Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Tải Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 3: Luyện từ và câu - Từ đơn và từ phức - Giáo án Luyện từ và câu lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.99 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giáo án Tiếng việt 4</b>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU </b>
<b>TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, từ dùng
để tạo nên câu; từ bao giờ cũng có nghĩa, cịn tiếng có thể có nghĩa hoặc khơng có
nghĩa .


- Phân biệt được từ đơn và từ phức.


- Biết dùng từ điển để tìm từ và nghĩa của từ.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn để kiểm tra (cuốn sổ tay TV 3 – Tập 2).


- Bảng lớp viết sẵn câu văn: Nhờ / bạn / giúp đỡ / , lại / có / chí / học hành /, nhiều
<i>/ năm / liền /, Hanh / là / học sinh / tiên tiến .</i>


- Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột nội dung bài 1 phần nhận xét và bút dạ .
- Từ điển (nếu có) hoặc phơ tơ vài trang (đủ dùng theo nhóm).
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i>Hoạt động của thầy</i> <i>Hoạt động của trò</i>
<b>1. KTBC: </b>


- Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi : Tác
dụng và cách dùng dấu hai chấm .


- Gọi 3 HS đọc đoạn văn đã giao từ tiết



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

trước .


- Giới thiệu đoạn văn đã viết sẵn ở bảng
phụ .


- Yêu cầu HS đọc và nêu ý nghĩa của từng
dấu hai chấm trong đoạn văn .


“ Tất cả nhìn nhau , rồi nhìn Tùng . Anh
<i>chàng vẻ rất tự tin:</i>


<i>- Cũng là Va-ti-căng .</i>
<i>- Đúng vậy! </i>


<i>– Thanh giải thích – Va-ti-căng chỉ có</i>
<i>khoảng 700 người. Có nước đơng dân</i>
<i>nhất là Trung Quốc: hơn 1 tỉ 200 triệu ” .</i>
- Nhận xét và cho điểm HS.


<b>2. Bài mới: </b>


<b> a) Giới thiệu bài </b>


- Đưa ra từ : học , học hành , hợp tác xã .
- Hỏi : Em có nhận xét gì về số tiếng của
ba từ học , học hành , hợp tác xã .


- Bài học hôm nay giúp các em hiểu rõ về
từ 1 tiếng (từ đơn) và từ gồm nhiều tiếng
(từ phức).



<b> b) Tìm hiểu ví dụ </b>


- Yêu cầu HS đọc câu văn trên bảng lớp .


- 3 HS đọc .


- Đọc và trả lời câu hỏi.


Dấu hai chấm thứ nhất báo hiệu bộ
phận đứng sau nó là lời của nhân vật
Tùng .


Dấu hai chấm thứ hai giải thích cho bộ
phận đứng trước: Trung Quốc là nước
đông dân nhất .


- Theo dõi .


- Từ học có 1 tiếng , từ học hành có 2
tiếng, từ hợp tác xã gồm có 3 tiếng .
- Lắng nghe .


- 2 HS đọc thành tiếng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Mỗi từ được phân cách bằng một dấu
gạch chéo. Câu văn có bao nhiêu từ.


+ Em có nhận xét gì về các từ trong câu
văn trên ?



<b> Bài 1 </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Phát giấy và bút dạ cho các nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận và hồn thành
phiếu.


- Gọi 2 nhóm HS dán phiếu lên bảng. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Chốt lại lời giải đúng .


<i><b>Bài 2</b></i>
- Hỏi:


+ Từ gồm có mấy tiếng?
+ Tiếng dùng để làm gì?


<i>học hành /nhiều / năm / liền / Hanh /</i>
<i>là / học sinh / tiến tiến .</i>


<i>- Câu văn có 14 từ. </i>


+ Trong câu văn có những từ gồm 1
tiếng và có những từ gồm 2 tiếng .


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK.



- Nhận đồ dùng học tập và hoàn thành
phiếu .


- Dán phiếu , nhận xét , bổ sung .
Từ đơn (Từ gồm một tiếng)
Từ phức (Từ gồm nhiều tiếng)


nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền,
Hanh, là


giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Từ dùng để làm gì?


+ Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức?


<b> c) Ghi nhớ </b>


- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.


- Yêu cầu HS tiếp nối nhau tìm từ đơn và
từ phức .


- Nhận xét , tun dương nhóm tìm được
nhiều từ .


<b> d) Luyện tập </b>
<b> Bài 1 </b>



- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- GV viết nhanh lên bảng và gọi 1 HS lên
bảng làm .


- Gọi HS nhận xét , bổ sung (nếu có).
- Những từ nào là từ đơn?


- Những từ nào là từ phức?


(GV dùng phấn màu vàng gạch chân dưới


+ Từ dùng để đặt câu .


+ Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ
phức là từ gồm có hai hay nhiều
tiếng.


- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng.


- Lần lượt từng từng HS lên bảng viết
theo 2 nhóm. Ví dụ:


Từ đơn: ăn, ngủ, hát, múa, đi, ngồi,


Từ phức: ăn uống , đấu tranh , cô
<i>giáo, thầy giáo, tin học , …</i>



- 1 HS đọc thành tiếng.


- Dùng bút chì gạch vào SGK.
- 1 HS lên bảng.


<i>Rất / công bằng / rất / thông minh /.</i>
<i>Vừa / độ lượng / lại / đa tình / đa</i>
<i>mang /.</i>


- Nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

từ đơn, phấn đỏ gạch chân dưới từ phức)
<b> Bài 2</b>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS dùng từ điển và giải thích:
<i>Từ điển Tiếng Việt là sách tập hợp các từ</i>
tiếng Việt và giải thích nghĩa của từng từ.
Từ đó có thể là từ đơn hoặc từ phức.


- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. GV
đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn .


- Các nhóm dán phiếu lên bảng.


- Nhận xét, tun dương những nhóm tích
cực, tìm được nhiều từ.


<b> Bài 3 </b>



- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Yêu cầu HS đặt câu.


- Chỉnh sửa từng câu của HS (nếu sai).


- Từ phức: công bằng, thơng minh, độ
<i>lượn , đa tình, đa mang .</i>


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- Lắng nghe .


- Hoạt động trong nhóm .
1 HS: đọc từ.


1 HS: viết từ .


- HS trong nhóm tiếp nối nhau tìm từ.
Ví dụ:


Từ đơn: vui, buồn, no, đói, ngủ, sống,
<i>chết, xem, nghe, gió, mưa , …</i>


Từ phức: ác độc , nhân hậu , đoàn
<i>kết , yêu thương , ủng hộ , chia sẻ , …</i>


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>
- Hỏi :



+ Thế nào là từ đơn? Cho ví dụ.
+ Thế nào là từ phức? Cho ví dụ .
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2, 3 và
chuẩn bị bài sau .


câu.


(mỗi HS đặt 1 câu).


Em rất vui vì được điểm tốt.
Hơm qua em ăn rất no.
·Bọn nhện thật độc ác.


Nhân dân ta có truyền thống đồn kết.
Em bé đang ngủ.


Em nghe dự báo thời tiết.
·Bà em rất nhân hậu.


</div>

<!--links-->

×