguyễn Aùi Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách
mạng Việt nam.


<b>Hội nghị TW VIII . </b>


+ Từ ngày 10 > 19-5-1941 Người chủ trì hội nghị TW VIII
tại Pắc bó (Hà quảng- Cao bằng).


+ Nội dung hội nghị:


- Xác định nhiệm vụ, mục tiêu hàng đầu của CM là: Giải
phóng dân tộc, tạm gác khẩu hiệu “Đánh đổ địa chủ, chia
ruộng đất cho dân cày” thay bằng “Tịch thu ruộng đất của


đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo”


- Chủ trương thành lập mặt trận thống nhất cho mỗi nước
ĐD ( Ở VN theo sáng kiến của NAQ thành lập “Việt nam
độc lập đồng minh hội” ngày 19-5-1941)


- Tích cực chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính
quyền.


- Bầu BCHTW mới do đ/c Trường Chinh làm tổng bí thư
+ Ý nghĩa:


- Hội nghị TW VIII là sự hoàn chỉnh chủ trương chuyển
hướng đấu tranh của Đảng được đề ra từ hội nghị TW
VI (11/1939).


- Hội nghị có tác dụng quyết định trong cuộc vận động
tồn Đảng tồn dân tích cực chuẩn bị tiến tới khởi
nghĩa vũ trang giành chính quyền


<b>b/ Công cuộc chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa vũ trang</b>
<b>giành chính quyền.</b>


<b>+ Xây dựng lực lượng chính trị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Vai trò của mặt trận Việt Minh trong việc
chuẩn bị tổng khởi nghĩa giành chính quyền
- GV giải thích Việt Minh nhằm tập hợp tổ
chức quần chúng góp sức người và của cho
cách mạng, xây dựng cơ sở chính trị – xã hội


vững chắc cho Đảng trên các địa bàn.


- Học sinh dựa vào sgk trình bày các nội dung :
Xây dựng lực lượng chính trị, vũ trang, căn cứ
cách mạng


+ Dẫn chứng : việc xây dựng hội cứu quốc (hội
nhi đồng, phụ nữ, …)


- GV giải thích “châu hoàn toàn” là các xã của
châu mà mọi người đều tham gia hội cứu quốc
(nêu dẫn chứng về Kim Đồng 1928 – 1943 là
đội trưởng đội nhi đồng cứu quốc đầu tiên 1941
ở thơn Nà Mạ – xã Xn Hồ – huyện Hà
Quảng – tỉnh Cao Bằng


- 8/ 1942 Bác Hồ sang Trung Quốc liên lạc với
các lực lượng CM người Việt Nam và bị chính
quyền Tưởng bắt giam (14 tháng)<sub></sub>9/ 1943, Bác
được thả. Người ở lại Trung Quốc một thời
gian<sub></sub>1944 trở lại Cao Bằng.


“Lại thương nỗi đoạ đày thân Bác
14 trăng tê tại gơng cùm”.


6/1945 khu giải phóng Việt bắc ra đời gồm 6
tỉnh Cao –Bắc –Lạng – Hà-Tuyên – Thái (Tân
trào là thủ đơ khu giải phóng)


rộng trong nhaân daân.



+ Năm 1941 - 1942 9 châu ở Cao bằng đều có hội cứu
quốc


(có 3 châu hồn toàn).Tháng 11 - 1943 uỷ ban Việt minh
Cao – Bắc – Lạng thành lập ra 19 ban xung phong “Nam
tiến” để phát triển lực lượng cách mạng xuống các tỉnh
miền xuôi


+ Ở các nơi khác Đảng tranh thủ tập hợp nhân dân vào
các mặt trận cứu quốc, năm 1943 đưa ra “Bản đề cương
văn hoá Việt Nam” và vận động thành lập “hội văn hoá
cứu quốc Việt Nam” vào cuối năm 1944, Đảng dân chủ
Việt Nam 6/ 1944.


<b>+ Xây dựng lực lượng vũ trang</b>


- Cuối 1940, Đảng chủ trương xây dựng đội du kích Bắc
Sơn thành những đội du kích hoạt động ở Bắc Sơn – Vũ
Nhai


- Đến năm 1941 thống nhất các đội du kích thành “Trung
đội cứu quốc quân 1”, 9/ 1941 xây dựng “Trung đội cứu
quốc quân 2” và mở rộng địa bàn hoạt động ở Lạng Sơn,
Thái Nguyên, Tuyên Quang.


- Cuối 1941, Nguyễn Ái Quốc quyết định thành lập “Đội
tự vệ vũ trang” để chuẩn bị xây dựng lực lượng vũ trang
nhân dân (đã tổ chức lớp huấn luyện về chính trị – quân
sự).



- 22/ 12/ 1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, Đội Việt
Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập và hai
ngày sau đã hạ được đồn Phay – Khắt và Nà Ngần làm
địch hoang mang lo sợ.


<b>+ Xây dựng căn cứ cách mạng</b>


- Bắc Sơn – Vũ Nhai và Cao Bằng là hai căn cứ đầu tiên
của cách mạng. 2/ 1944, căn cứ cách mạng được mở rộng
ở những tỉnh Hà Giang, Bắc Kạn, Lạng Sơn.


- 7/ 5/ 1944, tổng bộ Việt minh ra chỉ thị chuẩn bị khởi
nghĩa và kêu gọi nhân dân sắm sửa vũ khí đuổi kẻ thù
chung, khơng khí chuẩn bị khởi nghĩa sơi sục.


<b>IV. Sơ kết tiết học.</b>


<b>1/ Củng cố:</b> Học sinh trình bày hồn cảnh, nội dung, ý nghĩa của hội nghị TW VIII


+ Cơng cuộc chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền từ 1941 – 1944 diễn ra như thế nào ? Vai trò
của mặt trận Việt Minh và lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc


<b>2/ Chuẩn bị :</b> Cách Mạng tháng Tám 1945 (thời cơ, diễn biến tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội,
Huế, Sài Gịn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Bài 16 – tiết 29 :</b> <b>PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC (1939 – 1945 …) </b>


<b>Ngày soạn</b> <b>: 8/ 1/ 2008</b>
<b>Ngày giảng : 10/ 1/ 2008</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1/ kiến thức: Học sinh nắm được những nội dung cơ bản .</b>


- Hội nghị TW VIII do Nguyễn Aùi Quốc chủ trì và sự chuyển hướng đấu tranh của Đảng.
- Cơng cuộc chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền .


<b>2/ Tư tưởng: Niềm tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, biết ơn công lao của lãnh tụ Nguyễn Aùi Quốc và</b>
các chiến sỹ cách mạng. Tinh thần cách mạng và ý thức độc lập dân tộc.


<b>3/ Kỹ năng: Sử dụng bản đồ, phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử. Hiểu và phân biệt được các khái niệm</b>
lịch sử “Khởi nghĩa từng phần”, “tổng khởi nghĩa”


<b>II. Tư liệu và đồ dùng dạy-học:</b>
- Bản đồ tổng khởi nghĩa tháng Tám
- Đĩa “Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập”
- Thơ Tố Hữu


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học:</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nội dung – ý nghĩa hội nghị TW VIII
<b>2/ Dẫn nhập vào bài mới: Bài 16 (T. theo)</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung học sinh cần nắm vững.</b>
- Vì sao Nhật đảo chính Pháp ? Sự Kiện này


có ảnh hưởng gì đến tình hình chính trị ở
Đơng Dương.



+ HS dựa vào sgk để trả lời


+ GV Phân tích và trích dẫn phần tư liệu
sgv/ 125


- Thủ đoạn của Nhật sau khi đảo chính Pháp
là gì ?


- Thế chân Pháp để độc chiếm Đơng Dương.
Thơng qua chính phủ bù nhìn để che đậy bộ
mặt thật của Nhật


- Vì sao Đảng chưa chủ trương tổng khởi


<b>III. Cuộc khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền</b>
<b>1/ Khởi nghĩa từng phần (3/ 1945 – giữa 8/ 1945)</b>
<b>a/ Hoàn cảnh</b>


- Đầu 1945, chiến tranh thế giới II bước vào giai đoạn
cuối<sub></sub>Phe phát xít bị tấn cơng dồn dập ở châu Âu và châu
Á


- 8/ 1944, Pháp được giải phóng<sub></sub>quân Pháp ở Đơng
Dương ngóc đầu dậy chờ thời cơ phản công Nhật<sub></sub>Mâu
thuẫn Pháp – Nhật gay gắt


- Đêm 9/ 3/ 1945, Nhật đảo chính Pháp và đưa ra trị bịp
“Tun bố trao trả độc lập cho Việt Nam” và lập ra
chính phủ bù nhìn Trần Trọng Kim



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

nghĩa khi Nhật đảo chính Pháp ?


- GV giải thích vì thời cơ khởi nghĩa chưa
thật sự chín muồi mà chỉ xuất hiện ở một số
địa phương<sub></sub>Đảng chỉ chủ trương khởi nghĩa
từng phần để chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa.


- Khởi nghĩa từng phần nổ ra ở địa phương
thực hiện chủ trương của Đảng bộ địa
phương và TW khi tình thế CM đã xuất hiện
nhưng chưa chín muồi trong cả nước.


“Đức hàng Nhật cũng cúi đầu


Bốn phương châu Á, châu Âu vẫy vùng
Đồng cỏ héo đã bùng lửa cháy


Nước non ơi hết thảy vùng lên…
…Lời Đảng gọi một ngày sấm nổ
Biển người dâng ngập phố ngập đồng
Mùa thu cách mạng thành công
Mùa thu đây hỡi cờ hồng vàng sao”


Vì sao Đảng quyết định tổng khởi nghĩa khi
Nhật đầu hàng đồng minh?


-vì kẻ thù chủ yếu là Nhật đã gục ngã.
-chính quyền tay sai hoang mang rệu rã vì
mất chỗ dựa.



-qn Đồng minh chưa kịp vào Đơng dương
> thời điểm này xuất hiện” khoảng trống
quyền lực”,đó chính là thời cơ “vàng” để ta
giành chính quyền.


“ Một khi thời cơ đã qua đi không biết bao
giờ sẽ trở lai, hoặc là lúc này hoặc là không
bao giờ” ( Bác Hồ).


Nội dung và ý nghĩa của hội nghị toàn quốc
và đại hội quốc dân tại Tân trào.


HS dựa vào SGK trình bày nội dung.


Ý nghĩa: thể hiện sự nhất trí của tồn Đảng
tồn dân với sự nghiệp giải phóng dân tộc.


- Ngay đêm 9/ 3 hội nghị mở rộng ban thường vụ TW
Đảng tại Đình Bảng – Từ Sơn (Bắc Ninh)


- 12/ 3/ 1945, TW Đảng ra chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau
và hành động của chúng ta” và đề ra khẩu hiệu : “Đánh
đuổi phát xít Nhật” thay cho khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp
– Nhật” và chủ trương phát động cao trào kháng Nhật
cứu nước làm tiền đề cho tổng khởi nghĩa.


<b>c/ Cao trào kháng Nhật cứu nước</b>


- Ở căn cứ Cao – Bắc – Lạng, chính quyền nhân dân
được thành lập ở nhiễu xã – châu



- Phong trào phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói ở Bắc
Kỳ (Quảng Yên, Bắc Giang, Ninh Bình, Nghệ An …).
Một số nơi đã giành được chính quyền


- Khởi nghĩa từng phần diễn ra ở một số địa phương như
Hiệp Hoà (Bắc Giang), Tiên Du (Bắc Ninh)


- 11/ 3/ 1945, tù chính trị ở Ba Tơ nổi dậy phá nhà lao,
chiếm đồn giặc, lập ra chính quyền cách mạng, đội du
kích Ba Tơ ra đời. Hàng loạt các nhà tù khác ở Nghĩa
Lộ, Sơn La, Hoả Lò nổi dậy.


- Ở Nam Kỳ, phong trào Việt Minh phát triển mạnh mẽ.
Từ 15 – 20/ 4/ 1945, TW Đảng triệu tập hội nghị quân sự
Bắc Kỳ thống Nhất các lực lượng vũ trang, lập ra uỷ ban
quân sự Bắc Kỳ. 16/ 4/ 1945, tổng bộ Việt Minh thành
lập “uỷ ban dân tộc giải phóng Việt Nam”.


- 4/ 6/ 1945, Khu giải phóng Việt Bắc ra đời gồm 6 tỉnh
Cao – Bắc – Lạng – Hà – Tuyên - Thái (Tân Trào –
Tuyên Quang là thủ đơ của khu giải phóng), uỷ ban lâm
thời của khu giải phóng cũng được thành lập<sub></sub>Tồn Đảng
tồn đan sẵn sàng chờ thòi cơ tổng khởi nghĩa


<b>2/ Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945.</b>


<b>a/ Nhật đầu hàng Đồng Minh – Lệnh tổng khởi nghĩa</b>
được ban bố.



- 5/ 1945, Đức đầu hàng Đồng Minh


- 15/ 8/ 1945, Nht đaău hàng Đoăng Minh, quađn Nht ở
Đođng Dương ru rã, chính phụ Traăn Tróng Kim và tay
sai hoang mang đên cực đÚThời cơ “Ngàn nm có mt
đã đên”


- Ở trong nước, cao trào cách mạng dâng cao, khí thế
cách mạng của quần chúng đang sôi sục sẵn sàng chờ
lệnh tổng khởi nghĩa của Đảng


<b>b/ Chủ trương của Đảng</b>


- 13/ 8/ 1945, TW Đảng và tổng bộ Việt Minh đã thành
lập uỷ ban khởi nghĩa (23h cùng ngày ra quân lệnh số 1
phát lệnh tổng khởi nghĩa toàn quốc)


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Gv xử dụng bản đồ treo tường để trình bày
diễn biến tổng khởi nghĩa tháng Tám trong
cả nước . Liên hệ việc khởi nghĩa giành
chính quyền ở tỉnh nhà ( tư liệu lịch sử đảng
bộ Lâm đồng).


<b>Lưu ý: Ở Móng cái, Hà giang, Lào cai, lai</b>
châu, Vĩnh yên do quân Tưởng và tay sai
vào chiếm đóng từ trước nên ta chưa giành
được chính quyền


Ngày 28-8-1945 Bác Hồ soạn thảo bản
tuyên ngôn độc lập tại 48 phố hàng Ngang


(Hà nội) nhà ơng Trịnh Văn Bơ.


GV trích đọc và phân tích tun ngơn độc
lập (Hoặc HS có thể nghe qua băng ,đĩa).


Ngày 28/8/1945 tại số nhà 48 Hàng Ngang
bác Hồ đã soạn thảo “Tuyên ngôn độc lập”


Em hãy nêu và phân tích những nội dung cơ
bản của “Tun ngơn độc lập”


Hs tự tìm hiểu và phân tích (dựa theo kiến
thức văn học).


Ý nghĩa lịch sử và ngun nhân thắng lợi
của cách mạng Tháng Tám.Vì sao nói đây
là một biến cố lịch sử vĩ đại của dân tộc?
<b>Bài học kinh nghiệm:</b>


- Kết hợp đúng đắn sáng tạo nhiệm vụ
dân tộc, dân chủ.


- Đánh giá đúng và biết tập hợp lực lượng
trong MTDT thống nhất tăng cường khối


quyeàn.


- 16 – 17/ 8/ 1945, đại hội quốc dân do tổng bộ Việt
Minh triệu tập tại Tân Trào. Đại hội tán thành chủ
trương tổng khởi nghĩa của Đảng, thông qua 10 chính


sách lớn của Việt Minh, cử ra “uỷ ban dân tộc giải
phóng” (tức chính phủ lâm thời) do Hồ Chí Minh làm
chủ tịch. Đại hội quyết định về quốc kỳ và quốc ca Việt
Nam.


<b>c/ Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945</b>


- Từ ngày 14/ 8/ 1945, tuy chưa nhận được lệnh tổng
khởi nghĩa của TW nhưng căn cứ vào tình hình cụ thể ở
địa phương và vận dụng chỉ thị Nhật – Pháp bắn nhau
nhiều huyện, xã ở châu thổ sông Hồng đã tiến hành khởi
nghĩa.


- Từ 14 – 18/ 8/ 1945 đã có bốn tỉnh giành được chính
quyền sớm nhất (Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tỉnh,
Quảng Nam)


- 16/ 8/ 1945, đồng chí Võ Nguyên Giáp chỉ huy một đơn
vị giải phóng tiến về thị xã Thái Nguyên mở đầu cho
tổng khởi nghĩa.


- 19/ 8, giành chính quyền thắng lợi ở thủ đơ Hà Nội
- 23/ 8, giành chính quyền ở Huế


- 25/ 8, giành chính quyền thắng lợi ở Sài Gịn
- 28/ 8, ở hai tỉnh cuối cùng ở Hà Tiên và Đồng Nai
- 30/ 8, tại Ngọ môn (Huế) vua Bảo Đại đọc lời thối vị,
trao ấn kiếm cho chính quyền cách mạng.


<b>IV. Nước Việt nam dân chủ cộng hoà thành lập.</b>



- Ngày 25-8-1945 Bác Hồ và trung ương Đảng cùng uỷ
ban dân tộc giải phóng Việt nam từ Tân trào về Hà nội.
- Ngày 2-9-1945 tại quảng trường Ba đình (Hà nội) chủ
tịch Hồ chí Minh thay mặt cho chính phủ lâm thời đọc
bản tun ngơn độc lập khai sinh nước Việt nam dân chủ
cơng hồ.


<b>V. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cách</b>
<b>mạng tháng Tám năm 1945.</b>


<b>1/ Ý nghóa.</b>


a/ Đối với dân tộc:


- CM tháng Tám là một biến cố vĩ đại trong lịch sử dân
tộc, phá tan xiềng xích của thực dân,phát xít lật nhào
ngai vàng phong kiến giành chính quyền về tay nhân
dân.


- Mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc: kỷ nguyên độc lập
dân tộc gắn liền với CNXH


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

đoàn kết dân tộc trong đó cơng nơng là
lục lượng nịng cốt.


- Nắm vững và vận dụng sáng tạo bạo lực
cách mạng của quần chúng và khởi
nghĩa vũ trang.



- Chuẩn bị lực lượng và biết chớp thời cơ
thuận lợi.


