Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

giai tich khong gian cuc hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.34 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> MỘT SỐ BÀI TỐN THƯỜNG GẶP TRONG KHƠNG GIAN</b>



<b>Bài tốn 1:</b> Cho hai mặt phẳng (P1) và (P2) có phương trình:


(P1): A1x + B1y + C1z + D1 = 0 vaø (P2): A2x + B2y + C2z + D2 = 0


Với A1: B1: C1 A2: B2: C2 và điểm MO (xo; yo; zo) khơng thuộc (P1) và (P2). Lập phương trình mặt phẳng


phân giác của góc tạo bởi (P1), (P2) chứa điểm MO hoặc góc đối đỉnh của nó.


<b>Phương pháp thực hiện</b>: Gọi P là mặt phẳng thỏa mãn điều kiện bài tốn khi đó M (x; y; z)  (P)


 M và MO cùng phía với (P1)


M và MO cùng phía với (P2)


d (M, (P1) = d (M1, (P2))


(A1x + B1y + C1z + D1) (A1xO + B1yO + C1zO + D1) >O


 (A2x + B2y + C2z + D2) (A2xO + B2yO + C2zO + D2) >O


1 1 1 1 2 2 2 2


2 2 2 2 2 2


1 1 1 2 2 2


A x B y C z D

A x B y C z D



A B C

<i>A</i>

B C










Từ hệ trên ta có được phương trình mặt phẳng (P) cần tìm.


<i><b>Bài tốn 2</b></i><b>:</b><i><b> </b></i> Lập phương trình mặt phẳng phân giác của góc nhị diện (A,BC,D)


<b>Phương pháp thực hiện</b>: Gọi (P) là mặt phẳng phân giác cần tìm. Khi đó, điểm M (x; y; z)  (P): 


M và A cùng phía với (BCA)


M và D cùng phía với (ABC)
d (M, (ABC) = d (M, (BCD))
Từ hệ đó ta có được phương trình mặt phẳng cần tìm.


<i><b>Bài tốn 3:</b></i> Lập phương trình đường thẳng (d) đi qua điểm A và vng góc với hai đường thẳng (d1)


và (d2) cho trước.


<i><b>Chú ý</b></i>: Bài tốn cịn có thể phát hiểu dưới dạng khác “Lập phương trình đường thẳng (d) đi qua điểm
A song song với mặt phẳng (P) và vng góc với đường thẳng (d1)”.


<b>Phương pháp thực hiện</b>:


<b>Cách 1:</b> - Bước 1: Xác định các VTCP của (d1), (d2)



- Bước 2: Gọi

<i>u</i>

là một VTCP của đường thẳng (d), ta có:

<i>u</i>

1

<i>u</i>

&

<i>u</i>

2

<i>u</i>

















1 2


[ ; ]



<i>u</i>

<i>u u</i>




 



- Bước 3: Viết phương trình (d) thỏa


Qua A


Và có VTCP

<i>u</i>




<b>Cách 2</b><i><b>:</b></i> - Bước 1: Lập phương trình mặt phẳng (P1

) thỏa:



Qua A
(P1)  (d1)


- Bước 3: Khi đó (d) chính là giao tuyến của (P1) và (P2)


- Bước 2: Lập phương trình mặt phẳng (P2) thỏa: Qua A và


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Chú ý:</b></i> Nếu ta chọn cách 2 thì lập phương trình tổng qt,rồi từ đó đưa về phương trình tham số và chính tắc
, cịn cách 1 thì lập phương trình tham số và chính tắc.


<b> </b><i><b>Bài tốn 4:</b></i> Lập phương trình đường thẳng đi qua A vng góc với đường thẳng (d1) và cắt đường thẳng


(d2).


<i><b>Chú ý:</b></i> Bài tốn cịn có thể phát biểu dưới dạng: “Lập phương trình đường thẳng (d) đi qua điểm A vng
góc với 1 vectơ (hoặc song song với một mặt phẳng) và cắt đường thẳng (d1)”.


<b>Phương pháp thực hiện</b>

: Ta có thể thực hiện một trong ba cách sau:


<b>Cách 1:</b> - Bước 1: Lập phương trình mặt phẳng (P1) thỏa


Qua A và
(d1)  (P1)


- Bước 2: Lập phương trình mặt phẳng (P2) thỏa


Qua A và
(d2)  (P2)



- Bước 3: Kết luận.


* Nếu (P1)  (P2): Bài tốn có vơ số nghiệm.


* Nếu (P1)  (P2): Gọi (d) là giao tuyến của (P1) và (P2):


+ d // d2 thì bài tốn vơ nghiệm.


+ Cịn lại, ta kết luận d là đường thẳng cần dựng.


<b>Cách 2</b><i><b>:</b></i> - Bước 1: Lập phương trình mặt phẳng (P) thỏa:


Qua A vaø
(d1)  (P)


- Bước 2: Xác định giao điểm B của (d2) và (P)


* Nếu không tồn tại giao điểm. Kết luận vô nghiệm.


* Nếu có vơ số giao điểm (d2 (P2)). Kết luận có vơ số đường thẳng trong (P) đi qua A cắt (d2).

