Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Giao an Lop 5 Tuan 24 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (486.66 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 24</b>



<b>Tiết 1 - Hoạt động tập thể</b>
<b>Tiết 2 - Toán</b>


<b>T116: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


- HS biết vận dụng các cơng thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các
bài tốn liên quan có yêu cầu tổng hợp.


- Làm được bài tập 1; bài tập 2 (cột1). HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.


* Mục tiêu riêng: HSHN biết vận dụng công thức để giải các bài tập với số đo đơn
giản.


II/Các ho t ạ động d y- h c ạ ọ
<i><b>1- Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích
xung quanh; diện tích tồn phần và thể
tích của hình lập phương và HHCN.


<i><b>2- Bài mới:</b></i>


<i><b>2.1- Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b>2.2- Luyện tập:</b></i>


*Bài tập 1:


- Yêu cầu HS nêu cách làm.


- GV hướng dẫn HS làm bài.


- Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.


*Bài tập 2:


- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.


- 2 HS thực hiện yêu cầu.


- 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài giải:


Diện tích một mặt của HLP đó là:
2,5  2,5 = 6,25 ( cm2)


Diện tích tồn phần của HLP đó là:
6,25  6 = 37,5 ( cm2)


Thể tích của HLP đó là:


2,5  2,5  2,5 = 15,625 ( cm3)
Đáp số: S1m: 6,25 cm2
Stp: 37,5 cm2
V: 15,625 cm3<sub>.</sub>
- 1 HS nêu yêu cầu.


<b>- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.</b>



Hình hộp chữ nhật (1) (2) (3)


Chiều dài 11cm 0,4m <sub>2</sub>1


dm


Chiều rộng 10cm 0,25m <sub>3</sub>1


dm


Chiều cao 6cm 0,9m <sub>5</sub>2


dm


Diện tích mặt đáy <i><b>110cm</b><b>2</b></i> <i><b><sub>0,1m</sub></b></i>


6
1


<i><b>dm</b><b>2</b></i>


Diện tích xung quanh <i><b>252cm</b><b>2</b></i> <i><b><sub>1,17 m</sub></b><b>2</b></i>


3
2


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Thể tích <i><b>660 cm</b><b>3</b></i> <i><b><sub>0,09m</sub></b><b>3</b></i>


15


1


<i><b>dm</b><b>3</b></i>
*Bài tập 3: <b>HS khá, giỏi làm thêm</b>.


- Gọi HS nêu cách làm.
- Gv hướng dẫn giải bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét.


<i><b>3- Củng cố, dặn dò: </b></i>


- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
các kiến thức vừa luyện tập.


- 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài giải:


Thể tích của khối gỗ HHCN là:
9  6  5 = 270 (cm3)
Thể tích của khối gỗ HLP cắt đi là:
4  4  4 = 64 (cm3)


Thể tích phần gỗ cịn lại là:
270 – 64 = 206 (cm3<sub>)</sub>
Đáp số: 206 cm3<sub>.</sub>


<b>Tiết 3 - Tập đọc</b>


<b>T47: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ</b>


<b>I/ Mục đích u cầu</b>


- Đọc rành mạch, lưu lốt bài tập đọc.


- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.


- Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa; kể được 1
đến 2 luật tục của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).


* Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát bài tập đọc và trả lời được câu hỏi 1.


<b>II/ Chuẩn bị</b>


- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc diễn cảm.


II/ Các ho t ạ động d y- h cạ ọ
<i><b>1- Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Nhận xét, cho điểm.


<i><b>2- Dạy bài mới:</b></i>
<i><b>2.1- Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và</b></i>
<i><b>tìm hiểu bài:</b></i>


<i><b>a) Luyện đọc:</b></i>


- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải
nghĩa từ khó.



- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ <i><b>Chú đi tuần</b></i> và
trả lời các câu hỏi về bài.


-1 HS giỏi đọc.
- 1 HS chia đoạn.


+ Đoạn 1: Về cách xử phạt.


+ Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng.
+ Đoạn 3: Về các tội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Gv đọc mẫu.


<i><b>b)Tìm hiểu bài:</b></i>


+ Người xưa đặt ra luật tục để làm
gì?


+ Kể những việc mà người Ê- đê
xem là có tội?


+ Tìm những chi tiết trong bài cho
thấy đồng bào Ê- đê quy định xử
phạt rất công bằng?


- GV cho HS thảo luận nhóm 4 và
ghi kết quả vào bảng nhóm theo câu
hỏi:



+ Hãy kể tên một số luật của nước
ta mà em biết?


+ Nội dung chính của bài là gì?


<i><b>c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:</b></i>


- HD NX bình chọn.


<i><b>3- Củng cố, dặn dị:</b></i>


- GV nhận xét giờ học. Nhắc học
sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.


- 1 -2 nhóm đọc bài.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc đoạn <i><b>Về các tội:</b></i>


+ Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn
làng.


+ Tội không hỏi cha mẹ, tội ăn cắp, tội giúp kẻ
có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng
mình.


- HS đọc đoạn <i><b>Về cách xử phạt, về tang</b></i>
<i><b>chứng và nhân chứng:</b></i>


+ Các mức xử phạt rất cơng bằng: chuyện nhỏ
thì xử nhẹ; chuyện lớn thì xử phạt nặng; người


phạm tội là bà con, anh em cũng xử vậy.


+ Tang chứng phải chắc chắn (phải nhìn tận
mặt, bắt tận tay; lấy và giữ được gùi, khăn, áo,
dao... của kẻ phạm tội; đánh dấu nơi xảy ra sự
việc) mới được kết tội; phải có vài ba người
làm chứng, tai nghe, mắt thấy thì tang chứng
mới có giá trị.


+ Luật Giáo dục, Luật Phổ cập tiểu học, Luật
Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, Luật Bảo
vệ mơi trường, Luật Giao thông đường bộ,...


<i><b>+ Bài cho thấy Luật tục nghiêm minh và</b></i>
<i><b>công bằng của người Ê- đê xưa.</b></i>


- HS nối tiếp đọc bài.


- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.


- HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ “Tội khơng…
đến là có tội” trong nhóm 2.


- Thi đọc diễn cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tiết 1 - Toán</b>


<b>T117: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>



- HS biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải tốn.
- Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình
lập phương khác.


- Làm được bài tập 1; bài tập 2. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.


* Mục tiêu riêng: HSHN tính được thể tích hình lập phương với các số đo đơn giản.


II/Các ho t ạ động d y- h c ạ ọ
<i><b>1- Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Yêu cầu HS nêu quy tắc tính tỉ số
phần trăm của một số và thể tích của
HLP.


<i><b>2- Bài mới:</b></i>


<i><b>2.1- Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b>2.2- Luyện tập:</b></i>


*Bài tập 1:


- Hướng dẫn HS nhận xét, tìm ra cách
tính nhẩm của Dung.


- GV hướng dẫn HS làm bài.


- Cho HS làm vào nháp, 1 Hs lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.



*Bài tập 2:


- GV hướng dẫn HS làm bài.


- Cho HS làm vào vở. Một HS lên
bảng.


- Cả lớp và GV nhận xét.


*Bài tập 3: HS klhá, giỏi làm thêm.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.


- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời
giải.


- Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa
bài.


- 2 Hs trả lời.


- 1 HS đọc phần tính nhẩm 15% của bạn
Dung.


*Bài giải:


a) Nhận xét:17,5% = 10% + 5% + 2,5%
10% của 240 là 24


5% của 240 là 12
2,5% của 240 là 6


Vậy: 17,5% của 240 là 42
b) Nhận xét: 30% + 5%
10% của 520 là 52


 30% của 520 là 156
 5% của 520 là 26


Vậy: 35% của 520 là 182
- 1 HS nêu yêu cầu.


*Bài giải:


a)Tỉ số thể tích của HLP lớn và HLP bé là
3/2. Như vậy, tỉ số phần trăm thể tích của
HLP lớn và thể tích của HLP bé là:


3 : 2 = 1,5
1,5 = 150%
b) Thể tích của HLP lớn là:
64 


3


2<sub>= 96 (cm</sub>3<sub>)</sub>


Đáp số: a) 150% ; b) 96 cm3<sub>.</sub>
- 1 HS nêu yêu cầu.


*Bài giải: Chia hình bạn Hạnh xếp
thành 3 hình lập phương thì mỗi hình được


xếp bởi 8 hình lập phương nhỏ


a) Hình bên có số HLP nhỏ là:
8  3 = 24 (HLP nhỏ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Cả lớp và GV nhận xét.


