Tải bản đầy đủ (.ppt) (68 trang)

Bai giang tap huan chuan KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (389.71 KB, 68 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TẬP HUẤN DẠY HỌC </b>



<b>TẬP HUẤN DẠY HỌC </b>



<b>VÀ ĐÁNH GIÁ CHUẨN KIẾN THỨC, </b>



<b>VÀ ĐÁNH GIÁ CHUẨN KIẾN THỨC, </b>



<b> KĨ NĂNG MƠN TỐN</b>



<b> KĨ NĂNG MƠN TỐN</b>



<b>Diễn Châu, ngày 16, 17/12/2011</b>



<b>Diễn Châu, ngày 16, 17/12/2011</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>NỘI DUNG</b>



<b>NỘI DUNG</b>



<b>I. </b>


<b>I. KHÁI QUÁT VỀ ĐẶC ĐIỂM KHÁI QT VỀ ĐẶC ĐIỂM </b>
<b>CHƯƠNG TRÌNH MƠN TỐN </b>


<b>CHƯƠNG TRÌNH MƠN TỐN </b>


<b>CẤP TIỂU HỌC</b>


<b>CẤP TIỂU HỌC</b>



<b>II</b>


<b>II. ĐẶC ĐIỂM CỦA SÁCH GIÁO <sub>. ĐẶC ĐIỂM CỦA SÁCH GIÁO </sub></b>


<b>KHOA MƠN TỐN CẤP TIỂU </b>


<b>KHOA MƠN TỐN CẤP TIỂU </b>


<b>HỌC</b>


<b>HỌC</b>


<b>III</b>


<b>III. ĐỊNH HƯỚNG RA ĐỀ KIỂM <sub>. ĐỊNH HƯỚNG RA ĐỀ KIỂM </sub></b>


<b>TRA</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>I. KHÁI QUÁT VỀ ĐẶC ĐIỂM CHƯƠNG TRÌNH MƠN </b>
<b>I. KHÁI QT VỀ ĐẶC ĐIỂM CHƯƠNG TRÌNH MƠN </b>


<b>TỐN CẤP TIỂU HỌC</b>
<b>TỐN CẤP TIỂU HỌC</b>


 Chương trình mơn Tốn cấp Tiểu học gồm 4 thành tố Chương trình mơn Tốn cấp Tiểu học gồm 4 thành tố
là : Mục tiêu giáo dục; nội dung giáo dục (bao gồm
là : Mục tiêu giáo dục; nội dung giáo dục (bao gồm
phạm vi, cấu trúc, mức độ nội dung); phương pháp và
phạm vi, cấu trúc, mức độ nội dung); phương pháp và
hình thức tổ chức hoạt động giáo dục; cách thức đánh


hình thức tổ chức hoạt động giáo dục; cách thức đánh
giá kết quả giáo dục đối với mơn Tốn ở mỗi lớp và ở
giá kết quả giáo dục đối với mơn Tốn ở mỗi lớp và ở
tồn cấp học. Một chương trình giáo dục có đủ 4


tồn cấp học. Một chương trình giáo dục có đủ 4


thành tố như trên gọi là một chương trình đầy đủ và
thành tố như trên gọi là một chương trình đầy đủ và
phù hợp với quy định của Luật Giáo dục năm 2005.
phù hợp với quy định của Luật Giáo dục năm 2005.
 Để tìm hiểu đặc điểm của chương trình mơn Tốn cấp Để tìm hiểu đặc điểm của chương trình mơn Tốn cấp


Tiểu học cần phải tìm hiểu về đặc điểm của từng
Tiểu học cần phải tìm hiểu về đặc điểm của từng
thành tố của chương trình


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>I.KHÁI QUÁT VỀ ĐẶC ĐIỂM </b>


<b>I.KHÁI QT VỀ ĐẶC ĐIỂM </b>


<b>CHƯƠNG TRÌNH MƠN TỐN </b>


<b>CHƯƠNG TRÌNH MƠN TỐN </b>


<b>CẤP TIỂU HỌC</b>


<b>CẤP TIỂU HỌC</b>
<b>1</b>



<b>1. Đặc điểm mục tiêu mơn Tốn cấp Tiểu học. Đặc điểm mục tiêu mơn Tốn cấp Tiểu học</b>
<b>2</b>


<b>2. Đặc điểm nội dung mơn Tốn cấp Tiểu học. Đặc điểm nội dung mơn Tốn cấp Tiểu học</b>
<b>3</b>


<b>3. Đặc điểm của phương pháp và hình thức tổ chức . Đặc điểm của phương pháp và hình thức tổ chức </b>
<b> </b>


<b> dạy học mơn Tốn cấp Tiểu họcdạy học mơn Tốn cấp Tiểu học</b>
<b>4</b>


<b>4. Đặc điểm về cách đánh giá kết quả học tập môn. Đặc điểm về cách đánh giá kết quả học tập môn</b>
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>1. Đặc điểm mục tiêu mơn Tốn cấp Tiểu học</b>
<b>1. Đặc điểm mục tiêu mơn Tốn cấp Tiểu học</b>


Mục tiêu mơn Tốn cấp Tiểu học có 3 phần:
Mục tiêu mơn Tốn cấp Tiểu học có 3 phần:


1.1.


1.1.<i> Mục tiêu về kiến thức: Mục tiêu về kiến thức:</i> Học sinh (HS) cần Học sinh (HS) cần
"có những kiến thức cơ bản ban đầu về số học
"có những kiến thức cơ bản ban đầu về số học
các số tự nhiên, phân số, số thập phân; các đại
các số tự nhiên, phân số, số thập phân; các đại


lượng thông dụng; một số yếu tố hình học và


lượng thơng dụng; một số yếu tố hình học và


thống kê đơn giản".
thống kê đơn giản".


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

1.2


1.2<b>..</b><i> Mục tiêu về kĩ năng: Mục tiêu về kĩ năng:</i> HS cần được “hình HS cần được “hình
thành các kĩ năng thực hành tính, đo lường,
thành các kĩ năng thực hành tính, đo lường,


giải bài tốn có nhiều ứng dụng thiết thực
giải bài tốn có nhiều ứng dụng thiết thực


trong đời sống”.
trong đời sống”.


Mục tiêu này trả lời cho câu hỏi: Cần hình thành,
Mục tiêu này trả lời cho câu hỏi: Cần hình thành,


rèn luyện cho HS cấp Tiểu học những kĩ năng
rèn luyện cho HS cấp Tiểu học những kĩ năng
chủ chốt, đặc trưng nào của mơn Tốn và tính
chủ chốt, đặc trưng nào của mơn Tốn và tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

1.3.


1.3.<i> Mục tiêu về thái độ: Mục tiêu về thái độ:</i> Giúp HS: “Bước đầu Giúp HS: “Bước đầu
phát triển năng lực tư duy, khả năng suy luận
phát triển năng lực tư duy, khả năng suy luận



hợp lí và diễn đạt đúng (nói và viết) cách phát
hợp lí và diễn đạt đúng (nói và viết) cách phát


hiện và cách giải quyết các vấn đề đơn giản, gần
hiện và cách giải quyết các vấn đề đơn giản, gần


gũi trong cuộc sống; kích thích trí tưởng tượng;
gũi trong cuộc sống; kích thích trí tưởng tượng;


chăm học và hứng thú học tập Tốn; hình thành
chăm học và hứng thú học tập Tốn; hình thành


bước đầu phương pháp tự học và làm việc có kế
bước đầu phương pháp tự học và làm việc có kế


hoạch khoa học, chủ động, linh hoạt, sáng tạo”.
hoạch khoa học, chủ động, linh hoạt, sáng tạo”.


Mục tiêu này trả lời cho câu hỏi: Mơn Tốn cấp
Mục tiêu này trả lời cho câu hỏi: Mơn Tốn cấp


Tiểu học góp phần hình thành và phát triển cho
Tiểu học góp phần hình thành và phát triển cho


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>2. Đặc điểm nội dung môn Tốn cấp Tiểu học</b>


<b>2. Đặc điểm nội dung mơn Tốn cấp Tiểu học</b>
Nội dung



Nội dung mơn Tốn cấp Tiểu học là sự kế thừa, mơn Tốn cấp Tiểu học là sự kế thừa,
bổ sung, cấu trúc lại, chuẩn hóa nội dung mơn
bổ sung, cấu trúc lại, chuẩn hóa nội dung mơn
Tốn cấp I của chương trình Cải cách giáo dục
Tốn cấp I của chương trình Cải cách giáo dục


(CCGD) (1981) để phù hợp với sự phát triển về
(CCGD) (1981) để phù hợp với sự phát triển về


trình độ nhận thức của HS độ tuổi tiểu học và tiếp
trình độ nhận thức của HS độ tuổi tiểu học và tiếp


cận với xu thế phát triển nội dung dạy học Toán
cận với xu thế phát triển nội dung dạy học Toán
cấp Tiểu học của các quốc gia phát triển trên thế
cấp Tiểu học của các quốc gia phát triển trên thế


giới đầu thế kỉ 21.
giới đầu thế kỉ 21.


Nội dung mơn Tốn gồm: Phạm vi nội dung, cấu
Nội dung mơn Tốn gồm: Phạm vi nội dung, cấu


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

2.1. Phạm vi nội dung mơn Tốn cấp Tiểu học
2.1. Phạm vi nội dung mơn Tốn cấp Tiểu học




 Mơn Tốn cấp Tiểu học có 4 mạch nội dung Mơn Tốn cấp Tiểu học có 4 mạch nội dung



là: Số học (các số tự nhiên, phân số đơn giản, số
là: Số học (các số tự nhiên, phân số đơn giản, số
thập phân); đại lượng và đo đại lượng; một số
thập phân); đại lượng và đo đại lượng; một số


yếu tố hình học; giải bài tốn có lời văn.
yếu tố hình học; giải bài tốn có lời văn.


