Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

GIAO AN LICH SU 12 HOC KI II NAM HOC 2008 -2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.06 KB, 27 trang )

Giáo án sử 12

GV Nguyễn Thị Chiến

1

Tiết 36 Tuần 20
Baøi 21 – tiết 37

CHƯƠNG IV ;
VIỆT NAM TỪ 1954 ĐẾN 1975
XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC. ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ
QUỐC MỸ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (19 54 – 1965)
Ngày soạn
:29/ 1/ 2009
Ngày giảng : 3/ 1/ 2009

I. Mục tiêu bài học.
1/ Kiến thức : Học sinh nắm được các nội dung cơ bản
+ Tình hình nước ta sau hiệp định Jernver
+ Nhiệm vụ cách mạng hai miền trong giai đoạn 1954 – 1965
- Miền Bắc : tiến hành cách mạng XHCN
- Miền Nam : Tiếp tục cách mạng DCND – chống đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn
2/ Xét về tư tưởng : Bồi dưỡng tình cảm ruột thịt Bắc – Nam. Niềm tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và
tiền đồ của cách mạng
3/ Kỹ năng : Phân tích, đánh giá, nắm được các khái niệm “Cách mạng dân chủ nhân dân”, cách mạng xã
hội chủ nghóa”.
4/ Phương pháp : Giảng thuật, phát vấn kết hợp với sử dụng tranh ảnh, tư liệu tư duy độc lập của học sinh.
II. Tư liệu và đồ dùng dạy học.
- Lịch sử Việt Nam 1954 - 1975
- Bản đồ “Phong trào đồng khởi”


- Văn thơ thời kì 1954 – 1965 (Miền Bắc xây dựng CNXH)
III. Tiến trình tổ chức dạy và học.
Hoạt động dạy học
- H oạt đợng 1 :làm việc cá nhân
Âm mưu của Mỹ ở miền Nam là
gì ?
+ Chia cắt lâu dài nước ta
+ Biến miền Nam thành thuộc địa
kiểu mới và căn cứ quân sự của
Mỹ
Vì sao sau hiệp định Jernever nước
ta bị chia cắt thành hai miền ?
HS dựa vào sgk trả lời.
H oạt đợng 2 :làm việc cá nhân
Vì sao nhiệm vụ cách mạng ở mỗi
miền khác nhau nhưng lại có mối
quan hệ hữu cơ với nhau?
GV giải thích: 2 miền đều thực
hiện nhiệm vụ chung là đánh Mỹ
và tay sai giải phóng MN thống
nhất nước nhà: MB xây dựng
CNXH (vai trò hậu phương lớn)

Nội dung học sinh cần nắm
I. Tình hình nước ta sau hội nghị Jernever về Đông Dương.
- Ta thực hiện nghiêm túc việc thi hành hiệp định Jernever
1/ Ở miền Bắc : 10/ 10/ 1954 quân ta tiếp quản thủ đô Hà Nội.
Quân ta và Pháp hoàn thành việc tập kết, chuyển quân và chuyển
giao khu vực sau 300 ngày.
16/ 5/ 1955: Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát bà, miền

Bắc hoàn toàn được giải phóng.
2/ Ở miền Nam : Mỹ từng bước thay thế vị trí của Pháp ở miền Nam
dựng nên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, từ chối hiệp thương
tổng tuyển cử hai miền Bắc – Nam.
Tóm lại : Sau hiệp định Jernever 1954 nước ta bị chia cắt thành hai
miền với hai chế độ chính trị – xã hội khác nhau. Do âm mưu và
hành động vi phạm hiệp định của Pháp – Mỹ và chính quyền Sài
Gòn (Ngô Đình Diệm) .
3/ Nhiệm vụ cách mạng của hai miền là :
+ Miền Bắc : tiến lên xây dựng XHCN.
+ Miền Nam : Tiếp tục cách mạng DCND.
ÚThực hiện hoà bình, thống nhất nước nhà.


Giáo án sử 12
MN trực tiếp đương đầu với Mỹ và
tay sai (tiền tuyến lớn) vì vậy c/m 2
miền phải tiến hành đồng thời và
quan hệ hữu cơ với nhau.
H oạt đợng 3 :làm việc cá nhân
- Cải cách ruộng đất được tiến
hành từ khi nào ? Vì sao Đảng ta
chủ trương cải cách ruộng đất. Kết
quả và ý nghóa của cải cách ruộng
đất
+ Thực hiện yêu cầu “người cày có
ruộng”, giải phóng lực lượng sản
xuất to lớn là nông dân. Củng cố
khối liên minh công – nông, xoá bỏ
tàn dư của chế độ phong kiến

- Vì sao khôi phục kinh tế là nhiệm
vụ tất yếu của thời kì sau chiến
tranh ?
- Công cuộc khôi phục kinh tế được
diễn ra trong các ngành nào, ý
nghóa của những thành tựu khôi
phục kinh tế ?

- Cải tạo quan hệ sản xuất là gì ?
- Cải tạo quan hệ sản xuất theo
CNXH là thực hiện nhiệm vụ của
cách mạng XHCN về quan hệ sản
xuất tức là sửa chữa và sắp xếp lại
nền kinh tế nước ta tiến lên kinh tế
XHCN.

- Kết quả, ý nghóa và hạn chế của
việc cải tạo quan hệ sản xuất ?
HS học sgk

GV Ngũn Thị Chiến
Cách mạng hai miền phải tiến hành đồng thời và quan hệ hữu cơ với
nhau.
II. Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế,
cải tạo quan hệ sản xuất (1954 – 1960).
1/ Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn gắn vết
thương chiến tranh (1954 – 1957)
a/ Hoàn thành cải cách ruộng đất
+ Trong hơn 2 năm (1954 – 1956), miền Bắc tiến hành cải cách
ruộng đất, thực hiện khẩu hiệu “Người cày có ruộng” tuy có phạm

một số sai lầm nhưng Đảng và chính phủ đã kịp thời sửa chữa, ý
nghóa của cải cách ruộng đất rất to lớn
- Làm thay đổi bộ mặt nông thôn miền Bắc
- Củng cố khối liên minh công nông
b/ Khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh (1955 –
1957)
- Là nhiệm vụ tất yếu của thời kì đầu sau chiến tranhÚKỳ họp thứ
tư của quốc hội khoá I. Công cuộc khôi phục kinh tế được triển khai
trong tất cả các ngành.
+ Nông nghiệp+ Công nghiệp+ Thủ công nghiệp, thương nghiệp
+ Giao thông vận tải+ Văn hoá, giáo dục, y tế
Ý nghóa : + Nền kinh tế miền Bắc cơ bản được phục hồi, tạo điều
kiện để phát triển kinh tế
+ Đời sống nhân dân được cải thiện từng bước
+ Góp phần củng cố miền Bắc và cổ vũ cho cách mạng miền Nam
tiếp tục.
2/ Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế – xã hội
(1958 – 1960)
- Trong 3 năm miền Bắc đã tiến hành cải tạo trong tất cả các ngành
kinh tế trong đó khâu chính là hợp tác hoá nông nghiệp (đưa nhân
dân vào làm ăn tập thể). Thợ thủ công, thương nhân, tư sản được
đưa vào các hợp tác xã và quốc doanh.
Kết quả – ý nghóa : Cải tạo quan hệ sản xuất cơ bản xoá bỏ chế độ
người bóc lột người, thúc đẩy sản xuất phát triển trong điều kiện
chiến tranh
- Đảm bảo đời sống vật chất – tinh thần cho một bộ phận chiến đấu
và phục vụ chiến đấu
- Đồng thời với cải tạo quan hệ sản xuất, là xây dựng và phát triển
kinh tế – xã hội, trọng tâm là phát triển thành phần kinh tế quốc
doanhÚNhững tiến bộ về kinh tế tạo điều kiện cho các mặt giáo

dục, văn hoá, y tế phát triển.

IV/ Sơ kết bài học:
1/ Củng cố bài: GV đặt câu hỏi hệ thống các kiến thức cơ bản của bài.
-Vì sao sau hiệp định Giơnevơ nước ta bị chia cắt làm hai miền với 2 chế độ chính trị- xã hội khác nhau?

2


Giáo án sử 12

GV Ngũn Thị Chiến

3

-Miền Bắc đã đạt được những thành tựu gì trong việc thực hiện kế hoạch kinh tế- xã hội(1954-1957).
-Thành tựu và hạn chế trong công cuộc cải tạo XHCN ở Miền Bắc 1958-1960.
2/ Dặn dò: Học sinh chuẩn bị mục III, mục IV bài 21
-Vẽ lược đồ phong trào “Đồng khởi” vào vở.
- Sưu tầm tranh ảnh , tư liệu về phong traò Đồng khởi ở Bến tre và ở các điạ phương.
-Đại hội Đảng toàn quốc lần III.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tiết 37 T̀n 21
Ngày soạn
:2/ 1/ 2009
Ngày giảng : 8/ 1/ 2009


Bài 21

XÂY DỰNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở MIỀN BẮC …( 1954-1965 (TT).