- Chiến thắng của quân Đồng Minh tiêu diệt phát xít
Đức và Nhật, tạo thời cơ thuận lợi cho nhân dân ta tiến
hành khởi nghĩa giành thắng lợi


<b>b/ chuû quan :</b>


- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và chủ tịch Hồ Chí
Minh (Với đường lối chiến lược, chủ trương chỉ đạo,
chiến lược – sách lược đúng đắn)


- Truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh kiên cường
bất khuất của nhân dân ta


- Sự nhất trí, đồng lịng và quyết tâm giành độc lập tự do
của tồn Đảng tồn dân


<b>IV. Kết thúc bài học.</b>
<b>1/ củng cố :</b>


- Giáo viên hướng dẫn học sinh hệ thống hố kiến thức tồn bài, trả lời các câu hỏi sgk
- Học sinh lập niên biểu các sự kiện chính của cách mạng tháng Tám


<b>2/ Bài tập :</b>


- Có quan điểm cho rằng “Cách mạng tháng Tám thắng lợi là sự ăn may”, em có đồng ý với quan điểm đó
khơng ? Vì sao ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>CHƯƠNG III :</b> <b>VIỆT NAM TỪ 1945 ĐẾN 1954.</b>


<b>Bài 17 – Tiết 30, 31 :</b> <b>NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOAØ TỪ </b>
<b>2/ 9/ 1945 ĐẾN TRƯỚC 19/ 12/ 1946.</b>


<b>Ngày soan: 10/ 1/ 2008.</b>
<b>Ngày giảng: 17/ 1/ 2008</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<b>1/ Kiến thức : học sinh nắm được các nội dung cơ bản</b>


+ TÌnh hình nước ta sau cách mạng tháng Tám (khó khăn to lớn và thuận lợi cơ bản)


+ Chủ trương sách lược đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản và bảo vệ chính quyền cách mạng


<b>12/ Tư tưởng : Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần độc lập dân tộc, niềm tin và tự hào vào sự lãnh dạo của</b>
Đảng và lãnh tụ


<b>3/ Kỹ năng : Phân tích, nhận định và đánh giá tình hình đất nước sau cách mạng tháng Tám. So sánh, nhận</b>
xét về sách lược của Đảng đối vơi Pháp và tư tưởng trước và sau 6/ 3/ 1946


<b>II. Tư liệu – đồ dùng dạy học.</b>
- Tranh ảnh và tư liệu sgk
- Tư liệu tham khảo sgv
- Sơ đồ “Sơ kết bài học”


- Bài báo “Bác Hồ và cuộc tổng tuyển cư đầu tiên” ANTG
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học</b>


<b>1/ Kiểm tra 15 phút : Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945</b>


<b>2/ Dẫn nhập vào bài mới : </b>


+ Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý : thành quả to lớn mà cách mạng tháng Tám đã đạt được là gì ? Độc lập và
chính quyền cho nhân dân. Sau khi giành độc lập nhân dân ta phải tiếp tục làm gì ? Xây dựng và bảo vệ.
+ Lenin nói “Việc giành chính quyền đã khó, việc bảo vệ chính quyền lại càng khó hơn


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung học sinh cần nắm</b>
- Những khó khăn to lớn của nước ta sau cách


mạng tháng Tám. Theo em khó khăn nào là
cơ bản nhất ? Vì sao.


- Học sinh dựa vào sgk trình bày những khó
khăn và giáo viên gợi ý mối đe doạ thù trong
giặc ngoài là nguy cơ nhất vì nó đe doạ đến
sự tồn vong của cách mạng và nền độc lập
mới giành được


<b>- Giáo viên nhắc lại : do chính sách tàn bạo</b>
thực dânÚNạn đói vào đầu năm 1945 (2 triệu
người chết đói) và thiên tai ÚVụ mùa năm


1945 chỉ bằng 1/2 năm 1944 trong khi ta phải
cung cấp cho 4,5 vạn quân Nhật + 20 vạn
Tưởng


cùng 95% dân số mù chữ. Ngân sách trống
rỗng chỉ còn gần 1,2 triệu đồng trong đó 58
vạn rách nát (quân Tưởng tung tiền quan kim
và “quốc tệ” mất giáÚtài chính rối loạn)



<b>I Tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám</b>
<b>1/ Khó khăn to lớn.</b>


<b>a/ Thù trong giặc ngồi</b>


+ Phía Bắc : 20 vạn quân Tưởng và tay sai (núp dước danh
nghĩa quân Đồng Minh) âm mưu phá hoại cách mạng
+ Phía Nam từ vĩ tuyến 16 trở vào : quân Anh (hơn 1 vạn
quân) giúp cho Pháp quay lại xâm lược nước ta cùng với
bọn tay sai phản động (Nguyễn văn Thinh, Lê văn Hoạch
với nhóm giáo phái phản động kịch liệt chống phá cách
mạngÚ cùng với 6 vạn quân Nhật chờ giáp


<b>b/ Chính quyền cách mạng mới thành lập, cịn non yếu và</b>
chưa có nhiều kinh nghiệm, lực lượng vũ trang cách mạng
cịn nhỏ bé trang bị thơ sơ và thiếu kinh nghiệm.


<b>c/ Hậu quả của chế độ cũ </b>


- trên các lĩnh vực kinh tế – tài chính, văn hố – xã hội
(nạn đói, dốt, tài chính khơ kiệt, tệ nạn xã hội …)ÚTình


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Những thuận lợi cơ bản của ta là gì ?


+ Nhấn mạnh : thuận lợi cơ bản và quyết
định là trong nướcÚNhững thuận lợi này tạo
điều kiện cho cách mạng vượt qua khó khăn
và tiếp tục phát triển



- Để xây dựng và củng cố chính quyền cách
mạng cần phải làm gì ?


- Có một chính phủ do nhân dân bầu
raÚThực hiện chính quyền dân chủ chon
nhân dân


- 5/ 1/ 1945,Bác Hồ gửi thư cho đồng bào
“Lời kêu gọi quốc dân đi bỏ phiếu”


- Ý nghĩa của cuộc tuyển cử đầu tiên ?


- Đây thực sự là chính quyền của dân – do
dân – vì dân.


- Để giải quyết khó khăn cấp bách về nạn
đói chính phủ và Hồ Chủ tịch đã đề ra biện
pháp gì, ý nghĩa của những biện pháp đó ?


ÚNạn đói được đẩy lùi, sản xuất nơng nghiệp
được nhanh chóng phục hồi. Nhân dân yên
tâm.


- Đảng và Bác Hồ có những biện pháp gì để
xố mù chữ và diệt giặc dốt cho nhân dân
- “Lời kêu gọi chống nạn thất học” của Hồ
Chủ tịch trên báo “Cứu quốc” (4/ 10/ 1945)
- bác Hồ nói “một dân tộc dốt là một dân tộc
yếu, một dân tộc dốt thì khơng thể đồn kết
được” Ú5/ 9/ 1945 Bác Hồ gửi thư cho học



<b>2/ Thuận lợi cơ bản.</b>
+ Trong nước


- Sự lãnh đạo của Đảng và Hồ chủ tịch (có uy tín tuyệt đối
với nhân dân, dày dặn kinh nghiệm trong đấu tranh cách
mạng)


- Nhân dân phấn khởi, gắn bó với chế độ. Quyết tâm bảo
vệ chính quyền cách mạng và độc lập dân tộc


+ Thế giới


- Hệ thống XHCN đang hình thành
- Phong trào GPDT phát triển mạnh mẽ
- Phong trào hoà bình, dân chủ phát triển


<b>II. Bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng, giải</b>
<b>quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.</b>


<b>1/ Xây dựng chính quyền cách mạng</b>


+ 6/ 1/ 1946, tổng tuyển cử trong cả nướcÚBầu quốc hội


khoá đầu tiên (Bầu cử hội đồng nhân dân các cấp ở Bắc và
Trung Bộ), cả nước có trên 90% cử trị đi bầu cử (Bác Hồ
đạt số phiếu 98,4%)


+ ngày 2/ 3/ 1946, kỳ họp thứ nhất quốc hội khoá I bầu
chính phủ cách mạng do chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu


+ 9/ 11/ 1946 quốc hội thông qua hiến pháp đầu tiên của
nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà


<b>Ý nghĩa : Giáng một đòn mạnh vào âm mưu chống phá của</b>
kẻ thù, tạo cơ sở vững chắc cho nhà nước Việt Nam dân
chủ cộng hồ


<b>2/ Giải quyết những khó khăn về kinh tế – tài chính và</b>
<b>văn hố – giáo dục.</b>


<b>a/ Nạn đói :</b>


+ Biện pháp cấp thời trước mắt


- Tổ chức quyên góp, nhường cơm sẻ áo …
- Điều hồ hồ thóc gạo giữa các địa phương


- Nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ gạo, dùng gạo ngơ
khoai… để nấu rượu


+ Biện pháp lâu dài
- Tăng gia sản xuất


- Bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lý, giảm tô 25%, chia
lại ruộng đất cho nhân dân


<b>b/ Nạn dốt</b>


+ Biện pháp trước mắt



- 8/ 1945 lập “Nha bình dân học vụ” mở các lớp bình dân
học vụ xoa nạn mù chữ cho dân tộcÚTrong một năm có
76.000 lớp học xố mù chữ cho 2,5 triệu người


+ Biện pháp lâu dài


- Sớm khai giảng các trường phổ thông và đại học, bước
đầu đổi mới nội dung và phương pháp giáo dục


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

sinh nhân ngày khai trường


+ 4/ 9/ 1945, chính phủ ban hành sắc lệnh
“quỹ độc lập”


+ 17/ 9/ 1945, phát động “tuần lễ vàng”


- Thực dân Pháp đã có hành động gì ở miền
nam sau CMTT, âm mưu và mục đích của
Pháp là gì ?


- Hành động khiêu khích trắng trợn (2/ 9/
1945 ở Sài Gòn)Ú22/ 9. Pháp mang dã tâm
quay lại xâm lược nước ta lần nữa


- Cuộc chiến đấu của nhân dân Nam Bộ
trong những ngày đầu Pháp xâm lược đã diễn
ra như thế nào ?


- Âm mưu của quân quốc dân Đảng và tay
sai đối với ta ?



+ Tiêu diệt Đảng Cộng sản
+ Phá tan Việt Minh


+ Lật đổ chính quyền cách mạng


- Chủ trương của Đảng với quân Quốc dân
Đảng và tay sai như thê nào, ý nghĩa của
những chủ trương đó ?


- Vì sao ta phải hồ hỗn với Pháp ?


+ Tránh được cuộc chiến bất lợi giữa ta và
Pháp, đẩy được 20 vạn quân Tưởng cùng bọn
tay sai về nước


+ Ta chọn giải pháp “hoà để tiến”


- Giáo viên miêu tả ngắn gọn về lễ kí kết
hiệp định sơ bộ giữa đại diện của ta HCT và
Xanhtơny.


- Ý nghĩa của việc kí kết hiệp định sơ bộ.
Đây là hiệp định quốc tế đầu tiênmà chính
phủ cách mạng kí với nước ngồi (VN lợi
dụng được mâu thuẫn trong nội bộ thực dân
Pháp nắm bắt được khó khăn của Pháp trong
việc tiến hành chiến tranh xâm lược chính
phủ P thừa nhận VN là 1 nước tự do khơng
cịn là thuộc địa P. Đây là 1 thắng lợi to lớn



+ trước mắt : Chính phủ kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng
góp của nhân dân thu được 370 kg vàng và 20 triệu đồng
+ Lâu dài : phát hình tiền Việt Nam trong cả nước thay cho
tiền Đơng DươngÚta đã khắc phục được tình trạng trống
rỗng về tài chính và ổn định nền tài chính trong nước.
<b>III. Đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản bảo vệ chính</b>
<b>quyền cách mạng.</b>


<b>1/ Kháng chiến chống Pháp quay trở lại xâm lược ở</b>
<b>Miền Nam.</b>


- 23/ 9/ 1945, Pháp gây ra cuộc chiến tranh xâm lược lần 2
- Nhân dân miền Nam nhất tề đứng lên chống Pháp bằng
mọi hình thức – mọi vũ khí


- Nhân dân miền Bắc chi viện cho miền Nam – tổ chức các
đoàn quân Nam tiến


<b>Ý nghĩa : Ngăn chặn bước tiến công của địch, hạn chế âm</b>
mưu “đánh nhanh, thắng nhanh”. Thể hiện tinh thần yêu
nước, ý chí bất khuất của nhân dân miền Nam


- Tạo điều kiện cho cả nước chuẩn bị cho cuộc kháng chiến
lâu dài chống bọn xâm lược.


<b>2/ Đấu tranh với quốc dân Đảng và bọn phản cách mạng</b>
<b>ở miền Bắc.</b>


- Chủ trương của Đảng : hồ hỗn, tránh xung đột với quốc


dân Đảng (để tập trung đánh Pháp ở miền Nam)


- Ta nhân nhượng một số quyền lo về chính trị, kinh tế …
cho quốc dân Đảng.


- Kiên quyết vạch trần âm mưu chia rẽ phá hoại của các tổ
chức tay sai phản cách mạng – trừng trị trấn áp theo pháp
luật


<b>3/ Hồ hỗn với Pháp nhằm gạt qn quốc dan Đảng ra</b>
<b>khỏi nước ta.</b>


<b>a/ Nguyên nhân : </b>


- Ngày 28/ 2/ 1946, Pháp – Tưởng kí kết hiệp ước Hoa –
Pháp (Tại Trùng Khánh) câu kết với nhau, với hiệp ước này
Tưởng đã dọn đường cho Pháp xâm lược miền Bắc nước ta
<b>b/ Hiệp định sơ bộ 6/ 3/ 1946.</b>


- được ký kết tại 38 Lý Thái Tổ – Hà nội giữa Hồ Chủ Tịch
và Sainteny


+Nội dung : sgk


- Pháp cơng nhân VN là 1 quốc gia tự do, có chính phủ,
nghị viện, qn đội và tài chính riêng.


- Ta đồng ý cho 15 ngàn quân Pháp thế chân tưởng ở MB
và rút quân sau 5 năm.



- Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

của nước VNDCCH trẻ tuổi.


- Vì sao ta kí với Pháp tạm ước 14/ 9 /1946 ?
Nhằm tỏ rõ thiện chí hịa bình của ta và kéo
dài thêm thời gian hịa hỗn chuẩn bị k/c
“ Những biện pháp cực kỳ sáng suốt đó được
ghi vào lịch sử cách mạng nước ta như một
mẫu mực tuyệt vời của sách lược Lêninít về
lợi dụng những mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ
thù và về sự nhân nhượng có nguyên tắc”
Lê Duẩn “Dưới lá cờ vẻ vang của Đảng”


thời gian hồ bình để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến.


- Sau khi kí hiệp định sơ bộ ta đấu tranh với Pháp để ký
hiệp định chính thức. Tuy nhiên cuộc đàm phán giữa ta và
Pháp tại Phongtenơblô (Pháp) bị thất bại do phía Pháp
ngoan cố.


Ú14/ 9 /1946 ta kí với Pháp tạm ước, tiếp tục nhân nhượng
Pháp. Tạm thời đẩy lùi nguy cơ bùng nổ chiến tranh ở
Đơng Dương.


* Chủ trương của Đảng , chính phủ và chủ tịch HCM thể
hiện sự sáng suốt, tài tình và khôn khéo đưa con thuyền
cách mạng vượt qua thử thách to lớn trong thời điểm đó và
sẵn sàng bước vào cuộc chiến đấu mới mà chắc chắn không
thể tránh khỏi.



<b>III. Kết thúc bài học.</b>


<b>1/ Giáo viên hệ thống hố các kiến thức cơ bản của toàn bài bằng việc đặt câu hỏi theo sgk ở cuối mục.</b>
<b>2/ Bài tập :</b>


<b> a-Hướng dẫn học sinh lập sơ đồ sơ kết toàn bài.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Bài 18 – tiết 33 :</b> <b>NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP (1946 – 1950)</b>
<b>Ngày soạn</b> <b>:10/ 2/ 2008</b>


<b>Ngày giảng : 14/ 2/ 2008</b>
<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


<b>1/ Kiến thức : Học sinh nắm được những nội dung cơ bản</b>
+ Hoàn cảnh bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc 19/ 12/ 1946.
+ Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng


+ Diễn biến cuộc chiến đấu của ta trong các đô thị và việc chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài
+ Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947


<b>2/ Tư tưởng : Giáo dục lòng căm thù thực dân Pháp, niềm tự hào về tinh thần yêu nước, ý chi bất khuất cảu</b>
nhân dân ta trong cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập cho tổ quốc. Củng cố niềm tin vào Đảng và Hồ chủ tịch.
<b>3/ Kỹ năng : </b>


+ Phân tích, đánh giá và rút ra những nhận định lịch sử
+ Sử dụng bản đồ, lược đồ và tranh ảnh lịch sử


<b>II. Thieát bị – tài liệu dạy học</b>



- Bản đồ chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947


- Tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Trinh.


- Ảnh “chiến sỹ quyết tử Hà Nội ôm bom ba càng đánh xe tăng Pháp”
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học.</b>


<b>1/ Kiểm tra 15 phuùt</b>


<b>2/ Dẫn nhập vào bài mới : Giáo viên nhắc lại nét khái quát tình hình sau hiệp định sơ bộ 6/ 3 và tạm ước</b>
14/ 9ÚCuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung học sinh ghi</b>


- Hoàn cảnh bùng nổ cuộc kháng
chiến tồn quốc ?


Gv phân tích về hành động của Pháp.
- 20 -11 -46 P giành quyền thu thuế ở
Hải phòngÚ gây xung đột với lực


lượng vũ trang cụa t 24 -11 baĩn đái
bác vào các khu phôÚ 27 -11 chiêm


đóng HP


Nội dung cơ bản của đường lối kháng
chiến chơng Pháp của Đảng


+ Tồn dân


+ Tồn diện
+ Trường kỳ


+ Tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng
hộ của quốc tế


Thể hiện tính chính nghóa và tinh thần
nhân dân sâu sắc


- Mục đích cuộc chiến đấu của ta ở
các đô thị và Hà Nội trong những
ngày đầu kháng chiến


- Vây hãm, giam chân địch dài ngày


<b>I. Kháng chiến tồn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ.</b>
<b>1/ Thực dân Pháp bội ước</b>


- Sau khi ký hiệp định sơ bộ và tạm ước, Pháp có những hành động
bội ước và khiêu khích ta. Ở Nam bộ, nam trung bộ, Hải Phòng,
Lạng Sơn


- 18/ 12/ 1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ
chiến đấu và giao quyền kiểm soát thủ đơ cho Pháp Ú hành động


của Pháp ta chỉ có 1 con đường cầm vũ khí đứng lên k/c
<b>2/ Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng.</b>


<b>-Ngày 12-12-1946 ban thường vụ TW Đảng ra chỉ thị “Toàn dân</b>
kháng chiến”



- Hội nghị bất thường của ban thường vụ TW Đảng từ 18 –
19/12/1946 tại Vạn Phúc (Hà Đơng) quyết định phát động kháng
chiến tồn quốc


- 19/ 12/ 1946 Thay mặt TW Đảng và chính phủ chủ tịch Hồ Chí
Minh ra lời kêu gọi” tồn quốc kháng chiến “.


- Ngày 21-12-1946 Bác Hồ gửi thư đến nhân dân VN, nhân dân
Pháp và nhân dân các nước Đồng minh.


-Từ tháng 3-1947 đến tháng 9-1947 ra tác phẩm “Kháng chiến nhất
định thắng lợi” giải thích về đường lối kháng chiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

trong các đô thị, làm tiêu hao một bộ
phận sinh lực địch, tạo điều kiện cho
ta chuẩn bị kháng chiến lâu dài


- Cuộc chiến đấu của quân dân Hà
Nội đã diễn ra như thế nào ?


- Học sinh dựa vào sgk để trả lời
- Ta đã làm gì để chuẩn bị cho cuộc
kháng chiến lâu dài


- Học sinh dựa vào sgk để triển khai
các nội dung đã nêu


- Vì sao Pháp tân công lên Việt Bắc
1947 ?



+ Nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não
kháng chiến và quân chủ lực của
taÚNhanh chóng kết thúc chiến tranh.
- Giáo viên tường thuật lại diễn biến
của chiến dịch trên lược đồ, học sinh
học sgk.


- Lưu ý nêu : Sự phối hợp của các
chiến trường trên cả nước nhằm kiềm
chế và phân tán địch.


- Keát quả – ý nghóa của chiến dịch
Việt Bắc thu đông 1947.


- Pháp phải chuyển từ đánh nhanh –
thắng nhanh sang đánh lâu dài với ta.
- Sau chiến dịch Việt Bắc ta đã đẩy
mạnh cuộc kháng chiến toàn dân toàn
diện như thế nào ?


<b>Học sinh trình bày các ý :</b>


- Chính trị – quân sự – kinh tế – văn
hoá giáo dục.(Theo sách giáo khoa).
Vì sao từ sau chiến dịch Việt Bắc
1947 Đảng ta chủ trương đẩy mạnh
cuộc kháng chiến toàn diện?