Mạch nội dung “một số yếu tố đại số” (của
Mạch nội dung “một số yếu tố đại số” (của
chương trình CCGD-1981) và “một số yếu tố
chương trình CCGD-1981) và “một số yếu tố


thống kê” được “tích hợp” trong mạch số học.
thống kê” được “tích hợp” trong mạch số học.




 Các mạch nội dung của mơn Tốn cấp Tiểu Các mạch nội dung của mơn Tốn cấp Tiểu


học không phải là những “phân môn” , chúng
học không phải là những “phân môn” , chúng
gắn bó với nhau tạo thành mơn Tốn thống nhất
gắn bó với nhau tạo thành mơn Tốn thống nhất


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>



 Phạm vi nội dung mơn Tốn ở từng lớp được Phạm vi nội dung mơn Tốn ở từng lớp được


xác định trên cơ sở mục tiêu mơn Tốn, đặc


xác định trên cơ sở mục tiêu môn Toán, đặc
điểm học tập toán của HS ở từng giai đoạn học
điểm học tập toán của HS ở từng giai đoạn học
tập, thời lượng dạy học quy định trong “Kế
tập, thời lượng dạy học quy định trong “Kế


hoạch giáo dục”.


hoạch giáo dục”. Nội dung mơn Tốn ở từng Nội dung mơn Tốn ở từng
lớp được giới thiệu trong “Chương trình GDPT
lớp được giới thiệu trong “Chương trình GDPT
- Cấp Tiểu học - Môn Toán”. Nhà xuất bản
- Cấp Tiểu học - Môn Toán”. Nhà xuất bản
Giáo dục Việt Nam. Hà Nội. 2009, các trang 44,
Giáo dục Việt Nam. Hà Nội. 2009, các trang 44,


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

2.2. Cấu trúc nội dung mơn Tốn cấp Tiểu học
2.2. Cấu trúc nội dung mơn Tốn cấp Tiểu học


Nội dung mơn Tốn cấp Tiểu học được sắp xếp
Nội dung mơn Tốn cấp Tiểu học được sắp xếp
theo kiểu hình xoắn ốc (hoặc còn gọi là : sắp
theo kiểu hình xoắn ốc (hoặc còn gọi là : sắp
xếp theo kiểu đồng tâm hợp lí); lấy số học làm
xếp theo kiểu đồng tâm hợp lí); lấy số học làm


“hạt nhân”; tức là:
“hạt nhân”; tức là:





 Mạch số học sắp xếp thành các vòng số nối Mạch số học sắp xếp thành các vòng số nối


tiếp nhau; xen kẽ và kết hợp trong mỗi vòng số
tiếp nhau; xen kẽ và kết hợp trong mỗi vòng số
là nội dung các đại lượng và đo đại lượng, các
là nội dung các đại lượng và đo đại lượng, các
yếu tố hình học, giải bài tốn có lời văn; tạo
yếu tố hình học, giải bài tốn có lời văn; tạo
thành mơn Tốn thống nhất đến từng đơn vị nội
thành mơn Toán thống nhất đến từng đơn vị nội


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Ví dụ: Trong chương trình mơn Tốn cấp Tiểu
Ví dụ: Trong chương trình mơn Toán cấp Tiểu
học hiện nay có các vịng số: Các số đến 10;
học hiện nay có các vịng số: Các số đến 10;


các số đến 100; các số đến 1000; các số đến
các số đến 100; các số đến 1000; các số đến


10 000; các số đến 100 000; các số có nhiều
10 000; các số đến 100 000; các số có nhiều


chữ số (hoặc các số đến lớp triệu, hoặc số tự
chữ số (hoặc các số đến lớp triệu, hoặc số tự


nhiên nói chung) ; phân số; số thập phân.


nhiên nói chung) ; phân số; số thập phân. So So
với chương trình CCGD (1981) số vịng số đã


với chương trình CCGD (1981) số vòng số đã


giảm đi, cách sắp xếp trong từng vòng số cũng
giảm đi, cách sắp xếp trong từng vịng số cũng


gọn hơn và có chủ định rõ ràng hơn; góp phần
gọn hơn và có chủ định rõ ràng hơn; góp phần


rút ngắn thời gian học số tự nhiên nhưng ôn
rút ngắn thời gian học số tự nhiên nhưng ôn


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>



Kiến thức học trước chuẩn bị cho kiến thức

Kiến thức học trước chuẩn bị cho kiến thức



học sau; kiến thức học sau mở rộng hoặc



học sau; kiến thức học sau mở rộng hoặc



(và) sâu hơn , củng cố kiến thức học trước.



(và) sâu hơn , củng cố kiến thức học trước.



Các kiến thức sắp xếp từ đơn giản, cụ thể,



Các kiến thức sắp xếp từ đơn giản, cụ thể,



đến phức tạp, trừu tượng, khái quát hơn.



đến phức tạp, trừu tượng, khái quát hơn.




Tránh những trùng lặp không cần thiết.



Tránh những trùng lặp khơng cần thiết.



- Đảm bảo tính hệ thống trong từng mạch nội



- Đảm bảo tính hệ thống trong từng mạch nội



dung, trong sắp xếp nội dung của từng lớp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

2.3. Mức độ nội dung của mơn Tốn cấp Tiểu học
2.3. Mức độ nội dung của mơn Tốn cấp Tiểu học




 Mức độ nội dung môn học cho biết “chiều sâu” Mức độ nội dung môn học cho biết “chiều sâu”


của kiến thức đã xác định (trong phạm vi nội
của kiến thức đã xác định (trong phạm vi nội


dung môn học).


dung môn học). Nói chung, khi nêu về mức độ <sub>Nói chung, khi nêu về mức độ </sub>
nội dung của mơn Tốn cấp Tiểu học thường
nội dung của mơn Tốn cấp Tiểu học thường


dùng các từ như “bước đầu”, “ban đầu”, “đơn
dùng các từ như “bước đầu”, “ban đầu”, “đơn



giản”,…, tức là “chưa sâu”, “chưa phức tạp” so
giản”,…, tức là “chưa sâu”, “chưa phức tạp” so


với trình độ nhận thức của HS ở từng giai đoạn
với trình độ nhận thức của HS ở từng giai đoạn


học tập. Tuy nhiên, các từ nêu trên cũng chỉ cho
học tập. Tuy nhiên, các từ nêu trên cũng chỉ cho


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Chương trình mơn Tốn cấp Tiểu học đã xác định mức
Chương trình mơn Tốn cấp Tiểu học đã xác định mức
độ nội dung bằng Chuẩn kiến thức, kĩ năng (KT, KN) và
độ nội dung bằng Chuẩn kiến thức, kĩ năng (KT, KN) và
yêu cầu cần đạt về thái độ trong từng chủ đề của từng
yêu cầu cần đạt về thái độ trong từng chủ đề của từng
mạch nội dung ở từng lớp. (Xem Chương trình
mạch nội dung ở từng lớp. (Xem Chương trình
GDPT-Cấp Tiểu học - Mơn Tốn. Nhà xuất bản Giáo dục Việt
Cấp Tiểu học - Mơn Tốn. Nhà xuất bản Giáo dục Việt
Nam. Hà Nội. 2009, từ trang 50 đến trang 113). Bộ Giáo
Nam. Hà Nội. 2009, từ trang 50 đến trang 113). Bộ Giáo
dục và Đào tạo (GD&ĐT) đã có hướng dẫn thực hiện
dục và Đào tạo (GD&ĐT) đã có hướng dẫn thực hiện
chuẩn KT, KN môn Toán đến từng tiết học ở từng lớp.
chuẩn KT, KN mơn Tốn đến từng tiết học ở từng lớp.
GV cần lưu ý rằng, đây là “chuẩn tối thiểu” nên khi dạy
GV cần lưu ý rằng, đây là “chuẩn tối thiểu” nên khi dạy
học phải hỗ trợ các đối tượng HS, đặc biệt là những HS
học phải hỗ trợ các đối tượng HS, đặc biệt là những HS
có hồn cảnh khó khăn, đạt được Chuẩn KT, KN một


có hồn cảnh khó khăn, đạt được Chuẩn KT, KN một
cách vững chắc, trên cơ sở đó đáp ứng nhu cầu học tập
cách vững chắc, trên cơ sở đó đáp ứng nhu cầu học tập
của các đối tượng HS có nguyện vọng học tập sâu hơn
của các đối tượng HS có nguyện vọng học tập sâu hơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>



 Để phù hợp với trình độ nhận thức của HS trong Để phù hợp với trình độ nhận thức của HS trong


từng giai đoạn học tập, nội dung mơn Tốn cấp
từng giai đoạn học tập, nội dung mơn Tốn cấp


Tiểu học được sắp xếp theo hai giai đoạn:
Tiểu học được sắp xếp theo hai giai đoạn:


+ Giai đoạn các lớp 1, 2, 3: Nói chung, nội dung
+ Giai đoạn các lớp 1, 2, 3: Nói chung, nội dung


dạy học Tốn thường có tính “tổng thể”, cụ thể,
dạy học Tốn thường có tính “tổng thể”, cụ thể,


gắn bó trực tiếp với kinh nghiệm đời sống của
gắn bó trực tiếp với kinh nghiệm đời sống của