I/Mục tiêu bài học:
1/ Kiến thức: Yêu cầu học sinh nắm được các nội dung cơ bản của mục III & IV .
- Phong trào đấu tranh của nhân dân Miền Nam bảo vệ hoà bình và giữ gìn lực lượng cách mạng những năm
1954-1959 tiến tới Đồng khởi 1959-1960.
- Công cuộc xây dựng CNXH ở Miền Bắc 1961-1965.
2/ Tư tưởng: Lòng căm thù với những tội ác của chính quyền Mỹ- Diêm. Thấm thía nỗi đau của nhân dân ta
khi đất nước bị chia cắt, niềm tin tưởng vào sự lãnh đạo của và tiền đồ của cách mạng.
3/ Kỹ năng: Phân tích, đánh giá các sự kiện –nhân vật lịch sử. Xử dụng bản đồ lịch sử, nắm được các khái
niệm” Đồng khởi”. XHCN.
II. Tư liệu và đồ dùng dạy học:
- Lịch sử Việt nam 1945-1975 –NXB giáo dục.
- lược đồ “ Phong trào đồng khởi ở Miền Nam”.
- Thơ văn cách mạng 1960-1965 ( Tố Hữu, Chế Lan Viên).
III. Tiến trình tổ chức dạy-học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Tình hình nước ta sau hiệp định Giơ – ne-vơ 1954. Nhiệm vụ cách mạng của 2 miền trong thời kỳ mới.
- Việc thực hiện” cải cách ruộng đất” và “Khôi phục kinh tế” ở Miền Bắc trong những năm 1954-1957.
2/ Dẫn nhập vào bài mới: Giới thiệu khái quát nội dung mục III, IV
a/ Cách mạng miền Nam 1954 – 1960.
Đấu tranh hoà bình 1954 – 1959
Phong trào đồng khởi 1959 – 1960.
b/ Xây dựng CNXH ở miền Bắc 1961 – 1965
- Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III


Giáo án sử 12


GV Ngũn Thị Chiến

- Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất.
Hoạt động dạy học
- H oạt đợng 1 :làm việc cá nhân
Phân tích tính chất quyết liệt của cuộc
đấu tranh của nhân dân miền Nam thời
kỳ sau hiệp định Jernever 1954
- Phong trào đấu tranh của nhân dân
miền Nam thời kỳ 1954 – 1959 diễn ra
thế nào ?
- Phong trào miền Nam từ 1958 – 1959
có sự thay đổi gì ? vì sao có sự thay đổi
ấy ?
- Thay đổi về mục tiêu và hính thức đấu
tranh do sự tàn bạo của kẻ thù nên không
thể duy trì hình thức cũ.
H oạt đợng 2 :làm việc cá nhân
- Hoàn cảnh nổ ra phong trào “Đồng
Khởi” ?
- Học sinh dựa vào sgk để trả lời
- Giáo viên phân tích sâu 2 ý :
+ Hoàn cảnh của phong trào đồng khởi
- H oạt đợng 2 :làm việc cá nhân
+ Chủ trương của Đảng
-GV giải thích: “đồng khởi”là đồng loạt
khởi nghóa từ k/n từng phần ở nông thôn
kết hợp với k/n của quần chúng với chiến
tranh cách mạng.

- Giáo viên sử dụng bản đồ phong trào
để giải thích và trình này, học sinh nêu
nhận xét và trả lời câu hỏi.
- Bà Nguyễn Thị Định (Ba Định) là
người lãnh đạo trận cướp đồn giặc ở Mỏ
cày mở đầu cho cao trào Đồng khởi ở
Bến tre.
- Diễn biến phong trào đồng khởi 1959 –
1960. Vì sao nói đồng khởi là biến cố
cách mạng quan trọng đầu tiên của cách
mạng miền Nam ?
- Đồng khởi đánh dấu sự thất bại của
“chiến tranh đơn phương” của tổng thống
Mỹ Aixenhao.

Nội dung học sinh cần nắm
III. Miền Nam chống chế độ Mỹ – Diệm. Giữ gìn và phát
triển lực lượng cách mạng, tiến tới đồng khởi (1954 – 1960).
1/ Đấu tranh chống chế độ Mỹ – Diệm, giữ gìn vầ phát
triển lực lượng cách mạng.
- Từ giữa 1954 cách mạng miền Nam chuyển từ đấu tranh vũ
trang chống Pháp sang đấu tranh chính trị chống Mỹ – Diệm.
- Đấu tranh đòi thi hành hiệp định Jernever, đòi hiệp thương
tổng tuyển cử, chống khủng bố, chống chính sách tố cộng –
diệt cộng của Mỹ – Diệm.
- Phong trào hoà bình bị Mỹ – Diệm đàn áp – khủng bố nhưng
vẫn tiếp tục và dâng cao.
- Từ 1958 – 1959 có thay đổi về mục tiêu và hình thức đấu
tranh (từ đấu tranh hoà bình – chính trị sang kết hợp chính trị
và vũ trang).


2/ Phong trào đồng khởi 1959 – 1960
a/ Hoàn cảnh.
- Do sự tàn bạo của chính quyền Mỹ – Diệm, cách mạng miền
Nam gặp nhiều khó khăn và tổn thất lớn (1957 – 1959)
- Hội nghị BCHTW đảng 1/ 1959 quyết định để nhân dân miền
Nam sử dụng bạo lực cách mạng để lật đổ chính quyền Mỹ –
Diệm.
b/ Phong trào Đồng Khởi
- Diễn biến học sinh học sgk.
c/ Kết quả – ý nghóa : - Phong trào đồng khởi đã làm cho
chính quyền của địch ở địa phương bị tan ra từng mảng lớn,
cuối 1960 ta làm chủ : 600/ 1298 xã Nam Bộ, 904/ 3829 thôn
trung bộ, 3200/ 721 thôn Tây Nguyên.
- Phong trào đã giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực
dân mới của Mỹ – Diệm, làm lung lay tận gốc chính quyền tay
sai Diệm.
- Từ khí thế của Đồng khởi, 20/ 12/ 1960 mặt trận dân tộc giải
phóng miền Nam Việt Nam ra đời. Đánh dấu bước phát triển
của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế
tiến công.

IV. Miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất – kỹ thuật
H oạt đợng 3 :làm việc cá nhân
- Hoàn cảnh diễn ra đại dội Đảng toàn của chủ nghóa xã hội (1961 – 1965).

4


Giáo án sử 12


GV Ngũn Thị Chiến

quốc lần thứ III
1/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/ 1960)
- Cách mạng hai miền có những bước a/ Hoàn cảnh
tiến quan trọng
+ Đất nước bị chia cắt làm hai miền
+ Cách mạng miền Bắc hoàn thành thắng lợi công cuộc khôi
phục kinh tế, cải tạo XHCN.
+ Cách mạng miền Nam có bước phát triển mới từ sau phong
Đại hội có 525 đại biểu chính thức, 51 trào “đồng khởi”
đại biểu dự khuyết. “Đại hội xây dựng ÚYêu cầu tăng cường sự lãnh đạo của Đảng ở hai miền trong
CHXN ở miền Bắc và đấu tranh hoà giai đoạn mới
bình thống nhất nước nhà”
b/ Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III
- Vị trí, vai trò của cách mạng mỗi miền? + Từ ngày 5 – 10/ 9/ 1960 tại Hà Nội.
- Nội dung của đại hội đảng lần thứ III
Đại hội đã đề ra những nhiệm vụ cách mạng của từng miền
- Cách mạng XHCN ở miền Bắc
- Cách mạng dân tộc DCND ở miền Nam
Cách mạng hai miền có mối quan hệ mật thiết, gắn bó và tác
động lẫn nhau để hoàn thành công cuộc cách mạng DCND
trong cả nước, thực hiện hoà bình thống nhất nước nhà
- Nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch 5 năm - Đại hội thông qua kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 –
lần thứ nhất là gì ?
1965)
- Lấy việc xây dựng XHCN làm trọng - Bầu ra ban chấp hành TW Đảng, bộ chính trị (Lê Duẩn làm
tâm. Ra sức phát triển công nông, an tổng bí thư).
ninh xã hội


- Những thành tựu xây dựng CNXH ở
miền Bắc (1961 – 1965) và ý nghóa của
những thành tựu đó?
- học sinh dựa vào sgk trả lời các số liệu
cụ thể về các thành tựu, giáo dục y tế.
- Nhờ những thành tựu đó mà miền Bắc
làm tốt vai trò hậu phương lớn, chi viện
cho miền Nam.