<b>II. Cuộc chiến đấu ở các đô thị và việc chuẩn bị cho kháng</b>


<b>chiến lâu dài</b>


<b>1/ Cuộc chiến đấu ở các đơ thị ở phía bắc vĩ tuyến 16.</b>


- Trong những tháng đầu kháng chiến toàn quốc, cuộc chiến đấu
của nhân dân ta diễn ra ở các đơ thị ở phía bắc vĩ tuyến 16


+ Tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Hà Nội (2 tháng)


<b>Ý nghĩa : Đánh bại âm mưu đánh úp cơ quan đầu não của ta ở Hà</b>
Nội và tiêu diệt lực lượng vũ trang của ta ở các thành phố – thị
xã.-Vây hãm và làm tiêu hao một bộ phận sinh lực địchÚTạo điều


kiện cho ta chuẩn bị cuộc kháng chiến lâu dài


<b>2/ Tích cực chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.</b>


- Sau khi rút khỏi Hà Nội, các cơ quan đầu não của ta đã chuyển
lên căn cứ Việt Bắc an toàn


+ Các phương tiện phục vụ cho nhu cầu của cuộc kháng chiến
(máy móc, dụng cụ sản xuất, nguyên liệu …) cũng được chuyển lên
căn cứ an toàn.


+ Bước đầu của ta là thực hiện xây dựng hậu phương kháng chiến
về mọi mặt (văn hoá, kinh tế, chính trị, quân sự …)


<b>III. Chiến dịch Việt Bắc thu đơng 1947 và việc đẩy mạnh kháng</b>
<b>chiến tồn dân – tồn diện.</b>



<b>1/ Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.</b>


- 4/ 1947, Bolaec được cử sang làm cao uỷ của Pháp ở Đông
DươngÚThực hiện kế hoạch tấn công Việt Bắc


- Diễn biến chiến dịch : bắt đầu từ 7/ 10/ 1947 – 19/ 12/ 1947.
<b>Kết quả – ý nghĩa : </b>


- Ta loại khỏi vòng chiến hơn 6000 tên địch, bắn rơi 16 máy bay,
bắn chìm 11 tàu chiến – cano.


- Bảo vệ an toàn cơ quan đầu não kháng chiến và căn cứ địa Việt
Bắc.


- Bộ đội chủ lực của ta trưởng thành qua chiến đấu (Trình độ chiến
thuật, được trang bị thêm về vũ khí)


- Đưa cuộc kháng chiến của ta bước dang giai đoạn mới
<b>2/ Đẩy mạnh cuộc kháng chiến toàn dân – toàn diện.</b>


- Sau khi thất bại ở Việt Bắc, Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài
và thực hiện chính sách “Lấy chiến tranh … người Việt”


- Đảng và chính phủ chủ trương đẩy mạnh cuộc kháng chiến tồn
dân – tồn diện (Chính trị – qn sự – kinh tế – văn hố giáo
dục)


<b>IV. Kết thúc bài học.</b>
<b>1/ Củng cố bài.</b>



- Nhấn mạnh các nội dung cơ bản, đường lối kháng chiến của Đảng. Kết quả của chiến dịch Việt bắc thu
đơng 1947.


<b>2/ Dặn dò.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b> Bài 19 : BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOAØN QUỐC</b>
<b> CHỐNG PHÁP (1950 – 1953)</b>


<b> Tiết 33 – 34:</b> <b>Ngày soạn: 17-2-08</b>


<b> Ngày giảng: 20-2-08</b>
<b>I. Mục tiêu bài giaûng.</b>


<b>1/ Kiến thức : Yêu cầu học sinh nắm được các nội dung cơ bản</b>
+ Hoàn cảnh lịch sử trước khi ta mở chiến dịch biên giới


+ Nội dung – mục đích của kế hoạch Rơve
+ Diễn biến – kết quả – ý nghĩa của chiến dịch.
+ Đại hội Đảng toàn quốc lần II.


+ Ta giữ vững quyền chủ động trên chiến trường chính 1951-1953


<b>2/ Tư tưởng : Niềm tin vào sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, Hồ Chủ Tịch, lòng tự hào và biết ơn các thế</b>
hệ cha, anh đã chiến đấu, hy sinh vì độc lập dân tộc


<b>3/ Tư tưởng : </b>


- Phân tích, đánh giá và rút ra nhận định
- Sử dụng bản đồ lịch sử



<b>II Tư liệu và đồ dùng dạy học.</b>
- Bản đồ chiến dịch Biên giới 1950
- Ảnh “Bác Hồ ở mặt trận Biên Giới”
- Thơ “Lên trận địa” của Bác Hồ
<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1/ Kiểm tra 15’</b>


- Hồn cảnh bùng nổ cuộc kháng chiến tồn quốc, phân tích đường lối kháng chiến của Đảng ta
<b>2/ Dẫn nhập vào bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung học sinh cần nắm</b>
- Những thuận lợi và khó khăn của ta trong


những năm 1949 – 1950.


- Học sinh dựa vào sgk trình bày theo hai ý :
Thuận lợi – khó khăn


+ GV phân tích và nhấn mạnh các ý, kế
hoạch Rơve nhằm thực hiện âm mưu gì của
địchÚTa gặp khó khăn gì khi chúng triển
khai kế hoạch này


+ Sử dụng bản đồ để trình bày kế hoạch
Rerve, học sinh nêu nhận xét (kế hoạch
Rerve đã đẩy CM nước ta vào thế bị bao vây
cô lập từ bên trong rất bất lợi)


- Vì sao ta chủ động mở chiến dịch biên giới?


- Phá thế bao vây ở Việt Bắc, mở đường
thông sang Trung Quốc, mở rộng và củng cố
căn cứ Việt Bắc, đưa cuộc kháng chiến phát
triển


- Giáo viên sử dụng lược đồ chiến dịch biên
giới 1950


<b>I. Chiến dịch biên giới thu đơng 1950</b>


<b>1/ Hồn cảnh lịch sử mới của cuộc kháng chiến</b>
<b>a/ Thuận lợi.</b>


- Cách mạng Trung Quốc thành công, nước CHDCNN
Trung Hoa ra đời (10/ 1949)


- Các nước trong phe XHCN lân lượt đặt quan hệ ngoại giao
với Việt Nam từ 1950


<b>b/ Khó khăn.</b>


- 13/ 5/ 1949, nhờ sự giúp đỡ của MỹÚKế hoạch Rerve ra
đời


- 6/ 1949, Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự đường 4
nhằm khoá chặt biên giới Việt – Trung


- Thiết lập hành lang Đông – Tây nhằm cô lập Việt Bắc với
liên khu 3, 4.



ÚPháp chuẩn bị kế hoạch tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai


– kết thúc chiến tranh


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Vì sao nói chiến tháng của chiến dịch biên
giới đã mở ra bước phát triển mới của cuộc
kháng chiến ?


- Vì sao nói chiến dịch Biên giới đánh dấu
bước tiến vượt bậc của quân ta


- Là chiến dịch lớn ta chủ động mở


- Thể hiện khả năng chỉ huy và chiến đấu
của quân ta


- Chủ động đánh vào cứ điểm kiên cố và
mạnh của địch (Đông Khê)


- Chiến dấu trong thời gian dài (ta huy động
gần 3 vạn quân cho chiến dịch)


- Âm mưu của Mỹ khi can thiệp sâu vào cuộc
chiến tranh ở Đông Dương


- Buộc Pháp phải lệ thuộc vào Mỹ và từng
bước gạt pháp ra để độc chiếm Đông Dương.
- Với hiệp ước 9/ 1957 Mỹ viện trợ trực tiếp
cho chính phủ bù nhìn Bảo ĐạiÚRàng buộc
chính phủ này với Mỹ



- Biểu hiện của sự can thiệp sâu của Mỹ vào
Đông Dương từ 1950


Nội dung của kế hoạch Đlatđtatxinhi, kế
hoạch này đã gây cho ta những khó khăn gì ?
- Tiếp tục chính sách “Dùng người Việt …”
- Giành lại thế chủ động trên chiến trường
chính. (Bắc bộ)


- Với kế hoạch mới này địch đã gây cho ta
nhiều khó khăn đặc biệt là vùng “sau lưng
địch”ÚCàn quét, bình định, bắt bớ …


<b>b/ Diễn biến (trình bày trên bản đồ học sinh sgk)</b>
<b>c/ Kết quả – ý nghĩa.</b>


- Ta loại khỏi vòng chiến đấu 8000 địch, tu hơn 3 tấn vũ khí
và phương tiện chiến tranh


- Khai thông biên giới Việt – Trung 750 km và 35 vạn dân
- Chọc thủng hành lang Đơng – Tâ11/ 1950 địch phải rút
khỏi thị xã Hồ Bình


- Làm phá sản kế hoạch Rerve


- Khai thơng con đường noói nước ta với các nước XHCN
- Quân đội ta trưởng thành thêm một bước, ta giành quyền
chủ động trên chiến trường chính, đưa cuộc kháng chiến của
ta phát triển thêm một bước mới



<b>II. Thực dân Pháp đẩy mạnh chiến tranh xâm lược ở</b>
<b>Đông Dương</b>


<b>1/ Mỹ can thiệp lâu dài vào cuộc chiến tranh xâm lược</b>
<b>Đông Dương</b>


- Từ 5/ 1949, Mỹ đã can thiệp vào cuộc chiến ở Đông
Dương. Từ sau khi thất bại ở chiến dịch Biên Giới Mỹ dấn
sâu một bước vào chiến tranh ở Đông DươngÚ23/ 12/ 1950,
“Hiệp định phịng thủ chung Đơng Dương” giữa Mỹ – Pháp.
- 9/ 1951, Mỹ ký với chính phủ Bảo Đại “Hiệp ước hợp tác
kinh tế Việt – Mỹ” (Mỹ can thiệp sâu qua các khoản viện
trợ ngày càng tăng, các phái đoàn viện trợ, cố vấn quân sự,
các trung tâm, các trường huấn luyện …)


<b>2/ Kế hoạch DlatDlatxinhi. </b>


<b> a/ Mục đích : 6/ 12/ 1950, dựa vào viện trợ của Mỹ</b>
Đlatđtatxinhi đề ra kế hoạch mới nhằm kết thúc nhanh cuộc
chiến tranh


-b/ Noäi dung : sgk


- Kế hoạch Đơlatđơtatxinhi đã đưa cuộc chiến ở Đông
Dương lên quy mô lớn và khốc liệt hơn đồng thời gây khó
khăn cho ta.


<b>IV. Sơ kết tiết học:</b>



<b>1/ Củng cố : Học sinh trả lời các câu hỏi sau:</b>


+ Hoàn cảnh lịch sử trước khi ta mở chiến dịch Biên giới. Trình bày trên bản đồ kế hoạch Rơ – ve
+ Chủ trương và kế hoạch của ta. Diễn biến, kết quả chiến dịch Biên giới.


<b>2/ Dặn dò : Học sinh chuẩn bị bài 19 (tiếp theo). </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Bài 19 – Tiết 35.


<b>BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN…(TT)</b>


<b> </b> <b>Ngày soạn: 22 -2 -08</b>


<b>Ngày giảng: 27 -2-08</b>
<b>I. Mục tiêu bài giảng.</b>


<b>1/ Kiến thức : u cầu học sinh nắm được các nội dung cơ bản</b>
+ Hoàn cảnh lịch sử trước khi ta mở chiến dịch biên giới


+ Nội dung – mục đích của kế hoạch Rơve
+ Diễn biến – kết quả – ý nghĩa của chiến dịch.
+ Đại hội Đảng toàn quốc lần II.


+ Ta giữ vững quyền chủ động trên chiến trường chính 1951-1953


<b>2/ Tư tưởng : Niềm tin vào sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, Hồ Chủ Tịch, lòng tự hào và biết ơn các thế</b>
hệ cha, anh đã chiến đấu, hy sinh vì độc lập dân tộc


<b>3/ Tư tưởng : </b>



- Phân tích, đánh giá và rút ra nhận định
- Sử dụng bản đồ lịch sử


<b>II Tư liệu và đồ dùng dạy học.</b>


+ Tư liệu về đại hội Đảng tồn quốc lần thứ hai.


<b>+Hình ảnh và những mẩu chuyện về các anh hùng trong đại hội anh hùng chiến sỹ thi đua toàn quốc lần thứ</b>
nhất 1952 ( La văn Cầu, Ngô Gia Khảm, Trần Đại Nghĩa, Nguyễn Thị Chiên…)


<b>III. Tiến trình lên lớp.</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung học sinh cần nắm</b>
- Đại hội Đảng toàn quốc lần II đã diễn


ra trong hoàn cảnh nào ?


- Từ sau chiến dịch biên giới ta giành
được thế chủ độngÚCuộc kháng chiến
cũng gay go quyết liệt hơn (do âm mưu
mới của địch). Cần tăng cường sự lãnh
đạo của Đảng.


- Nội dung, ý nghĩa của đại hội Đảng
tồn quốc lần thứ hai


- Vai trị của hậu phương trong kháng
chiến. Vì sao sau chiến thắng biên giới
1950 ta cần củng cố hậu phương về mọi
mặt ?



- Vì : sau năm 1950 cuộc kháng chiến
của ta có bước phát triển mớiÚNhu cầu
cung cấp cho kháng chiến ngày càng
cao và ngày càng nhiều, cần củng cố
hậu phương vững mạnh mọi mặt để đáp
ứng cho nhu cầu cuộc kháng chiến
- 6/ 1951 lập ngân hàng quốc gia Việt
Nam và phát hành đồng tiền Việt Nam
mới.


- 12/ 1953, ký sắc lệnh cải cách ruộng
đất


<b>III. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II của Đảng – hậu</b>
<b>phương kháng chiến phát triển trên mọi mặt.</b>


<b>1/ Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2/ 1951)</b>


- Từ 11 – 19/ 2/ 1951 tại xã Vinh Quang – Chiêm Hố (Tun
Quang)


<b>- Nội dung :</b>


+ Báo cáo chính trị do Hồ Chủ tịch trình bày


+ Bàn về cách mạng Việt Nam, do tổng bí thư Trường Trinh
trình bày


+ Quyết định thành lập đảng riêng ở ba nước Đông Dương, ở


Việt Nam thành lập Đảng lao động Việt Nam ra hoạt động công
khai (Thông qua tuyên ngôn, chính cương, điều lệ mới)


<b>Ý nghĩa : Đánh dấu bước trưởng thành và lớn mạnh của Đảng.</b>
Củng cố quan hệ giữa Đảng và quần chúng, củng cố niềm tin
tất thắng vào cuộc kháng chiến


<b>2/ Hậu phương kháng chiến phát triển mọi mặt</b>
<b>a/ Chính trị :</b>


- Từ 3 – 7/ 3/ 1951 đại hội thống nhật mặt trận Việt Minh và hội
liên Việt – mặt trận liên Việt


- 11/ 3/ 1951, lập khối liên minh Việt – Miên – Lào


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Cải cách ruộng đất trong kháng chiến
là một sáng tạo của cách mạng Việt
Nam trong việc kết hợp dân tộc – dân
chủ.


- Tác dụng, ý nghóa của việc củng cố
hậu phương về mọi mặt


+ Ổn định và phát triển kinh tế, chính
trị, văn hố … phục vụ tốt cho kháng
chiến


+ Tăng cường bồi dưỡng sức dânÚXây


dựng hậu phương vững mạn


-


Vì sao các chiến dịch ở Trung du và
đồng bằng kết quả chiến đấu của ta bị
hạn chế ?


- Ta đánh vào các phòng tuyến kiên cố
của địch, địa bàn bất lợi cho ta nhưng có
lợi cho địch (ưu thế về vũ khí, kĩ thuật
và cơ động)


Vì sao các chiến dịch ở thượng du ta giữ
được ưu thế mạnh và chủ động? Ý
nghĩa của chiến dịch Hịa bình.


- Ta thực hiện phương châm “tránh chỗ
mạnh đánh chỗ yếu”


- Chiến dịch Hồ Bình làm phá sản kế
hoạch nối lại hành lang Đông – Tây của
địch


- Các chiến dịch ở thượng du ta đạt
được mục tiêu và giữ ưu thế mạnh.


<b>b/ Kinh tế : </b>


- 1952 : Chính phủ đề ra cuộc vận động “ lao động sản xuất và
thực hành tiết kiệm”, lôi cuốn mọi ngành – giới tham gia.
Chấn chỉnh thuế xây dựng nền tài chính, ngân hàng thương


nghiệp.


- Từ 4/ 1953 – 7/ 1954 thực hiện 5 đợt giảm tô và 1 đợt cải cách
ruộng đất.


<b>c/ Văn hoá – giáo dục.</b>


- Tiếp tục phong trào bình dân học vụ, cải cách giáo dục, bổ túc
văn hố


- Đẩy mạnh hoạt động văn hố, vệ sinh phịng dịch, thực hiện
đời sống mới …


<b>IV. Những chiến dịch tiến công giữ vững quyền chủ động</b>
<b>trên chiến trường</b>


- Từ sau chiến thắng Biên giới 1950 ta chủ trương giữ vững và
phát huy thế chủ động chiến lược trên chiến trườngÚTa liên
tiếp mở các đợt tấn cơng địch


<b>1/ Nhóm chiến dịch ở đồng bằng – trung du.</b>


a. Chiến dịch Trần Hưng Đạo từ 25/ 12/ 1950 – 17/ 1/ 1951
b. Chiến dịch Hoàng Hoa Thám từ 29/ 3 – 5/ 4/ 1951
c. Chiến dịch Quang Trung từ 28/ 5 – 20/ 6/ 1951
<b>2/ Nhóm chiến dịch ở thượng du</b>


a. Chiến dịch Hồ Bình (10/ 12/ 1951 – 25/ 2/ 1952)
b. Chiến dịch Tây Bắc (14/ 10 – 10/ 12/ 1952)
c. Chiến dịch Thượng Lào (8/ 4 – 18/ 5/ 1953)



- Phối hợp với chiến trường chính Bắc bộ từ 1951 – 1953 các
chiến trường Trung và Nam Bộ đẩy mạnh chiến tranh di kích
làm tiêu hao sinh lực địch.


<b>IV. Kết thúc bài học.</b>


<b>1/ Củng cố bài học : Trong giai đoạn từ 1950 – 1953 của cuộc kháng chiến</b>


+ Chiến dịch biên giới thu đông, Xây dựng hậu phương về mọi mặt,ta giữ vững thế chủ động của từ sau
1950


<b>2/ Bài tập : - So sánh thế và lực của ta ở hai chiến dịch Việt Bắc 1947 và Biên Giới 1950</b>


<i><b>- Lập bảng hệ thống các chiến dịch của ta từ sau 1950 đến 1953 theo hướng dẫn</b></i>



<b>Nhóm các chiến dịch.</b> <b>Nét chính diễn biến</b> <b>Kết quả</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Bài 20 – tiết 36 :</b>


<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN TOAØN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC</b>
<b>(1953 – 1954)</b>


<b>Ngày soạn: 24/2/08</b>
<b>Ngày giảng:1/3/08</b>
<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


<b>1/ Kiến thức : Học sinh nắm được các ý cơ bản của bài học</b>


+ Nội dung cơ bản của kế hoạch NaVa (âm mưu của Pháp – Mỹ thể hiện qua kế hoạch này)



+ Nét chính về cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 và ý nghĩa to lớn của chiến dịch Điện
Biên Phủ


+ Cuộc đấu tranh của ta trên mặt trận ngoại giao – Nội dung cơ bản của hiệp định Jernever, ý nghĩa,
nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp


<b>2/ Tư tưởng : Khắc sâu niềm tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ đối với cuộc kháng chiến và</b>
sự nghiệp xây dựng tổ quốc. Lòng tự hào dân tộc, biết ơn các anh hùng liệt sỹ đã hy sinh vì sự nghiệp bảo
vệ tở quốc.