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Ví dụ: Hầu hết các yếu tố hình học được giới
Ví dụ: Hầu hết các yếu tố hình học được giới
thiệu ở các lớp 1,2,3, đặc biệt ở các lớp1 và 2,
thiệu ở các lớp 1,2,3, đặc biệt ở các lớp1 và 2,
chỉ giới thiệu để HS nhận dạng ở mức “tổng


chỉ giới thiệu để HS nhận dạng ở mức “tổng
thể”; chưa phân tích đặc điểm, mối liên hệ giữa
thể”; chưa phân tích đặc điểm, mối liên hệ giữa
các hình có liên quan .Vì vậy, chẳng hạn, khi
các hình có liên quan .Vì vậy, chẳng hạn, khi
chỉ vào hình vng, hình chữ nhật, hình tứ
chỉ vào hình vng, hình chữ nhật, hình tứ
giác, HS nêu đúng tên của mỗi hình là đạt yêu
giác, HS nêu đúng tên của mỗi hình là đạt yêu
cầu. GV chưa nên đòi hỏi HS trả lời các câu
cầu. GV chưa nên đòi hỏi HS trả lời các câu


hỏi như: “Hình vng có đặc điểm gì?”,
hỏi như: “Hình vng có đặc điểm gì?”,


“Hình vng có phải là hình chữ nhật khơng?”, Hình vng có phải là hình chữ nhật khơng?”,
“Hình chữ nhật có phải là hình tứ giác
“Hình chữ nhật có phải là hình tứ giác


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Giai đoạn các lớp 4,5: Nội dung dạy học Toán
+ Giai đoạn các lớp 4,5: Nội dung dạy học Toán
đã khái quát hơn, sâu hơn, có cơ sở lí luận hơn
đã khái qt hơn, sâu hơn, có cơ sở lí luận hơn


so với giai đoạn trước.
so với giai đoạn trước.


Ví dụ: Trong giai đoạn này HS từng bước phát
Ví dụ: Trong giai đoạn này HS từng bước phát



hiện được, chẳng hạn, hình vng có 4 cạnh có
hiện được, chẳng hạn, hình vng có 4 cạnh có


độ dài bằng nhau, có 4 góc vng; hình vng
độ dài bằng nhau, có 4 góc vng; hình vng


và hình chữ nhật có một số đặc điểm giống
và hình chữ nhật có một số đặc điểm giống


nhau,…; hoặc phép cộng, phép nhân các số tự
nhau,…; hoặc phép cộng, phép nhân các số tự


nhiên có tính chất giao hốn, kết hợp,…; và có
nhiên có tính chất giao hốn, kết hợp,…; và có


thể vận dụng một số đặc điểm, tính chất này
thể vận dụng một số đặc điểm, tính chất này


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>3. Đặc điểm của phương pháp và hình thức tổ chức </b>
<b>3. Đặc điểm của phương pháp và hình thức tổ chức </b>


<b>dạy học mơn Tốn cấp Tiểu học</b>
<b>dạy học mơn Tốn cấp Tiểu học</b>


3.1. Sử dụng hợp lí các phương pháp và hình thức tổ


3.1. Sử dụng hợp lí các phương pháp và hình thức tổ


chức dạy học để quá trình dạy học Toán trở thành các



chức dạy học để quá trình dạy học Tốn trở thành các


hoạt động tích cực, chủ động, linh hoạt, sáng tạo của


hoạt động tích cực, chủ động, linh hoạt, sáng tạo của


HS, trong đó:


HS, trong đó:


 GV là người lập kế hoạch, tổ chức, hướng dẫn và hợp GV là người lập kế hoạch, tổ chức, hướng dẫn và hợp


tác với HS.


tác với HS.


 HS hứng thú tham gia các hoạt động và có tinh thần HS hứng thú tham gia các hoạt động và có tinh thần


trách nhiệm trong học tập.


trách nhiệm trong học tập.


 Môi trường học tập thân thiện, khuyến khích HS phát Mơi trường học tập thân thiện, khuyến khích HS phát


triển năng lực cá nhân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

3.2. Quy trình vận dụng phương pháp và hình
3.2. Quy trình vận dụng phương pháp và hình


thức tổ chức dạy học từng đơn vị nội dung của
thức tổ chức dạy học từng đơn vị nội dung của


mơn Tốn cấp Tiểu học gồm 3 bước :
mơn Tốn cấp Tiểu học gồm 3 bước :


 Bước 1: Từ một tình huống có thực trong học Bước 1: Từ một tình huống có thực trong học


tập hoặc trong đời sống, GV tổ chức, hướng
tập hoặc trong đời sống, GV tổ chức, hướng


dẫn HS phát hiện vấn đề cần giải quyết của bài
dẫn HS phát hiện vấn đề cần giải quyết của bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>



 Bước 2: GV tổ chức, hướng dẫn HS (hoặc Bước 2: GV tổ chức, hướng dẫn HS (hoặc


từng nhóm HS) huy động kinh nghiệm, kiến
từng nhóm HS) huy động kinh nghiệm, kiến


thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề của
thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề của


bài học.



bài học. Kết quả của bước 2 thường được khái Kết quả của bước 2 thường được khái
quát thành kiến thức mới có thể được vận dụng
quát thành kiến thức mới có thể được vận dụng


để giải quyết hàng loạt tình huống tương tự như
để giải quyết hàng loạt tình huống tương tự như


tình huống nêu trong bước 1.
tình huống nêu trong bước 1.




 Bước 3: Vận dụng kiến thức mới để giải quyết Bước 3: Vận dụng kiến thức mới để giải quyết


các vấn đề trong học tập và trong đời sống.


các vấn đề trong học tập và trong đời sống. Đây Đây
là bước hình thành kĩ năng mới và cao hơn là


là bước hình thành kĩ năng mới và cao hơn là
hình thành năng lực giải quyết vấn đề nảy sinh
hình thành năng lực giải quyết vấn đề nảy sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

3.3. Căn cứ vào đặc điểm tâm sinh lí và trình độ
3.3. Căn cứ vào đặc điểm tâm sinh lí và trình độ
nhận thức của HS tiểu học, việc vận dụng
nhận thức của HS tiểu học, việc vận dụng
phương pháp và hình thức tổ chức dạy học mơn
phương pháp và hình thức tổ chức dạy học mơn



Tốn cấp Tiểu học chia thành hai giai đoạn:
Toán cấp Tiểu học chia thành hai giai đoạn:


 Giai đoạn các lớp 1, 2, 3: Việc dạy học toán ở Giai đoạn các lớp 1, 2, 3: Việc dạy học toán ở


giai đoạn này, đặc biệt ở lớp 1, chủ yếu phải dựa
giai đoạn này, đặc biệt ở lớp 1, chủ yếu phải dựa
vào các phương tiện trực quan; các hình thức tổ
vào các phương tiện trực quan; các hình thức tổ
chức hoạt động học tập sinh động, hấp dẫn, tạo
chức hoạt động học tập sinh động, hấp dẫn, tạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>



 Giai đoạn các lớp 4, 5: Việc dạy học toán ở Giai đoạn các lớp 4, 5: Việc dạy học toán ở


giai đoạn này vừa dựa vào kinh nghiệm đời
giai đoạn này vừa dựa vào kinh nghiệm đời
sống của trẻ em, vừa dựa vào những KT, KN
sống của trẻ em, vừa dựa vào những KT, KN
đã hình thành ở các lớp 1, 2, 3 (trong mơn
đã hình thành ở các lớp 1, 2, 3 (trong mơn
Tốn và các môn học khác) ; sử dụng đúng
Toán và các môn học khác) ; sử dụng đúng
mức các phương tiện trực quan và các hình
mức các phương tiện trực quan và các hình
thức tổ chức hoạt động học tập đòi hỏi HS
thức tổ chức hoạt động học tập đòi hỏi HS



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>4. Đặc điểm về cách đánh giá kết quả học tập </b>
<b>4. Đặc điểm về cách đánh giá kết quả học tập </b>


<b>mơn Tốn của HS tiểu học</b>
<b>mơn Tốn của HS tiểu học</b>


4.1. Mục tiêu đánh giá


4.1. Mục tiêu đánh giá<b>::</b> Khuyến khích HS: Khuyến khích HS:




 Học tập toán để đạt chuẩn KT, KN một cách Học tập toán để đạt chuẩn KT, KN một cách


vững chắc và phát triển được năng lực cá nhân.
vững chắc và phát triển được năng lực cá nhân.




 Biết cách tự học, tự đánh giá, tự rút kinh Biết cách tự học, tự đánh giá, tự rút kinh


nghiệm, tự sửa chữa sai sót (nếu có) trong học
nghiệm, tự sửa chữa sai sót (nếu có) trong học


tập và trong kiểm tra mơn Tốn.
tập và trong kiểm tra mơn Toán.




 Chăm học, trung thực, có trách nhiệm và tự Chăm học, trung thực, có trách nhiệm và tự



tin trong học tập; biết cách chia sẻ kinh nghiệm
tin trong học tập; biết cách chia sẻ kinh nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

4.2. Hình thức tổ chức đánh giá
4.2. Hình thức tổ chức đánh giá


+


+ Việc đánh giá và xếp loại mơn Tốn của HS Việc đánh giá và xếp loại môn Toán của HS
tiểu học được thực hiện theo Thông tư số
tiểu học được thực hiện theo Thông tư số
32/2009/TT- BGDĐT, ban hành Qui định đánh
32/2009/TT- BGDĐT, ban hành Qui định đánh
giá và xếp loại HS tiểu học ngày 27 tháng 10
giá và xếp loại HS tiểu học ngày 27 tháng 10
năm 2009 của Bộ GD&ĐT cụ thể là: Việc
năm 2009 của Bộ GD&ĐT cụ thể là: Việc
kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS về
kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS về


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+ Đánh giá kiến thức về mơn Tốn thơng qua
+ Đánh giá kiến thức về mơn Tốn thơng qua


kết quả thực hiện các bài tập theo chương trình
kết quả thực hiện các bài tập theo chương trình


qui định.
qui định.



