Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Tổng hợp một số hợp chất mới chứa dị vòng thiazoline từ hợp chất 2 mercapto 3 phenylquinazolin4(3h) one

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.89 MB, 62 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA HĨA HỌC
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

TỔNG HỢP MỘT SỐ HỢP CHẤT MỚI CHỨA
DỊ VÒNG THIAZOLINE TỪ HỢP CHẤT
2-MERCAPTO-3-PHENYLQUINAZOLIN4(3H)-ONE
Chuyên ngành: HÓA HỮU CƠ
Cán bộ hướng dẫn: PGS. TS NGUYỄN TIẾN CÔNG
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN LÊ THUẬN

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, THÁNG 5 NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA HĨA HỌC
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

TỔNG HỢP MỘT SỐ HỢP CHẤT MỚI CHỨA
DỊ VÒNG THIAZOLINE TỪ HỢP CHẤT
2-MERCAPTO-3-PHENYLQUINAZOLIN4(3H)-ONE
Chuyên ngành: HÓA HỮU CƠ
XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)

PGS. TS Nguyễn Tiến Cơng

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, THÁNG 5 NĂM 2019



NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2019.
Chủ tịch hội đồng


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin được phép gửi lời cảm ơn chân thành
và sâu sắc nhất đến thầy Nguyễn Tiến Công – một người thầy nhiệt tình, chu đáo, ln
quan tâm đến tiến trình thực hiện của em để cho em những lời khun q báu nhất trong

suốt q trình thực hiện khóa luận.
Em cũng xin cảm ơn thầy cô, các anh chị và các bạn ở phòng Tổng hợp hữu cơ đã
nhiệt tình giúp đỡ cũng như động viên em trong suốt thời gian tại phịng thí nghiệm. Đặc
biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến bạn Đào Huỳnh Phúc, lớp 41 Sư phạm Hố B,
đã ln hỗ trợ em trong thời gian qua.
Vì kinh nghiệm có hạn và kĩ năng chưa được hoàn thiện nên bản báo cáo của em
khơng tránh được những thiếu sót. Tuy nhiên, em rất mong nhận được những sự đóng
góp từ Q thầy cơ và bạn bè để khóa luận của em được hồn thiện hơn.
Cuối cùng, khơng biết nói gì hơn, em xin gửi những điều tốt đẹp nhất đến Quý thầy
cô, nhà trường và bạn bè.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2019
Sinh viên thực hiện đề tài
Nguyễn Lê Thuận


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ......................................................................................... 1
1. Vài nét về dị vòng quinazoline ................................................................................ 1
2. Vài nét về 2-mercapto-3-phenylquinazolin-4(3H)-one ........................................... 2
3. Vài nét về dị vòng 2-oxo-1,3-thiazolidin-4-one..................................................... 11
3.1. Cấu tạo, danh pháp .......................................................................................... 11
3.2. Một số phương pháp tổng hợp 2-oxo-1,3-thiazolidin-4-one và dẫn xuất........ 12
3.3. Một số phản ứng chuyển hóa của 2-oxo-1,3-thiazolidin-4-one và dẫn xuất ... 14
CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM .................................................................................. 19
1. Sơ đồ thực nghiệm ................................................................................................. 19
2. Tổng hợp các chất .................................................................................................. 20

2.1. Tổng hợp 2-mercapto-3-phenylquinazolin-4(3H)-one (Q) ............................. 20
2.2. Tổng hợp ethyl 2-((4-oxo-3-phenyl-3,4-dihydroquinazolin-2-yl)thio)acetate
(QE) ........................................................................................................................ 20
2.3. Tổng hợp 2-((4-oxo-3-phenyl-3,4-dihydroquinazolin-2-yl)thio)acetohydrazide
(QH) ........................................................................................................................ 21
2.4. Tổng hợp N-(4-oxo-2-thioxothiazolidin-3-yl)-2-((4-oxo-3-phenyl-3,4-dihydro
quinazolin-2-yl)thio)acetamide (QT)...................................................................... 22
2.5. Tổng hợp các hợp chất N-(5-arylidene-4-oxo-2-thioxothiazolidin-3-yl)-2-((4oxo-3-phenyl-3,4-dihydroquinazolin-2-yl)thio)acetamide (QT-Ar) ...................... 23
3. Xác định nhiệt độ nóng chảy và cấu trúc ............................................................... 25
3.1. Xác định nhiệt độ nóng chảy ........................................................................... 25


