Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

11 cđ và điều TRỊ k phoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.34 KB, 34 trang )

CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU
TRỊ UNG THƯ PHỔI


Dịch tễ học
Pháp: 350 000 ung thư phổi mới phát hiện/năm, nguyên
nhân hàng đầu gây tử vong vì ung thư (20%). 75%
bệnh nhân là nam giới. Tuy nhiên, có sự giảm tỷ lệ
bệnh ở nam ( -0,5%/năm từ 2000 – 2005) liên quan
đến
giảm tiêu thụ thuốc lá), bệnh xu hướng tăng ở nữ
(+5,8%/năm) (1)
Mỹ: 219 440 ung thư phổi mới phát hiện/năm, chiếm 28%
trường hợp chết vì ung thư (2)
Việt Nam: ung thư phổi đứng hàng đầu và chiếm khoảng
20% trong tổng số hàng trăm loại ung thư (3)
1

Estimation de l’incidence et de la mortalité par cancers en France. (InVS) />
The American Cancer Society's 2009
/>2

3

(18/03/2009)


Yếu tố nguy cơ


Hút thuốc: Khói thuốc có khoảng 60 chất gây ung thư


(carcinogen): carbon dioxide, carbon monoxide,
nitrogen oxide, toluen, phenol, nitrosamin đặc biệt là
nicotine. Người hút thuốc có nguy cơ bị K phổi cao
hơn người không hút từ 10 – 30 lần



Yếu tố môi trường: hút thuốc thụ động, amiant,
arsenic, phóng xạ…


Yếu tố nguy cơ


Chế độ ăn: nhiều cholesterol, rượu, liều cao vitamin
C và E kéo dài…



Yếu tố khác:
Tuổi > 40
Gia đình
Gen: thiếu alpha 1 antitrypsin tăng nguy cơ lên 2 lần
Virus: HPV có vai trị trong ung thư phổi tế bào vảy


PHÂN LOẠI MÔ BỆNH HỌC

UNG THƯ TẾ BÀO NHỎ 20%
UNG THƯ KHÔNG PHẢI TẾ BÀO NHỎ 80%



Dấu hiệu lâm sàng gợi ý




Khối u ở phế quản:
Ho kéo dài
Khạc đờm
ĐẶC BIỆT NHỮNG NGƯỜI
Ho máu
HÚT THUỐC LÁ > 40 TUỔI
Khó thở tăng dần
Tiếng Wheezing
Hội chứng nhiễm trùng
Viêm phổi cấp hoặc tái phát nhiều lần
Áp xe phổi


Dấu hiệu lâm sàng gợi ý


HC chèn ép tĩnh mạch chủ trên: phù áo khốc, tuần
hồn bàng hệ ở ngực, mặt và mơi tím



Tràn dịch màng phổi do ung thư di căn vào MP




Sờ thấy hạch thưượng đòn cùng bên hoặc đối bờn



Di căn não hoặc nơi khác: xương, gan



Triệu chứng toàn thân: mệt mỏi, sút cân, chán ăn


Các phương pháp phát hiện





X – quang lồng ngực:
Khối u ở trung tâm: xẹp phổi thuỳ, đường bờ hình chữ S
Hình ảnh khối u khơng rõ ràng như ở ngoại vi
Rốn phổi phì đại
Khối u ở ngoại vi:
Hình trịn hay bầu dục
Hình ảnh ‘vầng hào quang’
Hình ảnh đi màng phổi


Các phương pháp phát hiện



X – quang lồng ngực:



Tổn thương trung thất: trung thất rộng (di căn hạch
lympho trung thất), vịm hồnh nâng cao bên tổn
thương (xâm lấn thần kinh hồnh gây liệt vịm hồnh)



Tổn thương màng phổi: tràn dịch màng phổi


Các phương pháp phát hiện


CT (Computed Tomography): giá trị trong phát hiện và
phân giai đoạn TNM

Nốt mờ không xếp loại:


Nốt mờ < 3mm: 0,2% có thể trở thành ác tính



Nốt mờ 4 – 7 mm: 0,9% có thể trở thành ác tính




Nốt mờ 8 – 20 mm: 18% có thể trở thành ác tính



Nốt mờ > 20mm: 50 % có thể trở thành ác tính


Các phương pháp phát hiện


PET (POSITRON EMISSION TOMOGRAPHY)



Nguyên lý: hợp chất giống đường (FDG (2-Fluoro-2deoxy-D-glucose)) đánh dấu phóng xạ tiêm vào cơ thể
BN, sau khoảng 60 phút khi mô đã hấp thụ hợp chất đánh
dấu máy chụp PET sẽ ghi lại tín hiệu phát ra từ hợp chất
đó



Phát hiện khối u đường kính < 1cm, CĐ chính xác GĐ
ung thư, theo dõi điều trị, phát hiện tái phát và di căn




PET/CT




Kết hợp hình ảnh giải phẫu (CT) và hình ảnh chức
năng chuyển hoá (PET) của khối u



Đặc biệt giá trị trong chẩn đốn sớm ung thư phổi khi
chưa có thay đổi về cấu trúc



Đối với ung thư kích thước từ 15 ± 8 (mm) độ nhạy
98%, độ đặc hiệu 83% (2)

2 Bar-Shalom, R, Kagna, O, Israel, O, Guralnik, L. Noninvasive diagnosis of solitary pulmonary lesions in cancer patients based on 2-fluoro-2deoxy-D-glucose avidity on positron emission tomography/computed tomography. Cancer 2008; 113:3213.