+ Đánh giá tương đối đầy đủ và toàn diện
+ Đánh giá tương đối đầy đủ và toàn diện


những kĩ năng cơ bản, cần thiết.
những kĩ năng cơ bản, cần thiết.


+ Đánh giá kết quả học tập mơn Tốn của HS
+ Đánh giá kết quả học tập mơn Tốn của HS


là một trong những giải pháp quan trọng để
là một trong những giải pháp quan trọng để


động viên, khuyến khích, hướng dẫn HS chăm
động viên, khuyến khích, hướng dẫn HS chăm


học, biết cách tự học có hiệu quả, tin tưởng vào
học, biết cách tự học có hiệu quả, tin tưởng vào


sự thành cơng trong học tập; góp phần rèn
sự thành cơng trong học tập; góp phần rèn


luyện các đức tính trung thực, dũng cảm,
luyện các đức tính trung thực, dũng cảm,


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+ Đánh giá kết quả học tập mơn Tốn phải căn
+ Đánh giá kết quả học tập mơn Tốn phải căn
cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng của môn học
cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng của môn học


trong từng giai đoạn học tập; phối hợp giữa


trong từng giai đoạn học tập; phối hợp giữa


đánh giá thường xuyên và kiểm tra định kì,
đánh giá thường xuyên và kiểm tra định kì,


giữa đánh giá bằng điểm và đánh giá bằng
giữa đánh giá bằng điểm và đánh giá bằng


nhận xét, giữa đánh giá của GV và tự đánh giá
nhận xét, giữa đánh giá của GV và tự đánh giá


của HS.
của HS.


- Bộ cơng cụ và các hình thức kiểm tra, đánh giá
- Bộ công cụ và các hình thức kiểm tra, đánh giá


kết quả học tập mơn Tốn của HS phải:
kết quả học tập mơn Toán của HS phải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+ Phối hợp giữa trắc nghiệm khách quan và tự
+ Phối hợp giữa trắc nghiệm khách quan và tự
luận, giữa kiểm tra viết và kiểm tra bằng các hình thức
luận, giữa kiểm tra viết và kiểm tra bằng các hình thức


vấn đáp, thực hành ở trong và ngoài lớp học,...
vấn đáp, thực hành ở trong và ngồi lớp học,...


+ Góp phần phát hiện để kịp thời bồi dưỡng những HS
+ Góp phần phát hiện để kịp thời bồi dưỡng những HS


có năng lực đặc biệt trong học tập Toán, đáp ứng sự
có năng lực đặc biệt trong học tập Toán, đáp ứng sự


phát triển ở các trình độ khác nhau ở các cá nhân.
phát triển ở các trình độ khác nhau ở các cá nhân.


- Phối hợp giữa đánh giá thường xuyên và đánh giá
- Phối hợp giữa đánh giá thường xuyên và đánh giá
định kì, giữa đánh giá bằng điểm và bằng nhận xét,
định kì, giữa đánh giá bằng điểm và bằng nhận xét,


giữa đánh giá của GV và tự đánh giá của HS.
giữa đánh giá của GV và tự đánh giá của HS.


- Phối hợp giữa kiểm tra miệng (vấn đáp), kiểm tra viết,
- Phối hợp giữa kiểm tra miệng (vấn đáp), kiểm tra viết,
kiểm tra trong khoảng thời gian ngắn và kiểm tra trong
kiểm tra trong khoảng thời gian ngắn và kiểm tra trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

4.3. Công cụ đánh giá
4.3. Công cụ đánh giá




 Phối hợp giữa tự luận và trắc nghiệm: Sử Phối hợp giữa tự luận và trắc nghiệm: Sử


dụng các dạng bài tự luận và trắc nghiệm có
dụng các dạng bài tự luận và trắc nghiệm có


trong sách giáo khoa Tốn.


trong sách giáo khoa Toán.




 Đề kiểm tra cần chuẩn mực và phù hợp với Đề kiểm tra cần chuẩn mực và phù hợp với


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>II. ĐẶC ĐIỂM CỦA SÁCH GIÁO KHOA MÔN </b>
<b>II. ĐẶC ĐIỂM CỦA SÁCH GIÁO KHOA MƠN </b>
<b>TỐN CẤP TIỂU HỌC</b>


<b>TỐN CẤP TIỂU HỌC</b>


Sách giáo khoa (SGK) mơn Tốn cấp Tiểu học cụ thể
Sách giáo khoa (SGK) mơn Tốn cấp Tiểu học cụ thể
hóa các yêu cầu về nội dung kiến thức và kĩ năng quy
hóa các yêu cầu về nội dung kiến thức và kĩ năng quy
định trong Chương trình mơn Toán ở từng lớp, đáp
định trong Chương trình mơn Tốn ở từng lớp, đáp
ứng yêu cầu về phương pháp giáo dục ở cấp Tiểu học
ứng yêu cầu về phương pháp giáo dục ở cấp Tiểu học
(Điều 29 Luật Giáo dục - 2005). SGK mơn Tốn cấp
(Điều 29 Luật Giáo dục - 2005). SGK mơn Tốn cấp
Tiểu học có nhiều đổi mới so với SGK mơn Tốn trước
Tiểu học có nhiều đổi mới so với SGK mơn Tốn trước
năm 2002, cụ thể là:


năm 2002, cụ thể là:
1


1<b>..</b> SGK Toán là tài liệu hỗ trợ các hoạt động tự học của SGK Toán là tài liệu hỗ trợ các hoạt động tự học của


HS, với sự tổ chức, hướng dẫn của GV, sao cho:


HS, với sự tổ chức, hướng dẫn của GV, sao cho:


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

+ HS được hình thành phương pháp học tốn;
+ HS được hình thành phương pháp học toán;
phát triển năng lực tư duy; biết phát hiện và
phát triển năng lực tư duy; biết phát hiện và
giải quyết vấn đề của bài học để tự chiếm lĩnh
giải quyết vấn đề của bài học để tự chiếm lĩnh
kiến thức mới rồi vận dụng trong học tập và đời
kiến thức mới rồi vận dụng trong học tập và đời


sống.
sống.


+ HS được tiếp cận với công cụ đánh giá kết
+ HS được tiếp cận với công cụ đánh giá kết
quả học tập, thể hiện ở các dạng bài và mức độ
quả học tập, thể hiện ở các dạng bài và mức độ
của từng dạng bài tự luận và trắc nghiệm ở
của từng dạng bài tự luận và trắc nghiệm ở


từng lớp.
từng lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

3. Kích thước và hình thức trình bày nội dung
3. Kích thước và hình thức trình bày nội dung
của SGK có nhiều đổi mới



của SGK có nhiều đổi mới


+ Kích thước của SGK trước năm 2002 là
+ Kích thước của SGK trước năm 2002 là


14,5


14,5  20,5 cm; sau năm 2002 là 17 20,5 cm; sau năm 2002 là 17  24cm. 24cm.
Kích thước mới góp phần tạo điều kiện để


Kích thước mới góp phần tạo điều kiện để


trình bày nội dung từng tiết gọn trong 1 hoặc
trình bày nội dung từng tiết gọn trong 1 hoặc


2 trang,có phần bài mới (có nền xanh), phần
2 trang,có phần bài mới (có nền xanh), phần


các bài luyện tập, thực hành (có nền trắng).
các bài luyện tập, thực hành (có nền trắng).


+ SGK đã được tăng số lượng, kích thước các
+ SGK đã được tăng số lượng, kích thước các


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

+ Các bài tập trong SGK đa dạng hơn trước.
+ Các bài tập trong SGK đa dạng hơn trước.


Ngoài các dạng bài tự luận, ở mỗi lớp có thêm
Ngồi các dạng bài tự luận, ở mỗi lớp có thêm



một số dạng bài trắc nghiệm.
một số dạng bài trắc nghiệm.


+ SGK đã lựa chọn được một hệ thống các
+ SGK đã lựa chọn được một hệ thống các


thuật ngữ, các “lệnh” ngắn gọn, chính xác, dễ
thuật ngữ, các “lệnh” ngắn gọn, chính xác, dễ


hiểu, sử dụng thống nhất từ lớp 1 đến lớp 5.
hiểu, sử dụng thống nhất từ lớp 1 đến lớp 5.


+ Nội dung bài học, bài tập trong SGK là nội
+ Nội dung bài học, bài tập trong SGK là nội


dung “phổ cập” (cơ bản, phù hợp với chuẩn
dung “phổ cập” (cơ bản, phù hợp với chuẩn


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>III. ĐỊNH HƯỚNG RA ĐỀ KIỂM TRA</b>
<b>III. ĐỊNH HƯỚNG RA ĐỀ KIỂM TRA</b>


<b>1 . Mục đích, yêu cầu.</b>
<b>1 . Mục đích, yêu cầu.</b>


- Đánh giá phải đảm bảo thể hiện đầy đủ các yêu
- Đánh giá phải đảm bảo thể hiện đầy đủ các yêu
cầu cơ bản về kiến thức, kĩ năng cơ bản của môn
cầu cơ bản về kiến thức, kĩ năng cơ bản của môn
học trong từng giai đoạn học tập theo chuẩn kiến
học trong từng giai đoạn học tập theo chuẩn kiến



thức, kĩ năng.
thức, kĩ năng.