<i><b>3- Củng cố, dặn dò: </b></i>


- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
các kiến thức vừa luyện tập.


2  2 = 4 (cm2)


Ta nhận thấy, để sơn các mặt của hình bên
thì:


- Hình lập phương 1 phải sơn 5 mặt
- Hình lập phương 2 phải sơn 4 mặt
- Hình lập phương 3 phải sơn 5 mặt
Diện tích cần sơn của hình bên là:
(5 + 4 + 5)  4 = 56 (cm2)
Đáp số: 56 cm2<sub>.</sub>


<b>Tiết 4 - Luyện từ và câu</b>


<b>T47: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH</b>
<b>I/ Mục đích yêu cầu</b>



- HS làm được BT1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ <i>an</i>
<i>ninh</i> (BT2); hiểu được nghĩa của những từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích
hợp (BT3); làm được BT4.


* Mục tiêu riêng: HSHN đọc được dòng nêu đúng nghĩa của từ <i>an ninh</i>, có thể ghép
được 1- 2 từ ở bài tập 2.


<b>II/ Các hoạt động dạy- học</b>
<i><b>1- Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Yêu cầu HS làm lại BT 1, 2
(phần luyện tập) của tiết LTVC
trước.


<i><b>2- Dạy bài mới:</b></i>
<i><b>2.1- Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>2.2- Hướng dẫn HS làm bài</b></i>
<i><b>tập:</b></i>


*Bài tập 1:


- Lưu ý Hs đọc kĩ từng dịng để
tìm đúng nghĩa của từ an ninh.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt
lời giải đúng.


+ An ninh là yên ổn về chính trị
và trật tự xã hội.



*Bài tập 2:


- 2 HS làm bài.


- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc cá nhân.
- Một số học sinh trình bày.


- 1 HS nêu yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Cả lớp và GV nhận xét, kết
luận.


*Bài tập 3:


- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV cho HS làm vào vở.
- GV chốt lại lời giải đúng.


*Bài tập 4:


- GV chốt lại lời giải đúng.


<i><b>3- Củng cố, dặn dò: </b></i>


- GV nhận xét giờ học.


- Dặn HS về nhà học bài và
chuẩn bị bài sau.



- Một số nhóm trình bày.
*VD về lời giải:


- DT kết hợp với <i><b>an ninh</b></i>: cơ quan an ninh, lực
lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, xã
hội an ninh, an ninh chính trị, an ninh tổ quốc, giải
pháp an ninh,...


- ĐT kết hợp với <i><b>an ninh</b></i>: bảo vệ an ninh, giữ gìn
an ninh, giữ vững an ninh, củng cố an ninh, quấy
rối an ninh, làm mất an ninh, thiết lập an ninh,...
- 1 HS nêu yêu cầu.


- Một số HS trình bày kết quả.
- HS khác nhận xét, bổ sung.


a) Nhóm từ chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện
công việc bảo vệ trật tự, an ninh là: công an, đồn
biên phịng, tồ án, cơ quan an ninh, thẩm phán.
b) Nhóm từ chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh
hoặc theo yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh
là: xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.


- 1 HS đọc yêu cầu và các đoạn văn.
- Một số HS trình bày kết quả.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
*VD về lời giải:


- Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số ĐT của cha mẹ, nhớ
địa chỉ, số nhà của người thân, gọi 113 hoặc 114,


115, kêu lớn để người xung quanh biết, chạy đến
nhà người quen, khơng mang đồ trang sức đắt tiền,
khố cửa, khơng mở cửa cho người lạ.


- Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: nhà hàng, cửa hiệu,
trường học, đồn công an, 113, 114, 115.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Tiết 5 - Kể chuyện</b>


<b>T24: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN</b>
<b>HOẶC THAM GIA</b>


<b>I/ Mục đích yêu cầu</b>


- HS kể được một câu chuyện về một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh
làng xóm, phố phường.


- Biết sắp xếp các sự việc thành câu chuyện hoàn chỉnh, lời kể rõ ràng. Biết trao đổi
với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.


* Mục tiêu riêng: HSHN biết lắng nghe bạn kể.


II/ Các ho t ạ động d y- h cạ ọ
<i><b>1- Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>2- Bài mới:</b></i>


<i><b>2.1- Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>2.2- Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của</b></i>
<i><b>đề bài:</b></i>



- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng
trong đề bài đã viết trên bảng lớp.


- GV: Câu chuyện các em kể phải là những
việc làm tốt mà các em đã biết trong đời
thực; cũng có thể là các câu chuyện em đã
thấy trên ti vi...


- GV kiểm tra HS chuẩn bị ND cho tiết KC.


<i><b>2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý</b></i>
<i><b>nghĩa câu chuyện</b></i>


a) Kể chuyện trong nhóm 4


- GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
b) Thi kể chuyện trước lớp:


- Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+ Nội dung câu chuyện có hay khơng?
+ Cách kể: giọng điệu, cử chỉ.


+ Cách dùng từ, đặt câu.
- Cả lớp và GV bình chọn:
+ Bạn có câu chuyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện hay nhất.


+ Bạn kể chuyện có tiến bộ nhất.



<i><b>3- Củng cố- dặn dị:</b></i>


- 2 HS kể lại một đoạn (một câu)
chuyện đã nghe đã đọc về những người
đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an
ninh.


- 1 HS đọc đề bài.


<i>Hãy kể về một việc làm tốt góp phần</i>
<i>bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm,</i>
<i>phố phường mà em biết.</i>


- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong
SGK. Cả lớp theo dõi SGK.


- Một số Hs tiếp nối nhau nói đề tài
câu chuyện của mình.


- HS lập nhanh dàn ý câu chuyện định
kể.


- HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi
với bạn về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.


- Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể
xong thì trả lời câu hỏi của GV và của
bạn để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý
nghĩa của câu chuyện.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về
kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần
sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>TUẦN 24 - 25</b>



<i><b>Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2009</b></i>
<i><b>(Học bài thứ tư)</b></i>




<b>Tiết 1 - Tốn</b>


<b>T118: GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ</b>
<b>GIỚI THIỆU HÌNH CẦU</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


- HS nhận dạng được hình trụ, hình cầu.


- Biết xác định các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu.


- Làm được bài tập 1; bài tập 2, bài tập 3. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
* Mục tiêu riêng: HSHN bước đầu nhận dạng được hình trụ, hình cầu.


<b>II/ Chuẩn bị</b>


- Một số đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu.



III/Các ho t ạ động d y- h c ạ ọ
<i><b>1- Kiểm tra bài cũ.</b></i>


- Yêu cầu HS làm lại bài tập 3 – Tiết
trước.


<i><b>2- Bài mới:</b></i>


<i><b>2.1- Giới thiệu hình trụ:</b></i>


- GV đưa ra một vài hộp có dạng hình
trụ: hộp sữa, hộp chè,…GV nêu: Các hộp
này có dạng hình trụ.


- GV giới thiệu mặt đáy và mặt xung
quanh.


+ Hình trụ có mấy mặt đáy? Các mặt đáy
là hình gì? Hai hình này có bằng nhau
khơng?


+ Hình trụ có mấy mặt xung quanh?
- GV đưa ra một số hình vẽ, một vài hộp
khơng có dạng hình trụ để HS nhận biết.


<i><b>2.2- Giới thiệu hình cầu:</b></i>


- GV đưa ra một số đồ vật có dạng hình
cầu: quả bóng chuyền, quả bóng bàn,…
- GV nêu: quả bóng chuyền có dạng hình


cầu,…


- GV đưa ra một số hình vẽ, một vài đồ
vật khơng có dạng hình cầu để HS nhận
biết.


<i><b>2.3- Luyện tập:</b></i>


*Bài tập 1:


- Cho HS quan sát và phát biểu.
- Cả lớp và GV nhận xét.


*Bài tập 2:


- Cho HS quan sát và phát biểu.
- Cả lớp và GV nhận xét.


- 2 HS thực hiện.


- HS quan sát, lắng nghe.


+ Có 2 mặt đáy, hai mặt đều là hình trịn
bằng nhau.


+ Có 1 mặt xung quanh.


- HS theo dõi để nhận biết.


- 1 HS nêu yêu cầu.


*Kết quả:


Hình A, E là hình trụ.
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Kết quả:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

*Bài tập 3:


- Hs thi kể theo nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.


<i><b>3- Củng cố, dặn dò: </b></i>


- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
các kiến thức vừa học.


