Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CÔNG TY THỰC PHẨM MIỀN BẮC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (877.89 KB, 35 trang )

1
Chuyên đề tốt nghiệp
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CÔNG TY
THỰC PHẨM MIỀN BẮC
2.1 Kế toán doanh thu và thu nhập khác
2.1.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ nghiệp vụ bán hàng là hóa đơn GTGT do phòng kế toán lập
và lập cho mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, báo cáo bán hàng, bảng kê bán lẻ
hàng hóa, bảng kê thanh toán hàng đại lý, phiếu thu, giấy nộp tiền, giấy báo
có của ngân hàng, các chứng từ khác có liên quan.
Hóa đơn GTGT ở công ty được lập thành 3 liên. Liên 1 lưu tại phòng
kế toán, liên 2 giao cho khách hàng và liên 3 dùng để luân chuyển và ghi sổ
(biểu số 2.1). Sau khi làm xong mọi thủ tục chứng từ, lúc đó thủ kho kiểm tra
tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ rồi xuất giao cho khách hàng, đồng thời
giữ lại liên 3 để thanh toán, ghi thẻ kho và ghi sổ chi tiết hàng tồn kho.
Công ty sử dụng tài khoản 511 để ghi nhận doanh thu
2.1.2 Trình tự hạch toán và ghi sổ kế toán
Thông thường trên các hợp đồng ký kết với khách hàng, công ty
thường yêu cầu khách hàng ứng trước tiền hàng. Phần còn lại có thể trả chậm tùy
theo từng hợp đồng cụ thể. Khi khách hàng chấp nhận thanh toán thì kế toán
doanh thu ghi nhận doanh thu trên cơ sở dồn tích. Kế toán doanh thu bán hàng
phản ánh nghiệp vụ đó như sau:
Nợ TK 131 – chi tiết khách hàng
Có TK 511
Có TK 3331
Từ hóa đơn GTGT và sổ chi tiết giá vốn của hàng hóa tương
ứng, kế toán vào sổ chi tiết bán hàng (biểu số 2.2). Sổ chi tiết bán hàng
dùng để theo dõi doanh thu của từng loại hàng hóa hoặc từng hợp đồng bán
ra trong kỳ và được mở theo quý cho toàn bộ doanh thu. Cuối kỳ căn cứ
Nguyễn Thị Huyền Kế toán 48B
1


2
Chuyên đề tốt nghiệp
vào sổ chi tiết bán hàng kế toán lập sổ tổng hợp chi tiết bán hàng, Chứng từ
ghi sổ và kết xuất ra sổ Cái TK 511 (biểu số 2.4).
Về hạch toán thanh toán với người mua: Theo những điều khoản đã
thỏa thuận trong hợp đồng, khách hàng tiến hành thanh toán cho công ty. Từ
hóa đơn GTGT và chứng từ thanh toán, số liệu sẽ được vào sổ chi tiết thanh
toán với khách hàng (biểu số 2.3). Sổ này theo dõi chi tiết cho từng khách
hàng, từng lần thanh toán và số còn phải thu. Ở công ty, sổ này được mở riêng
cho các khách hàng chính, các khách hàng vãng lai được tập hợp chung trên
một sổ. Cuối tháng, kế toán căn cứ vào sổ chi tiết này để lập sổ tổng hợp chi
tiết thanh toán với khách hàng.
Cuối quý, kế toán tổng hợp sẽ khóa sổ NKCT số 8 xác định tổng số phát
sinh bên Có của các TK 1561, 131, 511, 632, 641, 642, 911 đối ứng với Nợ các
TK liên quan và lấy tổng cộng của NKCT số 8 để ghi sổ Cái TK 511, 131…
Hiện nay công ty theo dõi các khoản giảm trừ doanh thu trên TK như theo
chế độ kế toán quy định. Trường hợp hàng bán bị trả lại, Công ty hạch toán tương
tự như trường hợp mua hàng bình thường và từ hóa đơn GTGT do người mua
phát hành, phiếu nhập kho và các chứng từ liên quan kế toán phản ánh hàng trả
lại. Tuy nhiên nghiệp vụ này thường ít xảy ra vì Công ty bán hàng theo hợp đồng
đã thỏa thuận trước với khách hàng và có bộ phận bán hàng chuyên nghiệp do
vậy trong kỳ các khoản giảm trừ chủ yếu là thuế TTĐB vì công ty kinh doanh cả
các mặt hàng chịu thuế TTĐB như rượu, bia…
Nguyễn Thị Huyền Kế toán 48B
2
3
Chuyên đề tốt nghiệp
Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT số 8
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG ME/2009