- Không kiểm tra, đánh giá vào các nội dung, các
- Không kiểm tra, đánh giá vào các nội dung, các
yêu cầu đã được giảm bớt, các bài không dạy trong
yêu cầu đã được giảm bớt, các bài không dạy trong
Công văn số 5842/BGDĐT-VP ngày 1/9/2011 của
Công văn số 5842/BGDĐT-VP ngày 1/9/2011 của
Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc Hướng dẫn điều
Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc Hướng dẫn điều


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Đánh giá trung thực kết quả học tập của học
- Đánh giá trung thực kết quả học tập của học
sinh, khuyến khích học sinh học tập chủ động,
sinh, khuyến khích học sinh học tập chủ động,
tích cực, sáng tạo theo năng lực cá nhân, tránh
tích cực, sáng tạo theo năng lực cá nhân, tránh
gây căng thẳng, làm mất tính tự tin của học
gây căng thẳng, làm mất tính tự tin của học


sinh.
sinh.


- Nội dung đánh giá bao gồm chuẩn kiến thức
- Nội dung đánh giá bao gồm chuẩn kiến thức
của từng khối lớp về kiến thức kĩ năng cơ bản
của từng khối lớp về kiến thức kĩ năng cơ bản
của Số học (Số, phép tính, yếu tố đại số, yếu


của Số học (Số, phép tính, yếu tố đại số, yếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Nội dung đánh giá về các mức độ: nhận biết –
- Nội dung đánh giá về các mức độ: nhận biết –
hiểu – thực hiện được – vận dụng về kiến thức kĩ
hiểu – thực hiện được – vận dụng về kiến thức kĩ


năng của từng khối lớp.
năng của từng khối lớp.


- Số lượng các câu hỏi, bài tập của từng mức độ nội
- Số lượng các câu hỏi, bài tập của từng mức độ nội
dung thời lượng được cân nhắc, lựa chọn cho phù hợp
dung thời lượng được cân nhắc, lựa chọn cho phù hợp
với trình độ chuẩn, trình độ chung của từng trường,
với trình độ chuẩn, trình độ chung của từng trường,
từng địa phương, tuyệt đối không được vượt quá
từng địa phương, tuyệt đối không được vượt quá


chuẩn cho tất cả các đối tượng học sinh.
chuẩn cho tất cả các đối tượng học sinh.


- Các câu hỏi, bài tập được sắp xếp từ dễ đến khó, đủ
- Các câu hỏi, bài tập được sắp xếp từ dễ đến khó, đủ
loại bài đại diện cho các kiến thức kĩ năng cơ bản
loại bài đại diện cho các kiến thức kĩ năng cơ bản


nhất.
nhất.



- Trong nội dung kiểm tra ở học kì II cần có 25% kiến
- Trong nội dung kiểm tra ở học kì II cần có 25% kiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>2. Hình thức và cấu trúc nội dung đề kiểm tra</b>


<b>2. Hình thức và cấu trúc nội dung đề kiểm tra</b>


<i>a) Hình thức đề kiểm tra</i>
<i>a) Hình thức đề kiểm tra</i>


Đề kiểm tra kết hợp hình thức kiểm tra tự luận và trắc


Đề kiểm tra kết hợp hình thức kiểm tra tự luận và trắc


nghiệm khách quan (điền khuyết, đối chiếu cặp đôi, đúng -


nghiệm khách quan (điền khuyết, đối chiếu cặp đôi, đúng -


sai, nhiều lựa chọn).


sai, nhiều lựa chọn).


<i>b) Nội dung, cấu trúc đề kiểm tra</i>
<i>b) Nội dung, cấu trúc đề kiểm tra</i>


<i>b.1. Nội dung đề kiểm tra </i>
<i>b.1. Nội dung đề kiểm tra </i>


-



- Nội dung đề kiểm tra bao quát toàn bộ kiến <sub>Nội dung đề kiểm tra bao quát toàn bộ kiến </sub>


thức, kĩ năng cơ bản của chương trình. Yêu cầu


thức, kĩ năng cơ bản của chương trình. Yêu cầu


kiểm tra bao gồm các mức độ: nhớ, hiểu biết,


kiểm tra bao gồm các mức độ: nhớ, hiểu biết,


vận dụng, sáng tạo và phát triển (không vượt


vận dụng, sáng tạo và phát triển (khơng vượt


ra ngồi chương trình tiểu học ban hành kèm


ra ngồi chương trình tiểu học ban hành kèm


theo Quyết định số 16/BGDĐT-GDTH ngày


theo Quyết định số 16/BGDĐT-GDTH ngày


5/5/2006, tài liệu Hướng dẫn thực hiện Chuẩn


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>



Công văn số 5842/ BGDĐT-GDTH ngày Công văn số 5842/ BGDĐT-GDTH ngày
1/9/2011 về Hướng dẫn điều chỉnh nội
1/9/2011 về Hướng dẫn điều chỉnh nội
dung dạy học GDPT của Bộ trưởng Bộ


dung dạy học GDPT của Bộ trưởng Bộ


GD&ĐT, Công văn số 1768/SGD&ĐT-GDTH
GD&ĐT, Công văn số 1768/SGD&ĐT-GDTH


ngày 21/9/2011 về HD dạy học theo định
ngày 21/9/2011 về HD dạy học theo định
hướng giảm tải của Giám đốc Sở GD&ĐT)
hướng giảm tải của Giám đốc Sở GD&ĐT)


- Đề kiểm tra học kì bao gồm các mạch kiến thức:


- Đề kiểm tra học kì bao gồm các mạch kiến thức:




+ Số và các phép tính : Khoảng 60% (học kì I lớp 1 + Số và các phép tính : Khoảng 60% (học kì I lớp 1
có thể là 70% vì chưa học về đại lượng)


có thể là 70% vì chưa học về đại lượng)




+ Đại lượng và đo đại lượng : Khoảng 10%.+ Đại lượng và đo đại lượng : Khoảng 10%.


+ Yếu tố hình học : Khoảng 10%. + Yếu tố hình học : Khoảng 10%.


+ Giải tốn có lời văn : Khoảng 20%.+ Giải tốn có lời văn : Khoảng 20%.



- Đề kiểm tra học kì cần gắn với nội dung kiến thức đã


- Đề kiểm tra học kì cần gắn với nội dung kiến thức đã


học theo từng giai đoạn cụ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i>b.2. Cấu trúc đề kiểm tra</i>


<i>b.2. Cấu trúc đề kiểm tra</i>


Tỉ lệ phần trắc nghiệm và tự luận :
Tỉ lệ phần trắc nghiệm và tự luận :


+ Phần tự luận (kĩ năng tính tốn và giải toán) : + Phần tự luận (kĩ năng tính tốn và giải tốn) :
Khoảng 70- 80% ( tuỳ theo điều kiện của từng vùng,
Khoảng 70- 80% ( tuỳ theo điều kiện của từng vùng,
miền, từng địa phương)


miền, từng địa phương)


+ Phần trắc nghiệm khách quan : Khoảng 30 -20%.+ Phần trắc nghiệm khách quan : Khoảng 30 -20%.


<b>3. Mức độ đề kiểm tra</b>
<b>3. Mức độ đề kiểm tra</b>


Căn cứ vào mục tiêu, nội dung, đề kiểm tra cần đảm
Căn cứ vào mục tiêu, nội dung, đề kiểm tra cần đảm


bảo nội dung cơ bản theo


bảo nội dung cơ bản theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng Chuẩn kiến thức, kĩ năng
của chương trình và mức độ cần đạt tối thiểu, trong đó
của chương trình và mức độ cần đạt tối thiểu, trong đó
phần nhận biết và thông hiểu chiếm khoảng 70 - 80%,
phần nhận biết và thông hiểu chiếm khoảng 70 - 80%,
phần vận dụng chiếm khoảng 30-20% (tùy theo điều
phần vận dụng chiếm khoảng 30-20% (tùy theo điều
kiện cụ thể của từng vùng miền).


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Trong mỗi đề kiểm tra có phần kiểm tra kiến thức cơ bản để


Trong mỗi đề kiểm tra có phần kiểm tra kiến thức cơ bản để


HS trung bình đạt khoảng 6 -7 điểm và câu hỏi vận dụng sâu


HS trung bình đạt khoảng 6 -7 điểm và câu hỏi vận dụng sâu


để phân loại HS khá, giỏi. Cụ thể là :


để phân loại HS khá, giỏi. Cụ thể là :


*


* <i><b>Lớp 1, lớp 2</b><b>Lớp 1, lớp 2</b></i>




Mức độMức độ


Nội dung


Nội dung


Nhận biết,


Nhận biết,


thông hiểu


thông hiểu


Vận dụng


Vận dụng


Số và phép tính


Số và phép tính 6 - 8 câu 6 - 8 câu 1 - 2 câu (có thể có câu 1 - 2 câu (có thể có câu
vận dụng cho HS giỏi)


vận dụng cho HS giỏi)


Đại lượng và đo đại


Đại lượng và đo đại


lượng


lượng 2 - 4 câu 2 - 4 câu



Yếu tố hình học


Yếu tố hình học 2 - 4 câu 2 - 4 câu
Giải tốn có lời văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>* </b>


<b>* </b><i><b>Lớp 3, lớp 4</b><b>Lớp 3, lớp 4</b></i>




Mức độMức độ
Nội dung


Nội dung


Nhận


Nhận


biết


biết thông thông hiểuhiểu Vận dụng Vận dụng
Số và phép tính


Số và phép tính 6 - 8 câu 6 - 8 câu 2 - 3 2 - 3
câu


câu 1 - 2 câu (có thể có câu vận dụng cho HS giỏi) 1 - 2 câu (có thể có câu vận dụng cho HS giỏi)