2/ Miền Bắc thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm (1961 –
1965)
a/ Kinh tế
- Công nghiệp được ưu tiên đầu tư xây dựng
- Nông nghiệp : xây dựng hợp tác xã nông nghiệp bậc cao
- Thương nghiệp : ưu tiên phát triển thương nghiệp quốc doanh
- Giao thông : Được củng cố.
b/ Giáo dục : hệ thống giáo dục hệ thống giáo dục từ phổ
thông đến đại học phát triển.
Miền bắc chi viện cho tiền tuyến (sức người, sức của)

IV. Kết thúc bài học
1/ Củng cố :
a/ Cách mạng miền Nam : (1954 – 1965), phong trào đồng khởi (diễn biến, kết quả, ý nghóa)
b/ Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III và kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc. (thành tựu, ý nghóa)
2/ Dặn dò : Học sinh chuẩn bị nội dung V ở bài 21. “Chiến tranh đặc biệt của Mỹ ở miền Nam”
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy

5



Giáo án sử 12

GV Nguyễn Thị Chiến

6

Tiết 38 Tuần 22

BAØI 21

CHIẾN LƯC “ CHIẾN TRANH ĐẶC BIỆT “ CỦA MỸ Ở MIỀN NAM (1961-1965) TT…
Ngày soạn : 12/ 1/09
Ngày giảng :16-1-09
I. Mục tiêu bài học :
1/ Kiến thức :
Học sinh nắm được các nội cơ bản trong mục V : âm mưu, thủ đoạn của Mỹ trong thực hiện “ Chiến
tranh đặc biệt “. Quân dân Miền nam chiến đấu chống “ Chiến tranh đặc biệt “ 1961-1965 những thắng
lợi của quân dân MN trên các mặt trận : quân sự, chính trị, chống bình định…
2/ Tư tưởng :
Tự hào và khâm phục về tinh thần chiến đấu anh dũng của quân dân Miền nam, tinh thần đoàn kết Bắc –
Nam và tin tưởng vào sự lãnh đaọ sáng suốt của Đảng và Bác Hồ.
3/ Kỹ năng :
Nắm được các khái niệm “ Chiến tranh đặc biệt”, “ p chiến lược “, “ phân tích, đánh giá các sự kiện
lịch sử có liên quan.
II. Đồ dùng và tư liệu dạy học :
Tranh ảnh về chiến thắng “p bắc”, thơ Tố Hữu.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học :
1/ Kểm tra 15’: Trình bày phong trào “Đồng Khởi” 1959-1960 ở Miền nam. Vì sao nói Đồng Khởi là một
biến cố quan trong của cách mạng Miền nam?

2/ Giới thiệu bài mới : Nội dung chính mục V ; Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ở Miền nam.
Hoạt động của thầy và trò.
- H oạt đợng 1 :làm việc cá nhân
Chiến lược “CTĐB” ra đời trong hoàn cảnh
nào?
Mỹ đối phó với phong trào GPDT thế giới
dâng cao -> sụp đổ từng mảng lớn hệ thống
thuộc địa
Âm mưu và thủ đoạn của Mỹ trong CTĐB.
Hs dựa vào sgk trả lời. GV nhấn mạnh 3
điểm chính của CTĐB và chiến tranh xâm
lược thực dân mới của Mỹ là :
- Ngụy quân, ng quyền.
- p chiến lược.( xương sống)
- Đô thị (hậu cứ).
Diệm cử người sang Malaixia, Philipin học
kinh nghiệm chống chiến tranh du kích và
“p chiến lựơc”. Mỹ mời Tômsơn chuyên
gia quân sự chống du kích của Anh tại

Nội dung học sinh cần nắm vững.
V. Miền nam chiến dấu chống chiến lược “Chiến tranh
đặc biệt” của Mỹ (1961-1965).
1/ Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”của Mỹ.
a/ Hoàn cảnh :
Sau phong trào” Đồng khởi” Ú”Chiến tranh đơn phương”
bị phá sản, để đối phó với phong trào GPDT trên thế giới và
phong trào cách mạng Miền nam tổng thống Mỹ J. Kenơdi
đã đề ra chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt” thực hiện
thí điểm ở MN dưới hình thức “Chiến tranh đặc biệt”.

b/ Âm mưu :
” CTĐB” là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới
được tiến hành bằng quân đội tay sai (quân đội Sài gòn) dưới
sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mỹ + vũ khí trang bị, phương
tiện chiến tranh của Mỹ nhằm chống lại phong trào cách
mạng của nhân dân ta. Âm mưu cơ bản “Dùng người Việt
đánh người Việt”.


Giáo án sử 12

GV Ngũn Thị Chiến

c/ Thủ đoạn và biện pháp :
* Từ 1961- 1963 : Mỹ đề ra kế hoạch Xtalây – Taylo nhằm
Số lượng cố vấn Mỹ và ng quân từ đầu bình định Miền nam trong vòng 18 tháng.
1961 đến cuối 1964, theo bảng số liệu
* Từ 1964-1965 : Giôn-xơn đề ra kế hoạch Giônxơn –
Macnamara bình định MN có trọng điểm trong 2 năm.
- Để thực hiện kế hoạch trên Mỹ tăng cường viện trợ quân
Năm.
Quân Mỹ.
Quân ng.
sự cho chính quyền Diệm, đưa cố vấn Mỹ và lực lượng hỗ trợ
1961.
1100
170.000
chiến đấu vào MN, lập bộ chỉ huy quân sự Mỹ.Tăng cường
1962.
11.000

lực lượng ng quân, tiến hành dồn dân lập “p chiến
1964.
26.000
560.000.
lược”…
Mỹ- ng dự tính dồn 10 triệu nông dân
vào “ p chiến lược” nhằm thực hiện mục
đích “Tát nước bắt cá”.Mỹ coi “p chiến 2/ Miền nam chiến đấu chống” Chiến tranh đặc biệt”.
Chủ trương : Kết hợp 2 lực lượng chính trị và vũ trang, tiến
lược” là xương sống của của CTĐB .
Quân ng được trang bị hiện đại và được công địch bằng 3 mũi giáp công : chính trị,quân sự, binh vận,
phổ biến các chiến thuật mới như “Trực trên 3 vùng chiến lược.
a- Trên mặt trận chống “Bình định”:
thăng vân” “Thiết xa vân”
-Diễn ra cuộc đấu tranh giằng co quyết liệt giữa ta và địch
giữa việc lập và phá ấp chiến lược nhân dân MN với quyết
- H oạt đợng 2 :làm việc cá nhân
tâm “một tấc không đi, dời” ÚCuối 1962 trên nửa tổng số
Cuộc đấu tranh của nhân MN trên mặt trân ấp (8000 ấp) và 70% dân (6,5 triệu) vẫn do cách mạng kiểm
chống bình định đã diễn ra như thế nào?
soát.
-Từ cuối năm 1964 ta phá vỡ từng mảng ấp chiến lược lập
Cuối 1962 địch kiểm soát được 7000 ấp
nhiều “Làng chiến đấu” là kết quả sự nổi dậy của quần
………..1964……………………………………… 3300 ấp
chúng + với sự hỗ trợ của lực lượng vũ trang. Ú p chiến
Giữa 1965……………………………………… 2200 ấp.
lược ” xương sống” của CTĐB bị phá sản về cơ bản.
Phong trào du kích tiêu biểu như : Chị Út
Tịch, Tạ thị Kiều, Anh Huỳnh văn Đảnh…

Malaixia làm cố vấn

GV tường thuật trận trận p bắc ( với số
địch gấp ta 10 lần ) 2000/200 . Ta đã đánh
tan cuộc hành quân càn quét của quân ng
do cố Mỹ chỉ huy, đánh b biện pháp chiến
thuật mới của địch, chứng minh quân dân ta
hoàn toàn có khả năng đánh bại CTĐB, sau
trận p bắc dấy lên phong trào “Thi đua
p bắc giết giặc lập công” trên khắp MN.

b-Trên mặt trận quân sự :
+ những năm 1961-1962 quân ta đã đánh bại nhiều cuộc
hành quân càn quét lớn của địch vào căn cứ CM ở chiến khu
D, căn cứ U Minh, Tây ninh….
+2-1-1963 quân dân ta giành thắng lợi vang dội ở trận p
bắc (Mỹ tho).
+Đông xuân 1964-1965 ta mở các chiến dịch tấn công địch ở
miền Đông Nam bộ với các chiến thắng : Bình giã, An lão,
Ba gia, Đồng xoài -> Làm phá sản về cơ bản chiến lược
CTĐB của Mỹ

7


Giáo án sử 12

GV Nguyễn Thị Chiến

8- 5-1963 hôn 2 vạn tăng ni, phật tử Huế

biểu tình , ngày 11-6-1963 hoà thượng
Thích Quảng Đức tự thiêu tại Sài gòn,
ngày 16-6-1963 70 quần chúng Sài gòn
xuống đường biểu tình.