* Nếu có nghiệm duy nhất, ta thực hiện bước 3.



- Bước 3: Viết phương trình đường thẳng (d) thỏa Qua A và có<sub>VTCP </sub>



<i><sub>AB</sub></i>



<b>Cách 3</b><i><b>:</b></i> Được thực hiện khi (d2) cho dưới dạng tham số.


- Bước 1: Giả sử (d) cắt (d2) tại B, khi đó tọa độ B thỏa phương trình tham số của (d2), từ đó suy ra


AB. Xác định tọa độ

<i>u</i>

1







là VTCP của (d1).


- Bước 2: Vì (d)  (d1) 

<i>AB u</i>

.

1

0



 



=> tọa độ điểm B.



- Bước 3: Lập phương trình (d) thỏa Qua A và có<sub>VTCP </sub>

<i><sub>AB</sub></i>



<i>Chú ý:</i> Cách 1 dẫn đến lập phương trình tổng quát của đường thẳng (d), sau đó đưa về chính tắc hay tham
số , còn ta sử dụng cách 2 và 3 thì đưa về lập phương trình chính tắc và tham số.


<i><b>Bài tốn 5</b></i><b>:</b><i><b> </b></i> Lập phương trình đường thẳng (d) đi qua A và cắt hai đường thẳng (d1 và (d2).


Bài tốn cịn được mở rộng khi ta thay điều kiện điểm A bằng điều kiện:
- (d) // (d3) và cắt (d1) và (d2) hoặc là:


- (d)  (P) và cắt (d1) và (d2) (trong đó d3 là đường thằng, (P) là mặt phẳng cho trước).

Phương pháp thực hiện:



<b>Cách 1:</b> - Bước 1: Lập phương trình mặt phẳng (P1) thỏa


Qua A vaø
(d1)  (P1)


- Bước 2: Lập phương trình mặt phẳng (P2) thỏa



Qua A và
(d2)  (P2)


- Bước 3: Kết luận d là giao của (P1) và (P2)


+ Nếu (P1) song song hoặc trùng (P2) thì vơ nghiệm


+ Nếu d // d1 hoặc d // d2 thì vơ nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Cách 2:</b> - Bước 1: Lập phương trình mặt phẳng (P) qua A và chứa d1.


- Bước 2: Xác định giao điểm B của (d2) và (P)


+ Nếu không tồn tại giao điểm, kết luận vô nghiệm.


+ Nếu có vơ số nghiệm, kết luận bài tốn có vơ số nghiệm đó chính là chùm đường thẳng trong (P)
đi qua A.


+ Nếu có nghiệm duy nhất, ta thực hiện được tiếp theo bước 3:
- Bước 3: Lập phương trình (d) qua A và có VTCP

<i>AB</i>




.


<i>Lưu ý:</i> là ta cân kiểm chứng (d) không song song với (d1).


<b>Cách 3: </b> - Bước 1: Giả sử (d) cắt (d1) và (d2) theo thứ tự B và C. Khi đó tọa độ B, C theo thứ tự thỏa mãn các


phương trình tham số của (d1) và (d2).



- Bước 2: Từ điều kiện A, B, C thẳng hàng ta xác định tọa độ B, C.
- Bước 3: Lập phương trình (d) qua A và B.


<i><b> Bài tốn 6</b></i><b>:</b> Lập phương trình đường thẳng (d) qua A, vng góc với (d1)và nằm trong mặt phẳng (P).

- Bước 1: Lập phương trình (đường thẳng) mặt phẳng (Q) thỏa:



(Q) : qua A


(Q)  (d1) 


(Q) : qua A
coù VTCP

<i>u</i>





- Bước 2: Khi đó (d) là giao tuyến của (P) và (Q).


<b> </b><i><b>Bài toán 7</b></i><b>:</b><i><b> </b></i> Lập phương trình đường vng góc chung của hai đường thẳng chéo nhau.


<b>Cách 1: </b> - Bước 1: Gọi d là đường vng góc chung của (d1) và (d2), khi đó một VTCP

<i>a</i>





của (d) thỏa mãn:


1

&

2

[ ; ]

1 2


<i>a</i>

<i>a</i>

<i>a</i>

 

<i>a</i>

<i>a</i>

<i>a a</i>



 



 


 


 


 


 


 


 


 


 


 


 


 


 



- Bước 2: Gọi P1 là mặt phẳng chứa (d) và (d1) khi đó:


(P1) qua M1 (d1)


 (P1):


qua M1 (d1)


=> (P1)


có cặp VTCP

<i>a</i>

1

&

<i>a</i>



















ø VTPT

<i>n</i>

1

[ ; ]

<i>a a</i>

1


 



- Bước 3: Gọi (P2) là mặt phẳng chứa (d) và (d2), khi đó:


(P2) qua M2 (d2)


 (P2):


qua M2 (d2)


=> (P2)


có cặp VTCP

<i>a</i>

2

&

<i>a</i>



















VTPT

<i>n</i>

2

[ ; ]

<i>a a</i>

2


 



- Bước 4: Phương trình (d) chính là giao tuyến của (P1) và (P2)


<b>Cách 2:</b> - Bước 1: Gọi A, B theo thứ tự là chân đường vng góc chung với (d1) và (d2).