Liên: 3 (dùng để thanh toán) 0 0 0 0 0 1 5
Ngày 2 tháng 12 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Công ty thực phẩm miền Bắc
Địa chỉ: 122 Định Công, Hà Nội
Số tài khoản: 001.1.035609134
Điện thoại: ………………MS:
Họ tên người mua hàng: Công ty CP Traphaco
Địa chỉ: Số 3, Hoàng Văn Thụ, Hà Nội
Hình thức thanh toán: TM/CK
MST:
ST
T
Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1 Đường Kg 6.000 8.000 48.000.000
Cộng tiền hàng: 48.000.000
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT:
2.400.000
Tổng cộng thanh toán: 50.400.000
Số tiền viết bằng chữ: (năm mươi triệu bốn trăm nghìn đồng)
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
Nguyễn Thị Huyền Kế toán 48B
3
4

Chuyên đề tốt nghiệp
Biểu số 2.2: Sổ chi tiết bán hàng
Công ty thực phẩm miền Bắc
122 Định Công, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Bán hàng theo hợp đồng số 21/HĐMB/2008
Đơn vị tính:
VND
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Doanh thu
Các khoản
tính trừ
Số
hiệ
u
Ngà
y
thán
g
Số
Lg
Đơn

giá
Thành tiền
Thu
ế
Khá
c
(52
1,
531,
532)
2/12 8 2/12
Đường
RE
131 6.0000 8.000 48.000.000
Cộng số
phát sinh
- Doanh
thu thuần
- Giá vốn
hàng bán
- Lãi gộp
48.000.000
Sổ này có 01 trang
Ngày mở sổ: 2/12/2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Ngày tháng năm
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Huyền Kế toán 48B

4
5
Chuyên đề tốt nghiệp
Nguyễn Thị Huyền Kế toán 48B
5
6
Chuyên đề tốt nghiệp
Biểu số 2.3: Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng
Công ty thực phẩm miền Bắc
122 Định Công, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI KHÁCH HÀNG
Năm 2009
Tài khoản: 131
Đối tượng: Công ty CP Traphaco
Loại tiền: VND
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Thời hạn
được
chiết khấu
Số phát sinh Số dư
Số hiệu
Ngày
tháng

Nợ Có Nợ Có
A B C D E 2
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
0
... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
16/10 GC 12 16/01 Khách hàng ứng trước 112 7.250.000
... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
2/12 HĐ 16 24/03 DT bán hàng 511 48.000.000
VAT phải nộp 3331 2.400.000
... ... ... .. ... ... ...
- Cộng số phát sinh
- Số dư cuối kỳ
50.400.000
43.150.000
7.250.000
- Sổ này có 01 trang
Nguyễn Thị Huyền Kế toán 48B
6
7
Chuyên đề tốt nghiệp
- Ngày mở sổ: 20/12/2008
Nguyễn Thị Huyền Kế toán 48B
7
8
Chuyên đề tốt nghiệp
Biểu số 2.4: Sổ cái tài khoản 511
Công ty thực phẩm miền Bắc
122, Định Công, Hà Nội
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511

Quý IV năm 2009
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ x x
Số phát sinh trong kỳ
... ... ... ... ... ...
30/12 350 30/12 Tiền mặt 111
Khách hàng còn nợ 131 235.266.953.125
... ... ... Phải thu khách hàng ... 97.686.966.112
30/12 359 30/12 TGNH 112
Khách hàng còn nợ 131 145.356.589.255
... ... ... Giảm trừ 333 100.868.943 ...
Kết chuyển 911 586.016.754.312 389,560,480,000
Cộng phát sinh 586.117.623.255 586.117.623.255
Số dư cuối kỳ x x
- Sổ này có.......trang đánh số từ trang 01 đến trang......
- Ngày mở sổ: 30/12/2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)
Ngày........tháng...... năm 2009
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Nguyễn Thị Huyền Kế toán 48B
8
9
Chuyên đề tốt nghiệp

Nguyễn Thị Huyền Kế toán 48B
9
10
Chuyên đề tốt nghiệp
Biểu số 2.5: Sổ tổng hợp tài khoản 511
Công ty thực phẩm miền Bắc
122, Định Công, Hà Nội
SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng
Quý IV năm 2009
Đơn vị tính: Đồng
TKĐ
Ư
Tên tài khoản
Phát sinh
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
111 Tiền mặt 235.266.953.125
112 TGNH 145.356.589.255
131 Phải thu khách hàng 97.686.966.112
333 Giảm trừ 100.868.943