c-Trên mặt trận chính trị : Phong trào đấu tranh của nhân
diễn ra sôi nổi ở các đô thị lớn như : Huế, Đà nẵng, Sài gòn.
Nổi bật là phong trào của đội quân “Tóc dài”, các tăng ni và
phật tử chống sự kỳ thị đàn áp tôn giáo của chính quyền
Diệm… phong trào của học sinh, sinh viên làm vùng”Hậu cứ”
của địch rối loạn Ú chính quyền tay sai khủng hoảng và suy
- 22/11/1963 tổng thống Mỹ J. Kennơdy bị sụp ngày 1-11-1963 Mỹ giật dây cho tướng lónh ng làm
ám sát tại Daslat -> đầu 1964 Giôn xơn lên đảo chính lật đổ Diệm – Nhu.
thay và cho ra đời kế hoạch Giônxơn – Ú Từ các thắng lợi trên các mặt trận của quân và dân ta đã
Macnamara.
cơ bản làm phá sản CTĐB vào đầu năm 1965.
- Chỉ trong vòng 18 tháng ( 11/1963 ->
1965) từ sau cuộc đảo chính nội các ng
quyền đã có đến 10 cuộc đảo chính . Sau
đảo chính Diệm – Nhu -> Dương văn Minh
->Tôn thất Đính -> Nguyễn Khánh ->
Nguyễn Tôn Hoàn…

IV/ Sơ kết bài học :
1/ Củng cố : Hệ thống các nội dung kiến thức cơ bản của bài 21.
+ Cách mạng Miền Bắc va Miền Nam ønhững năm 1954- 1965, có thể hệ thống theo bảng sau
Sự kiện.
- 1954 -1960
-1961-1965


Miền Bắc.
Miền Nam.
-Hoàn thành CCRĐ, KPKT và Cải tạo xã -Đấu tranh hoà bình đòi Mỹ_ thi
hội chủ nghóa.
hành hiệp định, giữ gìn lực lượng
…………………………………………………………………………….
tiến tới “ Đồng Khởi”

2/ Dặn dò : Học sinh chuẩn bị bài 22 – tiết 41” Chiến tranh cục bộ” 1965-1968
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy

8


Giáo án sử 12

GV Nguyễn Thị Chiến

9

Tiết 39 Tuần 23
Baøi 22 :
HAI MIỀN ĐẤT NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯC.
MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965-1973).
Ngày soạn : 2-2-09
Ngày giảng : 6-2-09.
I.Mục tiêu bài học :
1/ Kiến thức : Học sinh nắm các nội dung cơ bản là :
Hoàn cảnh ra đời, âm mưu và thủ đoạn trong “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ những năm 1965-1968.
Quân và dân Miền nam chiến đấu chống CTCB, nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu đánh bại chiến

tranh phá hoại của Mỹ.
2/ Tư tưởng : Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần dân tộc, tình cảm gắn bó Bắc – Nam. Niềm tin tưởng vào sự
lãnh đạo của Đảng và Hồ Chủ Tịch.
3/ Kỹ năng : Phân tích, so sánh, xử dụng bản đồ, lược đồ, tranh ảnh tư liệu. Liên hệ các kiến thức liên
môn ( Địa lý, văn…).
II. Đồ dùng và tư liệu dạy học : Lược đồ chiến sự tổng tiến công nổi dậy Mậu thân 1968, phim tư liệu
“Chiến tranh 10 ngàn ngày ở Việt nam” và các tư liệu có liên quan.
III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy-học :
1/ Kiểm tra bài cũ : Chiến lược “CTĐB” ra đời trong hoàn cảnh nào? Âm mưu và thủ đoạn của Mỹ trong
việc tiến hành “CTĐB” ở miền Nam (1961-1965).
2/ Giới thiệu bài mới : Bị thất bại trong “CTĐB” ở miền Nam, chính quyền Giôn-xơn đã tiến hành thực hiện
chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở MN và mở rộng leo thang “Chiến tranh phá hoại” ở miền Bắc những năm
1965-1968. Quân dân ta ở 2 miền đã đánh bại cuộc chiến tranh đó như thế nào?
Hoạt động của thầy và trò.
- H oạt đợng 1 :làm việc cá nhân
“Chiến tranh cục bộ” là 1 trong 3 loại hình
chiến tranh thuộc chiến lược toàn cầu
“Phản ứng linh hoạt” của Mỹ được đề ra từ
thời TT Ken-nơ-dy.Với CTCB nhằm “Mỹ
hóa” chiến tranh ở VN nhằm cứu vãn quân
đội Sài gòn khỏi bị sụp đổ và tiếp tục thực
hiện mục tiêu của chiến tranh TD mới của
Mỹ MN.
Âm mưu và thủ đoạn của Mỹ trong thực
hiện CTCB ở MN? So sánh những điểm
giống và khác nhau giữa 2 chiến lược
CTĐB và CTCB.?
Số lượng quân Mỹ vào MN từ :
-1964 :…………………….. 26.000 tên.
- hè 1965……………….. .82.000 tên.

- cuối 1965………………180.000 tên.

Nội dung học sinh cần nắm.
I.Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế
quốc Mỹ ở miền Nam (1965-1968).
1/ Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở miền Nam.
a- Hoàn cảnh : Do sự thất bại của “Chiến tranh đặc biệt”, từ
giữa năm 1965 chính quyền Giôn-xơn đã chuyển sang thực
hiện “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam và mở rộng chiến
tranh phá hoại ở miền Bắc.
b- Âm mưu : CTCB là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân
mới được tiến hành bằng lực lượng quân Mỹ (chủ yếu) + quân
đồng minh và quân đội tay sai.
c- Thủ đoạn và biện pháp tiến hành :
Tăng cường đổ quân viễn chinh Mỹ và đồng minh vào MN,
dựa vào vào ưu thế lực lượng và vũ khí hiện đại thực hiện chiến thuật hai gọng kìm “Tìm diệt” và “Bình định” vào căn
cứ kháng chiến của ta. Thực hiện 2 cuộc phản công mùa khô
1965-1966 và 1966-1967.
2/ Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ.


Giáo án sử 12
- cuối 1967……………… 480.000 tên.
- 1969……………………….. 520.000 tên và 57.000
quân chư hầu/ tổng số quân là 1,5 triệu
-“Tìm diệt” chủ yếu do lực lượng Mỹ thực
hiện tấn công vào căn cứ cách mạng của
ta nhằm “bẻ gãy xương sống Việt cộng”.
-“Bình định” chủ yếu do quân ngụy thực
hiện ở nông thôn ( tiếp tục ấp chiến lược).

GV tường thuật về trận Vạn tường và ý
nghóa của chiến thắng này.HS dựa vào
SGK trình bày 2 cuộc phản công mùa khô,
từ đó cho biết vì sao nay là những thắng lội
có nghóa chiến lược của ta Ú làm thay đổi
tương quan lực lượng? (chú ý các số liệu về
lực lượng địch huy động và số tên bị ta tiêu
diệt trong các cuộc hành quân)
Trong mùa khô 1966-1967 : có 3 cuộc hành
quân lớn là Atơborơ, Xêđaphôn và Gianxơnxiti.
- H oạt đợng 2 :làm việc cá nhân
Vì sao ta quyết định mở cuộc tổng tiến công
và nổi dậy vào đầu 1968?
Hs dựa vào Sgk trình bày, GV trình bày
diễn biến trên bản đồ. Nêu và phân tích
những hạn chế của ta.
Ý nghóa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy
năm 1968.?

-Để hỗ trợ cho CT xâm lược ở miền Nam
và ngăn chặn sự chi viện của hậu phương
với tiền tuyến ûÚ Từ tháng 3-1964 Mỹ
thông qua kế hoạch OPLAN-34A và 5-81964 dựng lên “Sự kiện vịnh Bắc bộ”, 7-21965 lấy cớ “Trả đũa” cuộc tiến công của
ta ở Plây-cu ûÚ tiến hành ném bom MB.
- Mỹ huy động hàng ngàn máy bay trong
đó có cả B52, F111 và hàng trăm tàu chiến
Bắn phá vào các nhà máy, hầm mỏ, các
tuyến giao thông quan trọng… trung bình
1ngày có đến 300 lần máy bay xuất kích