- 1 HS nêu yêu cầu.
*VD về lời giải:


a) Một số đồ vật có dạng hình trụ: hộp
chè, hộp thuốc,…


b) Một số đồ vật có dạng hình cầu: quả địa
cầu, quả bóng ném,…


<b>Tiết 2 - Tập làm văn</b>
<b>T47: ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I/ Mục đích yêu cầu</b>


- HS tìm được ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh nhân hố, so


sánh trong bài văn(BT1).


- Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2.
* Mục tiêu riêng: HSHN đọc được bài văn trong bài tập 1.


<b>II/ Đồ dùng dạy học</b>:


- Giấy khổ to viết sẵn kiến thức cần ghi nhớ về văn tả đồ vật.


III/ Các ho t ạ động d y- h cạ ọ


1- Kiểm tra bài cũ:


- GV kiểm tra đoạn văn đã được viết lại
của 4 – 5 HS.


<i><b>2- Dạy bài mới:</b></i>
<i><b>2.1- Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:</b></i>


*Bài tập 1:


- GV giới thiệu chiếc áo quân phục. Giải
nghĩa thêm từ ngữ: vải Tơ Châu – một
loại vải có xuất sứ ở TP Tô Châu, Trung
Quốc.


- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.



- 2 HS đọc yêu cầu của bài.


- HS thảo luận nhóm 4: Ghi kết quả thảo
luận vào bảng nhóm.


- Đại diện một số nhóm trình bày
*Lời giải:


a) Về bố cục của bài văn:


- Mở bài: Từ đầu đến <i>màu cỏ úa</i> – mở bài kiểu trực tiếp.
- Thân bài: Từ <i>chiếc áo sờn vai</i> đến <i>quân phục cũ của ba.</i>


- Kết bài: Phần còn lại – kết bài kiểu mở rộng.
b) Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài văn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

quân phục thực sự, xắn tay áo lên gọn gàng, mặc áo vào tơi có cảm giác như vịng tay
ba mạnh mẽ và yêu thương đang ôm lấy tôi, như được dựa vào lồng ngực ấm áp của
ba, tôi chững chạc như một anh lính tí hon.


- Nhân hố:(cái áo) người bạn đồng hành quý báu, cái măng sét ôm khít lấy cổ tay tơi.
+ Em có nhận xét gì về cách quan sát để


tả cái áo của tác giả?


+ Trong phần thân bài tác giả tả cái áo
theo thứ tự nào?


+ Để có bài văn miêu tả sinh động, có thể
vận dụng biện pháp nghệ thuật nào?


- GV treo bảng phụ đã ghi những kiến
thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật.
*Bài tập 2:


- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- GV nhắc HS:


+ Đoạn văn các em viết thuộc phần thân
bài.


+ Các em có thể tả hình dáng hoặc cơng
dụng…


+ Chú ý quan sát kĩ và sử dụng các biện
pháp so sánh, nhân hoá khi miêu tả.


- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.


<i><b>3- Củng cố, dặn dò: </b></i>


- GV nhận xét giờ học.


- Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn
tả đồ vật vừa ôn luyện.


+ Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, tinh tế.
+ Từ bao quát đến từng bộ phận.
+ So sánh, nhân hoá.


- HS đọc.



- 1 HS đọc yêu cầu của bài.


- Một vài HS nói tên đồ vật em chọn tả.
- HS viết bài vào vở.


- HS nối tiếp đọc đoạn văn


<b>Tiết 5 - Tập đọc</b>
<b>T48: HỘP THƯ MẬT</b>
<b>I/ Mục đích yêu cầu</b>


- Đọc rành mạch, lưu loát bài tập đọc.


- Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật.


- Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ
tình báo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).


* Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát bài tập đọc.


<b>II/ Chuẩn bị</b>


- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc diễn cảm.


III/ Các ho t ạ động d y- h cạ ọ
<i><b>1- Kiểm tra bài cũ: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

hỏi về bài <i><b>Luật tục xưa của người</b></i>
<i><b>Ê- đê.</b></i>



<i><b>2- Dạy bài mới:</b></i>
<i><b>2.1- Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và</b></i>
<i><b>tìm hiểu bài:</b></i>


<i><b>a) Luyện đọc:</b></i>


- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải
nghĩa từ khó.


- Gv đọc mẫu.


<i><b>b) Tìm hiểu bài:</b></i>


+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?
+ Em hiểu hộp thư mật dùng để làm
gì?


+ Người liên lạc nguỵ trang khéo léo
NTN?


+ Qua những vật có hình chữ V,
người liên lạc muốn nhắn gửi chú
Hai Long điều gì?


+ Rút ý 1.


+ Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo


của chú Hai Long. Vì sao chú làm
như vậy?


+ Hoạt động trong vùng địch của các
chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế


- 1 HS giỏi đọc.
- 1 HS chia đoạn.


+ Đoạn 1: Từ đầu đến <i><b>đáp lại.</b></i>


+ Đoạn 2: Tiếp cho đến <i><b>ba bước chân.</b></i>


+ Đoạn 3: Tiếp cho đến <i><b>chỗ cũ.</b></i>


+ Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn.


- HS đọc đoạn trong nhóm đơi.
- 1 -2 nhóm đọc bài.


- 1- 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc đoạn 1; 2


+ Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi báo
cáo.


+ Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng.
+ Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý
nhất- nơi một cây số ven đường, giữa cánh


đồng vắng; hịn đá hình mũi tên trỏ vào nơi
cất giấu hộp thư mật; báo cáo được đặt trong
một chiếc vỏ đựng thuốc đánh răng.


+ Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ
quốc của mình và lời chào chiến thắng.


<i><b>+ Sự thơng minh của những người chiến sĩ</b></i>
<i><b>tình báo.</b></i>


- HS đọc đoạn 3, 4:


+ Chú dừng xe, tháo bu- gi ra xem, giả vờ như
xe mình bị hỏng, mắt không xem bu- gi mà lại
chú ý quan sát mặt đất phía sau cột cây số.
Nhìn trước nhìn sau, một tay vẫn cầm bu- gi,
một tay chú bẩy nhẹ hòn đá. Nhẹ nhàng cạy
đáy hộp vỏ đựng thuốc đánh răng để lấy báo
cáo, chú thay vào đó thư báo cáo của mình rồi
trả hộp thuốc về chỗ cũ. Lắp bu- gi, khởi động
máy, làm như đã sửa xong xe. Chú làm như
vậy để đánh lạc hướng chú ý của người khác,
khơng ai có thể nghi ngờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ
quốc?


+) Rút ý 2.


+ Bài ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?



<i><b>c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:</b></i>


- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
đoạn 1.


- GV nhận xét, cho điểm.


<i><b>3- Củng cố, dặn dò:</b></i>


- GV nhận xét giờ học. Nhắc học
sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.


ngăn chặn, đối phó.


<i><b>+ Sự thận trọng, mưu trí của người chiến sĩ</b></i>
<i><b>tình báo.</b></i>


<i><b>* Bài ca ngợi những hành động dũng cảm,</b></i>
<i><b>mưu trí của anh Hai Long và những chiến</b></i>
<i><b>sĩ tình báo.</b></i>


- 4 HS nối tiếp đọc bài.


- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 trong nhóm.
Thi đọc diễn cảm.


<i><b>Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2009</b></i>
<i><b>(Học bài thứ năm)</b></i>



<b>Tiết 1 - Toán</b>


<b>T119: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


- HS biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình trịn.
- Làm được bài tập 2(a); bài tập 3. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.


* Mục tiêu riêng: HSHN biết thay số vào cơng thức tính diện tích hình tam giác, hình
thang.


II/Các ho t ạ động d y- h cạ ọ
<i><b>1- Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện
tích hình tam giác, hình thang, hình
bình hành, hình trịn.


<i><b>2- Bài mới:</b></i>


<i><b>2.1- Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b>2.2- Luyện tập:</b></i>


*Bài tập 1:


- GV hướng dẫn HS làm bài.


- Cho HS làm bài vào vở, 1 Hs lên
bảng.



- Cả lớp và GV nhận xét.


- 2 HS thực hiện yêu cầu.


- 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài giải:


a) Diện tích hình tam giác ABD là:
4  3 : 2 = 6 (cm2)


Diện tích hình tam giác ABD là:
5  3 : 2 = 7,5 (cm2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

*Bài tập 2:


- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm
lời giải.


- Mời đại diện 2 nhóm lên bảng
chữa bài.


- Cả lớp và GV nhận xét.


*Bài tập 3:


- GV hướng dẫn HS làm bài.


- Cho HS làm vào vở. Một HS lên
bảng.



