TRẬT KHỚP VAI
GIẢI PHẪU
ĐỊNH NGHĨA
Là trật khớp giữa chỏm
xương cánh tay và ổ chảo
xương bả vai
ĐẶC ĐIỂM
Gặp nhiều nhất trong trật khớp chi
trên
Chỉ có di lệch vào trong gần với
trục cơ thể kết hợp với ra trước, ra
sau, không có trật ra ngoài.
Trật vào trong ra trước gặp nhiều
nhất
Có thể gặp trật khớp tái hồi
NGUYÊN NHÂN VÀ
CƠ CHẾ
Thường thấy nhất là ngã làm vai
xoay ngoaøi
LÂM SÀNG
Trật khớp vai ra trước thường
gặp
cầu vai vuông
Mất rãnh Delta ngực
LÂM SÀNG
ổ khớp rỗng
LÂM SÀNG
Cử động lò xo
X QUANG KHỚP VAI
TIÊU CHUẨN BÌNH THƯỜNG
Cung bả vai cánh tay đều đặn
Khoảng cách mỏm cùng- mấu động
lớn rộng 10- 15mm hình lồi cầu trên
của mấu động nhỏ rõ rệt, hình bậc
thang của mấu động nhỏ
X QUANG KHỚP VAI
DẤU HIỆU BỆNH LÝ
Khoảng cách mỏm cùng vai – mấu
động lớn nhỏ hơn bình thường là dấu
hiệu chỏm xương cánh tay di chuyển
lên trên trong rách chóp xoay
Cung bả vai- cánh tay bị gãy là dấu
hiệu mất sự liên quan bình thường
giữa chỏm xương cánh tay và ổ chảo
xương bả vai, trong trật khớp vai
X QUANG KHỚP VAI
DẤU HIỆU BỆNH LÝ TRẬT KHỚP VAI RA TRƯỚC
Có thể dự đốn bằng các dấu hiệu
Có tổn thương Hill-Sachs
Tạo xương mới dưới ổ chảo
Có bất thường về xương ở bờ trước và sau ổ
chảo
Có gãy xương
Có thối hóa khớp
HÌNH ẢNH TRẬT KHỚP VAI
X QUANG KHỚP VAI
DẤU HIỆU BỆNH LÝ TRẬT VAI RA SAU
Có thể thấy mất sự song song của gờ
xương ổ chảo và chỏm xương cánh
Trật vai ra sau cũng có thể gây gãy hay xơ
hóa gờ ổ chảo.
Gãy lún bờ trước trong chỏm xương cánh
tay là 1 tổn thương Hill-Sachs nặng (trough
sign). Avulsion fracture of the lesser
tuberosity may be visualized.
X QUANG KHỚP VAI
Trật vai ra sau
CÁC THỂ LÂM SÀNG
1. Trật khớp vai đơn thuần
1.1 Trật ra trước
1.2 Trật khớp ra sau
1.3 Trật khớp xuống dưới
CÁC THỂ LÂM SÀNG
2. Gãy trật
Trật khớp kèm gãy mấu
động lớn
Trật khớp kèm gãy cổ phẫu
thuật x cánh tay
Trật khớp kèm gãy ổ chảo
xương bả vai
CÁC THỂ LÂM SÀNG
3. Trật khớp kèm tổn thương
thần kinh và mạch máu
3.1. Trật khớp kèm tổn thương thần kinh
Thần kinh mũ [thần kinh nách] (BN liệt vận
động cơ delta).
Thần kinh cơ bì.
Thần kinh quay
Đám rối thần kinh cánh tay (BN liệt một phần
hay hoàn toàn cả chi trên).
3.2.Trật khớp kèm tổn thương động
mạch cánh tay
CÁC THỂ LÂM SÀNG
4. Trật khớp cũ:
đến muộn sau 3 tuần
điều trịï rất khó khăn, phải phẫu
thuật mới nắn được
kết quả điều trị kém BN mất cơ
năng khớp vai, phải tập luyện rất
nhiều mới có khả năng phục hồi
vận động.
CÁC THỂ LÂM SÀNG
5. Trật khớp tái diễn
Khớp vai bị trật lại nhiều lần dù chấn
thương nhẹ hay bị trật ở một tư thế cử
động nào đó
Có thể do tổn thương xương (dấu Hill-Sachs
chỏm xương cánh tay), hõm khớp, bao
khớp và dây chằng…
Có nhiều phương pháp điều trị phẫu thuật
tùy theo tổn thương.
ĐIỀU TRỊ (cấp cứu
khớp vai đơn thuần đến
sớm)
Các pp nắn:
pp Hippocrate
ĐIỀU TRỊ
Các pp nắn:
pp Mothes