GV Ngũn Thị Chiến

10

-Với ý chí “Quyết chiến, quyết thắng giặc Mỹ xâm lược” quân
dân MN đã chiến đấu anh dũng và giành những thắng
lợi trên các mặt trân.
a- Quân sự :
+18-8-1965 Thắng lợi Vạn tường (Quảng ngãi).
+ Đập tan 2 cuộc phản công chiến lược mùa hô 1965-1966 và
1966-1967. Đây là những thắng lợi có ý nghóa chiến lược Ú
làm tương quan lượng thay đôỉ có lợi cho ta.
b-Trên mặt trận chống bình định :
Ở các vùng nông thôn được sự phối hợp hỗ trợ của lực lượng
vũ trang nhân đã nổi dậy phá vỡ từng mảng “Ấp chiến lược”,
phá ách kìm kẹp của địch.
c-Trên mặt trận chính trị :Trong khắp các thành thị diễn ra
cuộc đấu trnh sôi nổi của các tầng lớp nhân dân đòi Mỹ cút về
nước, đòi tự do dân chu û Úvùng giải phóng được mở rộng, uy
tín của mặt trận DTGPMN được nâng cao.
3/ Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968.
a- Hoàn cảnh : So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta sau 2
mùa khô, lợi dụng mâu thuẫn của Mỹ trong năm bầu cử tổng
thống ta chủ trương mở cuộc tổng tiến công nổi dậy toàn MN.
b- Diễn biến : Ta bắt đầu tập kích vào hầu khắp các đô thị vào
đêm giao thừa tết Mậu thân (30-1-1968) và diễn ra trong 3 đợt
- đợt I : 30-1 đến 25-2.
- đợt II : 4-5 đến 25-6.
- đợt III: 17-8 đến 23-9.
c- Ý nghóa : Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mỹ, làm

thất bại CTCB, Mỹ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc
và chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta tại hội nghị Pa-ri.
Mở ra một bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ.
II. Miền Bắc vừa sản xuất vừa chiến đấu chống chiến tranh
phá hoại lần thứ nhất của Mỹ (1965-1968).
1/ Mỹ tiến hành chiến tranh bằng không quân, hải quân
phá hoại miền Bắc.
a-Âm mưu :
- Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây
dựng CNXH ở miền Bắc.
-Ngăn chặn nguồn chi viện bên ngoài vào miền Bắc và từ
miền Bắc vào Nam.
- Uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí quyết tam chống Mỹ
của nhân dân ta.
b- Thủ đoạn : 7-2-1965 Mỹ chính thức tiến hành CTPH lần I ở
miền Bắc bằng không quân, hải quân.
2/ Miền Bắc vừa chiến đấu chống CTPH vừa sản xuất và


Giáo án sử 12
trút khoảng 1600 tấn bom đạn.
Miền Bắc vừa sản xuất vừa chiến đấu
chống CTPH như thế nào? Ý nghóa những
thắng lợi của quân dân MB.
Phong trào thi đua ở MB những năm 19651968 như : Thanh niên “Ba sẵn sàng”, phụ
nữ “Ba đảm đang”, thiếu niên nhi đồng
“Làm nghìn việc tốt”, giáo dục “hai tốt”,
công nhân “Ba điểm cao” v.v.
Các điển hình là :
“ Gió Đại phong gọi sóng Duyên hải.

Cờ Ba nhất giục trống Bắc lý, Thành công”

Trong 4 năm MB đã đưa 30 vạn cán bộ, bộ
đội và hàng chục vạn tấn vũ khí đạn dược,
thuốc men, lương thực vào MN.

GV Ngũn Thị Chiến

11

làm nghóa vụ hậu phương.
- Miền Bắc kịp thời chuyển các hoạt động sang thời chiến.
- Thực hiện quân sự hó toàn dân.
- Phát động phong trào thi đua chiến đấu, sản xuất trong mọi
ngành, mọi giới.
ûÚ Trong 4 năm CTPH miền Bắc đã đạt những thành tích to
lớn trong chiến đấu và sản xuất (SGK).
Miền Bắc làm tròn nghóa vụ hậu phương lớn với MN một cách
xuất sắc với tinh thần “Mỗi người làm việc bằng hai vì Miền
Nam ruột thịt” “thóc không thiếu một can, quân không thiếu
một người”. Trong những năm Mỹ thực hiện CTPH tuyến
đường “Trường sơn” trên bộ và trên biển vẫn đảm bảo thông
suốt, trong 4 năm MB chi viện sức người, sức của cho MN gấp
10 lần so với trước, sự chi viện đó đã góp phần quyết định
cùng MN đánh bại “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ.



IV. Sơ kết bài học :
1/ Củng cố. GV nêu câu hỏi – học sinh trả lời

- m mưu và thủ đoạn của chiến lược “Việt nam hóa chiến tranh” và “Đông dương hóa chiến tranh”. Điểm
giống và khác nhau giữa chiến lược VNHCT với “Chiến tranh đặc biệt”.
- Mỹ tiến hanh2 chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai với ý đồ gì? Quân dân miền Bắc đã đánh bại
CTPH lần thứ hai của Mỹ và trận “Điện Biên phủ trên không” như thế nào?
2/ Dặn dò: Học sinh chuẩn bị nội dung mục V “Hiệp định Pari” .Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết (Học các nội dung
của bài 21 và 22)
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy


Giáo án sử 12

GV Nguyễn Thị Chiến

12

Tiết 40 Tuần 24
Baøi 22 :
HAI MIỀN ĐẤT NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯC.
MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965-1973).
Ngày soạn : 2/2/09
Ngày giảng : 21/2/09.
I.Mục tiêu bài học :
1/ Kiến thức : Học sinh nắm các nội dung cơ bản là :
Hoàn cảnh ra đời, âm mưu và thủ đoạn trong “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ những năm 1965-1968.
Quân và dân Miền nam chiến đấu chống CTCB, nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu đánh bại chiến
tranh phá hoại của Mỹ.
2/ Tư tưởng : Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần dân tộc, tình cảm gắn bó Bắc – Nam. Niềm tin tưởng vào sự
lãnh đạo của Đảng và Hồ Chủ Tịch.
3/ Kỹ năng : Phân tích, so sánh, xử dụng bản đồ, lược đồ, tranh ảnh tư liệu. Liên hệ các kiến thức liên
môn ( Địa lý, văn…).

II. Đồ dùng và tư liệu dạy học : Lược đồ chiến sự tổng tiến công nổi dậy Mậu thân 1968, phim tư liệu
“Chiến tranh 10 ngàn ngày ở Việt nam” và các tư liệu có liên quan.
III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy-học :
1/ Kiểm tra bài cũ : Chiến lược “CTĐB” ra đời trong hoàn cảnh nào? Âm mưu và thủ đoạn của Mỹ trong
việc tiến hành “CTĐB” ở miền Nam (1961-1965).
2/ Giới thiệu bài mới : Bị thất bại trong “CTĐB” ở miền Nam, chính quyền Giôn-xơn đã tiến hành thực hiện
chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở MN và mở rộng leo thang “Chiến tranh phá hoại” ở miền Bắc những năm
1965-1968. Quân dân ta ở 2 miền đã đánh bại cuộc chiến tranh đó như thế nào?
Hoạt động của thầy và trò.
H oạt đợng 1 :làm việc cá nhân
Việt nam hóa chiến tranh” thuộc chiến lược toàn cầu
“Ngăn đe thực tế” do Nichxơn đề ra đầu năm 1969
thay cho cho chiến lược “Phản ứng linh hoạt” bị phá
sản.
Âm mưu, thủ đoạn của Mỹ trong thực hiện chiến lược
VNHCT va øĐDHCT là gỉ?
Đây là cuộc chiến tranh tổng lực với quy mô lớn và
mức độ khốc liệt. Để thực hiện kế hoạch Mỹ đã áp
dụng các biện pháp :
-Tăng viện trợ quân sự cho ngụy để chúng có thể
“Tự đứng vửng, tự gánh vác” được chiến tranh.
-Tăng viện trợ kinh tế nhằm giúp ngụy thực hiện
được chính sách bình định ở MN.
-Thực hiện chiến tranh hủy diệt MB nhằm ngăn chặn
sự chi viện từ Bắc vào Nam, mở rộng chiến tranh

Nội dung học sinh cần nắm.
III. Chiến đấu chống chiến lược “Việt nam hóa
chiến tranh” và “Đông dương hóa chiến tranh”
của Mỹ (1969-1973).

1/ Chiến lược “Việt nam hóa chiến tranh” và
“Đông dương hóa chiến tranh” của Mỹ.
a-Hoàn cảnh : Sau thất bại của CTCB đầu năm 1969
Mỹ chuyển sang thực hiện chiến lược “Việt nam hóa
chiến tranh” đồng thời mở rộng chiến tranh ra toàn
ĐD thực hiện “Đông dương hóa chiến tranh”.
b- Âm mưu – Thủ đoạn :
- VNHCT vẫn tiếp tục chiến tranh xâm lược thực dân
mới của Mỹ ở miền Nam được tiến hành quân đội
tay sai là chủ yếu với sự phối hợp đáng kể của lực
lượng chiến đấu Mỹ, bằng không quân và hỏa lực
Mỹ do cố vấn Mỹ chỉ huy.Thực chất nay là sự tiếp
tục của âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”,
“Dùng người đông Dương đánh người Đông dương”.
2/ Chiến đấu chống chiến lược “Việt nam hoùa


Giáo án sử 12
sang Lào và Cămpuchia.
- Lợi dụng mâu thuẫn trong các nước XHCN nhằm
gây sức ép và cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân
ta.
H oạt đợng 2 :làm việc cá nhân
Những thắng lợi của quân dân 3 nước Đông Dương
trên các mặt trận chính trị, quân sự. Ý nghóa của
những thắng lợi đó.