- Cả lớp và GV nhận xét


<i><b>3- Củng cố, dặn dò: </b></i>


- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về
ôn các kiến thức vừa luyện tập.


ABD và diện tích hình tam giác BDC là:
6 : 7,5 = 0,8


0,8 = 80%


Đáp số: a) 6 cm2<sub> ; 7,5 cm</sub>2
b) 80%.


- 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài giải:


Diện tích hình bình hành MNPQ là:
12  6 = 72 (cm2)


Diện tích hình tam giác KQP là:
12  6 : 2 = 36 (cm2)


Tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình
tam giác KNP là:


72 – 36 = 36 (cm2<sub>)</sub>



Vậy diện tích hình tam giác KQP bằng tổng
diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam
giác KNP.


- 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài giải:


Bán kính hình trịn là:
5 : 2 = 2,5 (cm)
Diện tích hình trịn là:


2,5  2,5  3,14 = 19,625 (cm2)
Diện tích hình tam giác vuông ABC là:
3  4 : 2 = 6 (cm2)


Diện tích phần hình trịn được tơ màu:
19,625 – 6 = 13,625 (cm2<sub>)</sub>
Đáp số: 13,625 cm2<sub>.</sub>


<b>Tiết 2 - Luyện từ và câu</b>


<b>T48: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HƠ ỨNG</b>
<b>I/ Mục đích u cầu </b>


- HS nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp (Nội dung ghi
nhớ).


- Làm được BT1, 2 của mục III. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
* Mục tiêu riêng: HSHN



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Yêu cầu HS làm lại BT 3, 4 tiết
trước.


<i><b>2- Dạy bài mới:</b></i>


<i><b>2.1- Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b>2.2. Phần nhận xét:</b></i>


*Bài tập 1:


- GV hướng dẫn HS: XĐ các vế câu;
XĐ chủ ngữ, vị ngữ của từng vế câu.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải
đúng.


- 2 Hs thực hiện yêu cầu.


- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp
theo dõi.


- HS làm bài vào vở.


- 2 học sinh lên bảng xác định.
a) Vế 1: Buổi chiều, nắng <b>vừa</b> nhạt,
C V


Vế 2: sương <b>đã</b> buông nhanh xuống mặt
biển.


C V


b) Vế 1: Chúng tôi đi đến <b>đâu</b> ,
C V


Vế 2: rừng rào rào chuyển động đến <b>đấy</b> <b>.</b>
<b> </b>C V


*Bài tập 2:


- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
+ Các từ in đậm trong hai câu ghép
trên được dùng làm gì?


+ Nếu lược bỏ các TN ấy thì quan hệ
giữa các vế câu có gì thay đổi?


*Bài tập 3:


- u cầu HS suy nghĩ làm bài cá
nhân.


- Mời một số HS trình bày.


- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.


<i><b>2.3. Ghi nhớ:</b></i>




<i><b>2.4. Luyện tập:</b></i>



*Bài tập 1:


- Cho HS làm bài cá nhân, 1 Hs lên
bảng.


- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải
đúng.


- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS trình bày.
*Lời giải:


+ Các từ in đậm để nối vế câu 1 với vế câu 2.
+ Nếu lược bỏ các từ đó ở câu a thì: Quan hệ
giữa các vế câu khơng cịn chặt chẽ như
trước, câu b trở thành câu khơng hồn chỉnh.
- HS đọc u cầu.


*Lời giải:


a) chưa… đã…; mới…đã…; càng…càng…
b) chỗ nào…chỗ ấy…


- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ và lấy
VD:


- Hùng <b>vừa</b> đi học về, cậu ta <b>đã</b> tót đi chơi.
- Trời <b>vừa</b> tạnh mưa, mọi người <b>đã</b> ào ào đổ


ra đường.


- Tôi càng chăm chỉ <b>bao nhiêu</b>, cậu em tôi
càng lười biếng <b>bấy nhiêu</b>.


- 1 HS nêu yêu cầu.


*Lời giải:


a) Ngày <b>chưa</b> tắt hẳn,/ trăng <b>đã</b> lên rồi.


b) chiếc xe ngựa <b>vừa </b>đậu lại,/ tôi <b>đã</b> nghe
tiếng ông từ trong nhà vọng ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

*Bài tập 2:


- HS làm vào vở. 1 Hs lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.


<i><b>3- Củng cố dặn dò: </b></i>


- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về
học bài và xem lại toàn bộ cách nối
các vế câu ghép bằng QHT.


lên rực rỡ.


- 1 HS đọc yêu cầu.
*VD về lời giải:



a) Mưa <b>càng</b> to, gió <b>càng</b> thổi mạnh.


b) Trời <b>mới</b> hửng sáng, nông dân <b>đã</b> ra đồng.
c) Thuỷ Tinh dâng nước cao <b>bao nhiêu</b>, Sơn
Tinh làm núi cao lên <b>bấy nhiêu</b>.


<b>Tiết 3 - Chính tả </b>


<b>T24: Nghe – viết:</b> <b>NÚI NON HÙNG VĨ</b>
<b>I/ Mục đích yêu cầu</b>


- Ngh- viết đúng bài chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài, sai khơng q 5
lỗi.


- Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2).
* Mục tiêu riêng: HSHN


<b>II/ Đồ dùng daỵ học:</b>


- Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Bảng phụ, bút dạ.


<b>III/ Các hoạt động dạy- học</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


- Đọc cho HS viết: Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù
Mo, Pù Xai,…


- Yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc viết hoa tên


người, tên địa lí VN.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>2.1.Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>2.2- Hướng dẫn HS nghe – viết:</b></i>


- GV Đọc bài viết.


+ Đoạn văn ca ngợi điều gì?


- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS
viết bảng con: tày đình, hiểm trở, lồ lộ,
Phan- xi- păng, Ô Quy Hồ,…


+ Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.


- HS viết bảng con.
- 2 nhắc lại.


- HS theo dõi SGK.


+ Ca ngợi cảnh núi non hùng vĩ ở vùng
biên cương Tây Bắc.


- HS đọc thầm lại bài.
- HS viết bảng con.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV đọc lại toàn bài.


- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.


<i><b>2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:</b></i>


* Bài tập 2:


- Cho cả lớp làm bài cá nhân.
- Mời HS phát biểu ý kiến


- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.


* Bài tập 3:


- Cho HS thi làm vào bảng nhóm theo
nhóm 4.


- Mời một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.


- GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.


<i><b>3- Củng cố dặn dò:</b></i>


- GV nhận xét giờ học.


- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem


lại những lỗi mình hay viết sai.


- HS sốt bài.


- Mời một HS nêu yêu cầu.
*Lời giải:


- Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y
Sun, Nơ Trang Lơng, A- ma Dơ- hao,
Mơ- nơng.


- Tên địa lí: Tây Ngun, sơng Ba.
- 1 HS đọc đề bài.


*Lời giải:


1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng
Đạo,…


2. Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ)
3. Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh)
4. Lý Thái Tổ (Lý Công Uẩn)


5. Lê Thánh Tông (Lê Tư Thành)


<b>Tiết 5 - Đạo đức</b>


<b>T24: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM </b>
<i><b>(Tiết 2)</b></i>



<b>I/ Mục tiêu</b>:


- HS biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội
nhập vào đời sống quốc tế.


- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc
Việt Nam.


- Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Yêu Tổ quốc Việt Nam.


- Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của đất
nước.


<b>II/ Các hoạt động dạy- học</b>
<i><b>1- Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Yêu cầu HS nêu nội dung ghi nhớ bài 11.
- Nhận xét – cho điểm.


<i><b>2- Bài mới:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>2.1- Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>2.2- Hoạt động 1: Làm BT1</b></i> - SGK


*Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về đất nước
Việt Nam.


*Cách tiến hành:



- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Giới
thiệu một sự kiện, một bài hát, bài thơ, tranh, ảnh,
nhân vật lịch sử liên quan đến một mốc thời gian
hoặc một địa danh của VN đã nêu trong BT 1.
- GV kết luận:


+ Ngày 2/9/1945 là ngày BH đọc bản TNĐL tại
Quảng trường Ba Đình lịch sử, khai sinh ra nước
VN dân chủ cộng hồ. Từ đó, ngày 2 – 9 được lấy
làm ngày quốc khánh của nước ta.