3.2. Phổ hồng ngoại (FT-IR)................................................................................... 25
3.3. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (1HNMR, 13CNMR) ........................................... 25
3.4. Phổ khối lượng (HR-MS) ................................................................................ 26
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.............................................................. 27
1. Tổng hợp 2-mercapto-3-phenylquinazolin-4(3H)-one (Q) .................................... 27
2. Tổng hợp ethyl 2-((4-oxo-3-phenyl-3,4-dihydroquinazolin-2-yl)thio)acetate (QE)
.................................................................................................................................... 29
3. Tổng hợp 2-((4-oxo-3-phenyl-3,4-dihydroquinazolin-2-yl)thio) acetohydrazide
(QH) ........................................................................................................................... 30
4. Tổng hợp N-(4-oxo-2-thioxothiazolidin-3-yl)-2-((4-oxo-3-phenyl-3,4-dihydro
quinazolin-2-yl)thio)acetamide (QT) ......................................................................... 33
5. Tổng hợp các hợp chất N-(5-arylidene-4-oxo-2-thioxothiazolidin-3-yl)-2-((4-oxo3-phenyl-3,4-dihydroquinazolin-2-yl)thio)acetamide (QT-Ar) ................................. 35
5.1. Phương trình phản ứng tổng quát .................................................................... 35
5.2. Cơ chế phản ứng .............................................................................................. 36
5.3. Phân tích tín hiệu phổ ...................................................................................... 36
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN .......................................................................................... 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 50



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. Một số hoạt tính kháng khuẩn của các hợp chất (24, 26) .................................. 7
Bảng 2. Một số tính chất vật lý của các hợp chất mới được tổng hợp .......................... 27
Bảng 3. Các tín hiệu 13C của hợp chất QT-2N ............................................................. 39
Bảng 4. Các tín hiệu 13C của hợp chất QT-4Br............................................................ 43
Bảng 5. Các tín hiệu 13C của hợp chất QT-4OMe ....................................................... 47


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1. Phổ hồng ngoại FT-IR của hợp chất Q ............................................................ 27
Hình 2. Phổ 1HNMR của hợp chất Q ........................................................................... 28
Hình 3. Phổ hồng ngoại FT-IR của hợp chất QE ......................................................... 29
Hình 4. Phổ 1HNMR của hợp chất QE ......................................................................... 30
Hình 5. Phổ hồng ngoại FT-IR của hợp chất QH ......................................................... 31
Hình 6. Phổ 1HNMR của hợp chất QH ........................................................................ 32
Hình 7. Phổ hồng ngoại FT-IR của hợp chất QT ......................................................... 34
Hình 8. Phổ 1HNMR của hợp chất QT ......................................................................... 34
Hình 9. Phổ HR-MS của hợp chất QT ......................................................................... 35
Hình 10. Phổ hồng ngoại FT-IR của hợp chất QT-2N ................................................. 37
Hình 11. Phổ 1HNMR của hợp chất QT-2N ................................................................ 38
Hình 12. Phổ 1HNMR dãn rộng của hợp chất QT-2N ................................................. 38
Hình 13. Phổ 13CNMR của hợp chất QT-2N ............................................................... 39
Hình 14. Phổ HR-MS của hợp chất QT-2N ................................................................. 40
Hình 15. Phổ hồng ngoại FT-IR của hợp chất QT-4Br ............................................... 41
Hình 16. Phổ 1HNMR của hợp chất QT-4Br ............................................................... 41
Hình 17. Phổ 1HNMR dãn rộng của hợp chất QT-4Br ................................................ 42
Hình 18. Phổ 13CNMR của hợp chất QT-4Br .............................................................. 43
Hình 19. Phổ HR-MS của hợp chất QT-4Br ................................................................ 44
Hình 20. Phổ hồng ngoại FT-IR của hợp chất QT-4OMe ........................................... 45