GV Ngũn Thị Chiến

13


chiến tranh” và“Đông dương hóa chiến tranh”
của Mỹ.
a- Trên mặt trận chính trị :
- Ngày 6-6-1969 Chính phủ lâm thời Cộng hòa miền
Nam thành lập ( Huỳnh Tấn Phát làm chủ tịch).
- Ngày 24-4-1969 hội nghị cấp cao 3 nước Đông
dương họp, hội nghị biểu thị tinh thần quyết tâm đoàn
kết chống Mỹ của nhân dân Đông dương.
- Phong trào của các tầng lớp nhân dân diễn ra sôi
nổi ở các đô thị Sài gòn, Huế, Đà nẵng đặc biệt là
học sinh, sinh viên với các phong trào “Xuống
đường”, “Nói với đồng bào”, “Nghe đồng bào tôi
nói, nói cho đồng bào tôi nghe”.
-Phong trào của nhân dân nông thôn và ven đô đấu
tranh chống “Bình định” phá “Ấp chiến lược” Ú Đầu
1971 cách mạng làm chủ thêm 3600 ấp với > 3 triệu
dân.
b- Trên mặt trận quân sự : Những thắng lợi của sự
phối hợp chiến đấu của quân dân các nước ĐD
- Từ 30-4Ú 30-6-1970 quân đội VN phối hợp với
quân dân Cămpuchia đập tan cuộc hành quân xâm
lược Kămpuchia của 10 vạn quân Mỹ –ngụy.
- Từ 12-2 Ú 23-3-1971 quân VN và quân dân Lào
đập tan cuộc hành quân “Lam sơn 719” đường 9 –
Nam Lào của 4,5 vạn quân Mỹ-ngụy.
-Từ 30-3-1972 Ú Cuối tháng 6-1972 ta mở cuộc tiến
công chiến lược khắp MN, chọc thủng 3 phòng tuyến
mạnh nhất của địch là Quảng trị, Tây nguyên, Đông
nam bộ.


Hoàn cảnh, ýnghóa cuộc tiến công chiến lược nắm
1972.
- Sau những thất bại liên tiếp, quân ngụy phải
chuyển sang phòng ngự, năm 1971 quân Mỹ đã rút
180.000 và chư hầu đã rút 16.000 khỏi MN Ú so
sánh lực lượng có lợi cho ta
- GV mở rộng về cuộc chiến đấu 81 ngày đêm để
bảo vệ thị xã và thành cổ Quảng trị từ 28-6-1972 đến
16-9-1972.
- Giáng 1 đòn nặng nề vào chiến lược VNHCT ,buộc
Mỹ phải tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại.
-Góp phần quan trọng vào thắng lợi trên bàn hội nghị
Pa-ri.
Những thành tựu của MB trong thực hiện nhiêm vụ
khôi phục, phát triển kinh tế – xã hội 1969-1973.
HS dựa vào SGK trả lời.
Mỹ tiến hành CTPH miền Bắc lần II với mục đích
gì?
- Nhằm đối phó với cuộc tấn công của ta và cứu vãn
cho chiến lược VNHCT ở MN.
IV. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế, xã
H oạt đợng31 :làm việc cá nhân
hội, chiến đấu chống “ Chiến tranh phá hoại” lần
- Tạo thế mạnh với ta trên bàn hội nghị Pari ( Vừa II của Mỹ.
1/ Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế, xã
đánh vừa đàm).
Cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm của Mỹ nhằm hội.
-Đầu năm 1969 sau khi Mỹ chấm dứt CTPH Ú miền
mục đích gì?

- Tháng 11-1972 Nichxơn tái đắc cử tổng thống Mỹ Bắc khôi phục và đẩy mạnh sản xuất. Bước đầu khắc
phục 1 số sai lầm khuyết điểm trong chỉ đạo, quản lý
nhiệm kỳ II
14-12-1972 Nichxơn phê chuẩn kế hoạch tập kích ồ kinh tế –xã hội.
ạt bằng không quân vào Hà Nội, Hải phòng tạo ra
“Trân châu cảng thứ 2” nhằm gây sức ép tối đa với
ta trên bàn hội nghị Pari.
-Trong cuộc tập kích 12 ngày đêm Mỹ đã sử dụng
700 lần máy bay B52, 4000 lần các loại máy bay

2/ Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá
hoại, vừa sản xuất và làm nghóa vụ hậu phương,
-Ngày 16-4-1972 Nich xơn tuyên bố chính thức tiến
hành CTPH ở MB bằng không quân, hải quân.


Giáo án sử 12

GV Ngũn Thị Chiến

14

chiến thuật, rải xuống Hà nội, hải phòng và MB 10
vạn tấn bom đạn ( riêng Hà nội là 4 vạn tấn) tương
đương sức công phá của 5 quả bom nguyên tử.
- Vì sao Mỹ phải chấp nhận ngồi vào bàn thương
lượng với ta ?
- Đấu tranh quân sự và chính trị là nhân tố chủ yếu
quyết định thắng lợi trên chiến trường và là cơ sở cho
thắng lợi trên mặt trận ngoại giaĐấu tranh ngoại

giao và hỗ trợ cho đấu tranh chính trị và quân sự
- Vì sao cuộc đấu tranh trên bàn hội nghị Paris diễn
ra căng thẳng và găy gắt ?
- Mỹ tìm cách trì hoãn kí kết hiệp định đòi thảo luận
thêm và lấy cớ là Thiệu phản đối
+ 8/ 11/ 1972 sau khi tái đắc cử tổng thống NickSon
trở mặt đòi xem xét lại hiệp định, đòi ta phải nhân
nhượng và chỉ kí vào hiệp định do phía Mỹ đưa ra
+ 13/ 1/ 1973 bản dự thảo hiệp định mới được hai bên
thỏa thuận.

- Quân dân miền Bắc đã có sự chuẩn bị và sẵn sàng
đối phó nên đã giành thế chủ động và kịp thời chống
trả địch ngay từ đầu .Trong điều kiện chiến tranh ác
liệt MB vẫn đảm bảo nhịp độ SX, thông suốt các
mạch máu giao thông chiến lược chi viện cho chiến
trường MN, Lào và Cam-pu-chia.
- Từ 18-12-1972 đến 29-12-1972 quân dân MB đánh
bại hoàn toàn cuộc tập kích chiến lược bằng không
quân hiện đại của Mỹ làm nên trận “Điện Biên Phủ
trên không”.
Ý nghóa : Trận “Điện Biên Phủ trên không” là thắng
lợi quyết định buộc Mỹ chấm dứt CTPH miền Bắc và
ký hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh lập lại hòa
bình ở VN.
. Hiệp định Paris 1973 về chấm dứt chiến tranh ở
Việt Nam.
1/ Hoàn cảnh : Từ sau những thắng lợi của ta trên
mặt trận quân sự, chính trị hai mùa khô 1965 – 1966
và 1966 – 1967 và sau đòn tấn công bất ngờ Mậu

Thân 1968ÚChính quyền JohnSon buộc phải tuyên
+ 23/ 1/ 1973 hiệp định được ký tắt giữa cố vấn Lê bố ngừng ném bom Miền Bắc từ vó tuyến 20 trở ra và
Đức Thọ và cố vấn KitXingio.
nói đến thương lượng với Việt Nam 31/ 3/ 1968

2/ Tiến trình hội nghị :
- Học sinh trình bày những nội dung cơ bản của hiệp - 13/ 5/ 1968 : Thương lượng hai bên
định Paris
- 25/ 1/ 1969 : Thương lượng bốn bên
- Hội nghị bốn bên trải qua nhiều phiên họp chung và
- Phân tích ý nghóa lịch sử của hiệp định Paris, ý nhiều cuộc tiếp xúc riêng. Cuộc đấu tranh diễn ra
nghóa nào là quan trọng nhất ?
trên bàn hội nghị rất gay gắt – nhiều lúc phải gián
đoạn thương lượng (3/ 1972) :
+ Lập trường của ta và Mỹ rất xa nhau và mâu thuẫn
với nhau
+ Ta : Đòi Mỹ rút hết quân viễn chinh Mỹ và đồng
minh, đòi Mỹ tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản và
quyền tự quyết của nhân dân miền Nam.

+ Mỹ : Thái độ ngoan cố trong vấn đề rút quân với
quan điểm “Có đi có lại” và từ chối kí vào dự
thảohiệp định như thỏa thuận hai bên 31/ 10/ 1972
ÚCuối 1972 (từ 18/ 12 đến 29/ 12/ 1972) Mỹ mở
cuộc tập kích bằng pháo đài bay B52 vào Hà Nội –
Hải Phòng nhằm xoay chuyển tình thế nhưng đã bị


Giáo án sử 12


GV Ngũn Thị Chiến

15

thất bại. Mỹ phải ký kết vào hiệp định ngày 27/ 1/
1973 tại Paris
- Hội nghi Paris trải qua 4 năm 9 tháng với 202 phiên
họp chung và 24 cuộc tiếp xúc riêng
3/ Nội dung và ý nghóa hiệp định Paris
a/ Nội dung : 6 nội dung (sgk)
b/ Ý nghóa :
+ Hiệp định Paris là sự thắng lợi của sự kết hợp đấu
tranh các mặt trận quân sự – chính trị – ngoại giao
của ta.
Là kết quả cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của
nhân dân ta ở hai miền
+ Việc ký kết hiệp định Paris đã mở ra bước ngoặt
mới cho cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. Mỹ
phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân
dân ta. Với thắng lợi này ta đã cơ bản đánh cho “Mỹ
cút”, tạo thời cơ thuận lợi để tiếp tục đánh cho
“Ngụy nhào”, giải phóng miền Nam.