Đại lượng và đo đại


Đại lượng và đo đại


lượng


lượng 1 - 2 câu 1 - 2 câu 1 - 2 câu1 - 2 câu
Yếu tố hình học


Yếu tố hình học 1 - 2 câu1 - 2 câu 1 - 2 1 - 2
câu


câu


Giải tốn có lời văn


Giải tốn có lời văn - Lớp 3 : 1 - 2 câu- Lớp 3 : 1 - 2 câu
- Lớp 4 : 2 câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>* </b>


<b>* </b><i><b>Lớp 5</b><b>Lớp 5</b></i>




Mức Mức
độ


độ



Nội dung


Nội dung


Nhận


Nhận


biết


biết thông thơng hiểuhiểu Vận dụng Vận dụng
Số và phép tính


Số và phép tính 6 - 8 câu 6 - 8 câu 2 - 3 2 - 3
câu


câu 1 - 2 câu (có thể có câu vận dụng cho HS 1 - 2 câu (có thể có câu vận dụng cho HS
giỏi)


giỏi)


Đại lượng và đo đại


Đại lượng và đo đại


lượng


lượng 1 - 3 câu 1 - 3 câu 1 - 2 câu1 - 2 câu
Yếu tố hình học



Yếu tố hình học 1 - 3 câu1 - 3 câu 1 - 2 1 - 2
câu


câu


Giải tốn có lời văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>4. Hướng dẫn yêu cầu nội dung ra đề kiểm tra </b>
<b>4. Hướng dẫn yêu cầu nội dung ra đề kiểm tra </b>


<b>định kì cần chú trọng vào các phần cơ bản sau:</b>
<b>định kì cần chú trọng vào các phần cơ bản sau:</b>


<b>Lớp 1</b>
<b>Lớp 1</b>. .


* Học kỳ I:


* Học kỳ I:


- So sánh, sắp xếp các số từ 0 đến 10.


- So sánh, sắp xếp các số từ 0 đến 10.


- Thực hiện các phép tính cộng, trừ các số trong


- Thực hiện các phép tính cộng, trừ các số trong


phạm vi 10, biểu thức có đến 2 phép tính cộng



phạm vi 10, biểu thức có đến 2 phép tính cộng


hoặc 2 phép trừ trong phạm vi 10.


hoặc 2 phép trừ trong phạm vi 10.


- Nhận dạng, đếm số lượng các hình vng, hình


- Nhận dạng, đếm số lượng các hình vng, hình


trịn hoặc hình tam giác.


trịn hoặc hình tam giác.


- Dựa vào hình vẽ hoặc tóm tắt bài toán để viết


- Dựa vào hình vẽ hoặc tóm tắt bài tốn để viết


phép tính thích hợp trong phạm vi 10.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

* Học kì II: Học hết lớp 1, HS cần đạt những
* Học kì II: Học hết lớp 1, HS cần đạt những


kiến thức trọng tâm:
kiến thức trọng tâm:


Biết đếm, đọc, viết, so sánh, cộng, trừ (không
Biết đếm, đọc, viết, so sánh, cộng, trừ (không
nhớ) các số trong phạm vi 100. Làm quen với
nhớ) các số trong phạm vi 100. Làm quen với


các đơn vị đo: xăng-ti-mét, ngày, tuần lễ, giờ
các đơn vị đo: xăng-ti-mét, ngày, tuần lễ, giờ
và nhận biết một số hình đơn giản (điểm, đoạn
và nhận biết một số hình đơn giản (điểm, đoạn
thẳng, hình vng, hình tam giác, hình trịn).
thẳng, hình vng, hình tam giác, hình trịn).
Biết giải các bài tốn có một phép tính cộng
Biết giải các bài tốn có một phép tính cộng


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Hướng dẫn chung : 1.Viết các số có 2 chữ số trong phạm


Hướng dẫn chung : 1.Viết các số có 2 chữ số trong phạm


vi 100 (2 điểm)


vi 100 (2 điểm)


a) Điền 20 số b) Viết 10 số c) So sánh các số :


a) Điền 20 số b) Viết 10 số c) So sánh các số :


Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé (hoặc


Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé (hoặc


khoanh vào số lớn nhất, bé nhất)


khoanh vào số lớn nhất, bé nhất)


2. Tính : Thực hiện 6 phép tính (3 phép tính cộng, 3 phép



2. Tính : Thực hiện 6 phép tính (3 phép tính cộng, 3 phép


tính trừ) (2 điếm)


tính trừ) (2 điếm)


3. Điền ngày, giờ thích hợp vào chỗ chấm. (1 điểm)


3. Điền ngày, giờ thích hợp vào chỗ chấm. (1 điểm)


4. Nhận biết các hình (1 điểm)


4. Nhận biết các hình (1 điểm)


5. Giải bài tốn có lời văn (1 bài toán về thêm, 1 bài toán


5. Giải bài toán có lời văn (1 bài tốn về thêm, 1 bài toán


về bớt) (2 điểm)


về bớt) (2 điểm)


6. Vẽ đoạn thẳng có độ dài bé hơn 10 cm, đếm hình (1


6. Vẽ đoạn thẳng có độ dài bé hơn 10 cm, đếm hình (1


điểm)


điểm)



7. Điền số và dấu để có phép tính, ra đề tốn phù hợp với


7. Điền số và dấu để có phép tính, ra đề tốn phù hợp với


phép tính (1 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

 <b>Lưu ýLưu ý</b>: Học hết lớp 1, học sinh lên lớp phải : Học hết lớp 1, học sinh lên lớp phải


đạt được yêu cầu về kiến thức và kĩ năng


đạt được yêu cầu về kiến thức và kĩ năng


tối thiểu sau:


tối thiểu sau:


+ Số học: Đếm, đọc, viết, so sánh các số đến


+ Số học: Đếm, đọc, viết, so sánh các số đến


100. đơn vị, chục. Bảng cộng, trừ trong


100. đơn vị, chục. Bảng cộng, trừ trong


phạm vi 10. Phép cộng, trừ không nhớ


phạm vi 10. Phép cộng, trừ khơng nhớ


trong phạm vi 100. Tính giá trị của biểu



trong phạm vi 100. Tính giá trị của biểu


thức có đến 2 dấu phép tính cộng, trừ.


thức có đến 2 dấu phép tính cộng, trừ.


+ Đại lượng và đo đại lượng: Đơn vị độ dài:


+ Đại lượng và đo đại lượng: Đơn vị độ dài:


cm, đơn vị đo thời gian: tuần lễ, ngày trong


cm, đơn vị đo thời gian: tuần lễ, ngày trong


tuần, đọc giờ đúng trên đồng hồ, đọc lịch


tuần, đọc giờ đúng trên đồng hồ, đọc lịch


(loại lịch hàng ngày)


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

+ Hình học: Nhận dạng hình vng,
+ Hình học: Nhận dạng hình vng,


hình tam giác, hình trịn, điểm, đoạn
hình tam giác, hình trịn, điểm, đoạn


thẳng, điểm ở trong, điểm ở ngoài
thẳng, điểm ở trong, điểm ở ngồi



của một hình, vẽ đoạn thẳng, cắt
của một hình, vẽ đoạn thẳng, cắt


ghép hình.
ghép hình.


+ Giải tốn có lời văn: Bài tốn có liên
+ Giải tốn có lời văn: Bài tốn có liên


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Lớp 2.</b>
<b>Lớp 2. </b>


* Học kì I : + Đọc, đếm, so sánh, cộng, trừ có
* Học kì I : + Đọc, đếm, so sánh, cộng, trừ có
nhớ trong phạm vi 100- đây là phần cơ bản của
nhớ trong phạm vi 100- đây là phần cơ bản của


đề kiểm tra (6 điểm)
đề kiểm tra (6 điểm)


+ Giải tốn có lời văn: Loại tốn “nhiều hơn”
+ Giải tốn có lời văn: Loại tốn “nhiều hơn”


hoặc “ít hơn” có gắn với đại lượng (1điểm)
hoặc “ít hơn” có gắn với đại lượng (1điểm)


+ Xem lịch để xác định ngày trong tuần và
+ Xem lịch để xác định ngày trong tuần và


ngày trong tháng (1 điểm)


ngày trong tháng (1 điểm)


+ Nhận biết một số hình đơn giản đã học (1
+ Nhận biết một số hình đơn giản đã học (1


điểm)
điểm)


+ Bài toán mở, nâng cao (cho đối tượng khá,
+ Bài toán mở, nâng cao (cho đối tượng khá,


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

* Học kì II: + Đọc, đếm, so sánh, cộng, trừ các số
* Học kì II: + Đọc, đếm, so sánh, cộng, trừ các số


trong phạm vi 1000 (4 điểm)
trong phạm vi 1000 (4 điểm)


+ Thực hiện phép nhân, chia đơn giản (2 điểm)
+ Thực hiện phép nhân, chia đơn giản (2 điểm)


+ Đo lường (dm, m, km, kg, lít, tiền Việt Nam)
+ Đo lường (dm, m, km, kg, lít, tiền Việt Nam)


(1 điểm)
(1 điểm)


+ Nhận biết hình đơn giản, đường thẳng gấp
+ Nhận biết hình đơn giản, đường thẳng gấp


khúc, … (1 điểm)


khúc, … (1 điểm)


+ Bài tốn giải có một phép tính (1 điểm)
+ Bài tốn giải có một phép tính (1 điểm)


+ Bài toán mở, nâng cao (cho đối tượng khá,
+ Bài toán mở, nâng cao (cho đối tượng khá,