<b>3/ Kỹ năng : </b>


- Sử dụng bản đồ lịch sử, kỹ năng khái quát, nhận định các sự kiện lịch sử
- Tự sử dụng các tư liệu tham khảo và rút ra nhận thức


<b>II. Thiết bị và tài liệu dạy học</b>


- Bản đồ hình thái chiến lược Đơng – Xn 1953 – 1954
- Bản đồ chiến dịch Điện Biên Phủ – Đĩa VCD


- Ảnh quân ta chiếm hầm của tướng Dcatery.
- Hội nghị Jernever về Đơng Dương


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học.</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ</b>


+ Trình bày hồn cảnh, nội dung và ý nghĩa của đại hội Đảng


+ Nét chính về diễn biến và kết quả các chiến dịch tấn công của ta từ 1951 – 1953


<i><b>2/ Dẫn nhập vào bài mới</b></i>



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung học sinh cần nắm</b>
- Kế hoạch Nava được ra đời trong


hồn cảnh nào ?


- Pháp gặp khó khăn về mọi mặt


+ Qn sự : lực lượng bị tiêu diệt 39
vạn


+ Chính trị : chính phủ dựng lên đổ
xuống 17 lần


+ Tài chính kiệt quệ
- Nội dung kế hoạch Nava
- Học sinh dựa vào sgk trả lời


- Giáo viên nhấn mạnh điểm then chốt
của kế hoạch này là tập trung lực lượng
cơ động mạnh ở Bắc Bộ (44/ 84 tiểu
đoàn), mở cuộc tiến công lớn tạo “quả
đấm thép” để tiêu diệt quân chủ lực
taÚKế hoạch này là cố gắng lớn nhất


và là cố gắng cuối cùng của Pháp có sự


<b>I. Âm mưu của Pháp – Mỹ ở Đông Dương, kế hoạch Nava</b>
<b>1/ Hoàn cảnh : Sau tám năm chiến tranh xâm lược Đơng Dương,</b>


Pháp gặp nhiều khó khăn và lúng túng, khơng cịn khả năng kéo
dài chiến tranh


+ Mỹ giúp đỡÚKế hoạch Nava ra đời với hy vọng “kết thúc chiến
tranh trong danh dự”


<b>2/ Nội Dung : Kế hoạch chia làm hai bước</b>


+ Thu – Đông 1953 : giữ thế phịng ngự ở miền Bắc, tiến cơng
chiến lược ở miền trung và nam Đông Dương


+ Thu – Đông 1954 : tiến công chiến lược miền bắc, giành thắng
lợi quyết định về quân sự buộc ta phải đàm phán theo các điều
kiện có lợi cho chúng.


<b>II. Cuộc tiến cơng chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 và</b>
<b>chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.</b>


<b>1/ Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954.</b>
- Chủ trương kế hoạch quân sự của ta


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

giúp đỡ to lớn của Mỹ.


- Giáo viên sử dụng bản đồ để trình bày
cuộc tiến cơng chiến lược Đông – Xuân
1953 – 1954.


- 12/ 1953, ta tiến cơng Lai Châu, giải
phóng thị xã, Pháp điều 6 tiểu đoàn từ
Bắc Bộ đến Điện Biên Phủ. Liên quân


Lào – Việt tấn công Trung Lào, địch
tăng cường lực lượng Seno


- 1/ 1954, Lào – Việt tấn công địch ở
thượng Lào, Pháp điều quân đến cứ
điểm LuôngPhaBăng.


- 2/ 1954, ta tấn công Bắc Tây Nguyên,
giải phóng Kontum, địch tấn coâng
Playku


- Chủ trương của ta đã làm cho kế
hoạch Nava bị phá sản bước đầu như
thế nào ? Ý nghĩa của thắng lợi kế
hoạch Đông – Xuân.


- Pháp tập trung lực lượng ở Bắc Bộ –
Ta phân tán lực lượng của chúng


- Thắng lợi Đông – Xuân 1953 – 1954
đã chuẩn bị vật chất và tinh thần cho ta
mở cuộc tiến công quyết định vào Điện
Biên PhủÚLàm phá sản hoàn toàn kế
hoạch Nava. Giáo viên sử dụng bản đồ
mơ tả tập đồn cứ điểm Điện Biên Phủ
và diễn biến chiến dịch.


- Vì sao Pháp – Mỹ xây dựng Điện
Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh
?



- Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược
then chốt ở Đơng Dương và Đơng Nam
Á.


- Vì sao ta chọn Điện Biên Phủ làm
Điểm quyết chiến chiến lược ?


- Giáo viên trình này trên bản đồ. Nêu
ten một số anh hùng – liệt sỹ trong
chiến dịch (Phan Đình Giót, Tơ Vĩnh
Diện, Bế Văn Đàn…)


- Vì sao ta chủ trương đẩy mạnh cuộc
đấu tranh ngoại giao ?


- Từ thiện chí hồ bình, tư tưởng nhân
đạo (là truyền thống dân tộc) – cuộc
kháng chiến chống quân Tống, Mông –
Nguyên …đểgiảm bớt đổ máu, hy sinh


lược Đông – Xuân 1953 - 1954
+ Nhiệm vụ : tiêu diệt sinh lực địch


+ Phương hướng : Chủ động mở những cuộc tiến công vào các
hướng quan trọng buộc địch phải tán lực lượng


<b>2/ Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 </b>


<b>a/ Ở mặt trận chính diện : ta mở hàng loạt các chiến dịch tấn</b>


công địch ở hầu hết các chiến trường Đông – Dương, địch buộc
phải phân tán lực lượng thành 5 điểm


- Bắc Bộ


- Điện Biên Phủ
- Seno


- LuongPhaBang – Mường Sài
- PlayKu


<b>b/ Ở vùng sau lưng địch</b>


- Phong trào chiến tranh du kích phát triển mạnh (Nam Bộ, Nam
Trung Bộ, Bình Trị Thiên …)


<b>2/ Chiến dịch Điện Biên Phủ.</b>


<b>a/ Tập đồn cứ điểm Điện Biên Phủ</b>


- Từ 12/ 1953, Pháp tập trung xây dựng Điện Biên Phủ thành tập
đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương gồm 3 phân khu – 49 cứ
điểm, Pháp tập trung 16.200 quân.


ÚĐiện Biên Phủ được ví như “một pháo đài Vecđoong ở châu
Á”, “Một pháo đài bất khả xâm phạm”.


<b>b/ Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ</b>


+ Chủ trương của ta : 12/ 1953 Đảng họp thông qua kế hoạch tác


chiến và quyết địch mở chiến dịch


+ Toàn Đảng, toàn dân và toàn quân chuẩn bị cho chiến dịch với
quyết tâm lớn. Đầu tháng 3/ 1954, công tác chuẩn bị đã hoàn tất
<b>- Diễn biến của chiến dịch : GV trình bày trên bản đồ</b>


<b>c/ Kết quả – Ý nghóa :</b>


+ Loại khỏi vịng chiến 16.200 địch, bắn rơi và phá hủy 62 máy
bay, thu toàn bộ vũ khí và phương tiện chiến tranh.


+ Đập tan hồn tồn kế hoạch Nava, giáng một địn quyết định
vào ý chí xâm lược của Pháp và can thiệp Mỹ, tạo điều kiện
thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao thắng lợi.


<b>III. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.</b>
<b>1/ Hội nghị Giơnevơ.</b>


+ Bước vào Đông – Xuân 1953 – 1954, đồng thời tiến công về
quân sự, ta đẩy mạnh đấu tranh ngoại giao, giải quyết chiến tranh
bằng hồ bình


+ Xu hướng của quốc tế là giải quyết tranh chấp, xung đột bằng
thương lượng, hồ bình


+ 8/ 5/ 1954, hội nghị Giơnevơ bàn về Đơng Dương bắt đầu, đồn
Việt Nam bước vào hội nghịÚCuộc đấu tranh trên bàn hội nghị
diễn ra gay gắt, phức tạp (do lập trường của ta và Pháp – Mỹ
khác nhau).



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

cho hai beân.


- Cuộc đấu tranh trên bàn hội nghị
Giơnevơ đã diễn ra như thế nào ?
- Hội nghị trải qua 8 phiên họp tồn thể
và 23 cuộc đàm phán riêng. Mỹ khơng
ký vào bản tuyên bố chung của hội
nghị, ra một tuyên bố riêng không chịu
sự ràng buộc của hội nghị.


Nội dung và ý nghóa của hiệp định
Giơnevơ


+ Do điều kiện cụ thể của cuộc kháng
chiến


+ Xu hướng chung của thế giớiÚHiệp
định còn hạn chế.


- Việt Nam : giải phóng miền Bắc từ vĩ
tuyến 17 – ra Lào giải phóng hai tỉnh là
Sầm Nưa và Phongxalỳ


- Kampuchia : Lực lượng giải phóng
khơng có vùng tập kếtÚ giải ngũ.


Phân tích những nguyên nhân thắng lợi
của cuộc kháng chiến chống Pháp, theo
em nguyên nhân nào là cơ bản nhất.



<b>2/ Hiệp định Giơnevơ</b>


<b>a- Nội dung : Học sinh học trong SGK</b>
<b>b- Ý nghóa : </b>


+ Hiệp định Giơnevơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các
quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ở Đông Dương và được các
cường quốc tham dự hội nghị công nhận


+ Là mốc đánh dấu kết thúc thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống Pháp, miền Bắc được giải phóng


+ Pháp phải chấm dứt chiến tranh – Mỹ thất bại trong âm mưu
kéo dài và mở rộng, quốc tê hố chiến tranh ở Đơng Dương.


<b>IV. Ý nghĩa lịch sử – nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng</b>
<b>chiến chống Pháp (1945 – 1954).</b>


<b>1/ Ý nghĩa lịch sử :</b>
<b>a/ Đối với dân tộc :</b>


- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và cách thống trị của Pháp
trong gần một thế kỷ ở Việt Nam


- Miền Bắc được giải phóng – tiến lên giai đoạn CMXHCN.
<b>b/ Đối với thế giới</b>


+ Giáng một đòn nặng nề vào âm mưu nô dịch, tham vọng xâm
lược của CNĐQ sau chiến tranh thế giới thứ II



+ Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của CNĐQ, cổ vũ
mạnh mẽ phong trào GPDT của các nước thuộc địa và phụ thuộc.
<b>2/ Nguyên nhân thắng lợi.</b>


a-Chủ quan: Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Hồ
Chủ Tịch, với đường lối kháng chiến đúng đắn và sáng tạo


- Sự đạo kết dũng cảm của toàn dân toàn quân ta trong chiến đấu
và sản xuất.


- Vai trò của hậu phương, mặt trận dân tộc thống nhất …


b-Khách quan: Sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân Lào –
Campuchia


- Sự đồng tình ủng hộ của Trung Quốc, Liên Xơ và các nước
trong phe XHCN – Nhân dân Pháp và nhân dân tiến bộ trên thế
giới.


<b>IV. Kết thúc bài học.</b>
<b>1/ Củng cố bài : </b>


<b>-</b> GV hệ thống các nội dung cơ bản của toàn bài và nêu các câu hỏi yêu cầu học sinh trả lời:
- Hoàn cảnh ra đời và nội dung của kế hoạch Nava. Điểm then chốt của kế hoạch Nava.


- Chủ trương chiến lược của ta trong đông xuân 1953-1954. Bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava.
- Trình bày trên bản đồ nét chính về diễn biến và ý nghĩa chiến dịch Điện Biên Phủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41></div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>CHƯƠNG IV ;</b> <b>VIỆT NAM TỪ 1954 ĐẾN 1975</b>



<b>Bài 21 – tiết 37</b> <b>XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC. ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ</b>
<b>QUỐC MỸ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GỊN Ở MIỀN NAM (19 54 – 1965)</b>


<b>Ngày soạn: 4/3/08</b>
<b>Ngày giảng: 6-3-08</b>
<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


<b>1/ Kiến thức : Học sinh nắm được các nội dung cơ bản</b>
+ Tình hình nước ta sau hiệp định Jernver


+ Nhiệm vụ cách mạng hai miền trong giai đoạn 1954 – 1965
- Miền Bắc : tiến hành cách mạng XHCN


- Miền Nam : Tiếp tục cách mạng DCND – chống đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gịn


<b>2/ Xét về tư tưởng : Bồi dưỡng tình cảm ruột thịt Bắc – Nam. Niềm tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và</b>
tiền đồ của cách mạng


<b>3/ Kỹ năng : Phân tích, đánh giá, nắm được các khái niệm “Cách mạng dân chủ nhân dân”, cách mạng xã</b>
hội chủ nghĩa”.


<b>4/ Phương pháp : Giảng thuật, phát vấn kết hợp với sử dụng tranh ảnh, tư liệu tư duy độc lập của học sinh.</b>
<b>II. Tư liệu và đồ dùng dạy học.</b>


- Lịch sử Việt Nam 1954 - 1975
- Bản đồ “Phong trào đồng khởi”


- Văn thơ thời kì 1954 – 1965 (Miền Bắc xây dựng CNXH)
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học.</b>



<b>Hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung học sinh cần nắm</b>


- Âm mưu của Mỹ ở miền Nam là
gì ?


+ Chia cắt lâu dài nước ta


+ Biến miền Nam thành thuộc địa
kiểu mới và căn cứ quân sự của
Mỹ


Vì sao sau hiệp định Jernever nước
ta bị chia cắt thành hai miền ?
HS dựa vào sgk trả lời.


Vì sao nhiệm vụ cách mạng ở mỗi
miền khác nhau nhưng lại có mối
quan hệ hữu cơ với nhau?


GV giải thích: 2 miền đều thực
hiện nhiệm vụ chung là đánh Mỹ
và tay sai giải phóng MN thống
nhất nước nhà: MB xây dựng
CNXH (vai trò hậu phương lớn)
MN trực tiếp đương đầu với Mỹ và
tay sai (tiền tuyến lớn) vì vậy c/m 2
miền phải tiến hành đồng thời và
quan hệ hữu cơ với nhau.


<b>I. Tình hình nước ta sau hội nghị Jernever về Đông Dương.</b>


- Ta thực hiện nghiêm túc việc thi hành hiệp định Jernever


<b>1/ Ở miền Bắc : 10/ 10/ 1954 quân ta tiếp quản thủ đơ Hà Nội. Qn</b>
ta và Pháp hồn thành việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao
khu vực sau 300 ngày.


16/ 5/ 1955: Tốn lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát bà, miền
Bắc hồn tồn được giải phóng.


<b>2/ Ở miền Nam : Mỹ từng bước thay thế vị trí của Pháp ở miền Nam</b>
dựng nên chính quyền tay sai Ngơ Đình Diệm, từ chối hiệp thương
tổng tuyển cử hai miền Bắc – Nam.


<b>Tóm lại : Sau hiệp định Jernever 1954 nước ta bị chia cắt thành hai</b>
miền với hai chế độ chính trị – xã hội khác nhau. Do âm mưu và
hành động vi phạm hiệp định của Pháp – Mỹ và chính quyền Sài
Gịn (Ngơ Đình Diệm) .


<b>3/ Nhiệm vụ cách mạng của hai miền là :</b>
+ Miền Bắc : tiến lên xây dựng XHCN.
+ Miền Nam : Tiếp tục cách mạng DCND.


ÚThực hiện hồ bình, thống nhất nước nhà.


Cách mạng hai miền phải tiến hành đồng thời và quan hệ hữu cơ với
nhau.


<b>II. Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế,</b>
<b>cải tạo quan hệ sản xuất (1954 – 1960).</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Cải cách ruộng đất được tiến
hành từ khi nào ? Vì sao Đảng ta
chủ trương cải cách ruộng đất. Kết
quả và ý nghĩa của cải cách ruộng
đất


+ Thực hiện yêu cầu “người cày có
ruộng”, giải phóng lực lượng sản
xuất to lớn là nông dân. Củng cố
khối liên minh cơng – nơng, xố bỏ
tàn dư của chế độ phong kiến
- Vì sao khơi phục kinh tế là nhiệm
vụ tất yếu của thời kì sau chiến
tranh ?


- Công cuộc khôi phục kinh tế được
diễn ra trong các ngành nào, ý
nghĩa của những thành tựu khôi
phục kinh tế ?


- Cải tạo quan hệ sản xuất là gì ?
- Cải tạo quan hệ sản xuất theo
CNXH là thực hiện nhiệm vụ của
cách mạng XHCN về quan hệ sản
xuất tức là sửa chữa và sắp xếp lại
nền kinh tế nước ta tiến lên kinh tế
XHCN.


- Kết quả, ý nghóa và hạn chế của
việc cải tạo quan hệ sản xuất ?


HS học sgk


<b>thương chiến tranh (1954 – 1957)</b>
<b>a/ Hoàn thành cải cách ruộng đất</b>


+ Trong hơn 2 năm (1954 – 1956), miền Bắc tiến hành cải cách
ruộng đất, thực hiện khẩu hiệu “Người cày có ruộng” tuy có phạm
một số sai lầm nhưng Đảng và chính phủ đã kịp thời sửa chữa, ý
nghĩa của cải cách ruộng đất rất to lớn


- Làm thay đổi bộ mặt nông thôn miền Bắc
- Củng cố khối liên minh cơng nơng


<b>b/ Khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh (1955 –</b>
1957)


- Là nhiệm vụ tất yếu của thời kì đầu sau chiến tranhÚKỳ họp thứ tư
của quốc hội khố I. Cơng cuộc khơi phục kinh tế được triển khai
trong tất cả các ngành.


+ Nông nghiệp+ Công nghiệp+ Thủ công nghiệp, thương nghiệp
+ Giao thông vận tải+ Văn hoá, giáo dục, y tế


<b>Ý nghĩa : + Nền kinh tế miền Bắc cơ bản được phục hồi, tạo điều</b>
kiện để phát triển kinh tế


+ Đời sống nhân dân được cải thiện từng bước


+ Góp phần củng cố miền Bắc và cổ vũ cho cách mạng miền Nam
tiếp tục.



<b>2/ Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế – xã hội</b>
<b>(1958 – 1960)</b>


- Trong 3 năm miền Bắc đã tiến hành cải tạo trong tất cả các ngành
kinh tế trong đó khâu chính là hợp tác hố nơng nghiệp (đưa nhân
dân vào làm ăn tập thể). Thợ thủ công, thương nhân, tư sản được
đưa vào các hợp tác xã và quốc doanh.


<b>Kết quả – ý nghĩa : Cải tạo quan hệ sản xuất cơ bản xố bỏ chế độ</b>
người bóc lột người, thúc đẩy sản xuất phát triển trong điều kiện
chiến tranh


- Đảm bảo đời sống vật chất – tinh thần cho một bộ phận chiến đấu
và phục vụ chiến đấu


- Đồng thời với cải tạo quan hệ sản xuất, là xây dựng và phát triển
kinh tế – xã hội, trọng tâm là phát triển thành phần kinh tế quốc
doanhÚNhững tiến bộ về kinh tế tạo điều kiện cho các mặt giáo
dục, văn hoá, y tế phát triển.


<b>IV/ Sơ kết bài học:</b>


1/ Củng cố bài: GV đặt câu hỏi hệ thống các kiến thức cơ bản của bài.


-Vì sao sau hiệp định Giơnevơ nước ta bị chia cắt làm hai miền với 2 chế độ chính trị- xã hội khác nhau?
-Miền Bắc đã đạt được những thành tựu gì trong việc thực hiện kế hoạch kinh tế- xã hội(1954-1957).
-Thành tựu và hạn chế trong công cuộc cải tạo XHCN ở Miền Bắc 1958-1960.


2/ Dặn dò: Học sinh chuẩn bị mục III, mục IV bài 21


-Vẽ lược đồ phong trào “Đồng khởi” vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Tiết 38 – bài 21:</b> XÂY DỰNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở MIỀN BẮC ……… 1954-1965 (TT).
<b>Ngày soạn : 7-3-08</b>


<b>Ngày giảng : 12-3-08</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1/ Kiến thức: Yêu cầu học sinh nắm được các nội dung cơ bản của mục III & IV .</b>


- Phong trào đấu tranh của nhân dân Miền Nam bảo vệ hồ bình và giữ gìn lực lượng cách mạng những
năm 1954-1959 tiến tới Đồng khởi 1959-1960.