IV. Kết thúc bài học.
1/ Giáo viên khái quát các kiến thức đã học – về các chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, “Việt Nam hóa chiến
tranh”, yêu cầu học sinh trình bày được âm mưu – thủ đoạn cơ bản của các chiến lược chiến tranh của Mỹ,
hiệp định Paris 1973
2/ Bài tập lịch sử : học sinh lập bảng hệ thống và so sánh các chiến lược chiến tranh của Mỹ từ 1954 – 1973.
Chiến lược chiến tranh
Chiến tranh đơn phương


Thời gian
1954 – 1960

Chiến tranh đặc biệt

1961 – 1965

Chiến tranh cục bộ

1965 – 1968

Chiến tranh “Việt Nam hóa”

1969 – 1972

Rút kinh nghiệm sau tiết dạy

Âm mưu

Thủ ñoaïn


Giáo án sử 12

GV Nguyễn Thị Chiến

16

Tiết 41 Tuần 25


Baøi 23

KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI MIỀN BẮC
GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973 – 1975)
Ngày soạn
Ngày giảng

: 15/ 2/ 2009
: 27/2/2009

I. Mục tiêu bài học.
1/ Kiến thức : Học sinh hiểu được về nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc và miền Nam trong thời kỳ sau hiệp
định Paris 1973
+ Chủ trương kế hoạch giải phóng miền Nam
+ Diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975. ý nghóa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc
kháng chiến chống Mỹ cứu nước
2/ Tư tưởng : Bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào dân tộc, tình cảm ruột thịt Bắc – Nam , niềm tin tưởng vào sự
lãnh đạo của Đảng
3/ Kỹ năng : Phân tích, nhận định, đánh giá âm mưu, thủ đoạn của địch sau hiệp định Paris. Chủ trương kế
hoạch đúng đắn, sáng tạo và linh hoạt của Đảng giải phóng miền Nam
- Tinh thần chiến đấu anh dũng, ý chí thống nhất tổ quốc của nhân dân ta
II. Thiết bị và đồ dùng dạy học
- Lịch sử Việt Nam 1945 – 1975 của NXBGD
- Bản đồ : tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975
- Tài liệu tham khảo, sách giáo khoa.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học.
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Trình bày hoàn cảnh và tiến trình của hội nghị Paris
- Phân tích những nội dung cơ bản và ý nghóa của hiệp định Paris

2/ Dẫn nhập vào bài mới
Hoạt động dạy học
Nội dung bài học
I. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế – xã hội ra sức
- H oạt đợng 1 :làm việc cá nhân
chi viện cho miền Nam
Sau hiệp định Paris cách mạng hai miền - Sau hiệp định Paris, miền Bắc hòa bình trở lại, vừa khắc
Nam – Bắc thực hiện những nhiệm vụ phục hậu quả chiến tranh, vừa khôi phục, phát triển kinh tế –
xã hội và sa sức chi viện cho miền Nam
gì ?
- Miền Bắc : Khôi phục hậu quả chiến - 1973 – 1974 : Miền Bắc cơ bản khôi phục kinh tế, giao
tranh, khôi phục phát triển kinh tế – văn thông, công trình văn hóa giáo dục . Cuối năm 1974 sản xuất
công – nông nghiệp đạt và vượt mức 1964 – 1971, ổn định đời
hóa, ra sức chi viện cho miền Nam
- Miền Nam đấu tranh chống bình định, sống nhân dân. Miền Bắc đã nỗ lực phi thường trong việc đảm
lấn chiếm tạo thế và lực, tổng tiến công bảo nhu cầu to lớn – cấp bách về vật chất và kỹ thuật cho cuộc
tổng tiến công giải phóng miền Nam
nổi dậy giải phóng hoàn toàn
II. Miền Nam đấu tranh chống bình định – lấn chiếm tạo
thế và lực tiến tới giải phóng hoàn toàn.
H oạt đợng 2 :làm việc cá nhân


Giáo án sử 12

- Hành động nào của Mỹ chứng tỏ chúng
vẫn theo đuổi chiến lược “Việt Nam hóa
chiến tranh ở Việt Nam” ?
+ Mỹ để lại 2 viên cố vấn quân sự
+ Lập bộ chỉ huy quân sự

+ Tiếp tục viện trợ quân sự – kinh tế cho
chính quyền Sài GònÚPhá hoại hiệp
định Paris
ÚMỹ giảm viện trợ cho Sài Gòn, thực
hiện chủ trương “đánh giặc theo kiểu con
nhà nghèo”
1972
2382 triệu USD
1973
2270,5 triệu USD
1974
1026 triệu USD
1975
1450 triệu USD
H oạt đợng 3 :làm việc cá nhân
- Vì sao bộ chính trị đã đề ra kế hoạch
giải phóng miền Nam ? Chủ trương của
bộ chính trị TW Đảng đã nói lên điều
gì ?
- Phân tích và nhận định chính xác tình
hình cách mạng, kịp thời đề ra chủ
trương đúng đắn. Thể hiện quyết tâm cao
để giải phóng miền Nam

GV Ngũn Thị Chiến

17

1/ Sau hiệp định ParisÚ29/ 3/ 1973 toán lính Mỹ cuối cùng rút
khỏi nước ta. Tuy nhiên chúng vẫn theo đuổi chiến lược “ViệT

Nam hóa chién tranh”. ÚMỹ và chính quyền Sài Gòn phá
hoại hiệp định Paris. Địch tiến hành chiến dịch “tràn ngập
lãnh thổ” Ú”Bình định lấn chiếm”
2/ Hội nghị BCHTW Đảng lần thứ 21 (7/ 1973) nêu rõ nhiệm
vụ cách mạng miền Nam trong giai đoạn mới là “tiếp tục cách
mạng DTCND …” , thực hiện nghị quyết TW 21. Từ cuối 1973
nhân dân miền Nam kiên quyết đấu tranh đánh trả địch, phản
công địch bảo vệ vùng giải phóng. Chủ động mở các cuộc tiến
công địch để mở rộng vùng giải phóng.
+ Từ 12/ 12/ 1974Ú6/ 1/ 1975, ta giành thắng lợi trong chiến
dịch đường 14 – Phước Long
+ Trên mặt trận chính trị : xây dựng, tạo nguồn dự trữ chiến
lược tại vùng giải phóng
III. Giải phóng hoàn toàn Miền Nam, giành toàn vẹn lãnh
thổ tổ quốc
1/ Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam
- Căn cứ vào tình hình so sánh lực lượng miền Nam thay đổi
mau lẹ có lợi cho cách mạng, bộ chính trị TW Đảng (họp từ
18/ 12/ 1974 đến8/ 1/ 1975) đã đề ra kế hoạch giải phóng miền
Nam trong 2 năm 1975 – 1976
- Bộ chính trị nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ”. “Nếu thời
cơ đến … chiến tranh.

IV. Sơ kết bài học
1/ Tình hình cách mạng hai miền Nam – Bắc sau hiệp định Paris
2/ Chủ trương kế hoạch giải phóng miền Nam. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 với đỉnh cao
là chiến dịch Hồ Chí Minh, quyết định kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước . Mở ra kỷ nguyên mới
cho dân tộc Việt Nam
3/ Dặn dò : học sinh học kỹ diễn biến 3 chiến dịch và kỹ năng sử dụng bản đồ lịch sử (các ký hiệu từng chiến
dịch

Rút kinh nghiệm sau tiết dạy


Giáo án sử 12

GV Nguyễn Thị Chiến

18

Tiết 41 Tuần 25

Baøi 23

KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI MIỀN BẮC
GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973 – 1975)
Ngày soạn
Ngày giảng