Nội soi phế quản
SPQ: hút dịch, đờm hoặc rửa phế
quản làm XN (TB, VSV)
Sinh thiết tổn thương phát hiện qua
SPQ
Sinh thiết hoặc chọc hút qua thành
PQ
Chải phế quản
Điều trị khối u: áp lạnh, nhiệt đơng
hoặc phóng xạ

STXTN




Xét nghiệm TBH



TBH bong (đờm, chải và rửa phế quản)



TBH chọc hút kim nhỏ qua sinh thiết xuyên thành ngực hoặc xuyên
vách phế quản



Sinh thiết trong hoặc sau phẫu thuật



Mô bệnh học



Tiêu chuẩn vàng cho chẩn đoán


CÁC CHẤT CHỈ ĐIỂM UNG THƯ



CEA (Carcino- Embryonic- Antigen): kháng ngun ung thư phơi nằm trong nhóm chỉ điểm bào
thai





Giá trị bình thường: 0 – 10 ng/mL



Tăng: K biểu mơ không phải tế bào nhỏ

Cyfra 21-1 (Fragmens 21 -1 of cytokeratin 19): là 1 mảnh của cytokeratin 19 trong QT giáng hố
của TB biểu mơ


Giá trị bình thường: 0 – 3 U/L



Tăng: K biểu mơ vảy và biểu mơ tuyến PQ


CÁC CHẤT CHỈ ĐIỂM UNG THƯ





SCC-Ag (squamous cell carcinoma antigen): KN K tế
bào vảy
Bình thường: 0 – 3 ng/mL
Theo dõi đáp ứng điều trị
Tăng: K không phải tế bào nhỏ
NSE (Neuron Specific Enolase – Enolase đặc hiệu thần
kinh):
Bình thường: < 12,3 ng/mL
Tăng: K biểu mô tế bào nhỏ
Đánh giá đáp ứng điều trị hoá chất


Phân loại TNM
T: kích thước và sự phát triển của khối u
T1:

kích thước lớn nhất ≤ 3cm, bao quanh bởi nhu

mơ phổi hoặc lá tạng MP, khơng có dấu hiệu xâm lấn
vào PQ gốc, NSPQ với T1a < 2cm, T1b < 3cm
T2:

khối u > 3cm nhưng ≤ 7cm hoặc có 1 trong những

đặc điểm sau (T2a < 5cm, T2b <7cm)


Xâm lấn vào PQ gốc, cách cựa khí PQ > 2 cm




Xâm lấn vào lá tạng MP



Xẹp phổi hoặc bệnh phổi tắc vùng phổi tổn
thương nhưng chưa toàn bộ phổi


Phân loại TNM


T3: khối u > 7cm hoặc xâm lấn trực tiếp vào 1 trong
những cấu trúc dưới đây: thành ngực, cơ hoành, dây
thần kinh hoành, MP trung thất, lá thành MP, ngoại
tâm mạc hoặc trong PQ gốc cách cựa khí quản < 2
cm nhưng chưa xâm lấn vào nó, xẹp phổi hoặc viêm
phổi tắc toàn bộ phổi, nốt di căn rõ ở cùng thuỳ phổi


Phân loại TNM


T4: khối u (kích thước bất kỳ) xâm lấn vào
1 trong những cấu trúc dưới đây: trung
thất, tim, mạch máu lớn, khí quản, dây
thần kinh thanh quản quặt ngược, thực
quản, cột sống, cựa khí quản, hoặc có di
căn đến thuỳ phổi khác của phổi cùng bên



Phân loại TNM


N: di căn hạch
Nx: không thể đánh giá được
No: khơng có di căn hạch vùng
N1: di căn hạch PQ phổi, và hoặc hạch rốn phổi, bao gồm
sự xâm lấn trực tiếp của khối u vào vùng đó
N2: di căn hạch trung thất và hoặc dưới chạc 3 khí PQ
N3: di căn hạch trung thất đối bên, hạch rốn phổi đối bên,
cơ bậc thang hoặc dưới xương đòn cùng hoặc đối bên


Phân loại TNM


M: di căn xa
Mx: không đánh giá được di căn xa
Mo: khơng có di căn xa
M1a: có nốt di căn ở thuỳ phổi đối diện, di căn màng
phổi hoặc có tràn dịch màng phổi, màng tim ác tính
M1b: di căn xa


Các giai đoạn
Cancer occulte

Tx


Stade 0

Tis

Stade 1A

T1a

Stade 1B

T2a

Stade IIA

T1a,b

N1

T2a

N1

T2b

N0

T2b

N1


T3

N0

T1,T2

N2

T3

N1,N2

T4

N0,N1

T4

N2

Tout T

N3

Tout T

Tout N

Stade IIB

Stade IIIA

Stade IIIB
Stade IV

N

M

N0

M0

M1

(1) Giroux DJ. The IASLC Lung Cancer Staging Project. J Thorac Oncol. 2009 Jun;4(6):679-83


Điều trị
Điều trị bằng phẫu thuật
Mổ mở ngực (thoracotomy): Thuỳ phổi bệnh cắt bỏ,

nạo vét hạch rốn phổi và trung thất (nếu di căn), vết mổ
lớn
Mổ nội soi lồng ngực dưới hướng dẫn video (video-

assisted thoracosopy), vết mổ nhỏ, thời gian lành bệnh
nhanh



Điều trị
Chỉ định phẫu thuật:
 Thể

trạng chung còn tốt

 Chức
 Tổn

năng hơ hấp: FEV1 > 1 lít

thương khu trú: dựa theo phân giai đoạn

TNM. Giai đoạn I - IIIa
 Tế

bào học (không tế bào nhỏ): Ung thư tế bào

vảy, biểu mô tuyến, tế bào lớn


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×