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>Lớp 3.</b>


<b>Lớp 3.</b>


<b>* </b>


<b>* </b>Học kì I: + Nhân, chia trong phạm vi các bảng Học kì I: + Nhân, chia trong phạm vi các bảng
tính đã học. Thực hiện phép nhân số có 2 hoặc 3
tính đã học. Thực hiện phép nhân số có 2 hoặc 3
chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 1 lần), thực
chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 1 lần), thực
hiện phép chia số có 2 hoặc 3 chữ số cho số có 1
hiện phép chia số có 2 hoặc 3 chữ số cho số có 1
chữ số (chia hết và chia có dư). Tính giá trị của
chữ số (chia hết và chia có dư). Tính giá trị của


biểu thức số có đến 2 dấu phép tính (6 điểm)
biểu thức số có đến 2 dấu phép tính (6 điểm)


+ Nhận biết góc vng, góc khơng vng. Tính
+ Nhận biết góc vng, góc khơng vng. Tính
chu vi hình chữ nhật, hình vng. Xem đồng hồ


chu vi hình chữ nhật, hình vng. Xem đồng hồ
(chính xác đến 5 phút), đổi các đơn vị đo thơng
(chính xác đến 5 phút), đổi các đơn vị đo thông
thường (chủ yếu đơn vị đo độ dài thông dụng) (2
thường (chủ yếu đơn vị đo độ dài thơng dụng) (2


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

+ Giải tốn có lời văn: Loại tốn “gấp một số lên
+ Giải tốn có lời văn: Loại tốn “gấp một số lên
nhiều lần” hoặc “tìm một trong các phần bằng
nhiều lần” hoặc “tìm một trong các phần bằng


nhau của một số” hoặc “giảm đi một số lần”
nhau của một số” hoặc “giảm đi một số lần”


hoặc “so sánh số lớn gấp mấy lần số bé” hoặc
hoặc “so sánh số lớn gấp mấy lần số bé” hoặc


“số bé bằng một phần mấy số lớn” và giải bài
“số bé bằng một phần mấy số lớn” và giải bài


tốn có đến hai phép tính (1 điểm)
tốn có đến hai phép tính (1 điểm)


+ Bài tốn góp phần mở rộng kiến thức cho học
+ Bài tốn góp phần mở rộng kiến thức cho học


sinh trên cơ sở nội dung đã học (cho đối tượng
sinh trên cơ sở nội dung đã học (cho đối tượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

*



*

Học kì II : + Đọc, viết, tìm số liền sau-

Học kì II : + Đọc, viết, tìm số liền sau-



liền trước, so sánh các số có 4 hoặc 5 chữ


liền trước, so sánh các số có 4 hoặc 5 chữ


số. Thực hiện phép cộng, phép trừ các số


số. Thực hiện phép cộng, phép trừ các số


có 4 hoặc 5 chữ số (có nhớ khơng liên


có 4 hoặc 5 chữ số (có nhớ không liên


tiếp và không quá 2 lần), nhân số có 4


tiếp và khơng quá 2 lần), nhân số có 4


chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ khơng


chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ khơng


liên tiếp và khơng quá 2 lần), chia số có 4


liên tiếp và khơng q 2 lần), chia số có 4


hoặc 5 chữ số cho số có 1 chữ số (chia


hoặc 5 chữ số cho số có 1 chữ số (chia


hết và chia có dư). Tính giá trị biểu thức


hết và chia có dư). Tính giá trị biểu thức



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

+ Nhận biết: điểm ở giữa, trung điểm của đoạn
+ Nhận biết: điểm ở giữa, trung điểm của đoạn
thẳng; tâm, đường kính, bán kính hình trịn.
thẳng; tâm, đường kính, bán kính hình trịn.
Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình
Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình
vng. Xem đồng hồ (chính xác đến 1 phút),
vuông. Xem đồng hồ (chính xác đến 1 phút),
mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài thông
mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài thông



dụng (2 điểm).
dụng (2 điểm).


+ Giải tốn có lời văn: loại tốn liên quan đến
+ Giải tốn có lời văn: loại tốn liên quan đến
rút về đơn vị, loại tốn có nội dung hình học (1
rút về đơn vị, loại tốn có nội dung hình học (1


điểm)
điểm)


+ Bài tốn góp phần mở rộng kiến thức cho học
+ Bài tốn góp phần mở rộng kiến thức cho học
sinh trên cơ sở nội dung đã học (cho đối tượng
sinh trên cơ sở nội dung đã học (cho đối tượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Lớp 4. </b>
<b>Lớp 4. </b>


<b>* </b>


<b>* </b>Học kì I: + Đọc, viết, so sánh các số đến Học kì I: + Đọc, viết, so sánh các số đến
lớp triệu. Cộng trừ các số có 5, 6 chữ số khơng
lớp triệu. Cộng trừ các số có 5, 6 chữ số khơng
nhớ, có nhớ khơng q 3 lần. Nhân số có
nhớ, có nhớ khơng q 3 lần. Nhân số có
nhiều chữ số với số khơng q 3 chữ số, tích
nhiều chữ số với số khơng q 3 chữ số, tích
khơng q 6 chữ số. Chia số có nhiều chữ số


khơng q 6 chữ số. Chia số có nhiều chữ số
cho số không quá 2 chữ số. Dấu hiệu chia hết
cho số không quá 2 chữ số. Dấu hiệu chia hết
cho 2, 5. Tính giá trị biểu thức số có đến 4 dấu
cho 2, 5. Tính giá trị biểu thức số có đến 4 dấu
phép tính (Có ngoặc hoặc khơng có ngoặc).
phép tính (Có ngoặc hoặc khơng có ngoặc).


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

+ Giải tốn tìm số trung bình cộng hoặc tìm hai
+ Giải tốn tìm số trung bình cộng hoặc tìm hai


số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (1 điểm)
số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (1 điểm)


+ Nhận biết góc nhọn, góc tù, góc bẹt, hai
+ Nhận biết góc nhọn, góc tù, góc bẹt, hai
đường thẳng vng góc, hai đường thẳng song
đường thẳng vng góc, hai đường thẳng song
song, diện tích hình chữ nhật, diện tích hình
song, diện tích hình chữ nhật, diện tích hình


vng (1 điểm)
vng (1 điểm)


+ Bài tốn trắc nghiệm (có nội dung đại lượng
+ Bài tốn trắc nghiệm (có nội dung đại lượng


và đo đại lượng)
và đo đại lượng)



+ Bài toán mở, nâng cao (cho đối tượng khá,
+ Bài toán mở, nâng cao (cho đối tượng khá,


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

* Học kì II. + Đọc, viết, so sánh phân số.



* Học kì II. + Đọc, viết, so sánh phân số.



Phân số bằng nhau, rút gọn và qui đồng mẫu



Phân số bằng nhau, rút gọn và qui đồng mẫu



các phân số. Cộng, trừ phân số có cùng mẫu



các phân số. Cộng, trừ phân số có cùng mẫu



số hoặc khác mẫu số (mức đơn giản, mẫu số



số hoặc khác mẫu số (mức đơn giản, mẫu số



của tổng hoặc hiệu không quá 100). Nhân



của tổng hoặc hiệu không quá 100). Nhân



phân số với phân số, nhân phân số với số tự



phân số với phân số, nhân phân số với số tự



nhiên (trường hợp đơn giản, mẫu số của tích



nhiên (trường hợp đơn giản, mẫu số của tích




có khơng quá 2 chữ số). Chia phân số cho



có khơng q 2 chữ số). Chia phân số cho



phân số, chia phân số cho số tự nhiên khác



phân số, chia phân số cho số tự nhiên khác



khơng. Tính giá trị của biểu thức có đến 3



khơng. Tính giá trị của biểu thức có đến 3



dấu phép tính với các phân số đơn giản (6



dấu phép tính với các phân số đơn giản (6



điểm).



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

+ Giải toán có đến 2 hoặc 3 bước tính, có sử
+ Giải tốn có đến 2 hoặc 3 bước tính, có sử
dụng phân số. Tìm hai số biết tổng hoặc hiệu
dụng phân số. Tìm hai số biết tổng hoặc hiệu
và tỉ số của chúng. Giải tốn có nội dung hình
và tỉ số của chúng. Giải tốn có nội dung hình


học (1 điểm)
học (1 điểm)


+ Nhận biết hình bình hành, hình thoi, tính


+ Nhận biết hình bình hành, hình thoi, tính
diện tích hình bình hành, diện tích hình thoi (1
diện tích hình bình hành, diện tích hình thoi (1


điểm)
điểm)


+ Bài tốn trắc nghiệm (có nội dung đại lượng
+ Bài toán trắc nghiệm (có nội dung đại lượng


và đo đại lượng)
và đo đại lượng)


+ Bài toán mở, nâng cao (cho đối tượng khá,
+ Bài toán mở, nâng cao (cho đối tượng khá,


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>Lớp 5.</b>
<b>Lớp 5. </b>
<b>* </b>


<b>* </b>Học kì I: + Đọc, viết phân số thập phân, hỗn số. Học kì I: + Đọc, viết phân số thập phân, hỗn số.
Đọc, viết, so sánh các số thập phân. Giá trị theo vị
Đọc, viết, so sánh các số thập phân. Giá trị theo vị
trí của các chữ trong số thập phân. Cộng, trừ các
trí của các chữ trong số thập phân. Cộng, trừ các
số thập phân có đến 3 chữ số ở phần thập phân
số thập phân có đến 3 chữ số ở phần thập phân
(cộng, trừ khơng nhớ và có nhớ đến 3 lần). Nhân
(cộng, trừ khơng nhớ và có nhớ đến 3 lần). Nhân
số thập phân có tới 3 tích riêng và phần thập phân


số thập phân có tới 3 tích riêng và phần thập phân
của tích có khơng quá 3 chữ số. Chia các số thập
của tích có khơng q 3 chữ số. Chia các số thập
phân với số chia có khơng q 3 chữ số (cả phần
phân với số chia có khơng q 3 chữ số (cả phần
nguyên và phần thập phân) và thương có không
nguyên và phần thập phân) và thương có khơng
q 4 chữ số, với phần thập phân có khơng q 3
q 4 chữ số, với phần thập phân có khơng quá 3
chữ số. Viết số đo đại lượng đưới dạng số thập
chữ số. Viết số đo đại lượng đưới dạng số thập