: 15/ 2/ 2009
: 27/2/2009

I. Mục tiêu bài học.
1/ Kiến thức : Học sinh hiểu được về nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc và miền Nam trong thời kỳ sau hiệp
định Paris 1973
+ Chủ trương kế hoạch giải phóng miền Nam
+ Diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975. ý nghóa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc
kháng chiến chống Mỹ cứu nước
2/ Tư tưởng : Bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào dân tộc, tình cảm ruột thịt Bắc – Nam , niềm tin tưởng vào sự
lãnh đạo của Đảng
3/ Kỹ năng : Phân tích, nhận định, đánh giá âm mưu, thủ đoạn của địch sau hiệp định Paris. Chủ trương kế

hoạch đúng đắn, sáng tạo và linh hoạt của Đảng giải phóng miền Nam
- Tinh thần chiến đấu anh dũng, ý chí thống nhất tổ quốc của nhân dân ta
II. Thiết bị và đồ dùng dạy học
- Lịch sử Việt Nam 1945 – 1975 của NXBGD
- Bản đồ : tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975
- Tài liệu tham khảo, sách giáo khoa.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học.
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Trình bày hoàn cảnh và tiến trình của hội nghị Paris
- Phân tích những nội dung cơ bản và ý nghóa của hiệp định Paris
2/ Dẫn nhập vào bài mới
Hoạt động dạy học
Nội dung bài học
III. Giải phóng hoàn toàn Miền Nam, giành toàn
H oạt đợng 1 :làm việc cá nhân
vẹn lãnh thổ tổ quốc
Giáo viên trình bày trên bản đồ diễn biến của chiến
dịch Tây Nguyên. Vì sao ta chọn Tây Nguyên là 2/ Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975
chiến dịch mở màn cho cuộc tổng tiến công và nổi a/ Chiến dịch Tây Nguyên (4/ 3 đến 24/ 3)
dậy ?
- 4/ 3 ta đánh nghi binh ở Playku và Kontum : cắt
đường 19, 21 nối Tây Nguyên và khu V, đường 14
- Ý nghóa của chiến dịch Tây Nguyên ?
nối Playku và Buôn Mê Thuột, cô lập Buôn Mê
+ Ta xóa sổ quân đoàn II do tướng Phạm Văn Phú Thuột
chỉ huy.
- 10/ 3 ta bất ngờ đánh Buôn Mê Thuột, đến ngày 11/


Giáo án sử 12


- 25/ 3/ 1975 bộ chính trị TW Đảng quyết định giải
phóng miền Nam trước mùa mưa năm 1975
- Giáo viên trình bày trên bản đồ diễn biến của chiến
dịch Huế – Đà Nẵng. Đà Nẵng là căn cứ liên hiệp
quân sự lớn nhất ở miền Trung (cảng – sân bay quan
trọng), là thành phố lớn thứ hai ở miền Nam sau Sài
Gòn
- Ý nghóa chiến dịch :
+ làm sụp đổ hệ thống phòng ngự của địch ở miền
Trung, xóa sổ quân đoàn I Ngụy, tạo điều kiện cho ta
thắng lợi trong chiến dịch quyết định cuối cùng
(Chiến dịch Hồ Chí Minh)

- Sau khi mất hai quân đoàn ở Tây Nguyên và miền
Trung. Thiệu tập hợp lực lượng xây dựng tuyến
phòng thủ từ xa là Phan Rang (Cố thủ từ lối Phan
Rang tiến vào)
- 8/ 4/ 1975 : lập bộ chỉ huy chiến dịch giải phóng Sài
Gòn – Gia Định gần 5 quân đoàn chủ lực tinh nhuệ
- 14/ 4 : bộ chính trị quyết định chiến dịch giải phóng
Sài Gòn – Gia Định là chiến dịch mang tên Hồ Chí
Minh
- Phương châm của chiến dịch : “Thần tốc, táo bạo,
bất ngờ, chắc thắng”
- Phương thức giải phóng ở các tỉnh còn lại ở miền
Nam là “xã giải phóng xã, huyện giải phóng huyện,
tỉnh giải phóng tỉnh”
- Là thắng lợi quyết định, kết thúc cuộc kháng chiến
chống Mỹ 21 năm và 30 năm đấu tranh giải phóng

dân tộc

H oạt đợng 2 :làm việc cá nhân

- Phân tích ý nghóa lịch sử và nguyên nhân
thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu

GV Ngũn Thị Chiến

19

3 ta làm chủ được thị xã
- 12/ 3 địch phản công để chiếm lại Buôn Mê Thuột
nhưng thất bại, Thiệu ra lệnh cho quân rút khỏi Tây
Nguyên về giữ vùng ven biển miền Trung, ta tiếp tục
chặn đánh, truy kích và tiêu diệt địch.
- Đến ngày 24/ 3 ta giải phóng Tây Nguyên và 60
vạn dân
b/ Chiến dịch Huế – Đà Nẵng (21/ 3 đến 29/ 3)
- Khi chiến dịch Tây Nguyên đang ở giai đoạn cuối ta
quyết định kịp thời kế hoạch giải phóng miền
NamÚMở chiến dịch Huế – Đà Nẵng nhằm giải
phóng các tỉnh miền Trung và Nam Trung Bộ. Tiêu
diệt quân đoàn I Ngụy do tướng Ngô Quang Chưởng
chỉ huy
+ 19/ 3/ 1975 ta giải phóng Quảng Trị
+ 21/ 3 ta tấn công và bao vây địch ở Huế Ú10h 30’
ngày 25/ 3 ta giải phóng Huế. Đến ngày 26/ 3 ta giải
phóng toàn bộ tỉnh Thừa Thiên, cùng thời gian này ta
giải phóng các tỉnh phía Nam Đà Nẵng : Tam Kỳ –

Chu Lai – Quảng Ngãi. Đến 19/ 3/ 1975 quân ta tiến
công và giải phóng Đà Nẵng
- Cùng thời gian chiến dịch Huế – Đà Nẵng ta giải
phóng các tỉnh còn lại ven biển miền Trung, phía
nam Tây Nguyên và một số tỉnh thuộc quần đảo
trường Sa:
+ Quy Nhơn
1/ 4/ 1975
+ Tuy Hòa
1/ 4/ 1975
+ Nha Trang
3/ 4/ 1975
+ Cam Ranh – Đà Lạt
3/ 4/ 1975
c/ Chiến dịch Hồ Chí Minh (26/ 4 đến 30/ 4/ 1975)
- 25/ 3/ 1975 bộ chính trị quyết định “giải phóng
miền Nam trước mùa mưa 1975 – trước tháng 5”.
- 9/ 4 ta tiến công Xuân Lộc và Phan Rang. 16/ 4 ta
chọc thủng tuyến phòng thủ Phan Rang, giải phóng
Bình Thuận – Bình Tuy.
- 21/ 4 giải phóng Xuân Lộc là căn cứ trọng yếu
“Tấm áo giáp bảo vệ Sài Gòn từ phía Đông”. Bị
chọc thủng, địch hoảng loạn, Thiệu xin từ chức
- 17h ngày 26/ 4/ 1975, 5 cánh quân ta tiến vào Sài
Gòn, mở màn chiến dịch Hồ Chí Minh (27 – 28/ 4 ta
tiêu diệt được các tuyến phòng thủ của địch ở vòng
ngoài) ÚTiến vào đánh chiếm các cơ quan đầu não
của địch ở trung tâm thành phố.
- 10 h 45’ ngày 30/ 4/ 1975, xe tăng của ta tiến vào
dinh độc lập bắt sống toàn bộ chính phủ TW Sài Gòn



Giáo án sử 12

nước.

GV Ngũn Thị Chiến

20

– Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng vô điều kiện.
11h 30’ cờ cách mạng tung bay trên nóc dinh Độc
Lập, Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắngÚ2/ 5/ 1975
miền Nam hoàn toàn giải phóng
- Ý nghóa : Chiến dịch Hồ Chí Minh thắng lợi tạo
điều kiện thuận lợi để giải phóng hoàn toàn miền
Nam và nhân dân Lào – Kampuchia, giải phóng đất
nước. Cổ vũ các dân tộc bị áp bức trên thế giới đấu
tranh chống lại chủ nghóa đế quốc.
IV. Ý nghóa lịch sử – nguyên nhân thắng lợi của
cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 –
1975)
1/ Nguyên nhân thắng lợi
a/ + Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đấu là
Hồ Chủ tịch với đường lối quân sự – chính trị độc
lập và tự chủ
+ Nhân dân ta yêu nước, đoàn kết chiến đấu dũng
cảm. Vai trò quan trọng của hậu phương miền Bắc
b/ Sự phối hợp , đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3
nước Đông Dương. Sự đồng tình và ủng hộ to lớn của

các lực lượng hòa bình, dân chủ thê giới (các nước
XHCN, Liên Xô – Trung Quốc). Phong trào đấu
tranh của nhân dân Mỹ và nhân dân tiến bộ thế giới.
2/ ý nghóa lịch sử
a/ + Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mỹ và 30 năm
chiến tranh GPDT và bảo vệ tổ quốc
+ Chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của CNĐQ và
phong kiến ở nước ta. Hoàn thành cuộc cách mạng
ĐTC trong cả nước và thống nhất đất nước
+ Mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc : độc lập, thống
nhất đi lên CNXH
b/ tác động mạnh đến tình hình nước Mỹ và thế giới
– cổ vũ to lớn tới phong trào cách mạng thế giới

IV. Sơ kết bài học
1/ Tình hình cách mạng hai miền Nam – Bắc sau hiệp định Paris
2/ Chủ trương kế hoạch giải phóng miền Nam. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 với đỉnh cao
là chiến dịch Hồ Chí Minh, quyết định kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước . Mở ra kỷ nguyên mới
cho dân tộc Việt Nam
3/ Dặn dò : học sinh học kỹ diễn biến 3 chiến dịch và kỹ năng sử dụng bản đồ lịch sử (các ký hiệu từng chiến
dịch
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy



×