… … … …
9111 Kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh
586.016.754.31
2
Cộng phát sinh trong kỳ
586.117.623.255 586.117.623.255
Số dư cuối kỳ
Nguyễn Thị Huyền Kế toán 48B
10
11
Chuyên đề tốt nghiệp
Biểu số 2.6: Báo cáo bán hàng
Công ty thực phẩm miền Bắc
122, Định Công, Hà Nội
BÁO CÁO BÁN HÀNG
Tháng 12/2009
ST
T
Tên hàng ĐV Số
lượng
Giá bán
TK511
Thuế GTGT Tổng cộng
TK131
Giá vốn Chênh lệch
1 Đường
RE.S
Kg - - - - - -
2 Đường

RE.Đ
Kg 17.000 145.619.047 7.280.953 152.900.000 128.999.997 16.619.050
3 Rượu
vang
Pháp
Thùng 33 11.646.000 1.164.600 12.810.600 11.520.000 126.000
… … … … … … … … …
4 Bơ Thùng 40 8.818.181 881.819 9.700.000 8.363.640 454.541
Tổng
cộng
241.584.394 14.067.206 255.651.600 216.393.131 25.191.263
Nguyễn Thị Huyền Kế toán 48B
11
12
Chuyên đề tốt nghiệp
Biểu số 2.7: Nhật ký chứng từ số 8
Công ty thực phẩm miền Bắc
122, Định Công, Hà Nội

NKCT số 8
Quý IV năm 2009
SH
TK
TK
Ghi Có
TK Ghi Nợ
1561 131 511 632 641 642 911 Tổng
cộng
111 TGNH 21.022.398.708 145.356.589.25
5

131 PTKH 97.686.966.112
511 DTBH 586.016.754.31
2
… …
632 GVHB 562.835.521.13
1
911 XĐKQKD 565.835.512.131 4.839.953.04
5
6.848.220.76
8
Nguyễn Thị Huyền Kế toán 48B
12
13
Chuyên đề tốt nghiệp
Cộng 562.835.521.13
1
131.502.138.06
2
586.117.623.255 565.835.512.131 4.839.953.04
5
6.848.220.76
8
587.008.231.72
2
Nguyễn Thị Huyền Kế toán 48B
13
14
Chuyên đề tốt nghiệp
2.2 Kế toán chi phí
2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán

2.2.1.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng
Các chứng từ được sử dụng để hạch toán giá vốn hàng bán bao gồm:
hợp đồng bán hàng, phiếu xuất kho, biên bản giao nhận hàng hóa, bảng tổng
hợp Nhập-Xuất-Tồn.
2.2.1.2 Trình tự hạch toán và ghi sổ kế toán
Khi có các nghiệp vụ xuất bán hàng hóa, căn cứ vào phiếu xuất kho, thủ
kho vào thẻ kho ghi chỉ tiêu số lượng, và căn cứ vào sổ chi tiết hàng hóa,
hàng tháng kế toán tính ra giá đơn vị bình quân của từng mặt hàng.
Dựa trên giá đơn vị bình quân tính được, kế toán xác định giá trị hàng
xuất bán trong kỳ cho từng lần xuất của từng loại hàng hóa, từ đó tính chỉ tiêu
giá trị trên các bảng tổng hợp Nhập-Xuât-Tồn và Bảng kê số 8, Bảng kê hàng
bán trong tháng cùng các sổ sách chi tiết liên quan.
Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào các bảng tổng hợp chi tiết và các bảng kê
hàng bán trong từng tháng của từng bộ phận bán hàng, kế toán tổng hợp lập
phiếu kế toán để tổng hợp số liệu cho từng bộ phận trong toàn quý, lấy số liệu
vào sổ tổng hợp TK 632, mỗi bộ phận lập một phiếu kế toán.
Cuối tháng sau khi xác định được giá vốn hàng bán, kế toán định khoản:
Nợ TK 632: GVHB
Có TK 1561: trị giá hàng mua
Có TK 1562: chi phí thu mua hàng hóa
Chi phí phát sinh trong quá trình thu mua hàng hóa được phòng kinh
doanh theo dõi và tập hợp riêng trên TK 1562, cuối tháng căn cứ vào kết quả
tiêu thụ trong kỳ, kế toán tiến hành phân bổ cho lượng hàng tiêu thụ trong kỳ.
Nguyễn Thị Huyền Kế toán 48B
14

×