Hình 21. Phổ 1HNMR của hợp chất QT-4OMe ........................................................... 46
Hình 22. Phổ 1HNMR dãn rộng của hợp chất QT-4OMe............................................ 46
Hình 23. Phổ 13CNMR của hợp chất QT-4OMe.......................................................... 47
Hình 24. Phổ HR-MS của hợp chất QT-4OMe ........................................................... 48


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DHFR: dihydrofolate reductase
FT-IR: Phổ hồng ngoại
1

HNMR: Phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton

13

CNMR: Phổ cộng hưởng từ hạt nhân carbon-13

HR-MS: Phổ khối lượng phân giải cao
DMSO: dimethyl sulfoxide
THF: tetrahydrofuran
DMAD: dimethyl axetylendihydrocarboxylate
py. :pyridine
DMF: dimethylformamide
AcOH: acid acetic


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1. Vài nét về dị vòng quinazoline
Quinazoline (hay còn gọi là benzo-1,3-diazine) là dị vòng thơm với cấu trúc bicylic
bao gồm 2 vòng thơm: vòng benzene và vòng pyrimidine. Ở nhiệt độ thường, quinazoline

là chất rắn tinh thể màu vàng nhạt, tan được trong nước.
Quinazoline có cơng thức phân tử là C8H6N2, khối lượng phân tử M = 130, có cơng
thức cấu tạo như sau:

Quinazoline có cấu tạo phẳng. Các đồng phân của quinazoline có thể kể đến như:
- Cinnoline (tên hệ thống là benzo-1,2-diazine)

- Phthalazine (tên hệ thống là benzo-2,3-diazine)

- Quinoxaline (tên hệ thống là benzo-1,4-diazine)

Một số dẫn xuất chứa dị vòng quinazoline như pyrazoloquinazoline được nghiên cứu
làm chất ức chế tyrosine kinase, pyrrolo[3,2-f]quinazoline được nghiên cứu làm chất ức
chế dihydrofolate reductase (DHFR) [1]. Một số hoạt tính sinh học của các hợp chất chứa
dị vịng quinazoline có thể kể đến như chống khuẩn, chống ung thư, kháng nấm [1],…
đã thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học tìm hiểu và tổng hợp các hợp chất chứa dị
vòng này.

1


2. Vài nét về 2-mercapto-3-phenylquinazolin-4(3H)-one
2.1. Cấu tạo, danh pháp
Trong khuôn khổ đề tài, chúng tôi nghiên cứu về một số sản phẩm chuyển hóa của
hợp chất 2-mercapto-3-phenylquinazoline-4(3H)-one. 2-mercapto-3-phenylquinazoline
-4(3H)-one có cơng thức phân tử C14H10N2OS, khối lượng phân tử M = 254 và có cơng
thức cấu tạo như sau:

Theo tài liệu [2], hợp chất này tồn tại 2 dạng hỗ biến như sau:


2.2. Phương pháp tổng hợp 2-mercapto-3-phenylquinazoline-4(3H)-one
Cấu trúc chính của 2-mercapto-3-phenylquinazoline-4(3H)-one dựa trên vòng
quinazolin-4-one được các nhà khoa học nghiên cứu và tổng hợp dựa trên phản ứng giữa
acid anthranilic hoặc các dẫn xuất của acid anthranilic [3]. Phương pháp phổ biến được
dùng để tổng hợp 2-mercapto-3-phenylquinazoline-4(3H)-one là cho acid anthranilic tác
dụng với alkyl/phenyl isothiocyanate. Dưới đây là một số cơng trình nghiên cứu áp dụng
phương pháp tổng hợp này:
• Năm 2003, Abdel G.A. El-Helby và Mohammed H.A. Wahab đã thực hiện tổng
hợp một số hợp chất chứa vòng 4-quinazolinone như sau [4]:

2


Sơ đồ 1. Tổng hợp hợp chất chứa dị vòng 4-quinazolinone từ dẫn xuất của acid
anthranilic và alkyl isothiocyanate
• Năm 2006, V. Alagarsamy, V. R. Solomon và K. Dhanabal đã đề xuất quy trình
tổng hợp (7) theo hướng mới: dựa trên phản ứng của aniline và CS2/NaOH trong
DMSO. Sau đó, tiếp tục phản ứng với dimethyl sulfate (CH3)2SO4 và cuối cùng
với methyl anthranilate [5]:

Sơ đồ 2. Tổng hợp 2-mercapto-3-phenylquinazolin-4(3H)-one từ aniline và CS2
• Năm 2014, Mohammed G.A Al-Khuzaie và Suaad M.H. Al-Majidi đã cơng bố
quy trình tổng hợp (7) dựa trên phản ứng giữa anthranilic acid và
phenylisothiocyanate trong dung môi EtOH khi có mặt Et3N [6]:

3


Sơ đồ 3. Tổng hợp 2-mercapto-3-phenylquinazolin-4(3H)-one từ acid anthranilic và
phenyl isothiocyanate

2.3. Một số phản ứng chuyển hóa của 2-mercapto-3-phenylquinazoline-4(3H)-one
Một trong những phản ứng chuyển hóa đáng chú ý được các nhà khoa học nghiên cứu
là phản ứng thế H của nhóm thiol. Trong phản ứng này, 2-mercapto-3phenylquinazoline-4(3H)-one đóng vai trị tác nhân nucleophile tấn công vào các alkyl
halide [7] để tạo thành các hợp chất 2-mercapto-3-phenylquinazoline-4(3H)-one S-thế;
sản phẩm thế sau đó cịn có thể được chuyển hóa tiếp tục để tạo thành các hợp chất
hydrazide [1] [8] [9], các dị vòng [2] [8], hydroxylamine [10].
Theo tài liệu [7], dẫn xuất của 2-mercapto-3-phenylquinazoline-4(3H)-one (10a-c)
được cho phản ứng với K2CO3 trong dung mơi DMF trong 1 giờ. Sau đó thêm vào hỗn
hợp alkyl halide và tiếp tục khuấy trên bếp từ có gia nhiệt trong 2 giờ. Cuối cùng cho
thêm nước lạnh vào hỗn hợp. Chất rắn được lọc và kết tinh trong dung môi ethanol.

Hợp chất

X

R

Hợp chất

X

R

10a

H

-

11f


Cl

CH2COPh

10b

Cl

-

11g

Cl

CH2[CH2]2OH

10c

Br

-

11h

Cl

CH2COOEt

11a


H

CH2CH=CH2

11i

Br

CH2CH=CH2

4


11b

H

CH2COPh

11k

Br

CH2COPh

11c

H


CH2[CH2]2OH

11l

Br

CH2[CH2]2OH

11d

H

CH2COOEt

11m

Br

CH2COOEt

11e

Cl

CH2CH=CH2

Sơ đồ 4. Tổng hợp một số hợp chất S-thế từ dẫn xuất của 2-mercapto-3phenylquinazoline-4(3H)-one
Theo tài liệu [2], Wael. S.I. Abou-Elmagd và các cộng sự đã thực hiện phản ứng giữa
chất (7) với ethyl chloroacetate trong sự có mặt của NaOH và ethanol:


5


Sơ đồ 5. Một số chuyển hóa của hợp chất S-thế từ hợp chất 2-mercapto-3phenylquinazolin-4(3H)-one
Theo tài liệu [8], Souad J.Lfta và các cộng sự đã thực hiện chuyển hóa từ các hợp chất
dẫn xuất của 2-mercapto-3-phenylquinazoline-4(3H)-one như sau:

Hợp chất
22a, 24-27a
22b, 24-27b

R
-H
5-OH

Sơ đồ 6. Một số phương pháp tổng hợp hợp chất S-thế của hợp chất chứa dị vòng 4quinazolinone

6


Sau đó, Souad J. Lfta cùng các cộng sự đã tiến hành khảo sát hoạt tính kháng khuẩn
của các hợp chất (24, 26) trên bốn loại vi khuẩn: E.coli, K.pneumoniae, P.eruginosa và
S.aureus [8]. Kết quả thu được ở bảng sau:
Bảng 1. Hoạt tính kháng khuẩn của một số hợp chất (24, 26)
Hợp chất

E.coli

K.pneumoniae


P.eruginosa

S.aureus

24a

++

-

-

+

24b

+++

-

-

++

26a

-

-


-

-

26b

+

-

-

+

Chú thích: (-) = Khơng có hoạt tính, (+) = 6-9 mm: hoạt tính yếu, (++) = 10-14 mm:
hoạt tính trung bình, (+++) = 15-24 mm: hoạt tính cao.
Theo tài liệu [1], El F. Ismail cùng các cộng sự đã tổng hợp được một số hydrazide
bằng phản ứng của hydrazine với các dẫn xuất ester tương ứng của các chất 2-mercapto3-arylquinazoline-4(3H)-one:

Hợp chất

28-30a

28-30b

28-30c

28-30d

R1


Ph

4-CH3C6H4

4-CH3OC6H4

CH3

Sơ đồ 7. Một số chuyển hóa S-thế của hợp chất dẫn xuất 2-mercapto-3-thế
quinazolin-4(3H)-one
Theo [5], V. Alagarsamy cùng các cộng sự cũng thực hiện phản ứng thế nhóm SH
bằng nhóm NHNH2. Phản ứng xảy ra theo cơ chế thế nucleophile vào vòng thơm và
được thực hiện theo sơ đồ chuyển hóa sau:

7


Sơ đồ 8. Một số hợp chất được tổng hợp từ hợp chất S-thế của 2-mercapto-3phenylquinazolin-4(3H)-one
Trong đó, các hợp chất (32a-o) đã được khảo sát khả năng giảm đau, chống viêm [5].
Kết quả cho thấy hợp chất 32b có hoạt tính cao nhất: khả năng giảm đau hiệu quả 57%
và chống viêm đến 45%.
Theo [8], Souad J. Lfta và các cộng sự đã thực hiện chuyển hóa thành các hợp chất
gắn vòng thơm như sau:

8


Sơ đồ 9. Một số hợp chất được tổng hợp từ hợp chất S-thế của dẫn xuất 2-mercapto-3phenylquinazolin-4(3H)-one
Theo [9], Mohammed F. Abdel-Megged và cộng sự đã tiến hành phản ứng hydrazine

hóa hợp chất thế của 2-mercapto-3-phenylquinazoline-4(3H)-one (37a-b) trong dung
mơi ethanol. Sau thời gian thực hiện phản ứng là 48 giờ, sản phẩm (38a-b) tạo thành
được lọc, rửa bằng ethanol và kết tinh lại bằng butanol.

9


Hợp chất
37-38a
37-38b

X
-H
-Br

Sơ đồ 10. Tổng hợp hợp chất hydrazine từ dẫn xuất 2-mercapto-3-phenylquinazolin4(3H)-one
Sau đó, hợp chất (38a-b) được chuyển hóa theo chuỗi sau:

Sơ đồ 11. Tổng hợp các hợp chất gắn nhóm thế đường từ hợp chất hydrazine của
dẫn xuất 2-mercapto-3-phenylquinazolin-4(3H)-one

10


• Phản ứng với hydroxyl amine
Theo [10], Adnan A. Kadi cùng các cộng sự đã thực hiện phản ứng giữa hợp chất (43)
với hydroxyl amine hydrocloride với dung môi EtOH khi có mặt pyridine (py). Sản phẩm
thu được (44) được kết tinh bằng dung môi dioxane.

