Tải bản đầy đủ (.pptx) (107 trang)

THĂM dò TRONG PHỤ KHOA (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.23 MB, 107 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
BỘ MƠN PHỤ SẢN

THĂM DỊ TRONG PHỤ KHOA

Ths: ĐÀM THỊ QUỲNH LIÊN


MỤC TIÊU



Lập được kế hoạch thăm dò trong phụ khoa.
Đánh giá được kết quả của các thăm dò phụ

khoa.


Xác định được các phương pháp thăm dò cho

từng
khám.



quan

đối

với


bệnh

nhân

đến


I. THĂM DÒ Ở ÂM ĐẠO
1. Đo pH âm đạo


Trong điều kiện bình thường mơi trường âm
đạo có tính a-xít, pH âm đạo xung quanh
ngày phóng nỗn là 4,2, trước và sau hành kinh
pH từ 4,8 đến 5,2, trong những ngày hành kinh
âm đạo có pH là 5,4.


THĂM DÒ Ở ÂM ĐẠO
1. Đo pH âm đạo


Ở phụ nữ có kinh nguyệt bình thường nếu pH
trên

5,5

phải

nghĩ


tới

viêm

âm đạo (có thể do Trichomonas).


Người ta có thể sử dụng giấy quỳ để đo pH âm
đạo


THĂM DÒ Ở ÂM ĐẠO


THĂM DÒ Ở ÂM ĐẠO
2. Xét nghiệm độ sạch âm đạo


Để xét nghiệm độ sạch âm đạo người bệnh

không thụt rửa âm đạo, không khám phụ khoa
trước khi lấy phiến đồ âm đạo.


Cách làm: lấy dịch ở túi cùng sau âm đạo, phết

lên phiến kính, cố định bằng hỗn hợp cồn 90o + ête
(tỷ lệ cồn 50%, ête 50%)



THĂM DÒ Ở ÂM ĐẠO
2. Kết quả xét nghiệm độ sạch âm đạo
Độ 1:
Trực
Tế

khuẩn Doderlein: nhiều

bào biểu mô âm đạo: nhiều

Các

vi khuẩn khác: khơng có, khơng có nấm và

Trichomonas
Bạch

cầu: khơng có


THĂM DÒ Ở ÂM ĐẠO
2. Kết quả xét nghiệm độ sạch âm đạo
Độ 2:
Trực
Tế

khuẩn Doderlein: nhiều

bào biểu mô âm đạo: nhiều


Các

vi khuẩn khác: có ít, khơng có nấm và

Trichomonas
Bạch

cầu: có ít


THĂM DÒ Ở ÂM ĐẠO
2. Kết quả xét nghiệm độ sạch âm đạo
Độ 3:
Trực
Tế

khuẩn Doderlein: giảm

bào biểu mô âm đạo: rất ít

Các

vi khuẩn khác: rất nhiều, có nấm hoặc

Trichomonas
Bạch

cầu: rất nhiều hay (+++)



THĂM DÒ Ở ÂM ĐẠO
2. Kết quả xét nghiệm độ sạch âm đạo
Độ 4:
Trực
Tế

khuẩn Doderlein: khơng cịn

bào biểu mơ âm đạo: rất ít

Các

vi khuẩn khác: rất nhiều, có nấm hoặc

Trichomonas
Bạch

cầu: rất nhiều hay (+++)


THĂM DÒ Ở ÂM ĐẠO
2. Kết quả xét nghiệm độ sạch âm đạo
Như

vậy độ 3 và độ 4 cho biết mức độ viêm và

thiểu năng Estrogen của âm đạo vừa hay
nặng, tuỳ thuộc vào số lượng trực khuẩn
Doderlein nhiều hay ít.