+ Ngày 7/5/1954 là ngày chiến thắng LS ĐBP.
+ Ngày 30/4/1975 là ngày giải phóng MN thống
nhất đất nước. Quân giải phóng chiếm Dinh Độc
Lập, nguỵ quyền Sài Gòn tuyên bố đầu hàng.
+ Sông Bạch Đằng gắn với chiến thắng của Ngô
Quyền chống quân Nam Hán và chiến thắng của
nhà Trần trong cuộc k/c chống quân XL Nguyên
-Mông.


+ Bến Nhà Rồng nằm trên sơng Sài Gịn, nơi BH
đã ra đi tìm đường cứu nước.


+ Cây đa Tân Trào: nơi xuất phát của một đơn vị
giải phóng quân tiến về giải phóng Thái Nguyên
16/8/1945.


<i><b>2.3- Hoạt động 2: Đóng vai</b></i> (BT 3, SGK)



*Mục tiêu: HS biết thể hiện tình yêu quê hương,
đất nước trong vai một hướng dẫn viên du lịch.
*Cách tiến hành:


- Cho HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu: đóng
vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu với khách
du lịch về một trong các chủ đề: văn hoá, kinh tế,
lịch sử, danh lam thắng cảnh, con người Việt
Nam, trẻ em VN, việc thực hiện quyền trẻ em ở
VN...


- GV nhận xét, khen các nhóm đóng vai tốt.


<i><b>2.4- Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ</b></i>, bài tập 4
-SGK


*Mục tiêu: HS thể hiện sự hiểu biết và tình yêu
quê hương, đất nước của mình qua tranh vẽ.


*Cách tiến hành:


- GV yêu cầu HS trưng bày theo tổ.


- HS thảo luận theo hướng dẫn
của GV.


- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.


- Các nhóm thảo luận đóng vai.


- Các nhóm HS lên đóng vai.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- GV nhận xét về tranh vẽ của HS.


<i><b>3- Củng cố, dặn dò: </b></i>


- Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ.


- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và thể
hiện tình yêu quê hương, đất nước của mình qua
những việc làm cụ thể.


<i><b>Em yêu Tổ quốc Việt Nam</b></i>


<i><b>Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2009</b></i>
<i><b>(Học bài thứ sáu)</b></i>


<b>Tiết 1 - Toán</b>


<b>T120: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


- HS biết tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Làm được bài tập 1(a,b); bài tập 2. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
* Mục tiêu riêng: HSHN


II/Các ho t ạ động d y- h c ạ ọ
<i><b>1- Kiểm tra bài cũ: </b></i>



- Yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích
xung quanh, diện tích tồn phần, thể
tích của hình lập phương và hình hộp
chữ nhật.


<i><b>2- Bài mới:</b></i>


<i><b>2.1- Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>2.2- Luyện tập:</b></i>


*Bài tập 1:


- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.


- Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.


- 2 Hs thực hiện yêu cầu.


- 1 HS nêu yêu cầu.


*Bài giải:


1m = 10dm ; 50cm = 5dm ; 60cm = 6dm
a) Diện tích xung quanh của bể kính là:
(10 + 5)  2  6 = 180 (dm2)
Diện tích đáy của bể cá là:



10  5 = 50 (dm2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

*Bài tập 2:


- GV hướng dẫn HS làm bài.


- Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào
bảng nhóm.


- Mời HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét


*Bài tập 3:


- Mời HS nêu cách làm.


- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời
giải.


- Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa
bài.


- Cả lớp và GV nhận xét.


<i><b>3- Củng cố, dặn dò: </b></i>


- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
các kiến thức vừa luyện tập.



10  5  6 = 300 (dm3)
c) Thể tích nước trong bể kính là:
300 : 4  3 = 225 (dm3)
Đáp số: a) 230 dm2<sub> ; </sub>


b) 300 dm3<sub> ; </sub>
c) 225 dm3<sub>.</sub>
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài giải:


a) Diện tích xung quanh của HLP là:
1,5  1,5  4 = 9 (m2)


b) Diện tích tồn phần của HLP là:
1,5  1,5  6 = 13,5 (m2)
c) Thể tích của HLP là:


1,5  1,5  1,5 = 3,375 (m3)
Đáp số: a) 9 m2<sub> ; </sub>


b) 13,5 m2<sub> ; </sub>
c) 3,375 m3<sub>.</sub>
- 1 HS nêu yêu cầu.


*Bài giải:


a) Diện tích tồn phần của:
Hình N là: a  a  6


Hình M là: (a  3)  (a  3)  6



= (a  a  6)  (3  3) = (a  a  6)  9
Vậy Stp của hình M gấp 9 lần Stp của hình


N.


b) Thể tích của:
Hình N là: a  a  a


Hình M là: (a  3)  (a  3)  (a  3)
= (a  a  a)  (3  3  3) =(a  a  a) 27
Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần thể tích
của hình N.


<b>Tiết 4 - Tập làm văn</b>
<b>T48: ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I/ Mục đích yêu cầu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý.
* Mục tiêu riêng: HSHN


<b>II/ Đồ dùng dạy học</b>:


- Tranh ảnh một số vật dụng.
- Bút dạ, bảng nhóm.


III/ Các ho t ạ động d y- h cạ ọ
<i><b>1- Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- GV cho HS đọc lại đoạn văn tả hình


dáng hoặc cơng dụng của một đồ vật
quen thuộc


<i><b>2- Dạy bài mới:</b></i>
<i><b>2.1- Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:</b></i>


*Bài tập 1:


- GV gợi ý: Các em cần chọn 1 đề phù
hợp với mình. Có thể chọn tả quyển sách
TV 5 tập hai…


- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
*Bài tập 2:


- GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn
HS.


- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn
người trình bày dàn ý hay nhất.


<i><b>3- Củng cố, dặn dò: </b></i>


- GV nhận xét giờ học.


- Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa
lại dàn ý; cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh
bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới.



- 2 Hs đọc.


- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc gợi ý 1 trong SGK


- HS dựa theo gợi ý 1, viết nhanh dàn ý
bài văn. 3 HS làm 3 đề khác nhau vào
bảng nhóm.


- 3 HS làm vào bảng nhóm treo bảng
nhóm và trình bày.


- Mỗi HS tự sửa dàn ý của mình.


- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2 và gợi ý
2.


- Từng HS dựa vào dàn ý đã lập, trình bày
miệng bài văn tả đồ vật của mình trong
nhóm 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22></div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2010</b></i>


<b>(Dạy bài thứ sáu) </b>


<b>Kĩ thuật lớp 5 (5A1, 5A2, 5A3)</b>
<i><b> Tiết 24: LẮP XE BEN </b></i>


(Tiết 1)



<b>I . Yêu cầu</b>


- HS chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben.
- Biết cách lắp và lắp được một số bộ phận của xe ben.


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


- Mẫu xe ben đã lắp sẵn.


- Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.


III. Các ho t ạ động d y- h cạ ọ
<i><b>1, Kiểm tra bài cũ</b></i>


+ Em hãy nêu các bước lắp xe cần cẩu?
- Nhận xét.


<i><b>2, Bài mới</b></i>


<i><b>2.1, Giới thiệu bài: </b></i>


- GV giới thiệu bài và nêu tác dụng của
xe ben.


<i><b>2.2, Các hoạt động</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b> Quan sát, nhận xét mẫu:
- Cho HS QS xe ben đã lắp sẵn.



- HD QS toàn bộ và từng bộ phận.


+ Để lắp được xe ben, theo em cần phải
lắp mấy bộ phận?


<b>Hoạt động 2:</b> HD các thao tác kĩ thuật:
a/ HD chọn các chi tiết:


- GV NX, bổ sung và xếp các chi tiết đã
chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.
b/ Lắp từng bộ phận:


* Lắp khung sàn xe và giá đỡ:


+ Để lắp khung sàn xe và các giá đỡ, em


- 2 HS trả lời.


+ 5 bộ phận: khung sàn xe và các giá đỡ,
sàn ca bin và các thanh đỡ, hệ thống giá
đỡ trục bánh xe sau, trục bánh xe trước và
ca bin.


- 2 HS lên bảng gọi tên và chọn từng loại
chi tiết theo bảng trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

cần phải chọ những chi tiết nào?


- GV tiến hành lắp khung sàn xe theo các
bước trong SGK.



* Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ:


+ Để lắp được sàn ca bin và các thanh đỡ,
ngoài các chi tiết ở H2 em phải chọn
thêm các chi tiết nào?


- GV tiến hành lắp tấm chữ L vào đầu 2
thanh thẳng 11 lỗ cùng với thanh chữ U
dài.


* Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau:
+ Dựa vào H4, em hãy lắp bánh xe, trục
dài, trục ngắn 1, vòng hãm vào thanh
thẳng 7 lỗ theo đúng thứ tự.