- Công cuộc xây dựng CNXH ở Miền Bắc 1961-1965.


<b>2/ Tư tưởng:</b> Lòng căm thù với những tội ác của chính quyền Mỹ- Diêm. Thấm thía nỗi đau của nhân dân
ta khi đất nước bị chia cắt, niềm tin tưởng vào sự lãnh đạo của và tiền đồ của cách mạng.


<b>3/ Kỹ năng: Phân tích, đánh giá các sự kiện –nhân vật lịch sử. Xử dụng bản đồ lịch sử, nắm được các khái</b>
niệm” Đồng khởi”. XHCN.


<b>II. Tư liệu và đồ dùng dạy học: </b>


- Lịch sử Việt nam 1945-1975 –NXB giáo dục.
- lược đồ “ Phong trào đồng khởi ở Miền Nam”.


- Thơ văn cách mạng 1960-1965 ( Tố Hữu, Chế Lan Viên).
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy-học:</b>


<b>1/ Kiểm tra bài cũ:</b>



- Tình hình nước ta sau hiệp định Giơ – ne-vơ 1954. Nhiệm vụ cách mạng của 2 miền trong thời kỳ mới.
- Việc thực hiện” cải cách ruộng đất” và “Khôi phục kinh tế” ở Miền Bắc trong những năm 1954-1957.
<b>2/ Dẫn nhập vào bài mới: Giới thiệu khái quát nội dung mục III, IV</b>


<b>a/ Cách mạng miền Nam 1954 – 1960.</b> Đấu tranh hồ bình 1954 – 1959
Phong trào đồng khởi 1959 – 1960.
<b>b/ Xây dựng CNXH ở miền Bắc 1961 – 1965 </b>


- Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III
- Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất.


<b>Hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung học sinh cần nắm</b>


- Phân tích tính chất quyết liệt của cuộc
đấu tranh của nhân dân miền Nam thời
kỳ sau hiệp định Jernever 1954


- Phong trào đấu tranh của nhân dân
miền Nam thời kỳ 1954 – 1959 diễn ra
thế nào ?


- Phong trào miền Nam từ 1958 – 1959
có sự thay đổi gì ? vì sao có sự thay đổi
ấy ?


- Thay đổi về mục tiêu và hính thức đấu
tranh do sự tàn bạo của kẻ thù nên khơng
thể duy trì hình thức cũ.



- Hồn cảnh nổ ra phong trào “Đồng
Khởi” ?


- Học sinh dựa vào sgk để trả lời
- Giáo viên phân tích sâu 2 ý :


+ Hoàn cảnh của phong trào đồng khởi


<b>III. Miền Nam chống chế độ Mỹ – Diệm. Giữ gìn và phát</b>
<b>triển lực lượng cách mạng, tiến tới đồng khởi (1954 – 1960).</b>
<b>1/ Đấu tranh chống chế độ Mỹ – Diệm, giữ gìn vầ phát</b>
<b>triển lực lượng cách mạng.</b>


- Từ giữa 1954 cách mạng miền Nam chuyển từ đấu tranh vũ
trang chống Pháp sang đấu tranh chính trị chống Mỹ – Diệm.
- Đấu tranh đòi thi hành hiệp định Jernever, đòi hiệp thương
tổng tuyển cử, chống khủng bố, chống chính sách tố cộng –
diệt cộng của Mỹ – Diệm.


- Phong trào hồ bình bị Mỹ – Diệm đàn áp – khủng bố nhưng
vẫn tiếp tục và dâng cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

+ Chủ trương của Đảng


-GV giải thích: “đồng khởi”là đồng loạt
khởi nghĩa từ k/n từng phần ở nông thôn
kết hợp với k/n của quần chúng với chiến
tranh cách mạng.


- Giáo viên sử dụng bản đồ phong trào


để giải thích và trình này, học sinh nêu
nhận xét và trả lời câu hỏi.


- Bà Nguyễn Thị Định (Ba Định) là
người lãnh đạo trận cướp đồn giặc ở Mỏ
cày mở đầu cho cao trào Đồng khởi ở
Bến tre.


- Diễn biến phong trào đồng khởi 1959 –
1960. Vì sao nói đồng khởi là biến cố
cách mạng quan trọng đầu tiên của cách
mạng miền Nam ?


- Đồng khởi đánh dấu sự thất bại của
“chiến tranh đơn phương” của tổng thống
Mỹ Aixenhao.


- Hoàn cảnh diễn ra đại dội Đảng toàn
quốc lần thứ III


- Cách mạng hai miền có những bước
tiến quan trọng


Đại hội có 525 đại biểu chính thức, 51
đại biểu dự khuyết. “Đại hội xây dựng
CHXN ở miền Bắc và đấu tranh hồ bình
thống nhất nước nhà”


- Vị trí, vai trò của cách mạng mỗi miền?
- Nội dung của đại hội đảng lần thứ III



- Nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch 5 năm
lần thứ nhất là gì ?


- Lấy việc xây dựng XHCN làm trọng
tâm. Ra sức phát triển công nông, an
ninh xã hội


- Những thành tựu xây dựng CNXH ở


<b>2/ Phong trào đồng khởi 1959 – 1960</b>
<b>a/ Hoàn cảnh.</b>


- Do sự tàn bạo của chính quyền Mỹ – Diệm, cách mạng miền
Nam gặp nhiều khó khăn và tổn thất lớn (1957 – 1959)


- Hội nghị BCHTW đảng 1/ 1959 quyết định để nhân dân miền
Nam sử dụng bạo lực cách mạng để lật đổ chính quyền Mỹ –
Diệm.


<b>b/ Phong trào Đồng Khởi</b>
- Diễn biến học sinh học sgk.


<b>c/ Kết quả – ý nghĩa : - Phong trào đồng khởi đã làm cho chính</b>
quyền của địch ở địa phương bị tan ra từng mảng lớn, cuối
1960 ta làm chủ : 600/ 1298 xã Nam Bộ, 904/ 3829 thôn trung
bộ, 3200/ 721 thôn Tây Nguyên.


- Phong trào đã giáng một địn nặng nề vào chính sách thực
dân mới của Mỹ – Diệm, làm lung lay tận gốc chính quyền tay


sai Diệm.


- Từ khí thế của Đồng khởi, 20/ 12/ 1960 mặt trận dân tộc giải
phóng miền Nam Việt Nam ra đời. Đánh dấu bước phát triển
của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế
tiến công.


<b>IV. Miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất – kỹ thuật</b>
<b>của chủ nghĩa xã hội (1961 – 1965).</b>


<b>1/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/ 1960)</b>
<b>a/ Hoàn cảnh</b>


+ Đất nước bị chia cắt làm hai miền


+ Cách mạng miền Bắc hồn thành thắng lợi cơng cuộc khơi
phục kinh tế, cải tạo XHCN.


+ Cách mạng miền Nam có bước phát triển mới từ sau phong
trào “đồng khởi”


ÚYêu cầu tăng cường sự lãnh đạo của Đảng ở hai miền trong
giai đoạn mới


<b>b/ Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III</b>
+ Từ ngày 5 – 10/ 9/ 1960 tại Hà Nội.


Đại hội đã đề ra những nhiệm vụ cách mạng của từng miền
- Cách mạng XHCN ở miền Bắc



- Cách mạng dân tộc DCND ở miền Nam


Cách mạng hai miền có mối quan hệ mật thiết, gắn bó và tác
động lẫn nhau để hồn thành cơng cuộc cách mạng DCND
trong cả nước, thực hiện hồ bình thống nhất nước nhà


- Đại hội thông qua kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 –
1965)


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

miền Bắc (1961 – 1965) và ý nghĩa của
những thành tựu đó


- học sinh dựa vào sgk trả lời các số liệu
cụ thể về các thành tựu, giáo dục y tế.
- Nhờ những thành tựu đó mà miền Bắc
làm tốt vai trò hậu phương lớn, chi viện
cho miền Nam.


<b>2/ Miền Bắc thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm (1961 –</b>
<b>1965)</b>


<b>a/ Kinh tế</b>


- Cơng nghiệp được ưu tiên đầu tư xây dựng


- Nông nghiệp : xây dựng hợp tác xã nông nghiệp bậc cao
- Thương nghiệp : ưu tiên phát triển thương nghiệp quốc doanh
- Giao thông : Được củng cố.


<b>b/ Giáo dục : hệ thống giáo dục hệ thống giáo dục từ phổ</b>


thông đến đại học phát triển.


ÚMiền bắc chi viện cho tiền tuyến (sức người, sức của)


2/ 1965 : Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại lần thứ nhất ở
miền Bắc.


<b>IV. Kết thúc bài học</b>
<b>1/ Củng cố : </b>


<b>a/ Cách mạng miền Nam : (1954 – 1965), phong trào đồng khởi (diễn biến, kết quả, ý nghĩa)</b>


<b>b/ Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III và kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc. (thành tựu, ý nghĩa)</b>
<b>2/ Dặn dò : Học sinh chuẩn bị nội dung V ở bài 21. “Chiến tranh đặc biệt của Mỹ ở miền Nam”</b>


<b>BAØI 21 – TIEÁT 39 :</b>


<b> CHIẾN LƯỢC “ CHIẾN TRANH ĐẶC BIỆT “ CỦA MỸ Ở MIỀN NAM (1961-1965) TT…</b>
<b>Ngày soạn : 12-3-08</b>
<b>Ngày giảng : 14-3-08</b>
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>


<b>1/ Kiến thức : </b>


Học sinh nắm được các nội cơ bản trong mục V : âm mưu, thủ đoạn của Mỹ trong thực hiện “ Chiến
tranh đặc biệt “. Quân dân Miền nam chiến đấu chống “ Chiến tranh đặc biệt “ 1961-1965 những thắng
lợi của quân dân MN trên các mặt trận : quân sự, chính trị, chống bình định…


<b>2/ Tư tưởng : </b>



Tự hào và khâm phục về tinh thần chiến đấu anh dũng của quân dân Miền nam, tinh thần đoàn kết Bắc
– Nam và tin tưởng vào sự lãnh đaọ sáng suốt của Đảng và Bác Hồ.


<b>3/ Kỹ năng :</b>


Nắm được các khái niệm “ Chiến tranh đặc biệt”, “ Aáp chiến lược “, “ phân tích, đánh giá các sự kiện
lịch sử có liên quan.


<b>II. Đồ dùng và tư liệu dạy học :</b>


Tranh ảnh về chiến thắng “Aáp bắc”, thơ Tố Hữu.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học :</b>


<b>1/ Kểm tra 15’: Trình bày phong trào “Đồng Khởi” 1959-1960 ở Miền nam. Vì sao nói Đồng Khởi là</b>
một biến cố quan trong của cách mạng Miền nam?


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b> Hoạt động của thầy và trò.</b> Nội dung học sinh cần nắm vững.
Chiến lược “CTĐB” ra đời trong hồn cảnh


nào?


Mỹ đối phó với phong trào GPDT thế giới
dâng cao -> sụp đổ từng mảng lớn hệ thống
thuộc địa


Âm mưu và thủ đoạn của Mỹ trong CTĐB.
Hs dựa vào sgk trả lời. GV nhấn mạnh 3
điểm chính của CTĐB và chiến tranh xâm
lược thực dân mới của Mỹ là :



- Ngụy quân, nguỵ quyền.
- Aáp chiến lược.( xương sống)
- Đô thị (hậu cứ).


Diệm cử người sang Malaixia, Philipin học
kinh nghiệm chống chiến tranh du kích và
“Aáp chiến lựơc”. Mỹ mời Tômsơn chuyên
gia quân sự chống du kích của Anh tại
Malaixia làm cố vấn


Số lượng cố vấn Mỹ và nguỵ quân từ đầu
1961 đến cuối 1964, theo bảng số liệu


Năm. Quân Mỹ. Quân ng.
1961.


1962.
1964.


1100
11.000
26.000


170.000
560.000.
Mỹ- nguỵ dự tính dồn 10 triệu nông dân vào
“ Aáp chiến lược” nhằm thực hiện mục đích
“Tát nước bắt cá”.Mỹ coi “Aáp chiến lược”
là xương sống của của CTĐB .



Quân nguỵ được trang bị hiện đại và được
phổ biến các chiến thuật mới như “Trực
thăng vân” “Thiết xa vân”


Cuộc đấu tranh của nhân MN trên mặt trân
chống bình định đã diễn ra như thế nào?
Cuối 1962 địch kiểm soát được 7000 ấp
………..1964……… 3300 ấp
Giữa 1965……… 2200 ấp.
Phong trào du kích tiêu biểu như : Chị Út
Tịch, Tạ thị Kiều, Anh Huỳnh văn Đảnh…


<b>V. Miền nam chiến dấu chống chiến lược “Chiến tranh</b>
<b>đặc biệt” của Mỹ (1961-1965).</b>


<b>1/ Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”của Mỹ.</b>
<b>a/ Hoàn cảnh :</b>


Sau phong trào” Đồng khởi” Ú”Chiến tranh đơn phương” bị
phá sản, để đối phó với phong trào GPDT trên thế giới và
phong trào cách mạng Miền nam tổng thống Mỹ J. Kenơdi
đã đề ra chiến lược tồn cầu “Phản ứng linh hoạt” thực hiện
thí điểm ở MN dưới hình thức “Chiến tranh đặc biệt”.


<b>b/ Âm mưu : </b>


” CTĐB” là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới
được tiến hành bằng quân đội tay sai (quân đội Sài gòn) dưới
sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mỹ + vũ khí trang bị, phương
tiện chiến tranh của Mỹ nhằm chống lại phong trào cách


mạng của nhân dân ta. Âm mưu cơ bản “Dùng người Việt
đánh người Việt”.


<b>c/ Thủ đoạn và biện pháp :</b>


* Từ 1961- 1963 : Mỹ đề ra kế hoạch Xtalây – Taylo nhằm
bình định Miền nam trong vịng 18 tháng.


* Từ 1964-1965 : Giôn-xơn đề ra kế hoạch Giônxơn –
Macnamara bình định MN có trọng điểm trong 2 năm.
- Để thực hiện kế hoạch trên Mỹ tăng cường viện trợ quân
sự cho chính quyền Diệm, đưa cố vấn Mỹ và lực lượng hỗ trợ
chiến đấu vào MN, lập bộ chỉ huy quân sự Mỹ.Tăng cường
lực lượng nguỵ quân, tiến hành dồn dân lập “Aáp chiến
lược”…


<b>2/ Miền nam chiến đấu chống” Chiến tranh đặc biệt”.</b>
<b>Chủ trương : Kết hợp 2 lực lượng chính trị và vũ trang, tiến</b>
cơng địch bằng 3 mũi giáp cơng : chính trị,qn sự, binh vận,
trên 3 vùng chiến lược.


<b>a- Trên mặt trận chống “Bình ñònh”: </b>


-Diễn ra cuộc đấu tranh giằng co quyết liệt giữa ta và địch
giữa việc lập và phá ấp chiến lược nhân dân MN với quyết
tâm “một tấc không đi, dời” ÚCuối 1962 trên nửa tổng số ấp
(8000 ấp) và 70% dân (6,5 triệu) vẫn do cách mạng kiểm
soát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

GV tường thuật trận trận Aáp bắc ( với số


địch gấp ta 10 lần ) 2000/200 . Ta đã đánh
tan cuộc hành quân càn quét của quân nguỵ
do cố Mỹ chỉ huy, đánh baị biện pháp chiến
thuật mới của địch, chứng minh qn dân ta
hồn tồn có khả năng đánh bại CTĐB, sau
trận Aáp bắc dấy lên phong trào “Thi đua Aáp
bắc giết giặc lập công” trên khắp MN.


8- 5-1963 hơn 2 vạn tăng ni, phật tử Huế
biểu tình , ngày 11-6-1963 hồ thượng
Thích Quảng Đức tự thiêu tại Sài gòn, ngày
16-6-1963 70 quần chúng Sài gịn xuống
đường biểu tình.


- 22/11/1963 tổng thống Mỹ J. Kennơdy bị
ám sát tại Daslat -> đầu 1964 Giôn xơn lên
thay và cho ra đời kế hoạch Giônxơn –
Macnamara.


- Chỉ trong vòng 18 tháng ( 11/1963 ->
1965) từ sau cuộc đảo chính nội các nguỵ
quyền đã có đến 10 cuộc đảo chính . Sau
đảo chính Diệm – Nhu -> Dương văn Minh
->Tôn thất Đính -> Nguyễn Khánh ->
Nguyễn Tơn Hồn…


<b>b-Trên mặt trận qn sự :</b>


+ những năm 1961-1962 quân ta đã đánh bại nhiều cuộc
hành quân càn quét lớn của địch vào căn cứ CM ở chiến khu


D, căn cứ U Minh, Tây ninh….


+2-1-1963 quân dân ta giành thắng lợi vang dội ở trận Aáp
bắc (Mỹ tho).


+Đông xuân 1964-1965 ta mở các chiến dịch tấn công địch ở
miền Đông Nam bộ với các chiến thắng : Bình giã, An lão,
Ba gia, Đồng xồi -> Làm phá sản về cơ bản chiến lược
CTĐB của Mỹ


<b>c-Trên mặt trận chính trị : Phong trào đấu tranh của nhân</b>
diễn ra sôi nổi ở các đô thị lớn như : Huế, Đà nẵng, Sài gòn.
Nổi bật là phong trào của đội quân “Tóc dài”, các tăng ni và
phật tử chống sự kỳ thị đàn áp tơn giáo của chính quyền
Diệm… phong trào của học sinh, sinh viên làm vùng”Hậu cứ”
của địch rối loạn Ú chính quyền tay sai khủng hoảng và suy
sụp ngày 1-11-1963 Mỹ giật dây cho tướng lĩnh nguỵ làm
đảo chính lật đổ Diệm – Nhu.


Ú Từ các thắng lợi trên các mặt trận của quân và dân ta đã


cơ bản làm phá sản CTĐB vào đầu năm 1965.


<b>IV/ Sơ kết bài học :</b>


1/ Củng cố : Hệ thống các nội dung kiến thức cơ bản của bài 21.


+ Cách mạng Miền Bắc va Miền Nam ønhững năm 1954- 1965, có thể hệ thống theo bảng sau
Sự kiện. Miền Bắc. Miền Nam.
- 1954 -1960



-1961-1965


-Hoàn thành CCRĐ, KPKT và Cải tạo xã
hội chủ nghĩa.


……….


-Đấu tranh hoà bình địi Mỹ_ thi
hành hiệp định, giữ gìn lực lượng
tiến tới “ Đồng Khởi”


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Tieát 40 - 41 – 42 </b>


<b> HAI MIỀN ĐẤT NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC. </b>
<b>MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965-1973).</b>


<b>Ngày soạn : 20-3-08</b>
<b>Ngày giảng : 24-3-08s.</b>
<b>I.Mục tiêu bài học :</b>


<b>1/ Kiến thức : Học sinh nắm các nội dung cơ bản là :</b>


Hoàn cảnh ra đời, âm mưu và thủ đoạn trong “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ những năm 1965-1968.
Quân và dân Miền nam chiến đấu chống CTCB, nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu đánh bại chiến
tranh phá hoại của Mỹ.


<b>2/ Tư tưởng : Bồi dưỡng lịng u nước, tinh thần dân tộc, tình cảm gắn bó Bắc – Nam. Niềm tin tưởng vào</b>
sự lãnh đạo của Đảng và Hồ Chủ Tịch.



<b>3/ Kỹ năng : Phân tích, so sánh, xử dụng bản đồ, lược đồ, tranh ảnh tư liệu. Liên hệ các kiến thức liên</b>
môn ( Địa lý, văn…).


