Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

De thi HSG Tinh Tin hoc lop 11 nam 20132014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GD & ĐT NGHỆ AN</b> <b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 11</b>
<b>NĂM HỌC 2013-2014</b>


<i>(Đề gồm 2 trang)</i>


Môn thi: <b>TIN HỌC – THPT BẢNG A</b>


Thời gian: <b>150 phút</b> (<i>không kể thời gian giao đề)</i>


<b>Bài</b> <b>Tên file nguồn</b> <b>File Input</b> <b>File Outout</b> <b>Thời gian<sub>chạy</sub></b> <b>Điểm</b>


Bài 1 THANHGO.PAS THANHGO.INP THANHGO.OUT 1 giây 5


Bài 2 MIN.PAS MIN.INP MIN,OUT 1 giây 6


Bài 3 SDD.PAS SDD.INP SDD.OUT 1 giây 5


Baì 4 SUBARR.PAS SUBARR.INP SUBARR.OUT 1 giây 4


<b>Bài 1. (5 điểm)</b>


<b>THANH GỖ</b>


Cha của Pinocchio muốn làm lại cho Picochio một cái mũi mới. Ơng có N thanh gỗ,


thanh gỗ i có độ dài ai. Là người u thích tốn học ông ta đưa ra một giải thuật sau để


lấy ra thanh gỗ có độ dài cần thiết:


- Nếu cịn lại 1 thanh gỗ thì ơng ta sẽ lấy thanh gỗ này làm mũi cho Pinocchio.
- Nếu còn nhiều hơn một thanh gỗ thì ơng ta sẽ làm như sau:



Bước 1: Chọn ra thanh gỗ i có độ dài ai nhỏ nhất, tiếp theo chọn thanh gỗ j có độ


dài aj nhỏ nhất trong các thanh còn lại.


Bước 2: Nếu ai = aj thì vứt bỏ bớt một thanh, quay về Bước 1.


Bước 3: Nếu ai < aj thì ra sẽ cắt khỏi thanh aj đi một đoạn bằng ai, quay lại Bước 1.


<b>Yêu cầu:</b> Hãy tính độ dài thanh gỗ mà ông ta nhận được để làm mũi cho Pinocchio.
Giới hạn: 1<=N <=10.000; 1<=ai<=109.


<b>Dữ liệu:</b> Vào từ file văn bản <b>THANHGO.INP</b>: Dòng đầu tiên là số N, dòng sau là
N số a1, a2, …., an.


<b>Kết quả:</b> Ghi ra file văn bản <b>THANHGO</b>.<b>OUT:</b> Số X là độ dài thanh gỗ tìm được.
(Các số trên cùng một dịng của file dữ liệu vào cách nhau ít nhất một ký tự trống)


Ví dụ


<b>THANHGO.INP</b> <b>THANHGO.OUT</b>


3
2 3 4


1


<b>Bài 2. (6 điểm)</b>


<b>SỐ NHỎ NHẤT</b>



Cho một số nguyên dương K và một xâu ký tự S. Xâu S chỉ gồm các ký tự là các chữ
cái la tinh thường ‘a’… ‘z’ và các chữ số ‘0’… ‘9’, trong đó có ít nhất K ký tự là chữ số.
Bạn hãy viết một chương gtrình loại bỏ một số ký tự ra khỏi xâu S sao cho K ký tự cịn
lại theo đúng thứ tự đó tạo nên số nhỏ nhất. Trong K ký tự còn lại có thể cho phép các
chữ số 0 đứng đầu.


<b>Dữ liệu vào:</b> Vào từ file văn bản <b>MIN.INP</b>: Dòng thứ nhất là số nguyên dương K
(K<=10). Dòng thứ hai ghi xâu S có độ dài nhỏ hơn 250.


<b>Kết quả:</b> Ghi ra file văn bản <b>MIN.OUT</b>: Gồm một dòng ghi ra K ký tự còn lại tạo
nên số nhỏ nhất


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Ví dụ:


<b>MIN.INP</b> <b>MIN.OUT</b>


4


307uv5xly08mnp


0108


<b>Bài 3. (5 điểm)</b>


<b>SỐ ĐƠN ĐIỆU</b>


Số a1, a2, … , an được gọi là số đơn điệu nếu ai < ai+1 > ai+2 hoặc ai > ai+1 < ai+2 (Với


mọi i = 1..n-2). Số có một chữ số; số có hai chữ số khác nhau cũng được gọi là số đơn


điệu lần lượt có độ dài bằng 1; 2


Ví dụ: các số 5, 58, 3748, 32435465768 là các số đơn điệu vì:
Số 5 có 1 chữ số


Số 58 có 2 chữ số khác nhau
Số 3748 có 3<7>4<8


Số 32435465768 ta thấy: 3>2<4>3<5>4<6>5<7>6<8


<b>Yêu cầu:</b> Viết chương trình xác định số chữ số lớn nhất tạo thành số đơn điệu của
một số cho trước.


<b>Dữ liệu:</b> Vào từ file văn bản <b>SDD.INP</b>: Gồm một số nguyên dương N có khơng q
75 chứ số.


<b>Kết quả:</b> Ghi ra file văn bản <b>SDD.OUT</b>: Chứa số nguyên là số chữ số lơn nhất tạo
thành số đơn điệu của số N.


Ví dụ:


<b>SDD.INP</b> <b>SDD.OUT</b>


3748 4


<b>Bài 4. (4 điểm)</b>


<b>SUBARRAY</b>


Cho một dãy số nguyên a1, a2, …. aN và số nguyên dương K. Dãy con ai, ai+1, … aj



(1<=i<=j<=N) là dãy được tạo từ các phần tử liên tiếp của dãy A, bắt đầu từ phần tử i và
kết thúc ở phần từ j.


<b>Yêu cầu:</b> Tìm số lượng dãy con của A có ít nhất K phần tử bằng nhau.


<b>Dữ liệu:</b> Vào từ file văn bản <b>SUBARR.INP</b>:


Dòng đầu tiên cứa 2 số nguyên dương N, K (1<=k<=N<=4.105<sub>). Dòng thứ 2 chứa N</sub>


số nguyên a1, a2, …. aN (ai<=109)


<b>Kết quả:</b> Ghi ra file văn bản <b>SUBARR.OUT</b>: Ghi ra số lượng dãy con tìm được.
(Các số trên cùng một dòng của file dữ liệu vào ghi các nhau ít nhất một ký tự
trống)


Ví dụ:


<b>SUBARR.INP</b> <b>SUBARR.OUT</b>


4 2
1 2 1 2


3


<b>--- </b>


</div>

<!--links-->

×