- GV NX và HD lắp tiếp hệ thống giá đỡ
trục bánh xe sau.


* Lắp trục bánh xe trước:


- GV NX hoàn thiện các bước lắp.
* Lắp ca bin


c/ Lắp ráp xe ben
- GV tiến hành lắp ráp.


d/ HD tháo rời các chi tiết và xếp gọn
vào hộp



<i><b>3, Củng cố- dặn dò</b></i>


- GV nhận xét giờ học.


- Dặn chẩn bị tiết sau thực hành.


2 thanh thẳng 3 lỗ, 2 thanh chữ L dài, 1
thanh chữ U dài.


- 1 HS chọn chi tiết,


- 1 HS thực hành lắp khung sàn xe.
+ Tấm chữ L.


- HS quan sát.
- 1 HS thực hành.


- 1 Hs lên bảng thực hành, toàn lớp QS và
bổ sung


- 1 HS thực hành
- HS quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Tiết 5: Mĩ thuật</b>


$24: Vẽ theo mẫu:


Mẫu vẽ có hai hoặc ba vật mẫu.


<b>I/ Mục tiêu</b>:



- Học sinh biết quan sát, so sánh và nhận xét đúng về tỉ lệ, độ đậm nhạt, đặc
điểm riêng của mẫu.


- Học sinh biết cach bố cục bài vẽ gần đúng tỉ lệ và có đặc điểm.


- Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của độ đậm nhạt ở mẫu vễ và yêu quý mọi
vật xung quanh.


<b>II/ Chuẩn bị</b>:


- Chuẩn bị mẫu có hai hoặc ba vật mẫu.
- Bài vẽ của học sinh lớp trước.


- Giấy vẽ, bút, tẩy, mầu.


<b>III/ Các hoạt động dạy – học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới:


*Gi i thi u b i:ớ ệ à


* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét:
- Giáo viên đặt mẫu ở vị trí thích


hợp, yêu cầu học sinh quan sát,
nhận xét:


+ Sự giống và khác nhau của một số đồ


vật như chai ,lọ, bìnhb,phích…?


+ Độ đậm nhạt của từng vật mẫu?.
* Hoạt động 2: Cách vẽ.


- Giáo viên gợi ý cách vẽ.


+ Vẽ khung hình chung và khung hình
riêng của từng vật mẫu.


+ Xác định tỷ lệ bộ phận của từng vật


- Học sinh quan sát mẫu, trả lời câu
hỏi của giáo viên.




+ Khác nhau: ở tỉ lệ rộng ,hẹp to nhỏ…
+ Giống nhau: Có miệng cổ, vai thân,
đáy…


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

mẫu.


+ Vẽ phác hình bằng nét thẳng.
+ Hồn chỉnh hình.


- Giáo viên gợi ý học sinh vẽ đậm nhạt
bằng bút chì đen:


+ Phác các mảng đâm, đậm vừa, nhạt.


+ Dùng các nét gạch thưa, dày bằng bút
chì đen để diễn tả các độ đậm nhạt.
- Một số HS có thể vẽ màu theo ý
thích.


* Hoạt động 3: thực hành.


Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh
yếu


Học sinh thực hành vẽ theo hướng dẫn
của giáo viên.


* Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét
một số bài vẽ: bố cục, tỉ lệ và đặc điểm
của hình vẽ, đậm nhạt.


- GV nhận xét bài vẽ của học sinh
- Gợi ý HS xếp loại bài vẽ theo cảm
nhận riêng


- HS nhận xét bài vẽ theo hướng dẫn
của GV.


- Học sinh bình chọn bài vẽ đẹp.
3- Củng cố, dặn dò:


GV nhận xét giờ học.HS về nhà chuẩn bị bài sau.



<b>Tiết 5: Âm nhạc</b>


$24: Học hát:
Bài màu xanh quê hương


<b>I / Mục tiêu:</b>


- HS hát đúng giai điệu và thể hiện tính chất vui tươi rộn ràng.


- H át đúng những âm có luyến, láy và ngắt nghỉ đúng chỗ


<b>II/ Chuẩn bị : </b>


1/ GV:


- Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
- Bản đồ về hành chính Việt Nam.
2/ HS:


- SGK Âm nhạc 5.


- Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


1/ KT bài cũ:


- KT sự chuẩn bị của HS.
2/ Bài mới:



2.1 HĐ 1<i>:</i> Học hát bài “Màu xanh quê
hương”


- Giới thiệu bài .
- GV hát mẫu 1,2 lần.
- GV hướng dẫn đọc lời ca.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Dạy hát từng câu:


+ Dạy theo phương pháp móc xích.
+ Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể
hiệntình cảm thiết tha trìu mến.


2.2- Hoat động 2: Hát kết hợp võ đệm.
- GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ
đệm theo nhịp.


.3- Phần kết thúc:


- GVhát lại cho HS nghe1 lần nữa.
- Em hãy phát biểu cảm nhận của
mình khi hát bài hát trên ?


- GV nhận xét chung tiết học
- Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài


sau.


- HS học hát từng câu



Xanh xanh quê hương…nơi đây
Lung linh lung linh…tươi thêm….
- HS hát cả bài


- HS hát và gõ đệm theo nhịp


- Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một
nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách


Xanh xanh quê hương…nơi đây
x x x x x x
Lung linh lung linh…tươi thêm.
x x x x x x
- HS hát lại cả bài hát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Tiết 4: Kĩ thuật</b>


$23: Chăm sóc gà


<b>I/ Mục tiêu: </b>


HS cần phải :


- Nêu được mục đích , tác dụng của việc chăm sóc gà.
- Biết cách chăm sóc gà.


- Có ý thức chăm sóc bảo vệ gà.


<b>II/ Đồ dùng dạy học: </b>



- Tranh, ảnh minh hoạ cho bài theo ND SGK.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập của học sinh.


<b>III/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu</b>:
1- Kiểm tra bài cũ:


- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.


- Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
2- Bài mới:


2.1- Giới thiệu bài:


Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
2.2- Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác
dụng của việc chăm sóc gà


- GV nêu khái niệm về chăm sóc gà.


- GV hướng dẫn HS đọc mục 1 (SGK) và đặt câu
hỏi để HS nêu mục đích, tác dụng của việc chăm
sóc gà.


- HS nối tiếp nhau trả lời.


- Các HS khác nhận xét, bổ sung.


- GV nhận xét, kết luận và tóm tắt nội dung
chính của hoạt động 1 (SGV – Tr. 71)



2.3- Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chăm sóc


a) Sưởi ấm cho gà:


- GV hướng dẫn HS nhớ lại và nêu vai trò của
nhiệt độ đối với đời sống động vật.


- Gv cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Mời một số HS trả lời.


- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, và hướng dẫn thêm.


b) Chống nóng, chống rét, phịng ẩm cho gà:
c) Phòng ngộ độc thức ăn cho gà: (thực hiện
tương tự phần a)


2.4- Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học
tập


- Cho HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài vào giấy.
- GV nêu đáp án. HS đối chiếu kết quả với đáp
án để tự đánh giá kết quả học tập của mình


- HS thảo luận cả lớp
- HS trình bày.


- HS trả lời.



- HS trả lời các câu hỏi vào
giấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét,
đánh giá kết quả học tập của HS.


3- Củng cố, dặn dò:


- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.


- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Vệ sinh phòng bệnh cho gà”


<i><b>Tiết 5: Địa lí </b></i>


<b>$24: ÔN TẬP</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>: Học xong bài này, HS :


- Xác định, mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn lãnh thổ của châu Á, châu Âu.
- Biết hệ thống hoá các kiến thức cơ bản đã học về châu Á, châu Âu.


- Biết so sánh ở mức độ đơn giản để thấy được sự khác biệt giữa 2 châu lục.
- Điền đúng tên, vị trí của 4 dãy núi: Hi- ma- lay- a, Trường Sơn, U- ran, An-
pơ trên lược đồ.


<b>II/ Đồ dùng dạy học</b>:


- Phiếu học tập vẽ lược đồ trống châu Á, châu Âu. Phiếu HT cho HĐ 2.
- Bản đồ Tự nhiên Thế giới.



<b>III/ Các hoạt động dạy học</b>:
1- Kiểm tra bài cũ:


Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 23.
2- Bài mới:


2.1- Giới thệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)


- GV phát phiếu học tập cho HS làm việc cá
nhân điền vào lược đồ:


+ Tên châu Á, châu Âu, Bắc Băng Dương,
Thái Bình Dương, Ân Độ Dương, Đại Tây
Dương, Địa Trung Hải.