<b>II. Đồ dùng và tư liệu dạy học : Lược đồ chiến sự tổng tiến công nổi dậy Mậu thân 1968, phim tư liệu </b>
“Chiến tranh 10 ngàn ngày ở Việt nam” và các tư liệu có liên quan.


<b>III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy-học :</b>


<b>1/ Kiểm tra bài cũ : Chiến lược “CTĐB” ra đời trong hoàn cảnh nào? Âm mưu và thủ đoạn của Mỹ trong</b>
việc tiến hành “CTĐB” ở miền Nam (1961-1965).


<b>2/ Giới thiệu bài mới : Bị thất bại trong “CTĐB” ở miền Nam, chính quyền Giôn-xơn đã tiến hành thực</b>
hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở MN và mở rộng leo thang “Chiến tranh phá hoại” ở miền Bắc
những năm 1965-1968. Quân dân ta ở 2 miền đã đánh bại cuộc chiến tranh đó như thế nào?


<b> Hoạt động của thầy và trò.</b> Nội dung học sinh cần nắm.
“Chiến tranh cục bộ” là 1 trong 3 loại hình


chiến tranh thuộc chiến lược toàn cầu
“Phản ứng linh hoạt” của Mỹ được đề ra từ
thời TT Ken-nơ-dy.Với CTCB nhằm “Mỹ
hóa” chiến tranh ở VN nhằm cứu vãn quân
đội Sài gòn khỏi bị sụp đổ và tiếp tục thực
hiện mục tiêu của chiến tranh TD mới của
Mỹ MN.


Âm mưu và thủ đoạn của Mỹ trong thực
hiện CTCB ở MN? So sánh những điểm
giống và khác nhau giữa 2 chiến lược
CTĐB và CTCB.



Số lượng quân Mỹ vào MN từ :
-1964 :……….. 26.000 tên.
- hè 1965……….. .82.000 tên.
- cuối 1965………180.000 tên.
- cuối 1967……… 480.000 tên.


- 1969……….. 520.000 tên và 57.000
quân chư hầu/ tổng số quân là 1,5 triệu
-“Tìm diệt” chủ yếu do lực lượng Mỹ thực
hiện tấn công vào căn cứ cách mạng của
ta nhằm “bẻ gãy xương sống Việt cộng”.


<b>I.Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của</b>
<b>đế quốc Mỹ ở miền Nam (1965-1968). </b>


<b>1/ Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở miền Nam. </b>
<b>a- Hoàn cảnh : Do sự thất bại của “Chiến tranh đặc biệt”, từ</b>
giữa năm 1965 chính quyền Giơn-xơn đã chuyển sang thực
hiện “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam và mở rộng chiến
tranh phá hoại ở miền Bắc.


<b>b- Âm mưu : CTCB là loại hình chiến tranh xâm lược thực</b>
dân mới được tiến hành bằng lực lượng quân Mỹ (chủ yếu) +
quân đồng minh và quân đội tay sai.


<b>c- Thủ đoạn và biện pháp tiến hành :</b>


Tăng cường đổ quân viễn chinh Mỹ và đồng minh vào MN,
dựa vào vào ưu thế lực lượng và vũ khí hiện đại thực hiện


-chiến thuật hai gọng kìm “Tìm diệt” và “Bình định” vào căn
cứ kháng chiến của ta. Thực hiện 2 cuộc phản công mùa khô
1965-1966 và 1966-1967.


<b>2/ Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của</b>
<b>Mỹ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

-“Bình định” chủ yếu do quân ngụy thực
hiện ở nông thôn ( tiếp tục ấp chiến lược).
GV tường thuật về trận Vạn tường và ý
nghĩa của chiến thắng này.HS dựa vào
SGK trình bày 2 cuộc phản cơng mùa khơ,
từ đó cho biết vì sao nay là những thắng lội
có nghĩa chiến lược của ta Ú làm thay đổi


tương quan lực lượng? (chú ý các số liệu về
lực lượng địch huy động và số tên bị ta tiêu
diệt trong các cuộc hành quân)


Trong mùa khô 1966-1967 : có 3 cuộc hành
qn lớn là Atơborơ, Xêđaphơn và
Gian-xơnxiti.


Vì sao ta quyết định mở cuộc tổng tiến
công và nổi dậy vào đầu 1968?


Hs dựa vào Sgk trình bày, GV trình bày
diễn biến trên bản đồ. Nêu và phân tích
những hạn chế của ta.



Ý nghóa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy
năm 1968.


-Để hỗ trợ cho CT xâm lược ở miền Nam
và ngăn chặn sự chi viện của hậu phương
với tiền tuyến ûÚ Từ tháng 3-1964 Mỹ
thông qua kế hoạch OPLAN-34A và
5-8-1964 dựng lên “Sự kiện vịnh Bắc bộ”,
7-2-1965 lấy cớ “Trả đũa” cuộc tiến công của
ta ở Plây-cu ûÚ tiến hành ném bom MB.
- Mỹ huy động hàng ngàn máy bay trong
đó có cả B52, F111 và hàng trăm tàu
chiến


Bắn phá vào các nhà máy, hầm mỏ, các
tuyến giao thông quan trọng… trung bình
1ngày có đến 300 lần máy bay xuất kích
trút khoảng 1600 tấn bom đạn.


Miền Bắc vừa sản xuất vừa chiến đấu
chống CTPH như thế nào? Ý nghĩa những
thắng lợi của quân dân MB.


Phong trào thi đua ở MB những năm
1965-1968 như : Thanh niên “Ba sẵn sàng”, phụ
nữ “Ba đảm đang”, thiếu niên nhi đồng
“Làm nghìn việc tốt”, giáo dục “hai tốt”,


<b>a- Quân sự :</b>



+18-8-1965 Thắng lợi Vạn tường (Quảng ngãi).


+ Đập tan 2 cuộc phản công chiến lược mùa hô 1965-1966 và
1966-1967. Đây là những thắng lợi có ý nghĩa chiến lược Ú
làm tương quan lượng thay đơỉ có lợi cho ta.


<b>b-Trên mặt trận chống bình định :</b>


Ở các vùng nơng thơn được sự phối hợp hỗ trợ của lực lượng
vũ trang nhân đã nổi dậy phá vỡ từng mảng “Ấp chiến lược”,
phá ách kìm kẹp của địch.


<b>c-Trên mặt trận chính trị :Trong khắp các thành thị diễn ra</b>
cuộc đấu trnh sôi nổi của các tầng lớp nhân dân đòi Mỹ cút
về nước, địi tự do dân chu ûÚvùng giải phóng được mở rộng,
uy tín của mặt trận DTGPMN được nâng cao.


<b>3/ Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968.</b>
<b>a- Hoàn cảnh : So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta sau 2</b>
mùa khơ, lợi dụng mâu thuẫn của Mỹ trong năm bầu cử tổng
thống ta chủ trương mở cuộc tổng tiến cơng nổi dậy tồn MN.
<b>b- Diễn biến : Ta bắt đầu tập kích vào hầu khắp các đô thị</b>
vào đêm giao thừa tết Mậu thân (30-1-1968) và diễn ra trong
3 đợt


- đợt I : 30-1 đến 25-2.
- đợt II : 4-5 đến 25-6.
- đợt III: 17-8 đến 23-9.


c- Ý nghĩa : Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mỹ, làm


thất bại CTCB, Mỹ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc
và chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta tại hội nghị
Pa-ri.


Mở ra một bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ.
II. Miền Bắc vừa sản xuất vừa chiến đấu chống chiến tranh
phá hoại lần thứ nhất của Mỹ (1965-1968).


1/ Mỹ tiến hành chiến tranh bằng khơng qn, hải qn phá
hoại miền Bắc.


<b>a-Âm mưu :</b>


- Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phịng và cơng cuộc xây
dựng CNXH ở miền Bắc.


-Ngăn chặn nguồn chi viện bên ngoài vào miền Bắc và từ
miền Bắc vào Nam.


- Uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí quyết tam chống Mỹ
của nhân dân ta.


<b>b- Thủ đoạn : 7-2-1965 Mỹ chính thức tiến hành CTPH lần I</b>
ở miền Bắc bằng không quân, hải quân.


<b>2/ Miền Bắc vừa chiến đấu chống CTPH vừa sản xuất và</b>
<b>làm nghĩa vụ hậu phương.</b>


- Miền Bắc kịp thời chuyển các hoạt động sang thời chiến.
- Thực hiện qn sự hó tồn dân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

công nhân “Ba điểm cao” v.v.
Các điển hình là :


“ Gió Đại phong gọi sóng Duyên hải.
Cờ Ba nhất giục trống Bắc lý, Thành công”


Trong 4 năm MB đã đưa 30 vạn cán bộ, bộ
đội và hàng chục vạn tấn vũ khí đạn dược,
thuốc men, lương thực vào MN.


“Việt nam hóa chiến tranh” thuộc chiến
lược toàn cầu “Ngăn đe thực tế” do
Nichxơn đề ra đầu năm 1969 thay cho cho
chiến lược “Phản ứng linh hoạt” bị phá
sản.


Âm mưu, thủ đoạn của Mỹ trong thực hiện
chiến lược VNHCT va øĐDHCT là gỉ?
Đây là cuộc chiến tranh tổng lực với quy
mô lớn và mức độ khốc liệt. Để thực hiện
kế hoạch Mỹ đã áp dụng các biện pháp :
-Tăng viện trợ quân sự cho ngụy để chúng
có thể “Tự đứng vửng, tự gánh vác” được
chiến tranh.


-Tăng viện trợ kinh tế nhằm giúp ngụy
thực hiện được chính sách bình định ở MN.
-Thực hiện chiến tranh hủy diệt MB nhằm
ngăn chặn sự chi viện từ Bắc vào Nam, mở


rộng chiến tranh sang Lào và Cămpuchia.
- Lợi dụng mâu thuẫn trong các nước
XHCN nhằm gây sức ép và cô lập cuộc
kháng chiến của nhân dân ta.


Những thắng lợi của quân dân 3 nước Đông
Dương trên các mặt trận chính trị, quân sự.
Ý nghĩa của những thắng lợi đó.


Hồn cảnh, ýnghĩa cuộc tiến cơng chiến
lược nắm 1972.


- Sau những thất bại liên tiếp, quân ngụy
phải chuyển sang phòng ngự, năm 1971
quân Mỹ đã rút 180.000 và chư hầu đã rút
16.000 khỏi MN Ú so sánh lực lượng có lợi
cho ta


ûÚ Trong 4 năm CTPH miền Bắc đã đạt những thành tích to
lớn trong chiến đấu và sản xuất (SGK).


Miền Bắc làm tròn nghĩa vụ hậu phương lớn với MN một
cách xuất sắc với tinh thần “Mỗi người làm việc bằng hai vì
Miền Nam ruột thịt” “thóc khơng thiếu một can, quân không
thiếu một người”. Trong những năm Mỹ thực hiện CTPH
tuyến


đường “Trường sơn” trên bộ và trên biển vẫn đảm bảo thông
suốt, trong 4 năm MB chi viện sức người, sức của cho MN gấp
10 lần so với trước, sự chi viện đó đã góp phần quyết định


cùng MN đánh bại “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ.


<b>III. Chiến đấu chống chiến lược “Việt nam hóa chiến</b>
<b>tranh” và “Đơng dương hóa chiến tranh” của Mỹ </b>
<b>(1969-1973).</b>


<b>1/ Chiến lược “Việt nam hóa chiến tranh” và “Đơng</b>
<b>dương hóa chiến tranh” của Mỹ.</b>


a-Hoàn cảnh : Sau thất bại của CTCB đầu năm 1969 Mỹ
chuyển sang thực hiện chiến lược “Việt nam hóa chiến tranh”
đồng thời mở rộng chiến tranh ra toàn ĐD thực hiện “Đơng
dương hóa chiến tranh”.


<b>b- Âm mưu – Thủ đoạn :</b>


- VNHCT vẫn tiếp tục chiến tranh xâm lược thực dân mới của
Mỹ ở miền Nam được tiến hành quân đội tay sai là chủ yếu
với sự phối hợp đáng kể của lực lượng chiến đấu Mỹ, bằng
không quân và hỏa lực Mỹ do cố vấn Mỹ chỉ huy.Thực chất
nay là sự tiếp tục của âm mưu “Dùng người Việt đánh người
Việt”, “Dùng người đông Dương đánh người Đông dương”.
<b>2/ Chiến đấu chống chiến lược “Việt nam hóa chiến</b>
<b>tranh” và“Đơng dương hóa chiến tranh” của Mỹ.</b>


<b>a- Trên mặt trận chính trị :</b>


- Ngày 6-6-1969 Chính phủ lâm thời Cộng hịa miền Nam
thành lập ( Huỳnh Tấn Phát làm chủ tịch).



- Ngày 24-4-1969 hội nghị cấp cao 3 nước Đông dương họp,
hội nghị biểu thị tinh thần quyết tâm đoàn kết chống Mỹ của
nhân dân Đông dương.


- Phong trào của các tầng lớp nhân dân diễn ra sôi nổi ở các
đơ thị Sài gịn, Huế, Đà nẵng đặc biệt là học sinh, sinh viên
với các phong trào “Xuống đường”, “Nói với đồng bào”,
“Nghe đồng bào tơi nói, nói cho đồng bào tôi nghe”.


-Phong trào của nhân dân nông thôn và ven đơ đấu tranh
chống “Bình định” phá “Ấp chiến lược” Ú Đầu 1971 cách
mạng làm chủ thêm 3600 ấp với > 3 triệu dân.


<b>b- Trên mặt trận quân sự : Những thắng lợi của sự phối hợp</b>
chiến đấu của quân dân các nước ĐD


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- GV mở rộng về cuộc chiến đấu 81 ngày
đêm để bảo vệ thị xã và thành cổ Quảng trị
từ 28-6-1972 đến 16-9-1972.


- Giáng 1 đòn nặng nề vào chiến lược
VNHCT ,buộc Mỹ phải tuyên bố “Mỹ
hóa” trở lại.


-Góp phần quan trọng vào thắng lợi trên
bàn hội nghị Pa-ri.


Những thành tựu của MB trong thực hiện
nhiêm vụ khôi phục, phát triển kinh tế – xã
hội 1969-1973.



HS dựa vào SGK trả lời.


Mỹ tiến hành CTPH miền Bắc lần II với
mục đích gì?


- Nhằm đối phó với cuộc tấn cơng của ta
và cứu vãn cho chiến lược VNHCT ở MN.
- Tạo thế mạnh với ta trên bàn hội nghị
Pari ( Vừa đánh vừa đàm).


Cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm của
Mỹ nhằm mục đích gì?


- Tháng 11-1972 Nichxơn tái đắc cử tổng
thống Mỹ nhiệm kỳ II


14-12-1972 Nichxơn phê chuẩn kế hoạch
tập kích ồ ạt bằng khơng qn vào Hà Nội,
Hải phịng tạo ra “Trân châu cảng thứ 2”
nhằm gây sức ép tối đa với ta trên bàn hội
nghị Pari.


-Trong cuộc tập kích 12 ngày đêm Mỹ đã
sử dụng 700 lần máy bay B52, 4000 lần các
loại máy bay chiến thuật, rải xuống Hà
nội, hải phòng và MB 10 vạn tấn bom đạn
( riêng Hà nội là 4 vạn tấn) tương đương
sức công phá của 5 quả bom nguyên tử.



10 vạn quân Mỹ –ngụy.


- Từ 12-2 Ú 23-3-1971 quân VN và quân dân Lào đập tan
cuộc hành quân “Lam sơn 719” đường 9 –Nam Lào của 4,5
vạn quân Mỹ-ngụy.


-Từ 30-3-1972 Ú Cuối tháng 6-1972 ta mở cuộc tiến công
chiến lược khắp MN, chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất
của địch là Quảng trị, Tây nguyên, Đông nam bộ.


<b>IV. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế, xã hội,</b>
<b>chiến đấu chống “ Chiến tranh phá hoại” lần II của Mỹ.</b>
<b>1/ Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế, xã hội.</b>


-Đầu năm 1969 sau khi Mỹ chấm dứt CTPH Ú miền Bắc khôi
phục và đẩy mạnh sản xuất. Bước đầu khắc phục 1 số sai lầm
khuyết điểm trong chỉ đạo, quản lý kinh tế –xã hội.


<b>2/ Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại,</b>
<b>vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương, </b>


-Ngày 16-4-1972 Nich xơn tuyên bố chính thức tiến hành
CTPH ở MB bằng không quân, hải quân.


- Quân dân miền Bắc đã có sự chuẩn bị và sẵn sàng đối phó
nên đã giành thế chủ động và kịp thời chống trả địch ngay từ
đầu .Trong điều kiện chiến tranh ác liệt MB vẫn đảm bảo
nhịp độ SX, thông suốt các mạch máu giao thông chiến lược
chi viện cho chiến trường MN, Lào và Cam-pu-chia.



- Từ 18-12-1972 đến 29-12-1972 quân dân MB đánh bại hồn
tồn cuộc tập kích chiến lược bằng không quân hiện đại của
Mỹ làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không”.


<b>Ý nghĩa : Trận “Điện Biên Phủ trên không” là thắng lợi</b>
quyết định buộc Mỹ chấm dứt CTPH miền Bắc và ký hiệp
định Pa-ri chấm dứt chiến tranh lập lại hịa bình ở VN.


<b>IV. Sơ kết bài học : </b>


1/ Củng cố. GV nêu câu hỏi – học sinh trả lời


<b>-</b> Aâm mưu và thủ đoạn của chiến lược “Việt nam hóa chiến tranh” và “Đơng dương hóa chiến tranh”.
Điểm giống và khác nhau giữa chiến lược VNHCT với “Chiến tranh đặc biệt”.


<b>-</b> Mỹ tiến hanh2 chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai với ý đồ gì? Quân dân miền Bắc đã đánh bại
CTPH lần thứ hai của Mỹ và trận “Điện Biên phủ trên không” như thế nào?


2/ Dặn dò: Học sinh chuẩn bị nội dung mục V “Hiệp định Pari” .Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết (Học các nội dung
của bài 21 và 22)


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b> HIỆP ĐỊNH PA-RI VỀ CHẤM DỨT CHIẾN TRANH Ở VIỆT NAM…(TT)</b>
<b>Ngày soạn : 8-4-08</b>
<b>Ngày giảng : 10-4-08</b>
<b>I.Mục tiêu bài học :</b>


<b>1/ Kiến thức : Học sinh nắm các nội dung cơ bản là :</b>


Hoàn cảnh hội nghị Pari, tiến trình hội nghị từ 13-5-1968 đến tháng 1-1973. Nội dung cơ bản và ý nghĩa của
hiệp định.



<b>2/ Tư tưởng : Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần dân tộc, tình cảm gắn bó Bắc – Nam. Niềm tin tưởng vào</b>
sự lãnh đạo của Đảng và Hồ Chủ Tịch.


<b>3/ Kỹ năng : Phân tích, so sánh, xử dụng bản đồ, lược đồ, tranh ảnh tư liệu. Liên hệ các kiến thức liên</b>
môn ( Địa lý, văn…).


<b>II. Đồ dùng và tư liệu dạy học : Tranh ảnh, tư liệu về hội nghị Pari</b>
<b>III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy-học :</b>


<b>1/ Kiểm tra bài cũ : Chiến lược “Việt nam hóa chiến tranh” và “Đơng dương hóa chiến tranh” ra đời</b>
trong hồn cảnh nào? Âm mưu và thủ đoạn của Mỹ trong việc tiến hành “VNHCT” ở miền Nam
(1961-1965).