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

+ Giải toán: loại toán về “quan hệ tỉ lệ” hoặc “tỉ
+ Giải toán: loại toán về “quan hệ tỉ lệ” hoặc “tỉ


số phần trăm” (1 điểm)
số phần trăm” (1 điểm)


+ Nhận biết các yếu tố của hình tam giác, diện
+ Nhận biết các yếu tố của hình tam giác, diện


tích hình tam giác (1 điểm)
tích hình tam giác (1 điểm)


+ Bài tốn trắc nghiệm (có nội dung đại lượng
+ Bài tốn trắc nghiệm (có nội dung đại lượng


và đo đại lượng) (1 điểm)
và đo đại lượng) (1 điểm)



+ Bài toán mở, nâng cao (cho đối tượng khá,
+ Bài toán mở, nâng cao (cho đối tượng khá,


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

* Học kì II. + Số tự nhiên, phân số, số
* Học kì II. + Số tự nhiên, phân số, số


thập phân (5 điểm)
thập phân (5 điểm)


+ Giải toán về chuyển động đều. Loại
+ Giải toán về chuyển động đều. Loại


tốn có nội dung hình học (1 điểm)
tốn có nội dung hình học (1 điểm)


+ Nhận biết về các yếu tố của hình
+ Nhận biết về các yếu tố của hình
thang, hình trịn, đường trịn, hình hộp
thang, hình trịn, đường trịn, hình hộp
chữ nhật, hình lập phương, tính diện
chữ nhật, hình lập phương, tính diện


tích, thể tích (2 điểm)
tích, thể tích (2 điểm)


+ Bài tốn trắc nghiệm (có nội dung
+ Bài toán trắc nghiệm (có nội dung


đại lượng và đo đại lượng) (1 điểm)
đại lượng và đo đại lượng) (1 điểm)



+ Bài toán mở, nâng cao (cho đối
+ Bài toán mở, nâng cao (cho đối


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

 <b>Lưu ý: Lưu ý: </b>Học sinh học xong lớp 5 cần đạt KT, Học sinh học xong lớp 5 cần đạt KT,


KN tối thiểu những nội dung sau:


KN tối thiểu những nội dung sau:


 + Số học về số tự nhiên, phân số, số thập + Số học về số tự nhiên, phân số, số thập


phân


phân


- Đọc, viết, so sánh số, hệ thập phân.


- Đọc, viết, so sánh số, hệ thập phân.


- Kĩ thuật thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia.


- Kĩ thuật thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia.


- Thành phần và kết quả của phép tính, tính


- Thành phần và kết quả của phép tính, tính


chất của phép tính



chất của phép tính


- Biểu thức số, biểu thức có chứa chữ, dấu hiệu


- Biểu thức số, biểu thức có chứa chữ, dấu hiệu


chia hết


chia hết


- Số trung bình cộng, nhận xét một số đặc


- Số trung bình cộng, nhận xét một số đặc


điểm đơn giản trên biểu đồ, bảng số liệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

 + Các yếu tố đại lượng: độ dài, khối lượng, + Các yếu tố đại lượng: độ dài, khối lượng,
dung tích, thời gian, diện tích, thể tích.


dung tích, thời gian, diện tích, thể tích.


- Các đơn vị, quan hệ giữa các đơn vị đo đã học


- Các đơn vị, quan hệ giữa các đơn vị đo đã học


- Kĩ thuật thực hiện phép tính với các số đo đã


- Kĩ thuật thực hiện phép tính với các số đo đã


học



học


- Thực hành đo đại lượng


- Thực hành đo đại lượng


 + Các yếu tố hình học+ Các yếu tố hình học


- Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường gấp


- Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường gấp


khúc, góc


khúc, góc


- Các hình: tam giác, tứ giác, hình trịn, hình


- Các hình: tam giác, tứ giác, hình trịn, hình


chữ nhật, hình vng, hình bình hành, hình


chữ nhật, hình vng, hình bình hành, hình


thoi, hình hộp chữ nhật, hình lập phương


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- Các yếu tố của một hình (góc, cạnh, đỉnh,…)


- Các yếu tố của một hình (góc, cạnh, đỉnh,…)



- Chu vi, diện tích, thể tích của hình đã học


- Chu vi, diện tích, thể tích của hình đã học


 + Giải tốn có lời văn+ Giải tốn có lời văn


- Các bài tốn liên quan đến phép tính cộng,


- Các bài tốn liên quan đến phép tính cộng,


trừ, nhân, chia với các số tự nhiên, phân số,


trừ, nhân, chia với các số tự nhiên, phân số,


số thập phân, bài tốn nhiều hơn, ít hơn.


số thập phân, bài tốn nhiều hơn, ít hơn.


- Bài tốn qui về đơn vị, bài tốn có nội dung


- Bài tốn qui về đơn vị, bài tốn có nội dung


hình học.


hình học.


- Bài tốn tìm hai số: biết tổng hoặc hiệu và tỉ


- Bài tốn tìm hai số: biết tổng hoặc hiệu và tỉ



số của chúng, biết tổng và hiệu.


số của chúng, biết tổng và hiệu.


- Bài toán về tỉ số phần trăm, chuyển động


- Bài toán về tỉ số phần trăm, chuyển động


đều


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>5. Hướng dẫn thực hiện</b>


<b>5. Hướng dẫn thực hiện</b>


- Căn cứ vào phần hướng dẫn cách ra đề kiểm tra và đối


- Căn cứ vào phần hướng dẫn cách ra đề kiểm tra và đối


tượng HS cụ thể theo từng vùng, miền để ra đề kiểm tra


tượng HS cụ thể theo từng vùng, miền để ra đề kiểm tra


cho phù hợp đảm bảo chuẩn kiến thức, kĩ năng chương


cho phù hợp đảm bảo chuẩn kiến thức, kĩ năng chương


trình.


trình.



- Các đề kiểm tra minh hoạ trong bộ


- Các đề kiểm tra minh hoạ trong bộ <i>Đề kiểm tra học kì Đề kiểm tra học kì </i>
<i>cấp Tiểu học mơn Tốn (NXBGD, 2008)</i>


<i>cấp Tiểu học mơn Tốn (NXBGD, 2008)</i> là các ví dụ bám là các ví dụ bám
sát Chuẩn kiến thức, kĩ năng trong từng giai đoạn học tập


sát Chuẩn kiến thức, kĩ năng trong từng giai đoạn học tập


ở từng lớp. Khi ra đề kiểm tra, có thể thay đổi các số ở


ở từng lớp. Khi ra đề kiểm tra, có thể thay đổi các số ở


các phép tính, nội dung của bài tốn có lời văn, ... (mỗi


các phép tính, nội dung của bài tốn có lời văn, ... (mỗi


lần ra đề), hoặc sử dụng một số bài tập của mỗi đề rồi bổ


lần ra đề), hoặc sử dụng một số bài tập của mỗi đề rồi bổ


sung các bài tập tương tự cho các bài còn lại, hoặc chỉ


sung các bài tập tương tự cho các bài còn lại, hoặc chỉ


tham khảo các dạng bài tập, mức độ của từng bài tập


tham khảo các dạng bài tập, mức độ của từng bài tập



trong mỗi đề kiểm tra để thiết kế một đề cụ thể cho phù


trong mỗi đề kiểm tra để thiết kế một đề cụ thể cho phù


hợp với HS và điều kiện thực tế của địa phương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Thời lượng làm bài kiểm tra là 40 phút. Tuỳ
- Thời lượng làm bài kiểm tra là 40 phút. Tuỳ
theo đối tượng HS vùng miền khó khăn, có thể
theo đối tượng HS vùng miền khó khăn, có thể
kéo dài thời gian làm bài kiểm tra đến 60 phút
kéo dài thời gian làm bài kiểm tra đến 60 phút
và không giảm mức độ, yêu cầu nội dung của
và không giảm mức độ, yêu cầu nội dung của


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>6. Tổ chức thực hiện</b>



<b>6. Tổ chức thực hiện</b>


 - Đối với lớp 1, 5: Kiểm tra định kì - Đối với lớp 1, 5: Kiểm tra định kì


lần 1, 2, 3: Hiệu trưởng các trường
lần 1, 2, 3: Hiệu trưởng các trường
tiểu học chỉ đạo GV kiểm tra. Kiểm
tiểu học chỉ đạo GV kiểm tra. Kiểm


tra, đánh giá cuối học kì II: phịng
tra, đánh giá cuối học kì II: phịng


GD&ĐT trực tiếp chỉ đạo, thanh tra


GD&ĐT trực tiếp chỉ đạo, thanh tra
chặt chẽ việc ra đề và việc tổ chức
chặt chẽ việc ra đề và việc tổ chức


kiểm tra của các trường tiểu học
kiểm tra của các trường tiểu học


trong địa bàn một cách nghiêm túc,
trong địa bàn một cách nghiêm túc,


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

 - Đối với các lớp 2, 3, 4: Hiệu trưởng - Đối với các lớp 2, 3, 4: Hiệu trưởng


các trường tiểu học chịu trách nhiệm
các trường tiểu học chịu trách nhiệm


tổ chức ra đề, kiểm tra giám sát,
tổ chức ra đề, kiểm tra giám sát,


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i><b>TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!</b></i>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×