+ Tên một số dãy núi: Hi- ma- lay- a,
Trường Sơn, U- ran, An- pơ.


- HS đổi phiếu kiểm tra chéo.
- HS nêu kết quả.


- GV đánh giá kết quả làm việc của HS.
2.3- Hoạt động 2: (Trò chơi “Ai nhanh, ai
đúng”)


- GV chia lớp thành 4 nhóm.


- Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm.



- Các nhóm trao đổi để thống nhất kết quả
rồi điền vào phiếu.


- Nhóm nào điền xong thì lên dán trên bảng
lớp.


- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá, kết luận
nhóm thắng cuộc.


- HS điền vào phiếu học tập theo
hướng dẫn của GV.


- HS đổi phiếu kiểm tra chéo.


- HS thảo luận nhóm theo hướng
dẫn của GV.


- Nhận xét, đánh giá.
3- Củng cố, dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Tiết 4 - Lịch sử</b>


<b>Tiết 24: ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>: Học xong bài này, HS biết:


- Ngày 19- 5- 1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn.


- Đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quân sự quan trọng. Đây là con đường
để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,…cho chiến trường, góp phần to
lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu


nước của dân tộc ta.


<b>II/ Đồ dùng dạy học</b>:


- Bản đồ Hành chính Việt Nam.


- Sưu tầm tranh, ảnh tư liệu về bộ đội Trường Sơn, đồng bào Tây Nguyên tham gia
vận chuyển,...


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1- Kiểm tra bài cũ: </b></i>


+ Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết định
xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội?


+ Vì sao Đảng, Chính phủ, Bác Hồ rất quan
tâm đến việc phát triển nhà máy Cơ khí Hà
Nội?


<i><b>2- Bài mới:</b></i>


<i><b>2.1- Trung ương Đảng quyết định mở</b></i>
<i><b>đường Trường Sơn</b></i> (Hoạt động 1: làm việc
cả lớp )


- Gv treo bản đồ VN, chỉ vị trí dãy núi
Trường Sơn, đường Trường Sơn, giới thiệu:
Đường Trường Sơn bắt đầu từ hữu ngạn sơng
Mã - Thanh Hố, qua miền Tây Nghệ An đến
miền Đông Nam Bộ.



Đường Trường Sơn thực chất là một hệ thống
bao gồm nhiều con đường trên cả hai tuyến
Đông Trương Sơn và Tây Trường Sơn.


+ Đường Trường Sơn có vị trí như thế nào
với hai miền Bắc – Nam của nước ta?


+ Vì sao Trung ương Đảng quyết định mở
đường Trường Sơn?


+ Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy núi
Trường Sơn?


2.2, <i><b>Những tấm gương anh dũng trên</b></i>
<i><b>đường Trường Sơn</b></i> (Hoạt động 2: Làm việc
theo nhóm)


- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm,


- 2 HS trả lời.


- Hs theo dõi, 3 Hs lên chỉ vị trí của
đường Trường Sơn.


+ Đường Trường Sơn là đường nối
liền hai miền Nam - Bắc của nước ta.
+ Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho
miền Nam kháng chiến, ngày
19-5-1959 trung ương Đảng quyết định mở


đường Trường Sơn.


+ Vì đường đi giữa rừng khó bị địch
phát hiện, quân ta dựa vào rừng để
che mắt quân thù.


- HS làm viêc theo nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

yêu cầu:


+ Tìm hiểu và kể lại câu chuyên về anh
Nguyễn Viết Sinh.


+ Chia sẻ với các bạn về những bức ảnh,
những câu chuyện, những bài thơ về những
tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn
mà em sưu tầm được.


- GV cho HS trình bày kết quả thảo luận
trước lớp:


+ Tổ chức thi kể câu chuyện về anh Nguyễn
Viết Sinh.


+ Tổ chức thi trình bày thơng tin tranh ảnh,
sưu tầm được (Nhắc HS trình bày cả thông tin
và các bức ảnh của SGK).


- GV kết luận: Trong những năm kháng chiến
chống Mĩ, đường Trường Sơn từng diễn ra


nhiều chiến công, thấm đượm biết bao mồ
hôi, máu và nước mắt của bộ đội và thanh
niên xung phong.


<i><b>3.3, Tầm quan trọng của đường Trường</b></i>
<i><b>Sơn</b></i> (Hoạt động 3:


- GV nêu yêu cầu HS cả lớp cùng suy nghĩ để
trả lời câu hỏi:


+ Tuyến đường Trường Sơn có vai trị như
thế nào trong sự nghiệp thống nhất đất nước
của dân tộc ta?


<i><b>4. Củng cố - dặn dò</b></i>


- GV cung cấp thêm cho HS một số thông tin
về đường Trường Sơn.


- Nhận xét giờ học, dặn Hs về học bài, sưu
tầm tranh ảnh, thông tin về Chiến dịch Mậu
Thân năm 1968.


kể lại câu chuyện của anh Nguyễn
Viết Sinh.


+ Cả nhóm tập hợp thông tin, dán
hoặc viết vào một tờ giấy khổ to.


+ 2 HS thi kể trước lớp.



+ Lần lượt từng nhóm trình bày trước
lớp.


+ Là con đường huyết mạch nối liền
hai miền Nam – Bắc, trên con đường
này biết bao người con miền Bắc đã
vào miền Nam chiến đấu, đã chuyển
cho miền Nam hàng triệu tấn lương
thực, thực phẩm, đạn dược, vũ khí...
để miền Nam đánh thắng kẻ thù.


<b>Tiết 1 - Thể dục</b>


<b>Tiết 47: PHỐI HỢP CHẠY VÀ BẬT NHẢY</b>
<b> TRÒ CHƠI “QUA CẦU TIẾP SỨC”</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Tiếp tục ôn phối hợp chạy- mang vác, bật cao. Yêu cầu thực hiện động tác tương
đối đúng.


- Học mới phối hợp chạy và bật nhảy. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Chơi trò chơi “Qua cầu tiếp sức”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Trên sân trường vệ sinh nơi tập.


- Chuẩn bị dụng cụ để tổ chức chơi trò chơi.


<b>III/ Nội dung và phương pháp lên lớp</b>



<b>Nội dung</b> <b>Định lượng</b> <b>Phương pháp tổ chức</b>
<i><b>1. Phần mở đầu</b></i>


- Nhận lớp phổ biến nhiệm vụ
yêu cầu giờ học.


- Chạy chậm thành vịng trịn
quanh sân tập.


- Ơn bài thể dụcphát triển chung.
*Chơi trị chơi khởi động: Tìm
người chỉ huy.


<i><b>2. Phần cơ bản</b></i>


*Ôn phối hợp chạy- mang vác
* Ôn bật cao


* Học phối hợp chạy và bật nhảy


* Chơi trò chơi “qua cầu tiếp sức”


<i><b>3. Phần kết thúc</b></i>


- Đứng theo hàng ngang vỗ tay và
hát.


- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài
tập về nhà.



<b>6- 10 phút</b>


1- 2 phút
1 phút
1 lần


2  8 nhịp


<b>18- 22 phút</b>


6- 7 phút
2- 3 lần
8- 9 phút


3- 4 phút


<b>4- 6 phút</b>


1 phút
2- 3 phút
1 phút


- Đội hình nhận lớp:
* * * * * * *


* * * * * * *
- Cán sự điều khiển


- Đội hình tập luyện:


* * * * * * *
* * * * * * *


- GV chia nhóm để hs tập luyện,
tổ trưởng điều khiển.


- 2 đợt, mỗi đợt tập đồng loạt cả
lớp theo lệnh của Gv, giữa hai đợt
Gv có nhận xét.


- Gv tập mẫu và giải thích bài tập,
kết hợp giải thích các hình vẽ trên
sân. GV làm mẫu chậm 2 -3 lần.
- Lần lượt từng Hs chạy và bật
nhảy.


- Gv nêu tên trò chơi, nhắc lại
cách chơi và quy định cho Hs
chơi.


- Hs thi theo 2 tổ.


- Gv theo dõi, hướng dẫn.
- Đội hình kết thúc:




* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
<b>Tiết 4 - Khoa học</b>



<b>Tiết 47: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN </b>(Tiếp theo)


<b>I/ Mục tiêu: </b>Sau bài học, HS biết:


- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đền, dây điện.


- Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật
dẫn điện hoặc cách điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại,
nhựa cao su, sứ.