Sơ đồ 12. Phản ứng S-thế với hydroxyl amine

Như vậy, các hợp chất 2-mercapto-3-arylquinazoline-4(3H)-one có khả năng
chuyển hóa khá phong phú. Trong đó, các hợp chất hydrazide có khả năng phản ứng đa
dạng và hiệu quả, là nguồn nguyên liệu tổng hợp nhiều chất mới là đối tượng được chúng
tôi quan tâm trong nghiên cứu này. Bên cạnh đó, việc kết hợp nhiều cấu trúc hóa học
khác nhau để hình thành những hợp chất mới có hoạt tính sinh học cao cũng là hướng
nghiên cứu nhận được sự quan tâm của nhiều tác giả cả trong và ngồi nước. Trong
nghiên cứu này, chúng tơi quan tâm đến việc tạo thành các hợp chất có chứa dị vịng
thiazolidine được tạo ra trong q trình chuyển hóa hydrazide chứa dị vòng quinazolin4-one.
3. Vài nét về dị vòng 2-oxo-1,3-thiazolidin-4-one
3.1. Cấu tạo, danh pháp
Thiazolidine là dị vòng 5 cạnh chứa đồng thời 2 dị tố là nitrogen và lưu huỳnh. Hợp
chất 2-oxo-1,3-thiazolin-4-one là dẫn xuất của thiazolidine với nhóm thiocarbonyl ở vị
trí số 2 và nhóm carbonyl ở vị trí số 4:

11


Hợp chất có tên thơng thường là rhodanine, cơng thức phân tử C3H3OS2N, có M =
133.
Một số hợp chất có chứa dị vịng thiazolidine nói chung hay chứa dị vịng 2-oxo1,3-thiazolin-4-one có hoạt tính sinh học đa dạng. Chẳng hạn như các hợp chất
Epalrestat, Ciglitazone dùng để trị bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insuline [11],
được sử dụng làm dược phẩm với tính năng kháng vi khuẩn, hạ đường huyết, chống viêm
như các hợp chất dẫn xuất 5-arylidene-2-thioxo-3N-arylthiazolidin-4-one [12], chống
ung thư như 5-phenylpropenylidene-3-(3-methoxy-4-hydroxybenzoylamino)-2-thioxo4-thiazolidone [13],…

Bên cạnh đó, hợp chất 5-(p-aminobenzylidene)rhodanine cịn được nghiên cứu
trong việc phân tích các kim loại đất hiếm [11], [14] hay hợp chất 3-[(2furylmethylene)amino]-2-thioxo-1,3-thiazolidin-4-one được sử dụng để chế tạo màng
bán dẫn [15]. Hai hợp chất đều chứa dị vòng 2-thioxo-1,3-thiazolidin-4-one, được xem
là khả năng đáng được khai thác trong tương lai.
3.2. Một số phương pháp tổng hợp 2-oxo-1,3-thiazolidin-4-one và dẫn xuất

Các hợp chất chứa dị vòng 2-oxo-1,3-thiazolidin-4-one đã được các nhà khoa học
tổng hợp theo nhiều hướng khác nhau.
• Theo [13], Olexandra Roman và Roman Lesyk đã tiến hành tổng hợp dị vòng 2oxo-1,3-thiazolin-4-one từ thiocarbonyl-bis-thioglycolic acid và dẫn xuất
hydrazide như sau:

12


Sơ đồ 13. Phản ứng tổng hợp dị vòng 2-oxo-1,3-thiazolin-4-one bằng thiocarbonyl-bisthioglycolic acid
Hợp chất (46) được nghiên cứu trên các tế bào ung thư phổi, ung thư vú, u não và thu
được nhiều kết quả hứa hẹn.
• Theo [16], Jagbir Gagoria cùng các cộng sự đã điều chế hợp chất 2-oxo-1,3thiazolidin-4-one từ ammonia và carbon disulfide thu được sản phẩm (47). Sau đó,
tiếp tục phản ứng với sodium chloroacetate:

Sơ đồ 14. Dãy chuyển hóa tổng hợp 2-oxo-1,3-thiazolin-4-one
• Theo [17], Mulay Abhibit cùng các cộng sự đã tiến hành thực nghiệm điều chế dị
vòng 2-oxo-1,3-thiazolidin-4-one từ hợp chất dithiocarbamate với sự hỗ trợ của vi
sóng (microwave):

Sơ đồ 15. Dãy chuyển hóa hợp chất dẫn xuất của 2-oxo-1,3-thiazolin-4-one từ
dithiocarbamate
• Theo [18], Sundeep K. Manjal cùng các cộng sự đã điều chế hợp chất chứa dị vòng
2-oxo-1,3-thiazolin-4-one theo 2 hướng như sau:

13


Sơ đồ 16. Dãy chuyển hóa hợp chất dẫn xuất của 2-oxo-1,3-thiazolin-4-one bằng các
tác nhân khác nhau
Cũng theo tài liệu [18], với sự hỗ trợ của vi sóng hỗn hợp amine và carbon disulfide

cho thời gian ngắn hơn khi sử dụng tác nhân thiocarbonyl-bis-thioglycolic acid.
3.3. Một số phản ứng chuyển hóa của 2-oxo-1,3-thiazolidin-4-one và dẫn xuất
Dị vịng 2-oxo-1,3-thiazolidin-4-one có nhóm methylen linh động ở vị trí số 5 nên
phân tử có phản ứng ngưng tụ đặc trưng.
• Theo [12], Khaled Toubal cùng các cộng sự đã điều chế được dị vòng 2-oxo-1,3thiazolidin-4-one và thực hiện phản ứng ngưng tụ với các aldehyde thơm khác nhau
trong dung môi acid acetic:

14


Sơ đồ 17. Tổng hợp các hợp chất dẫn xuất của 2-oxo-1,3-thiazolin-4-one chứa vòng
thơm từ dẫn xuất của aniline và CS2
• Theo [19], Ludmyla Mosula và các cộng sự đã thực hiện tổng hợp bốn dãy hợp
chất chứa dị vòng 2-oxo-1,3-thiazolin-4-one như sau:

Sơ đồ 18. Tổng hợp các hợp chất dẫn xuất của 2-oxo-1,3-thiazolin-4-one chứa vòng
thơm từ thiocarbonyl-bis-thioglycolic acid

15


Các hợp chất (62-66) cũng được các tác giả nghiên cứu thăm dị hoạt tính chống ung
thư và cho thấy có hiệu quả trên các tế bào ung thư thận, ung thư phổi và ung thư buồng
trứng; trong đó, hợp chất (63d) có hiệu quả nhất.
• Theo [18], Vladimir N. Yarovenko cùng các cộng sự đã thực hiện phản ứng DielsAlder trên hợp chất dẫn xuất của 2-oxo-1,3-thiazolin-4-one lần lượt với các tác
nhân maleic anhydride, N-phenylmalemide và dimethyl acetylenecarboxylate
(DMAD):

R=
Hợp


Ar = Ph

chất

Hợp

R

chất

Hợp
chất

R
67,70a

PhNHC(S)C(O)NH-

Ar
68,69a

PhNHC(S)C(O)NH-

67,70e

Ph

67,70b


4Cl-C6H4-NHCSCONH- 68,69b 4Cl-C6H4-NHCSCONH-

70f

2OH-C6H4-

67,70c

4Cl-C6H4-NHCSCONH-

68,69c 4Cl-C6H4-NHCSCONH-

70g

2-NO2-C6H4-

67,70d

Ph

68,69d

70h

4-MeO-C6H4-

Ph

68,69e
Sơ đồ 19. Phản ứng Diels-Alder của hợp chất mang dị vòng 2-oxo-1,3-thiazolin-4-one


16


×