<b>2/ Giới thiệu bài mới : Trong bài thơ chúc tết xuân 1969 Bác Hồ đã viết “… Vì độc lập, vì tự do đánh cho</b>
Mỹ cút đánh cho ngụy nhào. Tiến lên chiến sỹ đồng bào Bắc Nam sum họp xuân nào vui hơn”.Cùng với
những thắng lợi về quân sự, chính trị việc ký kết hiệp định Pari tháng 1-1973 là thắng lợi to lớn của chúng
ta trên mặt trận ngoại giao, mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mỹ,thắng lợi của toàn dân
tộc đang đến gần.


<b>Hoạt động của thầy và trị.</b> <b>Nội dung học sinh cần nắm vững.</b>
- Vì sao Mỹ phải chấp nhận ngồi vào


bàn thương lượng với ta ?


- Đấu tranh quân sự và chính trị là nhân
tố chủ yếu quyết định thắng lợi trên
chiến trường và là cơ sở cho thắng lợi
trên mặt trận ngoại giaoÚĐấu tranh
ngoại giao và hỗ trợ cho đấu tranh


chính trị và qn sự


- Vì sao cuộc đấu tranh trên bàn hội
nghị Paris diễn ra căng thẳng và găy
gắt ?


- Mỹ tìm cách trì hỗn kí kết hiệp định
đòi thảo luận thêm và lấy cớ là Thiệu
phản đối


+ 8/ 11/ 1972 sau khi tái đắc cử tổng
thống NickSon trở mặt đòi xem xét lại
hiệp định, đòi ta phải nhân nhượng và
chỉ kí vào hiệp định do phía Mỹ đưa ra
+ 13/ 1/ 1973 bản dự thảo hiệp định mới
được hai bên thỏa thuận.


+ 23/ 1/ 1973 hiệp định được ký tắt giữa


<b>V. Hiệp định Paris 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.</b>
<b>1/ Hoàn cảnh : Từ sau những thắng lợi của ta trên mặt trận qn</b>
sự, chính trị hai mùa khơ 1965 – 1966 và 1966 – 1967 và sau địn
tấn cơng bất ngờ Mậu Thân 1968ÚChính quyền JohnSon buộc
phải tuyên bố ngừng ném bom Miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra và
nói đến thương lượng với Việt Nam 31/ 3/ 1968


<b>2/ Tiến trình hội nghị :</b>


- 13/ 5/ 1968 : Thương lượng hai bên
- 25/ 1/ 1969 : Thương lượng bốn bên



- Hội nghị bốn bên trải qua nhiều phiên họp chung và nhiều cuộc
tiếp xúc riêng. Cuộc đấu tranh diễn ra trên bàn hội nghị rất gay
gắt – nhiều lúc phải gián đoạn thương lượng (3/ 1972) :


+ Lập trường của ta và Mỹ rất xa nhau và mâu thuẫn với nhau
+ Ta : Đòi Mỹ rút hết qn viễn chinh Mỹ và đồng minh, địi Mỹ
tơn trọng các quyền dân tộc cơ bản và quyền tự quyết của nhân
dân miền Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

cố vấn Lê Đức Thọ và cố vấn
KitXingio.


- Học sinh trình bày những nội dung cơ
bản của hiệp định Paris


- Phân tích ý nghĩa lịch sử của hiệp định
Paris, ý nghĩa nào là quan trọng nhất ?


hai beân 31/ 10/ 1972


ÚCuối 1972 (từ 18/ 12 đến 29/ 12/ 1972) Mỹ mở cuộc tập kích
bằng pháo đài bay B52 vào Hà Nội – Hải Phịng nhằm xoay
chuyển tình thế nhưng đã bị thất bại. Mỹ phải ký kết vào hiệp
định ngày 27/ 1/ 1973 tại Paris


- Hội nghi Paris trải qua 4 năm 9 tháng với 202 phiên họp chung
và 24 cuộc tiếp xúc riêng


<b>3/ Nội dung và ý nghóa hiệp định Paris</b>


<b>a/ Nội dung : 6 nội dung (sgk)</b>


b/ YÙ nghóa :


+ Hiệp định Paris là sự thắng lợi của sự kết hợp đấu tranh các
mặt trận quân sự – chính trị – ngoại giao của ta.


Là kết quả cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta
ở hai miền


+ Việc ký kết hiệp định Paris đã mở ra bước ngoặt mới cho cuộc
kháng chiến chống Mỹ cứu nước. Mỹ phải công nhận các quyền
dân tộc cơ bản của nhân dân ta. Với thắng lợi này ta đã cơ bản
đánh cho “Mỹ cút”, tạo thời cơ thuận lợi để tiếp tục đánh cho
“Ngụy nhào”, giải phóng miền Nam.


<b>IV. Kết thúc bài học.</b>


<b>1/ Giáo viên khái qt các kiến thức đã học – về các chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, “Việt Nam hóa</b>
chiến tranh”, yêu cầu học sinh trình bày được âm mưu – thủ đoạn cơ bản của các chiến lược chiến tranh của
Mỹ, hiệp định Paris 1973


<b>2/ Bài tập lịch sử : học sinh lập bảng hệ thống và so sánh các chiến lược chiến tranh của Mỹ từ 1954 –</b>
1973.


<b>Chiến lược chiến tranh</b> <b>Thời gian</b> <b>Âm mưu</b> <b>Thủ đoạn</b>


Chiến tranh đơn phương 1954 – 1960
Chiến tranh đặc biệt 1961 – 1965
Chiến tranh cục bộ 1965 – 1968


Chiến tranh “Việt Nam hóa” 1969 – 1972


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>GIẢI PHĨNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973 – 1975)</b>


<b>Ngày soạn</b> <b>: 13/ 4/ 2008</b>
<b>Ngày giảng : 17/4/2008</b>
<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


<b>1/ Kiến thức : Học sinh hiểu được về nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc và miền Nam trong thời kỳ sau</b>
hiệp định Paris 1973


+ Chủ trương kế hoạch giải phóng miền Nam


+ Diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975. ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của
cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước


<b>2/ Tư tưởng : Bồi dưỡng lịng u nước, tự hào dân tộc, tình cảm ruột thịt Bắc – Nam , niềm tin tưởng vào</b>
sự lãnh đạo của Đảng


<b>3/ Kỹ năng : Phân tích, nhận định, đánh giá âm mưu, thủ đoạn của địch sau hiệp định Paris. Chủ trương kế</b>
hoạch đúng đắn, sáng tạo và linh hoạt của Đảng giải phóng miền Nam


- Tinh thần chiến đấu anh dũng, ý chí thống nhất tổ quốc của nhân dân ta
<b>II. Thiết bị và đồ dùng dạy học</b>


- Lịch sử Việt Nam 1945 – 1975 của NXBGD
- Bản đồ : tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975
- Tài liệu tham khảo, sách giáo khoa.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học.</b>


<b>1/ Kiểm tra bài cũ :</b>


- Trình bày hồn cảnh và tiến trình của hội nghị Paris


- Phân tích những nội dung cơ bản và ý nghĩa của hiệp định Paris
2/ Dẫn nhập vào bài mới


<b>Hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung bài học</b>


- Sau hiệp định Paris cách mạng hai
miền Nam – Bắc thực hiện những nhiệm
vụ gì ?


- Miền Bắc : Khôi phục hậu quả chiến
tranh, khôi phục phát triển kinh tế – văn
hóa, ra sức chi viện cho miền Nam


- Miền Nam đấu tranh chống bình định,
lấn chiếm tạo thế và lực, tổng tiến công
nổi dậy giải phóng hồn tồn


- Hành động nào của Mỹ chứng tỏ chúng
vẫn theo đuổi chiến lược “Việt Nam hóa
chiến tranh ở Việt Nam” ?


+ Mỹ để lại 2 viên cố vấn quân sự
+ Lập bộ chỉ huy quân sự


+ Tiếp tục viện trợ quân sự – kinh tế cho
chính quyền Sài GònÚPhá hoại hiệp


định Paris


ÚMỹ giảm viện trợ cho Sài Gòn, thực


hiện chủ trương “đánh giặc theo kiểu con


<b>I. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế – xã hội ra sức</b>
<b>chi viện cho miền Nam </b>


- Sau hiệp định Paris, miền Bắc hịa bình trở lại, vừa khắc
phục hậu quả chiến tranh, vừa khôi phục, phát triển kinh tế –
xã hội và sa sức chi viện cho miền Nam


- 1973 – 1974 : Miền Bắc cơ bản khơi phục kinh tế, giao
thơng, cơng trình văn hóa giáo dục . Cuối năm 1974 sản xuất
công – nông nghiệp đạt và vượt mức 1964 – 1971, ổn định đời
sống nhân dân. Miền Bắc đã nỗ lực phi thường trong việc đảm
bảo nhu cầu to lớn – cấp bách về vật chất và kỹ thuật cho cuộc
tổng tiến công giải phóng miền Nam


<b>II. Miền Nam đấu tranh chống bình định – lấn chiếm tạo</b>
<b>thế và lực tiến tới giải phóng hồn tồn.</b>


<b>1/ Sau hiệp định Paris</b>Ú29/ 3/ 1973 tốn lính Mỹ cuối cùng rút
khỏi nước ta. Tuy nhiên chúng vẫn theo đuổi chiến lược “ViệT
Nam hóa chién tranh”. ÚMỹ và chính quyền Sài Gịn phá hoại
hiệp định Paris. Địch tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh
thổ” Ú”Bình định lấn chiếm”


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

nhà nghèo”



1972 2382 triệu USD
1973 2270,5 triệu USD
1974 1026 triệu USD
1975 1450 triệu USD
- Vì sao bộ chính trị đã đề ra kế hoạch
giải phóng miền Nam ? Chủ trương của
bộ chính trị TW Đảng đã nói lên điều
gì ?


- Phân tích và nhận định chính xác tình
hình cách mạng, kịp thời đề ra chủ
trương đúng đắn. Thể hiện quyết tâm cao
để giải phóng miền Nam


- Giáo viên trình bày trên bản đồ diễn
biến của chiến dịch Tây Nguyên. Vì sao
ta chọn Tây Nguyên là chiến dịch mở
màn cho cuộc tổng tiến công và nổi
dậy ?


- Ý nghĩa của chiến dịch Tây Ngun ?
+ Ta xóa sổ qn đồn II do tướng Phạm
Văn Phú chỉ huy.


- 25/ 3/ 1975 bộ chính trị TW Đảng quyết
định giải phóng miền Nam trước mùa
mưa năm 1975


- Giáo viên trình bày trên bản đồ diễn


biến của chiến dịch Huế – Đà Nẵng. Đà
Nẵng là căn cứ liên hiệp quân sự lớn
nhất ở miền Trung (cảng – sân bay quan
trọng), là thành phố lớn thứ hai ở miền
Nam sau Sài Gịn


- Ý nghóa chiến dịch :


+ làm sụp đổ hệ thống phịng ngự của
địch ở miền Trung, xóa sổ qn đồn I
Ngụy, tạo điều kiện cho ta thắng lợi
trong chiến dịch quyết định cuối cùng
(Chiến dịch Hồ Chí Minh)


- Sau khi mất hai quân đoàn ở Tây


công địch bảo vệ vùng giải phóng. Chủ động mở các cuộc tiến
cơng địch để mở rộng vùng giải phóng.


+ Từ 12/ 12/ 1974Ú6/ 1/ 1975, ta giành thắng lợi trong chiến
dịch đường 14 – Phước Long


+ Trên mặt trận chính trị : xây dựng, tạo nguồn dự trữ chiến
lược tại vùng giải phóng


<b>III. Giải phóng hồn tồn Miền Nam, giành tồn vẹn lãnh</b>
<b>thổ tổ quốc</b>


<b>1/ Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam</b>



- Căn cứ vào tình hình so sánh lực lượng miền Nam thay đổi
mau lẹ có lợi cho cách mạng, bộ chính trị TW Đảng (họp từ
18/ 12/ 1974 đến8/ 1/ 1975) đã đề ra kế hoạch giải phóng miền
Nam trong 2 năm 1975 – 1976


- Bộ chính trị nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ”. “Nếu thời
cơ đến … chiến tranh.


<b>2/ Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975</b>
<b>a/ Chiến dịch Tây Nguyên (4/ 3 đến 24/ 3)</b>


- 4/ 3 ta đánh nghi binh ở Playku và Kontum : cắt đường 19, 21
nối Tây Nguyên và khu V, đường 14 nối Playku và Buôn Mê
Thuột, cô lập Buôn Mê Thuột


- 10/ 3 ta bất ngờ đánh Buôn Mê Thuột, đến ngày 11/ 3 ta làm
chủ được thị xã


- 12/ 3 địch phản công để chiếm lại Buôn Mê Thuột nhưng thất
bại, Thiệu ra lệnh cho quân rút khỏi Tây Nguyên về giữ vùng
ven biển miền Trung, ta tiếp tục chặn đánh, truy kích và tiêu
diệt địch.


- Đến ngày 24/ 3 ta giải phóng Tây Nguyên và 60 vạn dân
<b>b/ Chiến dịch Huế – Đà Nẵng (21/ 3 đến 29/ 3)</b>


- Khi chiến dịch Tây Nguyên đang ở giai đoạn cuối ta quyết
định kịp thời kế hoạch giải phóng miền NamÚMở chiến dịch
Huế – Đà Nẵng nhằm giải phóng các tỉnh miền Trung và Nam
Trung Bộ. Tiêu diệt qn đồn I Ngụy do tướng Ngơ Quang


Chưởng chỉ huy


+ 19/ 3/ 1975 ta giải phóng Quảng Trị


+ 21/ 3 ta tân cođng và bao vađy địch ở HuêÚ10h 30’ ngày 25/ 3
ta giại phóng Huê. Đên ngày 26/ 3 ta giại phóng toàn b tưnh
Thừa Thieđn, cùng thời gian này ta giại phóng các tưnh phía
Nam Đà Nẵng : Tam Kỳ – Chu Lai – Quạng Ngãi. Đên 19/ 3/
1975 quađn ta tiên cođng và giại phóng Đà Nẵng


- Cùng thời gian chiến dịch Huế – Đà Nẵng ta giải phóng các
tỉnh cịn lại ven biển miền Trung, phía nam Tây Nguyên và
một số tỉnh thuộc quần đảo trường Sa:


+ Quy Nhơn 1/ 4/ 1975
+ Tuy Hòa 1/ 4/ 1975
+ Nha Trang 3/ 4/ 1975
+ Cam Ranh – Đà Lạt 3/ 4/ 1975


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Nguyên và miền Trung. Thiệu tập hợp
lực lượng xây dựng tuyến phòng thủ từ
xa là Phan Rang (Cố thủ từ lối Phan
Rang tiến vào)


- 8/ 4/ 1975 : lập bộ chỉ huy chiến dịch
giải phóng Sài Gịn – Gia Định gần 5
quân đoàn chủ lực tinh nhuệ


- 14/ 4 : bộ chính trị quyết định chiến
dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định là


chiến dịch mang tên Hồ Chí Minh


- Phương châm của chiến dịch : “Thần
tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”


- Phương thức giải phóng ở các tỉnh còn
lại ở miền Nam là “xã giải phóng xã,
huyện giải phóng huyện, tỉnh giải phóng
tỉnh”


<b>- Là thắng lợi quyết định, kết thúc</b>
<b>cuộc kháng chiến chống Mỹ 21 năm và</b>
<b>30 năm đấu tranh giải phóng dân tộc</b>


- Phân tích ý nghĩa lịch sử và nguyên
nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống Mỹ cứu nước.


- 25/ 3/ 1975 bộ chính trị quyết định “giải phóng miền Nam
trước mùa mưa 1975 – trước tháng 5”.


- 9/ 4 ta tiến công Xuân Lộc và Phan Rang. 16/ 4 ta chọc thủng
tuyến phòng thủ Phan Rang, giải phóng Bình Thuận – Bình
Tuy.


- 21/ 4 giải phóng Xuân Lộc là căn cứ trọng yếu “Tấm áo giáp
bảo vệ Sài Gịn từ phía Đơng”. Bị chọc thủng, địch hoảng
loạn, Thiệu xin từ chức


- 17h ngày 26/ 4/ 1975, 5 cánh quân ta tiến vào Sài Gòn, mở


màn chiến dịch Hồ Chí Minh (27 – 28/ 4 ta tiêu diệt được các
tuyến phòng thủ của địch ở vịng ngồi) ÚTiến vào đánh
chiếm các cơ quan đầu não của địch ở trung tâm thành phố.
- 10 h 45’ ngày 30/ 4/ 1975, xe tăng của ta tiến vào dinh độc
lập bắt sống tồn bộ chính phủ TW Sài Gịn – Dương Văn
Minh tuyên bố đầu hàng vô điều kiện. 11h 30’ cờ cách mạng
tung bay trên nóc dinh Độc Lập, Chiến dịch Hồ Chí Minh tồn
thắngÚ2/ 5/ 1975 miền Nam hồn tồn giải phóng


<b>- Ý nghĩa : Chiến dịch Hồ Chí Minh thắng lợi tạo điều kiện</b>
thuận lợi để giải phóng hồn tồn miền Nam và nhân dân Lào
– Kampuchia, giải phóng đất nước. Cổ vũ các dân tộc bị áp
bức trên thế giới đấu tranh chống lại chủ nghĩa đế quốc.


<b>IV. Ý nghĩa lịch sử – nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng</b>
<b>chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975)</b>


<b>1/ ý nghĩa lịch sử</b>


<b>a/ + Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mỹ và 30 năm chiến</b>
tranh GPDT và bảo vệ tổ quốc


+ Chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của CNĐQ và phong kiến
ở nước ta. Hoàn thành cuộc cách mạng ĐTC trong cả nước và
thống nhất đất nước


+ Mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc : độc lập, thống nhất đi
lên CNXH


<b>b/ tác động mạnh đến tình hình nước Mỹ và thế giới – cổ vũ to</b>


lớn tới phong trào cách mạng thế giới


<b>2/ Nguyên nhân thắng lợi</b>


<b>a/ + Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đấu là Hồ Chủ tịch</b>
với đường lối quân sự – chính trị độc lập và tự chủ


+ Nhân dân ta yêu nước, đoàn kết chiến đấu dũng cảm. Vai trò
quan trọng của hậu phương miền Bắc


<b>b/ Sự phối hợp , đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đơng</b>
Dương. Sự đồng tình và ủng hộ to lớn của các lực lượng hịa
bình, dân chủ thê giới (các nước XHCN, Liên Xô – Trung
Quốc). Phong trào đấu tranh của nhân dân Mỹ và nhân dân
tiến bộ thế giới.


<b>IV. Sô kết bài học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>2/ Chủ trương kế hoạch giải phóng miền Nam. Cuộc tổng tiến cơng và nổi dậy mùa xuân 1975 với đỉnh cao</b>
là chiến dịch Hồ Chí Minh, quyết định kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước . Mở ra kỷ nguyên
mới cho dân tộc Việt Nam


<b>3/ Dặn dò : học sinh học kỹ diễn biến 3 chiến dịch và kỹ năng sử dụng bản đồ lịch sử (các ký hiệu từng</b>
chiến dịch)


<b>CHƯƠNG V :</b> <b>VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000.</b>


<b>Bài 24 – Tiết 46 : VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU THẮNG LỢI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN</b>
<b>CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC 1975</b>



<b>Ngày soạn : 20-4-08</b>
<b>Ngày giảng : 24-4-08</b>
<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


<b>1/ Kiến thức : Học sinh cần nắm được tình hình đất nước ta sau 1975, nhiệm vụ nước ta trong năm đầu sau</b>
thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, khắc phục hậu quả chiến tranh, khơi phục và phát
triển kinh tế – văn hóa, hồn thành thống nhất đất nước


<b>2/ tư tưởng : Bồi dưỡng lịnh u nước, tình cảm ruột thịt Bắc – Nam, ý thức độc lập dân tộc, thống nhất tổ</b>
quốc, niềm tin vào tiền đồ cách mạng


<b>3/ Kỹ năng : Phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống</b>
Mỹ cứu nước.