THĂM DÒ Ở ÂM ĐẠO
3. Soi tươi dịch âm đạo
STT

Tác nhân gây bệnh

Phân loại

1

Nấm

Viêm do nấm

2

Trùng roi

Viêm do KST

3

Cầu khuẩn G(+)

Viêm nhiễm do vi khuẩn

4


Trực khuẩn G (-)

5

Song cầu G (-)

6

Garderella

7

Bạch cầu

Cho biết mức độ viêm
nhiễm


THĂM DÒ Ở ÂM ĐẠO
3. Soi tươi dịch âm đạo: hình ảnh trực khuẩn G(-)


THĂM DÒ Ở ÂM ĐẠO
3. Soi tươi dịch âm đạo: hình ảnh cầu khuẩn


THĂM DÒ Ở ÂM ĐẠO
3. Soi tươi dịch âm đạo: hình ảnh Garderella



THĂM DÒ Ở ÂM ĐẠO
3. Soi tươi dịch âm đạo: hình ảnh clue cell


THĂM DÒ Ở ÂM ĐẠO
3. Soi tươi dịch âm đạo: nấm Candida Albicans


THĂM DÒ Ở ÂM ĐẠO
3. Soi tươi dịch âm đạo: hình ảnh nấm men


THĂM DÒ Ở ÂM ĐẠO
3. Soi tươi dịch âm đạo: hình ảnh trùng roi


THĂM DÒ Ở ÂM ĐẠO
3. Soi tươi dịch âm đạo: hình ảnh trùng roi


THĂM DÒ Ở ÂM ĐẠO
3. Soi tươi dịch âm đạo: Song cầu G (-) trong TB


2. THĂM DÒ Ở CTC
1. Xét nghiệm Chlamydia.


Chlamydia là một nhóm vi sinh vật đặc biệt, hình que,
nhuộm gram bắt màu gram âm, ký sinh nội bào bắt buộc

chúng tồn tại cạnh nhân tế bào chủ, tạo nên những hạt
vùi Chlamydia chứa 2 loại AND và ARN. Hiện nay
nhóm vi sinh vật này được chia vào họ Chlamydiaceae


giống

Chlamydia

C.trachomatis.

với

2

loài

C.psittaci




2. THĂM DÒ Ở CTC
1. Xét nghiệm Chlamydia.
 Kỹ thuật lấy bệnh phẩm:
 Bệnh phẩm lấy từ niệu đạo: dùng tăm bông nhỏ đưa vào
lỗ niệu đạo, xoay nhẹ tăm bông và giữ nguyên trong niệu
đạo 30 giây – 1 phut.
 Bệnh phẩm lấy từ cổ tử cung: Sau khi đặt mỏ vịt, lau sạch
cổ tử cung cho hết dịch, rồi đưa tăm bông vào lỗ cổ tử

cung, xoay và miết nhẹ cho phần tăm bông chạm vào
thành cổ tử cung, giữ nguyên khoang 10-30 giây, lấy tăm
bông ra không để tăm bông chạm vào thành âm đạo


2. THĂM DÒ Ở CTC
1. Xét nghiệm Chlamydia.
 Xử lý bệnh phẩm và thao tác:
 Cho tăm bơng có bệnh phẩm vào dung dịch li giải tế bào,
trộn kỹ để bệnh phẩm hoà trong dung dịch li giải, để yên
10 phút.
 Lấy phần nước nổi cho vào giếng thử nghiệm trên phiến
thử nghiệm, dung dịch sẽ được hấp thụ và lan nhanh vào
vùng thử nghiệm.


2. THĂM DÒ Ở CTC
1. Xét nghiệm Chlamydia.
 Nhận định kết quả:
 Nếu trong mẫu thử có Chlamydia vùng thử nghiệm sẽ
xuất hiện 2 vach hiện màu, vạch C-Control và vạch TTest, mẫu thử Dương tính.
 Nếu trong mẫu thử khơng có Chlamydia vùng thử nghiệm
sẽ xuất hiện 1 vạch hiện màu duy nhất tại vạch CControl , mẫu thử Âm tính.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×