- Bước 2: Từ đó suy ra tọa độ A, B theo phương trình tham số của (d1) và (d2).

- Bước 3: Từ điều kiện:



(d)  (d1)




1


<i>AB</i>

<i>a</i>








1


.

0



<i>AB a</i>


 



=>
t


=> tọa độ A, B
(d)  (d2)


2


<i>AB</i>

<i>a</i>





2


.

0



<i>AB a</i>


 




u


<i><b>Bước 4:</b></i> Khi đó phương trình đường vng góc chung (d) được cho bởi qua A và có VTCP



<i>AB</i>

.


<i>Chú ý:</i> Nếu (d1), (d2) chéo nhau và vng góc, ta cịn có thể thực hiện như sau:


- Bước 1: Dựng mặt phẳng (P1) thỏa


(d1)  (P1)


(d2)  (P1)


- Bước 2: Dựng mặt phẳng (P2) thỏa


(d2)  (P2)


(d1)  (P2)


- Bước 3: Phương trình (d) chính là giao tuyến của (P1) và (P2).


<b> </b><i><b>Bài tốn 8</b></i><b>:</b> Lập phương trình đường thẳng (d1) là hình chiếu của (d) trên mặt phẳng (P).


a) Nếu (d)  (P) ta có hình chiếu vuông góc của (d) lên (P) chính là giao điểm của (d) vaø (P).


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Bước 1: Lấy điểm A  (d), từ đó xác định tọa độ điểm HA là hình chiếu vng góc của A lên (P).


- Bước 2: Phương trình đường thẳng (d1) được cho bởi : (d1)// (d) & qua HA


c) Nếu (d) cắt (P) ta thực hiện theo các bước sau:


+ Bước 1: Xác định tọa độ giao điểm I của (d) và (P)


+ Bước 2: Lấy điểm A  (d), từ đó xác định tọa độ điểm HA là hình chiếu vng góc của A lên (P).


+ Bước 3: Phương trình (d1) được cho bởi: qua HA và VTCP

<i>IH</i>

<i>A</i>




là hình chiếu vuông góc của A lên (P).


<b> </b><i><b>Bài toán 9</b></i><b>:</b><i><b> </b></i> Xác định tọa độ hình chiếu vng góc của điểm A lên mặt phẳng (P).


<b>Cách 1</b><i><b>:</b></i> - Xác định VTPT n của mặt phẳng (P)


- Lập phương trình đường thẳng (d) qua A và vng góc với (P).
- Hình chiếu vng góc H của A lên (P) chính là giao điểm của (d) và (P).


<b>Cách 2</b>:<b> </b> - Xác định VTPT

<i>n</i>




của mặt phẳng (P).- Giả sử H (x; y; z) là hình chiếu vng góc của A lên (P),
suy ra:


 


 



 



//




<i>H</i>

<i>P</i>

<i>H</i>

<i>P</i>



<i>AH</i>

<i>P</i>

<i>AH n</i>

































Tọa độ của H.


<i><b>Bài tốn 10</b></i>: Viết phương trình đường thẳng d2 đối xứng với đường thẳng d1 cho trước qua mặt phẳng (P)


cho trước .


Phương pháp thực hiện:
a.Nếu

<i>d</i>

1

 

<i>P</i>

, ta có ngay

<i>d</i>

1

<i>d</i>

2


b.Nếu d1// (P), ta thực hiện các bước sau:


Bước 1:Lấy điểm A

<sub>(d</sub><sub>1</sub><sub>), từ đó xác định tọa độ điểm B đối xứng với A qua (P).</sub>
Bước 2:Phương trình d2 được xác định: qua B và d2//d1.


c.Nếu d1 cắt (P), ta thực hiện các bước sau:


Bước1: Xác định tọa độ giao điểm I của d1 với (P).


Bước 2: Lấy điểm A

<sub>(d</sub>1), từ đó xác định tọa độ giao điểm A1 đối xứng với A qua (P).


Bước 3: Phương trình d2 lập bởi VTCP

<i>IA</i>

1






vaø qua A1.


<i><b>Bài tốn 11</b></i>: Xác định tọa độ hình chiếu vng góc của điểm A lên đường thẳng d.


Phương pháp thực hiện:


<b>Caùch 1:</b>


Bước 1: Xác định VTCP

<i>a</i>




của đường thẳng d.


Bước 2: Gọi H là hình chiếu vng góc của A lên đường thẳng d, suy ra tọa độ H thỏa mãn phương trình
tham số của d.


Bước 3: Ta có điều kiện:

<i>AH</i>

( )

<i>d</i>

<i>AH</i>

<i>a</i>

<i>AH a</i>

.

 

0



 



tọa độ H


<b>Caùch 2</b>:


Bước 1: Xác định VTCP

<i>a</i>




của đường thẳng d.


Bước 2: Lập phương trình mặt phẳng (P)thỏa mãn : qua A và vng góc với d.
Bước 3: Hình chiếu vng góc của A chính là giao điểm của d và mặt phẳng P.





</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×