- Hình trang 94, 95.97 - SGK


III/ Các ho t ạ động d y h c:ạ ọ
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


<i><b>2. Bài mới</b></i>


<i><b>2.3- Hoạt động 2: Làm thí nghiệm phát</b></i>
<i><b>hiện vật dẫn điện, vật cách điện.</b></i>


*Mục tiêu: Làm được thí nghiệm đơn giản
trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát
hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.


*Cách tiến hành:



- Bước 1: Làm việc theo nhóm .


+ Các nhóm làm thí nghiệm mục thực hành
trang 96.


- Lắp mạch điện thắp sáng bóng đèn. Sau đó
tách một đầu dây đồng ra khỏi bóng đèn để
tạo ra một chỗ hở trong mạch. Kết quả là
đèn khơng sáng, khơng có dịng điện chạy
qua bóng đèn khi mạch bị hở.


- Chèn một số vật bằng kim loại, bằng nhựa,
bằng cao su, sứ,...vào chỗ hở của mạch và
quan sát xem đèn có sáng khơng.


*Kết quả: + Khi dùng một vật bằng KL
chèn vào chỗ hở của mạch điện - bóng đèn
pin phát sáng.


+ Khi dùng một vật bằng cao su, sứ, nhựa ...
chèn vào chỗ hở của mạch điện - bóng đèn
pin khơng phát sáng.


* KL: Các vật bằng kim loại cho dòng điện
chạy qua nên mạch đang hở thành mạch kín,
vì vậy đèn sáng.


Các vật bằng cao su, sứ, nhựa...
khơng cho dịng điện chạy qua nên mạch


vẫn bị hở, vì vậy đèn khơng sáng.


+ Vật cho dịng điện chạy qua gọi là gì?
+ Kể tên một số vật liệu cho dịng điện chạy
qua?


+ Vật khơng cho dịng điện chạy qua gọi là
gì?


+ Kể tên một số vật liệu khơng cho dòng
điện chạy qua?


<i><b>2.4- Hoạt động 3: quan sát và thảo luận</b></i>


* Mục tiêu:


- Củng cố cho HS kiến thức về mạch kín và
mạch hở, về dẫn điện và cách điện.


- HS làm thí nghiệm như trong SGK.


- Bước 2: Làm việc cả lớp


+ 1 số nhóm trình bày kết quả thí
nghiệm.


+ Cả lớp và GV nhận xét


+ Vật dẫn điện.



+ Nhôm, sắt, thép, đồng,..
+ Vật cách điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- HS hiểu được vai trò của cái ngắt điện.
* Cách tiến hành:


- GV cho HS chỉ ra và quan sát một số cái
ngắt điện. HS thảo luận về vai trò của cái
ngắt điện.


- HS làm cái ngắt điện cho mạch điện mới
lắp (có thể sử dụng cái ghim giấy)


<i><b>3- Củng cố, dặn dò: </b></i>


- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và
chuẩn bị bài sau.


- Hs trao đổi cả lớp.


<b>Tiết 1 - Thể dục</b>


<b> Tiết 48 : PHỐI HỢP CHẠY VÀ BẬT NHẢY</b>
<b> TRÒ CHƠI “CHUYỂN NHANH NHẢY NHANH”</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Ôn phối hợp chạy và bật nhảy. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, nhưng đảm
bảo an tồn.


- Chơi trị chơi “Chuyển nhanh, nhảy nhanh”. Yêu cầu biết và tham gia chơi tương


đối chủ động.


<b>II/ Địa điểm- Phương tiện.</b>


- Trên sân trường vệ sinh nơi tập.


- Kẻ sân, chuẩn bị dụng cụ để tổ chức chơi trò chơi.


<b>III/ Nội dung và phương pháp lên lớp</b>.


<b>Nội dung</b> <b>Định lượng Phương pháp tổ chức</b>
<i><b>1. Phần mở đầu</b></i>


- Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ
yêu cầu giờ học


- Chạy chậm theo một hàng dọc
quanh sân tập


- Ôn bài thể dục phát triển chung.
*Chơi trò chơi khởi động


<i><b>2. Phần cơ bản</b></i>


*Ôn chạy và bật nhảy.


* Học trò chơi “Chuyển nhanh,
nhảy nhanh”


<b>6- 10 phút</b>



1- 2 phút
1 phút
1 lần
(28 nhịp)
1- 2 phút


<b>18- 20 phút</b>


9- 10 phút


9- 10 phút


- Đội hình nhận lớp:
* * * * * * *


* * * * * * *
- Cán sự điều khiển


- Đội hình tập luyện:
* * * * * * *
* * * * * * *


- GV cùng Hs nhắc lại nội dung
bài tập.


- Hs thi đua giữa các tổ: Gv làm
trọng tài, 1 HS làm thư kí. Sau
mỗi đợt nhảy thông báo kết quả
của từng tổ.



- Đội hình: như trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b> 3. Phần kết thúc</b>


- Đứng theo hàng ngang vỗ tay và
hát.


- GV cùng học sinh hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá giao bài
tập về nhà.


1 lần
2 lần


<b>4- 6 phút</b>


- Hs chơi thử.
- Thi đấu.


- Đội hình kết thúc:


* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
<b>Tiết 5 - Khoa học</b>


<b>Tiết 48: AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ </b>
<b>KHI SỬ DỤNG ĐIỆN</b>



<b>I/ Mục tiêu: </b>Sau bài học, HS biết:


- Nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật; tránh gây hỏng đồ điện; đề
phòng điện quá mạnh gây chập và cháy đường dây, cháy nhà.


- Giải thích được tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp
tiết kiệm điện.


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


- Chuẩn bị theo nhóm: một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin; tranh ảnh tuyên
truyền sử dụng tiết kiệm điện và an toàn.


- Chuẩn bị chung: cầu chì. Hình trang 98, 99- SGK.


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1- Kiểm tra bài cũ</b></i>


<i><b>2- Bài mới</b></i>


<i><b>2.1- Giới thiệu bài </b></i>


<i><b>2.2- Hoạt động 1: Thảo luận về các biện</b></i>
<i><b>pháp phòng tránh bị điện giật</b></i>


*Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp
phòng tránh bị điện giật.


*Cách tiến hành:



- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- GV cho HS làm việc theo nhóm 4:


+ Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện
giật và các biện pháp đề phòng điện giật.
+ Khi ở trường và ở nhà bạn cần làm gì để
tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho
những người khác.


- Bước 2: Làm việc cả lớp


- GV nhận xét, bổ sung: Cầm phích cắm điện
bị ẩm ướt cắm vào ổ lấy điện cũng có thể bị
giật; ngồi ra khơng nên chơi nghịch ổ lấy
điện hoặc dây dẫn điện như cắm các vật vào ổ
điện (dù các vật đó cách điện), bẻ, xoắn dây
điện,...(vì vừa làm hỏng ổ điện, dây điện, vừa
có thể bị điện giật)


<i><b>2.3- Hoạt động 2: Thực hành</b></i>


- Hs nêu ghi nhớ về vật dẫn điện và
vật cách điện; lấy ví dụ.


- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn
của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

*Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp
phòng tránh gây hỏng đồ điện và đề phòng
điện quá mạnh gây hoả hoạn, nêu được vai trò


của công tơ điện.


*Cách tiến hành:


- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Bước 2: Làm việc cả lớp


+ GV cho HS quan sát một vài dụng cụ, thiết
bị điện (có ghi số vơn).


+ GV cho HS quan sát cầu chì và giới thiệu
thêm: Khi dây chì bị chảy, phải mở cầu dao
điện, tìm xem có chỗ nào bị chập, sửa chỗ
chập rồi thay cầu chì khác. Tuyệt đối khơng
được thay dây chì bằng dây sắt hay dây đồng.


<i><b>2.4- Hoạt động 3: Thảo luận về việc tiết</b></i>
<i><b>kiệm điện.</b></i>


*Mục tiêu: HS giải thích được lí do phải tiết
kiệm năng lượng điện và trình bày các biện
pháp tiết kiệm điện.


*Cách tiến hành:


- HD HS thảo luận theo cặp các câu hỏi :
+ Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm?
+ Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng
lượng điện.



<i><b>3- Củng cố, dặn dị: </b></i>


- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và
chuẩn bị bài sau.


- HS làm việc theo nhóm: Đọc thông
tin và trả lời các câu hỏi trang 99
SGK.


- 1 số nhóm trình bày kết quả thảo
luận.


- Hs thảo luận theo nhóm 4.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×