<b>II. Tư liệu dạy học</b>


- Tranh ảnh tư liệu có liên quan
- Tài liệu tham khảo, sách giáo viên
- Lịch sử Việt Nam từ 1975 đến nay
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ</b>


- Trình bày chủ trương kế hoạch giải phóng miền Nam của bộ chính trị


- Diễn biến ba chiến dịch Tây Nguyên, Huế – Đà Nẵng vá chiến dịch Hồ Chí Minh (trên bản đồ)
<b>2/ Dẫn nhập vào bài mới :</b>


<b>Hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung bài học</b>


- Những thuận lợi và khó khăn của


miền Bắc sau 1975 ?


Trích báo cáo chính trị của BCHTW
Đại hội Đảng IV


- Tình hình miền Nam sau năm 1975


<b>I. Tình hình hai miền Nam – Bắc sau 1975</b>


- Đại thắng mùa xuân 1975ÚCuộc kháng chiến chống Mỹ kết
thúc thắng lợi – Miền Nam hồn tồn giải phóng. Tuy nhiên
sau chiến tranh tình hình hai miền có những thuận lợi và khó
khăn


<b>1/ Miền Bắc : Sau 20 năm xây dựng CNXH có những thành tựu</b>
lớn nhưng bị cuộc chiến tranh phá hoại của Mỹ tàn phá nặng
nề, gây hậu quả nặng nề, gây hậu quả.


<b>2/ Miền Nam : Hoàn tồn giải phóng, khơng cịn tồn tại nhiều</b>
di hại của xã hội cũ


- Chiến tranh tàn phá (ruộng đất bị bỏ hoang, rừng bị chất độc
hóa học, bom mìn …)


- Hàng triệu người thất nghiệp, mù chữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Những nhiệm vụ của cách mạng hai
miền sau 1975. Thành tựu đạt được ?
- Miền Bắc : có quốc hội và chính phủ
Việt Nam DCCH



- Miền Nam : khơng có quốc hội, chỉ có
chính phủ lâm thời cộng hịa miền Nam
Việt Nam (6/ 6/ 1969)


- Vì sao sau năm 1975 Đảng ta chủ
trương thống nhất đất nước


- Do tính chất nhà nước hai miền khác
nhau. Việc thống nhất phù hợp với
nguyện vọng và tình cảm của nhân dân
ta


ÚCần có một chính phủ thống nhất cho
cả hai miền.


- Những quyết định của quốc hội khóa
VI về một nước Việt Nam thống nhất ?


- Ý nghĩa của việc thống nhất đất nước
về mặt nhà nước năm 1976


trợ từ bên ngoài


<b>II. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển</b>
<b>kinh tế xã hội ở hai miền</b>


<b>1/ Miền Bắc : Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và</b>
phát triển kinh tế văn hóa (từ sau hiệp đình Paris 1973)



- làm nghĩa vụ quốc tế với Lào và Kampuchia, là căn cứ địa
cách mạng cho cả nước


<b>2/ Miền Nam : Khắc phục hậu quả chiến tranh, khơi phục phát</b>
triển kinh tế văn hóa kết hợp với ổn định tình hình chính trị – xã
hội ở vùng mới giải phóng (lập chính quyền cách mạng, đoàn
thể, phát hành tiền mới …) phục hồi các họat động văn hóa, giáo
dục, y tế


<b>II. Hồn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975 –</b>
<b>1976)</b>


<b>1/ Hội nghị 24 của ban chấp hành TW Đảng (9/ 1975) đề ra</b>
nhiệm vụ thống nhất đất nước về nhà nước “thống nhất … dân
tộc Việt Nam”


<b>2/ Quá trình thực hiện thống nhất :</b>


- Hội nghị hiệp thương chính trị hai miền tại Sài Gòn (15 – 21/
1/ 1975) nhất trí trong chủ trương thống nhất đất nước. Tổng
tuyển cử quốc hội trong cả nước 25/ 4/ 1976 bầu ra 492 đại hội
- Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất họp kỳ đầu
tiên từ 24/ 6 – 3/ 7/ 1976 đã thơng qua các chính sách đối nội,
đối ngoại của nước ta


- Tên nước : CHXHCN Việt Nam (2/ 7/ 1976)
- Quốc huy, quốc kỳ, quốc ca Việt Nam
- Đổi tên Sài GịnÚThành phố Hồ Chí Minh


- Bầu các cơ quan, chức vụ lãnh đạo cao nhất của nước



- 18/ 12/ 1976 : hiến pháp nước CHXNCN Việt Nam được quốc
hội thơng qua


<b>Ý nghĩa : Hồn thành thống nhất đất nước về nhà nước là yêu</b>
cầu tất yêu khách quan của sự phát triển của cách mạng Việt
Nam (tạo những điều kiện thuận lợi về chính trị, khả năng bảo
vệ tổ quốc, mở rộng quan hệ quốc tế, việc thống nhất đất nước
thể hiện lòng yêu nước, tinh thần đồn kết, ý chí thống nhất tổ
quốc của nhân dân ta.


<b>IV. Kết thúc bài học.</b>


<b>1/ Củng cố bài : Khái quát các nội dung cơ bản của bài</b>
- Tình hình nước ta sau khi kháng chiến chống Mỹ Thắng lợi
- Yêu cầu và chủ trương thống nhất đất nước về mặt nhà nước
- Những quyết định của quốc hội khóa VI – ý nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Bài 25 – tiết 47 :</b> <b>XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC ĐI LÊN CNXH, ĐẤU TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC</b>
<b>1976 – 1986</b>


<b>Ngày soạn</b> <b>:21-4-08</b>
<b>Ngày giảng :25-4-08</b>
<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


<b>1/ Kiến thức : Học sinh nắm được quá trình 10 năm đất nước đi lên CNXH và cuộc đấu tranh bảo vệ tổ</b>
quốc (Cuộc đấu tranh ở biên giới tây nam và ở phía bắc)


<b>2/ Tư tưởng : Bồi dưỡng lịng u nước, yêu CNXH – tinh thần lao động xây dựng đất nước, đấu tranh bảo</b>
vệ tổ quốc



<b>3/ Kỹ năng : phân tích, tổng hợp, so sánh và đánh giá</b>
<b>II. Tư liệu và đồ dùng dạy học</b>


- Tài liệu tham khảo sách giáo viên
- Văn kiện đại hội Đảng IV, V, VI
- Lịch sử Việt Nam từ 1975 đến nay
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ</b>


<b>2/ Dẫn nhập vào bài mới</b>


<b>Hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung bài học</b>


- Việt Nam chuyển sang giai
đoạn XHCN trong điều kiện
như thế nào ?


- Vì sao độc lạp thống nhất gắn
liện với CNXH. Vì độc lập –
thống nhất là điều kiện tiến
lên CNXH và tiến lên CNXH
sẽ đảm bảo cho độc lập –
thống nhất được bền vững.
- Nhiệm vụ và mục tiêu của kế
hoạch 5 năm 1981 – 1985,
thành tựu và những hạn chế


- Giáo viên giải thích “Khmer
đỏ”



- Là tổ chức của những người
Kampuchia ở trong các tổ chức
yêu nước, Đảng nhân dân cách
mạng, sau phản bội lại tổ quốc
và nhân dân, chống lại cộng


<b>I. Đất nước bước đầu đi lên CNXH (1976 – 1986)</b>


<b>1/ Cách mạng Việt Nam chuyển sang cách mạng CNXH</b>


- Từ sau thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ, cách mạng Việt Nam
chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN trong điều kiện đất nước đã
hoàn toàn độc lập và thống nhất về nhà nước ÚĐộc lập thống nhất gắn
liền với CHXN là con đường phát triển hợp với quy luật cách mạng
nước ta


<b>2/ Thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm 1976 – 1980.</b>


- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (14 – 20/ 12/ 1976) đã đề ra
đường lối xây dựng CNXH trong cả nước


+ Quyết định phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu kế hoạch nhà nước 5
năm (76 – 80)


+ Với hai mục tiêu cơ bản (sgk)


+ Thành tựu (nông nghiệp, công nghiệp, cải tạo XHCN, văn hóa – xã
hội)



<b>3/ Thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm (1981 – 1985)</b>


- Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V từ 27 – 31/ 3/ 1982 quyết định
phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu kế hoạch 5 năm, sắp xếp lại cơ câu
và đẩy mạnh nền kinh tế XHCN.


+ Thành tựu


+ Khó khăn, yếu kém


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

sản


- Cuộc chiến đấu ở biên giới
Tây Nam bảo vệ tổ quốc diễn
ra như thế nào ?


được khắc phục


<b>III. Đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1975 – 1979)</b>
<b>1/ Bảo vệ biên giới Tây Nam</b>


- 17/ 4/ 1975 (sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ), tập đoàn
khmer đỏ do PonPot cầm đầu đã tiến hành khiêu khích, xâm phạm lãnh
thổ nước ta từ Tây Ninh – Hà Tiên


- 3/ 5/ 1975 ÚĐổ bộ chiếm đảo Phú Quốc
- 10/ 5/ 1975ÚChiếm đảo Thổ Chu


- 22/ 12/ 1978, 19 sư đoàn bộ binh + pháo binh + xe tăng tiến đánh Tây
Ninh mở đầu cuộc chiến tranh xâm lấn biên giới Tây Nam Việt Nam


- Quân ta tổ chức phản công tiêu diệt và quét sạch quân xâm lược
khmer đỏ – PonPot.


- 7/ 1/ 1979, quân đội Việt Nam + lực lượng cách mạng Kampuchia giải
phóng thủ đơ PhnomPenh


<b>2/ Bảo vệ biên giới phía Bắc</b>


- 17/ 2/ 1979 Trung Quốc huy động 32 sư đồn tiến cơng dọc biên giới
phía Bắc từ Móng Cái (Quảng Ninh) – Phong Thổ (Lai Châu)


- Nhân dân ta ở 6 tỉnh biên giới đã chiến đấu Ú18/ 3/ 1979 quân Trung
Quốc rút khỏi nước ta.


<b>IV. Kết thúc bài học.</b>


<b>1/ Khái qt các nội dung cơ bản ở mục I</b>


- Nguyên nhân – điều kiện tiến hành cách XHCN trong cả nước sau cuộc kháng chiến chống Mỹ
- Nhiệm vụ – mục tiêu của kế hoạch 5 năm (1976 – 1980) và (1981 – 1985), thành tựu và hạn chế


<b>2/ Dặn dò : Chuẩn bị bài 26 (câu hỏi sgk), sưu tầm tư liệu (báo chí, hình ảnh) về cơng cuộc đổi mới của</b>
nước ta và ở địa phương


<b>3/Ôn thi học kỳ II</b>
<b>1/ Sử thế giới : </b>


+Tổ chức Liên hợp quốc.
+ Nước Mỹ



<b>2/ Sử Việt Nam : </b> + Phong trào Đồng khởi 1959 -1960.


+ Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” 1961 -1965
+ Chiến lược “Chiếntranh cục bộ” 1965 -1968.
+ Chiến lược “Việt nam hóa chiến tranh”1969 -1972
+ Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975
<b>Bài 26 – tiết 48, 49 :</b>


<b> ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CNXH (1986 – 2000)</b>


<b>Ngày soạn: 6-5-08</b>
<b>Ngày giảng: 8-5-08</b>
<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


<b>1/ Kiến thức : Học sinh nắm được các nội dung cơ bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>2/ Tư tưởng : Bồi dưỡng lòng yêu nước gắn liền với CNXH, ý thức sáng tạo – đổi mới trong lao động, học</b>
tập. Niềm tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, vào sự nghiệp đổi mới của đất nước


<b>3/ Kỹ năng : Phân tích, so sánh, đánh giá quá trình 15 năm thực hiện đổi mới, liên hệ thực tế (vệ những</b>
thành tựu, hạn chế trong công cuộc đổi mới) qua các thông tin cập nhật


<b>II. Tư liệu – đồ dùng dạy học</b>
- Tranh ảnh tư liệu


- Tài liệu tham khảo sách giáo viên


- Văn kiện đại hội Đảng VI, VII và VIII, IX
- Lịch sử Việt Nam từ 1975 đến nay (Trần Bá Đệ)
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học</b>



<b>1/ Kiểm tra bài cũ</b>
<b>2/ Dẫn nhập vào bài mới</b>


<b>Hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung bài học</b>


- Việt Nam thực hiện đổi mới
trong hồn cảnh nào ? vì sao
đổi mới là tất yếu


- Đường lối đổi mới của Đảng
được thể hiện qua các văn
kiện nào ? Em hiểu về đổi
mới thế nào cho đúng


- Nội dung đổi mới về kinh tế
– chính trị


- Nhiệm vụ, mục tiêu cơ bản
của kế hoạch 5 năm (1986 –
2000), biện pháp thực hiện


<b>I. Đường lối đổi mới đất nước của Đảng</b>
<b>1/ hoàn cảnh lịch sử mới</b>


<b>a/ Hoàn cảnh trong nước</b>


- Đất nước lâm vào khủng hoảng kinh tế – xã hội do “Sai lầm nghiêm
trọng và kéo dài về chủ trương chính sách lớn”, sai lầm về chỉ đạo chiến
lược và tổ chức thực hiện



<b>b/ Thế giới : có sự thay đổi về tình và quan hệ các nước do</b>


- Tác động của cách mạng khoa học – kỹ thuật, khủng hoảng ở Liên Xô
và các nước XHCN


ÚTất yếu phải đổi mới để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng và đẩy
mạnh cách mạng XHCN


<b>2/ Đường lối đổi mới của Đảng</b>


- Đường lối đổi mới được đề ra từ đại hội Đảng VI (12/ 1986) ÚĐược bổ
sung và điều chỉnh phát triển trong các đại hội VII (6/ 1991) và VIII (6/
1996), IX (4/ 2001)


- Đổi mới : không phải là thay đổi mục tiêu CNXH mà làm cho mục tiêu
ấy thực hiện có hiệu quả bằng những quan niệm đúng đắn về CNXH với
những hình thức, biện pháp thích hợp


- Đổi mới tồn diện và đồng bộ trong đó trọng tâm là đổi mới về kinh tế
<b>a/ Đổi mới về kinh tế : Xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung bao cấp,</b>
hình thành cơ chế thị trường, phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần
theo định hướng XHCN


<b>b/ Đổi mới về chính trị : Xây dựng nhà nước XHCN của dân – do dân –</b>
vì dân xây dựng nền dân chủ XHCN, chính sách đối ngoại hịa bình bợp
tác


<b>II. Q trình thực hiện đường lối đổi mới (1986 – 2000)</b>



- Đường lối đổi mới được thực hiện từ 1986 Ú2000 đã qua 3 kế hoạch nhà
nước 5 năm


<b>1/ Thực hiện kế hoạch 5 năm (1986 – 1991)</b>
<b>a/ Nhiệm vụ, mục tiêu kế hoạch</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- Kết quả việc thực hiện “3
chương trình kinh tế”


- Từ 1989 : tăng cường xuất
khẩu các mặt hàng có giá trị :
dầu thơ, gạo và một số hàng
mới


- Đại hội VII tiếp tục bổ sung,
phát triển đường lối đổi mới
(đề ra từ đại hội VI), đại hội
đề ra một số chiến lược lâu
dài


“Cương lĩnh xây dựng đất
nước trong thời kỳ quá độ lên
CNXH” và chiến lược “Ổn
định phát triển kinh tế năm
2000”


cách mạng XHCN


- Mục tiêu : 3 chương trình kinh tế
+ Lương thực thực phẩm



+ hàng tiêu dùng
+ Hàng xuất khẩu


<b>b/ Kết quả của việc thực hiện</b>


- Lương thực thực phẩm : đáp ứng được nhu cầu trong nước Úcó dự trữ và
xuất khẩu, sản xuất lương thực 1988 đạt 19.5 triệu tấn, 1989 đạt 21.4 triệu
tấn


- Hàng tiêu dùng: Dồi dào đa dạng, có tiến bộ về mẫu mã, chất lượng.
Phần bao cấp của nhà nước giảm


- Hàng xuất khẩu (kinh tế đối ngoại phát triển về quy mơ và hình thức).
Từ 1986 – 1990,hàng xuất khẩu tăng 3 lần. Nhập khẩu giản đáng kể
- Kiềm chế được đà lạm phát. Giảm chỉ số tăng giá từ 20% (1986)


Ú4,4%(1990), bước đầu hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều thành
phần


<b>Chính trị : Bộ máy nhà nước các cấp được sắp xếp lại và có một số đổi</b>
mới theo hướng dân chủ hơn, quyền lực của các cơ quan dân cử được tăng
cường


<b>2/ Thực hiện kế hoạch 5 năm (1991 – 1995)</b>


<b>a/ Nhiệm vụ – mục tiêu kế hoạch được đề ra trong đại hội Đảng VII (24/</b>
5 – 17/ 6/ 1991)


+ Ổn định và đẩy lùi lạm phát, ổn định phát triển và nâng cao hiệu quả


của sản xuất xã hội. Ổn định từng bước và cải thiện đời sống nhân dân.
Bắt đầu có tích lũy nội bộ từ nề kinh tế


+ Đẩy mạnh 3 chương trình kinh tế với nội dung cao hơn, xây dựng cơ cấu
kinh tế theo u cầu cơng nghiệp hóa


<b>b/ Tiến bộ và hạn chế</b>
- Thành tựu (tiến bộ)


+ nền kinh tế tăng trưởng nhanh, tổng sản phẩm quốc nội (GDP) tăng bình
qn 8,2%/ năm, cơng nghiệp 13,3%, nơng nghiệp 4,5%


+ Nạn lạm phát được kiểm soát, đẩy lùi tỉ lệ thiếu hụt ngân sách.


+ Xuất khẩu đạt 17 tỉ USD. Quan hệ mậu dịch mở rộng ra hơn 100 nước.
Vốn đầu tư ra nước ngoài tăng 50%/ năm.


3/ Kế hoạch 5 năm 1996 -2000.


a- Mục tiêu :Được đề ra trong đại hội VIII(6/1996)
+Đẩy mạnh cơng nghiệp hóa hiện đại hóa


+Đẩy mạnh cơng cuộc đổi mới tồn diện và đồng bộ.


+ Tiếp tục phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
b- Những thành tựu và hạn chế,


+ Tieán bộ:


-Tổng sản phẩm quốc nội tăng bình quân 7%.


- Công nghiệp tăng 13,5%


- Nông ngiệp tăng 5,7%


-Lương thực bình quân đầu người tăng từ 360kg -> 444kg (năm 2000).
- Xuất nhập khẩu , đầu tư nước ngồi khơng ngừng tăng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>Sở giáo dục & đào tạo Lâm Đồng.</b>
<b>Trường thpt Bùi Thị Xuân.</b>


<b>Đề thi học kỳ II – năm học 2006 -2007.</b>
<b>Môn : lịch sử – Khối 12 Ban Khtn.</b>


<i> ( Thời gian 90 phút, không kể thời gian giao đề)</i>
<b>Lịch sử Việt Nam (7 điểm)</b>


<b>Câu 1 (3 điểm) : Hãy trình bày diễn biến và ý nghĩa của phong trào Đồng khởi</b>


<b>Câu 2 (2 điểm) : Hãy nêu nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. Trong các</b>
nguyên nhân đó nguyên nhân nào là nguyên nhân quyết định ?


<b>Câu 3 (2 điểm) : hãy cho biết âm mưu và thủ đoạn của mỹ gây chiến tranh phá hoại miền Bắc</b>
<b>Lịch sử thế giới : (3 điểm)</b>


Nêu những thành tựu phát triển kinh tế Nhật từ sau 1952 – 1973 của thế kỉ XX. Nguyên nhân nào
làm cho nền kinh tế Nhật phát triển như vậy ? Đối với thanh niên Việt Nam, em rút ra bài học gì trong
những nhân tố tạo sự phát triển kinh tế Nhật ?


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×